Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

BỘ CÔNG THƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1509/QĐ-BCT

Hà Nội, ngày 30 tháng 5 năm 2025

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THỰC HIỆN QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC QUỐC GIA THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050 ĐIỀU CHỈNH

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG

Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu ngày 29 tháng 11 năm 2024;

Căn cứ Luật Điện lực ngày 30 tháng 11 năm 2024;

Căn cứ Nghị quyết số 81/2023/QH15 ngày 09 tháng 01 năm 2023 của Quốc hội về Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;

Căn cứ Nghị quyết số 174/2024/QH15 ngày 30 tháng 11 năm 2024 của Quốc hội khóa XV;

Căn cứ Nghị quyết số 139/2024/QH15 ngày 28 tháng 6 năm 2024 của Quốc hội về Quy hoạch không gian biển quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;

Căn cứ Nghị quyết số 937/NQ-UBTVQH15 ngày 13 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về giám sát chuyên đề về việc thực hiện chính sách, pháp luật về phát triển năng lượng giai đoạn 2016 - 2021;

Căn cứ Nghị định số 40/2025/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;

Căn cứ Nghị định số 58/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 8 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 58/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 8 năm 2023 của Chính phủ;

Căn cứ Nghị định số 56/2025/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Điện lực về quy hoạch phát triển điện lực, phương án phát triển mạng lưới cấp điện, đầu tư xây dựng dự án điện lực và đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư dự án kinh doanh điện lực;

Căn cứ Nghị quyết số 25/NQ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ về mục tiêu tăng trưởng các ngành, lĩnh vực và địa phương bảo đảm mục tiêu tăng trưởng cả nước năm 2025 đạt 8% trở lên;

Căn cứ Quyết định số 768/QĐ-TTg ngày 15 tháng 4 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;

Căn cứ Chỉ thị số 01/CT-TTg ngày 03 tháng 01 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ về việc chủ động giải pháp bảo đảm cung ứng đủ điện phục vụ sản xuất kinh doanh và đời sống nhân dân trong thời gian cao điểm năm 2025 và giai đoạn 2026-2030;

Căn cứ Kết luận của Thường trực Chính phủ tại Thông báo số 93/TB-VPCP ngày 10 tháng 03 năm 2025 về Điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;

Căn cứ Kết luận của Thường trực Chính phủ tại Thông báo số 141/TB- VPCP ngày 30 tháng 3 năm 2025 về hoàn thiện Điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;

Căn cứ Công điện số 49/CĐ-TTg ngày 23 tháng 4 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ về việc triển khai quyết liệt, đồng bộ, hiệu quả các giải pháp bảo đảm cung ứng điện trong thời gian cao điểm năm 2025 và thời gian tới;

Căn cứ ý kiến của Ban Thường vụ đảng ủy Bộ Công Thương;

Theo đề nghị của Cục Điện lực tại Tờ trình số 21/TTr-ĐL ngày 20 tháng 5 năm 2025 và Tờ trình số 23/TTr-ĐL ngày 29 tháng 5 năm 2025 về việc phê duyệt Kế hoạch thực hiện Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021- 2030, tầm nhìn đến năm 2050 điều chỉnh.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 điều chỉnh (gọi tắt là Kế hoạch thực hiện Quy hoạch điện VIII điều chỉnh).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Điện lực, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Tổng giám đốc các Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Công nghiệp - Năng lượng quốc gia Việt Nam, Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam; Tổng giám đốc Tổng công ty Đông Bắc và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng Bộ Công Thương;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Ban chỉ đạo Nhà nước các chương trình, công trình, dự án quan trọng quốc gia, trọng điểm ngành năng lượng;
- Các Vụ: Dầu khí và Than, Kế hoạch, Tài chính và Quản lý doanh nghiệp;
- Cục Đổi mới sáng tạo, Chuyển đổi xanh và Khuyến công;
- Các Tập đoàn: Điện lực Việt Nam, Công nghiệp - Năng lượng quốc gia Việt Nam, Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam;
- Tổng công ty Đông Bắc;
- Công ty TNHH MTV vận hành Hệ thống điện và Thị trường điện Quốc gia;
- Lưu VT, ĐL.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Hoàng Long

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC QUỐC GIA THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050 ĐIỀU CHỈNH
(Kèm theo Quyết định số 1509/QĐ-BCT ngày 30 tháng 5 năm 2025 của Bộ Công Thương)

I. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU

1. Mục đích

- Triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết định số 768/QĐ-TTg ngày 15 tháng 4 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn tới năm 2050 (Điều chỉnh Quy hoạch điện VIII). Xây dựng lộ trình tổ chức thực hiện có hiệu quả các đề án/dự án đáp ứng các mục tiêu đã đề ra của Điều chỉnh Quy hoạch điện VIII, đáp ứng nhu cầu điện cho phát triển kinh tế - xã hội theo từng thời kỳ, bảo đảm phát triển điện lực đi trước một bước.

- Xác định các giải pháp thu hút đầu tư phát triển điện lực theo Điều chỉnh Quy hoạch điện VIII trong thời kỳ quy hoạch.

- Đề ra các nhiệm vụ cho các Bộ, ngành và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong việc phối hợp với Bộ Công Thương và các đơn vị liên quan để thực hiện hiệu quả Điều chỉnh Quy hoạch điện VIII.

2. Yêu cầu

- Kế hoạch thực hiện Quy hoạch điện VIII điều chỉnh phải bám sát quan điểm, mục tiêu, định hướng của Điều chỉnh Quy hoạch điện VIII, cụ thể hóa được các nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 768/QĐ-TTg ngày 15 tháng 4 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.

- Xác định cụ thể tiến độ, nguồn lực và việc sử dụng nguồn lực thực hiện các đề án/dự án xây dựng và hoàn thiện chính sách, pháp luật; tăng cường năng lực khoa học công nghệ, xây dựng trung tâm nghiên cứu cơ bản, trung tâm phát triển; đào tạo và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của ngành điện trong thời kỳ quy hoạch.

- Xác định cụ thể tiến độ các dự án nguồn điện, lưới điện theo Điều chỉnh Quy hoạch điện VIII cho từng địa phương tới năm 2030 và giai đoạn 2031-2035; danh mục các dự án đầu tư công, dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn khác ngoài vốn đầu tư công, dự án sử dụng nguồn vốn xã hội hóa.

- Đảm bảo tính tuân thủ, kế thừa, đồng bộ với các quy hoạch ngành/kế hoạch thực hiện quy hoạch cấp quốc gia được duyệt, đảm bảo tính liên kết, thống nhất trong thực hiện.

II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH THỰC HIỆN QUY HOẠCH ĐIỆN VIII ĐIỀU CHỈNH

1. Danh mục các dự án nguồn điện quan trọng, ưu tiên đầu tư của ngành tới năm 2030 và giai đoạn 2031-2035

- Đến năm 2030, tổng công suất nhiệt điện LNG là 22.524 MW. Danh mục các dự án đầu tư xây dựng mới và tiến độ vận hành tại Bảng 1 Phụ lục II.1.

- Đến năm 2030, tổng công suất nhiệt điện khí trong nước là 14.930 MW. Danh mục các dự án đầu tư xây dựng mới và tiến độ vận hành tại Bảng 6 Phụ lục II.1.

- Đến năm 2030, tổng công suất nhiệt điện than là 31.055 MW. Danh mục các dự án đầu tư xây dựng mới và tiến độ vận hành tại Bảng 3 Phụ lục II.1.

- Đến năm 2030, tổng công suất nguồn điện đồng phát, nguồn điện sử dụng nhiệt dư, khí lò cao, sản phẩm phụ của dây chuyền công nghệ là 1.404 MW. Đến năm 2035 tổng công suất nguồn điện đồng phát, nguồn điện sử dụng nhiệt dư, khí lò cao, sản phẩm phụ của dây chuyền công nghệ là 3.204 MW. Danh mục các dự án cần đầu tư xây dựng mới và tiến độ vận hành tại Bảng 5 Phụ lục II.1.

- Tổng công suất thủy điện là 33.294 - 34.667 MW. Danh mục dự án thủy điện vừa và lớn đầu tư xây dựng mới và tiến độ vận hành tại Bảng 7 Phụ lục II.1. Danh mục các thủy điện có công suất dưới 50 MW đấu nối ở cấp điện áp 220 kV trở lên đầu tư xây dựng mới và tiến độ vận hành tại Bảng 8 Phụ lục II.1

- Tổng công suất thủy điện tích năng là 2.400 - 6.000 MW. Danh mục dự án đầu tư xây dựng mới và tiến độ vận hành tại Bảng 9 Phụ lục II.1.

- Tổng công suất điện hạt nhân là 4.000 - 6.400 MW. Danh mục các dự án điện hạt nhân đầu tư xây dựng mới và tiến độ vận hành tại Bảng 10, Phụ lục II.1.

- Tổng công suất điện gió trên bờ (điện gió trên đất liền và gần bờ) là 26.066 - 38.029 MW. Danh mục các dự án điện gió trên bờ đầu tư xây dựng mới và tiến độ vận hành tại Bảng 12 và Bảng 13, Phụ lục II.1.

- Năm 2030, tổng công suất điện gió ngoài khơi phục vụ nhu cầu điện trong nước là 6.000 MW. Đến năm 2035, tổng công suất điện gió ngoài khơi phục vụ nhu cầu điện trong nước đạt 17.032 MW. Công suất điện gió ngoài khơi theo vùng tại Bảng 17, Phụ lục II.1.

- Tổng công suất điện mặt trời (gồm điện mặt trời tập trung và điện mặt trời mái nhà, không bao gồm các nguồn điện mặt trời theo khoản 5 Điều 10 Luật Điện lực số 61/2024/QH15) là 46.459 - 73.416 MW. Danh mục các dự án điện mặt trời cần đầu tư xây dựng mới và tiến độ vận hành tại Bảng 14, Phụ lục II.1.

- Tổng công suất điện sinh khối là 1.523 - 2.699 MW. Danh mục các dự án điện sinh khối xây dựng mới tại Bảng 15, Phụ lục II.1.

- Tổng công suất điện sản xuất từ rác, chất thải rắn là 1.441 - 2.137 MW. Danh mục các dự án điện sản xuất từ rác xây dựng mới tại Bảng 16, Phụ lục II.1.

- Đến năm 2030, Tổng công suất pin lưu trữ dự kiến đạt khoảng 10.000 - 16.300 MW. Danh mục dự án đầu tư xây dựng mới tại Bảng 11 Phụ lục II.1. Phát triển điện mặt trời tập trung phải kết hợp với lắp đặt pin lưu trữ với tỷ lệ tối thiểu 10% công suất và tích trong 2 giờ.

2. Các loại hình nguồn điện khác tới năm 2035

- Dự kiến phát triển 2.000-3.000 MW các nguồn điện linh hoạt. Danh mục dự án đầu tư xây dựng mới tại Bảng 19 Phụ lục II.1.

- Đẩy mạnh nhập khẩu điện từ các nước Đông Nam Á (ASEAN) và Tiểu vùng sông Mê Kông (GMS) có tiềm năng về thủy điện. Quan tâm đầu tư, khai thác các nguồn điện tại nước ngoài để cung ứng điện về Việt Nam. Năm 2030, nhập khẩu khoảng 9.360 - 12.100 MW từ Lào theo Hiệp định giữa hai Chính phủ và tận dụng khả năng nhập khẩu phù hợp với điều kiện đấu nối từ Trung Quốc với quy mô hợp lý. Nếu điều kiện thuận lợi, giá thành hợp lý, có thể tăng thêm quy mô tối đa hoặc đẩy sớm thời gian nhập khẩu điện từ Lào về khu vực miền Bắc.

- Đến năm 2030, tăng quy mô xuất khẩu điện sang Campuchia lên khoảng 400 MW. Dự kiến đến năm 2035, quy mô công suất xuất khẩu điện sang Singapore, Malaysia và các đối tác khác trong khu vực đạt khoảng 5.000 - 10.000 MW và duy trì với quy mô 10.000 MW đến năm 2050, có thể cao hơn tùy theo nhu cầu của bên nhập khẩu trên cơ sở có hiệu quả kinh tế cao, đảm bảo an ninh năng lượng trong nước và an ninh quốc phòng. Danh mục dự án tiềm năng xuất khẩu điện tại Bảng 19 Phụ lục II.1.

- Nguồn điện năng lượng tái tạo phục vụ xuất khẩu, sản xuất năng lượng mới như sau:

+ Những vị trí có tiềm năng xuất khẩu điện ra nước ngoài là khu vực miền Trung và miền Nam. Quy mô xuất khẩu từ 5.000 MW đến 10.000 MW. Bộ Công Thương báo cáo các cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định chủ trương xuất khẩu điện và phương án lưới điện đấu nối đồng bộ đối với từng trường hợp cụ thể, phù hợp với quy định của pháp luật.

+ Sử dụng năng lượng tái tạo để sản xuất các loại năng lượng mới (như hydro xanh, amoniac xanh) phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu: Ưu tiên phát triển tại các khu vực có tiềm năng năng lượng tái tạo tốt, cơ sở hạ tầng lưới điện thuận lợi; quy mô phát triển phấn đấu đạt 15.000 MW (chủ yếu là nguồn điện gió ngoài khơi). Bộ Công Thương báo cáo, kiến nghị Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định với từng dự án cụ thể khi đã cơ bản đánh giá được tính khả thi về công nghệ và giá thành. Công suất nguồn năng lượng tái tạo để sản xuất năng lượng mới không tính vào cơ cấu nguồn điện cung cấp cho phụ tải hệ thống điện quốc gia.

3. Danh mục các dự án lưới điện truyền tải và liên kết lưới điện khu vực

Danh mục các dự án lưới điện truyền tải quan trọng, ưu tiên đầu tư, lưới điện liên kết với các nước láng giềng nêu tại Phụ lục II.2.

Khối lượng “lưới điện dự phòng phát sinh các đường dây và trạm biến áp” có trong Phụ lục Phụ lục II.2 được phép sử dụng để:

(i) Triển khai các dự án lưới điện truyền tải xây dựng mới hoặc các công trình đầu tư bổ sung mới để nâng cao năng lực lưới điện truyền tải, khả năng điều khiển và vận hành hệ thống điện trong quá trình thực hiện Điều chỉnh Quy hoạch điện VIII, nhưng chưa có danh mục cụ thể tại Quyết định số 768/QĐ-TTg ngày 15 tháng 4 năm 2025.

(ii) Đấu nối đồng bộ các dự án nguồn điện nhập khẩu (từ Lào, Trung Quốc, Campuchia...) vào hệ thống điện Việt Nam.

(iii) Đấu nối đồng bộ hoặc điều chỉnh đấu nối các dự án nguồn điện năng lượng tái tạo (điện gió trên bờ và gần bờ, điện mặt trời, điện sinh khối, điện sản xuất từ rác...) trong Điều chỉnh Quy hoạch điện VIII với hệ thống điện quốc gia.

Bộ Công Thương xem xét, báo cáo Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương triển khai các dự án cụ thể.

4. Chương trình phát triển điện nông thôn, miền núi và hải đảo

(i) Cấp điện lưới quốc gia hoặc các nguồn điện năng lượng tái tạo khoảng 911.400 hộ dân (trong đó, khoảng 160.000 hộ dân chưa có điện, 751.400 hộ dân cần cải tạo) của 14.676 thôn bản trên địa bàn 3.099 xã, trong đó, số xã khu vực biên giới và đặc biệt khó khăn là 1.075 xã (43 tỉnh) thuộc các tỉnh, thành phố Điện Biên, Lào Cai, Yên Bái, Hà Giang, Bắc Giang, Sơn La, Hòa Bình, Phú Thọ, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Thanh Hóa, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Kon Tum, Đắk Nông, Đắk Lắk, Bạc Liêu, An Giang, Cần Thơ, Cao Bằng, Lai Châu, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Nghệ An, TP. Huế, Bình Định, Phú Yên, Gia Lai, Lâm Đồng, Bình Thuận, Bình Phước, Tây Ninh, Bến Tre, Trà Vinh, Kiên Giang, Sóc Trăng, Long An, Tiền Giang, Vĩnh Long, Đồng Tháp, Hậu Giang, Cà Mau; khu vực còn lại là 2.024 xã;

(ii) Cấp điện 2.478 trạm bơm quy mô vừa và nhỏ (13 tỉnh) khu vực đồng bằng sông Cửu Long thuộc các tỉnh, thành phố Bến Tre, Trà Vinh, An Giang, Kiên Giang, Cần Thơ, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Long An, Tiền Giang, Vĩnh Long, Đồng Tháp, Hậu Giang, Cà Mau, kết hợp cấp điện cho nhân dân;

(iii) Cấp điện lưới quốc gia hoặc các nguồn điện năng lượng tái tạo cho các đảo còn lại: Đảo Cồn Cỏ tỉnh Quảng Trị; Đảo Thổ Châu, An Sơn - Nam Du tỉnh Kiên Giang; Huyện đảo Côn Đảo, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

Danh mục các tỉnh/dự án thành phần trong Chương trình nêu tại Phụ lục IV.

5. Kế hoạch phát triển hệ sinh thái công nghiệp và dịch vụ về năng lượng tái tạo

Nghiên cứu xây dựng 02 trung tâm công nghiệp, dịch vụ năng lượng tái tạo liên vùng trong giai đoạn tới năm 2030 như sau:

- Trung tâm công nghiệp, dịch vụ năng lượng tái tạo tại Bắc Bộ.

+ Vị trí: Tại khu vực Hải Phòng, Quảng Ninh, Thái Bình, ... Trong tương lai có thể xem xét mở rộng ra các khu vực lân cận.

+ Các nhà máy chế tạo thiết bị phục vụ phát triển năng lượng tái tạo, dịch vụ cảng biển, hậu cần phục vụ xây lắp, vận hành, bảo trì, bảo dưỡng.

+ Các khu công nghiệp xanh, phát thải các bon thấp.

+ Các cơ sở nghiên cứu, đào tạo.

- Trung tâm công nghiệp, dịch vụ năng lượng tái tạo liên vùng Nam Trung Bộ - Nam Bộ.

+ Vị trí: Tại khu vực Ninh Thuận, Bình Thuận, Bà Rịa - Vũng Tàu, TP. Hồ Chí Minh, ... Trong tương lai có thể xem xét mở rộng ra các khu vực lân cận.

+ Các nhà máy chế tạo thiết bị phục vụ phát triển năng lượng tái tạo, dịch vụ cảng biển, hậu cần phục vụ xây lắp, vận hành, bảo trì, bảo dưỡng.

+ Các khu công nghiệp xanh, phát thải các bon thấp.

+ Các cơ sở nghiên cứu, đào tạo.

6. Danh mục các đề án/dự án ưu tiên về hoàn thiện chính sách pháp luật và tăng cường năng lực của ngành điện

Danh mục các đề án/dự án ưu tiên về hoàn thiện chính sách pháp luật và tăng cường năng lực của ngành điện tại các Bảng 1, 2, 3 Phụ lục I.

7. Nhu cầu sử dụng đất tới năm 2030

Nhu cầu đất cho phát triển cơ sở và kết cấu hạ tầng điện lực khoảng 89,9 - 93,36 nghìn ha trong giai đoạn 2021 - 2030 phù hợp với chỉ tiêu phân bổ đất đai trong Nghị quyết số 39/2021/QH15 ngày 13 tháng 11 năm 2021 của Quốc hội.

8. Nhu cầu vốn đầu tư tới năm 2030

- Giai đoạn 2025-2030:

+ Vốn đầu tư nguồn điện là: 2.876.397 nghìn tỷ VNĐ (118,2 tỷ USD), trong đó nhà nước đầu tư là 666.779 nghìn tỷ VNĐ (27,4 tỷ USD), xem xét xã hội hóa là 2.209.618 nghìn tỷ VNĐ (90,8 tỷ USD).

+ Vốn đầu tư lưới truyền tải là 440.464 nghìn tỷ VNĐ (18,1 tỷ USD), trong đó nhà nước đầu tư là 313.922 nghìn tỷ VNĐ (12,9 tỷ USD), xem xét xã hội hóa là 126.542 nghìn tỷ VNĐ (5,2 tỷ USD).

- Giai đoạn 2031-2035:

+ Vốn đầu tư nguồn điện là 2.776.624 nghìn tỷ VNĐ (114,1 tỷ USD), trong đó nhà nước đầu tư là 644.878 nghìn tỷ VNĐ (26,5 tỷ USD), xem xét xã hội hóa là 2.131.746 nghìn tỷ VNĐ (87,6 tỷ USD).

+ Vốn đầu tư lưới truyền tải là 386.927 nghìn tỷ VNĐ (15,9 tỷ USD), trong đó nhà nước đầu tư là 289.587 nghìn tỷ VNĐ (11,9 tỷ USD), xem xét xã hội hóa là 97.340 nghìn tỷ VNĐ (4,0 tỷ USD).

Ghi chú: Tỷ giá áp dụng: 24.355 VND/USD ngày 31/12/2024.

9. Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch

Các giải pháp thực hiện quy hoạch bao gồm 11 nhóm nhiệm vụ, giải pháp cụ thể theo Phần VI, Điều 1 của Quyết định số 768/QĐ-TTg ngày 15 tháng 4 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Bộ Tài chính

- Phối hợp với Bộ Công Thương xây dựng các chính sách về giá điện theo cơ chế thị trường.

- Phối hợp với Bộ Công Thương nghiên cứu, xây dựng và ban hành hoặc trình các cấp có thẩm quyền ban hành các cơ chế tài chính, cơ chế giá điện, cơ chế khuyến khích để hỗ trợ thực hiện.

2. Các bộ, ngành

Thực hiện đầy đủ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn để triển khai đúng tiến độ các dự án trong Điều chỉnh Quy hoạch điện VIII; đề xuất cơ chế, chính sách, các giải pháp tháo gỡ vướng mắc để thực hiện hiệu quả các mục tiêu của quy hoạch, đảm bảo thống nhất, đồng bộ với việc thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của từng ngành và địa phương.

3. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

- Chỉ đạo các sở, ngành liên quan cập nhật danh mục nguồn và lưới điện được xác định trong quy hoạch này vào quy hoạch tỉnh và các quy hoạch có tính kỹ thuật, chuyên ngành như quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn, quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, cấp huyện để tổ chức không gian làm cơ sở thực hiện đầu tư xây dựng các dự án điện.

- Rà soát, điều chỉnh cập nhật trong quy hoạch tỉnh, kế hoạch thực hiện quy hoạch tỉnh theo các quy định của pháp luật về quy hoạch, điện lực (nếu có mâu thuẫn với quy hoạch này), trong đó xác định rõ phạm vi nguồn điện, lưới điện trong phương án cấp điện đã được quy định tại Điều 4 và khoản 1 Điều 24 Nghị định số 56/2025/NĐ-CP ngày 03/3/2025 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật điện lực về quy hoạch phát triển điện lực, phương án phát triển mạng lưới cấp điện, đầu tư xây dựng dự án điện lực và đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư dự án kinh doanh điện lực, đảm bảo phù hợp với nội dung, quy mô phân bổ công suất tăng thêm cho các địa phương trong quy hoạch điện VIII và Điều chỉnh Quy hoạch điện VIII.

- Tổ chức thực hiện việc lựa chọn chủ đầu tư các dự án điện theo thẩm quyền, bố trí quỹ đất cho phát triển các công trình điện theo quy định của pháp luật; chủ trì, phối hợp chặt chẽ với các chủ đầu tư thực hiện việc giải phóng mặt bằng, bồi thường, di dân, tái định cư cho các dự án nguồn điện, lưới điện theo quy định.

- Chỉ đạo, giám sát chủ đầu tư thực hiện đúng tiến độ các dự án nguồn và lưới điện trên địa bàn, bảo đảm đưa dự án vào vận hành đúng tiến độ theo quy hoạch.

- Phối hợp với Bộ Công Thương và các bộ, cơ quan liên quan tổ chức thực hiện Kế hoạch thực hiện Quy hoạch điện VIII điều chỉnh theo chức năng, thẩm quyền.

4. Cục Điện lực

- Thường xuyên kiểm tra, giám sát tình hình triển khai các dự án nguồn, lưới điện để đề xuất giải pháp, bảo đảm tiến độ theo Điều chỉnh quy hoạch điện VIII được duyệt, xử lý theo thẩm quyền và quy định đối với các dự án chậm tiến độ.

- Tổ chức đánh giá thực hiện quy hoạch theo quy định của Luật Quy hoạch.

5. Vụ Dầu khí và Than

- Thường xuyên theo dõi, cập nhật tình hình cấp nhiên liệu (than, khí) cho sản xuất điện; trường hợp có vấn đề phát sinh, ảnh hưởng đến việc cấp nhiên liệu cho các nhà máy điện, kịp thời báo cáo Lãnh đạo Bộ Công Thương để xem xét, chỉ đạo.

- Giám sát, đôn đốc việc đảm bảo tiến độ các công trình hạ tầng tiếp nhận, cung cấp khí cho sản xuất điện (bao gồm cả LNG), dự án kho cảng LNG và ưu tiên đảm bảo nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện.

6. Cục Đổi mới sáng tạo, Chuyển đổi xanh và Khuyến công

- Chủ trì, phối hợp với Cục Điện lực và Tập đoàn Điện lực Việt Nam tăng cường công tác tuyên truyền tiết kiệm điện và lợi ích của việc thực hiện Chương trình quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, Chương trình quốc gia về quản lý nhu cầu điện và các Chương trình Điều chỉnh phụ tải điện trong phạm vi cả nước.

- Chủ trì xây dựng trình Quốc hội thông qua Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả (sửa đổi) để tạo sự chuyển biến mạnh mẽ trong việc giảm cường độ sử dụng năng lượng của nền kinh tế, ban hành chế tài và các tiêu chuẩn, quy chuẩn bắt buộc về sử dụng hiệu quả năng lượng, góp phần đổi mới mô hình tăng trưởng của nền kinh tế.

- Nghiên cứu áp dụng các tiêu chuẩn, quy chuẩn bắt buộc kèm theo chế tài về sử dụng điện hiệu quả đối với những lĩnh vực, ngành có mức tiêu thụ điện cao.

7. Tập đoàn Điện lực Việt Nam

- Giữ vai trò chính trong việc đảm bảo cung cấp điện ổn định, an toàn cho phát triển kinh tế - xã hội. Thực hiện đầu tư các dự án nguồn điện và lưới điện truyền tải theo nhiệm vụ được giao.

- Thường xuyên rà soát, đánh giá cân đối cung - cầu điện, tình trạng vận hành hệ thống điện toàn quốc và khu vực, báo cáo các cấp có thẩm quyền.

- Thực hiện triệt để các giải pháp đổi mới quản trị doanh nghiệp, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, tăng năng suất lao động, giảm tổn thất điện năng, tiết kiệm chi phí, giảm giá thành.

- Chủ động phối hợp địa phương thực hiện cập nhật các dự án công trình điện được giao làm chủ đầu tư vào quy hoạch, kế hoạch thực hiện quy hoạch phát cấp tỉnh, quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, cấp huyện.

- Tập trung triển khai nhanh, quyết liệt các dự án nguồn và lưới điện được giao làm chủ đầu tư, đặc biệt là các dự án lưới điện phục vụ nhập khẩu điện từ Lào về Việt Nam và lưới điện giải toả công suất các nguồn điện, bảo đảm tiến độ theo quy hoạch được duyệt. Phối hợp chặt chẽ với các bộ, ngành, địa phương để tháo gỡ khó khăn trong giải phóng mặt bằng, đấu nối, đầu tư nguồn và lưới điện. Tập đoàn Điện lực Việt Nam chịu trách nhiệm chính nếu các dự án trên chậm tiến độ, không đảm bảo an ninh cung cấp điện.

- Tích cực phối hợp với các địa phương, tập trung mọi nguồn lực, đẩy nhanh tiến độ các dự án theo Thông báo số 93/TB-VPCP ngày 10 tháng 3 năm 2025 của Văn phòng Chính phủ và các dự án thuộc chương trình, công trình dự án quan trọng quốc gia trọng điểm ngành năng lượng ban hành kèm theo Quyết định số 270/QĐ-TTg ngày 02 tháng 4 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ, đảm bảo tiến độ được duyệt theo quy định; kịp thời đề xuất cấp có thẩm quyền xem xét tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc về pháp lý trong triển khai dự án (nếu có).

- Chủ động, tích cực hơn nữa trong việc đầu mối phát triển các dự án điện gió, điện gió ngoài khơi, điện khí và các loại hình nguồn điện khác khi có điều kiện, cơ hội.

8. Tập đoàn Công nghiệp - Năng lượng Quốc gia Việt Nam

- Tăng cường tìm kiếm, thăm dò và khai thác các nguồn khí trong nước để cung cấp cho phát điện, phù hợp với nhu cầu phụ tải điện. Triển khai nhanh, có hiệu quả các mỏ khí Lô B, Cá Voi Xanh, Kèn Bầu... theo tiến độ được duyệt.

- Thực hiện các giải pháp xây dựng cơ sở hạ tầng kho, cảng, kết nối hệ thống khí trong nước và khu vực phục vụ nhập khẩu khí thiên nhiên và LNG để đảm bảo nguồn khí cho các nhà máy điện.

- Thực hiện đúng tiến độ các dự án nguồn điện được giao.

