ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2222/QĐ-UBND |
Cà Mau, ngày 26 tháng 8 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 265/TTr-SNN ngày 31 tháng 7 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2021 - 2025.
Bộ tiêu chí này là căn cứ để xây dựng, chỉ đạo thực hiện kế hoạch xã nông thôn mới nâng cao; đồng thời là cơ sở để kiểm tra, đánh giá, thẩm định, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021 - 2025.
Điều 2. Nhiệm vụ của các sở, ngành, đơn vị cấp tỉnh và các địa phương
1. Các sở, ngành tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ được phân công phụ trách đối với các tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025, ban hành hướng dẫn thực hiện, đánh giá trong thời gian 20 ngày kể từ ngày ban hành Quyết định này; đồng thời, chịu trách nhiệm kiểm tra, thẩm định, đánh giá mức độ đạt chuẩn các tiêu chí theo Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, đơn vị có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau tổ chức thực hiện Quyết định này.
b) Tổng hợp hướng dẫn của các sở, ngành tỉnh, biên soạn thành tài liệu hướng dẫn chung thực hiện Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh; gửi đến các sở, ngành, địa phương, đơn vị có liên quan để theo dõi, đôn đốc, thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Ban Chỉ đạo thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh Cà Mau giai đoạn 2021 - 2025; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau và các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 9 năm 2022./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
BỘ TIÊU CHÍ XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Quyết định số 2222/QĐ-UBND ngày 26 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Điều kiện để được công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao:
1. Là xã đạt chuẩn nông thôn mới (đáp ứng đầy đủ mức đạt chuẩn theo yêu cầu của Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025).
2. Đạt các tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025, bao gồm:
TT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Chỉ tiêu |
Đơn vị phụ trách |
||
1 |
Quy hoạch |
1.1. Có quy hoạch chung xây dựng xã còn thời hạn hoặc đã được rà soát, điều chỉnh theo quy định của pháp luật về quy hoạch (*) |
Đạt |
Sở Xây dựng |
||
1.2. Có quy chế quản lý và tổ chức thực hiện quy hoạch xây dựng và quản lý xây dựng theo quy hoạch hoặc quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn[1] (*) |
Đạt |
|||||
1.3. Có ít nhất 01 quy hoạch chi tiết xây dựng trung tâm xã hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư mới được phê duyệt phù hợp với tình hình kinh tế - xã hội của địa phương và phù hợp với định hướng đô thị hóa theo quy hoạch cấp trên[2] (*) |
Đạt |
|||||
2 |
Giao thông |
2.1. Tỷ lệ đường xã được bảo trì hàng năm, đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp và có các hạng mục cần thiết (biển báo, biển chỉ dẫn, chiếu sáng, gờ giảm tốc, cây xanh...) theo quy định (*) |
- 100% được bảo trì hàng năm, lắp đặt biển báo, biển chỉ dẫn, sơn gờ giảm tốc; - ≥ 70% đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp. |
Sở Giao thông Vận tải |
||
2.2. Tỷ lệ đường ấp và đường liên ấp |
Được cứng hóa và bảo trì hàng năm |
100% |
||||
Có các hạng mục cần thiết theo quy định (biển báo, biển chỉ dẫn, chiếu sáng, gờ giảm tốc, cây xanh..) và đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp (*) |
- 100% được lắp đặt biển báo, biển chỉ dẫn, sơn gờ giảm tốc; - ≥ 60% đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp. |
|||||
2.3. Tỷ lệ đường xóm, nhánh được cứng hóa đảm bảo sáng - xanh - sạch -đẹp |
≥ 90% |
|||||
2.4. Công tác quản lý hành lang an toàn đường bộ[3] (*) |
Đạt |
|||||
3 |
Thủy lợi và phòng, chống thiên tai |
3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động |
≥ 90% |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
