Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1760/QĐ-UBND

Bình Thuận, ngày 19 tháng 8 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TỈNH BÌNH THUẬN GIAI ĐOẠN 2021-2025

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật nhà ở; Nghị định số 30/2019/NĐ-CP ngày 28 tháng 3 năm 2019 và Nghị định số 30/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP;

Căn cứ Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội; Nghị định số 49/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP;

Căn cứ Quyết định số 2161/QĐ-TTg ngày 22 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia giai đoạn 2021 - 2030 và tầm nhìn đến năm 2045;

Căn cứ Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP; Thông tư 07/2021/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Thông tư số 19/2016/TT-BXD;

Căn cứ Thông tư số 09/2021/TT-BXD ngày 16 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP và Nghị định số 49/2021/NĐ-CP;

Căn cứ Nghị quyết số 53/NQ-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Nghị quyết số 46/NQ-HĐND ngày 01 tháng 10 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Bình Thuận đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030;

Căn cứ Nghị quyết số 53/NQ-HĐND ngày 03 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn vốn ngân sách tỉnh và danh mục các dự án trọng điểm của tỉnh giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Quyết định số 2943/QĐ-UBND ngày 01 tháng 11 năm 2021 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Bình Thuận đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030;

Căn cứ Quyết định số 571/QĐ-UBND ngày 05 tháng 3 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Đề cương và dự toán lập Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2021 - 2025;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1659/TTr-SXD ngày 29 tháng 6 năm 2022 và Công văn số 2088/SXD-QLN&PTĐT ngày 15 tháng 8 năm 2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2021 - 2025.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Xây dựng;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh Bình Thuận;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ban Thường trực UBMTTQVN tỉnh;
- Ban KT-NS HĐND tỉnh;
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT. ĐTQH. Th

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lê Tuấn Phong

 

 

KẾ HOẠCH

PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TỈNH BÌNH THUẬN GIAI ĐOẠN 2021 – 2025
 (Kèm theo Quyết định số 1760/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)

I. Mục đích, yêu cầu

1. Mục đích

Cụ thể hóa theo hướng phù hợp các định hướng, mục tiêu, chỉ tiêu Chương trình phát triển nhà ở đến năm 2025 đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 2943/QĐ-UBND ngày 01/11/2021; tập trung phát triển nhà ở xã hội theo Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045. Làm cơ sở thực hiện lập Kế hoạch phát triển nhà ở hàng năm của tỉnh.

Xác định vị trí, khu vực phát triển nhà ở, số lượng quy mô dự án phát triển nhà ở trong giai đoạn 2021-2025;

Xác định được tỷ lệ các loại nhà ở cần đầu tư xây dựng; số lượng, diện tích sàn xây dựng nhà ở xã hội để cho thuê trong giai đoạn 2021-2025;

Xác định chỉ tiêu diện tích nhà ở bình quân đầu người tại đô thị, nông thôn và trên toàn địa bàn tỉnh; chỉ tiêu diện tích nhà ở tối thiểu;

Dự báo được diện tích đất cần thiết để đáp ứng nhu cầu phát triển nhà ở trong giai đoạn 2021-2025;

Dự báo được nguồn vốn cho phát triển nhà ở trong giai đoạn 2021-2025;

Cách thức tổ chức thực hiện và trách nhiệm của các cơ quan liên quan trong việc triển khai Kế hoạch phát triển nhà ở.

2. Yêu cầu

Bám sát nội dung của Chương trình phát triển nhà ở tinh Bình Thuận đến năm 2025 va đinh hương đến năm 2030 đã được phê duyệt để tổ chức xây dựng Kế hoạch phát triển nhà ở phù hợp, khả thi, đáp ứng nhu cầu thực tế.

Thống kê danh mục các dự án phát triển nhà ở đang triển khai để phục vụ công tác quản lý nhà nước.

Xác định quỹ đất cần thiết để đáp ứng nhu cầu phát triển nhà ở đặc biệt là nhà ở xã hội, nhà ở cho các đối tượng có thu nhập thấp, người nghèo và các đối tượng chính sách trên địa bàn, làm cơ sở cho việc phê duyệt và lập dự án phát triển nhà ở chi tiết sau này.

II. Kế hoạch phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025

1. Quan điểm và định hướng phát triển

Có chỗ ở thích hợp và an toàn là một trong những quyền cơ bản, là điều kiện cần thiết để phát triển con người một cách toàn diện, đồng thời là nhân tố quyết định để phát triển nguồn nhân lực phục vụ cho sự nghiệp phát triển đất nước. Phát triển nhà ở là trách nhiệm của tỉnh, của xã hội và của người dân.

Phát triển nhà ở là một trong những nội dung quan trọng của chính sách phát triển kinh tế - xã hội; Nhà nước khuyến khích các thành phần kinh tế phát triển nhà ở theo cơ chế thị trường đáp ứng mọi nhu cầu của người dân, đồng thời có chính sách để hỗ trợ về nhà ở cho các đối tượng chính sách xã hội, người có thu nhập thấp và người nghèo gặp khó khăn về nhà ở nhằm góp phần ổn định chính trị, bảo đảm an sinh xã hội và phát triển đô thị, nông thôn theo hướng văn minh, hiện đại.

Phát triển nhà ở tại các địa phương gắn với phát triển thị trường bất động sản nhà ở, phù hợp với chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở trong từng giai đoạn của địa phương và tuân thủ pháp luật về nhà ở, quy hoạch, kế hoạch do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, bảo đảm đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội; phát triển nhà ở trên cơ sở sử dụng tiết kiệm các nguồn lực, đặc biệt là tài nguyên đất đai; tăng cường công tác quản lý xây dựng nhà ở.

Phát triển nhà ở phải bảo đảm an toàn và đáp ứng các điều kiện về chất lượng xây dựng, kiến trúc, cảnh quan, tiện nghi và môi trường; đủ khả năng ứng phó với biến đổi khí hậu, thảm họa thiên tai, dịch bệnh, sử dụng tiết kiệm năng lượng, phát triển bền vững, phát thải thấp theo đúng quy chuẩn, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

Phát triển đa dạng các loại hình nhà ở, chú trọng phát triển nhà ở xã hội, nhà chung cư, nhà cho thuê, nhà ở cho công nhân các khu công nghiệp, nhằm giải quyết cơ bản yêu cầu về nhà ở cho người dân, đặc biệt tại khu vực đô thị; phấn đấu phát triển nhà ở tại khu vực nông thôn gắn với Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới.

Đảm bảo chỗ ở ổn định cho công nhân và phát triển nhà ở công nhân gắn liền với trách nhiệm của người sử dụng lao động, Ban quản lý khu công nghiệp, chính quyền địa phương và các tổ chức công đoàn; theo phương thức phù hợp với yêu cầu của hoạt động sản xuất, quy định nhà ở công nhân là một hạ tầng thiết yếu của khu công nghiệp.

Chú trọng phát triển nhà ở đô thị dựa trên cơ sở chỉnh trang, tái phát triển các khu vực đô thị hiện hữu được lồng ghép vào các chương trình trọng điểm của tỉnh, từ đó góp phần vào quá trình phát triển bền vững của tỉnh.

2. Mục tiêu chung đến năm 2025

Phát triển nhà ở đáp ứng nhu cầu về xây mới và cải tạo nhà ở của người dân, đảm bảo chất lượng theo quy chuẩn, tiêu chuẩn. Đối với các nhà ở hiện hữu bao gồm nhà chung cư và nhà ở riêng lẻ của hộ gia đình, cá nhân khi xuống cấp, không đảm bảo chất lượng thì được cải tạo, xây dựng lại.

Phát triển nhà ở có giá phù hợp với khả năng chi trả của hộ gia đình có thu nhập trung bình, thu nhập thấp và của các đối tượng thụ hưởng chính sách.

