Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1784/QĐ-UBND

Ninh Thuận, ngày 07 tháng 12 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÂN CÔNG CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, CÁC HỘI, ĐOÀN THỂ PHỤ TRÁCH TIÊU CHÍ VÀ HỖ TRỢ CÁC ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI ĐẾN NĂM 2025

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Quyết định số 319/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Quyết định số 320/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới; quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Quyết định số 504/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới theo các mức độ (đạt chuẩn, nâng cao, kiểu mẫu) trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Kế hoạch số 4174/KH-UBND ngày 23 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;

Theo đề nghị của Chánh văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh tại Tờ trình số 91/TTr-VPĐP ngày 14 tháng 11 năm 2022 và Công văn số 106/VPĐP ngày 05/12/2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phân công các Sở, ban, ngành, các Hội, đoàn thể có trách nhiệm hỗ trợ, đỡ đầu các xã phấn đấu hoàn thành đạt chuẩn nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu đến năm 2025 (theo Phụ lục I) và hỗ trợ các xã thực hiện tiêu chí xây dựng nông thôn mới (theo Phụ lục II).

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Các Sở, ban, ngành, các Hội, đoàn thể được phân công hỗ trợ, đỡ đầu các xã trong xây dựng nông thôn mới tại Điều 1 có trách nhiệm:

- Giúp đỡ các xã tổ chức triển khai Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn xã đạt hiệu quả; có trách nhiệm hỗ trợ các huyện, xã trên địa bàn tỉnh thực hiện các tiêu chí thuộc phạm vi, lĩnh vực ngành được phân công phụ trách và quản lý.

- Trực tiếp hỗ trợ, tài trợ thông qua các dự án, đề án, chương trình,… do đơn vị quản lý hoặc vận động các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp tài trợ bằng nhiều hình thức khác nhau để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn các xã.

- Kết quả hỗ trợ được xem như một chỉ tiêu, nhiệm vụ khi xét, đánh giá phân loại đơn vị cuối năm.

- Định kỳ hàng quý, 6 tháng, năm (chậm nhất sau 5 ngày khi kết thúc quý, 10 ngày khi kết thúc 6 tháng và cả năm) các Sở, ban, ngành, các Hội, đoàn thể báo cáo kết quả hỗ trợ thực hiện tiêu chí và hỗ trợ, đỡ đầu các xã gửi Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2021-2025 (thông qua Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh) để xem xét chỉ đạo.

- Các cơ quan, đơn vị được phân công hỗ trợ các xã phấn đấu đạt chuẩn năm 2022 theo Kế hoạch số 909/KH-UBND ngày 07/3/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh và Quyết định này tiếp tục thực hiện hỗ trợ các xã cho đến khi đạt chuẩn.

2. Các xã được hỗ trợ có trách nhiệm tạo điều kiện thuận lợi để các đơn vị hỗ trợ, đỡ đầu thực hiện hoàn thành nhiệm vụ; phối hợp quản lý, sử dụng công khai, minh bạch và hiệu quả các nguồn lực được hỗ trợ.

3. Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh chủ động phối hợp với các cơ quan, đơn vị được phân công hỗ trợ, đỡ đầu các xã trong quá trình triển khai thực hiện; tổng hợp báo cáo kết quả, hiệu quả hỗ trợ của các cơ quan, đơn vị và đề xuất, kiến nghị những vấn đề phát sinh gửi Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2021-2025 để xem xét chỉ đạo.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 1337/QĐ-UBND ngày 13/8/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phân công các Sở, Ban, Ngành, các Hội, đoàn thể hỗ trợ các xã phấn đấu đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2018-2020 và hỗ trợ các xã thực hiện tiêu chí xây dựng nông thôn mới.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các ban, ngành, các Hội, đoàn thể được phân công; Chánh Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Điều phối NTM TW;
- TT: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (b/cáo);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- VPUB: LĐ, KTTH;
- Lưu: VT. HC

CHỦ TỊCH




Trần Quốc Nam

 

PHỤ LỤC I

DANH SÁCH PHÂN CÔNG CÁC SỞ, NGÀNH PHỤ TRÁCH CÁC XÃ XÂY DỰNG ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI THEO CÁC MỨC ĐỘ (ĐẠT CHUẨN, NÂNG CAO, KIỂU MẪU) ĐẾN NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 1784/QĐ-UBND ngày 07/12/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh)