- Chủ động, tích cực hơn nữa trong việc đầu mối phát triển các dự án điện gió, điện gió ngoài khơi, điện khí và các loại hình nguồn điện khác khi có điều kiện, cơ hội.

9. Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam, Tổng công ty Đông Bắc

- Giữ vai trò chính trong việc đảm bảo cung cấp than cho sản xuất điện phù hợp với lộ trình chuyển dịch năng lượng. Trước mắt nâng cao năng lực sản xuất than trong nước, kết hợp với nhập khẩu than để cung cấp nhiên liệu cho các nhà máy điện.

- Đầu tư các dự án nguồn điện theo nhiệm vụ được giao.

 

PHỤ LỤC I

DANH MỤC CÁC ĐỀ ÁN/DỰ ÁN ƯU TIÊN VỀ HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH PHÁP LUẬT VÀ TĂNG CƯỜNG NĂNG LỰC CỦA NGÀNH ĐIỆN
(Kèm theo Kế hoạch tại Quyết định số 1509/QĐ-BCT ngày 30 tháng 5 năm 2025 của Bộ Công Thương)

Bảng 1: Các Đề án/dự án xây dựng và hoàn thiện chính sách, pháp luật

TT

Đề án/dự án

Giai đoạn thực hiện

2025-2030

2031-2035

1

Xây dựng Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả (sửa đổi)

x

 

2

Hoàn thiện cơ chế mua bán điện trực tiếp

x

 

3

Xây dựng cơ chế về ứng dụng khoa học, công nghệ và phát triển công nghiệp chế tạo trong lĩnh vực điện lực

x

 

4

Xây dựng cơ chế phát triển thị trường tín chỉ các-bon

x

 

Bảng 2: Các Đề án/dự án tăng cường năng lực khoa học công nghệ, xây dựng trung tâm nghiên cứu cơ bản, trung tâm phát triển

TT

Đề án/dự án

Giai đoạn thực hiện

2025-2030

2031-2035

1

Trung tâm nghiên cứu khoa học - công nghệ năng lượng tái tạo, năng lượng mới

x

x

2

Trung tâm nghiên cứu năng lượng và biến đổi khí hậu

x

x

3

Trung tâm nghiên cứu phát triển điện hạt nhân

x

x

4

Đề án hình thành trung tâm công nghiệp, dịch vụ năng lượng tái tạo liên vùng

x

x

Bảng 3: Các Đề án/dự án đào tạo và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực

TT

Đề án/dự án

Giai đoạn thực hiện

2025-2030

2031-2035

1

Đào tạo nhân lực chuyên sâu về công nghệ HVDC, các công nghệ lưới điện thông minh

x

x

2

Đào tạo nhân lực chuyên sâu về công nghệ hydro và các loại hình năng lượng mới

x

x

3

Đào tạo nhân lực chuyên sâu về công nghệ điện gió ngoài khơi

x

x

4

Đào tạo nhân lực chuyên sâu về công nghệ điện hạt nhân

x

x

5

Các chương trình trao đổi kinh nghiệm quốc tế về lập quy hoạch năng lượng, vận hành hệ thống điện

x

x

6

Nâng cao năng lực của các cơ sở đào tạo đại học và sau đại học trong lĩnh vực năng lượng tái tạo và chuyển dịch năng lượng

x

x

 

PHỤ LỤC II

DANH MỤC VÀ TIẾN ĐỘ DỰ KIẾN CÁC DỰ ÁN NGUỒN, LƯỚI ĐIỆN QUAN TRỌNG QUỐC GIA, DỰ ÁN ƯU TIÊN CỦA NGÀNH ĐIỆN

Phụ lục II.1

DANH MỤC VÀ TIẾN ĐỘ DỰ KIẾN CÁC DỰ ÁN NGUỒN ĐIỆN QUAN TRỌNG QUỐC GIA, DỰ ÁN ƯU TIÊN CỦA NGÀNH

Bảng 1: Danh mục các nhà máy nhiệt điện LNG

TT

Dự án

Công suất dự kiến (MW)

Năm vận hành

Ghi chú

1

LNG Quảng Ninh

1500

2028-2029

 

2

LNG Thái Bình

1500

2028

 

3

LNG Quảng Trạch II

1500

2028

 

4

LNG Hải Lăng giai đoạn 1

1500

2028-2029

 

5

NMĐ Nhơn Trạch 3 và Nhơn Trạch 4

1624

2025

 

6

LNG Hiệp Phước giai đoạn I

1200

2028

 

7

LNG Long An I

1500

2028-2029

 

8

NMNĐ BOT Sơn Mỹ I (*)

2250

2028

 

9

NMNĐ BOT Sơn Mỹ II (*)

2250

2028

 

10

LNG Bạc Liêu (*)

3200

2025-2030

 

11

LNG Nghi Sơn (*)

1500

2028

 

12

LNG Cà Ná (*)

1500

2028

 

13

LNG Quỳnh Lập (*)

1500

2028

 

14

LNG Hải Phòng giai đoạn I

1600

2030

Theo cam kết của UBND TP Hải Phòng tại Văn bản số 583/UBND- UBND-XD2 ngày 26/3/2025

15

LNG Hiệp Phước giai đoạn II

1500

2025-2030

Theo cam kết của UBND TP Hồ Chí Minh tại Văn bản số 1945/UBND-KT ngày 27/3/2025

16

LNG Long Sơn (*)

1500

2031-2035

UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đề xuất, có thể đẩy sớm tiến độ sang giai đoạn 2025-2030 theo nhu cầu của hệ thống điện.

17

LNG Long An II

1500

2031

 

18

LNG Công Thanh (**)

1500

2031-2035

UBND tỉnh Thanh Hoá kiến nghị chuyển đổi nhiên liệu dự án NĐ than Công Thanh sang LNG. Văn bản số 5473/VPCP-CN ngày 31/7/2024 của Văn phòng Chính phủ về việc chuyển đổi nhiên liệu từ than sang LNG đối với dự án nhiệt điện Công Thanh, tỉnh Thanh Hóa.

Có thể đẩy sớm lên giai đoạn 2026-2030 theo nhu cầu của hệ thống điện.

19

LNG Hải Phòng giai đoạn II (**)

3200

2031-2035

Theo cam kết của UBND TP Hải Phòng tại Văn bản số 583/UBND- UBND-XD2 ngày 26/3/2025, có thể đẩy sớm tiến độ sang giai đoạn 2025-2030 theo nhu cầu của hệ thống điện.

20

LNG Vũng Áng III (**)

1500

2031-2032

 

21

LNG Quảng Trạch III (**)

1500

2031-2035

 

Ghi chú:

- Công suất đặt của các nhà máy điện có thể dao động trong phạm vi ± 15% và sẽ được chuẩn xác, phù hợp với gam công suất của tổ máy trong Kế hoạch thực hiện quy hoạch, giai đoạn chuẩn bị và thực hiện dự án đầu tư xây dựng.

(*): Các dự án cần có giải pháp để bảo đảm tiến độ vận hành theo quy hoạch được duyệt.

(**): Các dự án phát triển mới giai đoạn 2031-2035 phục vụ cấp điện khu vực miền Bắc.

 

Bảng 2: Danh mục các nhà máy nhiệt điện LNG dự phòng phát triển

TT

Dự án

Công suất dự kiến (MW)

Năm vận hành

Ghi chú

1

LNG Quảng Ninh 2

1500

2031-2035

Các dự án dự phòng phát triển giai đoạn 2031-2035 và chỉ được triển khai khi được cấp có thẩm quyền chấp thuận để bù đắp các nguồn điện khác trong khu vực chậm tiến độ hoặc phụ tải tăng đột biến

2

LNG Thái Bình giai đoạn 2

1500

2031-2035

3

LNG Hoà Ninh giai đoạn I

1500

2031-2035

4

LNG Thanh Hóa

1500

2031-2035

5

Mở rộng Nhà máy nhiệt điện Cà Mau 1&2

1500

2031-2035

 

Bảng 3: Danh mục các nhà máy nhiệt điện than đang xây dựng

TT

Dự án

Công suất dự kiến (MW)

Năm vận hành

Ghi chú

1

NMNĐ Na Dương II

110

2026

 

2

NMNĐ An Khánh - Bắc Giang

650

2027

 

3

NMNĐ Vũng Áng II

1330

2025

 

4

NMNĐ Quảng Trạch I

1403

2025

 

5

NMNĐ Long Phú I

1200

2026

 

 

Bảng 4: Danh mục các nhà máy nhiệt điện than đang gặp khó khăn trong triển khai

TT

Dự án

Công suất dự kiến (MW)

Năm vận hành

Ghi chú

1

NMNĐ Nam Định I

1200

2025-2030

 

2

NMNĐ Quảng Trị

1320

2025-2030

Nhà đầu tư đã xin dừng dự án (theo Văn bản EGATi 277/2023)

3

NMNĐ Vĩnh Tân III

1980

2025-2030

 

4

NMNĐ Sông Hậu II

2120

2025-2030

Bộ Công Thương đã chấm dứt Hợp đồng BOT của Dự án tại Văn bản 4579/BCT-ĐL ngày 01/7/2024

 

Bảng 5: Danh mục nguồn điện đồng phát, nguồn điện sử dụng nhiệt dư, khí lò cao, sản phẩm phụ của dây chuyền công nghệ trong các cơ sở công nghiệp

TT

Dự án

Công suất dự kiến (MW)

Năm vận hành

Ghi chú

1

NĐ đồng phát Hải Hà 1

300

2030

CĐT lập FS dự án thành phần 50 MW

2

NĐ đồng phát Đức Giang

100

2025-2030

UBND tỉnh Lào Cai có Văn bản số 40/UBND-KT ngày 03 tháng 01 năm 2025 trong đó cho biết CĐT đã có văn bản đề nghị “bỏ” dự án.

3

Formosa HT2

650

2029

 

4

NĐ khí dư Hòa Phát II

300

2027

Đang xây dựng

5

Nhà máy nhiệt điện thuộc dự án: Nhà máy Bột - Giấy VNT19

54

2026-2027

Theo văn bản số 1432/UBND- KTN ngày 18/3/2025 của UBND tỉnh Quảng Ngãi

6

NĐ đồng phát Hải Hà 2

600

2035

 

7

NĐ đồng phát Hải Hà 3

600

2035

 

8

NĐ đồng phát Hải Hà 4

600

2035

 

9

Các dự án khác

Ưu tiên, khuyến khích phát triển loại hình này để sản xuất điện nhằm tăng hiệu quả sử dụng năng lượng. Tổng công suất loại hình này được phát triển không giới hạn phù hợp với nhu cầu sử dụng và tiềm năng của các cơ sở công nghiệp.

 

Bảng 6: Danh mục các nhà máy nhiệt điện khí trong nước

TT

Dự án

Công suất dự kiến (MW)

Năm vận hành

Ghi chú

1

Nhiệt điện Ô Môn I (*)

660

2025-2030

Sử dụng khí Lô B

2

NMNĐ Ô Môn II

1050

2027-2028

3

NMNĐ Ô Môn III

1050

2028-2030

4

NMNĐ Ô Môn IV

1050

2028

5

TBKHH Dung Quất I

750

2030

Sử dụng khí Cá Voi Xanh, đồng bộ với tiến độ phía thượng nguồn thuộc chuỗi dự án khí - điện Cá Voi Xanh.

6

TBKHH Dung Quất II

750

2030

7

TBKHH Dung Quất III

750

2030

8

TBKHH Miền Trung I

750

2025-2030

9

TBKHH Miền Trung II

750

2025-2030

10

TBKHH Quảng Trị

340

2025-2030

Sử dụng khí mỏ Báo Vàng, đồng bộ với tiến độ phía thượng nguồn.

Ghi chú:

- Công suất đặt của các nhà máy điện có thể dao động trong phạm vi ± 15% và sẽ được chuẩn xác, phù hợp với gam công suất của tổ máy trong Kế hoạch thực hiện quy hoạch, giai đoạn chuẩn bị và thực hiện dự án đầu tư xây dựng.

(*) Nhà máy điện hiện có chuyển sang sử dụng khí Lô B.

 

Bảng 7: Danh mục các nguồn thủy điện lớn

TT

Dự án

Công suất dự kiến (MW)

Năm vận hành

Tỉnh

Ghi chú

I

Công suất tăng thêm 2025 - 2030

2,958

 

 

 

1

TĐ Long Tạo

44

2021-2024

Điện Biên

Đã vận hành

2

TĐ Sông Lô 6

60

2021-2024

Tuyên Quang, Hà Giang

Đã vận hành

3

TĐ Sông Lô 7

36

2021-2024

Tuyên Quang

Đã vận hành

4

TĐ Pắc Ma

160

2021-2024

Lai Châu

Đã vận hành

5

TĐ Suối Sập 2A

49.6

2021-2024

Sơn La

Đã vận hành

6

TĐ Đắk Mi 2

147

2021-2024

Quảng Nam

Đã vận hành

7

TĐ Sông Tranh 4

48

2021-2024

Quảng Nam

Đã vận hành

8

TĐ Thượng Kon Tum

220

2021-2024

Kon Tum

Đã vận hành

9

TĐ Phú Tân 2

93

2021-2024

Đồng Nai

Đã vận hành

10

TĐ Hòa Bình MR

480

2025

Hòa Bình

Đã phê duyệt trong QHĐ VIII

11

TĐ Yên Sơn

90

2025-2030

Tuyên Quang

Đã phê duyệt trong QHĐ VIII

12

TĐ Nậm Củm 1,4,5

100.8

2025-2030

Lai Châu

Đã phê duyệt trong QHĐ VIII; Nậm Củm 5 đề nghị điều chỉnh từ 10 MW lên 15 MW.

13

TĐ Nậm Củm 2,3,6

83

2025-2030

Lai Châu

Đã phê duyệt trong QHĐ VIII; Nậm Củm 6 đề nghị điều chỉnh từ 7 MW lên 10,5 MW

14

TĐ Hồi Xuân

102

2027

Thanh Hóa

Đã phê duyệt trong QHĐ VIII

15

TĐ Mỹ Lý

120

2029-2030

Nghệ An

Đã phê duyệt trong QHĐ VIII

16

TĐ Nậm Mô 1 (Việt Nam)

51

2029-2030

Nghệ An

Đã phê duyệt trong QHĐ VIII

17

TĐ Ialy MR

360

2025-2030

Gia Lai

Đã phê duyệt trong QHĐ VIII

18

TĐ Đắk Mi 1

84

2025-2030

Kon Tum

Đã phê duyệt trong QHĐ VIII

19

TĐ Trị An MR

200

2027

Đồng Nai

Đã phê duyệt trong QHĐ VIII

20

TĐ Sông Lô 9

87

2025-2030

Tuyên Quang

UBND tỉnh Tuyên Quang đề xuất tại Văn bản số 15/SCT-QLNL ngày 03/01/2025.

21

TĐ Tuyên Quang MR

120

2025-2030

Tuyên Quang

UBND tỉnh Tuyên Quang đề xuất tại Văn bản số 15/SCT-QLNL ngày 03/01/2025.

22

TĐ Sê San 3 MR

130

2025-2030

Gia Lai

UBND tỉnh Gia Lai đề xuất tại Văn bản số 17/UBND-CNXD ngày 05/01/2025.

23

TĐ Sê San 4 MR

120

2025-2030

Gia Lai

UBND tỉnh Gia Lai đề xuất tại Văn bản số 17/UBND-CNXD ngày 05/01/2025.

24

TĐ Bản Chát MR

110

2025-2030

Lai Châu

 

25

TĐ Đa Nhim MR (Giai đoạn 2)

80

2025-2030

Ninh Thuận

 

26

TĐ Srêpốk 3 MR

110

2025-2028

Đắk Lắk

UBND tỉnh Đắk Lắk đề xuất tại Văn bản số 2285/UBND-CNXD ngày 11/3/2025.

27

TĐ Buôn Kuốp MR

140

2025-2028

Đắk Lắk

UBND tỉnh Đắk Lắk đề xuất tại Văn bản số 2285/UBND-CNXD ngày 11/3/2025.

28

TĐ Việt Thành

55

2030

Yên Bái

UBND tỉnh Yên Bái đề xuất tại Văn bản số 27/UBND-CN ngày 04/01/2025.

29

TĐ An Bình

65

2030

Yên Bái

UBND tỉnh Yên Bái đề xuất tại Văn bản số 27/UBND-CN ngày 04/01/2025.

30

TĐ An Thịnh

70

2030

Yên Bái

UBND tỉnh Yên Bái đề xuất tại Văn bản số 27/UBND-CN ngày 04/01/2025.

31

TĐ Bảo Hà

75

2025-2030

Lào Cai

UBND tỉnh Lào Cai đề xuất tại Văn bản số 40/UBND-KT ngày 03/01/2025.

32

TĐ Thái Niên

75

2025-2030

Lào Cai

UBND tỉnh Lào Cai đề xuất tại Văn bản số 40/UBND-KT ngày 03/01/2025.

33

TĐ Suối Hưng

50

2027

Hoà Bình

Văn bản số 338/UBND-KTN ngày 05/3/2025 của UBND tỉnh Hoà Bình.

II

Công suất tăng thêm 2031-2035

2,049

2031-2035

 

 

1

TĐ Sơn La MR

800

2031-2035

Sơn La

 

2

TĐ Lai Châu MR

400

2031-2035

Lai Châu

 

3

TĐ Huội Quảng MR

260

2031-2035

Sơn La

 

4

TĐ Sê San 3A MR

54

2031-2035

Kon Tum

UBND tỉnh Kon Tum đề xuất tại Văn bản số 11/BC-UBND ngày 13/01/2025.

5

TĐ Thuần Mỹ

250

2031-2035

TP. Hà Nội

TP. Hà Nội đề xuất tại Văn bản số 536/SCT-QLNL ngày 05/02/2025

6

TĐ Trung Sơn MR

130

2031-2035

Thanh Hóa

Văn bản số 2930/UBND- CNXDKH ngày 07/3/2025 của UBND tỉnh Thanh Hoá.

7

TĐ A Vương MR

105

2031-2035

Quảng Nam

UBND tỉnh Quảng Nam đề xuất tại Văn bản số 1827/UBND-KT ngày 07/3/2025

8

TĐ Đạ Kho

50

2031-2035

Lâm Đồng

UBND tỉnh Lâm Đồng đề xuất tại Văn bản số 23/SCT-QLCN ngày 04/1/2025.

9

TĐ Đăk R'lấp 1 (*)

53

2031-2035

Đắk Nông, Lâm Đồng

UBND tỉnh Đắk Nông đề xuất tại Văn bản số 1428/UBND-TH ngày 11/3/2025

10

TĐ Đăk R'lấp 2 (*)

68

2031-2035

Đắk Nông, Lâm Đồng

UBND tỉnh Đắk Nông đề xuất tại Văn bản số 1428/UBND-TH ngày 11/3/2025

11

TĐ Đăk R'lấp 3 (*)

82

2031-2035

Đắk Nông, Bình Phước

 

Ghi chú:

(*) Các dự án tiềm năng đã được phê duyệt theo Quyết định số 500/QĐ-TTg, cần được xem xét, đánh giá kỹ các tác động về môi trường, đất đai và ảnh hưởng đến rừng của dự án.

 

Bảng 8: Danh mục các thủy điện có công suất dưới 50 MW đấu nối ở cấp điện áp 220 kV trở lên

TT

Dự án

Công suất dự kiến (MW)

Năm vận hành

Tỉnh

Ghi chú

I

Công suất tăng thêm 2025-2030

132,2

 

 

 

1

TĐ Sê San 4A MR

29

2029

Gia Lai

Văn bản số 538/UBND-CNXD ngày 07/3/2025 của UBND tỉnh Gia Lai (đấu nối đồng bộ với cấp điện áp 220 kV)

2

TĐ Mường Lát

45

2030

Thanh Hóa

Văn bản số 2930/UBND-CNXDKH ngày 07/3/2025 của UBND tỉnh Thanh Hoá (đấu nối đồng bộ với cấp điện áp 220 kV)

3

TĐ Đồng Văn (nâng công suất)

29,8

2025-2026

Nghệ An

Tỉnh Nghệ An đề xuất nâng công suất từ 28 MW lên 29,8 MW (đấu nối đồng bộ với cấp điện áp 220 kV)

4

Dự án sử dụng hiệu quả nguồn nước TĐ Sông Ba Hạ

18

2027-2028

Phú Yên

EVN đề xuất tại Văn bản số 862/EVN- KH ngày 11/02/2025 (đấu nối đồng bộ với cấp điện áp 220 kV)

5

TĐ Sông Bồ

26

2026

TP. Huế

TP. Huế đề xuất nâng công suất từ 23,6 MW (đã vận hành) lên 26 MW (đấu nối đồng bộ với cấp điện áp 220 kV)

6

TĐ Cẩm Sơn

36

2029-2030

Nghệ An

Văn bản số 1673/UBND-KTN ngày 07/3/2025 của UBND tỉnh Nghệ An (đấu nối đồng bộ với cấp điện áp 220 kV)

7

TĐ Thông Thụ

28

2029-2030

Nghệ An

Văn bản số 1673/UBND-KTN ngày 07/3/2025 của UBND tỉnh Nghệ An (ĐZ 220 kV đấu chuyển tiếp vào ĐZ 220 kV Nậm Sum - Nông Cống)

8

TĐ Thái An MR

41

2030

Hà Giang

Văn bản số 300/SCT-QLNL ngày 07/3/2025 của Sở Công Thương Hà Giang

9

TĐ Đa R'Sal

42

2025-2030

Lâm Đồng

UBND tỉnh Lâm Đồng đề xuất tại Văn bản số 2237/UBND-MT ngày 07/3/2025

10

TĐ Bản Ngà

24

2025-2030

Cao Bằng

Theo Quyết định số 262/QĐ-TTg. Cao Bằng đề xuất tại Văn bản số 629/UBND-CN ngày 07/3/2025. ĐZ 220 kV TĐ Bản Ngà - rẽ TĐ Nho Quế 3 - Cao Bằng

II

Công suất tăng thêm 2031-2035

60

 

 

 

1

TĐ Sê San 5

30

2033

Gia Lai

Văn bản số 538/UBND-CNXD ngày 07/3/2025 của UBND tỉnh Gia Lai (đấu nối đồng bộ với cấp điện áp 220 kV)

2

TĐ Thuỷ điện Sông Ba Hạ MR

30

2032-2033

Phú Yên

Văn bản số 1408/UBND-ĐTKT ngày 07/3/2025 của UBND tỉnh Phú Yên (đấu nối đồng bộ với cấp điện áp 220 kV)

 

Bảng 9: Danh mục các thủy điện tích năng

TT

Dự án

Công suất dự kiến (MW)

Năm vận hành

Tỉnh

Ghi chú

1

TĐTN Bác Ái

1200

2028-2029

Ninh Thuận

Đã có trong QHĐ VIII

2

TĐTN Phước Hòa

1200

2029-2030

Ninh Thuận

Đã có trong QHĐ VIII

3

TĐTN Đông Phù Yên

900

2025-2030

Sơn La

Đã có trong QHĐ VIII, điều chỉnh giai đoạn vận hành

4

TĐTN Đơn Dương #1

300

2025-2030

Lâm Đồng

Đã có trong QHĐ VIII, điều chỉnh giai đoạn vận hành

 

TĐTN tăng thêm (*)

7.072

2025-2035

 

 

1

TĐTN Sìn Hồ GĐ 1

300

2030

Lai Châu

Văn bản số 961/UBND-KTN ngày 07/3/2025

2

TĐTN Sìn Hồ GĐ 2

400

2032

Lai Châu

Văn bản số 961/UBND-KTN ngày 07/3/2025

3

TĐTN Điện Biên 3 GĐ 1

400

2025-2030

Điện Biên

Văn bản số 837/UBND-KT ngày 07/3/2025

4

TĐTN Điện Biên 3 GĐ 2

400

2031-2035

Điện Biên

Văn bản số 837/UBND-KT ngày 07/3/2025

5

TĐTN Đông Phù Yên

300

2031-2035

Sơn La

Văn bản số 937/UBND-KTN ngày 07/3/2025

6

TĐTN Cấm Sơn 1

300

2030

Bắc Giang

Văn bản số 1213/UBND- KTTH ngày 08/3/2025

7

TĐTN Cấm Sơn 2

300

2035

Bắc Giang

Văn bản số 1213/UBND- KTTH ngày 08/3/2025

8

TĐTN Sông Mực - Đồng Lớn

110

2030

Thanh Hoá

Văn bản số 2930/UBND- CNXDKH ngày 07/3/2025

9

TĐTN Yên Mỹ - Bòng Bòng

16,5

2030

Thanh Hoá

Văn bản số 2930/UBND- CNXDKH ngày 07/3/2025

10

TĐTN Kim Sơn - Thượng Sông Trí

530

2028

Hà Tĩnh

Văn bản số 1200/UBND-KT2 ngày 05/3/2025

11

TĐTN Kẻ Gỗ - Bộc Nguyên

174,5

2028

Hà Tĩnh

Văn bản số 1200/UBND-KT2 ngày 05/3/2025

12

TĐTN Cam Lộ

246

2025-2030

Quảng Trị

Văn bản số 854/UBND-KT ngày 07/3/2025

13

TĐTN Cam Lộ GĐ 2

1200

2031-2035

Quảng Trị

Văn bản số 854/UBND-KT ngày 07/3/2025

14

TĐTN Đà Nẵng GĐ 1

595

2031-2035

Đà Nẵng

Văn bản số 1316/UBND-SCT ngày 07/3/2025

15

TĐTN A Vương

300

2025-2030

Quảng Nam

Văn bản số 1827/UBND-KT ngày 07/3/2025

16

TĐTN Ba Tơ GĐ 1

300

2030

Quảng Ngãi

Văn bản số 1230/UBND-KTN ngày 07/3/2025

17

TĐTN Vĩnh Thạnh

600

2031-2032

Bình Định

Văn bản số 1799/UBND-KT ngày 07/3/2025

18

TĐTN Đơn Dương #2,3 (**)

600

2031-2035

Lâm Đồng

Văn bản số 2237/UBND-MT ngày 07/3/2025

Ghi chú:

(*) Các dự án được xác định trên cơ sở xét theo thứ tự ưu tiên đối với danh mục đề xuất của các

địa phương. Có thể xem xét phát triển với quy mô lớn hơn tuỳ thuộc vào nhu cầu của hệ thống điện.

(**): Tổng quy mô dự án là 1.200 MW.