||
3.2. Có ít nhất 01 tổ chức thủy lợi cơ sở hoạt động hiệu quả, bền vững |
Đạt |
|||||
3.3. Tỷ lệ diện tích cây trồng chủ lực của địa phương được tưới tiên tiến, tiết kiệm nước (*) |
Đạt |
|||||
3.4. Có 100% số công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng được bảo trì hàng năm (*) |
Đạt |
|||||
3.5. Thực hiện kiểm kê, kiểm soát các nguồn nước thải xả vào công trình thủy lợi |
Đạt |
|||||
3.6. Đảm bảo yêu cầu chủ động về phòng chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ |
Khá |
|||||
4 |
Điện |
Tỷ lệ hộ có đăng ký trực tiếp và được sử dụng điện sinh hoạt, sản xuất đảm bảo an toàn, tin cậy và ổn định |
≥ 99% |
Sở Công Thương |
||
5 |
Giáo dục |
5.1. Tỷ lệ trường học các cấp (mầm non, tiểu học, THCS, hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là THCS) đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 1 và có ít nhất 01 trường đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 2 |
100% |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
||
5.2. Duy trì và nâng cao chất lượng đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi |
Đạt |
|||||
5.3. Đạt chuẩn và duy trì đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học và THCS |
Mức độ 3 |
|||||
5.4. Đạt chuẩn xóa mù chữ |
Mức độ 2 |
|||||
5.5. Cộng đồng học tập cấp xã được đánh giá, xếp loại |
Khá |
|||||
5.6. Có mô hình giáo dục thể chất cho học sinh rèn luyện thể lực, kỹ năng, sức bền (*) |
Đạt |
|||||
6 |
Văn hóa |
6.1. Có lắp đặt các dụng cụ thể dục thể thao ngoài trời ở các điểm sinh hoạt văn hóa, thể thao của cộng đồng; các loại hình hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao được tổ chức hoạt động thường xuyên[4] (*) |
Đạt |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
||
6.2. Di sản văn hóa được kiểm kê, ghi danh, bảo vệ, tu bổ, tôn tạo và phát huy giá trị đúng quy định (*) |
100% |
|||||
6.3. Tỷ lệ ấp đạt tiêu chuẩn văn hóa theo quy định[5] (*) |
≥ 85% |
|||||
7 |
Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn |
Có mô hình chợ thí điểm đảm bảo an toàn thực phẩm, hoặc chợ đáp ứng yêu cầu chung theo Tiêu chuẩn chợ kinh doanh thực phẩm quy định tại TCVN 11856:2017[6] (*) |
Đạt |
Sở Công Thương |
||
8 |
Thông tin và Truyền thông |
8.1. Có điểm phục vụ bưu chính đáp ứng cung cấp dịch vụ công trực tuyến cho người dân |
Đạt |
Sở Thông tin và Truyền thông |
||
8.2. Tỷ lệ thuê bao sử dụng điện thoại thông minh |
Đạt |
|||||
8.3. Có dịch vụ báo chí truyền thông |
Đạt |
|||||
Đạt |
Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm GQTTHC), Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và PTNL Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
|||||
8.5. Có mạng Wi-Fi miễn phí ở các điểm công cộng (khu vực trung tâm xã, nơi sinh hoạt cộng đồng, điểm du lịch cộng đồng,...) (*) |
Đạt |
Sở Thông tin và Truyền thông |
||||
9 |
Nhà ở dân cư |
Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố hoặc bán kiên cố (*) |
≥ 85% |
Sở Xây dựng |
||
10 |
Thu nhập |
Thu nhập bình quân đầu người (triệu đồng/người) |
Năm 2021 |
≥ 60 |
Cục Thống kê |
|
Năm 2022 |
≥ 64 |
|||||
Năm 2023 |
≥ 68 |
|||||
Năm 2024 |
≥ 72 |
|||||
Năm 2025 |
≥ 76 |
|||||
11 |
Nghèo đa chiều |
Tỷ lệ nghèo đa chiều giai đoạn 2022 - 2025 |
Đạt |
Sở Lao động- Thương binh và Xã hội |
||
12 |
Lao động |
12.1. Tỷ lệ lao động qua đào tạo (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) |
≥ 75% |
Sở Lao động- Thương binh và Xã hội |
||
12.2. Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) |
≥ 30% |
|||||
12.3. Tỷ lệ lao động làm việc trong các ngành kinh tế chủ lực trên địa bàn (*) |
- Nhóm ngành kinh tế Nông nghiệp, Lâm nghiệp và Thủy sản: giảm so với năm trước liền kề 2%; - Nhóm ngành kinh tế Công nghiệp và Xây dựng: tăng so với năm trước liền kề 2%; - Nhóm ngành kinh tế Thương mại và Dịch vụ: tăng so với năm trước liền kề 2%. |
|||||
13 |
Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn |
13.1. Hợp tác xã hoạt động hiệu quả và có hợp đồng liên kết theo chuỗi giá trị ổn định |
≥ 1 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
||
13.2. Có sản phẩm OCOP được xếp hạng đạt chuẩn hoặc tương đương còn thời hạn (*) |
Đạt |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
||||
≥ 1 |
||||||
13.4. Ứng dụng chuyển đổi số để thực hiện truy xuất nguồn gốc các sản phẩm chủ lực của xã (*) |
01 sản phẩm |
|||||
13.5. Tỷ lệ sản phẩm chủ lực của xã được bán qua kênh thương mại điện tử (*) |
10% |
|||||
13.6. Vùng nguyên liệu tập trung đối với nông sản chủ lực của xã được cấp mã vùng (*) |
Đạt |
|||||
13.7. Có triển khai quảng bá hình ảnh điểm du lịch của xã thông qua ứng dụng Internet, mạng xã hội (*) |
Đạt |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
||||
13.8. Có mô hình phát triển kinh tế nông thôn hiệu quả theo hướng tích hợp đa giá trị (kinh tế, văn hóa, môi trường) (*) |
01 mô hình |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
||||
14 |
Y tế |
14.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) |
≥ 95% |
Bảo hiểm xã hội tỉnh |
||
14.2. Tỷ lệ dân số được quản lý sức khỏe (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) |
≥ 90% |
Sở Y tế |
||||
≥ 40% |
||||||
≥ 70% |
||||||
15 |
Hành chính công |
15.1. Ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết thủ tục hành chính (*) |
≥ 90% |
Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm GQTTHC) |
||
15.2. Có ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ số tối đa trong việc cung ứng dịch vụ công trực tuyến[7] |
Đạt |
|||||
15.3. Giải quyết các thủ tục hành chính đảm bảo đúng quy định và không để xảy ra khiếu nại vượt cấp |
Đạt |
|||||
16 |
Tiếp cận pháp luật |
≥ 1 |
Sở Tư pháp |
|||
16.2. Tỷ lệ mâu thuẫn, tranh chấp, vi phạm thuộc phạm vi hòa giải được hòa giải thành |
≥ 90% |
|||||
16.3. Tỷ lệ người dân thuộc đối tượng trợ giúp pháp lý tiếp cận và được trợ giúp pháp lý khi có yêu cầu |
≥ 90% |
|||||
17 |
Môi trường |
17.1. Khu kinh doanh, dịch vụ, chăn nuôi, giết mổ (gia súc, gia cầm), nuôi trồng thủy sản có hạ tầng kỹ thuật về bảo vệ môi trường |
Đạt |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
||
17.2. Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường |
100% |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
||||
17.3. Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn không nguy hại trên địa bàn được thu gom, xử lý theo quy định |
≥ 95% |
|||||
17.4. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt bằng biện pháp phù hợp, hiệu quả |
≥ 35% |
|||||
17.5. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn |
≥ 50% |
|||||
17.6. Tỷ lệ chất thải rắn nguy hại trên địa bàn được thu gom, vận chuyển và xử lý đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi trường |
100% |
|||||
17.7. Tỷ lệ chất thải hữu cơ, phụ phẩm nông nghiệp được thu gom, tái sử dụng và tái chế thành nguyên liệu, nhiên liệu và các sản phẩm thân thiện với môi trường |
≥ 80% |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
||||
17.8. Tỷ lệ cơ sở chăn nuôi bảo đảm các quy định về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường |
≥ 85% |
|||||
17.9. Nghĩa trang, cơ sở hỏa táng (nếu có) đáp ứng các quy định của pháp luật và theo quy hoạch (*) |
Đạt |
Sở Xây dựng |
||||
≥ 10% |
Sở Y tế chủ trì, phối hợp Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng |
|||||
17.11. Đất cây xanh sử dụng công cộng tại điểm dân cư nông thôn |
≥ 4m2/người |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
||||
17.12. Tỷ lệ chất thải nhựa phát sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định |
≥ 70% |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
||||
18 |
Chất lượng môi trường sống |
18.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung |
≥ 55% |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
