ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2141/QĐ-UBND |
Hà Nội, ngày 07 tháng 5 năm 2018 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT DỰ ÁN THÍ ĐIỂM KHU NHÀ Ở XÃ HỘI TẬP
TRUNG, TỶ LỆ 1/500
Địa điểm: xã Tiên Dương, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương 77/2015/QH13;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Căn cứ Quyết định số 2270/QĐ-UBND ngày 25/5/2012 của UBND Thành phố Hà Nội về việc phê duyệt Quy hoạch phân khu đô thị N7, tỷ lệ 1/5000;
Căn cứ Công văn số 5181/UBND-ĐT ngày 05/9/2016 của UBND Thành phố Hà Nội về việc triển khai thực hiện 04 Khu nhà ở xã hội tập trung trên địa bàn Thành phố;
Căn cứ Quyết định số 6358/QĐ-UBND ngày 12/9/2017 của UBND Thành phố phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết Khu nhà ở xã hội tập trung tại xã Tiên Dương, huyện Đông Anh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc Thành phố Hà Nội tại Tờ trình số 6652/TTr-QHKT ngày 03/10/2017 và các công văn số 8241/QHKT-P2-HTKT ngày 29/11/2017, 2153/QHKT-P2 ngày 17/4/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đồ án Quy hoạch chi tiết Dự án thí điểm Khu nhà ở xã hội tập trung, tỷ lệ 1/500 với những nội dung chính như sau:
1. Tên đồ án: Quy hoạch chi tiết Dự án thí điểm Khu nhà ở xã hội tập trung, tỷ lệ 1/500.
2. Vị trí, ranh giới và quy mô lập quy hoạch:
a) Vị trí:
Khu vực nghiên cứu lập quy hoạch chi tiết thuộc địa giới hành chính xã Tiên Dương, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội.
b) Ranh giới lập quy hoạch:
- Phía Đông giáp với Quốc lộ 3;
- Phía Tây giáp với đường quy hoạch mặt cắt ngang 40m;
- Phía Nam giáp với đường quy hoạch và công viên Kim Quy;
- Phía Bắc và Đông Bắc giáp với đường quy hoạch mặt cắt ngang 25m.
c) Quy mô diện tích đất và dân số:
- Diện tích nghiên cứu quy hoạch chi tiết khoảng: 44,72ha.
- Dân số dự kiến khoảng 12.500 người.
- Cụ thể hóa định hướng Quy hoạch phân khu đô thị N7, tỷ lệ 1/5000 đã được phê duyệt.
- Xây dựng hoàn chỉnh một khu nhà ở xã hội tập trung, bổ sung vào quỹ nhà ở của thành phố, đáp ứng nhu cầu về nhà ở cho người dân thuộc đối tượng hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội theo Luật Nhà ở.
- Xây dựng đồng bộ hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật phục vụ nhu cầu của Khu nhà ở và địa phương.
- Tạo lập môi trường cảnh quan văn minh đô thị khu vực, tạo sức hút phát triển đô thị theo định hướng quy hoạch chung, quy hoạch phân khu đã xác định, góp phần đẩy nhanh tiến trình đô thị hóa của huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội.
- Là cơ sở pháp lý để Chủ đầu tư lập dự án đầu tư; Chính quyền thực hiện quản lý quy hoạch đô thị, đầu tư xây dựng, đất đai...
a) Quy hoạch sử dụng đất:
Khu đất lập quy hoạch chi tiết bao gồm 11 ô quy hoạch, mỗi ô quy hoạch có thế bao gồm một hoặc nhiều chức năng sử dụng đất. Các ô quy hoạch được giới hạn bởi các tuyến đường khu vực, phân khu vực, bao gồm các chức năng sử dụng đất chính sau:
- Đất đường giao thông có diện tích khoảng 127.622m2 (chiếm 28,54%).
- Đất công cộng thành phố và khu vực có tổng diện tích khoảng 34.276m2 (chiếm 7,66%), gồm 03 lô đất có ký hiệu: CC.1, CC.2, CC.3; chức năng là trung tâm thương mại, dịch vụ phục vụ chung cho Thành phố, khu vực và dân cư tại khu nhà ở.
- Đất cây xanh thành phố và khu vực có tổng diện tích khoảng 36.790m2 (chiếm 8,23%), gồm 05 lô đất có ký hiệu: CX.2, CX.3, CX.4, CX.5, CX.7.
- Đất công cộng đơn vị ở có diện tích khoảng 3.500m2 (chiếm 0,78%) là lô đất có ký hiệu VH, bố trí Nhà văn hóa phục vụ chung cho người dân tại dự án và thôn Tuân Lề giáp phía Bắc khu đất. Ngoài ra, đảm bảo bố trí đủ diện tích dành cho các chức năng thiết chế văn hóa, tổ chức cơ sở trong hệ thống chính trị của tổ dân phố tại tầng 1 các khu nhà chung cư, quy mô cụ thể sẽ được xác định trong giai đoạn lập dự án đầu tư.
- Đất cây xanh đơn vị ở có tổng diện tích khoảng 23.538m2 (chiếm 5,26%), gồm 04 lô đất có ký hiệu CX.1, CX.6, CX.8, CX.9, có chức năng cây xanh, sân vườn, đường dạo, tiêu cảnh, sân TDTT, chòi nghỉ, vệ sinh công cộng...