 

Bảng 10: Danh mục dự kiến các nguồn điện hạt nhân (MW)

TT

Dự án

Công suất dự kiến (MW)

Năm vận hành

Ghi chú

1

Nhà máy điện hạt nhân Ninh Thuận 1

2.000 - 3.200

2030-2035

Nhà nước đầu tư

2

Nhà máy điện hạt nhân Ninh Thuận 2

2.000 - 3.200

2030-2035

Nhà nước đầu tư

 

Bảng 11: Danh mục dự kiến các dự án pin lưu trữ (MW)

TT

Dự án

Công suất dự kiến (MW)

Năm vận hành

Ghi chú

1

Dự án pin lưu trữ 50 MW

50

2025-2030

Dung lượng MWh sẽ được chuẩn xác trong quá trình triển khai

2

Dự án pin lưu trữ 7 MW tích hợp vào trang trại ĐMT 50 MW

7

2026

3

Dự án pin lưu trữ 105 MW tích hợp vào trang trại ĐMT 400 MW

105

2025-2030

 

4

Các dự án pin lưu trữ khác

138

2025-2030

 

5

Lắp đặt hệ thống BESS tại NMĐMT Krông Pa

7

2026

Đấu nối trung áp

6

Lắp đặt hệ thống BESS tại NMĐMT Krông Pa 2

7

2028

 

7

Dự án Hệ thống pin lưu trữ năng lượng BESS NMĐG Hải Anh

4

2025-2030

Đấu nối nội bộ nhà máy

8

Pin lưu trữ tăng thêm

Khoảng 20.287

2025-2035

Các dự án điện mặt trời tập trung phải lắp pin lưu trữ với công suất tối thiểu bằng 10% công suất đặt của dự án, tích trong 2 giờ; phần công suất pin tích năng còn lại được lắp đặt trên hệ thống điện phụ thuộc vào nhu cầu vận hành

 

Bảng 12: Danh mục dự kiến các dự án điện gió trên bờ và gần bờ đã được phê duyệt trong Quy hoạch điện VIII, Kế hoạch thực hiện Quy hoạch điện VIII

TT

Dự án

Công suất dự kiến (MW)

Năm vận hành

Phương án đấu nối

Ghi chú

 

Tỉnh Điện Biên

300

 

 

 

1

Nhà máy điện gió BCG Điện Biên 1

175

2026-2030

ĐZ 220kV mạch đơn đấu nối từ TBA NMĐG BCG Điện Biên 1 về trạm 220kV Điện Biên

QĐ 262/QĐ-TTg

2

Nhà máy điện gió Envision Nậm Pồ

125

2026-2030

Đấu nối chuyển tiếp trên ĐZ 220kV Nậm Pồ - Lai Châu về trạm biến áp 500kV Lai Châu

QĐ 262/QĐ-TTg

 

Tỉnh Bắc Kạn

400

 

 

 

1

Nhà máy điện gió Thiên Long Ngân Sơn

130

2029

ĐZ 220kV mạch đơn từ trạm 220kV NMĐG Thiên Long - Ngân Sơn về thanh cái 220kV tại TBA 220kV Bắc Kạn

QĐ 1682/QĐ-TTg

2

Nhà máy điện gió Ngân Sơn

150

2029

 

QĐ 262/QĐ-TTg

3

Nhà máy điện gió Thiên Long Chợ Mới

120

2028

ĐZ 220kV mạch kép từ trạm 220kV NMĐG Thiên Long - Chợ Mới chuyển tiếp trên ĐZ220kV Bắc Kạn - Thái Nguyên

QĐ 262/QĐ-TTg

 

Tỉnh Yên Bái

200

 

 

 

1

Nhà máy điện gió Nậm Búng

200

2028

ĐZ 220kV hai mạch đấu nối chuyển tiếp trên ĐZ 220kV Huội Quảng - Nghĩa Lộ

QĐ 262/QĐ-TTg

 

Tỉnh Bắc Giang

470

 

 

 

1

Nhà máy điện gió Bắc Giang 1

55

2028

ĐZ 110 kV mạch đơn đấu nối về thanh cái 110kV mở rộng của TBA 110kV Bắc Lũng

QĐ 262/QĐ-TTg

2

Nhà máy điện gió Bắc Giang 2

55

2028

ĐZ 110 kV đấu nối chuyển tiếp trên 1 mạch ĐZ 110 kV Sơn Động - TBA 220 kV Sơn Động

QĐ 262/QĐ-TTg

3

Nhà máy điện gió Cẩm Lý

55

2030

ĐZ 110kV mạch đơn đấu nối về trạm biến áp 110kV Bắc Lũng

QĐ 262/QĐ-TTg

4

Nhà máy điện gió Gió Tân Sơn

50

2030

ĐZ 110 kV mạch đơn đấu nối về TBA 110kV Lục Ngạn

QĐ 262/QĐ-TTg

5

Nhà máy điện gió SD Sơn Động

105

2027

ĐZ 110kV mạch kép đấu nối vào TBA 110kV Sơn Động

QĐ 262/QĐ-TTg

6

Nhà máy điện gió Yên Dũng

150

2029

ĐZ 110kV mạch kép đấu nối vào TBA 110kV Sơn Động

QĐ 262/QĐ-TTg

 

Tỉnh Lạng Sơn

1414

 

 

 

1

Nhà máy điện gió Ái Quốc

100

2029

ĐZ 220 kV mạch kép đấu transit vào ĐZ 220 kV Lạng Sơn 1 - Đồng Mỏ

QĐ 262/QĐ-TTg

2

Nhà máy điện gió Bình Gia

80

2027

ĐZ 110kV mạch kép NMĐG Bình Gia đấu nối transit vào ĐZ 110kV Lạng Sơn - Bình Gia

QĐ 262/QĐ-TTg

3

Nhà máy điện gió Cao Lộc

55

2027

ĐZ 110kV mạch đơn đấu về TBA 110kV Cao Lộc

QĐ 262/QĐ-TTg

4

Nhà máy điện gió Cao Lộc 3

69

2028

ĐZ 220kV mạch kép đấu nối TBA NMĐG Cao Lộc 3 vào TBA 220 kV Lạng Sơn

QĐ 262/QĐ-TTg

5

Nhà máy điện gió Chi Lăng

100

2028

ĐZ 220kV mạch kép đấu nối transit vào ĐZ 220kV Lạng Sơn 1 - Đồng Mỏ

QĐ 262/QĐ-TTg

6

Nhà máy điện gió Cao Lộc 1

50

2028

ĐZ 220kV mạch kép đấu nối transit vào ĐZ 220kV Lạng Sơn - Bắc Giang

QĐ 262/QĐ-TTg

7

Nhà máy điện gió Cao Lộc 1.1

50

2028

Lắp thêm 01 máy biến áp 33/220kV, quy mô công suất 63MVA tại trạm tăng áp 220kV NMĐG Cao Lộc 1 để đấu nối NMĐG Cao Lộc 1.1.

QĐ 262/QĐ-TTg

8

Nhà máy điện gió Đình Lập

100

2029

Xây dựng TBA220kV và đường dây 220kV mạch đơn đấu nối về Thanh cái 220kV TBA Lạng Sơn 1

QĐ 262/QĐ-TTg

9

Nhà máy điện gió Đình Lập 1

50

2028

ĐZ 110 kV mạch kép từ trạm biến áp 110 kV Đình Lập 1 đấu nối vào thanh cái 110kV của trạm biến áp 220 kV Lạng Sơn 1

QĐ 262/QĐ-TTg

10

Nhà máy điện gió Đình Lập 1.1

50

2028

Lắp thêm 01 máy biến áp 110kV, quy mô công suất 63MVA tại trạm tăng áp 110kV NMĐG Đình Lập 1 để đấu nối NMĐG Đình Lập 1.1

QĐ 262/QĐ-TTg

11

Nhà máy điện gió Đình Lập 4

90

2028

ĐZ 220kV mạch đơn đấu nối TBA NMĐG Đình Lập 4 vào thanh cái 220kV TBA Lạng Sơn 1

QĐ 262/QĐ-TTg

12

Nhà máy điện gió Đình Lập 5

100

2027

ĐZ 220kV mạch kép đấu nối TBA NMĐG Đình Lập 5 vào thanh cái 220kV TBA Lạng Sơn 1

QĐ 262/QĐ-TTg

13

Nhà máy điện gió Văn Quan 1

50

2029

ĐZ 110kV mạch kép đấu nối transit vào ĐZ 110 kV TBA 220 kV Lạng Sơn - Bình Gia

QĐ 262/QĐ-TTg

14

Nhà máy điện gió Hữu Kiên

90

2029

ĐZ 220kV mạch kép từ NMĐG Hữu Kiên đến đấu nối vào TBA 220kV NMĐG Chi Lăng

QĐ 262/QĐ-TTg

15

Nhà máy điện gió Lộc Bình

60

2028

ĐZ 220kV mạch kép đấu nối transit vào ĐZ 220kV Lạng Sơn 1 - Đồng Mỏ

QĐ 262/QĐ-TTg

16

Nhà máy điện gió Lộc Bình - Pharbaco

50

2028

ĐZ 220kV mạch đơn đấu nối vào TBA 220kV NMĐG Cao Lộc 1

QĐ 262/QĐ-TTg

17

Nhà máy điện gió Lộc Bình 1

50

2029

ĐZ 220kV mạch kép đấu nối vào thanh cái 220kV TBA Lạng Sơn 1

QĐ 262/QĐ-TTg

18

Nhà máy điện gió Lộc Bình 3

60

2028

ĐZ 220kV mạch đơn đấu nối vào thanh cái 220kV TBA Lạng Sơn 1

QĐ 262/QĐ-TTg

19

Nhà máy điện gió Thăng Long 3

50

2028

ĐZ 220kV mạch đơn đấu nối vào thanh cái 220kV TBA 220kV Đồng Mỏ

QĐ 262/QĐ-TTg

20

Nhà máy điện gió Văn Lãng 1

80

2027

ĐZ 110kV mạch đơn đấu nối vào thanh cái 110kV TBA 220kV Lạng Sơn

QĐ 262/QĐ-TTg

21

Nhà máy điện gió Văn Quan

30

2027

ĐZ 110kV mạch kép đấu nối transit vào ĐZ trạm 110kV Lạng Sơn - trạm 110kV Đồng Mỏ

QĐ 262/QĐ-TTg

 

Tỉnh Quảng Ninh

370

 

 

 

1

Nhà máy điện gió Quảng Ninh 1

100

2028

ĐZ 220kV mạch kép từ nhà máy đến trạm 220kV Quảng Ninh 1

QĐ 1682/QĐ-TTg

2

Nhà máy điện gió Quảng Ninh 2

70

2030

ĐZ 110kV mạch đơn đấu nối vào trạm 110kV Vân Đồn 3

QĐ 1682/QĐ-TTg

3

Nhà máy điện gió Quảng Ninh 3

50

2027

ĐZ 110kV mạch đơn NMĐG Quảng Ninh 3 - TBA 220kV Hải Hà hoặc XDM ĐZ 220kV mạch kép từ nhà máy đến TBA 220kV Hải Hà hoặc XDM ĐZ 220kV mạch kép từ nhà máy đến TBA 220kV Cộng Hòa

QĐ 1682/QĐ-TTg

4

Nhà máy điện gió Quảng Ninh 4

50

2027

ĐZ 110kV mạch đơn NMĐG Quảng Ninh 4 - trạm 110kV Cô Tô

QĐ 1682/QĐ-TTg

5

Nhà máy điện gió Quảng Ninh 5

100

2028

ĐZ 220kV mạch kép từ nhà máy đi TBA 220kV Móng Cái.

QĐ 1682/QĐ-TTg

 

Tỉnh Thái Bình

70

 

 

 

1

Nhà máy điện gió Tiền Hải - Thái Bình

70

2025-2030

 

QĐ 262/QĐ-TTg

 

Tỉnh Thái Nguyên

100

 

 

 

1

Nhà máy điện gió BPC Võ Nhai

100

2028

ĐZ 110 kV đấu nối vào trạm 110kV Võ Nhai

QĐ 1682/QĐ-TTg

 

Tỉnh Sơn La

400

 

 

 

1

Nhà máy điện gió Tà Xùa - Bắc Yên

72

2029

ĐZ 220 kV Nhà máy điện gió Tà Xùa - Bắc Yên - NMĐG Hồng Ngài - Bắc Yên

QĐ 1682/QĐ-TTg

2

Nhà máy điện gió Hồng Ngài - Bắc Yên

108

2029

ĐZ 220 kV NMĐG Hồng Ngài - Bắc Yên - Rẽ Sơn La - Việt Trì

QĐ 1682/QĐ-TTg

3

Nhà máy điện gió Phù Yên

70

2030

ĐZ 110kV mạch đơn đấu nối về trạm 220kV HATACO Bắc Yên

QĐ 1682/QĐ-TTg

4

Nhà máy điện gió Risen Phù Yên

80

2030

ĐZ 220 kV NMĐG Risen Phù Yên - Rẽ Sơn La - Việt Trì

QĐ 1682/QĐ-TTg

5

Nhà máy điện gió Thiên Vũ Bắc Yên

70

2030

ĐZ 220 kV NMĐG Thiên Vũ Bắc Yên - Rẽ Sơn La - Việt Trì

QĐ 1682/QĐ-TTg

 

Tỉnh Thanh Hóa

300

 

 

 

1

Nhà máy điện gió Bắc Phương - Nghi Sơn

100

2029

ĐZ 220kV NMĐG Bắc Phương - Nghi Sơn - rẽ 220kV Nông Cống - 220kV Nghi Sơn

QĐ 262/QĐ-TTg

2

Nhà máy điện gió Mường Lát

200

2030

ĐZ 220kV NMĐG Mường Lát - 220kV TĐ Trung Sơn

QĐ 262/QĐ-TTg

 

Tỉnh Nghệ An

70

 

 

 

1

Nhà máy điện gió Nam Đàn - giai đoạn 1

70

2028-2029

ĐZ 220kV mạch kép đấu nối chuyển tiếp trên ĐZ 220kV Đô Lương - Hưng Đông

QĐ 262/QĐ-TTg

 

Tỉnh Hà Tĩnh

700

 

 

 

1

Trang trại phong điện HBRE Hà Tĩnh

120

2026

ĐZ 110kV mạch kép đấu nối transit vào ĐZ 110kV Kỳ Anh - Vũng Áng

QĐ 262/QĐ-TTg

2

Nhà máy điện gió Cẩm Xuyên 1

70

2027-2030

Đường dây 220kV mạch kép đấu nối chuyển tiếp trên đường dây 500/220kV Hà Tĩnh - 220kV NĐ Vũng Áng

QĐ 262/QĐ-TTg

3

Nhà máy điện gió Kỳ Khang - giai đoạn 1

60

2028-2030

ĐZ 220kV mạch kép đấu nối transit vào ĐZ 220kV Vũng Áng - Hà Tĩnh

QĐ 262/QĐ-TTg

4

Nhà máy điện gió Cẩm Xuyên 2

100

2027-2030

Đường dây 220kV mạch kép đấu nối chuyển tiếp trên đường dây 500/220kV Hà Tĩnh - 220kV NĐ Vũng Áng hoặc 500/220kV Hà Tĩnh - 220kV NĐ Formosa

QĐ 262/QĐ-TTg

5

Nhà máy điện gió Kỳ Anh ĐT2, ĐT3

99

2028-2030

ĐZ 220kV mạch kép đấu nối transit vào ĐZ 220kV Vũng Áng - Hà Tĩnh

QĐ 1682/QĐ-TTg

6

Nhà máy điện gió Cẩm Xuyên - giai đoạn 1 (phần trên đất liền)

84

2028-2030

ĐZ 220kV mạch kép đấu nối transit vào ĐZ 220kV Vũng Áng - Hà Tĩnh

QĐ 1682/QĐ-TTg

7

Nhà máy điện gió Kỳ Nam

167

2029-2030

ĐZ 220kV mạch kép đấu nối transit vào ĐZ 220kV Vũng Áng - Đồng Hới

QĐ 1682/QĐ-TTg

 

Tỉnh Quảng Bình

520

 

 

 

1

Nhà máy điện gió Ngư Thủy Bắc Tân Hoàn Cầu (điện gió gần bờ)

80

2028

ĐZ 220kV mạch kép ĐG Ngư Thủy Bắc Tân Hoàn Cầu đấu nối về TBA 220kV Lệ Thủy hoặc XD ĐZ 220kV mạch kép từ NMĐG Ngư Thủy Bắc Tân Hoàn Cầu đến TBA 220kV Quảng Bình 1

QĐ 1682/QĐ-TTg,

2

Nhà máy điện gió Thái Dương 1 (điện gió gần bờ)

80

2029

ĐZ 220 kV mạch đơn đấu nối vào thanh cái 220kV TBA 220kV Ba Đồn

QĐ 1682/QĐ-TTg

3

Cụm Nhà máy điện gió Hải Ninh (điện gió gần bờ)

80

2028

ĐZ220kV mạch kép đến TBA 220kV Đồng Hới hoặc ĐZ 220kV mạch kép từ nhà máy ĐG Hải Ninh đến TBA 220kV Quảng Bình 2

QĐ 1682/QĐ-TTg

4

Nhà máy điện gió Hal Com Hồng Đức (điện gió gần bờ)

80

2027

Đấu nối chuyển tiếp vào ĐZ 220kV Đồng Hới - Đông Hà mạch 2 qua Trạm cắt 220kV. Xây dựng mới ĐZ 220kV mạch đơn từ TBA 220kV NMĐG Hồng Đức Halcom đi Trạm cắt 220kV. Xây dựng mới Trạm cắt 220kV đấu nối tiếp vào ĐZ 220kV Đồng Hới - Đông Hà mạch 2

QĐ 1682/QĐ-TTg

5

Nhà máy điện gió Phúc Lộc Thọ (điện gió gần bờ)

80

2027

Xây dựng TBA 35/500kV với tổng công suất 900MVA tại NMĐG Phúc Lộc Thọ; Xây dựng ĐZ mạch đơn 500kV từ NMĐ gió Phúc Lộc Thọ đấu nối về thanh cái 500kV NĐ Quảng Trạch

QĐ 1682/QĐ-TTg

6

Trang trại điện gió Quảng Bình 2

30

2029

Đấu nối chuyển tiếp trên ĐZ 220kV Ba Đồn - NĐ Formosa

QĐ 1682/QĐ-TTg

7

Nhà máy điện gió Thanh Sơn (gồm Thanh Sơn 1 và Thanh Sơn 2)

30

2027

Đấu nối chuyển tiếp trên ĐZ 220kV Đồng Hới - Ba Đồn - Formosa

QĐ 1682/QĐ-TTg

8

Nhà máy điện gió Lệ Thủy 3

30

2030

ĐZ 220kV mạch kép từ nhà máy Lệ Thủy 3 đấu vào thanh cái TBA 220 Lệ Thủy

QĐ 1682/QĐ-TTg

9

Nhà máy điện gió Lệ Thủy 3, giai đoạn 3

30

2029

ĐZ mạch kép 220kV từ nhà máy Lệ Thủy 3 đấu vào thanh cái TBA 220 Lệ Thủy

QĐ 1682/QĐ-TTg

 

Tỉnh Quảng Ngãi

48

 

 

 

1

Nhà máy điện gió xung quanh Nhà máy Lọc hóa Dầu Bình Sơn

48

2030

 

QĐ 1682/QĐ-TTg

 

Tỉnh Quảng Trị

448

 

 

 

1

Nhà máy điện gió LIG Hướng Hóa 1

48

2025-2030

ĐZ 220kV đấu nối trạm biến áp 220kV NMĐG LIG Hướng Hoá 1 có điểm đầu là TBA 220kV NMĐG LIG Hướng Hoá 1 và điểm cuối là TBA 220kV NMĐG Hướng Tân thuộc địa bàn xã Hướng Tân, huyện Hướng Hoá, tỉnh Quảng Trị

QĐ 1682/QĐ-TTg

2

Nhà máy điện gió LIG Hướng Hóa 2

48

2025-2030

Đường dây 220KV mạch đơn đấu nối đến TBA 35/220kV NMĐG LIG Hướng Hóa 1. Đi chung đường dây 220 kV NMĐG LIG Hướng Hóa 1 đến TBA 35/220KV Hướng Tân.

QĐ 1682/QĐ-TTg

3

Nhà máy điện gió TNC Quảng Trị 1

50

2025-2030

Đường dây 220kV mạch đơn đấu nối vào TBA 220kV Hướng Tân

QĐ 1682/QĐ-TTg

4

Nhà máy điện gió TNC Quảng Trị 2

50

2025-2030

Đường dây 22kV 04 mạch từ NMĐG TNC Quảng Trị 2 đấu nối vào TBA 22/220kV NMĐG Quảng Trị 1

QĐ 1682/QĐ-TTg

5

Nhà máy điện gió Quảng Trị Win 1

48

2025-2030

XDM TBA 220kV Quảng Trị Win 1-2 đấu nối về TBA 220kV Hướng Tân, mở rộng 01 ngăn lộ 220kV TBA Hướng Tân

QĐ 1682/QĐ-TTg

6

Nhà máy điện gió Quảng Trị Win 2

48

2025-2030

Đấu nối vào TBA 220kV Quảng Trị Win 1-2

QĐ 1682/QĐ-TTg

7

Nhà máy điện gió Quảng Trị Win 3

48

2025-2030

Xây dựng TBA 220kV Quảng Trị Win 3 đấu nối vào TBA 220kV Tài Tâm, mở rộng 01 ngăn lộ 220kV TBA Tài Tâm

QĐ 1682/QĐ-TTg

8

Nhà máy điện gió Hưng Bắc

30

2025-2030

Đấu nối về thanh cái 220kV TBA 220kV Tài Tâm

QĐ 1682/QĐ-TTg

9

Nhà máy điện gió TK Power

48

2025-2030

Đường dây 220kV mạch đơn từ trạm nâng áp 35/220kV NMĐG TK Power đấu nối về TBA 220kV NMĐG Tài Tâm

QĐ 1682/QĐ-TTg

10

Nhà máy điện gió Đức Thắng 2

42

2025-2030

ĐZ 220 kV mạch đơn đấu về TBA 220kV Tài Tâm

 

11

Nhà máy điện gió SCI Tân Thành

30

2025-2030

Đường dây 220kV, mạch đơn từ NMĐG SCI Tân Thành đến TBA 500kV Lao Bảo (Hướng Hóa). Xây dựng 1 ngăn lộ 220kV tại TBA 500kV Lao Bảo (Hướng Hóa) để đấu nối

QĐ 1682/QĐ-TTg

12

NMĐG Cam Lộ

200

2025-2030

ĐZ 220 kV đấu chuyển tiếp trên 1 mạch ĐZ 220 kV Đông Hà - Lao Bảo

 

 

Tỉnh Kon Tum

154

 

 

 

1

Nhà máy điện gió Tân Tấn Nhật - Đăk Glei

50

2025

 

QĐ 1682/QĐ-TTg

2

Nhà máy điện gió Sạc Ly - Kon Tum

104

2027

ĐZ 220kV mạch kép đấu nối chuyển tiếp vào 01 mạch ĐZ 220kV Trạm cắt 220kV Bờ Y - TBA 500kV Pleiku 2

QĐ 1682/QĐ-TTg

 

Tỉnh Gia Lai

1011,3

 

 

 

1

Nhà máy điện gió Hưng Hải Gia Lai

96

2023-2030

 

QĐ 1682/QĐ-TTg

2

Nhà máy điện gió Ia Le 1

52,8

2023-2030

 

QĐ 1682/QĐ-TTg

3

Nhà máy điện gió Chơ Long (Phần còn lại)

105,5

2025-2027

 

QĐ 1682/QĐ-TTg, tổng công suất 155 MW, đã vận hành 49,5 MW

4

Nhà máy điện gió Yang Trung

145

2025-2027

 

QĐ 1682/QĐ-TTg

5

Nhà máy điện gió Ia Boòng - Chư Prông

50

2028

ĐZ 220 kV Ia Boòng - Chư Prông - ĐG Nhơn Hoà 1

QĐ 1682/QĐ-TTg

6

Nhà máy điện gió Phú Mỹ

42

2027

ĐZ 220kV đấu nối về trạm 35/220kV Hoàng Ân

QĐ 1682/QĐ-TTg

7

Nhà máy điện gió Hoàng Ân

42

2027

Đấu nối đường dây 220kV về TBA 500kV Pleiku 3

QĐ 1682/QĐ-TTg

8

Nhà máy điện gió Xã Trang

100

2027

ĐZ 220kV đấu vào thanh cái 220kV TBA 500kV Pleiku 3

QĐ 1682/QĐ-TTg

9

Nhà máy điện gió Thăng Hưng

42

2029

ĐZ 220kV đấu vào thanh cái 220kV TBA 500kV Pleiku 3

QĐ 1682/QĐ-TTg

10

Nhà máy điện gió Nhơn Hòa 3

42

2030

Lắp mới 01 máy biến áp 33/220kV, công suất 63MVA tại TBA nâng áp 220kV ĐG Nhơn Hòa 1 (nối cấp phía 220 kV của TBA 500 kV Nhơn Hoà) để đấu nối NMĐG Nhơn Hòa 3

QĐ 1682/QĐ-TTg

11

Nhà máy điện gió Nhơn Hòa 4

42

2030

Lắp mới 01 máy biến áp 33/220kV, công suất 63MVA tại TBA nâng áp 220kV ĐG Nhơn Hòa 1 (nối cấp phía 220 kV của TBA 500 kV Nhơn Hoà) để đấu nối NMĐG Nhơn Hòa 4

QĐ 1682/QĐ-TTg

12

Nhà máy điện gió Ia Ko 1

42

2029

ĐZ 220kV mạch đơn đấu nối từ thanh cái trạm nâng áp 33/220kV NMĐG Ia Ko 1 đấu nối đến thanh cái 220kV TBA 500kV Nhơn Hòa

QĐ 1682/QĐ-TTg

13

Nhà máy điện gió Ia Ko 2

42

2029

Lắp mới 01 MBA 33/220kV, công suất 63MVA tại trạm tăng áp 220kV NMĐG Ia Ko 1 để đấu nối NMĐG Ia Ko 2.

QĐ 1682/QĐ-TTg

14

Nhà máy điện gió Ia Blứ 1

42

2028

ĐZ 220kV từ TBA nâng 220kV NMĐG Ia Blứ 1 chuyển tiếp trên ĐZ 220kV từ trạm 500kV Pleiku 2 - Chư Sê - Krông Buk

QĐ 1682/QĐ-TTg

15

Nhà máy điện gió Lơ Pang - Gia Lai

42

2029

ĐZ 220kV chuyển tiếp đường dây 220kV Pleiku 2 - An Khê và đường dây 220kV Pleiku - TĐ An Khê

QĐ 1682/QĐ-TTg

16

Nhà máy điện gió Chư Sê 1

42

2028

ĐZ 220kV từ TBA nâng 220kV NMĐG Chư Sê 1 vào thanh cái 220kV TBA 220kV Chư Sê

QĐ 1682/QĐ-TTg

17

Nhà máy điện gió Ia Le 2 (thuộc Cụm Nhà máy điện gió Ia Le)

42

2027

ĐZ 220kV chuyển tiếp ĐZ 220kV Pleiku 2 - Krông Buk

QĐ 1682/QĐ-TTg

 

Tỉnh Đắk Lắk

862

 

 

 

1

Nhà máy điện gió Cư Né 1

50

2025

ĐZ 220 kV đấu nối ĐG Cư Né 1, Cư Né 2, Krông Buk 1, Krông Buk 2 qua TBA 220 kV ĐG Krông Buk vào ĐZ 220 kV Pleiku 2 - Krông Buk

QĐ 262/QĐ-TTg

2

Nhà máy điện gió Cư Né 2

50

2025

QĐ 262/QĐ-TTg

3

Nhà máy điện gió Krông Búk 1

50

2025

QĐ 262/QĐ-TTg

4

Nhà máy điện gió Krông Búk 2

50

2025

QĐ 262/QĐ-TTg

5

Nhà máy điện gió Easin 1

100

2025-2028

ĐZ 220 kV NMĐG Easin 1 - trạm cắt 220 kV Cư Né mạch kép. Xây dựng trạm cắt 220 kV Cư Né và đường dây 220 kV bốn mạch Cư Né - Rẽ Pleiku 2 - Krong Buk (chuyển tiếp trên cả 02 mạch đường dây 220 kV Pleiku 2 - Krông Buk)

QĐ 262/QĐ-TTg

6

Nhà máy điện gió Krongbuk 3

100

2025-2028

Mở rộng 01 ngăn MBA trạm biến áp nâng áp 35/220 kV NMĐG Ea Sin 1 kiểu ngoài trời với quy mô như sau: 01 ngăn MBA 35/220 kV - 125 MVA đấu nối NMĐG Krông Búk 3, nâng công suất trạm nâng áp NMĐG Easin 1 lên 2x125 MVA. Tận dụng hạ tầng đấu nối NMĐG Easin 1

QĐ 262/QĐ-TTg

7

Nhà máy điện gió Thuận Phong Đắk Lắk

100

2025-2028

Đấu nối chuyển tiếp trên ĐZ 220kV Krông Búk - Nha Trang

QĐ 262/QĐ-TTg

8

Nhà máy điện gió Tân Lập - Ea Hồ

50

2025-2028

ĐZ 110kV mạch kép đấu nối chuyển tiếp trên ĐZ 110kV Krông Búk - Krông Năng.

