ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1902/QĐ-UBND |
Phú Thọ, ngày 25 tháng 9 năm 2024 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ TÂN PHÚ, HUYỆN TÂN SƠN, TỈNH PHÚ THỌ ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 47/2019/QH14 ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị; Nghị quyết số 26/2022/UBTVQH15 ngày 21 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị;
Căn cứ Nghị quyết số 06-NQ/TW ngày 24 tháng 01 năm 2022 của Bộ Chính trị về quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị; Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 06/2023/TT-BXD ngày 08 tháng 9 năm 2023 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về chương trình phát triển đô thị;
Căn cứ Quyết định số 241/QĐ-TTg ngày 24 tháng 02 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch phân loại đô thị toàn quốc giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Quyết định số 1579/QĐ-TTg ngày 05 tháng 12 năm 2023 Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tỉnh Phú Thọ thời kỳ 2021-2030 , tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Chương trình hành động số 24-Ctr/TU ngày 21 tháng 4 năm 2022 của Tỉnh ủy Phú Thọ về triển khai Nghị quyết số 06-NQ/TW ngày 24 tháng 01 năm 2022 của Bộ Chính trị về quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Quyết định số 753/QĐ-UBND ngày 17 tháng 04 năm 2024 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch tổ chức lập Chương trình phát triển đô thị Tân Phú, huyện Tân Sơn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 1695/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2024 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch chung đô thị Tân Phú, huyện Tân Sơn đến năm 2035, tỷ lệ 1/5000;
Căn cứ Nghị quyết số 05/NQ-HĐND ngày 26 tháng 4 năm 2024 của Hội đồng nhân dân huyện Tân Sơn khóa IV về việc thông qua Chương trình phát triển đô thị Tân Phú, huyện Tân Sơn đến năm 2030;
Theo đề nghị của UBND huyện Tân Sơn tại Tờ trình số 1216/TTr-UBND ngày 05 tháng 8 năm 2024, của Sở Xây dựng tại Báo cáo số 129/BC-SXD ngày 31 tháng 7 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Tên chương trình: Chương trình phát triển đô thị Tân Phú, huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ đến năm 2030.
2. Phạm vi, ranh giới lập Chương trình
- Phạm vi lập Chương trình bao gồm toàn bộ địa giới hành chính của xã Tân Phú với quy mô diện tích là 2.086,86 ha.
- Ranh giới: Phía Bắc giáp xã Thu Ngạc; Phía Nam giáp xã Xuân Đài; Phía Đông giáp xã Mỹ Thuận và xã Minh Đài; Phía Tây giáp xã Thạch Kiệt.
3. Quan điểm, mục tiêu phát triển đô thị
3.1. Quan điểm
- Phát triển đô thị phải tuân thủ quy hoạch và đảm bảo phát triển đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội theo từng giai đoạn đầu tư xây dựng. Đảm bảo quá trình đô thị hóa và phát triển đô thị gắn với phát triển kinh tế xã hội của địa phương.
- Phối hợp lồng ghép có hiệu quả với các chương trình, kế hoạch, dự án, đang thực hiện hoặc đã được phê duyệt liên quan đến phát triển đô thị. Các chương trình kế hoạch phát triển đô thị phải được tích hợp các yêu cầu về phát triển bền vững, phát triển đô thị xanh, tiết kiệm năng lượng, thích ứng với biến đổi khí hậu.
3.2. Mục tiêu phát triển đô thị
- Xây dựng kế hoạch, lộ trình phát triển cơ sở hạ tầng đô thị theo quy hoạch, kế hoạch, hướng đến hoàn thiện các tiêu chí đô thị V và trở thành đô thị loại IV giai đoạn đến năm 2030.
- Cụ thể hóa các chỉ tiêu phát triển đô thị cần đạt được cho từng giai đoạn phù hợp với Quy hoạch chung đô thị Tân Phú đến năm 2035.
- Lập danh mục các dự án đầu tư phát triển đô thị, dự kiến sơ bộ nhu cầu kinh phí, nguồn vốn và giai đoạn thực hiện làm cơ sở để bố trí và huy động nguồn vốn từ các thành phần kinh tế tham gia vào quá trình đầu tư xây dựng phát triển đô thị Tân Phú, huyện Tân Sơn.
