THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 194/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 15 tháng 02 năm 2012 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT ĐƯỜNG HỒ CHÍ MINH
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị quyết số 38/2004/QH11 ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Quốc hội khóa XI, kỳ họp thứ 6 về chủ trương đầu tư xây dựng đường Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 242/QĐ-TTg ngày 15 tháng 02 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể đường Hồ Chí Minh;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch chi tiết đường Hồ Chí Minh với các nội dung chủ yếu như sau:
- Quy hoạch chi tiết đường Hồ Chí Minh (QHCT) phù hợp với chiến lược phát triển giao thông vận tải và các quy hoạch đã được phê duyệt cũng như phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của các tỉnh có tuyến đường đi qua, đảm bảo đáp ứng được nhu cầu vận tải trước mắt cũng như lâu dài phục vụ cho sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng an ninh.
- QHCT về cơ bản tuân thủ theo quy mô, hướng tuyến và các điểm khống chế trong quy hoạch tổng thể số 242/QĐ-TTg ngày 15 tháng 02 năm 2007. Tuy nhiên, để phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội hiện nay và tương lai, cũng như phù hợp với dự báo nhu cầu vận tải, các quy hoạch, dự án đã, đang và sẽ triển khai, vì vậy cần thiết phải điều chỉnh hướng tuyến và quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật ở một số đoạn trong quy hoạch tổng thể cho phù hợp với tình hình thực tế.
- Trên cơ sở hướng tuyến, quy mô và tiêu chuẩn kỹ thuật của các đoạn tuyến đã được đầu tư trong giai đoạn 1 và giai đoạn 2, hướng tuyến các đoạn đường cao tốc trong QHCT được xác định theo nguyên tắc: Những đoạn tuyến đã theo tiêu chuẩn đường cao tốc (nhưng trong giai đoạn 1 và giai đoạn 2 mới đầu tư theo quy mô 2 làn xe) thì cơ bản tiếp tục đầu tư theo quy mô quy hoạch, đối với các đoạn tuyến đi trùng với các quốc lộ hiện đang khai thác nhưng có tiêu chuẩn kỹ thuật thấp thì cần xem xét lựa chọn hướng tuyến cao tốc cho phù hợp, đảm bảo tính kinh tế - xã hội.
- QHCT nhằm mục tiêu thực hiện giai đoạn 3 của quy hoạch tổng thể là: Xây dựng hoàn chỉnh toàn tuyến và từng bước xây dựng các đoạn tuyến theo tiêu chuẩn đường cao tốc phù hợp với quy hoạch được duyệt, trong đó lưu ý kết nối với quy hoạch đường sắt, đường ngang và các quy hoạch khác có liên quan, đảm bảo đáp ứng được nhu cầu vận tải trước mắt cũng như lâu dài. Điều chỉnh phân kỳ đầu tư phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội và quốc phòng an ninh của quốc gia cũng như phù hợp với khả năng bố trí nguồn vốn và các quy hoạch khác có liên quan.
a) Phạm vi quy hoạch:
Đường Hồ Chí Minh đi qua địa phận 28 tỉnh, thành phố: Cao Bằng, Bắc Kạn, Thái Nguyên, Tuyên Quang, Phú Thọ, Hà Nội, Hòa Bình, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Bình Phước, Bình Dương, Tây Ninh, Long An, Đồng Tháp, Cần Thơ, Kiên Giang, Bạc Liêu và Cà Mau, có tổng chiều dài 3.183 km (trong đó tuyến chính dài khoảng 2.499 km, tuyến phía Tây dài khoảng 684 km).
b) Hướng tuyến:
Về hướng tuyến trong QHCT cơ bản thực hiện như hướng tuyến và các điểm khống chế đã được phê duyệt tại Quyết định số 242/QĐ-TTg ngày 15 tháng 02 năm 2007. Tuy nhiên, để phù hợp với các quy hoạch đã được phê duyệt của Bộ, ngành và địa phương cũng như các dự án đã, đang và sẽ triển khai, trong QHCT điều chỉnh lại hướng tuyến và điểm khống chế chủ yếu tại một số đoạn để đáp ứng được nhu cầu vận tải và tình hình phát triển kinh tế - xã hội, cụ thể như sau:
- Điểm đầu: Tại Pác Bó – tỉnh Cao Bằng.
- Điểm cuối: Tại Đất Mũi – tỉnh Cà Mau.
- Các điểm khống chế chủ yếu:
+ Tuyến chính qua các điểm: Pác Bó, thị xã Cao Bằng, thị xã Bắc Kạn, Chợ Mới, Chợ Chu, đèo Muồng, ngã ba Trung Sơn, ngã ba Phú Thịnh, cầu Bình Ca (sông Lô), ngã ba Bình Ca (Km124 + 700/QL2 – Tuyên Quang), ngã ba Phú Hộ, thị xã Phú Thọ, cầu Ngọc Tháp (sông Hồng), Cổ Tiết, Ba Vì, Sơn Tây (qua làng văn hóa các dân tộc Việt Nam), Hòa Lạc, Xuân Mai, Chợ Bến, Xóm Kho, Ngọc Lặc, Lâm La, Tân Kỳ, Khe Cò, Can Lộc, phía Đông hồ Kẻ Gỗ, Bùng, Cam Lộ, cầu Tuần, Khe Tre, đèo Đê Bay, đèo Mũi Trâu, Túy Loan, Thạnh Mỹ, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, Pleiku, Buôn Ma Thuột, Gia Nghĩa, Đồng Xoài, Chơn Thành, Ngã ba Tân Vạn, Tân Thạnh, Mỹ An, thành phố Cao Lãnh, cầu Cao Lãnh (sông Tiền), cầu Vàm Cống (sông Hậu), Lộ Tẻ, Rạch Sỏi, Minh Lương, Gò Quao, Vĩnh Thuận, thành phố Cà Mau, Năm Căn, Đất Mũi.
+ Nhánh phía Tây qua các điểm: Khe Cò Phố Châu, Tân Ấp, Khe Ve, đèo Đá Đẽo, Khe Gát (bao gồm cả đoạn Khe Gát – Bùng), Đèo U Bò, Tăng Ký, Cầu Khỉ, Sen Bụt, Khe Sanh, Đăk Rông, đèo Pê Ke, A Lưới, A Đớt, A Tép, Hiên, Thạnh Mỹ. Hiện nay nhánh phía Tây đã được xây dựng hoàn chỉnh theo quy hoạch.
c) Quy mô và tiêu chuẩn kỹ thuật:
- Tiêu chuẩn kỹ thuật:
Quy mô và tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng cho QHCT đối với các đoạn thông thường không phải là đường cao tốc áp dụng tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4054 – 2005, đối với các đoạn là đường cao tốc áp dụng tiêu chuẩn thiết kế đường cao tốc TCVN 5729 – 1997, đối với các đoạn đi trùng theo quy hoạch đô thị của địa phương áp dụng tiêu chuẩn thiết kế đường đô thị TCXDVN 104 – 2007.