QĐ 262/QĐ-TTg

9

Nhà máy điện gió Cư Pơng 1,2

80

2025-2028

ĐZ 220kV mạch kép đấu nối chuyển tiếp trên 1 mạch ĐZ 220kV từ trạm 500kV Krông Búk - trạm 220kV Krông Búk

QĐ 262/QĐ-TTg

10

Nhà máy điện gió Krông Năng 1.1; 1.2

80

2025-2028

ĐZ 110kV mạch đơn từ trạm biến áp 110kV NMĐG Krông Năng 1.1 đấu nối đến 110kV Krông Năng

QĐ 262/QĐ-TTg

11

Nhà máy điện gió NT 1; NT 2

75

2025-2028

ĐZ 110kV mạch đơn từ trạm biến áp 110kV NMĐG NT 1 đấu nối về thanh cái 110kV TBA 110kV Krông Păk

QĐ 262/QĐ-TTg

12

Nhà máy điện gió Ea Sin

77

2025-2028

ĐZ 220kV ĐG Ea Sin - TBA 500kV Ea Nam

QĐ 1682/QĐ-TTg

 

Tỉnh Đắk Nông

510

 

 

 

1

Nhà máy điên gió Tuy Đức

50

2026-2028

ĐZ 220kV đấu nối về thanh cái 220 TBA 220kV Đắk Nông

QĐ 1682/QĐ-TTg

2

Nhà máy điện gió Tuy Đức 10

60

2026-2028

ĐZ 220kV mạch kép NMĐG Tuy Đức 10 đấu nối về NLMR tại TBA220kV Đắk Nông

QĐ 1682/QĐ-TTg

3

Nam Bình 1

50

2025-2026

Đấu về thanh cái 220kV ĐG Đắk Hòa

QĐ 262/QĐ-TTg

4

Đắk N'Drung 1

100

2025-2026

Đấu về thanh cái 220kV Trạm biến áp 500kV

QĐ 262/QĐ-TTg

5

Đắk N'Drung 2

100

2025-2026

Đấu về thanh cái 35kV/220kV trạm biến áp Điện gió Đắk N'Drung 1

QĐ 262/QĐ-TTg

6

Đắk N'Drung 3

100

2025-2026

Đấu về thanh cái 35kV/220kV trạm biến áp Điện gió Đắk N'Drung 1

QĐ 262/QĐ-TTg

7

Asia Đắk Song 1

50

2026-2027

Chuyển tiếp trên ĐZ 110kV Đắk Song-Đắk Mil

QĐ 262/QĐ-TTg

 

Tỉnh Bình Định

143

 

 

 

1

Nhà máy điện gió Vân Canh Bình Định

143

2025-2030

ĐZ 110kV mạch kép đấu nối vào TBA 110kV Vân Canh

QĐ 1682/QĐ-TTg

 

Tỉnh Phú Yên

414

 

 

 

1

Trang trại phong điện HBRE An Thọ giai đoạn 1

200

2023-2025

ĐZ 220kV đấu nối vào TBA 220kV Tuy Hòa

QĐ 262/QĐ-TTg

2

Nhà máy điện gió xanh Sông Cầu giai đoạn 1

50

2023-2025

ĐZ 110kV đấu nối vào TBA 220kV Sông Cầu

QĐ 262/QĐ-TTg

3

Nhà máy điện gió Sông Cầu 2

82

2025-2030

 

QĐ 1682/QĐ-TTg

4

Nhà máy điện gió LRSH Sơn Hòa

82

2025-2030

Xây dựng trạm 220 kV NMĐG Sơn Hòa và đường dây 220 kV ACSR400 dài 24 km đấu nối vào thanh cái 220 kV trạm biến áp 220 kV Tuy Hòa

QĐ 1682/QĐ-TTg

 

Tỉnh Khánh Hòa

102

 

 

 

1

Nhà máy điện gió Nexif Energy Khánh Hòa 1

102

2025-2030

ĐZ 220 kV mạch kép đấu nối chuyển tiếp vào 1 mạch ĐZ 220 kV Nha Trang - Tháp Chàm 2

QĐ 1682/QĐ-TTg

 

Tỉnh Ninh Thuận

337,5

 

 

 

1

Nhà máy điện gió Phước Hữu

50

2023-2025

 

QĐ 1682/QĐ-TTg

2

Nhà máy điện dùng năng lượng tái tạo Phước Nam - Enfinity - Ninh Thuận

65

2023-2025

Đấu nối chuyển tiếp trên một mạch ĐZ 220kV Vĩnh Tân - Tháp Chàm

QĐ 1682/QĐ-TTg

3

Nhà máy điện gió BIM mở rộng giai đoạn 2

50

2023-2025

Đấu nối về TBA 220kV NMĐG BIM (hiện hữu)

QĐ 1682/QĐ-TTg

4

Nhà máy điện gió Tri Hải

39,5

2025

Đấu nối chuyển tiếp trên ĐZ 220kV Nha Trang - Tháp Chàm mạch 2

QĐ 1682/QĐ-TTg

5

Một phần Công suất Nhà máy điện gió Hanbaram

93

2023-205

 

QĐ 1682/QĐ-TTg

6

Nhà máy điện gió V2

40

2026-2030

ĐZ 220kV mạch đơn đến thanh cái 220kV TBA 500kV Thuận Nam

QĐ 1682/QĐ-TTg

 

Tỉnh Bình Thuận

497,9

 

 

 

1

Dự án điện gió Hoà Thắng 1.2

100

2025-2026

Đấu nối vào đường dây 110 kV Lương Sơn - Hoà Thắng - Mũi Né

QĐ 262/QĐ-TTg , Tháo gỡ theo NQ 233/NQ-CP

2

NMĐG Phong điện 1 - Bình Thuận giai đoạn 2

29,7

2025 - 2026

Theo phương án đã được phê duyệt

3

NMĐG Hòa Thắng 2.2

19,8

2025 - 2026

Theo phương án đã được phê duyệt

4

NMĐG Hồng Phong 2

20

2027

Theo phương án đã được phê duyệt

5

NMĐG Hàm Kiệm 2

15

2028

Theo phương án đã được phê duyệt

6

ĐG Hòa Thắng 2.2 giai đoạn 2

30

2027

Theo phương án đã được phê duyệt

7

Dự án Phong điện 1 - Bình Thuận giai đoạn 3

30

2028

XDM TBA 220 kV Phong điện 1 - Bình Thuận và ĐZ 220 kV đấu chuyển tiếp trên ĐZ 220 kV Vĩnh Tân - Phan Thiết

8

Dự án Phong điện 1 - Bình Thuận giai đoạn 4

30

2029

XDM TBA 220 kV Phong điện 1 - Bình Thuận và ĐZ 220 kV đấu chuyển tiếp trên ĐZ 220 kV Vĩnh Tân - Phan Thiết

9

Dự án điện gió khu vực huyện Tuy Phong

100

2030

Đấu nối ở cấp điện áp 110 kV, sử dụng hệ thống truyền tải của các dự án điện gió

QĐ 262/QĐ-TTg

10

Dự án điện gió khu vực huyện Bắc Bình

123.4

2029

Đấu nối ở cấp điện áp 110 kV, sử dụng hệ thống truyền tải của các dự án điện gió

QĐ 262/QĐ-TTg

 

Tỉnh Lâm Đồng

216,9

 

 

 

1

Nhà máy điện gió Cầu Đất

68,9

2023-2030

 

QĐ 262/QĐ-TTg

2

Nhà máy điện gió Đức Trọng

50

2029

 

QĐ 262/QĐ-TTg

3

Nhà máy điện gió Xuân Trường 1

50

2030

Đấu nối NMĐG Xuân Trường 1 vào NMĐG Xuân Trường 2

QĐ 1682/QĐ-TTg, tỉnh đề xuất điều chỉnh vị trí dự án

4

Nhà máy điện gió Xuân Trường 2

48

2030

ĐZ 110 kV đấu chuyển tiếp trên ĐZ 110 kV Đa Nhim - Đơn Dương. XDM TBA 110 kV ĐG Xuân Trường 2, công suất 63 MVA

QĐ 1682/QĐ-TTg, tỉnh đề xuất điều chỉnh vị trí dự án

 

Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

103

 

 

 

1

Nhà máy điện gió Công Lý Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 1

103

2025-2030

ĐZ 110 kV đấu nối vào TBA 110 kV Hồ Tràm

QĐ 262/QĐ-TTg

 

Tỉnh Bến Tre

605,8

 

 

 

1

Nhà máy điện gió số 5 Bến Tre giai đoạn 2 (NMĐG Thạnh Hải 2,3,4)

85,8

2023-2030

 

QĐ 262/QĐ-TTg

2

Nhà máy điện gió Nexif Bến Tre giai đoạn 2, 3

50

2025-2030

 

QĐ 1682/QĐ-TTg

3

Nhà máy điện gió Thạnh Phú

120

2025-2030

ĐZ 110kV NMĐG Thạnh Phú - 110kV trạm cắt Bình Thạnh - 110kV Bình Thạnh

QĐ 1682/QĐ-TTg

4

Nhà máy điện gió Bảo Thạnh

50

2025-2030

 

QĐ 262/QĐ-TTg

5

Nhà máy điện gió số 19 Bến Tre

50

2025-2030

Xây dựng TBA 220kV Bình Đại quy mô 2x250MVA + 2x63MVA (Giai đoạn 1: lắp đặt 01 máy biến áp 63MVA phục vụ đấu nối nhà máy điện gió số 19 và 01 máy biến áp 63MVA phục vụ đấu nối nhà máy điện gió số 20 ). Mở rộng ngăn lộ 220kV tại trạm 220kV Bến Tre. Xây dựng ĐZ 220kV mạch kép Bình Đại - Bến Tre dài 50 km

QĐ 262/QĐ-TTg

6

Nhà máy điện gió số 20 Bến Tre

50

2025-2030

Đấu nối về máy biến áp 63MVA tại TBA 220kV Bình Đại (chia sẻ chi phí xây dựng trạm biến áp 220kV Bình Đại và chi phí mở rộng ngăn lộ 220kV tại trạm 220kV Bến Tre). Chia sẻ chi phí xây dựng ĐZ 220kV mạch kép Bình Đại - Bến Tre.

QĐ 262/QĐ-TTg

7

Nhà máy điện gió Hải Phong

200

2025-2030

 

QĐ 1682/QĐ-TTg

 

Tỉnh Bạc Liêu

817

 

 

 

1

Nhà máy điện gió Nhật Bản - Bạc Liêu

50

2025-2030

 

QĐ 262/QĐ-TTg

2

Nhà máy điện gió Bạc Liêu giai đoạn III

141

2025-2030

 

QĐ 262/QĐ-TTg

3

Nhà máy điện gió Hòa Bình 3

50

2025-2030

ĐZ 110kV đấu nối từ TBA NMĐG Hòa Bình 3 tới trạm 220kV Hòa Bình hoặc đấu nối vào TBA 110kV NMĐG Hòa Bình 2

QĐ 262/QĐ-TTg

4

Nhà máy điện gió Hòa Bình 2-1

50

2025-2030

ĐZ 110kV đấu nối từ TBA NMĐG Hòa Bình 2-1 tới trạm 220kV Hòa Bình hoặc đấu nối vào TBA 110kV NMĐG Hòa Bình 2

QĐ 262/QĐ-TTg

5

Nhà máy điện gió Hòa Bình 4

50

2025-2030

ĐZ 110kV đấu nối từ TBA NMĐG Hòa Bình 4 tới trạm 220kV Hòa Bình hoặc đấu nối vào TBA 110kV NMĐG Hòa Bình 1

QĐ 262/QĐ-TTg

6

Nhà máy điện gió Hòa Bình 6

40

2025-2030

ĐZ 220 kV NMĐG Hòa Bình 6 - NMĐG Kosy Bạc Liêu (giai đoạn 1) hoặc đấu nối vào TBA 220kV Hòa Bình

QĐ 262/QĐ-TTg

7

Nhà máy điện gió Hòa Bình 8

50

2025-2030

ĐZ 110kV đấu nối từ TBA NMĐG Hòa Bình 8 tới trạm 220kV Hòa Bình hoặc nối chuyển tiếp trên ĐZ 110kV Hòa Bình - Bạc Liêu.

QĐ 262/QĐ-TTg

8

Nhà máy điện gió Hòa Bình 5.1

80

2025-2030

ĐZ 220kV đấu nối từ TBA NMĐG Hòa Bình 5.1 đến TBA 220kV Hòa Bình hoặc đấu nối về TBA 220kV NMĐG Hòa Bình 5 (giai đoạn 1)

QĐ 262/QĐ-TTg

9

Nhà máy điện gió Đông Hải 1 - giai đoạn 3

50

2025-2030

Đấu nối về TC110kV trạm cắt Hòa Bình 2 thuộc NMĐG Đông Hải 1 (dùng chung ĐZ đấu nối 110kV từ Trạm cắt Hòa Bình 2 tới ĐZ 110kV Đông Hải - Hòa Bình) hoặc ĐZ 110kV đấu nối từ TBA NMĐG Đông Hải 1 - giai đoạn 3 tới trạm 220kV Giá Rai

QĐ 262/QĐ-TTg

10

Nhà máy điện gió Đông Hải 6

30

2025-2030

Đấu nối từ NMĐG Đông Hải 6 vào TBA 220kV Hòa Bình

QĐ 262/QĐ-TTg

11

Nhà máy điện gió Đông Hải 5

36

2025-2030

Đấu nối vào TBA 220kV Hòa Bình sử dụng chung đường dây đấu nối với nhà máy điện gió Đông Hải 6

QĐ 262/QĐ-TTg

12

Nhà máy điện gió An Phúc Đông Hải

40

2025-2030

Đấu nối vào TBA 220kV Hòa Bình sử dụng chung đường dây đấu nối với nhà máy điện gió Đông Hải 6

QĐ 262/QĐ-TTg

13

Nhà máy điện gió Đông Hải 13

100

2025-2030

ĐZ 220kV đấu nối từ NMĐG Đông Hải 13 vào TBA 220kV Giá Rai

QĐ 262/QĐ-TTg

14

Nhà máy điện gió Đông Hải 3 - giai đoạn 1

50

2025-2030

ĐZ 110kV đấu nối từ TBA NMĐG Đông Hải 3 - giai đoạn 1 vào 110kV TBA 110kV Đông Hải

QĐ 262/QĐ-TTg

 

Tỉnh Tiền Giang

200

 

 

 

1

Nhà máy điện gió Tân Thành

100

2025-2030

Trạm 110kV Điện gió Tân Thành - Rẽ Điện gió Tân Phú Đông 2 - Gò Công Đông; trạm biến áp nâng áp 2x63MVA

QĐ 262/QĐ-TTg

2

Nhà máy điện gió Tân Phú Đông 1

100

2023-2025

 

QĐ 262/QĐ-TTg

 

Tỉnh Trà Vinh

632,5

 

 

 

1

Nhà máy điện gió Hiệp Thạnh (phần còn lại)

64,5

2023-2030

 

QĐ 262/QĐ-TTg. Tổng công suất 77,3 MW, đã vận hành 12,8 MW

2

Nhà máy điện gió Đông Thành 1

80

2026

ĐZ 220 kV đấu nối ĐG Đông Thành 1 đến trạm 500kV Duyên Hải

QĐ 262/QĐ-TTg

3

Nhà máy điện gió Đông Thành 2

120

2026

Gom chung với ĐG Đông Thành 1

QĐ 262/QĐ-TTg

4

Nhà máy điện gió Thăng Long

96

2026

ĐZ 220kV mạch đơn đấu vào TBA 220kV Duyên Hải

QĐ 262/QĐ-TTg

5

Nhà máy điện gió Đông Hải 3 (vị trí V3-3)

48

2026

ĐZ 220kV mạch đơn đấu nối TBA 220kV ĐG V3-3 về TBA 220kV ĐG Đông Thành 1

QĐ 262/QĐ-TTg

6

Nhà máy điện gió V1-5 và V1-6 giai đoạn 2

80

2026

ĐZ 110kV mạch kép đấu nối TBA 110kV ĐG V1-5 và V1-6 giai đoạn 2 chuyển tiếp trên ĐZ 110kV đấu nối ĐG Hiệp Thạnh - ĐG V1-3

QĐ 262/QĐ-TTg

7

Nhà máy điện gió Duyên Hải 2

96

2027

ĐZ 220kV đấu nối về thanh cái 220kV TBA 220kV Duyên Hải

QĐ 262/QĐ-TTg

8

Nhà máy điện gió số 3 (vị trí V3-8)

48

2027

ĐZ 220kV mạch đơn đấu nối TBA 220kV ĐG V3-8 vào thanh cái 220kV của TBA 220kV ĐG V3-7

QĐ 262/QĐ-TTg

 

Tỉnh Sóc Trăng

1143,4

 

 

 

1

Nhà máy điện gió Lạc Hòa 2

123,6

2025-2027

 

QĐ 262/QĐ-TTg, (Tổng công suất 130 MW, đã vận hành 123,6MW; 6,4 MW còn lại vận hành 2025-2027)

2

Nhà máy điện gió số 7 - giai đoạn 2

90

2027

 

QĐ 1682/QĐ-TTg

3

Nhà máy điện gió số 11

100,8

2027

 

QĐ 262/QĐ-TTg

4

Nhà máy điện gió Trần Đề

50

2028

 

QĐ 262/QĐ-TTg

5

Nhà máy điện gió Sông Hậu

50

2028

 

QĐ 262/QĐ-TTg

6

Nhà máy điện gió BCG Sóc Trăng 1

50

2029

 

QĐ 262/QĐ-TTg

7

Cụm Nhà máy điện gió Phú Cường 1A và 1B

200

2029

 

QĐ 1682/QĐ-TTg

8

Nhà máy điện gió Sóc Trăng 4

350

2030

 

QĐ 1682/QĐ-TTg

9

Nhà máy điện gió khu vực gần bờ biển xã Vĩnh Hải, thị xã Vĩnh Châu

129

2029

ĐZ 220kV mạch kép đấu nối từ TBA 220kV dự án về thanh cái 220kV TBA 220kV Vĩnh Châu

QĐ 1682/QĐ-TTg

 

Tỉnh An Giang

50

2025-2030

 

 

1

Nhà máy điện gió JR An Giang

50

2025-2030

 

QĐ 262/QĐ-TTg

 

Tỉnh Cà Mau

860

 

 

 

1

Nhà máy điện gió Viên An

50

2023-2030

ĐZ 110kV mạch đơn TBA 110kV NMĐG Viên An - TBA 110kV Rạch Gốc

QĐ 262/QĐ-TTg

2

Nhà máy điện gió Cà Mau 1A

88

2025-2026

 

QĐ 262/QĐ-TTg

3

Nhà máy điện gió Cà Mau 1B

88

2025-2026

 

QĐ 262/QĐ-TTg

4

Nhà máy điện gió Khu du lịch Khai Long - Cà Mau giai đoạn 1

100

2026

ĐZ 110kV mạch kép TBA 110kV NMĐG Khu du lịch Khai Long - Cà Mau giai đoạn 1 - TBA 110kV NMĐG Khai Long giai đoạn 2

QĐ 262/QĐ-TTg

5

Nhà máy điện gió An Đông 1

50

2026

ĐZ 110kV mạch kép TBA 110kV NMĐG An Đông 1 đấu nối chuyển tiếp trên ĐZ NMĐG Viên An - TBA 110kV Rạch Gốc

QĐ 262/QĐ-TTg

6

Nhà máy điện gió Khánh Bình Tây

50

2028

ĐZ 110kV mạch kép TBA 110kV NMĐG Khánh Bình Tây - TBA 110kV Trần Văn Thời

QĐ 262/QĐ-TTg

7

Nhà máy điện gió Khai Long Giai đoạn 2

100

2027

ĐZ 110kV mạch kép TBA 110kV NMĐG Khai Long giai đoạn 2 - TBA 220kV Năm Căn

QĐ 262/QĐ-TTg

8

Nhà máy điện gió Cà Mau 1C

88

2029-2030

 

QĐ 262/QĐ-TTg

9

Nhà máy điện gió Cà Mau 1D

86

2029-2030

 

QĐ 262/QĐ-TTg

10

Nhà máy điện gió Khai Long Giai đoạn 3

100

2027

Trạm biến áp 110kV NMĐG Khai Long giai đoạn 2, lắp thêm máy biến áp T3 và T4; sử dụng chung đường dây 110kV NMĐG Khai Long giai đoạn 2

QĐ 262/QĐ-TTg

11

Nhà máy điện gió Viên An Đông

60

2029

ĐZ 110kV mạch kép TBA 110kV NMĐG Viên An Đông - TBA 220kV NMĐG Viên An

QĐ 1682/QĐ-TTg

 

Tỉnh Hậu Giang

100

 

 

 

1

Nhà máy điện gió Long Mỹ 1

100

2027

 

QĐ 262/QĐ-TTg

 

Tỉnh Kiên Giang

137

 

 

 

1

Nhà máy điện gió Hòn Đất 1

77

2025-2030

ĐZ 220 kV NMĐG Hòn Đất 1 - Rẽ Rạch Giá - Kiên Bình

QĐ 262/QĐ-TTg

2

Nhà máy điện gió Kiên Lương 1

60

2025-2030

 

QĐ 262/QĐ-TTg

Ghi chú:

- Tiến độ vận hành lưới điện đấu nối đồng bộ với tiến độ nguồn điện.

 

Bảng 13: Danh mục các dự án điện gió trên bờ, gần bờ được phân bổ thêm cho các địa phương theo từng giai đoạn

TT

Dự án

Công suất dự kiến (MW)

Năm vận hành

Phương án đấu nối

I

Danh mục các dự án được phân bổ tăng thêm, đưa vào vận hành giai đoạn 2025-2030

 

 

 

 

Tỉnh Điện Biên

779

 

 

1

Nhà máy điện gió BCG Điện Biên 2

175

2025-2030

ĐZ 220kV mạch đơn đấu nối từ TBA NMĐG BCG Điện Biên 2 về TBA 220kV Điện Biên

2

Nhà máy điện gió Envision Nậm Pồ 2

150

2025-2030

Đấu nối chuyển tiếp trên ĐZ 220kV Nậm Pồ - Lai Châu về TBA 500kV Lai Châu

3

Nhà máy điện gió Mường Ảng

108

2025-2030

ĐZ 110kV mạch đơn đấu nối từ TBA 110kV ĐG Mường Ảng vào TC110kV của TBA 220kV Điện Biên

4

Nhà máy điện gió Điện Biên Đông (Giai đoạn 1)

126

2025-2030

ĐZ 220kV mạch kép đấu nối chuyển tiếp trên ĐZ 220kV từ TBA 220kV Điện Biên đến TBA 500kV

5

NMĐG Tìa Dình

120

2025-2030

ĐZ 220kV mạch đơn đấu nối từ TBA 220kV NMĐG Tìa Dình về TC 220kV TBA NMĐG Điện Biên Đông (Giai đoạn 1)

6

NMĐG Mường Chà

50

2025-2030

ĐZ 110kV đấu chuyển tiếp trên ĐZ 110kV Tuần Giáo - TBA 500kV Lai Châu

7

NMĐG Điện Biên Đông

50

2025-2030

ĐZ 110kV đấu chuyển tiếp trên ĐZ 110kV TBA Sông Mã 3 - TBA 110kV Điện Biên Đông

 

Tỉnh Bắc Kạn

266

 

 

1

Nhà máy điện gió Hương Nê

100

2028

Xây dựng ĐZ 110kV mạch kép đấu nối chuyển tiếp ĐZ 110kV Bắc Kạn - Cao Bằng. XDM TBA 35/220kV NMĐG Hương Nê quy mô công suất 1x125MVA

2

Nhà máy điện gió Thượng Quan

100

2028

Xây dựng ĐZ 110kV mạch kép đấu nối chuyển tiếp đường dây 110kV Bắc Kạn - Cao Bằng. XDM TBA 35/220kV NMĐG Thượng Quan quy mô công suất 1x125MVA

3

Nhà máy điện gió Yên Hạ

66

2029

XDM ĐZ 220kV mạch đơn từ trạm 220kV NMĐG Yên Hạ về thanh cái 220kV tại TBA220kV NMĐG Thiên Long - Chợ Mới; XDM TBA 35/220kV NMĐG Yên Hạ quy mô công suất 1x75MVA

 

Tỉnh Yên Bái

160

 

 

1

Điện gió Trạm Tấu

60

2029

Đường dây 110 kV 1 mạch, đấu nối từ TBA 110kV NMĐG Trạm Tấu về ngăn lộ 110kV TBA 220kV Nghĩa Lộ.

2

Điện gió Trạm Tấu 1

100

2028

Đường dây 220 kV 1 mạch đấu nối từ TBA 220kV NMĐG Trạm Tấu 1 về TBA 220kV Nghĩa Lộ.

 

Tỉnh Quảng Ninh

300

 

 

1

Nhà máy điện gió Quảng Ninh 1- Giai đoạn 2

100

2028

ĐZ 220kV mạch kép đến trạm 220kV Quảng Ninh 1

2

Nhà máy điện gió tại huyện Bình Liêu, huyện Tiên Yên

100

2028

ĐZ 220kV mạch kép đến trạm 220kV Hải Hà. Hoặc Xây dựng ĐZ 220kV mạch kép đến trạm 220kV Cộng Hòa

3

Nhà máy điện gió tại thành phố Móng Cái

100

2028

ĐZ 220kV mạch kép đi TBA 220kV Móng Cái

 

Tỉnh Sơn La

503

 

 

1

Điện gió Mai Sơn

128

2027

Đấu nối chuyển tiếp trên ĐZ 220kV từ TBA 220kV Sơn La - TBA 500kV Sơn La

2

Điện gió Tây Phù Yên

100

2030

Đấu nối chuyển tiếp trên ĐZ 220kV Sơn La - Việt Trì

3

Điện gió Mường Sam

150

2030

ĐZ 220kV đấu nối vào TBA 220kV Sông Mã

4

Điện gió Bắc Yên 1

125

2030

Xây dựng đường dây 220kV mạch kép, đấu nối chuyển tiếp trên đường dây 220kV Sơn La - Việt Trì

 

Tỉnh Thanh Hóa

245

 

 

1

Điện gió Thái Hải Hùng

30

2030

ĐZ 220kV mạch kép đấu nối Dự án Điện gió Thái Hải Hùng vào TBA 220kV Sầm Sơn

2

Nhà máy điện gió Hoằng Hóa

115

2028

ĐZ 220kV từ TBA 220kV dự án đến TBA 220kV Hậu Lộc

3

Nhà máy điện gió Nghi Sơn 1

50

2029

Đấu nối vào lưới 220kV/110kV hiện trạng

4

Nhà máy điện gió Nghi Sơn 2

50

2029

Đấu nối vào lưới 220kV/110kV hiện trạng

 

Tỉnh Nghệ An

200

 

 

1

Nhà máy điện gió Nam Đàn giai đoạn 2

130

2030

Sử dụng chung hạ tầng ĐZ đấu nối 220kV Đô Lương - Hưng Đông (xây dựng trong giai đoạn 1 của dự án)

2

Điện gió Quỳnh Lập 2

70

2029-2030

ĐZ 110kV mạch đơn NMĐG Quỳnh Lập 2 kết nối đen Trạm biến áp 110kV Hoàng Mai

 

Tỉnh Hà Tĩnh

1604,5

 

 

1

Nhà máy điện gió Kỳ Anh ĐT1

49.5

2029-2030

ĐZ 220kV mạch đơn đấu nối đến NMĐG ĐT2

2

Nhà máy điện gió Eco Wind Kỳ Anh

498

2028 - 2030

ĐZ 500 kV mạch kép đấu nối transit vào ĐZ 500kV Hà Tĩnh - Vũng Áng

3

Nhà máy điện gió Kỳ Ninh - Hà Tĩnh

198

2030

ĐZ 220kV mạch kép đấu nối transit vào ĐZ 220kV Hà Tĩnh - Vũng Áng

4

Nhà máy điện gió Hồ Đá Cát

40

2027-2030

ĐZ 220kV mạch kép đấu nối transit vào ĐZ 220kV Hà Tĩnh - Vũng Áng

5

Nhà máy điện gió Kỳ Khang - giai đoạn 2

60

2027-2030

ĐZ 220kV mạch đơn đấu nối Nhà máy ĐG Kỳ Khang giai đoạn 1

6

Nhà máy điện gió Cẩm Xuyên - giai đoạn 2 (phần gần bờ)

84

2030

Chia sẻ đầu tư xây dựng với ĐZ 220kV mạch kép đấu nối transit vào ĐZ 220kV Vũng Áng - Hà Tĩnh

7

Nhà máy điện gió Kỳ Anh

400

2029-2030

ĐZ 500kV mạch kép đấu nối transit vào ĐZ 500kV mạch 3

8

Nhà máy điện gió Kỳ Anh 1

65

2028-2029

ĐZ 220kV mạch kép đấu nối transit vào ĐZ 220kV Hà Tĩnh - Vũng Áng

9

Nhà máy điện gió Kỳ Anh 2

50

2029-2030

ĐZ 220kV mạch kép đấu nối transit vào ĐZ 220kV Hà Tĩnh - Vũng Áng

10

Nhà máy điện gió Kỳ Anh 3

50

2029-2030

ĐZ 110kV mạch đơn đấu nối về thanh cái 110kV TBA 220kV Nhà máy điện gió Kỳ Anh 1

11

Nhà máy điện gió Kỳ Anh 4

60

2029-2030

ĐZ 220kV mạch kép, đấu nối transit vào ĐZ 220kV Hà Tĩnh - Vũng Áng

12

Nhà máy điện gió Kỳ Anh ĐT3 mở rộng

50

2029-2030

ĐZ 220kV mạch đơn đấu nối đến NMĐG ĐT3

 

Tỉnh Quảng Bình

997,5

 

 

1

Nhà máy điện gió Ngư Thủy Bắc Tân Hoàn Cầu (điện gió gần bờ)

120

2028

ĐZ 220kV mạch kép ĐG Ngư Thủy Bắc Tân Hoàn Cầu đấu nối về TBA 220kV Lệ Thủy hoặc XD ĐZ 220kV mạch kép từ NMĐG Ngư Thủy Bắc Tân Hoàn Cầu đến TBA 220kV Quảng Bình 1

2

Nhà máy điện gió Thái Dương 1 (điện gió gần bờ)

120

2029

ĐZ 220 kV mạch đơn đấu nối vào thanh cái 220kV TBA 220kV Ba Đồn

3

Cụm Nhà máy điện gió Hải Ninh (Điện gió gần bờ)

118

2028

ĐZ220kV mạch kép đến TBA 220kV Đồng Hới hoặc ĐZ 220kV mạch kép từ nhà máy ĐG Hải Ninh đến TBA 220kV Quảng Bình 2

4

Nhà máy Điện gió HalCom Hồng Đức (Điện gió gần bờ)

120

2027

Đấu nối chuyển tiếp vào ĐZ 220kV Đồng Hới - Đông Hà mạch 2 qua Trạm cắt 220kV. Xây dựng mới ĐZ 220kV mạch đơn từ TBA 220kV NMĐG Hồng Đức Halcom đi Trạm cắt 220kV. Xây dựng mới Trạm cắt 220kV đấu nối tiếp vào ĐZ 220kV Đồng Hới - Đông Hà mạch 2

5

Nhà máy điện gió Phúc Lộc Thọ (Điện gió gần bờ)

120

2027

Xây dựng TBA 35/500kV với tổng công suất 900MVA tại NMĐG Phúc Lộc Thọ; Xây dựng ĐZ mạch đơn 500kV từ NMĐ gió Phúc Lộc Thọ đấu nối về thanh cái 500kV NĐ Quảng Trạch

6

Nhà máy điện gió Quảng Bình 1

70

2027

Đấu nối vào TBA Tuyên Hóa 110kV, mạch đơn

7

Trang trại điện gió Quảng Bình 2

70

2029

Đấu nối chuyển tiếp trên ĐZ 220kV Ba Đồn - NĐ Formosa

8

Nhà máy điện gió Thanh Sơn (gồm Thanh Sơn 1 và Thanh Sơn 2)