Phát triển thị trường bất động sản nhà ở bền vững, minh bạch dưới sự điều tiết, giám sát của Nhà nước, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, chiến lược, chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở; hạn chế tình trạng đầu cơ, lãng phí tài nguyên đất trong phát triển nhà ở.

Từng bước đáp ứng nhu cầu nhà ở của nhân dân, nâng cao chất lượng, điều kiện sống của các tầng lớp dân cư; tạo động lực phát triển đô thị và nông thôn bền vững theo hướng công nghiệp hóa hiện đại hóa; huy động nguồn vốn đầu tư từ ngân sách, vốn của các thành phần kinh tế và của xã hội tham gia phát triển nhà ở.

Phát triển nhà ở thương mại theo quy hoạch được phê duyệt, đồng thời rà soát, tiếp tục xây dựng, phát triển các khu đô thị mới đồng bộ, văn minh, hiện đại, hoàn thiện các dự án nhà ở đưa vào sử dụng.

Chỉnh trang, tái phát triển đô thị, khu dân cư hiện hữu, góp phần nâng cao chất lượng sống dân cư.

Kiện toàn bộ máy, nâng cao năng lực, hiệu lực quản lý nhà nước trong lĩnh vực nhà ở phù hợp với công tác quản lý trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.

3. Kế hoạch thực hiện các chỉ tiêu trong giai đoạn 2021-2025

Qua rà soát, cập nhật một số vị trí dự kiến thu hút đầu tư do Ủy ban nhân dân cấp huyện đề xuất, chỉ tiêu diện tích sàn xây dựng dự kiến tăng so với chỉ tiêu phát triển nhà ở được tính toán phân bổ. Cho thấy nhu cầu phát triển nhà ở trên địa bàn còn lớn (dự báo dân số hàng năm vẫn tăng thêm dự kiến khoảng 9.000 người), các nhà đầu tư vẫn đang kỳ vọng vào sự phát triển thị trường nhà ở tại Bình Thuận. Trong Kế hoạch phát triển nhà ở hàng năm sẽ cân đối, đảm bảo chỉ tiêu phát triển nhà ở trong giai đoạn 2021-2025.

3.1. Vị trí, khu vực phát triển nhà ở, số lượng dự án nhà ở

Vị trí, khu vực phát triển nhà ở, số lượng dự án đầu tư xây dựng nhà ở đang thực hiện và dự kiến triển khai giai đoạn 2021-2025 theo bảng sau:

Bảng 1: Vị trí phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025

STT

Vị trí, khu vực phát triển nhà ở

Số lượng dự án đang triển khai

Số lượng dự án dự kiến triển khai

 

Toàn tỉnh

72

61

1

Thành phố Phan Thiết

19

08

2

Thị xã La Gi

7

10

3

Huyện Tuy Phong

6

3

4

Huyện Bắc Bình

14

10

5

Huyện Hàm Thuận Bắc

7

5

6

Huyện Hàm Thuận Nam

5

7

7

Huyện Hàm Tân

4

7

8

Huyện Tánh Linh

6

4

9

Huyện Đức Linh

4

6

10

Huyện Phú Quý

0

1

(Vị trí, quy mô các dự án cụ thể kèm theo Phụ lục I và Phụ lục II)

3.2. Chỉ tiêu diện tích nhà ở tối thiểu, diện tích sàn nhà ở, diện tích sàn nhà ở bình quân

Dự báo đến năm 2025: Diện tích nhà ở tối thiểu 10 m² sàn/người; diện tích nhà ở khoảng 34.566.560 m² sàn; diện tích nhà ở bình quân đạt 27 m² sàn/người, cụ thể theo bảng sau:

Bảng 2: Diện tích sàn nhà ở, diện tích sàn nhà ở bình quân theo khu vực đến năm 2025

Địa phương

Năm 2025

Dân số (người)

Diện tích nhà ở (m² sàn)

Bình quân (m² sàn/người)

Toàn tỉnh

1.280.370

34.566.560

27,0

Khu vực đô thị

491.370

13.698.299

27,7

Khu vực nông thôn

789.000

20.868.261

26,4

3.3. Chỉ tiêu về tổng diện tích nhà ở cần đầu tư xây dựng

Tổng diện tích sàn nhà ở cần đầu tư xây dựng giai đoạn 2021-2025 khoảng 6.662.792 m² sàn; trong đó diện tích sàn nhà ở cần đầu tư xây dựng cho từng loại hình:

- Nhà ở thương mại: 800.000 m² sàn;

- Nhà ở tái định cư: 495.000 m² sàn;

- Nhà ở công vụ cho cán bộ, công chức, viên chức: 5.000 m² sàn;

- Nhà ở xã hội: 595.000 m² sàn;

- Nhà ở dân tự xây: 4.767.792 m² sàn.

3.4. Tỷ lệ các loại nhà ở cần đầu tư xây dựng; diện tích sàn xây dựng nhà ở xã hội để cho thuê

- Tỷ lệ các loại nhà ở (nhà riêng lẻ, chung cư) cần đầu tư xây dựng: Tỷ lệ xây dựng nhà ở chung cư trong các dự án phát triển nhà ở phấn đấu đạt trên 30% tổng diện tích phát triển nhà ở của dự án, khoảng 250.000 m² sàn; tỷ lệ nhà ở riêng lẻ trong các dự án dưới 70% tổng số căn nhà phát triển dự án.

- Diện tích sàn xây dựng nhà ở xã hội để cho thuê đạt tối thiểu 20% diện tích nhà ở xã hội trong dự án để cho thuê, tương đương khoảng 119.000 m² sàn.

3.5. Tỷ lệ chất lượng nhà ở

Chất lượng nhà ở toàn tỉnh phấn đấu đến năm 2025: Nhà ở kiên cố và nhà ở bán kiên cố đạt tỷ lệ 98%; nhà ở thiếu kiên cố và đơn sơ giảm còn 2%.

3.6. Nguồn vốn phát triển nhà ở

a) Dự kiến tổng nhu cầu vốn thực hiện khoảng 37.468 tỷ đồng; trong đó:

- Nhà ở thương mại: Khoảng 9.200 tỷ đồng;

- Nhà ở công vụ cho cán bộ, công chức, viên chức: Khoảng 24 tỷ đồng;

- Nhà ở xã hội: Khoảng 4.493 tỷ đồng;

- Nhà ở tái định cư: Khoảng 2.327 tỷ đồng;

- Nhà ở dân tự xây: Khoảng 21.425 tỷ đồng.

b) Dự kiến nguồn vốn:

- Phát triển nhà ở thương mại bằng nguồn vốn xã hội hóa của các doanh nghiệp, các tổ chức tín dụng…; Nhà ở riêng lẻ tự xây của các hộ gia đình bằng nguồn vốn tích lũy thu nhập của các hộ gia đình; Vốn đầu tư xây dựng nhà ở xã hội chủ yếu từ nguồn vốn xã hội hóa của các doanh nghiệp, các tổ chức tín dụng ưu đãi, Ngân hàng chính sách xã hội… và một phần từ ngân sách Nhà nước để đầu tư xây dựng nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước.

- Theo Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Bình Thuận đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030 đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 2943/QĐ-UBND ngày 01/11/2021 (Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 46/NQ-HĐND ngày 01/10/2021), dự kiến vốn ngân sách để đầu tư xây dựng nhà ở khoảng 1.370 tỷ đồng, chủ yếu là để bồi thường giải phóng mặt bằng, đầu tư hạ tầng kỹ thuật thuộc nhà ở xã hội, nhà ở tái định cư và xây dựng nhà ở công vụ.

3.7. Diện tích đất ở tăng thêm để phát triển nhà ở

- Giai đoạn 2021-2025: Cùng với các dự án khu dân cư, khu đô thị đang triển khai xây dựng, tiếp tục kêu gọi và chấp thuận đầu tư các dự án nhà ở theo các khu vực đã được quy hoạch để phát triển nhà ở.