- Quy mô xây dựng:
Về quy mô xây dựng cơ bản thực hiện như quy mô xây dựng đã được phê duyệt tại Quyết định số 242/QĐ-TTg ngày 15 tháng 02 năm 2007. Để phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội, cũng như phù hợp với dự báo nhu cầu vận tải, các quy hoạch, dự án liên quan đã, đang và sẽ triển khai, trong QHCT có điều chỉnh quy mô và tiêu chuẩn kỹ thuật ở một số đoạn cụ thể nêu tại Phụ lục I kèm theo Quyết định này.
d) Nhu cầu sử dụng đất:
Diện tích đất đai chiếm dụng trong QHCT đối với các địa phương được nêu tại Phụ lục II kèm theo Quyết định này.
đ) Phân kỳ đầu tư và dự kiến kinh phí thực hiện:
Về phân kỳ đầu tư cơ bản thực hiện theo 3 giai đoạn như đã được phê duyệt tại Quyết định số 242/QĐ-TTg ngày 15 tháng 02 năm 2007. Tuy nhiên, do điều kiện nguồn vốn hạn chế và khó khăn trong công tác giải phóng mặt bằng, đồng thời căn cứ vào các quy hoạch, dự án liên quan đã, đang và sẽ triển khai, cũng như căn cứ vào dự báo nhu cầu vận tải trên tuyến đường Hồ Chí Minh và tình hình phát triển kinh tế - xã hội của khu vực, việc phân kỳ đầu tư được điều chỉnh cụ thể như sau:
- Giai đoạn 1 (từ năm 2000 – 2007): Đã đầu tư hoàn chỉnh với quy mô 02 làn xe bao gồm cả kiên cố hóa và chống sạt lở đoạn từ Hòa Lạc (Hà Nội) đến Tân Cảnh (Kon Tum) và đưa vào khai thác sử dụng toàn bộ từ năm 2008.
- Giai đoạn 2 (từ năm 2007 – 2015): Đầu tư nối thông toàn tuyến từ Pác Bó (Cao Bằng) đến Đất Mũi (Cà Mau) với quy mô 02 làn xe, trong đó cơ bản hoàn thành vào năm 2015, một số cầu lớn hoàn thành trong giai đoạn đến năm 2020.
- Giai đoạn 3: Tập trung đầu tư hoàn chỉnh toàn tuyến và từng bước xây dựng các đoạn tuyến theo tiêu chuẩn đường cao tốc phù hợp với quy hoạch được duyệt và khả năng nguồn vốn, trong đó lưu ý kết nối với quy hoạch hệ thống đường sắt, đường ngang và các quy hoạch khác có liên quan, phân kỳ đầu tư giai đoạn 3 như sau:
Từ năm 2012 đến năm 2020:
Đầu tư thực hiện khoảng 445 km theo tiêu chuẩn đường cao tốc, gồm các đoạn:
+ Đoạn Đoan Hùng (Phú Thọ) đến Chợ Bến (Hòa Bình) dài 130 km, theo tiêu chuẩn đường cao tốc 04 – 06 làn xe.
+ Đoạn Cam Lộ (Quảng Trị) đến Túy Loan (Đà Nẵng) dài 182 km theo tiêu chuẩn đường cao tốc 04 làn xe.
+ Dự án Kết nối với hệ thống giao thông trung tâm đồng bằng sông Mê Kông đoạn Mỹ An (Đồng Tháp) đến Rạch Sỏi (Kiên Giang) dài 133 km bao gồm cả cầu Cao Lãnh và cầu Vàm Cống (đã có dự án thực hiện bằng nguồn vốn vay ADB, vốn vay của Chính phủ Hàn Quốc và một số nguồn vốn khác).
Sau 2020:
Từng bước xây dựng các đoạn tuyến cao tốc còn lại và hoàn chỉnh toàn tuyến theo quy hoạch được duyệt. Việc phân kỳ đầu tư của giai đoạn này căn cứ vào khả năng bố trí nguồn vốn, lưu lượng xe và hiệu quả dự án, đồng thời tùy theo nhu cầu thực tế về phát triển kinh tế - xã hội và quốc phòng an ninh của từng khu vực để lựa chọn sắp xếp thứ tự ưu tiên có kế hoạch thực hiện các đoạn tuyến một cách hợp lý, gồm các đoạn:
+ Đoạn Ngã ba Bình Ca (Km124+700/QL2 – Tuyên Quang) đến Đoan Hùng (Phú Thọ) dài khoảng 15 km, quy mô cấp II, 04 làn xe.
+ Đoạn Chợ Bến (Hòa Bình) đến Khe Cò (Hà Tĩnh) dài khoảng 322 km theo tiêu chuẩn đường cao tốc 04 – 06 làn xe.
+ Đoạn Khe Cò (Hà Tĩnh) đến Bùng (Quảng Bình) dài khoảng 165 km theo tiêu chuẩn đường cao tốc 04 làn xe.
+ Đoạn Bùng (Quảng Bình) đến Cam Lộ (Quảng Trị) dài khoảng 117 km theo tiêu chuẩn đường cao tốc 04 làn xe.
+ Đoạn qua Tây Nguyên (Kon Tum – Gia Lai – Đắk Lắk – Đắk Nông – Bình Phước), từ Ngọc Hồi đến Chơn Thành, tổng chiều dài khoảng 494 km theo tiêu chuẩn đường cao tốc từ 4 – 6 làn xe.
+ Đoạn Chơn Thành – Đức Hòa – Mỹ An dài khoảng 158 km, hoàn thiện theo quy hoạch theo tiêu chuẩn đường cao tốc 04 làn xe.
+ Đoạn Chơn Thành đến Ngã ba Tân Vạn dài khoảng 63 km theo tiêu chuẩn đường cao tốc 06 làn xe.