60

2027

Đấu nối chuyển tiếp trên ĐZ 220kV Đồng Hới - Ba Đồn - Formosa

9

Nhà máy điện gió Phú Định

69

2029

ĐZ110kV mạch đơn từ trạm tăng áp 110kV NMĐG Phú Định về trạm 110kV Bắc Đồng Hới

10

Nhà máy điện gió Lệ Thủy 3

110.5

2030

ĐZ 220kV mạch kép từ nhà máy Lệ Thủy 3 vào thanh cái TBA 220 Lệ Thủy. Hoặc xây dựng ĐZ, TBA 110 kV nhà máy điện gió đấu nối vào đường dây, TBA 110 kV khu vực huyện Lệ Thủy

11

Nhà máy điện gió Lệ Thủy 3, Giai đoạn 3 - tăng công suất

20

2029

ĐZ mạch kép 220kV từ nhà máy Lệ Thủy 3 vào thanh cái TBA 220 Lệ Thủy. Hoặc ĐZ, TBA 110 kV nhà máy điện gió đấu nối vào đường dây, TBA 110 kV khu vực huyện Lệ Thủy, Quảng Ninh

 

Tỉnh Quảng Trị

493,4

 

 

1

SCI Tân Thành (phần còn lại)

12

2025-2030

Đấu nối vào TBA 220 kV NMĐG SCI Tân Thành

2

Hưng Bắc (phần còn lại)

40

2025-2030

Đấu nối về thanh cái 220kV TBA 220kV Tài Tâm

3

Tân Hợp 1

50

2025-2030

Đấu nối vào TBA 110 kV NMĐG Tân Hợp

4

Phong Liệu mở rộng

30

2025-2030

Đấu nối vào TBA 220kV Hướng Tân

5

AMACCAO - Quảng Trị 2

48

2025-2030

ĐZ 220kV ĐG Amaccao Quảng Trị 2 - Ngăn lộ mở rộng NMĐG Amaccao Quảng Trị 1

6

Phúc Thành An Quảng Trị

48

2025-2030

Đấu nối vào TBA 220kV Hướng Tân

7

My Anh Quảng Trị 1

40

2025-2030

Đấu nối đến thanh cái 220kV TBA 220kV Lao Bảo

8

Nhà máy điện gió SCI Ba Tầng 1

30

2025-2030

Đấu nối vào thanh cái 220kV TBA 220kV SCI Tân Thành bằng ĐZ mạch đơn

9

Quảng Trị Win 5

48

2025-2030

XDM các ĐZ trung áp đấu nối về phía 35 kV của MBA 35/220 kV Quảng Trị Win 5-6 - 125 MVA

10

Quảng Trị Win 6

48

2025-2030

XDM TBA 220 kV Quảng Trị Win 5-6 - 125 MVA; XDM ĐZ 220 kV mạch đơn đấu nối TBA Quảng Trị Win 5-6 đến TBA 220 kV Lao Bảo (Hướng Hoá)

11

Phúc Thành An Vĩnh Phúc

30

2025-2030

Đấu nối vào TBA 220 kV Hướng Tân

12

Đức Thắng 2 (phần còn lại)

20

2025-2030

ĐZ 220 kV mạch đơn đấu nối về TBA 220 kV NMĐG Tài Tâm

13

TK Power (phần còn lại)

20

2025-2030

ĐZ 220 kV mạch đơn đấu nối về TBA 220 kV NMĐG Tài Tâm

14

Cam Lộ 1

36

2025-2030

ĐZ 220 kV NMĐG Cam Lộ 1 - Đông Hà

15

Licogi 16 - Quảng Trị

30

2025-2030

ĐZ 220 kV NMĐG Licogi 16 - Quảng Trị - Lao Bảo

 

Tỉnh Kon Tum

430,75

 

 

1

Điện gió Chư Hreng (giai đoạn 1)

150

2027

ĐZ 220kV mạch kép đấu nối vào ngăn lộ 220kV TBA 500kV Kon Rẫy

2

Điện gió Sạc Ly - Kon Tum (giai đoạn 2)

96

2028-2030

Đấu nối về TBA 220kV NMĐG Sạc Ly - Kon Tum. Lắp thêm 01 MBA công suất 1x125MVA tại trạm biến áp 220kV NMĐG Sạc Ly-Kon Tum

3

Điện gió Kon Plong

103.5

2025-2030

TBA nâng áp NMĐG Kon Plông 35/220kV, công suất 150MVA. Xây dựng trạm cắt 220kV Kon Plông để gom công suất NMĐG Kon Plông và đấu nối vào hệ thống điện quốc gia. XDM ĐZ 220kV mạch đơn từ TBA 35/220kV NMĐG Kon Plông đấu về thanh cái 220kV trạm cắt Kon Plông. Xây dựng ĐZ 220kV bốn mạch từ trạm cắt 220kV Kon Plông đấu chuyển tiếp trên hai mạch đường dây 220kV thủy điện Thượng Kon Tum - 220kV Quảng Ngãi

4

Điện gió Đăk Tờ Re

81.25

2027

Đấu nối chuyển tiếp lên ĐZ 110kV Kon Tum - Kon Plông bằng đường dây 110kV; phương án dự phòng: đấu nối về TBA 500kV Kon Rẫy

 

Tỉnh Gia Lai

849

 

 

1

NMĐG Chư Sê - Envision

40

2028

Đấu nối chuyển tiếp trên 01 mạch ĐZ 220kV Chư Sê - Krong Buk (mạch 2)

2

NMĐG Ia Blứ 1 (GĐ2)

42

2028

Đấu nối NMĐG Ia Blứ 1 (GĐ 2) về TBA 220kV NMĐG Ia Blứ 1

3

NMĐG Chư Pưh 1.1

45

2030

XDM TBA nâng 220 kV NMĐG Chư Pưh 1.1, công suất 125 MVA. ĐZ 220kV mạch đơn từ TBA 220kV NMĐG Chư Pưh 1.1 đấu nối đến TBA 220kV nâng áp Ia Boòng - Chư Prông. XDM các ĐZ trung thế đấu nối NMĐG Chư Pưh 1.1

4

NMĐG Chư Pưh 1.2

45

2030

XDM các ĐZ trung thế đấu nối về phía trung áp của TBA nâng 220 kV NMĐG Chư Pưh 1.1

5

NMĐG TNE 1

45

2030

XDM TBA nâng 220 kV NMĐG TNE 1, công suất 63 MVA. ĐZ 220kV mạch đơn từ TBA 220kV NMĐG TNE 1 đấu nối đến TBA 220kV Chư Pưh 1.1. XDM các ĐZ trung thế đấu nối NMĐG TNE 1

6

NMĐG TNE 2

45

2030

Lắp mới 01 máy biến áp 33/220kV, công suất 63MVA tại trạm tăng áp 220kV NMĐG TNE 1 để đấu nối NMĐG TNE 2. XDM các ĐZ trung thế đấu nối NMĐG TNE 2

7

NMĐG TNE 3

45

2030

Lắp mới 01 máy biến áp 33/220kV, công suất 63MVA tại trạm tăng áp 220kV NMĐG TNE 1 để đấu nối NMĐG TNE 3. XDM các ĐZ trung thế đấu nối NMĐG TNE 3

8

NMĐG Xã Trang (GĐ2)

100

2027

Đấu nối bằng ĐZ 220kV về TBA 500kV Pleiku 3

9

NMĐG Bờ Ngoong

100

2028

Đấu nối bằng ĐZ 220kV về TBA 500kV Pleiku 3

10

NMĐG Thăng Hưng (GĐ 2)

38

2029

Đấu nối bằng ĐZ 220kV về TBA 500kV Pleiku 3

11

NMĐG Phú Mỹ (GĐ 2)

38

2027

Đấu nối bằng ĐZ 220kV từ NMĐG Phú Mỹ đến TBA 220kV NMĐG Hoàng Ân và đi chung về TBA 500kV Pleiku 3

12

NMĐG An Thành Gia Lai

40

2029

Đấu nối bằng ĐZ 220 kV NMĐG An Thành Gia Lai sử dụng cột 4 mạch đấu nối transit vào 02 ĐZ 220kV Pleiku - ĐSK An Khê và Pleiku 2 - An Khê

13

NMĐG Ia Dreng 1 - Chư Pưh

40

2029

Đấu nối bằng ĐZ 220kV mạch đơn từ TBA nâng 35/220kV NMĐG Ia Dreng 1 - Chư Pưh vào thanh cái 220kV trạm 220kV Chư Sê

14

NMĐG Ia Hla

40

2029

Đấu nối bằng ĐZ 220kV mạch đơn về TBA 500kV Nhơn Hoà

15

NMĐG Ia Blứ 1 - Chư Pưh

40

2030

Đấu nối bằng ĐZ 220kV về TBA 500kV Nhơn Hòa, (trường hợp TBA 500kV Ia Blứ thay đổi giai đoạn đầu tư trước 2030 sẽ đấu nối vào trạm này)

16

NMĐG Ia Blứ 2 - Chư Pưh

40

2029

Đấu nối bằng ĐZ 220kV về TBA 500kV Nhơn Hòa (trường hợp TBA 500kV Ia Blứ thay đổi giai đoạn đầu tư trước 2030 sẽ đấu nối vào trạm này)

17

NMĐG Hoàng Ân (GĐ2)

28

2027

Đấu nối bằng ĐZ 220kV từ NMĐG Hoàng Ân đến TBA 500kV Pleiku 3

18

NMĐG Chư Sê 1 (GĐ2)

38

2028

Đấu nối bằng ĐZ 220kV từ NMĐG Chư Sê 1 vào TBA 220kV Chư Sê

 

Tỉnh Đắk Lắk

985

 

 

1

Nhà máy điện gió Krông Ana 1

160

2026-2029

ĐZ 220kV mạch đơn từ TBA 220kV NMĐG Krông Ana 1 đấu nối về TBA 220kV Krông Ana (Cư Kuin)

2

Nhà máy điện gió Buôn Hồ 3 - Giai đoạn II;

100

2026-2029

ĐZ 220kV đấu nối về TBA 220kV Krông Buk

3

Nhà máy điện gió E&M Đắk Lắk

95

2026-2029

ĐZ 220kV mạch kép đấu nối chuyển tiếp trên ĐZ 220kV Krông Buk - Nha Trang

4

Điện gió Thanh Phong Giai đoạn 1

100

2026-2029

ĐZ 220kV mạch kép đấu nối chuyển tiếp trên ĐZ 220kV Krông Buk - Pleiku 2

5

Nhà máy điện gió Ea Sin 2

250

2026-2029

ĐZ 220kV mạch kép đấu nối về TBA 500kV NMĐG Ea Nam

6

Nhà máy điện gió Thuận Phong 2, GĐ 1

100

2026-2029

ĐZ 220kV mạch kép đấu nối chuyển tiếp trên ĐZ 220kV trạm 500kV Krông Buk - Krông Buk

7

Điện gió HLP Krông Năng

50

2026-2029

Đấu nối tại thanh cái 110kV của TBA 110kV nâng áp HLP Ea HLeo 1

8

Nhà máy điện gió Chư Kbô, GĐ 1

50

2026-2029

ĐZ 220kV mạch đơn từ NMĐG Chư Kbô đấu nối về TBA 500kV của NMĐG Ea Nam

9

Dự án Nhà máy điện gió Dliê Ya-Krông Năng, GĐ 1

80

2026-2029

ĐZ 110kV mạch đơn từ TBA 110kV nhà máy điện gió về HTPP 110kV TBA 220kV Krông Búk

 

Tỉnh Bình Định

1233

 

 

1

Nhà máy điện gió Hòn Trâu - Giai đoạn 1

750

2028-2029

ĐZ 220kV mạch kép từ TBA 220kV Hòn Trâu 1 (khu vực HT1A) đi TBA 220kV Phù Mỹ và XDM ĐZ 220kV mạch kép từ TBA 220kV Hòn Trâu 1 (khu vực HT1B) đi TBA 220kV Nhơn Hội

2

Nhà máy điện gió Vĩnh Thuận

143

2027-2028

ĐZ 110kV mạch kép từ TBA 110kV NMĐG Vĩnh Thuận đấu nối vào TC110kV của TBA 110kV Đồn Phó

3

Nhà máy điện gió Vân Canh 1

160

2027-2028

ĐZ 220kV 4 mạch từ TBA 220kV ĐG Vân Canh 1 đấu nối transit trên ĐZ 220kV Quy Nhơn - TĐ An Khê và ĐZ 220kV Phước An - TĐ An Khê

4

Nhà máy điện gió Vân Canh 2

180

2027-2028

ĐZ 220kV mạch đơn từ TBA 220kV ĐG Vân Canh 2 đấu nối vào TC220kV TBA 220kV ĐG Vân Canh 1

 

Tỉnh Phú Yên

300

 

 

1

Dự án điện gió Sông Cầu 2 giai đoạn 2

38

2028-2029

ĐZ 220kV mạch đơn từ TBA 220kV NMĐG Sông Cầu đấu nối vào TBA 220kV NMĐG Sông Cầu 1

2

Dự án điện gió Sông Cầu 1 giai đoạn 1

50

2028-2029

Đấu nối vào TBA 220kV Sông Cầu, đường dây 220kV mạch đơn

3

Dự án điện gió Sơn Long

50

2028-2029

ĐZ 110kV đấu nối vào TBA 110kV Phú Hòa

4

Dự án điện gió EaBar

50

2028-2029

ĐZ 220 kV đấu nối chuyển tiếp lên ĐZ 220 kV Krông Buk - Sông Ba Hạ

5

Dự án điện gió LRSH Sơn Hòa giai đoạn 2

18

2028-2029

Xây dựng trạm 220 kV MĐG Sơn Hòa và ĐZ 220 kV ACSR400 đấu nối vào TBA 220 kV Tuy Hòa

6

Dự án điện gió VICO

44

2028-2029

Đấu nối vào TBA 220kV Tuy Hòa, đường dây 220kV

7

Dự án điện gió LRSC Sông Cầu

50

2028-2029

Đấu nối vào TBA 220kV Sông Cầu, đường dây 110kV mạch đơn

 

Tỉnh Khánh Hòa

200

 

 

1

Nhà máy điện gió TDX Khánh Hòa 1

100

2026-2030

ĐZ 220 kV với 02 mạch đấu nối chuyển tiếp trên mạch 220 kV Nha Trang - Tháp Chàm

2

Nhà máy điện gió EEC Khánh Hòa

100

2026-2030

Đấu nối vào 2 mạch của đường dây 220 kV Nha Trang - Tháp Chàm

 

Tỉnh Ninh Thuận

1039

 

 

1

Điện gió Tri Hải (giai đoạn 2)

39.5

2025-2030

Đấu nối chuyển tiếp trên ĐZ 220kV Nha Trang - Tháp Chàm mạch 2 từ giai đoạn 1

2

Điện gió Bắc Sơn

60.5

2025-2030

ĐZ 220kV từ NMĐG Bắc Sơn đấu chuyển tiếp trên ĐZ 220kV Nha Trang - Tháp Chàm mạch 2

3

Điện gió hồ Núi Một

50

2025-2030

Đường dây 35(22) kV 6 mạch từ Nhà máy đến TBA 220kV NMĐMT hồ Núi Một 2; Nâng công suất TBA 220kV NMĐMT hồ Núi Một 2 lên (100+125) MVA

4

Điện gió BIM mở rộng giai đoạn 3

120

2025-2030

Đấu nối về TBA 220kV NMĐG BIM (hiện hữu); Đầu tư mở rộng MBA T2 33/33/200kV, công suất 200MVA tại vị trí dự phòng TBA 220kV NMĐG BIM. Đầu tư mở rộng các ngăn lộ 220kV tại TBA 220kV NMĐG BIM đồng bộ với MBA T2 và hoàn thiện sơ đồ nối điện tại TBA 220kV NMĐG BIM. Đầu tư mở rộng 01 ngăn lộ 220kV tại Trạm cắt Quán Thẻ (278). Treo mạch 2 ĐZ 220kV NMĐG BIM - Trạm cắt Quán Thẻ

5

Điện gió V2 - Mở rộng

769

2025-2030

ĐZ 220kV mạch kép ĐG V2 - Mở rộng - TBA 500 kV Thuận Nam

 

Tỉnh Bình Thuận

242

 

 

1

NMĐG khu vực biển gần bờ huyện Tuy Phong, Bắc Bình

100

2030

Đấu nối vào lưới điện 220 kV gần khu vực dự án

2

NMĐG khu vực biển gần bờ huyện Hàm Thuận Nam, huyện Hàm Tân, thị xã La Gi

142

2029

Đấu nối vào lưới điện 220 kV gần khu vực dự án

 

Tỉnh Lâm Đồng

200

 

 

1

Dự án điện gió Cầu Đất giai đoạn 2

200

2030

Xây dựng TBA nâng áp 22/220kV, công suất 2x125MVA: ĐZ 22kV mạch đơn từ TBA 220kV đầu nổi về TC 220kV trạm cắt 220kV Đa Nhim, mở rộng ngăn lộ ĐZ 220kV trạm cất 220kV Đa Nhim.

 

Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

100

 

 

1

Nhà máy điện gió gần bờ Xuyên Mộc giai đoạn 3

100

2025-2030

ĐZ 110 kV đấu nối vào TC110kV của TBA 220 kV Phước Thuận

 

Tỉnh Bến Tre

500

 

 

1

NMĐG huyện Ba Tri

50

2026-2030

ĐZ 110kV NMĐG huyện Ba Tri - 220kV Bình Đại

2

NMĐG huyện Bình Đại 1

50

2026-2030

ĐZ 110kV NMĐG huyện Bình Đại 1 - 220kV Bình Đại

3

NMĐG huyện Bình Đại 2

50

2026-2030

ĐZ 110kV NMĐG huyện Bình Đại 2 - 220kV Bình Đại

4

NMĐG huyện Bình Đại 3

100

2026-2030

ĐZ 110kV NMĐG huyện Bình Đại 3 - 220kV Bình Đại

5

NMĐG Thạnh Phú 1

125

2026-2030

ĐZ 110kV NMĐG Thạnh Phú 1 - 220kV Thạnh Phú

6

NMĐG Thạnh Phú 2

75

2026-2030

ĐZ 110kV NMĐG Thạnh Phú 2 - 220kV Thạnh Phú

7

NMĐG Thạnh Phú 3

50

2026-2030

ĐZ 110kV NMĐG Thạnh Phú 3 - 220kV Thạnh Phú

 

Tỉnh Bạc Liêu

270

 

 

1

Nhà máy điện gió Đông Hải 1 Giai đoạn 4

50

2025-2030

ĐZ 220 kV đấu nối từ NMĐG Đông Hải 1 - giai đoạn 4 tới TBA 220 kV NMĐG Đông Hải 13

2

Nhà máy điện gió Đông Hải 13 Giai đoạn 2

70

2025-2030

Đấu nối vào trạm 220 kV Giá Rai, sử dụng chung đường dây đấu nối với NMĐG Đông Hải 13

3

Nhà máy điện gió Đông Hải 3 - giai đoạn 2

50

2025-2030

Lắp đặt máy biến áp NMĐG Đông Hải 3 giai đoạn 2 trong trạm 110 kV

4

Nhà máy điện gió Hòa Bình 6 - giai đoạn 2

100

2025-2030

Đường dây 220 kV đấu nối từ NMĐG Hòa Bình 6 - GĐ2 vào TBA 220 kV Hòa Bình

 

Tỉnh Tiền Giang

100

 

 

1

Điện gió Tân Thành 2

100

2025-2030

ĐZ 220 kV đấu nối về TBA 220 kV Gò Công

 

Tỉnh Trà Vinh

1402

 

 

1

Dự án Nhà máy điện gió số 3 (vị trí V3-8) - mở rộng

160

2027

Lắp mở rộng thêm 2 MBA công suất 2x90MVA tại TBA 220kV NMĐG số 3 (Vị trí V3-8). Sử dụng chung hạ tầng ĐZ truyền tải NMĐG số 3

2

Dự án Nhà máy điện gió Đông Hải 3 (vị trí V3-3) mở rộng

120

2027

Đường dây 220kV đấu nối, chia sẻ hạ tầng trạm và đường dây 220kV từ Nhà máy điện gió Đông Hải 3 (Vị trí V3-3) đến Trạm biến áp 500kV Duyên Hải

3

Dự án Nhà máy điện gió tại vị trí V3-6

275

2027

Xây dựng TBA 220kV ĐG V3-6 và ĐZ 220kV mạch đơn đấu nối TBA 220kV ĐG V3-6 về thanh cái 220kV của TBA 220kV ĐG V3-7

4

Dự án Nhà máy điện gió V3-5

120

2027

Xây mới TBA 220kV NMĐG V3-5 và ĐZ 220kV mạch đơn đấu nối TBA 220kV ĐG V3-5 về thanh cái 220kV của TBA 220kV ĐG V3-6

5

Dự án Nhà máy điện gió V3-7

329

2027

Xây mới TBA 220kV NMĐG V3-7 và ĐZ 220kV 04 mạch đấu nối TBA 220kV NMĐG V3-7 chuyển tiếp trên ĐZ 220kV từ NĐ Duyên Hải - Trà Vinh

6

Nhà máy điện gió Đông Hải 4

148

2027

Đấu nối chuyển tiếp trên ĐZ 220kV ĐG Đông Hải 3 - ĐG Đông Thành 1

7

Nhà máy điện gió V3-2

250

2027

Xây dựng TBA 220kV ĐG V3-2 và ĐZ 220kV đấu nối Dự án điện gió V3-2; Đấu nối về thanh cái 220kV của trạm 220kV Trà Vinh 3 và một mạch về thanh cái 220kV trạm 220kV ĐG Đông Hải 3

 

Tỉnh Sóc Trăng

988

 

 

1

Điện gió Vĩnh Hải 1

400

2030

ĐZ 220kV từ TBA 220kV NMĐG gần bờ Vĩnh Hải đi TBA 220kV Vĩnh Châu (sử dụng hạ tầng đấu nối sẵn có của Dự án Nhà máy điện gió khu vực gần bờ biển xã Vĩnh Hải, thị xã Vĩnh Châu - 129MW) .

2

Điện gió Vĩnh Hải 2

270

2030

ĐZ 220kV từ TBA 220kV dự án đấu về TBA 220kV Trần Đề

3

Điện gió Lạc Hòa 3

50

2029

Tận dụng hạ tầng hiện có, mở rộng thanh cái TBA 110kV - NMĐG Lạc Hòa GĐ1, lắp thêm máy biến áp

4

Điện gió Mỹ Thanh

68

2030

Xây dựng mới TBA 110kV của dự án. Đường dây 110kV mạch kép đấu nối từ trạm biến áp 110kV dự án về trạm biến áp 110kV KCN Mỹ Thanh

5

Điện gió Vĩnh Tân

200

2030

Tận dụng hạ tầng hiện có, mở rộng thanh cái TBA 220kV - Cụm NMĐG Phú Cường Sóc Trăng 1A và 1B, lắp thêm máy biến áp

 

Tỉnh An Giang

50

 

 

1

Nhà máy điện gió An Giang 2

50

2025-2030

ĐZ 110kV mạch đơn từ đấu vào TBA 110 kV NMĐG An Giang 1

 

Tỉnh Cà Mau

387

 

 

1

Nhà máy điện gió Ngọc Hiển - Viên An

100

2028

ĐZ 110kV mạch kép TBA NMĐG Ngọc Hiển - Viên An - TBA 220kV NMĐG Viên An

2

Nhà máy điện gió Ngọc Hiển - Tam Giang Tây

100

2029

ĐZ 110kV mạch kép TBA NMĐG Ngọc Hiển - Tam Giang Tây - TBA 220kV Cà Mau 3

3

Nhà máy điện gió Ngọc Hiển - Rạch Gốc

60

2027

ĐZ 110kV 1 mạch TBA 110KV NMĐG Ngọc Hiển - Rạch Gốc - TBA 110kV Rạch Gốc

4

Nhà máy điện gió Ngọc Hiển - Đất Mũi

67

2029

ĐZ 110kV mạch kép TBA 110kV NMĐG Ngọc Hiển - Đất Mũi - TBA 220kV NMĐG Viên An

5

Nhà máy điện gió Ngọc Hiển - Tân Ân 1

60

2030

ĐZ 110kV mạch kép TBA NMĐG Ngọc Hiển - Tân Ân 1 - TBA 220kV Cà Mau 3

 

Tỉnh Hậu Giang

100

 

 

1

Điện gió Sao Mai 1

100

2027

ĐZ 110 kV mạch đơn đấu nối transit vào ĐZ 110kV Long Mỹ - Hồng Dân

 

Tỉnh Kiên Giang

171

 

 

1

Nhà máy điện gió tại huyện Hòn Đất (II)

43

2025-2030

Đấu nối chuyển tiếp trên ĐZ 220kV Rạch Giá 2 - Kiên Bình.

2

Nhà máy điện gió Kiên Lương 2

65.6

2025-2030

ĐZ 110kV đấu nối về TBA 110kV của nhà máy điện gió Kiên Lương 1

3

Nhà máy điện gió An Biên, An Minh

62.4

2025-2030

Đấu nối chuyển tiếp vào ĐZ 110kV An Biên - Lại Sơn

 

Thành phố Huế

100

 

 

1

Nhà máy điện gió Phong Điền

100

2027-2028

ĐZ 220kV mạch kép từ TBA 220kV NMĐG Phong Điền đến trạm 220kV Phong Điền

 

Tỉnh Khánh Hoà

200

 

 

1

Nhà máy điện gió TDX Khánh Hòa 1

100

2026-2030

ĐZ 220 kV 02 mạch đấu nối từ trạm 220 kV ĐG TDX Khánh Hòa 1 chuyển tiếp trên mạch 220 kV Nha Trang - Tháp Chàm

2

Nhà máy điện gió EEC Khánh Hòa

100

2026-2030

Đấu nối vào mạch 2 của ĐZ 220 kV Nha Trang - Tháp Chàm

 

Tỉnh Quảng Nam

100

 

 

1

Dự án Điện gió TDX Quảng Nam 1

100

2025-2030

Đường dây 110kV dài 10,5 km đấu từ TBA nâng 22/110kV đấu vào TBA 220kV Tam Kỳ

 

Tỉnh Long An

73

 

 

1

Nhà máy năng lượng gió Châu Thành - Giai đoạn 1

73

2030

ĐZ 110kV mạch kép ĐG Châu thành - trạm 110kV Tầm Vu 2

II

Danh mục các dự án được phân bổ tăng thêm, đưa vào vận hành giai đoạn 2031-2035

 

 

 

 

Kon Tum

100

 

 

1

Điện gió Chư Hreng (giai đoạn 2)

100

2035

ĐZ 220kV mạch kép đấu nối vào ngăn lộ 220kV TBA 500kV Kon Rẫy

 

Gia Lai

2039,5

 

 

1

NMĐG Ia Phang 1

100

2033

Đấu nối bằng ĐZ 220kV mạch kép từ TBA nâng áp 22/220kV NMĐG Ia Phang 1 chuyển tiếp trên 01 mạch ĐZ 220kV Chư Sê - Krông Pa

2

NMĐG TNE 3A

49.5

2033

Lắp mới 01 máy biến áp 33/220kV, công suất 63MVA tại trạm tăng áp 220kV NMĐG TNE 1 để đấu nối NMĐG TNE 3A

Bổ sung thêm một mạch trên ĐZ 220 kV Ia Boòng Chu Prong - TBA 500kV Nhơn Hòa

3

NMĐG TNE 5

49.5

2033

Lắp mới 01 máy biến áp 33/220kV, công suất 63MVA tại trạm tăng áp 220kV NMĐG TNE 1 để đấu nối NMĐG TNE 5

4

NMĐG Ia Rong 1

49.5

2034

Xây dựng TBA nâng áp 33/220kV NMĐG IA RONG 1, công suất 63MVA. Xây dựng ĐZ 220kV mạch đơn đấu nối từ TBA 33/220kV NMĐG Ia Rong 1 đến TBA nâng áp 33/220kV NMĐG TNE 1

5

NMĐG Ia Rong 2

49.5

2034

Lắp mới 01 máy biến áp 33/220kV, quy mô công suất 63MVA tại trạm tăng áp 220kV NMĐG Ia Rong 1 để đấu nối NMĐG Ia Rong 2

6

NMĐG Ia Rong 3

49.5

2034

Lắp mới 01 máy biến áp 33/220kV, quy mô công suất 63MVA tại trạm tăng áp 220kV NMĐG Ia Rong 1 để đấu nối NMĐG Ia Rong 3

7

NMĐG Ia Rong 3A

49.5

2034

Lắp mới 01 máy biến áp 33/220kV, quy mô công suất 63MVA tại trạm tăng áp 220kV NMĐG Ia Rong 1 để đấu nối NMĐG Ia Rong 3A

8

NMĐG Ia Ko 3

49.5

2035

Lắp mới 01 MBA 33/220kV, công suất 63MVA tại TBA nâng 220kV NMĐG Ia Ko 1 để đấu nối NMĐG Ia Ko 3

9

NMĐG Ia Ko 3A

49.5

2035

Lắp mới 01 MBA 33/220kV, công suất 63MVA tại TBA nâng 220kV NMĐG Ia Ko 1 để đấu nối NMĐG Ia Ko 3A

10

NMĐG Xã Trang (GĐ3)

100

2031

Đấu nối bằng ĐZ 220kV NMĐG Xã Trang - TBA 500kV Pleiku 3

11

NMĐG Bờ Ngoong (GĐ2)

115

2031

Đấu nối bằng ĐZ 220kV mạch kép từ TBA nâng áp 220kV NMĐG Bờ Ngoong vào TC 220kV của TBA 500kV Pleiku 2

12

NMĐG Ia Tôr

50

2033

ĐZ 110kV mạch đơn từ TBA nâng 22/110kV NMĐG Ia Tôr vào thanh cái 110kV TBA 220kV NMĐG Thăng Hưng

13

NMĐG Ia Blứ 1 - Chư Pưh

50

2035

Đấu nối bằng ĐZ 220kV về TBA 500kV Nhơn Hòa (trường hợp TBA 500kV Ia Blứ thay đổi giai đoạn đầu tư trước 2030 sẽ đấu nối vào trạm này)

14

NMĐG Ia Blứ 2 - Chư Pưh

50

2035

Đấu nối bằng ĐZ 220kV về TBA 500kV Nhơn Hòa (trường hợp TBA 500kV Ia Blứ thay đổi giai đoạn đầu tư trước 2030 sẽ đấu nối vào trạm này)

15

NMĐG Ia Boòng - Chư Prông (Giai đoạn 2)

150

2035

Đấu nối bằng ĐZ 220kV mạch kép từ TBA nâng 22/220kV NMĐG Ia Boòng - Chư Prông (GĐ2) về thanh cái 220kV trạm 500kV Pleiku 2

16

NMĐG Phước Sơn

50

2031

Đấu nối bằng ĐZ 220kV, mạch đơn từ TBA 35/220kV NMĐG Phước Sơn đến thanh cái 220kV của TBA 220kV NMĐG Phú Mỹ

17

NMĐG Yang Trung 2

49.5

2033

Đấu nối NMĐG Yang Trung 2 bằng ĐZ 220kV mạch đơn đến thanh cái 220kV TBA nâng áp 220kV NMĐG Chơ Long

18

NMĐG H’Bông 1 - Chư Sê

50

2033

Đấu nối bằng ĐZ 220kV mạch kép từ TBA 35/220kV NMĐG H’Bông 1 - Chư Sê chuyển tiếp trên ĐZ 220kV Chư Sê - 220kV Krông Pa

19

Cụm dự án NMĐG Mang Yang 3.1, Mang Yang 3.2, Mang Yang 3.3

300

2032

ĐZ 500 kV mạch kép từ TBA 500kV Mang Yang - TBA 500kV Pleiku ĐZ 220 kV từ TBA 220kV Mang Yang 3.3 đến thanh cái 220kV TBA 220kV NMĐG Mang Yang 2

20

Nhà máy Phong điện Gia Lai

49

2031

Đấu nối bằng ĐZ 220kV về trạm 500kV Pleiku 3

21

NMĐG Nam Hàm Rồng

40

2033

Đấu nối bằng ĐZ 220kV mạch kép từ trạm nâng 22/220kV NMĐG Nam Hàm Rồng chuyển tiếp trên ĐZ 220kV NMĐG Ia Boòng Chư Prông - 500kV Pleiku 2

22

NMĐG An Thành Gia Lai

40

2032

Đấu nối bằng ĐZ 220 kV NMĐG An Thành Gia Lai sử dụng cột 4 mạch đấu nối transit vào 02 ĐZ 220kV hiện có là Pleiku - ĐSK An Khê và Pleiku 2 - An Khê

23

NMĐG Ia Le 3

50

2031

Đấu nối bằng ĐZ 220kV mạch kép đấu nối transit vào mạch hiện hữu ĐZ 220kV Pleiku 2 - Krông Buk

24

NMĐG HE Gia Lai

100

2032

Đấu nối bằng ĐZ 220kV mạch đơn từ TBA 35/110/220kV NMĐG HE Gia Lai (được xây dựng tại vị trí khu vực 04) đến thanh cái 220kV của TBA 220kV Chư Sê

25

NMĐG Tây Hồ - Chư Prông

50

2032

ĐZ 110kV mạch đơn từ NMĐG Tây Hồ - Chư Prông đến TBA 110kV NMĐG Phát triển miền núi

26

NMĐG Đăk Jơ Ta

50

2034

ĐZ 220kV mạch kép từ TBA 220kV cụm NMĐG Đak Jơ Ta - Ayun chuyển tiến trên đường dây 220kV Pleiku 2 - TĐ An Khê.