- Đất nhà trẻ có tổng diện tích khoảng 9.379m2 (chiếm 2,1%), gồm 02 lô đất có ký hiệu NT.1, NT.2.
- Đất Trường tiểu học có tổng diện tích khoảng 24.307m2 (chiếm 5,43%), gồm 02 lô đất ký hiệu TH.2, TH.3.
- Đất Trường Trung học cơ sở có diện tích khoảng 13.734m2 (chiếm 3,07%) là lô đất ký hiệu TH.1.
- Đất nhóm nhà ở có tổng diện tích 166.614m2 (chiếm 37,25%), bao gồm:
+ Đất nhà ở xã hội có tổng diện tích khoảng 131.975m2 gồm 09 lô đất ký hiệu OXH1,..OXH9.
+ Đất nhà ở thương mại có tổng diện tích khoảng 33.280m2 gồm 02 loại hình công trình:
• Đất nhà ở chung cư thương mại có tổng diện tích 23.016m2 gồm 02 lô đất ký hiệu OTM9, OTM10.
• Đất nhà ở thương mại thấp tầng có tổng diện tích 10.264m2 gồm 08 lô đất ký hiệu OTM1,...OTM8.
+ Đất nhà ở hiện có có diện tích khoảng 1.359m2 là lô đất ký hiệu OHT.
- Đất bãi đỗ xe tập trung có tổng diện tích khoảng 5.317m2 (chiếm 1,19%), gồm 02 lô đất ký hiệu P1,P2, là các bãi đỗ xe tập trung phục vụ nhu cầu đỗ xe vãng lai. Đồng thời, các công trình trong dự án cần đảm bảo bố trí đủ chỗ đỗ xe cho bản thân công trình và phục vụ thêm cho nhu cầu đỗ xe vãng lai theo chủ trương chung của Thành phố.
- Đất hạ tầng kỹ thuật có diện tích khoảng 2.168m2 (chiếm 0,49%) là lô đất ký hiệu KT.
Bảng Tổng hợp số liệu trong phạm vi lập quy hoạch chi tiết
TT |
Chức năng sử dụng đất |
Diện tích |
Tỷ lệ |
(m2) |
(%) |
||
Đất dân dụng |
447.245 |
100 |
|
1 |
Đất công cộng thành phố, khu vực |
34.276 |
7,66 |
2 |
Đất cây xanh TDTT thành phố, khu vực |
36.790 |
8,23 |
3 |
Đất giao thông cấp đô thị, khu vực |
55.257 |
12,35 |
4 |
Đất đơn vị ở |
320.922 |
71,76 |
4.1 |
Đất công cộng |
3.500 |
0,78 |
4.2 |
Đất cây xanh TDTT |
23.538 |
5,26 |
4.3 |
Đất trường mầm non |
9.379 |
2,10 |
4.4 |
Đất trường học (TH,THCS) |
38.041 |
8,51 |
4.4.1 |
Đất trường tiểu học |
24.307 |
|
4.4.2 |
Đất trường trung học cơ sở |
13.734 |
|
4.5 |
Đất nhóm nhà ở |
166.614 |
37,25 |
4.5.1 |
Đất ở chung cư xã hội |
131.975 |
|
4.5.2 |
Đất ở thương mại |
33.280 |
|
4.5.3 |
Đất ở hiện trạng, chỉnh trang |
1.359 |
|
4.6 |
Đất bãi đỗ xe |
5.317 |
1,19 |
4.7 |
Đất đường giao thông |
72.365 |
16,18 |
4.8 |
Đất hạ tầng kỹ thuật |
2.168 |
0,49 |
|
Tổng cộng |
447.245 |
100,00 |
Bảng thống kê chi tiết các lô đất quy hoạch
STT |
Chức năng sử dụng đất |
Ký hiệu |
DT đất |
Chỉ tiêu |
||
Hệ số SDĐ |
MĐXD |
Tầng cao tối đa |
||||
|
|
|
(m2) |
(lần) |
(%) |
(Tầng) |
1 |
Ô quy hoạch 1 |
|
24.453 |
|
|
|
1.1 |
Công trình TM-DV |
CC.1 |
24.453 |
3,6 |
40 |
9 |
2 |
Ô quy hoạch 2 |
|
28.098 |
|
|
|
2.1 |
Đất nhà chung cư |
OTM.9 |
12.376 |
2,77 |
35 |
18 |
2.2 |
Đất nhà chung cư |
OTM.10 |
10.640 |
2,77 |
35 |
18 |
2.3 |
Đất cây xanh |
CX.8 |
5.082 |
- |
- |
|
3 |
Ô quy hoạch 3 |
|
24.505 |
- |
- |
|
3.1 |
Đất nhà chung cư |
OXH.5 |
19.204 |
2,55 |
35 |
18 |
3.2 |
Đất cây xanh |
CX.5 |
5.301 |
- |
- |
|
4 |
Ô quy hoạch 4 |
|
28.890 |
- |
- |
|
4.1 |
Đất nhà chung cư |
OXH.6 |
22.263 |
2,55 |
35 |
18 |
4.2 |
Đất cây xanh |
CX.6 |
4.459 |
- |
- |
|
4.3 |
Trạm XL nước |
KT |
2.168 |
- |
- |
|
5 |
Ô quy hoạch 5 |
|
23.570 |