+ Xây dựng hoàn chỉnh các đoạn còn lại theo quy mô QHCT đã được phê duyệt dài khoảng 553 km (không kể các đoạn: Chợ Mới – Ngã ba Bình Ca, dài 80 km; Túy Loan – Thạch Mỹ - Ngọc Hồi, dài 220 km đã được đầu tư hoàn chỉnh theo quy hoạch).
e) Nhu cầu vốn và nguồn vốn thực hiện:
- Tổng mức đầu tư cho giai đoạn 1 (từ năm 2000 – 2007) với quy mô mặt cắt ngang 2 làn xe đã được phê duyệt theo Quyết định 539/QĐ-TTg ngày 03/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ là 13.312 tỷ đồng.
- Tổng mức đầu tư cho giai đoạn 2 (từ năm 2007 – 2015) đã được phê duyệt căn cứ Quyết định số 242/QĐ-TTg ngày 15 tháng 02 năm 2007 và Quyết định 539/QĐ-TTg ngày 03/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ là 27.708 tỷ đồng.
- Tổng mức đầu tư cho giai đoạn 3 là 273.167 tỷ đồng, không kể 23.000 tỷ đồng là tổng mức đầu tư của 133 km đường Hồ Chí Minh đi trùng với các dự án khác có đã được bố trí nguồn vốn và đang được triển khai (tổng mức đầu tư được xác định trong QHCT theo thời giá năm 2010).
Nguồn vốn đầu tư xây dựng đường Hồ Chí Minh dự kiến được huy động từ nguồn ngân sách nhà nước, trái phiếu Chính phủ, vốn ODA và từ các nguồn vốn hợp pháp khác.
- Công bố quy hoạch, triển khai cắm mốc tim tuyến và xác định phạm vi hành lang đường bộ dự kiến của tuyến đường theo quy hoạch, bàn giao cho chính quyền địa phương liên quan quản lý để giữ đất cho việc xây dựng đường Hồ Chí Minh theo quy hoạch. Nguồn kinh phí thực hiện công tác này được trích trong nguồn vốn đường Hồ Chí Minh và hoàn thành năm 2013.
- Trên cơ sở QHCT được duyệt và khả năng nguồn vốn, xác định các dự án thành phần có thể vận hành độc lập và thứ tự ưu tiên để đầu tư xây dựng.
Khi lập, phê duyệt và triển khai các quy hoạch chung về xây dựng, quy hoạch phát triển kinh tế, xã hội của địa phương, vùng, ngành và các quy hoạch khác liên quan đến đường Hồ Chí Minh phải phù hợp với QHCT đường Hồ Chí Minh và phù hợp với định hướng Quy hoạch chung xây dựng dọc đường Hồ Chí Minh đến năm 2020 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 27/2004/QĐ-TTg ngày 02 tháng 3 năm 2004.
3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính:
Chủ trì và phối hợp với Bộ Giao thông vận tải, các cơ quan liên quan đề xuất nguồn vốn, cơ chế chính sách để triển khai xây dựng đường Hồ Chí Minh theo quy hoạch đã được phê duyệt.
4. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có đường Hồ Chí Minh đi qua.
Tiếp nhận tim tuyến quy hoạch và phạm vi hành lang đường bộ cho đường Hồ Chí Minh được Bộ Giao thông vận tải bàn giao, quản lý nguyên trạng và phối hợp với Bộ Giao thông vận tải trong quá trình triển khai thực hiện dự án theo quy định.
Tiến hành rà soát, điều chỉnh các quy hoạch, các dự án trên địa bàn phù hợp với các nội dung của Quy hoạch chi tiết đường Hồ Chí Minh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Nơi nhận: |
THỦ
TƯỚNG |
QUY MÔ VÀ TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT TỔNG MỨC ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN
HOÀN CHỈNH THEO QUY HOẠCH VÀ THỜI GIAN XÂY DỰNG CÁC ĐOẠN TUYẾN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 194/QĐ-TTg ngày 15 tháng 02 năm 2012 của
Thủ tướng Chính phủ)
TT |
Tên tuyến đường |
Điểm đầu |
Điểm cuối |
Chiều dài (km) |
Quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật |
Tổng mức đầu tư (tỷ đồng) |
Thời gian xây dựng |
1 |
Pác Bó - Thị xã Cao Bằng |
Trước cổng khu lưu niệm Bác Hồ xã Trường Hà, huyện Hà Quảng |
Giao cắt với quốc lộ 3 tại khu vực thị xã Cao Bằng |
45 |
2 làn xe, cấp III MN |
246 |
Sau năm 2020 |
2 |
Thị xã Cao Bằng - Chợ Mới |
Giao cắt với quốc lộ 3 tại khu vực thị xã Cao Bằng |
Giao cắt với quốc lộ 3 tại khu vực Chợ Mới |
154 |
2 làn xe, cấp III MN |
1,344 |
Sau năm 2020 |
3 |
Chợ Mới - Ngã ba Bình Ca (Km 124+700 quốc lộ 2) |
Giao cắt với quốc lộ 3 tại khu vực Chợ Mới |
Giao cắt với quốc lộ 2 tại Km 124+700 quốc lộ 2 |
80 |
2 làn xe, cấp III MN |
Đầu tư trong giai đoạn 2 |
Từ 2012 - 2015 |
4 |
Km 124+700 quốc lộ 2 - Ngã Ba Phú Hộ |
|
|
|
|
|
|
Km 124+700 quốc lộ 2 - Đoan Hùng |
Giao cắt với quốc lộ 2 tại Km 124+700 quốc lộ 2 |
Giao quốc lộ 70 tại Đoan Hùng (Km 1+900 quốc lộ 70) |
15 |
4 làn xe, cấp II cấp 80-100 |
1,807 |
Sau năm 2020 |
|
Đoan Hùng - Ngã Ba Phú Hộ |
Giao quốc lộ 70 tại Đoan Hùng (Km 1+900 quốc lộ 70) |