4. Các chỉ tiêu chính về phát triển đô thị
Căn cứ Khoản 2, Điều 5 Thông tư số 06/2023/TT-BXD ngày 8/9/2023 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về chương trình phát triển đô thị; các định hướng của Quy hoạch tỉnh Phú Thọ thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050; Quy hoạch chung đô thị Tân Phú, huyện Tân Sơn đến năm 2035 đang triển khai; các quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành có liên quan và mục tiêu phát triển xã Tân Phú. Các chỉ tiêu chính về phát triển đô thị Tân Phú theo từng giai đoạn như sau:
STT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị |
Hiện trạng |
Năm 2025 |
Năm 2030 |
A |
Chỉ tiêu đô thị chính theo quy định tại Thông tư số 06/2023 |
|
|
|
|
1 |
Mật độ dân số toàn đô thị |
người/km2 |
520 |
556 |
805 |
B |
Các chỉ tiêu thấp hơn mức tối thiểu theo tiêu chuẩn phân loại đô thị loại IV |
|
|
|
|
1 |
Tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều |
% |
7,90 |
5,0 |
2,50 |
2 |
Dân số toàn đô thị |
1000 người |
7,8 |
8,3 |
12,0 |
3 |
Cơ sở giáo dục đào tạo cấp đô thị |
cơ sở |
1 |
1 |
1 |
4 |
Công trình thể dục thể thao cấp đô thị |
công trình |
0 |
0 |
2 |
5 |
Tỷ lệ đất giao thông so với đất xây dựng đô thị |
% |
8,36 |
8,5 |
12,0 |
6 |
Tỷ lệ đường phố được chiếu sáng |
% |
55,7 |
70,0 |
80,0 |
7 |
Tỷ lệ nước thải đô thị được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật |
% |
0 |
0 |
30 |
8 |
Tỷ lệ sử dụng hình thức hỏa táng |
% |
3,0 |
3,0 |
5,0 |
C |
Các chỉ tiêu chưa đạt điểm tối đa theo tiêu chuẩn phân loại đô thị loại IV |
|
|
|
|
1 |
Thu nhập bình quân đầu người so với trung bình cả nước |
lần |
0,62 |
0,65 |
0,90 |
2 |
Tăng trưởng tổng giá trị sản phẩm trên địa bàn so với cả nước |
lần |
1,20 |
1,25 |
1,30 |
3 |
Tỷ lệ tăng dân số |
% |
1,02 |
1,05 |
1,10 |
4 |
Mật độ dân số tính trên diện tích đất xây dựng đô thị |
người/km2 |
2.820 |
3.013 |
4.138 |
5 |
Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp toàn đô thị |
% |
68,67 |
70,0 |
75,0 |
6 |
Diện tích nhà ở bình quân đầu người |
m2 sàn/người |
23,13 |
25,0 |
29,0 |
7 |
Tỷ lệ nhà ở kiên cố |
% |
61,13 |
65,0 |
80,0 |
8 |
Công trình văn hóa cấp đô thị |
công trình |
2 |
2 |
3 |
9 |
Công trình thương mại, dịch vụ cấp đô thị |
công trình |
3 |
3 |
5 |
10 |
Cấp điện sinh hoạt bình quân đầu người |
kwh/ng/năm |
744,3 |
760 |
800 |
11 |
Tỷ lệ ngõ, ngách, hẻm được chiếu sáng |
% |
52,6 |
52,6 |
70,0 |
12 |
Tỷ lệ dân số đô thị được cấp nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung và được sử dụng nguồn nước hợp vệ sinh |
% |
90 |
90 |
95 |
13 |
Tỷ lệ hộ gia đình có kết nối cáp quang |
% |
66,6 |
75,0 |
80,0 |
14 |
Tỷ lệ các điểm ngập úng có giải pháp phòng, chống, khắc phục |
% |
10 |
10 |
20 |
15 |
Tỷ lệ CTR sinh hoạt được thu gom |
% |
84,2 |
90 |
100 |
16 |
Số lượng không gian công cộng của đô thị |
khu |
3 |
4 |
5 |
5. Danh mục các khu vực phát triển đô thị được xác định theo quy hoạch
- Khu vực trung tâm đô thị hiện hữu:
+ Quy mô: Khoảng 400,0 ha; là khu vực lõi, trung tâm hiện hữu của đô thị
+ Định hướng: Cải tạo, chỉnh trang, nâng cấp cơ sở hạ tầng và kiến trúc đô thị. Xây dựng công viên trung tâm đô thị, bố trí các công trình công cộng, thương mại dịch vụ tạo điểm nhấn cho đô thị kết hợp với các khu ở hiện hữu và xây dựng mới.