- |
- |
|
5 |
Đất nhà chung cư |
OXH.7 |
23.570 |
2,33 |
35 |
12 |
6 |
Ô quy hoạch 6 |
|
28.544 |
- |
- |
|
6.1 |
Đất nhà chung cư |
OXH.8 |
21.635 |
2,33 |
35 |
12 |
6.2 |
Đất cây xanh |
CX.4 |
6.909 |
- |
- |
|
7 |
Ô quy hoạch 7 |
|
50.999 |
- |
- |
|
7.1 |
Công trình TM-DV |
CC.2 |
4.586 |
0,80 |
40 |
2 |
7.2 |
Công trình TM-DV |
CC.3 |
5.237 |
0,80 |
40 |
2 |
7.3 |
Đất nhà chung cư |
OXH.2 |
6.343 |
2,13 |
37 |
9 |
7.4 |
Đất nhà chung cư |
OXH.3 |
7.819 |
2,13 |
37 |
9 |
7.5 |
Đất nhà chung cư |
OXH.4 |
7.819 |
2,13 |
37 |
9 |
7.6 |
Đất nhà chung cư |
OXH.1 |
6.343 |
2,13 |
37 |
9 |
7.7 |
Đất cây xanh - TDTT |
CX.1 |
12.852 |
- |
- |
|
8 |
Ô quy hoạch 8 |
|
26.502 |
- |
- |
|
8.1 |
Đất nhà ở liền kề |
OTM.1 |
1.503 |
3,20 |
80 |
4 |
8.2 |
Đất nhà ở liền kề |
OTM.2 |
1.089 |
3,20 |
80 |
4 |
8.3 |
Đất nhà ở liên kê |
OTM.3 |
998 |
3,20 |
80 |
4 |
8.4 |
Đất nhà ở liền kề |
OTM.4 |
1.084 |
3,20 |
80 |
4 |
8.5 |
Đất nhà ở liền kề |
OTM.5 |
1.547 |
3,20 |
80 |
4 |
8.6 |
Đất nhà ở liền kề |
OTM 6 |
1.400 |
3,20 |
80 |
4 |
8.7 |
Đất nhà ở liền kề |
OTM.7 |
1.126 |
3,20 |
80 |
4 |
8.8 |
Đất nhà ở liền kề |
OTM.8 |
1.517 |
3,20 |
80 |
4 |
8.9 |
Trường THCS |
TH.1 |
13.734 |
0,90 |
30 |
3 |
8.10 |
Đất ở hiện trạng chỉnh trang |
OHT |
1.359 |
- |
- |
|
8.11 |
Đất cây xanh |
CX.9 |
1.145 |
- |
- |
|
9 |
Ô quy hoạch 9 |
|
42.262 |
- |
- |
|
9.1 |
Đất trường tiểu học |
TH.2 |
14.933 |
0,90 |
30 |
3 |
9.2 |
Trường mầm non |
NT.1 |
4.843 |
1,05 |
35 |
3 |
9.3 |
Nhà văn hóa |
VH |
3.500 |
1,20 |
40 |
3 |
9.4 |
Đất cây xanh-nghĩa trang |
CX.2 |
16.304 |
- |
- |
|
9.5 |
Bãi đỗ xe |
P.1 |
2.682 |
- |
- |
|
10 |
Ô quy hoạch 10 |
|
22.386 |
- |
- |
|
10.1 |
Đất nhà chung cư |
OXH.9 |
16.979 |
2,33 |
35 |
12 |
10.2 |
Đất cây xanh |
CX.3 |
5.407 |
- |
- |
|
11 |
Ô quy hoạch 11 |
|
19.414 |
- |
- |
|
11.1 |
Đất trường tiểu học |
TH.3 |
9.374 |
1,05 |
35 |
3 |
11.2 |
Trường mầm non |
NT.2 |
4.536 |
1,05 |
35 |
3 |
11.3 |
Đất cây xanh cách ly |
CX.7 |
2.869 |
- |
- |
|
11.4 |
Bãi đỗ xe |
P.2 |
2.635 |
|
- |
|
12 |
Đường giao thông |
127.622 |
|
|
|
|
|
Đường giao thông TP, KV |
|
55.257 |
|
|
|
|
Đường giao thông PKV |
|
72.365 |
|
|
|
|
Tổng |
|
447.245 |
|
|
|
* Ghi chú:
- Diện tích sàn xây dựng công trình sẽ được xác định chính xác trong giai đoạn lập dự án đầu tư.
- Đối với các công trình Nhà ở xã hội cần tuân thủ các quy định tại Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội và các quy định hiện hành của Nhà nước và Thành phố.
- Trong các công trình nhà ở, công trình công cộng, bố trí đủ diện tích đỗ xe phục vụ cho công trình và khu vực với chỉ tiêu chỗ đỗ xe (ô tô, xe đạp, xe máy) theo Quy chuẩn, Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam, công văn số 4174/UBND-ĐT ngày 28/8/2017 của UBND Thành phố và các quy định hiện hành của Nhà nước và Thành phố. Quy mô diện tích đỗ xe chính xác sẽ được xem xét cụ thể tại giai đoạn lập dự án và phương án thiết kế công trình.
- Chấp thuận các nội dung điều chỉnh, cụ thể hóa tương ứng tại đồ án Quy hoạch phân khu đô thị N7 được duyệt.