Giao TL315 tại Phú Hộ (Km 1+500 ĐT315) |
22 |
4 làn xe, cao tốc cấp 80-100 |
2,508 |
Từ 2012 - 2020 |
|
5 |
Ngã Ba Phú Hộ - Cổ Tiết |
Giao TL315 tại Phú Hộ (Km 1+500 ĐT315) |
Giao quốc lộ 32A tại Cổ Tiết Tam Nông, Phú Thọ |
18 |
4 làn xe, cao tốc cấp 80-100 |
1,429 |
Từ 2012 - 2020 |
6 |
Cổ Tiết - Ba Vì - Sơn Tây - Hòa Lạc - Chợ Bến |
|
|
|
|
|
|
Cổ Tiết - Ba Vì - giao đường vào Làng văn hóa các dân tộc Việt Nam và đường vành đai V |
Giao quốc lộ 32A tại Cổ Tiết Tam Nông, Phú Thọ |
Giao Đường vành đai V với đường vào làng văn hóa các dân tộc Việt Nam |
33 |
4 làn xe, cao tốc cấp 80-100 |
4,584 |
Từ 2012 - 2020 |
|
Giao đường vành đai V với đường vào làng văn hóa các dân tộc Việt Nam - Chợ Bến |
Giao đường vành đai V với đường vào Làng văn hóa các dân tộc Việt Nam - Chợ Bến |
Giao vành đai V với đường HCM tại Khu vực Chợ Bến |
57 |
6 làn xe, cao tốc cấp 80 - 100 |
7,695 |
Từ 2012 - 2020 |
|
7 |
Chợ Bến - Thạch Quảng |
Giao vành đai V với đường HCM tại khu vực Chợ Bến |
Thạch Quảng |
62 |
4-6 làn xe, cao tốc cấp 60 - 80 |
8,146 |
Sau năm 2020 |
8 |
Thạch Quảng - Tân Kỳ |
Thạch Quảng |
Tân Kỳ |
173 |
4-6 làn xe, cao tốc cấp 80 - 100 |
21,663 |
Sau năm 2020 |
9 |
Tân Kỳ - Bùng |
|
|
|
|
|
|
Tân Kỳ - Tri Lễ |
Tân Kỳ |
Nam cầu Tri Lễ |
19 |
4 làn xe, cao tốc cấp 60 - 80 |
2,483 |
Sau năm 2020 |
|
Tri Lễ - Khe Cò |
Nam cầu Tri Lễ |
Khe Cò |
68 |
4 làn xe, cao tốc cấp 60 - 80 |
6,420 |
Sau năm 2020 |
|
Khe Cò - Yên Lộc (Can Lộc), nối với cao tốc Bắc Nam phía Đông |
Khe Cò |
Yên Lộc (Can Lộc), nối với cao tốc Bắc Nam phía Đông |
32 |
4 làn xe, cao tốc cấp 60 - 80 |
5,120 |
Sau năm 2020 |
|
Yên Lộc (Can Lộc) - Bùng |
Yên Lộc (Can Lộc), nối với cao tốc Bắc Nam phía Đông |
Bùng |
133 |
4 làn xe, cao tốc cấp 60 - 80 |
21,310 |
Sau năm 2020 |
|
10 |
Bùng - Cam Lộ |
Bùng |
Cam Lộ |
117 |
4 làn xe, cao tốc cấp 80 - 100 |
11,970 |
Sau năm 2020 |
11 |
Cam Lộ - Túy Loan |
Cam Lộ |
Túy Loan |
182 |
4 làn xe, cao tốc cấp 60 - 80 |
31,274 |
Từ 2012 - 2020 |
12 |
Túy Loan - Thạnh Mỹ |
Túy Loan |
Thạnh Mỹ |
50 |
2 làn xe, cấp III |
Đã đầu tư giai đoạn 1 |
Đã hoàn thiện theo quy hoạch |
13 |
Thạnh Mỹ - Ngọc Hồi |
Thạnh Mỹ |
Ngọc Hồi |
170 |
2 làn xe, cấp III MN |
Đã đầu tư giai đoạn 1 |
Đã hoàn thiện theo quy hoạch |
14 |
Ngọc Hồi - Chơn Thành |
|
|
|
|
|
|
Tỉnh Kon Tum |
Điểm đầu của tuyến cao tốc thị trấn Ngọc Hồi Km 1491+150 |
Ranh giới giữa Kon Tum và Gia Lai |
65 |
4 - 6 làn xe, cao tốc cấp 80-100 |
10,690 |
Sau năm 2020 |
|
Tỉnh Gia Lai |
Ranh giới giữa Kon Tum và Gia Lai |
Ranh giới giữa Gia Lai và Đắk Lắk |
97 |
4 - 6 làn xe, cao tốc cấp 80-100 |
16,082 |
Sau năm 2020 |
|
Tỉnh Đắk Lắk |
Ranh giới giữa Gia Lai và Đắk Lắk |
Ranh giới giữa Đắk Lắk và Đắk Nông |
125 |
4 - 6 làn xe, cao tốc cấp 80-100 |
21,785 |
Sau năm 2020 |
|
Tỉnh Đắk Nông |
Ranh giới giữa Đắk Lắk và Đắk Nông |
Ranh giới giữa Đắk Nông và Bình Phước |
105 |
4 - 6 làn xe, cao tốc cấp 80-100 |
18,231 |
Sau năm 2020 |
|
Tỉnh Bình Phước |
Ranh giới giữa Đắk Nông và Bình Phước |
Điểm nối vào đoạn Chơn Thành - Đức Hòa |
102 |
4 - 6 làn xe, cao tốc cấp 80-100 |
14,750 |
Sau năm 2020 |
|
15 |
Chơn Thành - Đức Hòa |
Điểm nối vào đoạn Chơn Thành - Đức Hòa |
Điểm nối vào Tuyến N2 tại phía Bắc cầu Đức Hòa |
84 |
4 làn xe, cao tốc cấp 100 |
11,818 |
Sau năm 2020 |
16 |
Đức Hòa - Thạnh Hóa - Tân Thạnh - Mỹ An |
|
|
|
|
|
|
Đức Hòa - Thạnh Hóa |
Điểm nối vào Tuyến N2 tại phía Bắc cầu Đức Hòa |
Giao với quốc lộ 62 tại Thạnh Hóa |
33 |
4 làn xe, cao tốc cấp 100 |
4,872 |
Sau năm 2020 |
|
Thạnh Hóa - Tân Thạnh |
Giao với quốc lộ 62 tại Thạnh Hóa |
Giao với Tuyến N2 tại Tân Thạnh |
16 |
4 làn xe, cao tốc cấp 100 |
3,280 |
Sau năm 2020 |
|
Tân Thạnh - Mỹ An |
Giao với Tuyến N2 tại Tân Thạnh |
Km 40 + 754 (tuyến N2) |
25 |
4 làn xe, cao tốc cấp 80 |
4,648 |
Sau năm 2020 |
|
17 |
Mỹ An - Lộ Tẻ |
|
|
|
|
|
|
Mỹ An - Nút giao An Bình (Cao Lãnh) |
Km 40+754 (tuyến N2) |
Điểm đầu của dự án cầu Cao Lãnh |
25 |
4 làn xe, cao tốc cấp 80 |
3,542 |
Từ 2012 đến 2020 và sau năm 2020 |
|
Nút giao An Bình (Cao Lãnh) Lộ Tẻ |
Điểm đầu của dự án cầu Cao Lãnh |
Điểm cuối của Dự án cầu Vàm Cống |
51 |
6 làn xe, cao tốc cấp 80 |
19,940 |
Từ 2012 đến 2020 và sau năm 2020 |
|
18 |
Lộ Tẻ - Rạch Sỏi |