- Dành quỹ đất cho việc phát triển nhà ở đảm bảo phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch chung xây dựng được phê duyệt, trong đó đặc biệt quan tâm tới quỹ đất bố trí tái định cư phục vụ cho nhu cầu xây dựng cơ sở hạ tầng và chỉnh trang đô thị.

- Thực hiện xây dựng, rà soát quy hoạch sử dụng đất, trong đó chú trọng đến diện tích đất phát triển nhà ở. Đối với khu vực nội đô có mật độ dân cư lớn, ưu tiên dành quỹ đất thực hiện việc đầu tư xây dựng nhà ở xã hội để đáp ứng yêu cầu cho các đối tượng được hỗ trợ nhà ở xã hội.

- Dự kiến diện tích đất ở phát triển nhà ở khoảng 900,1 ha, bao gồm:

+ Đất ở phát triển nhà ở thương mại: Khoảng 624,74 ha;

+ Đất ở phát triển nhà ở công vụ cho cán bộ, công chức, viên chức: Khoảng 0,68 ha;

+ Đất ở phát triển nhà ở xã hội: Khoảng 62,40 ha;

+ Đất ở phát triển nhà ở tái định cư: Khoảng 63,62 ha;

+ Đất ở phát triển nhà ở của hộ gia đình, cá nhân: Khoảng 148,66 ha.

3.8. Các hình thức đầu tư phát triển xây dựng nhà ở

- Nhà ở tại khu vực đô thị: Đầu tư xây dựng hoàn chỉnh, đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trước khi thực hiện các dự án nhà ở, dự án khu đô thị có quy mô phù hợp; tăng tỷ lệ phát triển nhà ở chung cư đối với các đô thị loại III trở lên; cải tạo, xây dựng mới nhà ở tại các khu đô thị hiện hữu, tăng cường công tác chỉnh trang đô thị theo quy hoạch được duyệt, các quy chế quản lý kiến trúc đã được ban hành.

- Nhà ở tại khu vực nông thôn: Việc phát triển nhà ở phải phù hợp quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn, kết nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật của khu vực nhà ở và bảo đảm yêu cầu vệ sinh, môi trường.

- Phát triển nhà ở thương mại: Chủ yếu theo dự án, đa dạng các loại hình nhà ở, bao gồm nhà chung cư, nhà ở liên kế, biệt thự; khuyến khích phát triển nhà ở thương mại giá thấp để phù hợp với thu nhập của một bộ phận người dân.

- Phát triển nhà ở xã hội: Bố trí quỹ đất, lập danh mục quỹ đất kêu gọi thực hiện đầu tư các dự án nhà ở xã hội; khuyến khích các thành phần kinh tế đầu tư dự án nhà ở xã hội dành để cho thuê bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước.

- Phát triển nhà ở công vụ cho cán bộ, công chức, viên chức: Thực hiện rà soát quỹ nhà ở công vụ cho cán bộ, công chức, viên chức để bố trí cho cán bộ hiện có trên địa bàn tỉnh, đánh giá lại tình trạng sử dụng để có phương án cải tạo, sửa chữa phù hợp.

- Phát triển nhà ở tái định cư: Nhà ở tái định cư theo hình thức giao đất để người dân tự xây dựng nhà ở đối với các trường hợp đủ điều kiện bồi thường về đất ở theo quy định của pháp luật về đất đai; phát triển nhà ở xã hội dành để ưu tiên bán, cho thuê, cho thuê mua để tái định cư đối với các đối tượng không đủ điều kiện bồi thường về đất ở khi Nhà nước thu hồi đất, giải phóng mặt bằng chỉnh trang đô thị.

4. Kế hoạch thực hiện các chỉ tiêu phát triển nhà ở năm 2022

4.1. Các chỉ tiêu về phát triển nhà ở trong năm 2022

a) Chỉ tiêu diện tích nhà ở tối thiểu, diện tích sàn nhà ở, diện tích sàn nhà ở bình quân năm 2022: Diện tích nhà ở tối thiểu 8,8 m² sàn/người; diện tích nhà ở khoảng 30.127.858 m² sàn; diện tích nhà ở bình quân đạt 24 m² sàn/người, cụ thể theo bảng sau:

Bảng 3: Diện tích sàn nhà ở, diện tích sàn nhà ở bình quân theo khu vực năm 2022

Địa phương

Năm 2022

Dân số (người)

Diện tích nhà ở (m² sàn)

Bình quân (m² sàn/người)

Toàn tỉnh

1.256.293

30.127.858

24,0

Khu vực đô thị

482.532

11.839.879

24,5

Khu vực nông thôn

781.326

18.287.979

23,4

b) Chỉ tiêu về tổng diện tích sàn nhà ở cần đầu tư xây dựng:

Tổng diện tích nhà ở thực hiện đầu tư xây dựng trong năm 2022 khoảng 1.290.888 m² sàn; trong đó diện tích sàn nhà ở cần đầu tư xây dựng cho từng loại hình:

STT

Loại hình nhà ở

Số căn

Diện tích (m² sàn)

1

Nhà ở dân tự xây

7.945

953.558

2

Nhà ở tái định cư

376

30.526

3

Nhà ở công vụ cho cán bộ, công chức, viên chức

-

-

4

Nhà ở xã hội

2.075

128.514

5

Nhà ở thương mại

1.414

141.400

4.2. Nguồn vốn phát triển nhà ở

Tổng nhu cầu vốn thực hiện năm 2022 khoảng 7.417,25 tỷ đồng; trong đó:

- Nhà ở dân tự xây: 4.481,72 tỷ đồng.

- Nhà ở tái định cư: 316,86 tỷ đồng;

- Nhà ở xã hội: 992,57 tỷ đồng;

- Nhà ở thương mại: 1.626,10 tỷ đồng;

4.3. Diện tích đất ở tăng thêm để phát triển nhà ở

- Năm 2022: Cùng với các dự án khu đô thị đang triển khai xây dựng, tiếp tục kêu gọi và chấp thuận đầu tư các dự án nhà ở theo các khu vực đã được quy hoạch để phát triển nhà ở.

- Dành quỹ đất cho việc phát triển nhà ở đảm bảo phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch chung xây dựng được phê duyệt, trong đó đặc biệt quan tâm tới quỹ đất bố trí tái định cư phục vụ cho nhu cầu xây dựng cơ sở hạ tầng và chỉnh trang đô thị.

- Dự kiến diện tích đất ở phát triển nhà ở khoảng 208,50 ha, bao gồm:

+ Đất ở phát triển nhà ở dân tự xây dựng: 158,93 ha.

+ Đất ở phát triển nhà ở tái định cư: 11,23 ha;

+ Đất ở phát triển nhà ở xã hội: 18,25 ha;

+ Đất ở phát triển nhà ở thương mại: 20,09 ha;

III. Giải pháp thực hiện Kế hoạch

1. Giải pháp về quy hoạch, phát triển đất đai

Trong quá trình lập, phê duyệt quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn, quy hoạch khu công nghiệp phải bố trí quỹ đất để phát triển nhà ở bảo đảm phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được phê duyệt nhằm đáp ứng phát triển các dự án đô thị, dự án phát triển nhà ở, dự án phát triển nhà xã hội, nhà công vụ, nhà ở phục vụ tái định cư.

Khi lập, phê duyệt quy hoạch các dự án phát triển nhà ở thương mại, dự án phát triển đô thị, quy hoạch khu công nghiệp phải bố trí quỹ đất để làm nhà ở xã hội.