- Các công trình phải đảm bảo các yêu cầu về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam, quy định phòng chống cháy nổ, an toàn vệ sinh môi trường và được cơ quan có thẩm quyền xác nhận bằng văn bản.
- Trước khi thi công chủ đầu tư cần tiến hành khảo sát các công trình ngầm và nổi trong khu vực, nếu có cần liên hệ với các cơ quan quản lý các công trình nêu trên để có biện pháp xử lý hoặc di chuyển theo quy hoạch, đảm bảo an toàn theo quy định.
- Việc triển khai dự án đầu tư, san nền, thi công công trình không làm ảnh hưởng đến việc tiêu thoát nước chung, giao thông và sinh hoạt bình thường của người dân khu vực.
- Trong phạm vi nghiên cứu hiện có một số tuyến điện và mương thủy lợi phải di chuyển theo quy hoạch. Chủ đầu tư có trách nhiệm liên hệ với cơ quan chủ quản các tuyến hạ tầng kỹ thuật nêu trên để được thỏa thuận bằng văn bản.
b) Tổ chức không gian quy hoạch kiến trúc và cảnh quan - Thiết kế đô thị:
* Tổ chức không gian quy hoạch - kiến trúc:
- Định hướng chung: Không gian đô thị được xác lập chủ yếu là công trình có chiều cao trung bình, mật độ trung bình, hình thức công trình kiến trúc hiện đại, kết hợp các yếu tố sinh thái gắn kết hài hòa với các khu công viên cây xanh lân cận.
- Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan:
+ Công trình công cộng Thành phố và khu vực, các công trình chung cư cao tầng nằm phía Nam khu vực nghiên cứu, khai thác lợi thế cảnh quan khu vực công viên Kim Quy và không gian xanh dọc khu vực sông Thiếp.
+ Các công trình công cộng đơn vị ở, trường học, nhà trẻ, mẫu giáo được phân bổ dọc tuyến đường quy hoạch phía Bắc khu đất, chiều cao từ 1- 3 tầng. Trong đó, các công trình công cộng đơn vị ở có các chức năng chính là nhà văn hóa, thư viện,... gắn kết hài hòa với không gian khu dân cư hiện có.
* Thiết kế đô thị:
- Xác định các công trình điểm nhấn trong khu vực quy hoạch:
+ Các công trình nhà ở cao tầng bố trí tại phía Nam khu đất.
+ Về cảnh quan: hệ thống công viên cây xanh được kết nối liên hoàn, trong đó cây xanh tập trung của khu nhà ở được bố trí tại lô đất CX2 phía Bắc khu đất, phục vụ chung cho dự án và khu dân cư lân cận.
- Xác định chiều cao xây dựng công trình:
+ Tầng cao điển hình của các công trình khoảng 09-12 tầng.
+ Tầng cao công trình tối đa (18 tầng) áp dụng cho các công trình điểm nhấn.
+ Các nhà liền kề, lô phố thấp tầng (từ 1-4 tầng)
+ Các trường học cao từ 2-3 tầng được bố trí trong các lô đất TH1, TH2, TH3, NT1, NT2.
+ Các công trình công cộng, thương mại, dịch vụ cao đến 09 tầng.
- Xác định khoảng lùi công trình trên từng đường phố, nút giao thông:
+ Nguyên tắc xác định khoảng lùi:
• Tuân thủ QCXDVN.
• Khoảng lùi công trình xác định theo chức năng công trình.
+ Phương án thiết kế khoảng lùi:
• Khoảng lùi trong các công trình công cộng: tối thiểu 6m
• Khoảng lùi với công trình cao tầng, hỗn hợp: 6m
• Khoảng lùi với khu thấp tầng: 3m. Khu nhà ở liền kề chỉ giới xây dựng trùng với chỉ giới đường đỏ.
- Xác định hình khối, màu sắc, hình thức kiến trúc chủ đạo của các công trình kiến trúc:
+ Đối với các công trình cao tầng:
• Về hình khối: khuyến khích kết nối các khối đơn lẻ bằng khối đế; phối hợp theo quy luật các công trình cao thấp khác nhau (3-5-9 tầng) tạo thành nhịp điệu kiến trúc.
• Về màu sắc: lựa chọn vật liệu và màu sắc đa dạng nhưng chủ đạo vẫn là các màu gam sáng và nhã, như trắng, vàng nhạt, xanh lá cây nhạt, nâu nhạt... hạn chế sử dụng các vật liệu như kính tối màu, kính phản quang, có màu chói.
+ Đối với các công trình liền kề (lô đất OTM1 - OTM8):
• Về màu sắc: màu sắc có thể đa dạng nhưng phải thống nhất về gam và tông màu giữa các công trình trong cùng 1 lô đất. Kết hợp các tông màu nóng, lạnh hài hòa với cảnh quan, tuy nhiên không sử dụng các màu quá chói hoặc gây phản cảm.
+ Hình thức kiến trúc chủ đạo: phong cách hiện đại, kiến trúc xanh...đảm bảo công trình hài hòa với thiên nhiên.
+ Đối với các công trình trường học (lô đất TH1, TH2, TH3, NT1, NT2)
• Về hình khối: kết hợp linh hoạt cách bố trí không gian theo kiếu phân tán, họp nhóm, tập trung, riêng lẻ, đảm bảo hài hòa với kiến trúc cảnh quan sân vườn.