Điểm cuối của Dự án cầu Vàm Cống |
Rạch Sỏi |
57 |
6 làn xe, cao tốc cấp 100 |
10,146 |
Từ 2012 đến 2020 và sau năm 2020 |
19 |
Rạch Sỏi - Gò Quao |
Rạch Sỏi |
Gò Quao |
27 |
4 làn xe, Cấp II |
2,470 |
Sau năm 2020 |
20 |
Gò Quao - Vĩnh Thuận |
Gò Quao |
Vĩnh Thuận |
38 |
4 làn xe, Cấp II |
3,277 |
Sau năm 2020 |
21 |
Vĩnh Thuận - Cà Mau |
Vĩnh Thuận |
Thành phố Cà Mau |
52 |
2 làn xe, cấp III ĐB |
1,339 |
Sau năm 2020 |
22 |
Cà Mau - Năm Căn |
Thành phố Cà Mau |
Năm Căn |
45 |
2 làn xe, cấp III ĐB |
1,785 |
Sau năm 2020 |
23 |
Năm Căn - Đất Mũi |
Năm Căn |
Đất Mũi |
59 |
2 làn xe, cấp III ĐB |
2,055 |
Sau năm 2020 |
24 |
Chơn Thành - Tân Vạn |
Giao với đường Hồ Chí Minh cao tốc tại Chơn Thành |
Khu vực Tân Vạn (giáp TP. Hồ Chí Minh) |
63 |
6 làn xe, cao tốc cấp 100 |
9,700 |
Sau năm 2020 |
25 |
Nhánh Tây đường Hồ Chí Minh |
Khe Cò |
Thạnh Mỹ |
684 |
2 làn xe, cấp III và cấp IV MN |
Đã đầu tư giai đoạn 1 |
Đã hoàn thiện theo quy hoạch |
26 |
Đường song hành |
Hoàn trả các quốc lộ, tỉnh lộ mà đường Hồ Chí Minh đi trùng (chiều dài khoảng 535 km) |
|
2 làn xe, cấp IV và cấp V MN |
7,758 |
Theo tiến độ của các đoạn đi trùng |
|
|
Cộng |
|
|
3183 |
|
296,167 |
|
DIỆN TÍCH ĐẤT ĐAI CHIẾM DỤNG PHÂN THEO ĐỊA BÀN TỪNG TỈNH
TRÊN TOÀN TUYẾN ĐƯỜNG HỒ CHÍ MINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 194/QĐ-TTg ngày 15 tháng 02 năm 2012 của
Thủ tướng Chính phủ)
TT |
Tên tuyến đường |
Chiều dài (km) |
Tỉnh |
Diện tích đất đai chiếm dụng (ha) |
Thời gian thực hiện |
|||
Đất ở |
Đất nông nghiệp, đất trồng cây công nghiệp |
Đất khác (đồi, rừng, hồ ao …) |
Cộng |
|||||
1 |
Pác Bó - Thị xã Cao Bằng |
45,0 |
Cao Bằng |
1.013 |
6.078 |
13.168 |
20.259 |
Sau năm 2020 |
2 |
Thị xã Cao Bằng - Chợ Mới |
25,0 |
Cao Bằng |
0.564 |
3.382 |
7.327 |
11.273 |
Sau năm 2020 |
129,0 |
Bắc Kạn |
4.331 |
21.654 |
60.631 |
86.616 |
Sau năm 2020 |
||
3 |
Chợ Mới - Ngã ba Bình Ca (Km 124+700 quốc lộ 2) |
80,0 |
Thái Nguyên, Tuyên Quang |
|
|
|
|
Hoàn chỉnh quy hoạch trong giai đoạn 2 |
4 |
Ngã ba Bình Ca (Km 124+700 quốc lộ 2) - Phú Hộ |
|
|
|
|
|
|
|
Ngã ba Bình Ca (Km124+700) -Đoan Hùng |
8,5 |
Tuyên Quang |
2.550 |
26.307 |
22.145 |
51.002 |
Sau năm 2020 |
|
6,5 |
Phú Thọ |
1.908 |
19.683 |
26.570 |
38.161 |
Sau năm 2020 |
||
Đoan Hùng - Phú Hộ |
22,0 |
Phú Thọ |
6.601 |
42.769 |
82.643 |
132.013 |
Từ năm 2012 đến năm 2020 |
|
5 |
Phú Hộ - Cổ Tiết |
18,0 |
Phú Thọ |
|
|
|
|
Đã thực hiện GPMB hoàn chỉnh theo quy hoạch trong giai đoạn 2 |
6 |
Cổ Tiết - Ba Vì - LVHCDTVN - Hòa Lạc - Chợ Bến |
|
|
|
|
|
|
|
Cổ Tiết - Ba Vì - LVHCDTVN - Hòa Lạc |
13,5 |
Phú Thọ |
4.050 |
66.790 |
5.299 |
76.139 |
Từ năm 2012 đến năm 2020 |
|
27,0 |
Hà Nội |
8.001 |
146.411 |
10.469 |
164.881 |
Từ năm 2012 đến năm 2020 |
||
Cổ Tiết - Ba Vì - LVHCDTVN - Hòa Lạc |
1,5 |
Hòa Bình |
0.450 |
7.961 |
0.204 |
8.615 |
Từ năm 2012 đến năm 2020 |
|
Hòa Lạc - Chợ Bến |
8,5 |
Hà Nội |
2.550 |
38.855 |
9.593 |
50.998 |
Từ năm 2012 đến năm 2020 |
|
39,5 |
Hòa Bình |
11.857 |
180.680 |
44.614 |
237.151 |
Từ năm 2012 đến năm 2020 |
||
7 |
Chợ Bến - Thạch Quảng |
1,5 |
Hà Nội |
0.272 |
0.774 |
4.381 |
5.427 |
Sau năm 2020 |
48,5 |
Hòa Bình |
9.690 |
27.624 |
156.488 |
193.802 |
Sau năm 2020 |
||
12,0 |
Thanh Hóa |
2.395 |
6.827 |
38.675 |
47.897 |
Sau năm 2020 |
||
8 |
Thạch Quảng - Tân Kỳ |
118,0 |
Thanh Hóa |
20.626 |
72.964 |
259.864 |
353.454 |
Sau năm 2020 |
56,0 |
Nghệ An |
11.332 |
40.086 |
142.768 |
194.186 |
Sau năm 2020 |
||
9 |
Tân Kỳ - Bùng |
|
|
|
|
|
|
Sau năm 2020 |
Tân Kỳ - Tri Lễ |
19,0 |
Nghệ An |
6.690 |
4.200 |
122.820 |
133.710 |
Sau năm 2020 |
|
Tri Lễ - Khe Cò |
68,0 |
Nghệ An |
9.242 |
37.034 |
191.756 |
238.032 |
Sau năm 2020 |
|
Khe Cò - Yên Lộc (Can Lộc) nối với cao tốc Bắc Nam phía Đông |
32,0 |
Hà Tĩnh |
8.869 |
71.531 |
96.997 |
177.397 |
Sau năm 2020 |
|
Yên Lộc (Can Lộc) - Bùng (trùng với cao tốc Bắc Nam phía Đông) |
91,0 |
Hà Tĩnh |
13.996 |
112.886 |
153.073 |
279.955 |
Sau năm 2020 |
|
42,0 |
Quảng Bình |
0.710 |
15.257 |
131.038 |
147.005 |
Sau năm 2020 |
||
10 |
Bùng - Cam Lộ (trùng với cao tốc Bắc Nam phía Đông) |
84,0 |
Quảng Bình |
2.392 |
179.988 |
111.656 |
294.036 |
Sau năm 2020 |
33,0 |
Quảng Trị |
0.571 |
97.104 |
17.828 |
115.503 |
Sau năm 2020 |
||
11 |