Trong quá trình lập quy hoạch đô thị, thực hiện điều chỉnh, quy hoạch lại, tái thiết các khu dân cư hiện hữu theo hướng giảm mật độ tập trung dân cư kết hợp mô hình nhà ở cao tầng hiện đại, đảm bảo đồng bộ hạ tầng, hoặc có kế hoạch cải tạo, nâng cấp hạ tầng khu dân cư hiện hữu.

Tập trung phủ kín quy hoạch chi tiết trên cơ sở quy hoạch chung đô thị, quy hoạch nông thôn mới; thường xuyên rà soát các quy hoạch được phê duyệt nhưng thời gian thực hiện kéo dài, thiếu khả thi để điều chỉnh hoặc xóa bỏ.

2. Giải pháp về năng lực phát triển nhà ở theo dự án

Kiểm soát năng lực của chủ đầu tư thực hiện dự án phát triển nhà ở thông qua bổ sung quy định về các điều kiện cần đáp ứng của nhà đầu tư, bảo đảm chủ đầu tư phải có đủ chức năng, năng lực, kinh nghiệm thực hiện các dự án nhà ở, ưu tiên chủ đầu tư có phương án được đánh giá cao về giải pháp quy hoạch, kiến trúc, đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, tiến độ thực hiện dự án, đưa công trình vào sử dụng, giải pháp quản lý vận hành.

Tăng cường hiệu quả và tính công khai, minh bạch trong quá trình lựa chọn nhà đầu tư (đối với khu vực phát triển các dự án nhà ở tại Phụ lục 2), chủ yếu thực hiện thông qua phương thức đấu giá, đấu thầu cho các dự án phát triển đô thị, phát triển nhà ở, phát triển nhà ở xã hội, dự án cải tạo, xây dựng lại chung cư.

Tăng cường giám sát, áp dụng các chế tài để đảm bảo chủ đầu tư thực hiện đúng những những cam kết, nghĩa vụ, nội dung được phê duyệt trong quá trình triển khai thực hiện dự án.

3. Giải pháp về nguồn vốn

Bố trí hợp lý nguồn vốn từ ngân sách nhà nước để phát triển nhà ở cho các đối tượng chính sách, cho các chương trình mục tiêu về nhà ở.

Xem xét sử dụng nguồn thu từ việc nộp bằng tiền tương đương với giá trị quỹ đất 20% của các dự án nhà ở thương mại, dự án đầu tư phát triển đô thị theo quy định để phát triển nhà ở xã hội.

Khuyến khích các thành phần kinh tế sử dụng vốn chủ sở hữu, vốn vay ngân hàng và nguồn vốn huy động hợp pháp để đầu tư xây dựng nhà ở, đặc biệt là nhà ở xã hội và nhà ở thương mại.

Mở rộng quy mô, số lượng của các hội từ thiện, quỹ vì người nghèo, quỹ đền ơn đáp nghĩa nhằm thực hiện hỗ trợ kinh phí xây mới, cải tạo, sửa chữa nhà ở các đối tượng chính sách.

4. Giải pháp hoàn thiện hệ thống cơ chế chính sách

Ban hành, sửa đổi quy định về chính sách đền bù giải phóng mặt bằng hợp lý; hỗ trợ tái định cư tạo điều kiện cho nhà đầu tư khi xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội.

Tạo điều kiện về thủ tục cấp phép xây dựng, giảm thiểu thời gian thực hiện các thủ tục để người dân thuận lợi trong việc xin phép xây dựng hoặc cải tạo nhà ở. Bổ sung cơ chế phối hợp giữa các đơn vị liên quan, rà soát các dự án không khả thi và xử lý triệt để tình trạng không phép, trái phép.

5. Giải pháp về huy động nguồn lực

Công bố thông tin và các chỉ tiêu thống kê trong lĩnh vực nhà ở và thị trường bất động sản theo định kỳ làm cơ sở để các nhà đầu tư tham khảo, nghiên cứu thực hiện các dự án trên địa bàn tỉnh.

Công khai danh mục các vị trí đã được chấp thuận chủ trương đầu tư để các nhà đầu tư đăng ký tham gia đấu giá, đấu thầu thực hiện dự án. Hỗ trợ các nhà đầu tư hoàn thiện hồ sơ pháp lý của dự án theo đúng trình tự, phù hợp với quy định của pháp luật.

Đơn giản hóa thủ tục hành chính trong việc thẩm định, phê duyệt các dự án nhà ở thương mại, nhà ở xã hội tạo điều kiện thuận lợi cho nhà đầu tư trong việc triển khai thực hiện dự án.

Khuyến khích các nhà đầu tư tham gia thực hiện dự án nhà ở xã hội.

6. Giải pháp phát triển cho từng loại hình nhà ở

6.1. Nhà ở thương mại

Tạo cơ chế khuyến khích chuyển đổi mô hình đầu tư xây dựng nhà ở thấp tầng sang nhà ở cao tầng hiện đại tại khu vực đô thị, đồng bộ với yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, góp phần khuyến khích, đa dạng hóa nguồn cung sản phẩm nhà ở theo hướng giảm giá thành căn hộ chung cư, tăng khả năng tiếp cận nhà ở cho người dân phù hợp với khả năng chi trả.

Hoàn thiện cơ chế, chế tài để xử lý nghiêm minh các hành vi vi phạm chính sách, pháp luật về nhà ở nhằm hạn chế, ngăn ngừa các khiếu nại, tranh chấp trong lĩnh vực nhà ở.

Tăng cường thực hiện quản lý sau đầu tư xây dựng nhà ở, ban hành các quy chế để quản lý cũng như quy định việc bàn giao, tiếp nhận, bảo trì các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trong dự án phát triển nhà ở.

6.2. Nhà ở xã hội

Xem xét sử dụng nguồn thu từ việc nộp bằng tiền tương đương với giá trị quỹ đất 20% của các dự án nhà ở thương mại, dự án đầu tư phát triển đô thị theo quy định để phát triển nhà ở xã hội.

Khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia đầu tư xây dựng nhà ở xã hội liên kết với các tổ chức tín dụng đưa ra các gói tín dụng vay vốn đối với người mua, thuê, thuê mua sản phẩm của dự án.

Huy động mọi nguồn vốn đầu tư nhà ở xã hội, bao gồm: nguồn vốn từ ngân sách Trung ương và ngân sách tỉnh (kể cả nguồn vốn trong nước và vốn vay ưu đãi của các tổ chức, cá nhân nước ngoài).

6.3. Nhà ở riêng lẻ của hộ gia đình cá nhân

Khuyến khích hộ gia đình, cá nhân phát triển nhà ở hoặc để kinh doanh nhà ở phù hợp với nhu cầu thực tế nhưng phải đảm bảo phù hợp quy hoạch, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật xây dựng. Nâng cao vai trò quản lý Nhà nước trong việc kiểm tra, giám sát hoạt động đầu tư xây dựng nhà ở của hộ gia đình, cá nhân.

IV. Tổ chức thực hiện

1. Sở Xây dựng

Tổ chức triển khai Kế hoạch; hướng dẫn, đôn đốc và giải quyết những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện theo hoặc tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo, giải quyết theo thẩm quyền.

Thường xuyên kiểm tra, rà soát, đề xuất điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch, đảm bảo phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội thực tế của tỉnh;

Chủ trì tổ chức xây dựng Kế hoạch phát triển nhà ở hàng năm (các năm 2023, 2024 và 2025), trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt trước ngày 31 tháng 12 của năm trước năm kế hoạch.

Công bố công khai, minh bạch nhu cầu và quỹ đất để phát triển nhà ở.

2. Sở Tài nguyên và Môi trường

Rà soát quỹ đất đã giao cho các chủ đầu tư để đầu tư xây dựng nhà ở xã hội, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thu hồi đất đối với các dự án chậm triển khai hoặc không thực hiện để giao cho các chủ đầu tư khác thực hiện đáp ứng yêu cầu tiến độ.