STT

Đơn vị hỗ trợ

Xã được hỗ trợ

Năm phấn đấu đạt chuẩn

Mức phấn đấu đạt chuẩn

1

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Hoà Sơn

2023

Đạt chuẩn NTM

2

Cục Thống kê tỉnh

Phước Dinh

2023

Đạt chuẩn NTM

3

Ban Dân tộc tỉnh

Ma Nới

2024

Đạt chuẩn NTM

4

Sở Y tế

Phước Đại

2025

Đạt chuẩn NTM

5

Tỉnh đoàn Ninh Thuận

Phước Hoà

2025

Đạt chuẩn NTM

6

Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh

Bắc Sơn

2025

Đạt chuẩn NTM

7

Ban Dân tộc tỉnh

Phước Hà

2025

Đạt chuẩn NTM

8

Sở Tài chính

Nhơn Sơn

2023

Đạt chuẩn NTM nâng cao

9

Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh

Cà Ná

2023

Đạt chuẩn NTM nâng cao

10

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Phước Diêm

2023

Đạt chuẩn NTM nâng cao

11

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh

Nhơn Hải

2023

Đạt chuẩn NTM nâng cao

12

Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh

Phước Sơn

2023

Đạt chuẩn NTM nâng cao

13

Hội Nông dân tỉnh

Lâm Sơn

2024

Đạt chuẩn NTM nâng cao

14

Công an tỉnh

Vĩnh Hải

2024

Đạt chuẩn NTM nâng cao

15

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tỉnh

Bắc Phong

2025

Đạt chuẩn NTM nâng cao

16

Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh

Phước Vinh

2025

Đạt chuẩn NTM nâng cao

17

Sở Thông tin và Truyền thông

Phước Hữu

2025

Đạt chuẩn NTM nâng cao

18

Sở Giao thông vận tải

Phước Hải

2025

Đạt chuẩn NTM nâng cao

19

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Phước Diêm

2025

Đạt chuẩn NTM kiểu mẫu

20

Sở Xây dựng

Thanh Hải

2025

Đạt chuẩn NTM kiểu mẫu

21

Sở Nội vụ

Tri Hải

2025

Đạt chuẩn NTM kiểu mẫu

22

Sở Lao động-Thương binh và Xã hội

Phước Hậu

2025

Đạt chuẩn NTM kiểu mẫu

23

Sở Khoa học và Công nghệ

Phước Thuận

2025

Đạt chuẩn NTM kiểu mẫu

24

Sở Công Thương

Thành Hải

2025

Đạt chuẩn NTM kiểu mẫu


PHỤ LỤC II

DANH SÁCH PHÂN CÔNG CÁC SỞ, NGÀNH PHỤ TRÁCH CÁC TIÊU CHÍ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
(Kèm theo Quyết định số 1784/QĐ-UBND ngày 07/12/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh)

STT

Tên đơn vị

Tiêu chí phụ trách

Bộ tiêu chí cấp xã

Bộ tiêu chí cấp huyện

Xã NTM

Xã NTM nâng cao

Huyện NTM

Huyện NTM nâng cao

1

Sở Xây dựng

Tiêu chí số 1 - Quy hoạch

Tiêu chí số 1 - Quy hoạch

Tiêu chí số 1 - Quy hoạch

Tiêu chí số 1 - Quy hoạch

Tiêu chí số 9 - Nhà ở dân cư

Tiêu chí số 9 - Nhà ở dân cư

Chỉ tiêu số 17.5 thuộc Tiêu chí số 17 - Môi trường và an toàn thực phẩm

Chỉ tiêu số 17.9 thuộc Tiêu chí số 17 - Môi trường

2

Sở Giao thông vận tải

Tiêu chí số 2 - Giao thông

Tiêu chí số 2 - Giao thông

Tiêu chí số 2 - Giao thông (trừ chỉ tiêu 2.3)

Tiêu chí số 2 - Giao thông

3

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Tiêu chí số 3 - Thuỷ lợi và phòng, chống thiên tai

Tiêu chí số 3 - Thuỷ lợi và phòng, chống thiên tai

Chỉ tiêu 2.3 thuộc Tiêu chí số 2 - Giao thông

Tiêu chí số 3 về Thuỷ lợi và phòng, chống thiên tai

Tiêu chí số 13 - Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn (trừ chỉ tiêu 13.1)

Các chỉ tiêu: 13.2, 13.3, 13.4, 13.5, 13.6, 13.8 thuộc tiêu chí thuộc tiêu chí số 13 - Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn

Tiêu chí số 3 - Thuỷ lợi và phòng, chống thiên tai

Các chỉ tiêu số 6.1 (về nội dung có cụm ngành nghề nông thôn được đầu tư cơ sở hạ tầng đồng bộ), 6.2, 6.4 thuộc tiêu chí số 6 - Kinh tế

Các chỉ tiêu: 17.1, 17.4, 17.9, 17.10 thuộc Tiêu chí số 17 - Môi trường và an toàn thực phẩm

Các chỉ tiêu: 17.7, 17.8, 17.11 thuộc Tiêu chí số 17 - Môi trường

Các chỉ tiêu: 6.1 (về có cụm ngành nghề nông thôn), 6.3, 6.4 thuộc tiêu chí Kinh tế

Các chỉ tiêu số 7.3, 7.6 thuộc tiêu chí số 7 - Môi trường.

 

 

Các chỉ tiêu: 7.3, 7.6 thuộc tiêu chí Môi trường

Các chỉ tiêu số 8.1, 8.2, 8.3, 8.6, 8.7, 8.8 thuộc Tiêu chí số 8 - Chất lượng môi trường sống

 

Tiêu chí số 18 - Chất lượng môi trường sống

Các chỉ tiêu: 8.1, 8.2, 8.5 thuộc Tiêu chí số 8 - Chất lượng môi trường sống

 

4

Sở Công Thương

Tiêu chí số 4 - Điện

Tiêu chí số 4 - Điện

Tiêu chí số 4 - Điện

Tiêu chí số 4 - Điện

Tiêu chí số 7 - Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn

Tiêu chí số 7 - Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn

Các chỉ tiêu số 6.1 (trừ nội dung có cụm ngành nghề nông thôn); 6.2 thuộc tiêu chí số 6 - Kinh tế

Các chỉ tiêu số 6.1 (trừ nội dung có cụm ngành nghề nông thôn được đầu tư cơ sở hạ tầng đồng bộ); 6.3 thuộc tiêu chí số 6 - Kinh tế

5

Sở Giáo dục và Đào tạo

Tiêu chí số 5 - Trường học.

Tiêu chí số 5 - Giáo dục

Các chỉ tiêu số 5.3, 5.4 thuộc tiêu chí số 5 - Y tế - Văn hóa - Giáo dục

Các chỉ tiêu số 5.4, 5.5 thuộc tiêu chí số 5 - Y tế - Văn hóa - Giáo dục

Tiêu chí số 14 - Giáo dục và Đào tạo

6

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Tiêu chí số 6 - Cơ sở vật chất văn hóa

Tiêu chí số 6 - Văn hóa

Chỉ tiêu số 5.2 thuộc tiêu chí số 5 - Y tế - Văn hóa - Giáo dục

Các chỉ tiêu số 5.2, 5.3 thuộc tiêu chí số 5 - Y tế - Văn hóa - Giáo dục

Tiêu chí số 16 - Văn hóa

Chỉ tiêu số 13.7 thuộc tiêu chí số 13 - Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn

Chỉ tiêu số 6.5 thuộc tiêu chí số 6 - Kinh tế

7

Sở Thông tin và Truyền thông

Tiêu chí số 8 - Thông tin và Truyền thông

Tiêu chí số 8 - Thông tin và Truyền thông.

Chỉ tiêu số 9.5 thuộc tiêu chí số 9 - Hệ thống Chính trị - An ninh trật tự - Hành chính công

Chỉ tiêu số 9.2 thuộc tiêu chí số 9 - An ninh, trật tự - Hành chính công

Tiêu chí số 15 - Hành chính công

8

Sở Lao động- Thương binh và Xã hội

Tiêu chí số 11 - Nghèo đa chiều

Tiêu chí số 11 - Nghèo đa chiều.