Cam Lộ - Túy Loan (trùng với cao tốc Bắc Nam phía Đông) |
39,0 |
Quảng Trị |
5.110 |
110.820 |
54.550 |
170.480 |
Từ năm 2012 đến năm 2020 |
89,0 |
Huế |
10.800 |
216.000 |
133.200 |
360.000 |
Từ năm 2012 đến năm 2020 |
||
54,0 |
Đà Nẵng |
8.185 |
177.457 |
87.371 |
273.013 |
Từ năm 2012 đến năm 2020 |
||
12 |
Túy Loan - Thạnh Mỹ |
50,0 |
|
|
|
|
|
Đã hoàn chỉnh quy hoạch |
13 |
Thạnh Mỹ - Ngọc Hồi |
170,0 |
|
|
|
|
|
Đã hoàn chỉnh quy hoạch |
14 |
Ngọc Hồi - Chơn Thành |
|
|
|
|
|
|
|
Tỉnh Kon Tum |
65,0 |
Kon Tum |
4.535 |
196.147 |
252.834 |
453.516 |
Sau năm 2020 |
|
Tỉnh Gia Lai |
97,0 |
Gia Lai |
6.835 |
506.639 |
170.027 |
683.501 |
Sau năm 2020 |
|
Tỉnh Đắk Lắk |
125,0 |
Đắk Lắk |
26.293 |
554.162 |
295.966 |
876.421 |
Sau năm 2020 |
|
Tỉnh Đắk Nông |
105,0 |
Đắk Nông |
7.334 |
158.347 |
567.751 |
733.432 |
Sau năm 2020 |
|
Tỉnh Bình Phước |
102,0 |
Bình Phước |
22.832 |
662.928 |
75.308 |
761.068 |
Sau năm 2020 |
|
15 |
Chơn Thành - Đức Hòa |
7,5 |
Bình Phước |
|
|
|
|
Đã thực hiện GPMB hoàn chỉnh theo quy hoạch trong giai đoạn 2 |
27,5 |
Bình Dương |
|
|
|
|
Đã thực hiện GPMB hoàn chỉnh theo quy hoạch trong giai đoạn 2 |
||
20,0 |
Tây Ninh |
|
|
|
|
Đã thực hiện GPMB hoàn chỉnh theo quy hoạch trong giai đoạn 2 |
||
29,0 |
Long An |
|
|
|
|
Đã thực hiện GPMB hoàn chỉnh theo quy hoạch trong giai đoạn 2 |
||
16 |
Đức Hòa - Thạnh Hóa - Tân Thạnh - Mỹ An |
|
|
|
|
|
|
|
Đức Hòa - Thạnh Hóa |
33,0 |
Long An |
4.125 |
67.128 |
11.253 |
82.506 |
Sau năm 2020 |
|
Thạnh Hóa - Tân Thạnh |
16,0 |
Long An |
2.400 |
76.100 |
1.500 |
80.000 |
Sau năm 2020 |
|
Tân Thạnh - Mỹ An |
18,5 |
Long An |
2.312 |
40.814 |
3.126 |
46.252 |
Sau năm 2020 |
|
6,5 |
Đồng Tháp |
0.691 |
14.313 |
1.126 |
16.130 |
Sau năm 2020 |
||
17 |
Mỹ An - Lộ Tẻ |
|
|
|
|
|
|
|
Mỹ An - Nút giao An Bình |
25,0 |
Đồng Tháp |
6.325 |
120.900 |
14.275 |
141.500 |
Từ năm 2012 đến năm 2020 (tuyến chính) |
|
Nút giao An Bình - Lộ Tẻ và tuyến nhánh tránh thành phố Long Xuyên (qua An Giang và Cần Thơ). Cập nhật dự án kết nối giao thông đồng bằng sông Mê Kông |
23,9 |
Đồng Tháp |
3.090 |
125.400 |
5.534 |
134.024 |
Từ năm 2012 đến năm 2020 (tuyến chính) |
|
4,0 |
Cần Thơ |
1.076 |
18.901 |
2.101 |
22.078 |
Từ năm 2012 đến năm 2020 (tuyến chính) |
||
17,0 |
An Giang |
3.078 |
36.001 |
3.376 |
42.455 |
Từ năm 2012 đến năm 2020 (tuyến chính) |
||
6,1 |
Cần Thơ |
3.416 |
12.264 |
1.400 |
17.080 |
Từ năm 2012 đến năm 2020 (tuyến chính) |
||
18 |
Lộ Tẻ - Rạch Sỏi (Cập nhật dự án kết nối giao thông đồng bằng sông Mê Kông) |
25,0 |
Cần Thơ |
3.210 |
141.014 |
12.945 |
157.169 |
Từ năm 2012 đến năm 2020 |
32,0 |
Kiên Giang |
3.150 |
161.495 |
6.860 |
171.505 |
Từ năm 2012 đến năm 2020 |
||
19 |
Rạch Sỏi - Gò Quao |
27,0 |
Kiên Giang |
18.234 |
45.234 |
4.345 |
67.813 |
Sau năm 2020 |
20 |
Gò Quao - Vĩnh Thuận |
31,4 |
Kiên Giang |
4.330 |
66.215 |
7.955 |
78.500 |
Sau năm 2020 |
6,6 |
Bạc Liêu |
0.330 |
14.778 |
1.465 |
16.573 |
Sau năm 2020 |
||
21 |
Vĩnh Thuận - Cà Mau |
10,0 |
Kiên Giang |
1.743 |
12.104 |
1.054 |
14.901 |
Sau năm 2020 |
42,0 |
Cà Mau |
12.604 |
40.485 |
5.456 |
58.545 |
Sau năm 2020 |
||
22 |
Cà Mau - Năm Căn |
45,0 |
Cà Mau |
13.275 |
37.082 |
5.300 |
55.657 |
Sau năm 2020 |
23 |
Năm Căn - Đất Mũi |
59,0 |
Cà Mau |
|
|
|
|
Đã thực hiện GPMB hoàn chỉnh theo quy hoạch trong giai đoạn 2 |
24 |
Chơn Thành - Tân Vạn (giáp TP Hồ Chí Minh) |
4,0 |
Bình Phước |
2.456 |
21.475 |
0.214 |
24.145 |
Sau năm 2020 |
32,0 |
Bình Dương |
11.234 |
120.988 |
31.234 |
163.456 |
Sau năm 2020 |
||
27,0 |
Bình Dương |
13.544 |
74.087 |
25.919 |
113.550 |
Cập nhật dự án Mỹ Phước - Tân Vạn |
||
|
Tổng cộng |
2,451.5 |
|
333.207 |
5,056.123 |
3,483.452 |
8,872.782 |
|
THE
PRIME MINISTER |
THE
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 194/QD-TTg |
Hanoi, February 15, 2012 |
DECISION
APPROVING THE DETAILED MASTER PLAN ON HO CHI MINH ROAD
Pursuant to the December 25, 2001 Law on Organization of the Government:
Pursuant to Resolution No. 38/2004/QH11 of December 3, 2004, on the policy on investment in construction of Ho Chi Minh road, of the 6th session of the XIth National Assembly;
Pursuant to the Prime Minister's Decision No. 242/QD-TTg of February 15, 2007, approving the master plan on Ho Chi Minh road;