Phối hợp báo cáo, cung cấp thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản theo Nghị định số 117/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ.

3. Sở Kế hoạch và Đầu tư

Chủ trì thẩm định, tham mưu cấp thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư dự án phát triển nhà ở theo quy định của pháp luật về đầu tư.

Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng, bổ sung, cập nhật các chỉ tiêu trong kế hoạch phát triển nhà vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm của địa phương.

Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu, lồng ghép các nguồn vốn để thực hiện Kế hoạch;

Phối hợp báo cáo, cung cấp thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản theo Nghị định số 117/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ.

4. Sở Tài chính

Phối hợp với Sở Xây dựng thẩm định giá cho thuê, thuê mua, mua nhà ở xã hội.

Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư trong việc bố trí vốn hàng năm theo nhiệm vụ được giao.

5. Sở Giao thông vận tải

Phối hợp với Sở Xây dựng trong việc quản lý đầu tư xây dựng phát triển các dự án nhà ở, đảm bảo phù hợp với điều kiện hạ tầng giao thông, kỹ thuật đô thị hiện hữu, không làm quá tải hệ thống hạ tầng giao thông và hạ tầng xã hội.

6. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh rà soát nhu cầu nhà ở cho người có công với cách mạng, người nghèo cần hỗ trợ về nhà ở.

7. Liên Đoàn lao động tỉnh

Phối hợp với Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam và các sở, ngành có liên quan triển khai thực hiện Đề án “Đầu tư xây dựng các thiết chế của công đoàn tại các khu công nghiệp”.

8. Cục Thuế tỉnh

Nghiên cứu các quy định, chính sách về thuế để hướng dẫn, triển khai các ưu đãi áp dụng cho các nhóm dự án về nhà ở, đặc biệt là nhà ở xã hội.

Phối hợp báo cáo, cung cấp thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản theo Nghị định số 117/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ.

9. Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh

Đánh giá, xác định nhu cầu về nhà ở của công nhân, người lao động làm việc tại các khu công nghiệp để có cơ sở đề xuất, triển khai các dự án phát triển nhà ở dành cho công nhân, người lao động; báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo.

10. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Bình Thuận

Triển khai chính sách tín dụng vay vốn ưu đãi và chính sách có liên quan cho nhóm đối tượng nhà ở xã hội theo quy định của Luật Nhà ở; các Nghị định của Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

11. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh

Phối hợp với các sở, ngành có liên quan huy động nguồn lực từ các nhà hảo tâm, các tổ chức, đoàn thể để trợ hộ nghèo, người có công và các đối tượng chính sách về nhà ở theo các chương trình hỗ trợ nhà ở trên địa bàn tỉnh.

12. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố

Tổ chức, chỉ đạo triển khai Kế hoạch phát triển nhà ở và thực hiện quản lý nhà nước về nhà ở trên địa bàn quản lý; tổng hợp kết quả thực hiện Kế hoạch trên địa bàn theo định kỳ hoặc đột xuất, gửi Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.

Rà soát và lựa chọn quỹ đất phù hợp với các quy hoạch liên quan để giới thiệu địa điểm thực hiện các dự án phát triển nhà ở.

Tổ chức rà soát lại danh mục vị trí, khu vực dự kiến phát triển các dự án phát triển nhà ở trên địa bàn (theo Phụ lục II), trường hợp không phù hợp với quy hoạch xây dựng, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của địa phương đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt thì báo cáo Sở Xây dựng tổng hợp đánh giá, trình Ủy ban nhân dân tỉnh loại bỏ khỏi danh mục.

Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định về sự phù hợp của dự án đối với chỉ tiêu phát triển nhà ở trên địa bàn, đảm bảo phù hợp với Chương trình, Kế hoạch phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025 trong quá trình thẩm định, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận chủ trương các dự án đầu tư xây dựng nhà ở, khu đô thị.

13. Chủ đầu tư dự án

Đầu tư xây dựng các dự án tuân thủ theo quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Đảm bảo nguồn vốn để thực hiện dự án đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội, tổ chức xây dựng và triển khai dự án đảm bảo chất lượng, tiến độ đã được phê duyệt.

Đầu tư xây dựng và kinh doanh bất động sản, mua bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở theo đúng quy định của pháp luật về xây dựng, đất đai, nhà ở, kinh doanh bất động sản và các quy định khác có liên quan.

Báo cáo định kỳ đầy đủ thông tin về dự án bất động sản theo quy định tại Nghị định số 117/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ và Thông tư số 27/2016/TT-BXD ngày 15/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về xây dựng, quản lý, sử dụng hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản.

Thực hiện các quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm theo các quy định của Luật Nhà ở, Luật Xây dựng, Luật Kinh doanh bất động sản, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư công, Luật Đấu thầu và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

Có trách nhiệm báo cáo kết quả thực hiện dự án định kỳ 6 tháng một lần và kết thúc dự án cho Ủy ban nhân dân cấp huyện và Sở Xây dựng.

Trong quá trình triển khai thực hiện, trường hợp phát sinh vướng mắc, các đơn vị có báo cáo đề xuất cho Sở Xây dựng để được hướng dẫn hoặc chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị liên quan giải quyết./.


PHỤ LỤC I

DANH MỤC DỰ ÁN NHÀ Ở ĐANG THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
 (Kèm theo Quyết định số 1760/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)

1. Danh mục dự án nhà ở thương mại

Số TT

Tên dự án

Địa điểm

Diện tích đất (ha)

Diện tích đất ở (ha)

Nhà ở riêng lẻ

Nhà ở chung cư

Hiện trạng phát triển

Số căn

Diện tích (m²)

Số căn

Diện tích (m²)

I. Thành phố Phan Thiết

218,75

24,02

3.329

895.037

3.994

425.571

 

1

Khu dân cư Tiến Lợi

Xã Tiến Lợi

7,28

-

238

47.558

-

-

Đã xây dựng hạ tầng, còn một số hạng mục chưa hoàn thiện

2

Khu đô thị dịch vụ du lịch tại phường Phú Hài thành phố Phan Thiết

Phường Phú Hài

31,53

13,00

620

214.645

3.284

319.131

 

3

Dự án lấn biển, bố trí sắp xếp lại dân cư và chỉnh trang đô thị phường Đức Long, thành phố Phan Thiết

Phường Đức Long

122,90

11,02

1.424

372.638

710

106.440

Đang xây dựng hạ tầng giai đoạn 1

4

Khu thương mại dịch vụ và dân cư Tân Việt Phát

Phường Phú Hài

27,24

-

698

177.897

-

-

Đang xây dựng hạ tầng

5

Khu dân cư Nam Cảng cá Phan Thiết

Phường Lạc Đạo- Đức Long

9,29

-

349

82.299

-

-

 

6

Khu nhà ở Phú Hài

Phường Phú Hài

5,68

-

-

-

-

-

Đang xây dựng hạ tầng

7

Khu dân cư Đức Long

Phường Đức Long

0,53

-

-

-

-

-

Chưa triển khai

8

Khu dân cư Võ Văn Tần

Phường Phú Tài

6,90

-

-

-

-

-

Đã kinh doanh

9

Khu biệt thự cao cấp Hill Villas

Khu phố 5, phường Phú Hài

7,40

-

-

-

-

-

Đang triển khai thi công

II. Thị xã La Gi

154,07

-

352

87.974

-

-

 