- Khu vực phía Bắc, phía Nam và phía Tây Nam:
+ Quy mô: Khoảng 1.453,86 ha; phần lớn là khu vực đất rừng phòng hộ, rừng sản xuất có địa hình đồi núi cao được giữ theo hiện trạng.
+ Định hướng: Hạn chế phát triển các khu chức năng đô thị, bảo vệ rừng, tránh tác động lớn đến địa hình tự nhiên khu vực.
- Khu vực phía Đông cửa ngõ của đô thị hướng đi thị trấn Thanh Sơn:
+ Quy mô: Khoảng 38,0 ha; là khu vực cửa ngõ phát triển mới.
+ Định hướng: Tổ chức khu trung tâm văn hóa thể dục thể thao kết hợp bố trí các công trình điểm nhấn, cổng chào, biểu tượng đặc trưng của đô thị.
- Khu vực phía Đông Nam của đô thị:
+ Quy mô: Khoảng 140,0 ha; là khu vực phát triển công nghiệp.
+ Định hướng: Mở rộng cụm công nghiệp kết hợp xây dựng tuyến đường kết nối từ cụm công nghiệp đi QL32 nhằm giảm mật độ giao thông đi vào trong trung tâm đô thị.
- Không gian bãi bồi ven sông Bứa hướng đi vườn quốc gia Xuân Sơn:
+ Quy mô: Khoảng 55,0 ha; là khu vực phát triển dịch vụ du lịch ven sông Bứa.
+ Định hướng: Phát triển các khu du lịch ven sông với mật độ xây dựng thấp, dựa trên lợi thế về không gian cảnh quan cây xanh mặt nước ven sông Bứa, đảm bảo tuân thủ các quy định về hành lang thoát lũ.
6. Lộ trình triển khai xây dựng
+ Giai đoạn đến 2025: Ưu tiên đầu tư cải tạo chỉnh trang các tuyến đường trục chính trung tâm xã, điện chiếu sáng đô thị, quảng trường, công viên cây xanh, hồ điều hòa, thiết chế văn hóa và các công trình y tế, giáo dục. Tập trung nguồn lực đầu tư hoàn thiện hệ thống cơ sở hạ tầng và kiến trúc cảnh quan đô thị theo quy hoạch chung đô thị Tân Phú, phấn đấu trong giai đoạn này khắc phục cơ bản tiêu chí đô thị loại V và đạt tiệm cận đến đô thị loại IV.
+ Giai đoạn 2026-2030: Tập trung xây dựng các dự án hạ tầng khung, làm động lực cho khu vực trung tâm hành chính huyện. Tiếp tục đầu tư hoàn thiện hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, các công trình kiến trúc tiêu biểu và cảnh quan môi trường. Phấn đấu đô thị Tân Phú trở thành đô thị loại IV.
7. Danh mục các dự án ưu tiên theo từng giai đoạn và nguồn lực thực hiện
7.1. Danh mục các dự án ưu tiên theo từng giai đoạn
(Có Phụ lục danh mục chi tiết kèm theo)
7.2. Tổng nhu cầu vốn đầu tư
Trên cơ sở danh mục các dự án ưu tiên đầu tư để hoàn thiện, nâng cao các tiêu chuẩn; các dự án đầu tư phát triển hạ tầng kỹ thuật khung, công trình hạ tầng kỹ thuật đầu mối,… Tổng mức đầu tư dự kiến là 1.627,85 tỷ đồng, trong đó:
- Giai đoạn : 2024-2025: Tổng nhu cầu vốn đầu tư dự kiến là 260,0 tỷ đồng (Nguồn vốn: Nguồn ngân sách nhà nước và huy động các nguồn vốn hợp pháp khác).
- Giai đoạn: 2026-2030: Tổng nhu cầu vốn đầu tư dự kiến là 1.367,85 tỷ đồng, (Nguồn vốn: Nguồn ngân sách nhà nước và huy động các nguồn vốn hợp pháp khác).
1. UBND huyện Tân Sơn
- Chủ trì tổ chức công bố Chương trình phát triển đô thị Tân Phú, huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ đến năm 2030.