At the proposal of the Minister of Transport,
DECIDES:
Article 1. To approve the detailed master plan on Ho Chi Minh road (below referred to as the detailed master plan) with the following principal contents:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- The detailed master plan must be in line with the transport development strategy and approved master plans as well as socioeconomic development strategies of the provinces through which the road runs; and satisfy the near future and long-term transport needs to serve socio-economic development and security and defense maintenance.
- The detailed master plan must basically indicate the sizes, route directions and control points provided in Decision No. 242/QD-TTg of February 15,2007. However, in order to suit current and future socio-economic developments, transport need forecasts and implemented or to-be-implemented master plans and projects, route directions, sizes and technical standards of a number of sections in the master plan may be adjusted.
- On the basis of route directions, sizes and technical standards of road sections invested in phases I and 2, the route directions of expressways in the detailed master plan shall be determined on the following principles: Sections already up to expressway standards (but having only two lanes in phases 1 and 2) will be further invested to have sizes indicated in the master plan; for sections being sections of national highways currently in use, but up to lower technical standards, it is necessary to select carefully appropriate expressway directions, assuring socio-economic effectiveness.
- The detailed master plan is to implement phase 3 of the master plan: To complete building the whole road and step-by-step build sections up to expressway standards and the approved master plan, railway or crossroads master plans and other related master plans, satisfying near future and long-term transport needs. To adjust investment phasing to conform to socioeconomic developments and national security and defense and to suit capital sources and other related master plans.
2. Contents of the detailed master plan:
a/ Planning scope:
Ho Chi Minh road will run through 28 provinces and cities: Cao Bang, Bac Kan, Thai Nguyen, Tuyen Quang, Phu Tho, Hanoi. Hoa Binh, Thanh Hoa, Nghe An, Ha Tinh, Quang Binh, Quang Tri, Thua Thien Hue, Da Nang, Quang Nam, Kon Turn, Gia Lai, Dak Lak, Dak Nong, Binh Phuoc, Binh Duong, Tay Ninh, Long An, Dong Thap, Can Tho, Kien Giang, Bac Lieu and Ca Mau, with a total length of 3,183 km (of which the main route will be around 2,499 km long and the western route will be around 684 km long).
b/ Route direction:
The route direction indicated in the detailed master plan is basically the same as the route direction and control points approved in Decision No. 242/QD-TTg of February 15, 2007. However, in order to conform to the approved master plans of ministries, sectors and localities as well as implemented or to-be-implemented projects, the adjustment of the route direction and major control points in a number of sections will be made in the detailed master plan, to satisfy transport needs and socioeconomic developments, specifically:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ending point: Dat Mui, Ca Mail province.
- Major control points:
+ The main route will run through the following points: Pac Bo, Cao Bang town, Bac Kan town, Moi market, Chu market, Muong mountain pass, Trung Son T-junction, Phu Thinh T-junction, Binh Ca bridge (Lo river), Binh Ca T-junction (at Km 124+700/QL2 -Tuyen Quang), Phu Ho T-junction, Phu Tho town, Ngoc Thap bridge (Hong river), Co Tiet, Ba Vi, Son Tay (through the Vietnamese Ethnic Culture Village), Hoa Lac, Xuan Mai, Ben market, Kho hamlet, Ngoc Lac, Lam La, Tan Ky, Khe Co, Can Loc, the eastern area of Ke Go lake. Bung, Cam Lo, Tuan bridge. Khe Tre, De Bay mountain pass, Mui Trau mountain pass, Tuy Loan, Thanh My, Lo Xo mountain pass, Ngoc Hoi, Kon Turn, Pleiku, Buon Ma Thuot. Gia Nghia, Dong Xoai, Chon Thanh, Tan Van T-junction, Tan Thanh, My An, Cao Lanh city, Cao Lanh bridge (Tien river), Vam Cong bridge (Hau river), Lo Te, Rach Soi, Minh Luong, Go Quao, Vinh Thuan, Ca Mau city, Nam Can and Dat Mui.