• Về màu sắc: màu sắc có thể phối kết hợp đa dạng, chọn các gam màu tươi sáng, tông nóng hoặc lạnh linh hoạt; tạo hình ảnh tươi vui, bắt mắt, sinh động phù hợp với môi trường giáo dục.
• Về hình thức kiến trúc chủ đạo: phong cách kiến trúc địa phương, hiện đại hoặc kiến trúc xanh.
+ Đối với các công trình dịch vụ trong các khu chung cư, khu thương mại dịch vụ, vườn hoa: hình thức sinh động, đa dạng, hài hòa với không gian vườn hoa cây xanh.
- Hệ thống cây xanh mặt nước và quảng trường:
+ Hệ thống cây xanh đường phố: sử dụng các chủng loại cây phổ biến, phù hợp với khí hậu và thổ nhưỡng khu vực.
+ Hệ thống cây xanh trong vườn hoa công viên được tổ chức với nhiều chủng loại cây khác nhau và theo nhóm tính chất như:
• Cây bóng mát.
• Cây trang trí.
• Cây xanh thảm.
• Cây trồng thành giàn
• Cây cắt xén viền bồn.
• Cây xanh bố cục (tại các công trình công cộng, nút giao thông, cụm hoa trang trí với tượng đá, chum, vại..).
+ Tổ chức tại vị trí phù hợp các kiến trúc tiểu cảnh gắn với hồ phun nước nhỏ hoặc suối tràn, thác nước nhỏ.
Quá trình triển khai dự án, Chủ đầu tư cần nghiên cứu thiết kế xây dựng hệ thống cây xanh, tiện ích đô thị, vườn hoa... đảm bảo cảnh quan chung, gắn kết hài hòa với không gian công viên, cây xanh các khu vực lân cận dự án.
Tổ chức cây xanh đảm bảo tiêu chuẩn về kích thước, chủng loại cây đô thị (đường kính cây tối thiểu 20 đến 25cm, phân nhánh ở chiều cao 2,8m đến 3,2m trở lên ...) theo công văn số 2340/UBND-XDGT ngày 22/4/2016 của UBND Thành phố.
- Các yêu cầu khác:
Các công trình trong khu vực dự án sử dụng công nghệ tiên tiến (công nghệ xanh), tiết kiệm năng lượng (sử dụng đèn Led cho chiếu sáng,...) tuân thủ Quy chuẩn QCVN 09:2013; Quyết định số 5815/QĐ-UBND ngay 30/10/2015 của UBND Thành phố và Kế hoạch số 62/KH-UBND ngày 13/3/2017 của UBND Thành phố về thực hiện Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn Thành phố Hà Nội năm 2017.
Nghiên cứu quy hoạch vị trí các khu vực nạp điện cho các phương tiện tương lai (tham khảo tiêu chuẩn của một số hãng ô tô để xác định quy mô diện tích đất phù hợp).
Chủ đầu tư sẽ có trách nhiệm tổ chức lập mô hình của đồ án phù hợp với nội dung thiết kế quy hoạch, tuân thủ các quy định tại Thông tư số 06/2013/TT- BXD ngày 13/5/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị.
c) Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật:
• Quy hoạch giao thông:
Mạng lưới đường giao thông tuân thủ Quy hoạch phân khu đô thị N7 đã được UBND Thành phố phê duyệt. Cụ thể như sau:
- Các tuyến đường cấp đô thị: Xây dựng các tuyến đường liên khu vực ở phía Tây và Nam khu đất, quy mô mặt cắt ngang B=40m, thành phần mặt cắt ngang gồm: lòng đường 2x11x25m (6 làn xe), dải phân cách giữa rộng 3m, vỉa hè hai bên rộng 2x7,25m.
- Các tuyến đường cấp khu vực:
+ Tuyến đường chính khu vực:
• Xây dựng tuyến đường chính khu vực ở phía Bắc kết nối Quốc lộ 3 với tuyến đường liên khu vực B=40m ở phía Tây, quy mô mặt cắt ngang B=25m; bao gồm lòng đường xe chạy 15m, vỉa hè hai bên rộng 2x5m.
• Xây dựng tuyến đường chính khu vực cắt qua giữa khu đất theo hướng Bắc - Nam, quy mô mặt cắt ngang B=25m; bao gồm lòng đường xe chạy 15m, vỉa hè hai bên rộng 2x5m.
+ Tuyến đường cấp khu vực:
• Xây dựng tuyến đường có quy mô mặt cắt ngang B=20,5m, thành phần mặt cắt ngang gồm: lòng đường xe chạy rộng 10,5m, vỉa hè hai bên rộng 2x5m.
• Xây dựng tuyến đường cấp khu vực B=32m, thành phần mặt cắt ngang gồm: lòng đường xe chạy 2x7,0m, vỉa hè hai bên rộng 2x5m, dải phân cách giữa rộng 8m.
• Tuyến đường cấp khu vực B=19,5m, thành phần mặt cắt ngang gồm: lòng đường xe chạy 10,5m, vỉa hè hai bên rộng 2x4,5m.
- Mạng lưới đường nội bộ:Xây dựng các tuyến đường nội bộ có quy mô mặt cắt ngang B=10,5m ÷ 12,0m, gồm: lòng đường rộng 6m, vỉa hè hai bên 2x(1,5m ÷ 3,0m).
- Các nút giao thông:
+ Các nút giao trong phạm vi nghiên cứu được thiết kế xây dựng giao bằng.