 

 

Tiêu chí số 12 - Lao động

Tiêu chí số 12 - Lao động

Chỉ tiêu số 18.5 thuộc tiêu chí số 18 - Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật

 

9

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Chỉ tiêu số 13.1 thuộc tiêu chí số 13 - Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn

Chỉ tiêu số 13.1 thuộc tiêu chí số 13 - Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn

 

 

10

Sở Y tế

Tiêu chí số 15 - Y tế

Tiêu chí số 14 - Y tế

Chỉ tiêu số 5.1 thuộc tiêu chí số 5 - Y tế - Văn hóa - Giáo dục

Chỉ tiêu số 5.1 thuộc tiêu chí số 5 - Y tế - Văn hóa - Giáo dục

11

Sở Tài nguyên và Môi trường

Các chỉ tiêu số 17.2, 17.3, 17.6, 17.7, 17.11, 17.12 thuộc tiêu chí số 17 - Môi trường và an toàn thực phẩm

Các chỉ tiêu số 17.1, 17.2, 17.3, 17.4, 17.5, 17.6, 17.12 thuộc tiêu chí số 17 - Môi trường và an toàn thực phẩm

Các chỉ tiêu số 7.1, 7.2, 7.4, 7.5, 7.7, 7.8 thuộc tiêu chí số 7 - Môi trường

Các chỉ tiêu số 7.1, 7.2 ,7.4, 7.5, 7.7, 7.8 thuộc tiêu chí số 7 - Môi trường

Chỉ tiêu số 18.8 thuộc tiêu chí số 18 - Chất lượng môi trường sống

Các chỉ tiêu số 8.3, 8.4 thuộc tiêu chí số 8 về Chất lượng môi trường sống

Các chỉ tiêu số 8.4, 8.5 thuộc tiêu chí số 8 - Chất lượng môi trường sống

12

Sở Nội vụ

Chỉ tiêu số 18.1 thuộc tiêu chí số 18 - Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật

 

 

 

13

Sở Tư pháp

Chỉ tiêu số 18.4 thuộc tiêu chí số 18 - Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật

Tiêu chí số 16 về Tiếp cận Pháp luật

Chỉ tiêu số 9.6 thuộc tiêu chí số 9 - Hệ thống Chính trị - An ninh trật tự - Hành chính công

 

14

Cục Thống kê tỉnh

Tiêu chí số 10 - Thu nhập

Tiêu chí số 10 - Thu nhập

 

 

15

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

Chỉ tiêu số 19.1 thuộc tiêu chí số 19 - Quốc phòng và An ninh

Chỉ tiêu số 19.1 thuộc tiêu chí số 19 - Quốc phòng và An ninh

 

 

16

Công an tỉnh

Chỉ tiêu số 19.2 thuộc tiêu chí số 19 - Quốc phòng và An ninh

Chỉ tiêu số 19.2 thuộc tiêu chí số 19 - Quốc phòng và An ninh

Chỉ tiêu số 9.4 thuộc tiêu chí số 9 - Hệ thống Chính trị - An ninh trật tự - Hành chính công

Chỉ tiêu số 9.1 thuộc tiêu chí số 9 - An ninh, trật tự - Hành chính công

17

Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh

Chỉ tiêu số 18.6 thuộc tiêu chí số 18 - Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật

 

 

Chỉ tiêu số 8.9 thuộc tiêu chí số 8 - Chất lượng môi trường sống

18

Hội Liên hiệp phụ nữ

Chỉ tiêu số 17.8 thuộc tiêu chí số 17 - Môi trường và an toàn thực phẩm

Chỉ tiêu số 18.7 thuộc tiêu chí số 18 - Chất lượng môi trường sống

 

 

19

Cấp uỷ, Chính quyền, Tổ chức chính trị- xã hội cấp trên trực tiếp (Mặt trận, Đoàn Thanh niên, Hội Nông dân, Hội Liên hiệp phụ nữ, Hội Cựu chiến binh)

Các chỉ tiêu số 18.2, 18.3 thuộc tiêu chí số 18 về Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật.

 

Các chỉ tiêu số 9.1, 9.2, 9.3 thuộc tiêu chí số 9 - Hệ thống Chính trị - An ninh trật tự - Hành chính công

 

 

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Quyết định 1784/QĐ-UBND năm 2022 phân công các Sở, ban, ngành, các hội, đoàn thể phụ trách tiêu chí và hỗ trợ các địa phương thực hiện xây dựng nông thôn mới đến năm 2025 do tỉnh Ninh Thuận ban hành

Số hiệu: 1784/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
Người ký: Trần Quốc Nam
Ngày ban hành: 07/12/2022
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [1]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [8]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Quyết định 1784/QĐ-UBND năm 2022 phân công các Sở, ban, ngành, các hội, đoàn thể phụ trách tiêu chí và hỗ trợ các địa phương thực hiện xây dựng nông thôn mới đến năm 2025 do tỉnh Ninh Thuận ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [4]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…