- Tổ chức thực hiện và phối hợp với các Sở, ban, ngành liên quan để triển khai thực hiện các nội dung của Chương trình đảm bảo theo quy định của pháp luật; kịp thời báo cáo những khó khăn, vướng mắc (nếu có). Lồng ghép các nội dung của Chương trình phát triển đô thị đã được phê duyệt vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm và hàng năm trên địa bàn đặc biệt là các chỉ tiêu phát triển đô thị.
- Định kỳ hàng năm, tổ chức đánh giá hiện trạng đô thị, tổng hợp kết quả thực hiện Chương trình, báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Xây dựng) định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu.
2. Sở Xây dựng: Chủ trì phối hợp với các sở, ngành hướng dẫn UBND huyện Tân Sơn thực hiện chương trình phát triển đô thị theo quy định. Theo dõi, giám sát quá trình thực hiện Chương trình; kịp thời tham mưu, đề xuất, báo cáo UBND tỉnh để điều chỉnh, bổ sung Chương trình phát triển đô thị phù hợp với tình hình thực tế.
3. Các Sở, ban, ngành có liên quan: Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, có trách nhiệm lồng ghép nội dung Chương trình vào các chương trình, đề án, quy hoạch của ngành; chủ động hướng dẫn, phối hợp và kiểm tra, đôn đốc UBND huyện Tân Sơn trong quá trình triển khai thực hiện Chương trình.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND huyện Tân Sơn và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN ĐÔ THỊ TÂN PHÚ, HUYỆN
TÂN SƠN
(Phụ lục kèm theo Quyết định số 1902/QĐ-UBND ngày 25/9/2024 của UBND tỉnh
Phú Thọ)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Tên dự án |
Dự kiến TMĐT |
Đến 2025 |
Giai đoạn 2026-2030 |
|
TỔNG |
1.627.850 |
260.000 |
1.367.850 |
A |
DỰ ÁN ĐẦU TƯ ĐỂ HOÀN THIỆN, NÂNG CAO CÁC TIÊU CHUẨN |
1.238.600 |
260.000 |
978.600 |
I |
Công tác quản lý, phát triển đô thị |
1.500 |
500 |
1.000 |
1 |
Lập Quy chế quản lý kiến trúc |
500 |
500 |
|
2 |
Lập Đề án đề nghị công nhận Tân Phú là đô thị loại IV |
1.000 |
|
1.000 |
II |
HẠ TẦNG XÃ HỘI |
774.900 |
134.800 |
640.100 |
1 |
Nhà ở và khu đô thị |
529.500 |
17.500 |
512.000 |
1.1 |
Hạ tầng đấu giá khu 2B xã Tân Phú |
7.000 |
7.000 |
|
1.2 |
Hạ tầng đấu giá khu 2A xã Tân Phú |
10.500 |
10.500 |
|
1.3 |
Hạ tầng đấu giá khu 2A xã Tân Phú |
12.000 |
|
12.000 |
1.4 |
Hạ tầng khu đô thị khu 2A, khu 1 xã Tân Phú |
200.000 |
|
200.000 |
1.5 |
Hạ tầng khu đô thị ven sông Bứa xã Tân Phú (Thương mại dịch vụ + nghỉ dưỡng) |
300.000 |
|
300.000 |
2 |
Trụ sở cơ quan |
39.500 |
21.500 |
18.000 |
2.1 |
Cải tạo, sửa chữa trụ sở làm việc Huyện ủy, HĐND và UBND huyện Tân Sơn |
14.500 |
14.500 |
|
2.2 |
Cải tạo sửa chữa các công trình phục vụ Đại hội Đảng bộ huyện |
7.000 |
7.000 |
|
2.3 |
Cải tạo nâng cấp trụ sở UBND xã |
5.000 |
|
5.000 |
2.4 |
Xây dựng Trụ sở Công an xã |
3.000 |
|
3.000 |
3.5 |
Cải tạo, sửa chữa các trụ sở cơ quan khác trên địa bàn |
10.000 |
|
10.000 |
3 |
Công trình Giáo dục |
103.000 |
35.900 |
67.100 |
3.1 |
Nhà lớp học Trường TH Tân Phú |