+ Xây dựng cầu vượt bộ hành cho người đi bộ qua đường trên các tuyến đường liên khu vực. Vị trí, quy mô cầu bộ hành sẽ được xác định cụ thể trong quá trình lập dự án đầu tư, đảm bảo đáp ứng nhu cầu đi bộ của dân cư qua tuyến đường.
- Mạng lưới giao thông công cộng: Dọc theo các tuyến đường cấp khu vực trở lên lâu dài sẽ bố trí tuyến xe buýt. Các trạm dừng xe buýt theo nguyên tắc: không bố trí trạm xe buýt trước khi vào nút giao thông chính; khoảng cách các trạm khoảng 300-500m và không quá 800m; xây dựng vịnh đón trả khách tại các điểm đỗ để không gây ùn ứ giao thông trên tuyến đường. Cụ thể sẽ được xác định theo quy hoạch chuyên ngành.
- Bãi đỗ xe:
+ Xây dựng 02 bãi đỗ xe tập trung, có tổng diện tích khoảng 5.317m2 để đảm bảo phù hợp với quy hoạch phân khu đô thị N7 được duyệt và phục vụ nhu cầu đỗ xe khách vãng lai cho các khối nhà ở thấp tầng.
+ Chỉ tiêu tính toán: 100m2 sàn sử dụng căn hộ/24m2 diện tích đỗ xe; 100m2 sàn sử dụng công cộng/ 30m2 diện tích đỗ xe.
+ Tổng diện tích nhu cầu đỗ xe của khu vực khoảng 88.377m2, trong đó:
• Đối với các khu nhà thấp tầng tự đảm bảo chỗ đỗ xe cho bản thân công trình (có thể bố trí ở tầng hầm hoặc tầng một của công trình).
• Đối với các công trình nhà ở cao tầng, công trình công cộng tự đảm bảo đỗ xe cho bản thân và khách vãng lai (có thể bố trí ở tầng hầm hoặc tầng một của công trình đảm bảo nhu cầu theo tính toán và cụ thể sẽ xác định ở giai đoạn sau).
- Các chỉ tiêu đạt được:
Tổng diện tích khu đất: 447.245m2 (100%)
+ Diện tích đất đường giao thông: 132.939m2 (29,72%), trong đó:
• Đường cấp đô thị: 33.827m2 (7,56%).
• Đường thành phố và khu vực: 77.210m2 (17,26%).
• Đường nội bộ: 16.585m2 (3,71%).
• Bãi đỗ xe: 5.317m2 (1,19%).
+ Mật độ mạng lưới đường: 12,11km/km2.
• Chuẩn bị kỹ thuật:
- San nền:
Cao độ san nền khu quy hoạch: Hmax=9,50m; Hmin=8,30m.
- Thoát nước mưa:
+ Hướng thoát nước: nước mưa của khu vực lập quy hoạch thuộc lưu vực thoát nước về sông Thiếp ở phía Nam và thông qua tuyến kênh Đào Nguyên Khê thoát về sông Thiếp.
+ Mạng lưới thoát nước: Xây dựng hệ thống thoát nước mưa riêng hoàn toàn với hệ thống thoát nước thải, cụ thể:
• Xây dựng các tuyến cống tròn kích thước D800mm÷D2000mm thu gom nước mưa của khu vực thoát về hệ thống mặt nước sông Thiếp.
• Cải tạo, nạo vét tuyến kênh Đào Nguyên Khê ở phía Đông khu vực nghiên cứu kích thước tối thiểu Bmặt≥12m; H=3m, đảm bảo lưu lượng thoát của tuyến kênh Q≈9m3/s.
• Xây dựng tuyến mương cảnh quan theo hướng Bắc - Nam, kích thước Bmặt=18,5m; H=2m.
• Xây dựng, cải tạo hoàn trả tuyến kênh tưới bố trí dọc tuyến mương cảnh quan, kích thước Bmặt≥5m để phục vụ cho hoạt động sản xuất nông nghiệp của địa phương trong giai đoạn trước mắt. Khi lập dự án đầu tư xây dựng, chủ đầu tư cần liên hệ với cơ quan quản lý tuyến kênh tưới nêu trên để được thỏa thuận các vấn đề có liên quan.
+ Khi lập dự án đầu tư xây dựng, chủ đầu tư cần liên hệ với các dự án ở lân cận để khớp nối về cao độ nền cho phù hợp và xây dựng đồng bộ hệ thống kênh mương đảm bảo thoát nước tránh gây úng ngập.
• Quy hoạch cấp nước:
- Nguồn cấp: khu quy hoạch được cấp nước từ nhà máy nước sông Đuống thông qua tuyến ống cấp nước D600mm dự kiến xây dựng dọc đường quy hoạch phía Nam. Trước mắt, khu quy hoạch được cấp nước từ nhà máy nước Đông Anh.
- Mạng lưới cấp nước:
+ Xây dựng các tuyến ống cấp nước phân phối đường kính D150-D200mm và ống cấp nước dịch vụ đường kính D50mm dọc các tuyến đường quy hoạch và trong khuôn viên các ô đất để cấp nước đến các công trình.
+ Đối với các công trình cao tầng, xây dựng bể chứa và trạm bơm cục bộ để cấp nước cho công trình.