||
18.2. Cấp nước sinh hoạt đạt chuẩn bình quân đầu người/ngày đêm |
≥ 60 lít |
|||||
18.3. Tỷ lệ công trình cấp nước tập trung có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững |
≥ 40% |
|||||
18.4. Tỷ lệ chủ thể hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm hàng năm được tập huấn về an toàn thực phẩm |
100% |
Sở Y tế |
||||
18.5. Không để xảy ra sự cố về an toàn thực phẩm trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý của xã |
Không |
|||||
18.6. Tỷ lệ cơ sở sơ chế, chế biến thực phẩm nông lâm thủy sản được chứng nhận về an toàn thực phẩm (*) |
100% |
|||||
18.7. Tỷ lệ hộ có nhà tắm, thiết bị chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh, nhà tiêu an toàn và đảm bảo 3 sạch |
≥ 80% |
Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh |
||||
18.8. Tỷ lệ bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn đảm bảo vệ sinh môi trường |
100% |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
||||
19 |
Quốc phòng và An ninh |
19.1. Nâng cao chất lượng hoạt động của Ban Chỉ huy quân sự xã và lực lượng dân quân (*) |
Đạt |
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |
||
19.2. Không có công dân cư trú trên địa bàn phạm tội nghiêm trọng trở lên hoặc gây tai nạn (giao thông, cháy, nổ) nghiêm trọng trở lên; có mô hình camera an ninh và các mô hình (phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội; bảo đảm trật tự, an toàn giao thông; phòng cháy, chữa cháy) gắn với phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc hoạt động thường xuyên, hiệu quả (*) |
Đạt |
Công an tỉnh |
||||
|
|
|
|
|
|
|
Chú thích: (*) Nội dung tiêu chí được Thủ tướng Chính phủ phân cấp cho UBND cấp tỉnh quy định chỉ tiêu đạt chuẩn.
[1] Điều chỉnh nội dung 1.2. Có quy chế quản lý và tổ chức thực hiện quy hoạch xây dựng và quản lý xây dựng theo quy hoạch tại Bộ tiêu chí Quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao kèm theo Quyết định số 318/QĐ-TTg
[2] Điều chỉnh nội dung 1.3. Có quy hoạch chi tiết Xây dựng trung tâm xã hoặc quy hoạch chi tiết Xây dựng điểm dân cư mới phù hợp với tình hình kinh tế - xã hội của địa phương và phù hợp với định hướng đô thị hóa theo quy hoạch cấp trên tại Bộ tiêu chí Quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao kèm theo Quyết định số 318/QĐ-TTg
[3] Thay thế nội dung 2.4. Tỷ lệ đường trục chính nội đồng được cứng hóa đáp ứng yêu cầu sản xuất và vận chuyển hàng hóa tại Bộ tiêu chí Quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao kèm theo Quyết định số 318/QĐ-TTg
[4] Điều chỉnh nội dung 6.1. Có lắp đặt các dụng cụ thể dục thể thao ngoài trời ở điểm công cộng; các loại hình hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao được tổ chức hoạt động thường xuyên tại Bộ tiêu chí Quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao kèm theo Quyết định số 318/QĐ-TTg
[5] Điều chỉnh nội dung 6.3. Tỷ lệ ấp đạt tiêu chuẩn văn hóa theo quy định và đạt chuẩn nông thôn mới tại Bộ tiêu chí Quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao kèm theo Quyết định số 318/QĐ-TTg
[6] Điều chỉnh nội dung tiêu chí 7 Có mô hình chợ thí điểm bảo đảm an toàn thực phẩm, hoặc chợ đáp ứng yêu cầu chung theo tiêu chuẩn chợ kinh doanh thực phẩm tại Bộ tiêu chí Quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao kèm theo Quyết định số 318/QĐ-TTg
[7] Điều chỉnh nội dung 15.2. Có dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 trở lên tại Bộ tiêu chí Quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao kèm theo Quyết định số 318/QĐ-TTg
Quyết định 2222/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2021-2025
Số hiệu: | 2222/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Cà Mau |
Người ký: | Huỳnh Quốc Việt |
Ngày ban hành: | 26/08/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 2222/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2021-2025
Chưa có Video