1

Lấn biển tạo khu dân cư - thương mại - dịch vụ mới La Gi

Phường Phước Lộc

43,38

-

352

87.974

-

-

Đã xong hạ tầng giai đoạn 1

2

Dự án khu đô thị mới Đông Tân Thiện

Phường Tân Thiện

45,68

-

-

-

-

-

Chưa triển khai

3

Khu đô thị mới Tây Tân Thiện

Phường Tân Thiện

48,39

-

-

-

-

-

Chưa triển khai

4

Khu đô thị mới Phước Hội

Phường Phước Hội

9,99

-

-

-

-

-

Chưa triển khai

5

Khu đô thị mới Tân Thiện

Phường Tân Thiện

6,63

-

-

-

-

-

Chưa triển khai

III. Huyện Tuy Phong

65,22

-

831

259.704

-

-

 

1

Khu dân cư xóm 5A

Xã Hòa Phú

4,76

-

-

-

-

-

Đang triển khai

2

Khu da beo khu phố 05, thị trấn Liên Hương (bên hông Trường THCS Liên Hương 4)

Thị trấn Liên Hương

1,77

-

81

10.669

-

-

Đang triển khai

3

Khu dân cư khu phố 05 thị trấn Liên Hương

Thị trấn Liên Hương

29,61

-

-

-

-

-

Chấp thuận chủ trương

4

Khu dân cư HTV.BT - Phan Rí Cửa

Thị trấn Phan Rí Cửa

14,57

-

85

85.768

-

-

Đã xây dựng hạ tầng

5

Khu dân cư Cầu Sông Lũy

Xã Hòa Phú

14,51

-

665

163.267

-

-

Chưa triển khai

IV. Huyện Bắc Bình

75,79

-

1.450

244.391

-

-

 

1

Điểm dân cư nông thôn tập trung xã Phan Hiệp

Xã Phan Hiệp

13,40

-

336

67.200

-

-

Đang đầu tư hạ tầng

2

Điểm dân cư Bắc Sơn

Thị trấn Lương Sơn

28,73

-

847

141.925

-

-

Đang đầu tư hạ tầng

3

Khu dân cư Hồng Chính 3

Xã Hòa Thắng

5,83

-

267

35.266

-

-

Đang đầu tư hạ tầng

4

Điểm dân cư nông thôn Cầu Nam

Xã Phan Rí Thành

20,00

-

-

-

-

-

Mới xây dựng hạ tầng một phần cho tái định cư dự án Quốc lộ 1

5

Khu dân cư Xuân An 2

Thị trấn Chợ Lầu

5,38

-

-

-

-

-

 

6

Khu dân cư da beo Xuân An 2

Thị trấn Chợ Lầu

2,45

-

-

-

-

-

 

V. Huyện Hàm Thuận Bắc

45,5

-

1.660

227.132

-

-

 

1

Khu dân cư tiểu Thủ công nghiệp - Thương mại - Dịch vụ Hàm Thắng - Hàm Liêm (giai đoạn 1)

Xã Hàm Thắng và xã Hàm Liêm

17,75

-

600

93.423

-

-

Đang hoàn thiện hạ tầng

2

Khu dân cư Nam An Eco Town

Xã Hàm Thắng

6,18

-

357

35.709

-

-

Đã xây dựng hạ tầng, còn một số hạng mục chưa hoàn thiện

3

Khu dân cư An Phước Riverside

Xã Hàm Thắng

3,62

-

200

20.035

-

-

Đã xây dựng hạ tầng, còn một số hạng mục chưa hoàn thiện

4

Khu dân cư nông thôn Hàm Thắng - Hàm Liêm (giai đoạn 2)

Xã Hàm Liêm

9,85

-

503

77.965

-

-

Đã chấp thuận chủ trương đầu tư

5

Khu dân cư Rạng Đông

Xã Hàm Liêm

8,1

 

 

 

 

 

Đã xây dựng hạ tầng, còn một số hạng mục chưa hoàn thiện

VI. Huyện Hàm Thuận Nam

11,01

-

-

-

-

-

 

1

Khu dân cư kết hợp thương mại dịch vụ Thuận Nam

Thị trấn Thuận Nam

11,01

-

-

-

-

-

Chưa triển khai

VII. Huyện Hàm Tân

14,52

-

-

-

-

-

 

1

Khu dân cư Nghĩa Hòa 2

Thị trấn Tân Nghĩa

14,52

-

-

-

-

-

Chưa triển khai

VIII. Huyện Tánh Linh

55,18

-

-

-

-

-

 

1

Khu dân cư Trại Cá (giai đoạn 2)

Thị trấn Lạc Tánh

6,94

-

-

-

-

-

Chưa triển khai

2

Khu dân cư Rừng Sến

Xã Gia Huynh

14,62

-

-

-

-

-

-

3

Khu dân cư xã Đức Thuận

Xã Đức Thuận

4,27

-

-

-

-

-

-

4

Điểm dân cư Rừng Sến

Thị trấn Lạc Tánh

29,35

-

-

-

-

-

-

IX. Huyện Đức Linh

67,37

33,52

2.324

265.437

-

-

-

1

Khu dân cư Nam Hà

Xã Đông Hà

32,59

15,27

1.349

122.141

-

-

Đã xây dựng hạ tầng

2

Khu dân cư Nam Hà 2

Xã Đông Hà

21,11

10,13

856

81.100

-

-

Đang xây dựng hạ tầng

3

Khu dân cư Nam Hà 3

Xã Đông Hà

10,54

6,20

50

49.580

-

-

Chưa triển khai

4

Khu dân cư thôn 5

Xã Mê Pu

3,13

1,92

69

12.616

-

-

-

X. Huyện Phú Quý

2. Danh mục dự án nhà ở xã hội

Số TT

Tên dự án

Địa điểm

Diện tích đất (ha)

Diện tích đất ở (ha)

Nhà ở riêng lẻ

Nhà ở chung cư

Hiện trạng phát triển

Số căn

Diện tích (m²)

Số căn

Diện tích (m²)

I. Thành phố Phan Thiết

8,96

-

1.251

187.637

684

43.960

 

1

Nhà ở xã hội tại dự án Lấn biển, bố trí sắp xếp lại dân cư và chỉnh trang đô thị phường Đức Long

Phường Đức Long

7,73

-

1.251

187.637

-

-

-

2

Chung cư nhà ở xã hội

Phường Phú Tài

0,37

-

-

-

-

-

-

3

Khu chung cư căn hộ nhà ở xã hội Phú Thịnh

Phường Hưng Long

0,85

-

-

-

684

43.960

-

II. Thị xã La Gi

8,68

-

-

-

-

-

 

1

Nhà ở xã hội dự án Lấn biển tạo khu dân cư - thương mại - dịch vụ mới La Gi

Phường Phước Lộc

8,68

-

-

-

-

-

-

III. Huyện Tuy Phong

 

-

-

-

-

-

-

IV. Huyện Bắc Bình

14,80

-

-

-

-

-

-

1

Dự án Nhà ở xã hội-công nhân khu công nghiệp Sông Bình

Xã Sông Bình

14,80

-

-

-

-

-

Chưa triển khai

V. Huyện Hàm Thuận Bắc

0,81

-

-

-

-

-

 

1

Nhà ở cho người có thu nhập thấp cho công nhân Phú Long

Thị trấn Phú Long

0,81

-

-

-

-

-

Đã đưa vào sử dụng một phần

VI. Huyện Hàm Thuận Nam

44,74

-

6.579

395.460

261

19.843

 

1

Khu nhà ở xã hội cho công nhân khu công nghiệp Hàm Kiệm II

Xã Hàm Kiệm

31,20

-

5.624

338.931

-

-

Đã hoàn thành 01 khối (280 căn), đang triển khai xây dựng phần còn lại

2

Khu dân cư nhà ở xã hội cho công nhân khu công nghiệp Hàm Kiệm I

Xã Hàm Mỹ

13,54

-

955

56.529

261

19.843

Đã hoàn thành một phần, đang triển khai xây dựng phần còn lại

VII. Huyện Hàm Tân

VIII. Huyện Tánh Linh

IX. Huyện Đức Linh

X. Huyện Phú Quý

3. Danh mục dự án nhà ở tái định cư

Số TT

Tên dự án

Địa điểm

Diện tích đất (ha)