+ Cấp nước chữa cháy: dọc các tuyến đường có đường ống cấp nước có đường kính ≥D100mm bố trí các trụ cứu hỏa, khoảng cách giữa các trụ cứu hỏa theo quy định và phải có sự thống nhất của cơ quan phòng cháy chữa cháy.
* Quy hoạch cấp điện và chiếu sáng đô thị:
- Nguồn cấp: khu quy hoạch được cấp nguồn từ trạm biến áp 110kV Đông Anh hiện có phía Bắc khu quy hoạch.
- Mạng lưới cấp điện:
+ Các tuyến điện 110kV Đông Anh - Bắc Thăng Long, 110kV Đông Anh - Gia Lâm hiện có cắt qua khu đất dự kiến sẽ được di chuyển, hạ ngầm dọc đường Quốc lộ 3. Trước mắt khi chưa thể di chuyển, hạ ngầm đồng bộ toàn tuyến theo quy hoạch, tuyến điện 110kV Đông Anh - Gia Lâm được di chuyển, bố trí tạm dọc đường quy hoạch, tuyến 110kV Đông Anh - Bắc Thăng Long được giữ nguyên hiện trạng, đảm bảo hành lang an toàn theo quy định.
+ Các tuyến điện 35kV hiện có được di chuyển, hạ ngầm và hoàn trả đảm bảo hoạt động cấp điện cho khu vực.
+ Xây dựng các tuyến cáp ngầm trung thế 22kV dọc các tuyến đường quy hoạch để cấp điện đến các trạm biến áp phân phối.
+ Xây dựng các tuyến cáp ngầm hạ thế 0,4kV dọc các tuyến đường quy hoạch và trong khuôn viên các khu đất để cấp điện đến các công trình.
+ Xây dựng 15 trạm biến áp để cấp điện cho khu quy hoạch.
+ Cấp điện chiếu sáng: xây dựng các tuyến ngầm hạ thế dọc các tuyến đường quy hoạch để cấp điện chiếu sáng. Nguồn cấp điện chiếu sáng được lấy từ các trạm biến áp phân phối trong khu quy hoạch.
* Quy hoạch thông tin liên lạc:
- Nguồn cấp: khu quy hoạch được cấp nguồn thông tin liên lạc từ HOST Đông Anh hiện có thông qua trạm vệ tinh 7.5 (dung lượng 25.000 số) nằm phía Tây khu quy hoạch.
- Mạng lưới thông tin liên lạc:
+ Xây dựng các tuyến cáp quang trục chính và phân phối dọc các tuyến đường quy hoạch để cấp nguồn đến các tủ cáp.
+ Xây dựng 05 tủ chia cáp tổng và 15 tủ chia cáp để cấp nguồn thông tin đến các công trình.
* Thoát nước thải và vệ sinh môi trường:
- Thoát nước thải:
+ Hướng thoát nước: Theo quy hoạch, nước thải của khu vực nghiên cứu được thoát về Trạm xử lý nước thải tập trung Sơn Du. Trong giai đoạn trước mắt khi hệ thống nước thải của Thành phố chưa được đầu tư xây dựng theo quy hoạch, xây dựng 01 trạm xử lý nước thải cục bộ công suất 2.400m3/ngđ, bố trí ngầm tại khu đất hạ tầng kỹ thuật diện tích khoảng 2.168m2. Lâu dài, khi hệ thống nước thải của Thành phố được xây dựng trạm này sẽ được chuyển thành trạm bơm chuyển bậc. Khuyến khích áp dụng công nghệ tiên tiến xây dựng Trạm xử lý nước thải cục bộ để giảm diện tích chiếm đất, ảnh hưởng cảnh quan và môi trường.
+ Xây dựng hệ thống thoát nước thải riêng hoàn toàn, hệ thống các tuyến cống thiết kế xây dựng là các tuyến cống tròn kích thước D300mm÷D400mm dọc trên hè dọc các tuyến đường quy hoạch để thu gom nước thải của các công trình dẫn về trạm xử lý cục bộ.
+ Dọc tuyến cống thoát nước thải xây dựng các giếng kiểm tra tại các điểm chuyển hướng, giao nhau và trên dọc tuyến, khoảng cách giữa các giếng theo quy định. Vị trí các giếng thăm, ga thu sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn triển khai đầu tư xây dựng.
- Quản lý chất thải rắn:
+ Trong khu quy hoạch xây dựng 01 điểm trung chuyển chất thải rắn bố trí tại khu đất cây xanh ở phía Bắc khu quy hoạch, diện tích khoảng 50m2.
+ Đối với công trình nhà cao tầng: xây dựng hệ thống thu gom và phân loại rác thải từ trên cao xuống bể rác cho từng đơn nguyên.
+ Đối với công trình nhà thấp tầng: rác thải sinh hoạt được thu gom trực tiếp theo giờ cố định bằng xe thu gom rác cỡ nhỏ của Thành phố.
+ Tại các nơi công cộng, khu vực cây xanh, đường trục chính... đặt các thùng rác nhỏ có nắp kín với khoảng cách 50 m/1thùng.
- Nhà vệ sinh công cộng:
+ Khu vực nghiên cứu lập quy hoạch xây dựng 03 nhà vệ sinh công cộng phục vụ cho khu vực, bố trí tại khu vực đất cây xanh ký hiệu CX.2; CX.6; CX.8, quy mô diện tích của các nhà vệ sinh công cộng sẽ được xác định cụ thể trong quá trình triển khai dự án.