27

NMĐG Ayun

50

2034

ĐZ 220kV mạch kép từ TBA 220kV cụm NMĐG Đak Jơ Ta - Ayun chuyển tiến trên đường dây 220kV Pleiku 2 - TĐ An Khê.

28

Nâng CS Trang trại phong điện HBRE Chư Prông (từ 50 lên 100MW)

50

2031

Lắp đặt thêm 01 MBA 22(35)/110kV- 63MVA tại ngăn máy biến áp dự phòng TBA 110kV Trang điện Phong điện HBRE Gia Lai hiện có

29

Cụm NMĐG K’Bang A, K’Bang B

100

2034

Xây dựng ĐZ 220kV mạch đơn từ TBA nâng 35/220kV tại Cụm NMĐG K’Bang A, K’Bang B về TBA 220kV An Khê

 

Đắk Lắk

945

 

 

1

Nhà máy điện gió Krông Ana 2

160

2031-2035

ĐZ 220kV mạch đơn từ TBA nâng áp 220kV Nhà máy điện gió Krông Ana 1 đấu nối vào TC 220kV TBA 220kV Krông Ana (Cư Kuin)

2

Nhà máy điện gió Buôn Hồ 3 - Giai đoạn III;

150

2031-2035

Sử dụng hạ tầng truyền tải chung của giai đoạn 2

3

Điện gió Thanh Phong, Giai đoạn 2

100

2031-2035

Sử dụng hạ tầng truyền tải chung của giai đoạn 1

4

Nhà máy điện gió E&M Đắk Lắk, Giai đoạn 2

105

2031-2035

Sử dụng hạ tầng truyền tải chung của giai đoạn 1

5

Nhà máy điện gió Thuận Phong 2, Giai đoạn 2

100

2031-2035

Sử dụng hạ tầng truyền tải chung của giai đoạn 1

6

Cụm Nhà máy điện gió GETEC Đắk Lắk

100

2031-2035

Đấu nối về thanh cái 220kV của TBA 220kV điện gió AMI AC Đắk Lắk bằng ĐZ 220kV mạch đơn

7

Nhà máy điện gió AMI AC Đắk Lắk 1

100

2031-2035

ĐZ 220kV bốn mạch từ TBA 220kV của Cụm NMĐG AMI AC Đắk Lắk đấu nối chuyển tiếp trên ĐZ 220kV Krông Búk - TĐ Sêrêpok 4 và từ trạm 220kV Krông Búk đi trạm 220kV TĐ Buôn Kuốp

8

Điện gió Ea Hleo RWP

80

2031-2035

ĐZ 220kV mạch kép đấu nối chuyển tiếp lên ĐZ NMĐG Thanh Phong - Pleiku 2

9

Điện gió HLP Ea Hleo 1

50

2031-2035

ĐZ 220kV mạch kép đấu nối chuyển tiếp trên ĐZ 220kV Krông Búk - Pleiku 2

 

Trà Vinh

400

 

 

1

Dự án Nhà máy điện gió Duyên Hải 3 mở rộng

170

2031

Xây mới TBA 220kV Nhà máy điện gió ven biển Duyên Hải

2

Dự án Nhà máy điện gió Thăng Long (giai đoạn 2)

100

2031

Lắp máy biến áp nâng áp tại NMĐG Thăng Long Trà Vinh, đấu chuyển tiếp lên ĐZ NMĐG Thăng Long Trà Vinh

3

Dự án Nhà máy điện gió Duyên Hải 2 mở rộng

130

2031

Đấu nối chuyển tiếp lên TBA 220kV Nhà máy điện gió Duyên Hải 2 đấu nối trạm 220kV Duyên Hải

 

Cà Mau

942

 

 

1

Nhà máy điện gió Ngọc Hiển - Viên An Đông

100

2032

ĐZ 110kV mạch kép TBA 110kV NMĐG Ngọc Hiển - Viên An Đông đấu nối chuyển tiếp trên 1 mạch ĐZ 110kV NMĐG Viên An Đông - NMĐG An Đông 1

2

Nhà máy điện gió Ngọc Hiển - Tân Ân 2

150

2032

ĐZ 110kV mạch kép NMĐG Ngọc Hiển Tân Ân 2 - TBA 220kV Cà Mau 3

3

Nhà máy điện gió Ngọc Hiển - Tân Ân 3

142

2033

ĐZ 110kV mạch kép NMĐG Ngọc Hiển - Tân Ân 3 - TBA 220kV Cà Mau 3

4

Nhà máy điện gió Ngọc Hiển - Tam Giang Tây 1

200

2032

ĐZ 110kV mạch kép NMĐG Ngọc Hiển - Tam Giang Tây 1 - TBA 220kV Cà Mau 3

5

Nhà máy điện gió Năm Căn - Tam Giang Đông

100

2034

ĐZ 110kV mạch kép NMĐG Năm Căn - Tam Giang Đông - TBA 220kV Cà Mau 3

6

Nhà máy điện gió Ngọc Hiển - Đất Mũi 1

50

2031

ĐZ 110kV mạch kép TBA NMĐG Ngọc Hiển - Đất Mũi 1 - TBA 110kV NMĐG Ngọc Hiển - Đất Mũi

7

Nhà máy điện gió Ngọc Hiển - Khai Long 4

100

2035

ĐZ 110kV mạch kép NMĐG Ngọc Hiển - Khai Long 4 đấu nối chuyển tiếp trên 1 mạch ĐZ NMĐG Ngọc Hiển - Đất Mũi - TBA 220kV NMĐG Viên An

8

Nhà máy điện gió Trần Văn Thời - Phong Điền

50

2031

ĐZ 110kV mạch kép TBA 110kV NMĐG Trần Văn Thời - Phong Điền - TBA 110kV Sông Đốc

9

Nhà máy điện gió U Minh - Khánh Tiến

50

2032

ĐZ 110kV mạch kép NMĐG U Minh - Khánh Tiến - TBA 110kV U Minh

 

Bạc Liêu

351

 

 

1

Nhà máy điện gió Hòa Bình 9

200

2025-2030

Đường dây 220 kV đấu nối từ NMĐG Hòa Bình 9 vào TBA 220 kV Hòa Bình

2

Nhà máy điện gió Hòa Bình - Đông Hải 1 (giai đoạn 1)

151

2025-2030

Đường dây 220 kV đấu nối từ NMĐG Hòa Bình - Đông Hải 1 vào TBA 220 kV Hòa Bình 9

 

Tiền Giang

226

 

 

1

Điện gió Tân Thành 2

226

2031-2035

XDM ĐZ 220 kV đấu nối về TBA 220 kV Gò Công

Ghi chú:

-Tiến độ vận hành lưới điện đấu nối đồng bộ với tiến độ nguồn điện.

 

Bảng 14: Danh mục các dự án điện mặt trời tập trung

TT

Dự án

Công suất dự kiến (MW)

Năm vận hành

Phương án đấu nối

Ghi chú

 

Tỉnh An Giang

80

 

 

 

 

1

Nhà máy điện mặt trời An Cư

40

2025-2030

 

Chưa có phương án đấu nối

Tháo gỡ theo Nghị quyết 233/NQ-CP

2

Nhà máy điện mặt trời An Giang

80

2025-2030

 

Chưa có phương án đấu nối

 

 

Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

50

 

 

 

 

1

Dự án điện mặt trời Phú Mỹ

50

2025-2030

 

Đường dây 110 kV đấu nối vào trạm biến áp 110kV hiện hữu

 

 

Tỉnh Bắc Giang

100

 

 

 

 

1

Nhà máy điện mặt trời Yên Thế

50

2030

 

Đường dây 110kV mạch đơn đấu nối thanh cái 110kV mở rộng của TBA 110kV Cầu Gồ

 

2

Điện mặt trời hồ Đá Ong và hồ Cầu Rễ

50

2030

 

Đường dây 110kV mạch đơn đấu nối thanh cái 110kV TBA 110kV Cầu Gồ

 

 

Tỉnh Bạc Liêu

50

 

 

 

 

1

Nhà máy điện mặt trời kết hợp hệ thống pin lưu trữ An Phúc Đông Hải

50

2025-2030

 

Đường 110kV mạch kép đấu nối từ TBA nhà máy điện mặt trời kết hợp hệ thống pin lưu trữ An Phúc Đông Hải vào ngăn lộ 110kV trạm 220kV Giá Rai.

 

 

Tỉnh Bến Tre

50

 

 

 

 

1

NMĐMT Bến Tre

50

2025-2030

 

110 kV NMĐMT Bến Tre - 220 kV Bình Đại

 

 

Tỉnh Bình Định

500

 

 

 

 

1

Nhà máy điện mặt trời Hoài Đức

50

2027-2028

 

XDM ĐZ 110kV mạch kép từ trạm nâng áp Nhà máy điện mặt trời Hoài Đức đến đấu nối chuyển tiếp trên ĐZ 110kV Hoài Nhơn - Phù Mỹ

 

2

Nhà máy điện mặt trời Hoài Thanh

60

2027-2028

 

Xây dựng ĐZ 110kV mạch kép từ trạm nâng áp Nhà máy điện mặt trời Hoài Thanh đến đấu nối chuyển tiếp trên ĐZ 110kV Hoài Nhơn - Tam Quan

 

3

Nhà máy điện mặt trời hồ Núi Một

100

2028-2029

 

Xây dựng ĐZ 110kV mạch kép từ trạm nâng áp Nhà máy điện mặt trời hồ Núi Một đến đấu vào thanh cái 110kV của trạm biến áp 110kV Nhơn Tân hiện hữu

 

4

Nhà máy điện mặt trời KCN Phù Mỹ 1

100

2027-2028

 

Đấu nối cấp 35kV hoặc 22kV về TBA 220kV Phù Mỹ 2 (đặt tại KCN Phù Mỹ)

 

5

Nhà máy điện mặt trời KCN Phù Mỹ 2

100

2027-2028

 

Đấu nối cấp 35kV hoặc 22kV về TBA 220kV Phù Mỹ 2 (đặt tại KCN Phù Mỹ)

 

6

Nhà máy điện mặt trời Bình An 1

90

2027-2028

 

Đấu nối cấp 35kV hoặc 22kV về TBA 220kV Phù Mỹ 2 (đặt tại KCN Phù Mỹ)

 

 

Tỉnh Bình Dương

 

50

1200

 

 

1

KCN Bàu Bàng Mở Rộng

50

2025-2030

 

Đường dây 22 kV mạch kép

 

2

KCN Cây Trường

50

 

2031-2035

Đường dây 22 kV mạch kép

 

3

KCN Bàu Bàng 4

50

 

2031-2035

Đường dây 22 kV mạch kép

 

4

KCN Bàu Bàng 5

50

 

2031-2035

Đường dây 22 kV mạch kép

 

5

KCN Dầu Tiếng 1A

50

 

2031-2035

Đường dây 22 kV mạch kép

 

6

KCN Dầu Tiếng 4

50

 

2031-2035

Đường dây 22 kV mạch kép

 

7

KCN Dầu Tiếng 5

50

 

2031-2035

Đường dây 22 kV mạch kép

 

8

KCN Bắc Tân Uyên 4

50

 

2031-2035

Đường dây 22 kV mạch kép

 

9

KCN Bắc Tân Uyên 5

50

 

2031-2035

Đường dây 22 kV mạch kép

 

10

KCN Phú Giáo 3

50

 

2031-2035

Đường dây 22 kV mạch kép

 

11

KCN Phú Giáo 1

50

 

2031-2035

Đường dây 22 kV mạch kép

 

12

KCN Bình Dương Riverside ISC

50

 

2031-2035

Đường dây 22 kV mạch kép

 

13

KCN Tân Uyên 3

50

 

2031-2035

Đường dây 22 kV mạch kép

 

14

NMĐMT Long Tân

600

 

2031 -2035

- Xây dựng TBA 220kV NMĐMT Long Tân

- Xây dựng đường dây 220kV một mạch từ NMĐMT Long Tân đến đấu nối vào KCN Dầu Tiếng 1A.

- Xây dựng đường dây 220kV một mạch từ NMĐMT Long Tân đến đấu nối vào KCN Dầu Tiếng 4.

- Xây dựng đường dây 220kV một mạch từ NMĐMT Long Tân đến đấu nối vào CCN An Lập, An Lập 2, An Lập 3.

- Xây dựng đường dây 220kV một mạch từ NMĐMT Long Tân đến đấu nối vào CCN Long Tân.

- Xây dựng đường dây 220kV một mạch từ NMĐMT Long Tân đến đấu nối vào CCN Long Hòa 1, 2.

- Xây dựng đường dây 220kV một mạch từ NMĐMT Long Tân đến đấu nối vào CCN Thanh An 1, 2, 3.

 

 

Tỉnh Bình Phước

708,4

 

3650,2

 

 

1

ĐMT MT1

24

2025-2030

 

Đấu nối về Trạm 110 kV Hoa Lư (hoặc Trạm cắt liền kề TBA 110 kV Hoa Lư)

Tháo gỡ theo Nghị quyết 233/NQ-CP

2

ĐMT MT2

24

2025-2030

 

Đấu nối vào TC 110 kV TBA NMĐMT MT1

3

ĐMT Lộc Thạnh 1-1

40

2025-2030

 

Đấu nối ở cấp điện áp 110 kV về TBA 110 kV Hoa Lư

4

ĐMT Hải Lý Bình Phước 1

40

2025-2030

 

Đấu nối về Trạm cắt 220 kV Lộc Tấn

5

Nhà máy điện mặt trời nổi trên hồ thủy điện Srok Phu Miêng (150MWp)

120

2025-2030

 

Đường dây 110 kV đấu nối ngăn lộ 110 kV tại trạm 220 kV Bình Long 2

 

6

Nhà máy điện mặt trời Thác Mơ giai đoạn 2 (100MWp)

80

2025-2030

 

Đấu nối vào ĐZ 22kV mạch kép của nhà máy ĐMT Thác Mơ hiện hữu và ĐZ 220kV Bình Long 2 - 500kV Đăk Nông

 

7

Nhà máy điện mặt trời Phước Hòa (76MWp)

60,4

2025-2030

 

Đấu nối vào ngăn lộ 220kV tại TBA 500kV Chơn Thành

 

8

Nhà máy điện mặt trời Thác Mơ 2 (150MWp)

120

2025-2030

 

Đấu nối vào ĐZ 220kV Đông Bình Phước - rẽ Bình Long - rẽ điện phân nhôm

 

9

Nhà máy ĐMT nổi Asia Thác Mơ (ĐMT nổi Thác Mơ 5) 200MWp

160

2025-2030

 

Xây dựng TBA 220kV Đông Bình Phước, công suất 200+300MVA (01 MBA 300MVA cho dự án Nhà máy ĐMT nổi Asia Thác Mơ 2); Xây dựng ĐZ 220kV 4 mạch từ TBA 220kV Đông Bình Phước chuyển tiếp trên 2 mạch tuyến ĐZ 220kV Bình Long - Điện phân nhôm Đắk Nông.

 

10

Nhà máy điện mặt trời Minh Tâm (50MWp)

40

2025-2030

 

Đấu nối vào ngăn lộ tại thanh cái 220kV của TBA 500kV Chơn Thành

 

11

Nhà máy điện mặt trời Phước Hòa (174MWp)

139,2

 

2031-2035

Đấu nối vào ngăn lộ 220kV tại TBA 500KV Chơn Thành

 

12

Nhà máy điện mặt trời Thác Mơ giai đoạn 2 (275MWp)

220

 

2031-2035

Đấu nối vào ĐZ 220kV Bình Long 2 - 500kV Đăk Nông

 

13

Nhà máy điện mặt trời Thác Mơ 1 (200MWp)

160

 

2031-2035

Đấu nối vào ĐZ 220kV Đông Bình Phước - rẽ Bình Long - rẽ điện phân nhôm

 

14

Nhà máy ĐMT nổi Asia Thác Mơ 2 (ĐMT nổi Thác Mơ 6) 300MWp

240

 

2031-2035

Xây dựng TBA 220kV Đông Bình Phước, công suất 200+300MVA (01 MBA 300MVA cho dự án NMĐMT nổi Asia Thác Mơ 2); Xây dựng ĐZ 220kV 4 mạch từ TBA 220kV Đông Bình Phước chuyển tiếp trên 2 mạch tuyến ĐZ 220kV Bình Long - Điện phân nhôm Đắk Nông

 

 

 

 

 

 

 

 

15

Tổ hợp nhà máy điện mặt trời nổi Thác Mơ Bình Phước (400MWp)

320

 

2031-2035

Đấu nối chuyển tiếp ĐZ 220kV Bình Long 2 - 500kV Đăk Nông

 

16

Nhà máy điện mặt trời nổi Cần Đơn (350MWp)

280

 

2031-2035

Xây dựng trạm nâng áp 110kV NMĐMT nổi hồ TĐ Cần Đơn, công suất 1x63MVA. Xây dựng ĐZ 110kV mạch kép từ trạm nâng áp 110kV NMĐMT nổi hồ TĐ Cần Đơn đấu nối chuyển tiếp trên ĐZ 110kV Bù Đốp - TĐ Cần Đơn

 

17

Nhà máy điện mặt trời hồ Srok Phu Miêng (GĐ 2) (125MWp)

100

 

2031-2035

Đấu nối vào ngăn lộ 220kV tại trạm 220kV Phước Long

 

18

Dự án điện mặt trời Minh Tâm (300MWp)

240

 

2031-2035

Đấu nối vào ngăn lộ tại thanh cái 220kV của TBA 500kV Chơn Thành

 

19

Nhà máy điện mặt trời Lộc Ninh 6,7,9,10,11,12 (1,000MWp)

800

 

2031-2035

Đấu nối vào ĐZ 220kV Lộc Ninh - Bình Long 2

 

20

Nhà máy điện mặt trời Tân Hưng 1 (55MWp)

44

 

2031-2035

Đấu nối vào ĐZ 220kV Lộc Ninh - Bình Long 2

 

21

Nhà máy điện mặt trời Tân Hưng 2 (55MWp)

44

 

2031-2035

Đấu nối vào ĐZ 220kV Lộc Ninh - Bình Long 2

 

22

Nhà máy điện mặt trời Lộc Thiện (500MWp)

395

 

2031-2035

Đấu nối vào ĐZ 220kV Lộc Ninh - Bình Long 2

 

23

Nhà máy điện mặt trời Hải Lý Bình Phước 2 (180MWp)

144

 

2031-2035

Đấu nối vào ĐZ 220kV Lộc Ninh - Bình Long 2

 

24

Nhà máy điện mặt trời Gianty Apha Group 1 (50MWp)

40

 

2031-2035

Đấu nối vào ĐZ 220kV Lộc Ninh - Bình Long 2

 

25

Nhà máy điện mặt trời Gelex 2 (210MWp)

165

 

2031-2035

Đấu nối vào máy biến áp AT2 của trạm nâng áp 22/220kV ĐMT Gelex Bình Phước 1

 

26

Nhà máy điện mặt trời Tân Long (40MWp)

32

 

2031-2035

Đấu nối vào ĐZ 220kV Lộc Ninh - Bình Long 2

 

27

Nhà máy điện mặt trời Khang Nam Solar (90MWp)

72

 

2031-2035

Đấu nối vào ĐZ 220kV Lộc Ninh - Bình Long 2

 

28

Nhà máy điện mặt trời Ninh Phước (100MWp)

80

 

2031-2035

Đấu nối vào ĐZ 220kV Lộc Ninh - Bình Long 2

 

29

Nhà máy điện mặt trời Fecon (48,8MWp)

39

 

2031-2035

Đấu nối vào ĐZ 220kV Lộc Ninh - Bình Long 2

 

30

Nhà máy điện mặt trời 50MWp Lộc Ninh

40

 

2031-2035

Đấu nối vào ĐZ 220kV Lộc Ninh - Bình Long 2

 

31

Nhà máy điện mặt trời Nậm La (100MWp)

80

 

2031-2035

Đấu nối vào ĐZ 220kV Lộc Ninh - Bình Long 2

 

32

Nhà máy điện mặt trời An Khang Bình Phước (100MWp)

80

 

2031-2035

Đấu nối vào ĐZ 220kV Lộc Ninh - Bình Long 2

 

 

Tỉnh Bình Thuận

 

524

266

 

 

1

Dự án Nhà máy điện mặt trời Sông Bình

200

2029

 

- ĐZ 110 kV từ nhà máy đấu nối vào ĐZ 110 kV thủy điện Đại Ninh - Phan Rí.

- Trường hợp phương án đấu nối nêu trên không thực hiện được hoặc không phù hợp với thực tế lưới điện, xem xét điều chỉnh phương án đấu nối bổ sung trạm 220 kV Sông Bình và ĐZ 220 kV đấu nối vào ĐZ 220 kV Vĩnh Tân - Phan Thiết.

Tháo gỡ theo Nghị quyết 233/NQ-CP

2

Dự án NMĐ mặt trời Hồng Liêm 6.1

40

2028

 

ĐZ 110 kV đấu nối vào TBA ĐMT Hồng Liêm 3

3

Dự án NMĐ mặt trời Tân Xuân

23,61

2028

 

ĐZ 110 kV đấu nối vào TC 110 kV TBA 220 kV Hàm Tân

4

Dự án điện mặt trời Đa Mi giai đoạn 2

70

2029

 

Sử dụng hệ thống truyền tải của NMTĐ Đa Mi (hiện hữu)

 

5

Dự án điện mặt trời Hàm Thuận giai đoạn 1

100

2029

 

Sử dụng hệ thống truyền tải của NMTĐ Hàm Thuận (hiện hữu)

 

6

Dự án nhà máy điện mặt trời Hồng Phong 7/Tích hợp pin lưu trữ

40

2028

 

ĐZ 220kV mạch kép đấu nối chuyển tiếp trên 1 mạch ĐZ 220kV Vĩnh Tân - Phan Thiết; TBA 22/220kV

Pin lưu trữ có công suất 50MW/150M Wh

7

Dự án Nhà máy điện mặt trời Vĩnh Hảo 6.2

110

2027

 

Xây mới TBA 22/110kV VH6.2; Xây mới ĐZ 110kV VH6.2 - trạm cắt VH6; Xây mới TBA 110/220kV tại trạm cắt 110kV VH6; Xây mới ĐZ 220kV VH6 - Transit 1 mạch ĐZ 220kV Vĩnh Tân - Phan Rí

 

8

Dự án Nhà máy điện mặt trời Hồng Phong 7.2 / Tích hợp pin lưu trữ

24

2028

 

Lắp đặt bổ sung 01 máy biến áp 22/220kV tại TBA 220kV NM ĐMT Hồng Phong 7

Pin lưu trữ có công suất 20MW/60M Wh

9

Dự án Nhà máy điện mặt trời Sông Bình 4 (giai đoạn 1)

130

2030

 

Đề xuất phương án đấu nối vào TBA 220 kV Sông Bình đấu nối vào ĐZ 220 kV Vĩnh Tân - Phan Thiết.

 

10

Dự án Nhà máy điện mặt trời Tân Đức 1

50

2028

 

Đấu nối vào ĐZ 110 kV Hàm Tân 2 - Tân Đức

 

11

Dự án điện mặt trời Hàm Thuận giai đoạn 2

126

 

2032

Sử dụng hệ thống truyền tải của NMTĐ Hàm Thuận (hiện hữu)

 

12

Dự án điện mặt trời Đa Mi giai đoạn 3

30

 

2032

Sử dụng hệ thống truyền tải của NMTĐ Đa Mi (hiện hữu)

 

13

Dự án Nhà máy điện mặt trời Sông Bình 4 (giai đoạn 2)

70

 

2033

Đấu nối vào TBA 220 kV Sông Bình đấu nối vào ĐZ 220 kV Vĩnh Tân - Phan Thiết.

 

 

Tỉnh Cà Mau

 

 

 

 

 

1

Nhà máy điện mặt trời Ngọc Hiển

50

2027

 

ĐZ 110kV mạch kép NMĐMT Ngọc Hiển - 220kV Năm Căn; mở rộng ngăn lộ 110kV TBA 220kV Năm Căn

 

 

Thành phố Đà Nẵng

 

 

 

 

 

1

Dự án Nhà máy điện mặt trời tại Hòa Vang

50

2026-2030

 

ĐZ 110 kV mạch kép đấu nối transit vào ĐZ 110 kV, xuất tuyến 171 TBA Cầu Đỏ - xuất tuyến 171 TBA 500 Đà Nẵng

 

 

Tỉnh Đắk Lắk

 

3010

4907

 

 

1

ĐMT KN Srêpôk 3

304

2025-2027

 

Xây mới ĐZ 500kV mạch kép đấu chuyển tiếp trên ĐZ 500kV Pleiku 2 - Chơn Thành

Tháo gỡ theo Nghị quyết 233/NQ-CP

2

ĐMT Ea Súp 1

40

2025-2027

 

XDM ĐZ 110kV mạch đơn đấu nối vào thanh cái TBA 110kV Cư M'gar

3

ĐMT Ia Lốp 1

40

2025-2027

 

XDM ĐZ 110kV mạch đơn đấu nối vào phía thanh cái 110kV của TBA 500kV NMĐMT Xuân Thiện - Ea Súp

4

Nhà máy ĐMT trên hồ thuỷ điện Srêpốk 3

50

2028

 

Xây dựng mới ĐZ 220kV mạch đơn đấu nối vào TBA 220kV NMTĐ Srêpốk 3 (hiện hữu)

 

5

Nhà máy ĐMT trên hồ thuỷ điện Buôn Kuốp

50

2028

 

XDM ĐZ 110kV mạch đơn đấu nối vào Trạm 110/220kV NMTĐ Buôn Kuốp (hiện hữu)

 

6

Nhà máy ĐMT trên hồ Ea Súp Thượng giai đoạn 1

452

2026-2028

 

- Xây dựng ĐZ 220kV mạch kép đấu nối về TBA 500kV Krông Búk.