Diện tích đất ở (ha)

Nhà ở riêng lẻ

Nhà ở chung cư

Hiện trạng phát triển

Số căn

Diện tích (m²)

Số căn

Diện tích (m²)

I. Thành phố Phan Thiết

107,79

-

-

-

-

-

 

1

Mở rộng Khu dân cư 1/8

Phường Hàm Tiến và xã Thiện Nghiệp

4,6

-

-

6.892

-

-

-

2

Lấn biển, bố trí sắp xếp lại dân cư và chỉnh trang đô thị phường Đức Long

Phường Đức Long

-

-

1.278

187.637

-

-

-

3

Khu tái định cư chung thành phố Phan Thiết

Xã Phong Nẫm

50,00

-

-

-

-

-

Quy hoạch

4

Khu Tái định cư Mũi Né

Phường Mũi Né

9,37

-

-

-

-

-

Đang làm thủ tục đầu tư

5

Khu tái định cư tổ hợp khu du lịch thung lũng đại dương thôn Tiến An

Xã Tiến Thành

14,10

-

-

-

-

-

Đã kinh doanh

6

Khu dân cư Bắc kênh thoát lũ - giai đoạn 1, thành phố Phan Thiết và huyện Hàm Thuận Bắc

Phường Phú Thủy, thành phố Phan Thiết và xã Hàm Thắng, huyện Hàm Thuận Bắc

24,75

 

 

 

 

 

Đang làm thủ tục đền bù giải tỏa

7

Dự án đầu tư xây dựng nhà ở Khu dân cư phía Nam đường Lê Duẩn (đoạn từ Quốc lộ 1 đến đường Võ Văn Tần)

Phường Phú Tài

4,97

 

 

 

 

 

Đang làm thủ tục đền bù giải tỏa

II. Thị xã La Gi

24,10

 

 

 

 

 

 

1

Khu dân cư Hồ Tôm

Xã Tân Phước

24,10

 

 

 

 

 

Đang thi công

III. Huyện Tuy Phong

12,70

 

 

 

 

 

 

1

Khu dân cư A3

Xã Chí Công

12,7

 

 

 

 

 

Đang thi công

IV. Huyện Bắc Bình

42,70

-

-

-

-

-

 

1

Khu tái định cư số 5 (Khu C1) Bình An

Xã Bình An

15,40

-

-

-

-

-

-

2

Khu tái định cư số 2 (Khu C5) Sông Bình

Xã Sông Bình

3,70

-

-

-

-

-

-

3

Khu tái định cư số 1 (Khu C2) Phan Lâm

Xã Phan Lâm

16,40

-

-

-

-

-

-

4

Khu tái định cư số 3 (Khu S11) Lương Sơn

Thị trấn Lương Sơn

2,10

-

-

-

-

-

-

5

Khu tái định cư thị trấn Chợ Lầu

thị trấn Chợ Lầu

1,70

-

-

-

-

-

-

6

Khu tái định cư Bắc Sơn

Thị trấn Lương Sơn

1,90

-

-

-

-

-

-

7

Khu tái định cư Cầu Nam

Xã Phan Rí Thành

1,50

-

-

-

-

-

-

V. Huyện Hàm Thuận Bắc

4,22

-

-

-

-

-

 

1

Khu tái định cư Ma Lâm

Thị trấn Ma Lâm

4,22

-

152

15.347

-

-

 

VI. Huyện Hàm Thuận Nam

1,92

-

-

-

-

-

 

1

Khu tái định cư Mương Mán

Xã Mương Mán

0,96

-

-

-

-

-

Đã hoàn thành hạ tầng; dân đang xây dựng nhà ở

2

Khu tái định cư xã Tân Lập

Xã Tân Lập

0,96

-

-

-

-

-

Đã hoàn thành hạ tầng; dân đang xây dựng nhà ở

VII. Huyện Hàm Tân

3,36

-

-

-

-

-

-

1

Khu tái định cư khu dân cư Nghĩa Hòa 3

Thị trấn Tân Nghĩa

-

-

-

-

-

-

Đã hoàn thành giai đoạn 1, đang tạm dừng chờ bố trí tái định cư

2

Khu dân cư tập trung xã Tân Đức (giai đoạn 2)

Xã Tân Đức

1,94

 

 

 

 

 

Đang thi công

3

Hạ tầng kỹ thuật Khu tái định cư Sơn Mỹ (giai đoạn 1)

Xã Sơn Mỹ

1,42

 

 

 

 

 

Đang làm thủ tục đầu tư

VIII. Huyện Tánh Linh

30,17

 

 

 

 

 

 

1

Khu dân cư thôn 4 xã Gia Huynh

Xã Gia Huynh

18,20

 

 

 

 

 

Đang thi công

2

Khu dân cư Rừng Sến, xã Gia Huynh

Xã Gia Huynh

11,97

 

 

 

 

 

Đang thi công

IX. Huyện Đức Linh

X. Huyện Phú Quý


PHỤ LỤC II

DANH MỤC VỊ TRÍ, KHU VỰC DỰ KIẾN PHÁT TRIỂN CÁC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NHÀ Ở GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số 1760/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)

1. Danh mục các dự án phát triển nhà ở thương mại, khu đô thị, khu dân cư

Số TT

Danh mục dự án

Vị trí

Quy mô dự kiến (ha)

I. Thành phố Phan Thiết

 

112,12

1

Dự án đầu tư xây dựng nhà ở Mở rộng khu dân cư Bắc Xuân An, thành phố Phan Thiết và huyện Hàm Thuận Bắc (*)

Phường Phú Thủy, thành phố Phan Thiết và xã Hàm Thắng, huyện Hàm Thuận Bắc

29,15

2

Dự án đầu tư xây dựng nhà ở tại lô đất số 24 và 25 thuộc quỹ đất hai bên đường ĐT.706B

Phường Phú Hài

17,60

3

Dự án đầu tư xây dựng nhà ở tại phường Phú Hài.

Phường Phú Hài

4,10

4

Khu vực phát triển nhà ở Nam Sông Cà Ty

Xã Tiến Lợi

61,27

II. Thị xã La Gi

 

77,85

1

Dự án đầu tư xây dựng nhà ở tại phường Phước Lộc

Phường Phước Lộc

10,87

2

Dự án đầu tư xây dựng nhà ở Động Cột cờ

Xã Tân Tiến

2,16

3

Dự án đầu tư xây dựng nhà ở nông thôn xã Tân Phước

Xã Tân Phước

10,14

4

Dự án đầu tư xây dựng nhà ở nông thôn xã Tân Tiến.