+ Trên các trục phố chính, các khu thương mại, khu công viên cây xanh và các nơi công cộng xây dựng các nhà vệ sinh công cộng phục vụ cho khu vực.
- Nghĩa trang:
+ Theo quy hoạch, các khu vực nghĩa trang hiện có trong khu vực nghiên cứu sẽ được di chuyển về nghĩa trang tập trung của Thành phố theo quy định. Trong giai đoạn trước mắt khi Thành phố chưa hoàn chỉnh hệ thống nghĩa trang tập trung, các nghĩa trang hiện có trong khu vực nghiên cứu sẽ ngừng hung táng, không mở rộng quy mô cải tạo thành công viên nghĩa trang, trồng cây xanh nhiều lớp trong và ngoài nghĩa trang để hạn chế ảnh hưởng đến cảnh quan, môi trường xung quanh.
+ Đối với khu vực nghĩa trang nhân dân thôn Tuân Lề (phía Đông Nam) sẽ đóng cửa, di chuyển về nghĩa trang tập trung của Thành phố.
* Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật:
- Chỉ giới đường đỏ được xác định trên cơ sở tọa độ tim đường, mặt cắt ngang điển hình và các yếu tố kỹ thuật khống chế ghi trực tiếp trên bản vẽ.
- Chỉ giới xây dựng được xác định để đảm bảo các yêu cầu về an toàn giao thông, phòng cháy chữa cháy và kiến trúc cảnh quan; chỉ giới xây dựng cụ thể của từng công trình được xác định theo cấp đường quy hoạch theo quy định của Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
- Hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật: Tuân thủ theo đúng tiêu chuẩn quy phạm ngành và Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
- Trong phạm vi nghiên cứu lập quy hoạch hiện có tuyến dầu cắt qua, trong quá trình lập dự án đầu tư xây dựng hoàn trả tuyến dầu này cần có ý kiến thỏa thuận của cơ quan quản lý chuyên ngành để không làm ảnh hưởng đến sự hoạt động bình thường của tuyến dầu và có giải pháp thiết kế hợp lý để phù hợp với các quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành.
Chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức lập, thẩm định và trình cấp thẩm quyền phê duyệt hồ sơ thiết kế cắm mốc giới mạng lưới đường giao thông theo đồ án quy hoạch chi tiết được UBND Thành phố phê duyệt để thực hiện cắm mốc giới ngoài thực địa, bàn giao cho Chính quyền địa phương quản lý theo quy định tại Quyết định số 82/2014/QĐ-UBND ngay 21/11/2014 của UBND Thành phố Hà Nội và Thông tư số 10/2016/TT-BXD ngày 15/3/2016 của Bộ Xây dựng.
* Quy hoạch xây dựng ngầm đô thị:
Dọc theo các trục đường giao thông bố trí Tuynel, hào kỹ thuật chứa hệ thống cấp nước phân phối, hệ thống cáp điện, thông tin liên lạc...
* Đánh giá môi trường chiến lược:
Khi triển khai lập dự án đầu tư, Chủ đầu tư phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường theo Quy định của Luật bảo vệ môi trường năm 2014 và Nghị định 18/2015/NĐ-CP của Chính phủ ngày 14/2/2015 quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường. Các phương án bảo vệ môi trường đối với Dự án sẽ được chi tiết trong báo cáo đánh giá tác động môi trường.
Giao Chủ tịch UBND huyện Đông Anh, Chủ tịch UBND xã Tiên Dương và Thanh tra Sở Xây dựng có trách nhiệm chỉ đạo kiểm tra, quản lý, giám sát việc xây dựng đồng bộ về quy hoạch kiến trúc, hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch được phê duyệt và xử lý các trường hợp xây dựng sai quy hoạch theo thẩm quyền và quy định của pháp luật.
Chủ đầu tư dự án có trách nhiệm tổ chức lập, trình cấp thẩm quyền phê duyệt hồ sơ thiết kế cắm mốc giới theo quy hoạch chi tiết được duyệt, thực hiện cắm mốc giới ngoài thực địa, bàn giao cho Chính quyền địa phương quản lý theo quy định tại Quyết định số 82/2014/QĐ-UBND ngày 21/11/2014 của UBND Thành phố Hà Nội và Thông tư số 10/2016/TT-BXD ngày 15/3/2016 của Bộ Xây dựng.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc các Sở: Quy hoạch - Kiến trúc, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Công thương, Giao thông và Vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Văn hóa và Thể Thao; Chủ tịch UBND huyện Đông Anh; Chủ tịch UBND xã Tiên Dương; Tổng Giám đốc Tổng công ty Viglacera - CTCP; Tổng Giám đốc Công ty cổ phần đầu tư và phát triển hạ tầng Hoàng Thành; Thủ trưởng các Sở, Ngành, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 2141/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Quy hoạch chi tiết Dự án thí điểm Khu nhà ở xã hội tập trung, tỷ lệ 1/500 do thành phố Hà Nội ban hành
Số hiệu: | 2141/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội |
Người ký: | Nguyễn Thế Hùng |
Ngày ban hành: | 07/05/2018 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 2141/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Quy hoạch chi tiết Dự án thí điểm Khu nhà ở xã hội tập trung, tỷ lệ 1/500 do thành phố Hà Nội ban hành
Chưa có Video