- Mở rộng 02 ngăn lộ 220kV tại TBA 500kV Krông Búk.

 

7

Nhà máy điện mặt trời trên hồ Krông Búk Hạ 1,2

200

2026-2028

 

Krông Búk hạ 1 (50MW): Xây mới đường dây 110kV mạch kép đấu nối chuyển tiếp đường dây 110kV Ea Kar-Krông Búk.

Krông Búk hạ 2 (150MW): Xây mới đường dây 220kV mạch kép đấu nối chuyển tiếp lên đường dây 220kV Krông Búk - Nha Trang mạch 1.

 

8

Nhà máy điện mặt trời nổi trên hồ thủy điện Krông H'năng

100

2026-2028

 

XDM ĐZ 220kV mạch kép đấu nối trên 02 mạch ĐZ 220kV Sông Ba Hạ - Krông Búk

 

9

Nhà máy điện mặt trời trên hồ thủy lợi Ea H'leo

150

2026-2028

 

Xây dựng mới ĐZ 220kV 04 mạch đấu nối trên thanh cái 220kV TBA 500kV NMĐG Ea Nam

 

10

Cụm nhà máy điện mặt trời tiểu khu 293, xã Cư M'lan

500

2027-2029

 

ĐZ 500kV mạch kép chuyển tiếp vào ĐZ 500kV Pleiku 2-Chơn Thành

 

11

Nhà máy ĐMT Jang Pông 2

50

2027-2029

 

ĐZ 110kV mạch đơn đấu nối TBA 110kV NMĐMT Jang Pông hiện hữu

 

12

Nhà máy điện mặt trời Ia Rvê (gồm 04 nhà máy từ số 1 đến số 4)

1000

2025-2028

 

Xây dựng các ĐZ 110kV đấu nối vào phía 110kV vào TBA 500 kV Xuân Thiện - Ea súp; Mở rộng TBA 500kV ĐMT Xuân Thiện - Ea Súp, công suất 900MVA

 

13

Nhà máy điện MT kết hợp trồng cây dược liệu, giai đoạn 1

230

2027-2029

 

XDM ĐZ 220kV mạch đơn đấu nối vào TBA 500kV Ea Nam

 

14

Nhà máy điện mặt trời Buôn Đôn

48

2027-2029

 

ĐZ 220kV mạch kép đấu nối chuyển tiếp trên ĐZ 220kV TĐ Srêpôk 4A - TĐ Srêpôk 4

 

15

Nhà máy ĐMT trên hồ Ea Súp Thượng giai đoạn 2

500

 

2031-2035

Sử dụng chung Đường dây đấu nối ở giai đoạn 1

 

16

Nhà máy điện mặt trời trên hồ Ea Súp hạ

150

 

2031-2035

Xây dựng ĐZ 220kV đấu nối về TBA 500kV Cư Mgar

 

17

Nhà máy điện mặt mặt đất kết hợp bán ngập BCG Vụ Bổn

187

 

2031-2035

Đấu nối cấp điện áp 220kV, về trạm gom 500kV Năng lượng tái tạo 2

 

18

Nhà máy điện mặt trời Rừng Xanh

1100

 

2031-2035

Xây dựng ĐZ 220kV mạch kép đấu nối về TBA 500kV Cư Mgar

 

19

Nhà máy điện mặt trời Ea Súp (gồm 05 nhà máy từ số 6 đến số 10)

1400

 

2031-2033

Xây dựng các ĐZ 110kV đấu nối vào phía 110kV vào TBA 500 kV Xuân Thiện - Ea súp; Mở rộng TBA 500kV ĐMT Xuân Thiện - Ea Súp, công suất 900MVA; Xây dựng mới ĐZ 500kV mạch kép, đấu nối chuyển tiếp trên ĐZ 500kV Pleiku 2 - Chơn Thành (mạch 2)

 

20

Nhà máy điện MT kết hợp trồng cây dược liệu, Giai đoạn 2

220

 

2031-2035

Sử dụng chung Đường dây đấu nối ở giai đoạn 1

 

21

Cụm Nhà máy ĐMT Cư Kbang

500

 

2031-2035

Xây dựng ĐZ 220kV mạch kép đấu nối về TBA 500kV Cư Mgar

 

22

Nhà máy điện mặt trời Ea Hleo

50

 

2031-2035

Xây dựng ĐZ 220kV mạch kép đấu nối trên ĐZ 220kV Krông Búk - Pleiku 2

 

23

Nhà máy điện mặt trời Ea Huar

50

 

2031-2035

Xây dựng ĐZ 110kV mạch đơn đấu nối thanh cái 110kV TBA 110kV Buôn Đôn

 

24

Nhà máy điện mặt trời VK- 100MWp

100

 

2031-2035

Xây dựng ĐZ 110kV mạch kép đấu nối chuyển tiếp trên ĐZ 110kV Cư M'gar - Buôn Đôn

 

25

Nhà máy điện mặt trời Ia JLơi

200

 

2031-2035

Xây dựng ĐZ 220kV mạch đơn đấu nối về TBA 500kV Cư Mgar

 

26

Nhà máy điện mặt trời Ea Bung

450

 

2031-2035

Xây dựng ĐZ 220kV mạch kép đấu nối về TBA 500kV Cư Mgar

 

 

Tỉnh Đắk Nông

893

 

 

 

 

1

Điện mặt trời KN Buôn Tua Srah

312

2027-2028

 

Giai đoạn 1: Xây dựng TBA 220 kV ĐMT nổi Buôn Tua Srah công suất 125 MVA; Xây dựng ĐZ 220 kV ĐMT nổi Buôn Tua Srah - TBA 220 kV thủy điện Buôn Tua Srah; Mở rộng 1 ngăn lộ 220 kV tại sân phân phối NMTĐ Buôn Tua Srah;

Giai đoạn 2: Lắp MBA thứ 2, công suất 250MVA tại TBA mặt trời nổi Buôn Tua Srah; Nâng khả năng tải ĐZ 220kV Buôn Kuôp - Buôn Tua Srah - Đăk Nông

Tháo gỡ theo Nghị quyết 233/NQ-CP

2

Điện mặt trời Cư Knia

144

2027-2028

 

Xây dựng TBA nâng áp 22/220 kV tại nhà máy ĐMT Cư Knia, công suất 160 MVA; Xây dựng trạm cắt 220 kV đặt gần vị trí dự kiến đấu nối trên ĐZ 220 kV Buôn Kuôp - Nhà máy Điện phân nhôm. Xây dựng ĐZ 220 kV mạch đơn từ TBA nâng áp 22/220 kV nhà máy ĐMT Cư Knia đấu vào trạm cắt 220 kV

3

Điện mặt trời Ea Tlinh

76

2027-2028

 

Xây dựng TBA nâng áp 22/110kV tại nhà máy điện mặt trời Ea T'ling, công suất (40+63)MVA; Xây dựng ĐZ 110 kV mạch kép từ TBA nâng áp 22/110 kV nhà máy ĐMT Ea T'ling đấu chuyển tiếp vào ĐZ 110 kV Buôn Kuôp - Krông Nô

4

Điện mặt trời Xuyên Hà

104

2027-2028

 

Xây dựng TBA nâng áp 22/220 kV tại nhà máy ĐMT Xuyên Hà, công suất 1x125 MVA; Xây dựng ĐZ 220 kV mạch kép từ TBA nâng áp 22/220 kV nhà máy ĐMT Xuyên Hà đấu chuyển tiếp vào ĐZ 220 kV Buôn Kuôp - Thủy điện Buôn Tua Srah

5

Đức An

30

2026-2027

 

Đấu nối chuyển tiếp trên ĐZ 220 kV Đắk Nông - Buôn Kuốp

 

6

Buôn Kuốp

87

2027-2029

 

Đấu nối thanh cái 22/110kV nhà máy điện mặt trời nổi Buôn Kuốp tỉnh Đắk Lắk

 

7

Srêpốk 3

100

2027-2028

 

Đấu nối thanh cái 22/220kV nhà máy điện mặt trời nổi Srêpốk 3 tỉnh Đắk Lắk

 

8

Điện mặt trời Ea Pô 1

40

2027-2028

 

Đấu nối thanh cái 220kV TBA 220kV thuỷ điện Sêrêpôk 4

 

 

Tỉnh Điện Biên

 

850

250

 

 

1

Nhà máy ĐMT Nậm Pồ 1

150

2025-2030

 

Đấu nối về TBA 220kV NMĐG Envision Nậm Pồ thông qua ĐZ 220kV từ TBA 220kV nhà máy ĐMT Nậm Pồ 1

 

2

Dự án điện mặt trời trên mặt hồ Pá Khoang tích hợp Pin lưu trữ

200

2025-2030

 

ĐZ 110kV mạch kép đấu nối về TC 110kV TBA 220kV Điện Biên và mở rộng 02 ngăn lộ 110kV tại TBA 220kV Điện Biên

 

3

Nhà máy điện mặt trời Điện Biên 1

300

2025-2030

 

Đấu nối Trạm 220kV Điện Biên

 

4

Dự án điện mặt trời trên mặt hồ thuỷ điện Trung Thu

100

2025-2030

 

Xây dựng mới TBA 35/110kV, đấu transit vào ĐZ110kV hiện hữu của Nhà máy thủy điện Trung Thu

 

5

Dự án điện mặt trời lòng hồ thủy điện Sông Mã 3

100

2025-2030

 

Xây dựng trạm 110kV tại nhà máy điện mặt trời Sông Mã 3 với công suất 01 máy 125MVA. Xây dựng ĐZ 110kV mạch kép, đấu nối vào thanh cái 110kV TBA Sông Mã 3.

 

6

Dự án điện mặt trời Anh Huy

50

 

2031-2035

Đấu nối lên lưới 110kV Tuần Giáo - Trung Thu

 

7

Nhà máy điện mặt trời Rạng Đông

200

 

2031-2035

Dự kiến đấu nối Transit lên ĐZ 220kv tuyến Sơn La - Điện Biên

 

 

Tỉnh Đồng Nai

 

1069

3942

 

 

1

ĐMT nổi KN Trị An

928

2028-2030

 

Giai đoạn 1: Xây mới ĐZ 110 kV mạch kép, đấu nối từ TBA 110 kV KN Trị An về TBA 110 kV Vĩnh An.

Giai đoạn 2: Xây mới ĐZ 500 kV mạch kép từ TBA 500 kV KN Trị An đấu nối chuyển tiếp trên ĐZ 500 kV Sông Mây - Tân Định.

Tháo gỡ theo Nghị quyết 233/NQ-CP

2

Điện mặt trời Trị An

101

2028-2030

 

Đấu nối cấp điện áp 110 kV và 22 kV

3

ĐMT Hồ Gia Ui (giai đoạn 1)

40

2028-2030

 

Đấu chuyển tiếp trên ĐZ 220 kV Hàm Thuận - Đa Mi - Xuân Lộc

 

4

ĐMT Hồ Gia Ui (giai đoạn 2)

80

 

2031-2035

Đấu nối vào TBA 220 kV ĐMT Hồ Gia Ui (giai đoạn 1)

 

5

ĐMT hồ Cầu Dầu

100

 

2031-2035

Đấu nối chuyển tiếp trên ĐZ 110 kV Xuân Lộc - Cẩm Mỹ

 

6

ĐMT hồ Gia Măng

79

 

2031-2035

Đấu nối chuyển tiếp trên ĐZ 110 kV Xuân Lộc - Xuân Trường

 

7

ĐMT hồ mỏ đá (hồ Tân Hạnh, hồ Bình Hoá, hồ Tân Vạn, hồ Hoá An, hồ Tân Bản)

100

 

2031-2035

ĐZ 22 kV mạch kép đấu nối vào ĐZ 22 kV hiện hữu và TBA 110 kV Biên Hoà

 

8

Điện mặt trời hồ Trị An 1

500

 

2031-2035

Xây dựng TBA 35/500 kV ĐMT Trị An. Xây dựng ĐZ 500 kV 2 mạch đấu nối chuyển tiếp vào 1 mạch ĐZ 500 kV Di Linh - Tân Định

 

9

Điện mặt trời hồ Trị An 2

500

 

2031-2035

 

10

Điện mặt trời hồ Trị An 3

500

 

2031-2035

 

11

Điện mặt trời hồ Trị An 4

500

 

2031-2035

 

12

Điện mặt trời hồ Trị An 5

600

 

2031-2035

Xây dựng mới ĐZ 500 kV mạch kép đấu nối chuyển tiếp trên 01 mạch ĐZ 500 kV Di Linh - Tân Định

 

13

Điện mặt trời hồ Trị An 6

600

 

2033-2035

Xây dựng mới ĐZ 500 kV mạch kép đấu nối chuyển tiếp trên 01 mạch ĐZ 500 kV Di Linh - Tân Định

 

14

Điện mặt trời vùng bán ngập

160

 

2033-2035

Đấu chuyển tiếp trên đường dây 110 kV Kiệm Tân - Định Quán 2 - Định Quán.

Đấu nối về thanh cái 110 kV trạm 110 kV Định Quán 2.

 

15

Điện mặt trời hồ Thủy lợi

223

 

2033-2035

Đấu nối vào lưới 22 kV, 110 kV và 220 kV của khu vực

 

 

Tỉnh Đồng Tháp

 

74

249

 

 

1

Điện mặt trời Tháp Mười 1

74

2025-2030

 

Đấu nối vào ĐZ 110kV Tháp Mười - Trường Xuân - Tam Nông

 

2

Điện mặt trời Tháp Mười 2

99

 

2031-2035

Đấu nối vào ĐZ 110kV Tháp Mười - Trường Xuân - Tam Nông

 

3

Điện mặt trời Tân Hồng

50

 

2031-2035

Đấu nối vào ĐZ 110kV Hồng Ngự - Vĩnh Hưng

 

4

Điện mặt trời Tam Nông

100

 

2031-2035

ĐZ 110kV An Long - Tam Nông

 

 

Tỉnh Gia Lai

1030

 

 

 

 

1

ĐMT KN Ia Ly - Gia Lai

400

2025-2028

 

Xây mới 2 mạch đường dây 500kV NMĐMT KN Ialy - Gia Lai đấu nối chuyển tiếp trên đường dây 500kV Pleiku - NMTĐ Ialy (điều chỉnh so với phương án đấu nối tại Văn bản số 1870/TTg- CN ngày 31/12/2020 do khó có thể mở rộng được ngăn lộ tại TĐ Ialy)

Tháo gỡ theo Nghị quyết 233/NQ-CP

2

Krông Pa 2

39,2

Năm 2025 vận hành một phần dự án, công suất 19MW; Năm 2028 vận hành phần còn lại 20,2MW

 

TBA nâng 110 kV ĐMT Krông Pa 2, công suất 2x25 MVA. XDM ĐZ 110 kV mạch kép đấu chuyển tiếp trên ĐZ 110 kV TĐ Đăk Srông 3A+3B - ĐMT Krông Pa. Khi TBA 220 kV Krông Pa được đầu tư, nghiên cứu chuyển đấu nối ĐMT Krông Pa 2 về TBA 220 kV Krông Pa bằng ĐZ 110 kV.

3

Phú Thiện

32

2027

 

Xây dựng ĐZ 110kV mạch kép đấu chuyển tiếp trên ĐZ 110kV Chư Sê - Ayun Pa

4

Chư Ngọc - EVNLICOGI 16, giai đoạn 2

20

2026

 

XDM ĐZ 110 kV mạch đơn đấu nối vào TBA 110 kV Krông Pa

5

Trang Đức

39,2

2027

 

TBA nâng 110 kV tại ĐMT Trang Đức, công suất 50 MVA; ĐZ 110 kV đấu chuyển tiếp trên ĐZ 110 kV Krông Pa - TĐ Đăk Srông 3B. Khi TBA 220 kV Krông Pa được đầu tư, nghiên cứu chuyển đấu nối ĐMT Trang Đức về TBA 220 kV Krông Pa bằng ĐZ 110 kV.

6

Ayun Pa

20

2027

 

ĐZ 110 kV mạch kép đấu chuyển tiếp trên ĐZ 110 kV Ayun Pa - Ea H’leo

7

Rsươm - Bitexco - TôNa

11,84

2027

 

Đấu nối vào thanh cái 22 kV NMTĐ Đăk Srông 3B

8

ĐMT nổi Plei Thơ Ga 1 kết hợp hệ thống pin lưu trữ

35

2028

 

Đấu nối bằng cấp điện áp 220kV chuyển tiếp lên đường dây 220kV TBA 500kV Pleiku - Krong Buk hoặc đấu nối vào 01 ngăn lộ trạm 220kV - 500kV Nhơn Hòa

 

9

ĐMT nổi Plei Thơ Ga 2 kết hợp hệ thống pin lưu trữ

20

2027

 

Đấu nối bằng cấp điện áp 220kVchuyển tiếp lên đường dây 220kV TBA 500kV Pleiku - Krong Buk hoặc đấu nối vào 01 ngăn lộ trạm 220kV - 500kV Nhơn Hòa

 

10

ĐMT Ia Blứ 4

40

2028

 

Đấu nối bằng đường dây 220kV về TBA 500kV Nhơn Hòa (trường hợp TBA 500kV Ia Blứ thay đổi giai đoạn đầu tư trước 2030 sẽ đấu nối vào trạm này)

 

11

ĐMT Ia Blứ 3

40

2028

 

Đấu nối bằng đường dây 220kV về TBA 500kV Nhơn Hòa (trường hợp TBA 500kV Ia Blứ thay đổi giai đoạn đầu tư trước 2030 sẽ đấu nối vào trạm này)

 

12

ĐMT Ia Blứ A

40

2029

 

Đấu nối bằng đường dây 220kV về TBA 500kV Nhơn Hòa (trường hợp TBA 500kV Ia Blứ thay đổi giai đoạn đầu tư trước 2030 sẽ đấu nối vào trạm này)

 

13

ĐMT Nhơn Hòa 2

90

2029

 

- Xây dựng ngăn lộ 220kV, lắp máy biến áp 33/220kV công suất 125MVA tại TBA 500kV Nhà máy Điện Gió Nhơn Hòa 1.

- Xây dựng các xuất tuyến 33 kV để đấu nối các trạm Inverter về ngăn lộ 33 kV của máy biến áp tăng áp 33/220kV tại TBA 500kV nhà máy Điện Gió Nhơn Hòa 1.

 

14

ĐMT Nhơn Hòa 1

49

2029

 

- Xây dựng ngăn lộ 220kV, lắp máy biến áp 33/220kV công suất 63MVA tại TBA 500kV Nhà máy Điện Gió Nhơn Hòa 1.

- Xây dựng các xuất tuyến 33 kV để đấu nối các trạm Inverter về ngăn lộ 33 kV của máy biến áp tăng áp 33/220kV tại TBA 500kV nhà máy Điện Gió Nhơn Hòa 1.

 

15

ĐMT Nhơn Hòa 1A kết hợp hệ thống Pin lưu trữ

49

2028

 

- Xây dựng ngăn lộ 220kV, lắp máy biến áp 33/220kV công suất 63MVA tại TBA 500kV Nhà máy Điện Gió Nhơn Hòa 1.

- Xây dựng các xuất tuyến 33 kV để đấu nối các trạm Inverter về ngăn lộ 33 kV của máy biến áp tăng áp 33/220kV tại TBA 500kV nhà máy Điện Gió Nhơn Hòa 1.

 

 

Thành phố Hà Nội

 

280

 

 

 

1

Nhà máy điện mặt trời nổi hồ Suối Hai

120

2025-2030

 

Đấu nối vào ĐZ 110kV đi TBA 110kV Ba Vì

 

2

Nhà máy điện mặt trời nổi hồ Đồng Mô

160

2025-2030

 

Đấu nối vào ĐZ 110kV trạm 110kV Đại học Quốc Gia

 

 

Tỉnh Hà Tĩnh

 

412,6

1336

 

 

1

ĐMT Sơn Quang

23,2

2026-2027

 

 

Tháo gỡ theo Nghị quyết 233/NQ-CP

2

Nhà máy điện mặt trời Cẩm Lạc

100

 

2031-2032

ĐZ 220kV mạch kép đấu nối transit vào ĐZ 220kV Hà Tĩnh - Vũng Áng

 

3

Nhà máy điện mặt trời Kỳ Sơn giai đoạn 1

50

2026-2028

 

ĐZ 220kV mạch đơn đấu nối về thanh cái TBA 220kV Vũng Áng (xây mới ngăn lộ)

 

4

Nhà máy điện mặt trời Kỳ Sơn giai đoạn 2

200

 

2031-2032

ĐZ 220kV mạch đơn đấu nối về thanh cái TBA 220kV Vũng Áng (xây mới ngăn lộ)

 

5

Dự án ĐMT trên các mặt kênh thuỷ lợi

59.4

2026-2027

 

Lưới điện phân phối và lưới trung áp khu vực dọc tuyến kênh

 

6

Dự án ĐMT trên các mặt kênh thuỷ lợi

571

 

2031-2032

Lưới điện phân phối và lưới trung áp khu vực dọc tuyến kênh

 

7

Nhà máy điện mặt trời nổi Sông Rác giai đoạn 1

180

2027-2028

 

Xây dựng Trạm nâng áp 35/500kV Điện mặt trời Sông Rác và ĐZ 500kV mạch đơn đấu nối Nhà máy với TBA 500kV Hà Tĩnh; Mở rộng 01 ngăn lộ 500kV tại TBA 500kV Hà Tĩnh

 

8

Nhà máy điện mặt trời nổi Sông Rác giai đoạn 2

220

 

2031-2032

Xây dựng Trạm nâng áp 35/500kV Điện mặt trời Sông Rác và ĐZ 500kV mạch đơn đấu nối Nhà máy với TBA 500kV Hà Tĩnh; Mở rộng 01 ngăn lộ 500kV tại TBA 500kV Hà Tĩnh

 

9

Nhà máy điện mặt trời nổi Kẻ Gỗ 1 giai đoạn 1

100

2026-2027

 

Xây dựng mới ĐZ 220kV đấu nối vào thanh cái 220kV của TBA 500kV Hà Tĩnh

 

10

Nhà máy điện mặt trời nổi Kẻ Gỗ 1 giai đoạn 1

100

 

2031-2032

Xây dựng mới ĐZ 220kV đấu nối vào thanh cái 220kV của TBA 500kV Hà Tĩnh

 

11

Nhà máy điện mặt trời nổi Kẻ Gỗ 2

145

 

2031-2032

Đấu nối vào TBA 220kV Nhà máy ĐMT nổi hồ Kẻ Gỗ 1

 

 

Tỉnh Hậu Giang

50

 

372

 

 

1

ĐMT Sao Mai 1

50

2027

 

ĐZ 110 kV mạch đơn đấu nối transit vào ĐZ 110kV Long Mỹ - Hồng Dân

 

2

ĐMT Sao Mai 1 (mở rộng)

172

 

2033

XDM ĐZ 4 mạch đấu chuyển tiếp trên ĐZ mạch kép 220kV Sóc Trăng 2 - Châu Thành - Ô Môn. Xây dựng mới Trạm biến áp 33/220kV - 450MVA

 

3

ĐMT Sao Mai 2

200

 

2035

XDM ĐZ 4 mạch đấu chuyển tiếp trên ĐZ mạch kép 220kV Nhiệt điện Cà Mau - Ô Môn. Xây dựng mới Trạm biến áp 33/220kV - 250MVA

 

 

Thành phố Huế

 

290

950

 

 

1

NMĐMT Phong Hoà

40

2027

 

ĐZ 110 kV mạch kép đấu chuyển tiếp trên ĐZ 110 kV ĐMT Phong Điền 2 đến TBA 220 kV Phong Điền

Tháo gỡ theo Nghị quyết 233/NQ-CP

2

Nhà máy điện mặt trời A Lưới

105

2027

 

Xây mới ĐZ 220kV mạch đơn đấu nối về trạm 220kV NMTĐ A Lưới xuất tuyến A Lưới - Phong Điền

 

3

Nhà máy điện mặt trời Điền Hương

95

2027

 

Xây mới ĐZ 110 kV mạch đơn đấu nối từ thanh cái 110 kV TBA nâng 22/110 kV Nhà máy điện mặt trời Điền Hương đấu nối vào thanh cái TBA 110 kV Mỹ Thủy.

 

4

Nhà máy điện mặt trời Phong Điền III

50

2028

 

Xây mới ĐZ 110 kV mạch đơn đấu nối vào TBA 110kV Phong Điền II

 

5

ĐMT Cầu Hai (giai đoạn 1)

350

 

2031-2035

ĐZ 220 kV 04 mạch đấu chuyển tiếp trên ĐZ 220 kV Huế - Hoà Khánh

 

6

ĐMT Tam Giang

600

 

2031-2035

ĐZ 220 kV mạch kép đấu vào TBA 220 kV Phong Điền

 

 

Tỉnh Khánh Hòa

 

100

 

 

 

1

ĐMT Ninh Sim

32

2025-2030

 

 

Tháo gỡ theo Nghị quyết 233/NQ-CP

2

Nhà máy điện mặt trời Long Sơn - giai đoạn 2

100

2026

 

Đấu nối vào TBA 220 kV Vân Phong trên cơ sở tận dụng hạ tầng đấu nối của nhà máy điện mặt trời Long Sơn giai đoạn 1, xây dựng 06 mạch đường dây 22 kV NMĐMT Long Sơn giai đoạn 2 về sân phân phối ĐMT Long Sơn giai đoạn 1

 

 

Tỉnh Kiên Giang

 

400

 

 

 

1

Điện mặt trời trên ao nuôi tôm Giang Thành 1

400

2025-2030

 

Đấu nối bằng cấp 220kV về TBA 220kV Kiên Bình hiện có:

- Tại trạm biến áp 35/220kV dự án Điện mặt trời trên ao nuôi tôm Giang Thành 1, lắp đặt 02 MBA 35/220kV - (2x250) MVA và 02 ngăn xuất tuyến 220kV đi TBA Kiên Bình;

- XD ĐZ 220kV, mạch kép n đến TBA 220kV Kiên Bình;

- Xây dựng 02 ngăn xuất tuyến 220kV mở rộng tại TBA 220kV Kiên Bình.

 

 

Tỉnh Kon Tum

 

550

 

 

 

1

ĐMT KN Ialy Kon Tum

160

2027-2029

 

XDM ĐZ 110kV mạch kép từ trạm nâng áp 35/110kV tại NMĐMT KN Ialy Kon Tum đến trạm nâng áp 35/110/500kV tại NMĐMT KN Ialy - Gia Lai (điều chỉnh so với phương án đấu nối tại Văn bản số 1870/TTg-CN ngày 31/12/2020).