6.500 |
6.500 |
|
3.2 |
HMPT trường THPT Tân Sơn (giai đoạn 1) |
14.900 |
14.900 |
|
3.3 |
Trường Mầm non Tân Phú |
14.500 |
14.500 |
|
3.4 |
Cải tạo, sửa chữa Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện |
5.000 |
|
5.000 |
3.5 |
Xây dựng mới Trường THCS Tân Phú 2 |
30.000 |
|
30.000 |
3.6 |
Nhà lớp học và các HMPT Trường THCS Tân Phú |
5.000 |
|
5.000 |
3.7 |
Nhà lớp học và các HMPT Trường TH Tân Phú |
6.000 |
|
6.000 |
3.8 |
Cải tạo, sửa chữa Trường PTDT Nội trú THCS huyện Tân Sơn |
6.600 |
|
6.600 |
3.9 |
HMPT trường THPT Tân Sơn (giai đoạn 2) |
14.500 |
|
14.500 |
4 |
Công trình Y tế |
55.000 |
45.000 |
10.000 |
4.1 |
Nhà khám bệnh chất lượng cao Trung tâm y tế huyện Tân Sơn |
45.000 |
45.000 |
|
4.2 |
Xây dựng hoàn thiện trụ sở trung tâm y tế huyện; Trạm y tế xã |
10.000 |
|
10.000 |
5 |
Công trình Văn hóa - Thể dục thể thao |
47.900 |
14.900 |
33.000 |
5.1 |
Hoàn thiện thiết chế văn hóa trung tâm huyện lỵ huyện Tân Sơn (Quảng trường trung tâm huyện) |
14.900 |
14.900 |
|
5.2 |
Trung tâm văn hóa huyện, Sân vận động huyện, nhà thi đấu (các thiết chế văn hóa) |
30.000 |
|
30.000 |
5.3 |
Nhà văn hóa các khu dân cư |
3.000 |
|
3.000 |
III |
Công trình thương mại, dịch vụ, công nghiệp |
77.000 |
12.000 |
65.000 |
1 |
Nhà máy chế biến rượu |
12.000 |
12.000 |
|
2 |
Xây dựng trung tâm thương mại, siêu thị |
20.000 |
|
20.000 |
3 |
Đầu tư hệ thống hạ tầng cụm công nghiệp Tân Phú |
45.000 |
|
45.000 |
IV |
HẠ TẦNG KỸ THUẬT |
360.200 |
107.700 |
252.500 |
1 |
Giao thông |
178.900 |
66.900 |
112.000 |
1.1 |
Hoàn thiện hệ thống các tuyến đường nhánh kết nối trục giao thông chính trung tâm huyện lỵ Tân Sơn |
10.500 |
10.500 |
|
1.2 |
Cải tạo, nâng cấp đường giao thông từ Quốc lộ 32 đi trung tâm huyện lỵ huyện Tân Sơn |
14.900 |
14.900 |
|
1.3 |
Cải tạo, chỉnh trang hệ thống các tuyến đường trục chính trung tâm huyện lỵ huyện Tân Sơn |
11.500 |
11.500 |
|
1.4 |
Xử lý điểm đen QL32 (đoạn qua cổng chào đi huyện Thanh Sơn) |
14.500 |
14.500 |
|
1.5 |
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT đi khu 1 xã Tân Phú, huyện Tân Sơn |
3.500 |
3.500 |
|
1.6 |
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT khu 6 đi khu Hồng Phong xã Mỹ Thuận |
5.000 |
5.000 |
|
1.7 |
Cải tạo, nâng cấp đường giao thông khu 2B (quốc lộ 32 cũ) xã Tân Phú |
4.000 |
4.000 |
|
1.8 |
Cải tạo, nâng cấp số một số các tuyến đường GTNT khác ở các khu dân cư |
3.000 |
3.000 |
|
1.9 |
Mở rộng quốc lộ 32 qua trung tâm huyện Tân Sơn |
72.000 |
|
72.000 |
1.10 |
Cải tạo chỉnh trang các tuyến đường trục chính trung tâm huyện |
20.000 |
|
20.000 |
1.11 |
Hoàn thiện hệ thống các tuyến đường nhánh kết nối các trục chính trung tâm huyện |
15.000 |
|
15.000 |
1.12 |
Cải tạo, nâng cấp đường GTNT ở các khu dân cư |
5.000 |
|
5.000 |
2 |
Hệ thống cấp nước |
6.000 |
1.000 |
5.000 |
2.1 |
Hoàn thiện hệ thống đường ống cấp nước sinh hoạt khu trung tâm huyện lỵ Tân Sơn |
1.000 |
1.000 |
|
2.2 |