+ The western route will run through the following points: Khe Co, Pho Chau, Tan Ap, Khe Ve, Da Deo mountain pass, Khe Gat (including Khe Gat - Bung section), U Bo mountain pass, Tang Ky, Can Khi, Sen But. Khe Sanh, Dak Rong, Pe Ke mountain pass. A Luoi, A Dot, A Tep, Hien and Thanh My. To date, it has been completely built under the master plan.
c/ Sizes and technical standards:
- Technical standards:
Sizes and technical standards applicable to the detailed master plan for sections other than expressways are subject to design standards TCVN 4054-2005; for expressways, expressway design standards TCVN 5729-1997 apply; for sections coincident with local roads under local urban master plans, urban road design standards TCXDVN 104-2007 apply.
- Construction scale:
Basically, the construction scale is approved in Decision No. 242/QD-TTg of February 15, 2007. In order to conform to socio-economic developments as well as transport need forecasts, related implemented or to-be-implemented master plans and projects, sizes and technical standards of a number of sections specified in Appendix I to this Decision (not primed herein) will be adjusted.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
The to-be-occupied land area under the detailed master plan in localities is specified in Appendix II to this Decision (not printed herein).
e/ Investment phasing and capital estimation:
Basically, the investment is divided into 3 phases as approved in Decision No. 242/QD-TTg of February 15, 2007. However, due to limited capital and difficulties in site clearance, and based on implemented and to-be-implemented master plans and projects as well as transport need forecasts on Ho Chi Minh road and local socio-economic developments, the investment phasing is adjusted as follows:
- Phase 1 (2000-2007): To complete building of Hoa Lac (Hanoi) - Tan Canh (Kon Turn) section with two lanes, including consolidation and anti-landslide, and commissioning in 2008.
- Phase 2 (2007-2015): To complete building the whole road from Pac Bo (Cao Bang) to Dat Mui (Ca Mau) with two lanes by 2015, and a number of big bridges by 2020.
- Phase 3: To concentrate on completing the whole road and step-by-step build sections up to expressway standards and according to approved master plans and capital sources, paying attention to connection with railway and crossroads master plans and other relevant master plans. The investment phasing in phase 3 is as follows:
From 2012 to 2020:
To build around 445 km up to expressway standards, including the following sections:
+ Doan Hung (Phu Tho) to Cho Ben (Hoa Binh), with a total length of 130 km, to be built with 4 - 6 lanes.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ My An (Dong Thap) to Rach Soi (Kien Giang) under the project on connection with the central transport system of the Mekong River delta, with a total length of 133 km, including Cao Lanh and Vam Cong bridges (there are projects alreadly funded with ADB loans, Korean Government's loans and other capital sources).
After 2020:
To step-by-step build remaining express sections and complete the whole road according to the approved master plan. This phase's investment is based on capital source allocation capacity, traffic flow and effectiveness of projects, and actual socio-economic
development and security and defense needs of each area to arrange sections in a reasonable priority order, including:
+ Binh Ca T-junction (at Km 124+700/QL2 - Tuyen Quang) - Doan Hung (Phu Tho) section, with a length of around 15 km. which will be built into a grade-II road with 4 lanes.
+ Ben Market (Hoa Binh) - Khe Co (Ha Tinh) section, with a length of around 322 km, which will be built into an expressway of 4 - 6 lanes.
+ Khe Co (Ha Tinh) - Bung (Quang Binh) section, with a length of around 165 km. which will be built into a 4-lane expressway.
+ Bung (Quang Binh) - Cam Lo (Quang Tri) section, with a length of around 117 km, which will be built into a 4-lane expressway.
+ Ngoc Hoi - Chon Thanh section running through the Central Highlands (Kon Turn - Gia Lai - Dak Lak - Dak Nong - Binh Phuoc), with a total length of around 494 km, which will be built into an expressway of 4 - 6 lanes.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Chon Thanh - Tan Van T-junction section, with a length of around 63 km, which will be built into a 6-lane expressway.
+ The remaining sections with a total length of around 553 km will be completely built of a size approved in the detailed master plan (excluding Cho Moi - Binh Ca T-junction section with a length of 80 km and Tuy Loan -Thach My - Ngoc Hoi section with a length of 220 km which have been completed under planning).
f/ Investment capital sources:
- The total investment capital for phase 1 (2000-2007) with 2 lanes is VND 13,312 billion as approved in the Prime Minister's Decision No. 539/QD-TTg of May 3, 2007.
- The total investment capital for phase 2 (2007-2015) is VND 27,708 billion as approved in the Prime Minister's Decisions No. 242/QD-TTg of February 15, 2007, and No. 539/QD-TTg of May 3, 2007.
- The total investment capital for phase 3 is VND 273,167 billion, excluding VND 23,000 billion invested in 133 km of Ho Chi Minh road sections coincident with other funded and currently-implemented projects (total investment capital indicated in the detailed master plan at 2010 prices).
The investment capital for construction of Ho Chi Minh road will be raised from stage budget funds, government bonds, ODA capital and other lawful capital sources.
Article 2. Organization of implementation
1. The Ministry of Transport, shall:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Based on the approved detailed master plan and capital sources, identify component projects which can operate independently and determine priority order for construction investment.
2. Related ministries and sectors shall, in the course of elaboration, approval and implementation of general planning on construction, socio-economic development master plans of localities, regions and sectors and other master plans related to Ho Chi Minn road, ensure conformity with the general master plan on construction along Ho Chi Minn road through 2020 as approved by the Prime Minister in Decision No. 27/2004/QD-TTg of March 2. 2004.
3. The Ministry of Planning and Investment and the Ministry of Finance shall assume the prime responsibility for. and coordinate with the Ministry of Transport and related agencies in, proposing capital sources, mechanisms and policies for the construction of Ho Chi Minh road under the approved master plan.
4. Provincial-level People's Committees of localities through which Ho Chi Minh road runs shall:
Take over the planned boundaries and road corridor for Ho Chi Minh road handed over by the Ministry of Transport, manage them and coordinate with the Ministry of Transport in implementing approved projects.
Review and adjust local master plans and projects to make them conformable to the contents of the detailed master plan on Ho Chi Minh road.
Article 3. This Decision takes effect on the date of its signing.
Article 4. Ministers, heads of ministerial-level agencies, heads of government-attached agencies, and chairpersons of provincial-level People's Committees of localities through which Ho Chi Minh road runs shall implement this Decision.-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PRIME
MINISTER
Nguyen Tan Dung
;
Quyết định 194/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Quy hoạch chi tiết đường Hồ Chí Minh do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Số hiệu: | 194/QĐ-TTg |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thủ tướng Chính phủ |
Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 15/02/2012 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 194/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Quy hoạch chi tiết đường Hồ Chí Minh do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Chưa có Video