Xã Tân Tiến

6,9

5

Dự án đầu tư xây dựng nhà ở nông thôn xã Tân Bình

Xã Tân Bình

9,42

6

Các dự án đầu tư xây dựng nhà ở tại phường Tân An

Phường Tân An

32,91

7

Dự án đầu tư xây dựng nhà ở cho người có thu nhập thấp Gò Thanh Minh

Phường Phước Hội

5,45

III. Huyện Tuy Phong

 

7,11

1

Dự án khu dân cư Thôn 2 mở rộng, xã Phước Thể (*)

Xã Phước Thể

1,00

2

Dự án khu dân cư xóm 3 mở rộng, thôn Lạc Trị, xã Phú Lạc (*)

Xã Phú Lạc

3,51

3

Dự án khu dân cư trung tâm xã Vƿnh Tân (Giai đoạn 2) (*)

Xã Vƿnh Tân

2,60

IV. Huyện Bắc Bình

 

104,13

1

Dự án đầu tư xây dựng nhà ở Hòa Bình (*)

Xã Sông Lǜy

9,00

2

Dự án đầu tư xây dựng nhà ở khu dân cư Xuân An 2 (*)

Thị trấn Chợ Lầu

5,40

3

Dự án đầu tư xây dựng nhà ở khu dân cư da beo Xuân An 2 (*)

Thị trấn Chợ Lầu

2,30

4

Dự án đầu tư xây dựng nhà ở Phan Rí Thành (khu gò Sân Tàu) (*)

Xã Phan Rí Thành

0,20

5

Dự án đầu tư xây dựng nhà ở (Trường Tiểu học Phan Rí Thành 3, cǜ) (*)

Xã Phan Rí Thành

0,34

6

Dự án đầu tư xây dựng nhà ở (Trường mầm non 19/5 Hải Ninh cǜ) (*)

Xã Hải Ninh

0,11

7

Dự án đầu tư xây dựng nhà ở Bình Minh, Bình Thắng, Bình Hòa (*)

Xã Phan Hòa

3,98

8

Dự án đầu tư xây dựng nhà ở khu dân cư Bắc Sơn (*)

Thị trấn Lương Sơn

2,80

9

Dự án đầu tư xây dựng khu đô thị có nhà ở

Xã Hòa Thắng

80,00

V. Huyện Hàm Thuận Bắc

 

83,59

1

Dự án đầu tư xây dựng nhà ở tại thị trấn Phú Long

Thị trấn Phú Long

2,34

2

Dự án đầu tư xây dựng nhà ở nông thôn tại xã Hàm Liêm

Xã Hàm Liêm

6,03

3

Dự án đầu tư xây dựng nhà ở nông thôn tại xã Hàm Thắng

Xã Hàm Thắng

2,50

4

Dự án đầu tư xây dựng nhà ở nông thôn tại xã Hàm Liêm.

Xã Hàm Liêm

20,52

5

Khu vực phát triển nhà ở tại xã Hàm Thắng

Xã Hàm Thắng

52,2

VI. Huyện Hàm Thuận Nam

 

74,95

1

Dự án đầu tư xây dựng nhà ở tại xã Hàm Cường.

Xã Hàm Cường

13,86

2

Dự án đầu tư xây dựng nhà ở tại xã Hàm Kiệm

Xã Hàm Kiệm

20,0

3

Dự án đầu tư xây dựng nhà ở giữa tuyến đường N7 và N4 (*)

Thị trấn Thuận Nam

8,50

4

Dự án đầu tư xây dựng nhà ở Khu dân cư trung tâm xã Tân Lập (*)

Xã Tân Lập

6,00

5

Dự án đầu tư xây dựng nhà ở Khu dân cư thôn Dân Bình, xã Tân Lập (*)

Xã Tân Lập

6,00

6

Dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã Hàm Minh

Xã Hàm Minh

20,59

VII. Huyện Hàm Tân

 

57,26

1

Dự án đầu tư xây dựng nhà ở tại xã Tân Phúc

Xã Tân Phúc

10,00

2

Dự án đầu tư xây dựng nhà ở nông thôn tại xã Thắng Hải

Xã Thắng Hải

5,07

3

Dự án đầu tư xây dựng nhà ở nông thôn tại xã Thắng Hải

Xã Thắng Hải

23,15

4

Dự án đầu tư xây dựng nhà ở nông thôn tại xã Tân Xuân

Xã Tân Xuân

9,08

5

Dự án đầu tư xây dựng nhà ở nông thôn tại thị trấn Tân Nghƿa

Thị trấn Tân Nghƿa

9,96

VIII. Huyện Tánh Linh

 

32,87

1

Dự án đầu tư xây dựng nhà ở tại thôn 1 và thôn 5, xã Huy Khiêm

Xã Huy Khiêm

3,0

2

Dự án đầu tư xây dựng nhà ở khu phố Tân Thành, thị trấn Lạc Tánh.

Thị trấn Lạc Tánh

18,0

3

Dự án đầu tư xây dựng nhà ở tại thôn Hòa Thuận, xã Đức Thuận

Xã Đức Thuận

4,0

4

Dự án đầu tư xây dựng nhà ở Dốc Sỏi, xã Suối Kiết

Xã Suối Kiết

7,87

IX. Huyện Đức Linh

 

70,31

1

Dự án cải tạo chỉnh trang khu dân cư Chợ Đức Hạnh

Xã Đức Hạnh

1,00

2

Dự án khu dân cư tập trung xã Mê Pu

Xã Mê Pu

15,77

3

Dự án khu dân cư công nhân cao su Đức Hạnh

Xã Đức Hạnh

16,50

4

Dự án khu dân cư kết hợp thương mại Võ Xu

Thị trấn Võ Xu

10,94

5

Mở rộng Khu dân cư Nam Hà

Xã Đông Hà

8,6

6

Khu dân cư Đồi Mâm Xe 2

Xã Đông Hà

17,5

X. Huyện Phú Quý

 

4,55

1

Mở rộng khu dân cư xã Ngǜ Phụng (*)

Xã Ngũ Phụng

4,55

Ghi chú: (*) Những dự án phát triển nhà ở có sử dụng vốn ngân sách.

2. Danh mục các dự án phát triển nhà ở xã hội

Số TT

Danh mục dự án

Vị trí

Quy mô dự kiến (ha)

I. Thành phố Phan Thiết

4,48

1

Khu nhà ở xã hội Tiến Lợi

Xã Tiến Lợi

4,48

II. Thị xã La Gi

18,81

1

Nhà ở xã hội tại dự án khu đô thị mới Đông Tân Thiện

Phường Tân Thiện

9,14

2

Nhà ở xã hội tại dự án khu đô thị mới Tây Tân Thiện

Phường Tân Thiện

9,67

III. Huyện Tuy Phong

 

IV. Huyện Bắc Bình

 

V. Huyện Hàm Thuận Bắc

 

VI. Huyện Hàm Thuận Nam

 

VII. Huyện Hàm Tân

39,11

1

Nhà ở công nhân khu công nghiệp Tân Đức

Xã Tân Đức

39,11

VIII. Huyện Tánh Linh

 

IX. Huyện Đức Linh

 

X. Huyện Phú Quý

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: (*) Những dự án phát triển nhà ở có sử dụng vốn ngân sách.

3. Danh mục các dự án tái định cư

Số TT

Danh mục dự án

Vị trí

Quy mô dự kiến (ha)

I. Thành phố Phan Thiết

 

31,73

1

Dự án Chung cư sông Cà Ty (*)

Phường Phú Tài

6,39

2

Dự án khu tái định cư khu phố 1, Mǜi Né (*)

Phường Mǜi Né

1,10

3

Khu tái định cư Âu Cơ (*)

Phường Đức Long và xã Tiến Lợi

24,24

II. Thị xã La Gi

 

10,00

1

Khu tái định cư thôn Tân Lý 2 (*)

Xã Tân Bình

10,00

III. Huyện Tuy Phong

 

0,00

IV. Huyện Bắc Bình

 

2,00

1

Dự án tái định cư thôn Hải Thủy (*)

Xã Hải Ninh

2,00

V. Huyện Hàm Thuận Bắc

 

0,00

VI. Huyện Hàm Thuận Nam

 

17,95

1

Khu tái định cư dự án đường ĐT.719B

Xã Hàm Mỹ

17,95

VII. Huyện Hàm Tân

 

1,94

1

Khu tái định cư khu công nghiệp Tân Đức

Xã Tân Đức

1,94

IX. Huyện Tánh Linh

 

0,00

IX. Huyện Đức Linh

 

0,00

X. Huyện Phú Quý

 

0,00

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Quyết định 1760/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2021-2025

Số hiệu: 1760/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận
Người ký: Lê Tuấn Phong
Ngày ban hành: 19/08/2022
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [7]
Văn bản được căn cứ - [16]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Quyết định 1760/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2021-2025

Văn bản liên quan cùng nội dung - [3]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…