Mở rộng hệ thống đường ống cấp nước sinh hoạt |
5000 |
|
5.000 |
3 |
Hệ thống thoát nước, chống ngập úng và xử lý nước thải |
50.000 |
|
50.000 |
3.1 |
Hệ thống thu gom nước thải đô thị |
50.000 |
|
50.000 |
4 |
Hệ thống xử lý CTR, nghĩa trang |
6.000 |
1.000 |
5.000 |
4.1 |
Hệ thống thu gom và xử lý chất thải rắn huyện Tân Sơn (Mua xe vận chuyển rác) |
1.000 |
1.000 |
|
4.2 |
Cải tạo, chỉnh trang Đài tưởng niệm các Anh hùng liệt sỹ |
2.000 |
|
2.000 |
4.3 |
Nghĩa trang nhân dân xã Tân Phú |
3.000 |
|
3.000 |
5 |
Hệ thống cấp điện và chiếu sáng, thông tin liên lạc |
12.000 |
9.000 |
3.000 |
5.1 |
Hoàn thiện chỉnh trang hệ thống điện chiếu sáng các tuyến đường khu vực trung tâm huyện Tân Sơn |
6.000 |
6.000 |
|
5.2 |
Cải tạo, nâng cấp hệ thống đường điện trung thế 35KV, Hạ thế và các trạm biến áp ở các khu dân cư |
3.000 |
3.000 |
|
5.3 |
Mở rộng mạng lưới viễn thông |
3.000 |
|
3.000 |
6 |
Công viên, cây xanh và chỉnh trang đô thị |
107.300 |
29.800 |
77.500 |
6.1 |
Quảng trường CX1; CX2 trung tâm huyện |
29.800 |
29.800 |
|
6.2 |
Công viên, đường dạo, hồ điều hòa trung tâm huyện |
60.000 |
|
60.000 |
6.3 |
Cải tạo, chỉnh trang công viên, hồ sinh thái khu vực trước trung tâm hội nghị |
14.500 |
|
14.500 |
6.4 |
Cây xanh đô thị khu trung tâm huyện |
3.000 |
|
3.000 |
V |
Các công trình hạ tầng khác |
25.000 |
5.000 |
20.000 |
|
Các công trình hạ tầng khác (Cải tạo chỉnh trang hệ thống giao thông, chiếu sáng công cộng.vv) |
25000 |
5.000 |
20.000 |
B |
CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHUNG, CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT ĐẦU MỐI VÀ DỰ ÁN KHÁC ĐƯỢC XÁC ĐỊNH TRONG QUY HOẠCH |
389.250 |
0 |
389.250 |
I |
HẠ TẦNG XÃ HỘI |
69.500 |
|
69.500 |
1 |
Nhà thiếu nhi |
20.000 |
|
20.000 |
2 |
Nhà văn hóa |
30.000 |
|
30.000 |
3 |
Công viên, cây xanh hồ điều hòa (đối diện trung tâm hội nghị) |
16.000 |
|
16.000 |
4 |
Khu thể dục thể thao cơ bản |
3.500 |
|
3.500 |
II |
HẠ TẦNG KỸ THUẬT |
319.750 |
|
319.750 |
1 |
Tuyến đường song hành QL32 |
50.000 |
|
50.000 |
2 |
Xây dựng trục kinh tế-công nghiệp- dịch vụ phía Tây theo QHC |
82.000 |
|
82.000 |
3 |
Tuyến đường quy hoạch phía Nam cụm công nghiệp Tân Phú |
34.000 |
|
34.000 |
4 |
Hệ thống các tuyến đường khu vực theo Quy hoạch chung |
62.000 |
|
62.000 |
5 |
Hệ thống bãi đỗ xe đô thị |
12.750 |
|
12.750 |
6 |
Trạm xử lý nước thải sinh hoạt đô thị |
34.000 |
|
34.000 |
7 |
Xây mới đường dây và Trạm biến áp 110KV Tân Sơn |
45.000 |
|
45.000 |
Quyết định 1902/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị Tân Phú, huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ đến năm 2030
Số hiệu: | 1902/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Phú Thọ |
Người ký: | Phan Trọng Tấn |
Ngày ban hành: | 25/09/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 1902/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị Tân Phú, huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ đến năm 2030
Chưa có Video