Tháo gỡ theo Nghị quyết 233/NQ-CP

2

ĐMT Ia Tơi DT

140

2026

 

Đấu nối bằng ĐZ 220kV mạch kép chuyển tiếp lên ĐZ 220kV NMTĐ Sê San 3A - TBA 500kV Pleiku

 

3

ĐMT Đăk Rơ Sa

50

2027

 

ĐZ 110kV mạch đơn đấu nối về TBA 110kV Tân Mai Đăk Tô

 

4

ĐMT FSI Plei Krông (lòng hồ thuỷ điện Plei Krông) - Giai đoạn 1

75

2028

 

Đấu nối bằng ĐZ 220kV về TBA 220kV Kon Tum

 

5

ĐMT nổi Pleikrông ĐK (giai đoạn 1)

40

2028

 

Đấu nối bằng ĐZ 220kV về TBA 220kV Kon Tum

 

6

ĐMT Ya Tăng

60

2026

 

Đấu nối chuyển tiếp lên ĐZ 220kV TĐ Sê San 3A - TĐ Sê San 3 bằng ĐZ 220kV

 

7

ĐMT Sê San 3A (trên lòng hồ thủy điện Sê San 3A) - Giai đoạn 1

25

2026

 

TBA 220kV ĐMT Sê San 3A - 60MVA; ĐZ 220kV mạch đơn ĐMT Sê San 3A - TĐ Sê San 3A; MR 1 ngăn lộ 220kV tại SPP TĐ Sê San 3A

 

 

Tỉnh Lai Châu

1060

 

420

 

 

1

Điện mặt trời Bản Chát 1

250

2030

 

ĐZ 220kV NR Điện mặt trời Bản Chát 1 (ĐZ 220kV Bản Chát - Huội Quảng)

 

2

Điện mặt trời Bản Chát 2

300

2030

 

ĐZ 220kV NR Điện mặt trời Bản Chát 2 (ĐZ 220kV Bản Chát - Huội Quảng)

 

3

Điện mặt trời Huội Quảng 1

100

2028

 

ĐZ 110kV TBA 110kV NMĐMT Huội Quảng 1 - TBA 220kV NMĐMT Huội Quảng 2, 3

 

4

Điện mặt trời Huội Quảng 2

140

2028

 

TBA 220kV Huội Quảng 2,3, công suất 450MVA và ĐZ 220kV đấu nối transit trên ĐZ 220kV Huội Quảng - Than Uyên

 

5

Điện mặt trời Huội Quảng 3

100

2029

 

ĐZ 35kV NMĐMT Huội Quảng 3 - TBA 220kV NMĐMT Huội Quảng 2, 3

 

6

Điện mặt trời Nậm Manh

80

2028

 

ĐZ 110kV mạch đơn ĐMT Nậm Manh - TBA 220kV ĐMT Nậm Hàng

 

7

Điện mặt trời Nậm Hàng

90

2028

 

TBA 220/110/35kV Nậm Hàng, công suất (250+125) MVA và ĐZ 220kV mạch kép ĐMT Nậm Hàng - TBA 500kV Lai Châu

 

8

ĐMT nổi trên hồ TĐ Lai Châu

120

 

2031-2035

ĐZ 220 kV 04 mạch ĐMT nổi trên hồ TĐ Lai Châu - rẽ Lai Châu - Mường Tè

Có thể đẩy sớm tiến độ sang giai đoạn 2025-2030 nếu điều kiện thuận lợi

9

ĐMT nổi trên hồ TĐ Bản Chát

200

 

2031-2035

ĐZ 220 kV mạch kép ĐMT nổi trên hồ TĐ Bản Chát - rẽ Than Uyên - Bản Chát; ĐZ 220 kV mạch kép ĐMT nổi trên hồ TĐ Bản Chát - rẽ Than Uyên - Huội Quảng

10

ĐMT nổi Huội Quảng 1 (trên hồ TĐ Huội Quảng)

50

 

2031-2035

ĐZ 220 kV mạch kép ĐMT nổi Huội Quảng 1 - rẽ Than Uyên - Bản Chát

11

ĐMT nổi Huội Quảng 2 (trên hồ TĐ Huội Quảng)

50

 

2031-2035

ĐZ 220 kV mạch kép ĐMT nổi Huội Quảng 1 - rẽ Than Uyên - Huội Quảng

C

Tỉnh Lâm Đồng

 

336

70

 

 

1

ĐMT Tam Bố

40

2026-2030

 

Đấu nối chuyển tiếp trên ĐZ 110 kV Di Linh - Đa Dâng 3

Tháo gỡ theo Nghị quyết 233/NQ-CP

2

Điện mặt trời nổi trên hồ thủy điện Đại Ninh

96

2028

 

Đấu chuyển tiếp trên ĐZ 220kV Đức Trọng - Di Linh

 

3

Điện mặt trời nổi trên hồ thủy điện Đồng Nai 2

240

2027

 

Đấu bằng ĐZ 220kV vào TĐ Đồng Nai 2

 

4

ĐMT nổi hồ chứa TĐ Krông Nô 3

70

 

2031-2035

Xây dựng TBA nâng áp 22/110 kV NMĐMT Krông Nô 3

 

 

Tỉnh Long An

 

268

116

 

 

1

ĐMT TTC Đức Huệ 2

41,4

2025-2030

 

ĐZ 110 kV đấu nối TC110kV NM ĐMT TTC Đức Huệ 1 hiện hữu đến TC 110 kV TBA 110 kV Đức Huệ

Tháo gỡ theo Nghị quyết 233/NQ-CP

2

Nhà máy điện mặt trời Solar Park 7

80

2029

 

- ĐZ 220 kV từ trạm 220 kV ĐMT Solar Park đấu về thanh cái 220 kV của TBA 500 kV Đức Hòa. Mở rộng ngăn lộ 220 kV tại trạm 500 kV Đức Hòa.

- Lắp đặt 1 máy biến áp 220 kV công suất 125 MVA tại trạm 220 kV ĐMT Solar Park.

- Xây dựng các đường cáp ngầm trung thế đấu nối về máy biến áp 125 MVA tại trạm 220 kV ĐMT Solar Park.

 

3

NM ĐMT RedSun

60

2025-2030

 

Đấu nối vào thanh cái 110kV NMĐMT Gaia hiện hữu theo ĐZ mạch kép 110kV truyền tải điện từ nhà máy Điện mặt trời Gaia về trạm 220kV Long An 2

 

4

ĐMT Đức Huệ VNT 1

40

2025-2030

 

ĐZ 220 kV mạch đơn NMĐMT Đức Huệ VNT 1 đấu nối đến thanh cái 220kV TBA 550kV Đức Hòa. Lắp đặt MBA T1 công suất 63MVA

 

5

ĐMT Đức Huệ VNT 2

30

2025-2030

 

Lắp đặt MBA T2 công suất 63MVA tại NMĐMT Đức Huệ VNT 1

 

6

Nhà máy điện mặt trời Solar Park 06 (giai đoạn 1)

16.6

2030

 

Lắp đặt 1 MBA 220 kV, công suất 63 MVA tại trạm 220 kV ĐMT Solar Park. Xây dựng các đường cáp ngầm trung thế đấu nối về máy biến áp 63 MVA tại trạm 220 kV ĐMT Solar Park

 

7

Nhà máy điện mặt trời Solar Park 06 (giai đoạn 2)

36

 

2031

Lắp đặt 1 MBA 220 kV, công suất 63 MVA tại trạm 220 kV ĐMT Solar Park. Xây dựng các đường cáp ngầm trung thế đấu nối về máy biến áp 63 MVA tại trạm 220 kV ĐMT Solar Park

 

8

Nhà máy điện mặt trời Solar Park 8

80

 

2031

Lắp đặt 1 MBA 220 kV, công suất 63 MVA tại trạm 220 kV ĐMT Solar Park. Xây dựng các đường cáp ngầm trung thế đấu nối về MBA 63 MVA tại trạm 220 kV ĐMT Solar Park

 

 

Tỉnh Nghệ An

 

360

 

 

 

1

Nhà máy điện mặt trời hồ Khe Gỗ

200

2029-2030

 

Đấu nối về thanh cái 110kV của TBA 220kV Quỳnh Lưu

Tháo gỡ theo Nghị quyết 233/NQ-CP

2

Nhà máy điện mặt trời nổi hồ Vực Mấu

160

2029-2030

 

Đấu nối chuyển tiếp vào ĐZ 220kV Quỳnh Lưu - Nghi Sơn

 

Tỉnh Ninh Thuận

 

1924

3819,5

 

 

1

ĐMT Phước Thái 2

87

2025-2030

 

Đấu nối vào thanh cái 22 kV TBA 220 kV Phước Thái

Tháo gỡ theo Nghị quyết 233/NQ-CP

2

ĐMT Phước Thái 3

43,5

2025-2030

 

Đấu nối vào thanh cái 22 kV TBA 220 kV Phước Thái

3

ĐMT Phước Hữu 2

184

2026-2030

 

XD ĐZ 220kV mạch kép đấu nối TC TBA 220kV Ninh Phước

4

ĐMT Phước Trung

40

2026-2030

 

Xây dựng ĐZ 220kV mạch kép đấu nối chuyển tiếp trên ĐZ 220kV Tháp Chàm - Nha Trang

5

Điện mặt trời Bác Ái 7 hồ Sông Cái

70

2025-2030

 

Xây dựng ĐZ 220kV mạch kép từ NMĐMT Hồ Bác Ái đấu nối transit trên ĐZ 220kV Tháp Chàm - Đa Nhim

 

6

ĐMT Nhị Hà Solar Farm

80

2025-2030

 

Xây dựng ĐZ mạch đơn 220kV Đấu về thanh cái 220 kV trạm 500/220 kV Thuận Nam

 

7

Điện mặt trời hồ Sông Sắt

70

2025-2030

 

Xây dựng ĐZ 220kV mạch kép từ NMĐMT Hồ Sông Sắt đấu nối transit trên ĐZ 220kV Tháp Chàm - Nha Trang

 

8

Nhà máy điện mặt trời Đông Quán

Thẻ

250

2025-2030

 

Đấu nối chuyển tiếp lên ĐZ 220kV Vĩnh Tân - trạm cắt 220kV Quán Thẻ, xây dựng TBA 35/220kV Đông Quán Thẻ với quy mô 03 MBA 35/220kV công suất 160MVA, ĐZ mạch kép 220kV từ TBA 35/220kV Đông Quán Thẻ đấu nối chuyển tiếp trên ĐZ 220kV TC Quán Thẻ - TBA 220/500kV Vĩnh Tân.

 

9

ĐMT Mỹ Sơn - Hoàn Lộc Việt giai đoạn 2

50

2025-2030

 

Đấu nối về TBA 220kV Mỹ Sơn - Hoàn Lộc Việt (hiện hữu của GĐ 1)

 

10

ĐMT Hacom Solar Giai đoạn 2

50

2025-2030

 

Đấu nối về ngăn lộ 220kV TBA 220kV NMĐMT Hacom Solar

 

11

Dự án ĐMT hồ CK7

50

2025-2030

 

Đấu chuyển tiếp trên ĐZ 220kV Ninh Phước - Thuận Nam

 

12

Điện mặt trời Ninh Phước 6.3

50

2025-2030

 

Xây dựng ĐZ 220kV mạch kép từ TBA 220kV NMĐMT Ninh Phước 6.3 đấu nối transit trên ĐZ 220kV Ninh Phước - 500kV Ninh Sơn

 

13

ĐMT Hồ Sông Than

50

2025-2030

 

Đường dây 220kV ĐMT Hồ Sông Than - TBA 500 kV Ninh Sơn mạch kép

 

14

ĐMT Hòa Sơn Dốc Dài

400

2025-2030

 

Đường dây 220kV ĐMT Hòa Sơn Dốc Dài - TBA 500 kV Ninh Sơn mạch kép

 

15

ĐMT Bác Ái 1

150

2025-2030

 

Xây dựng ĐZ 220kV mạch kép từ ĐMT Bác Ái 1 đấu chuyển tiếp trên ĐZ 220kV Đa Nhim - Tháp Chàm 2

 

16

ĐMT Ninh Sơn 1

73,5

2025-2030

 

Xây dựng ĐZ 220kV mạch kép từ trạm biến áp 220kV ĐMT Ninh Sơn 1 đấu nối transit trên ĐZ 220kV Ninh Phước - Trạm biến áp 500kV Ninh Sơn

 

17

Nhà máy điện mặt trời Đông Quán Thẻ 2

50

2025-2030

 

Đấu nối về trạm cắt 220kV Quán Thẻ với khối lượng như sau: - Đầu tư MBA T2 35/220kV - 63MVA tại vị trí dự phòng của TBA BIM 3 và các thiết bị đồng bộ, hoàn thiện sơ đồ đấu nối TBA 220kV BIM 3 - Mở rộng 1 ngăn lộ xuất tuyến 220kV TBA BIM 3 đi Trạm cắt Quán Thẻ - Treo mạch 2 đường dây 220kV BIM3 - Trạm cắt Quán Thẻ.

- Mở rộng 1 ngăn lộ 220kV tại Trạm cắt Quán Thẻ (271)

 

18

ĐMT Hòa Sơn Suối ông 4

350

2025-2030

 

Đường dây 220kV ĐMT Hòa Sơn Suối Ông 4 - TBA 500 kV Ninh Sơn mạch kép

 

19

ĐMT Phước Ninh mở rộng GĐ 2

50

2025-2030

 

Xây dựng ĐZ 220kV mạch kép ACSR 2x330 từ trạm nâng áp 220kV ĐMT Phước Ninh mở rộng đấu chuyển tiếp trên ĐZ 220kV từ trạm 500kV Thuận Nam đi trạm 500kV Vĩnh Tân

 

20

ĐMT Nhị Hà Solar Farm (GĐ2)

50

 

2031-2035

Xây dựng ĐZ mạch đơn 220kV đấu về thanh cái 220 kV trạm 500/220 kV Thuận Nam

 

21

Dự án ĐMT hồ CK7 (GĐ2)

100

 

2031-2035

Đấu nối chuyển tiếp trên ĐZ 220kV Ninh Phước - Thuận Nam

 

22

Dự án ĐMT Ninh Phước 7

200

 

2031-2035

Đấu chuyển tiếp trên ĐZ 220kV Ninh Phước - Ninh Sơn

 

23

Nhà máy điện mặt trời Đông Quán Thẻ (GĐ2)

50

 

2031-2035

NMĐMT Đông Quán Thẻ đấu nối chuyển tiếp lên ĐZ 220kV Vĩnh Tân - trạm cắt 220kV Quán Thẻ, xây dựng TBA 35/220kV Đông Quán Thẻ với quy mô 03 MBA 35/220kV công suất 160MVA và 02 ngăn xuất tuyến ĐZ 220kV, dự phòng vị trí 01 ngăn ĐZ 220kV đi TBA 220kV Cà Ná.

- ĐZ mạch kép 220kV từ TBA 35/220kV Đông Quán Thẻ đấu nối chuyển tiếp trên ĐZ 220kV TC Quán Thẻ - TBA 220/500kV Vĩnh Tân

 

24

ĐMT Hòa Sơn Suối ông 4

50

 

2031-2035

Đường dây 220kV ĐMT Hòa Sơn Suối Ông Bốn - TBA 500 kV Ninh Sơn mạch kép

 

25

ĐMT Bác Ái 7 hồ Sông Cái

60

 

2031-2035

Đấu nối transit trên ĐZ 220kV Tháp Chàm - Đa Nhim

 

26

Điện mặt trời Ninh Phước

276

 

2031-2035

Đấu nối chuyển tiếp trên 1 mạch của ĐZ 220kV Ninh Phước - trạm 500kV Ninh Sơn; với các hạng mục đầu tư xây dựng phục vụ đấu nối như sau:

- Xây dựng mới TBA 220kV ĐMT Ninh Phước công suất 2x150MVA để gom công suất NMĐMT Ninh Phước;

- Xây dựng ĐZ 220kV mạch kép đấu nối NMĐMT Ninh Phước chuyển tiếp trên 1 mạch ĐZ 220kV Ninh Phước - trạm 500kV Ninh Sơn.

 

27

ĐMT Hồ Bà Râu

80

 

2031-2035

Xây dựng ĐZ 220kV mạch kép đấu chuyển tiếp trên ĐZ 220kV Cam Ranh - Tháp Chàm

 

28

ĐMT Phước Ninh mở rộng GĐ 2

38

 

2031-2035

Xây dựng ĐZ 220kV mạch kép từ trạm nâng áp 220kV ĐMT Phước Ninh mở rộng đấu chuyển tiếp trên ĐZ 220kV từ trạm 500kV Thuận Nam đi trạm 500kV Vĩnh Tân (sử dụng chung đường dây truyền tải dự án ĐMT Phước Ninh mở rộng GĐ 2 công suất 50 MW)

 

29

ĐMT hồ Trà Co

40

 

2031-2035

Xây dựng 2 mạch ĐZ 220kV ĐMT Hồ Trà Co chuyển tiếp trên một mạch ĐZ 220kV ĐMT Thiên Tân Solar - Nha Trang

 

30

ĐMT 7A

50

 

2031-2035

Gom công suất về TBA 110kV NMĐG 7A hiện hữu bằng ĐZ 22kV mạch kép (truyền tải lên lưới điện quốc gia bằng ĐZ 110kV từ NMĐG 7A đi TBA 220kV Ninh Phước mạch kép

 

31

Dự án ĐMT hồ Cho Mo

80

 

2031-2035

Đấu chuyển tiếp trên ĐZ 220kV Tháp Chàm - Đa Nhim

 

32

Điện mặt trời Nhị Hà - Giai đoạn 2

150

 

2031-2035

Nâng công suất TBA ĐMT 220kV Nhị Hà từ 63MVA thành (63+150)MVA

 

33

Điện mặt trời hồ Núi Một 2

80

 

2031-2035

Xây dựng ĐZ 220kV mạch đơn từ TBA 220kV NMĐMT hồ Núi Một 2 đấu nối về trạm 220kV Ninh Phước

 

34

ĐMT hồ Tân Giang

50

 

2031-2035

Đấu nối bằng cấp điện áp 220kV vào TBA 220kV NMĐMT Thiên Tân 1.2. Các hạng mục đầu tư xây dựng đường dây và trạm biến áp 220kV phục vụ đấu nối như sau:

+ Xây dựng TBA 22/220kV NMĐMT hồ Tân Giang công suất 1x50MVA;

+ Xây dựng ĐZ 220kV mạch đơn đấu vào TBA 220kV NMĐMT Thiên Tân 1.2

+ Đầu tư mở rộng 1 ngăn lộ ĐZ 220kV tại TBA 220kV NMĐMT Thiên Tân 1.2.

 

35

ĐMT Hồ Tà Ranh

39.5

 

2031-2035

Đấu nối bằng cấp điện áp 220kV vào TBA 220kV NMĐMT Thiên Tân 1.2

 

36

ĐMT Thuận Nam 11

50

 

2031-2035

Đấu chuyển tiếp trên ĐZ 220kV Vĩnh Tân - Ninh Phước

 

37

ĐMT Hòn Khô

120

 

2031-2035

Đấu chuyển tiếp trên 01 mạch ĐZ 220kV Tháp Chàm - Nha Trang

 

38

Nhà máy Điện mặt trời Bác Ái 14

80

 

2031-2035

Đường dây 110kV mạch kép ĐMT Bác Ái 14 - TBA 220kV Tháp Chàm

 

39

Nhà máy điện mặt trời HIẾU THIỆN

120

 

2031-2035

Đấu nối thanh cái 220kV trạm 220 KV Ninh Phước

 

40

Nhà máy điện mặt trời Phước Chiến

200

 

2031-2035

ĐZ 220kV từ NMĐG Bắc Sơn đấu chuyển tiếp trên ĐZ 220kV Nha Trang - Tháp Chàm

 

41

Nhà máy điện mặt trời Tây Quán Thẻ

100

 

2031-2035

Đấu nối về ngăn lộ 110kV của MBA 35/110/220kV-250MVA hiện hữu thuộc TBA 220kV ĐMT Bim 2. Đấu nối lên lưới 220kV thông qua ĐZ 220kV BIM2-Trạm cắt Quán Thẻ - rẽ Vĩnh Tân - Thuận Nam;

- Mở rộng 1 ngăn lộ xuất tuyến 220kV TBA BIM 2 - Treo mạch 2 ĐZ 220kV BIM2 - Trạm cắt Quán Thẻ;

- Mở rộng 1 ngăn lộ 220kV tại vị trí dự phòng tại Trạm cắt Quán Thẻ (276).

 

42

Nhà máy điện mặt trời Tri Hải

100

 

2031-2035

Nhà máy điện mặt trời Tri Hải đấu nối về TBA 220kV NMĐG Tri Hải với khối lượng như sau:

- Đầu tư MBA T2 33/220kV - công suất 125MVA. Nhà máy điện mặt trời Tri Hải đấu nối MBA T2.

- Đầu tư mở rộng các ngăn lộ 220kV tại TBA 220kV NMĐG Tri Hải đồng bộ với MBA T2.

 

43

Dự án Điện mặt trời kết hợp sản xuất Hydrogen xanh Nhị Hà 5

160

 

2031-2035

Xây dựng trạm 220kV đấu nối về 220kV Nhị Hà (250+125)MVA

 

44

Dự án Điện mặt trời kết hợp sản xuất Hydrogen xanh Thuận Nam 1

140

 

2031-2035

Xây dựng trạm 220kV đấu chuyển tiếp trên 2 mạch Phước Thái - Ninh Phước (250+125) MVA

 

45

Nhà máy điện mặt trời Ninh Sơn 2

90

 

2031-2035

Đề xuất xây dựng trạm cắt trạm 220kV đấu nối vào trạm biến áp 500kV Ninh Sơn

 

46

Nhà máy điện mặt trời Bác Ái 2

160

 

2031-2035

Xây dựng trạm cắt trạm 220kV đấu nối vào TBA 500kV Ninh Sơn

 

47

Nhà máy điện mặt trời Bác Ái 3

200

 

2031-2035

Đề xuất xây dựng trạm cắt trạm 220kV đấu nối vào trạm biến áp 500kV Ninh Sơn

 

48

Nhà máy Điện mặt trời Nhị Hà

100

 

2031-2035

Xây dựng ĐZ 110kV mạch kép từ TBA 110kV NMĐMT Nhị Hà đến đấu nối vào TBA 110kV KCN Cà Ná

 

49

Dự án Điện mặt trời Thái Vinh 1

120

 

2031-2035

220kV đấu nối chuyển tiếp trên 2 mạch ĐZ 220kV Tháp Chàm Phước Thái - (2x250)MVA

 

50

Dự án Điện mặt trời Thái Vinh 2

120

 

2031-2035

220kV đấu nối chuyển tiếp trên 2 mạch ĐZ 220kV Tháp Chàm Phước Thái - (2x250)MVA

 

51

Dự án Điện mặt trời Quảng Sơn 2

96

 

2031-2035

220kV đấu nối đến 500kV Ninh Sơn - (250+150) MVA, chung đấu nối với Quảng Sơn 1

 

52

Nhà máy điện mặt trời Thái Vinh 3

120

 

2031-2035

Xây dựng trạm 220kV đấu nối về 220kV Phước Thái - 250MVA

 

53

Nhà máy điện mặt trời mặt trời Bác Ái 11 kết hợp hệ thống lưu trữ năng lượng (BESS)

100

 

2031-2035

Đấu nối nhà máy ĐMT Bác Ái 11 bằng ĐZ mạch kép chuyển tiếp trên ĐZ 220kV Ninh Phước - Tháp Chàm

 

54

Nhà máy điện mặt trời mặt trời Phước Hà kết hợp hệ thống lưu trữ năng lượng (BESS)

100

 

2031-2035

Dự kiến đấu nối chuyển tiếp lên 01 mạch ĐZ 220 kV Thuận Nam - Ninh Phước

 

55

Nhà máy điện mặt trời Bác Ái 1.1

150

 

2031-2035

Xây dựng mới TBA 22kV/220kV, công suất 2x125MVA đấu nối chuyển tiếp trên ĐZ 220kV Đa Nhim - Nha Trang hiện có

 

 

Tỉnh Phú Thọ

 

100

 

 

 

1

Điện năng lượng mặt trời tập trung

100

2026-2030

 

Đấu nối vào lưới điện trung, hạ áp

 

 

Tỉnh Phú Yên

 

955

 

 

 

1

ĐMT nổi hồ Sông Hinh

200

2028-2029

 

ĐZ 110kV đấu nối vào TBA 110kV TĐ Sông Hinh

 

2

ĐMT nổi Hồ Sông Hinh 3

200

2028-2029

 

ĐZ 110kV đấu nối vào TBA 110kV TĐ Sông Hinh

 

3

Nhà máy điện mặt trời nổi trên lòng hồ Nhà máy Thủy điện Sông Ba Hạ

220

2028-2029

 

XDM TBA 220kV ĐMT nổi Sông Ba Hạ công suất 50MVA. Xây dựng ĐZ 220kV ĐMT nổi Sông Ba Hạ - TĐ Sông Ba Hạ.

 

4

Nhà máy Điện mặt trời Tây Hòa 1

50

2028-2029

 

ĐZ 110 kV Đấu nối vào trạm 220kV ĐMT Tây Hòa 3

 

5

Nhà máy điện ĐMT Tây Hòa 2

60

2028-2029

 

Đấu nối chuyển tiếp vào ĐZ 110kV Sơn Hòa - 220kV Tuy Hòa

 

6

Nhà máy điện ĐMT Tây Hòa 3

70

2028-2029

 

Chuyển tiếp vào ĐZ 220kV TBA Tuy Hòa - TĐ Sông Ba Hạ

 

7

Nhà máy ĐMT Đa Lộc Phú Yên

55

2028-2029

 

Đường dây 110kV đấu nối vào TBA 110kV Đồng Xuân

 

8

Nhà máy ĐMT Xuân Quang Phú

Yên

100

2028-2029

 

Đường dây 110kV đấu nối vào TBA 110kV Đồng Xuân

 

 

Tỉnh Quảng Bình

 

410

 

 

 

1

Nhà máy điện mặt trời Lệ Thủy

60

2025-2030

2030

XDM trạm 220kV ĐMT Lệ Thủy công suất 2x125MVA; Xây dựng mới ĐZ mạch kép đấu trạm 220kV ĐMT Lệ Thủy chuyển tiếp trên 01 mạch ĐZ 220kV Đông Hà - ĐG B&T1.

 

2

Nhà máy điện mặt trời Quảng Bình 1

120

2025-2030

2028

Chuyển tiếp lên ĐZ 220kV mạch kép Đồng Hới - Ba Đồn

 

3

Nhà máy điện mặt trời Quảng Bình 2

80

2025-2030

2028

Chuyển tiếp lên ĐZ 220kV mạch kép Đồng Hới - Ba Đồn

 

4

Dự án điện mặt trời tích hợp hệ thống pin lưu trữ 240 MWh Quảng Bình

150

2025-2030

2028

Đấu nối vào ĐZ, TBA 220 kV BT1 và TBA 220KV BT2

 

 

Tỉnh Quảng Ngãi

140

 

 

 

 

1

ĐMT Đầm Nước Mặn

40

2030

 

Đấu nối ở cấp điện áp 110 kV

Tháo gỡ theo Nghị quyết 233/NQ-CP

2

ĐMT Lâm Bình

100

2030

 

Đấu nối chuyển tiếp trên ĐZ 220 kV Quảng Ngãi - Phù Mỹ

 

 

Tỉnh Quảng Ninh

 

390

 

 

 

1

ĐMT (Hồ) Yên Lập

140

2027-2028

 

ĐZ 220kV mạch kép đấu nối transit vào ĐZ 220kV Tràng Bạch - Yên Hưng - NĐ Uông Bí

 

2

ĐMT (Hồ) Khe Chè

50

2027-2028

 

ĐZ 220kV mạch kép đấu nối transit vào ĐZ 220kV NĐ Phả Lại - NĐ Mạo Khê

 

3

ĐMT (Hồ) Quất Đông

50

2027-2028

 

ĐZ 110kV mạch kép đấu nối transit vào ĐZ 110kV Hải Hà - Texhong - Móng Cái

 

4

ĐMT (Hồ) Đầm Hà Động

50

2027-2028

 

ĐZ 220kV mạch kép, đấu nối transit vào ĐZ 220kV Cẩm Phả - Hải Hà

 

5

ĐMT Đầm Hà

100

2027-2028

 

ĐZ 220kV mạch kép, đấu nối transit vào ĐZ 220kV Cẩm Phả - Hải Hà

 

 

Tỉnh Quảng Trị

 

270

581

 

 

1

Dư án điện mặt trời nổi Triệu Thượng 1,2

70

2025-2030

 

Đấu nối chuyển tiếp trên 2 mạch ĐZ 110kV Trạm 220kV Đông Hà - Trạm 220kV Phong Điền

 

2

Dự án điện mặt trời Triệu Sơn 1

50

2025-2030

 

Đấu nối về TBA 110 kV Mỹ Thuỷ

 

3

Dự án Nhà máy điện mặt trời Trúc Kinh 2

100

2025-2030

 

XDM ĐZ 220 kV mạch kép đấu chuyển tiếp trên 1 mạch ĐZ 220 kV Đông Hà - Đồng Hới

 

4

Dự án Nhà máy điện mặt trời Hà Thượng

50

2025-2030

 

XDM ĐZ 220 kV mạch kép đấu chuyển tiếp trên 1 mạch ĐZ 220 kV Đông Hà - Đồng Hới

 

5

Dư án điện mặt trời Hải Quy, huyện Hải Lăng

50

 

2031-2035

ĐZ 110kV mạch đơn đấu nối từ Nhà máy điện mặt trời Hải Quy đến thanh cái 110kV của TBA 110kV Diên Sanh hiện có

 

6

Dự án nhà máy điện mặt trời nổi pin lưu trữ hồ Kinh Môn 1

40

 

2031-2035

Xây dựng mới ĐZ 220KV từ trạm nâng áp Nhà máy điện mặt trời nổi và pin lưu trữ Kinh Môn - Rẽ 1 mạch ĐZ 220kV Đông Hà - Đồng Hới

 

7

Dư án điện mặt trời Hải Dương, huyện Hải Lăng

65

 

2031-2035

Đấu nối cấp điện áp 110kV về thanh cái TBA 110kV Mỹ Thủy bằng ĐZ 110kV mạch đơn

 

8

Dự án điện mặt trời nổi Thủy lợi - Thủy điện Quảng Trị 2

40

 

2031-2035

Xây dựng ĐZ 220kV mạch đơn từ NM ĐMT nổi Quảng Trị đến TBA 220kV Lao Bảo

 

9

Dự án nhà máy điện mặt trời nổi pin lưu trữ hồ Kinh Môn 2

40

 

2031-2035

Xây dựng mới ĐZ 220KV từ trạm nâng áp Nhà máy điện mặt trời nổi và pin lưu trữ Kinh Môn - Rẽ 1 mạch ĐZ 220kV Đông Hà - Đồng Hới

 

10

Dự án nhà máy điện mặt trời nổi hồ Trúc Kinh 3

40

 

2031-2035

Xây dựng mới ĐZ 220kV mạch kép từ trạm nâng áp nhà máy ĐMT nổi hồ Trúc Kinh - Rẽ 1 mạch ĐZ 220kV Đông Hà - Đồng Hới

 

11

Dự án nhà máy điện mặt trời nổi Bảo Đài

96

 

2031-2035

Xây dựng ĐZ 220kV 2 mạch phân pha từ TBA 220kV Bảo Đài đến ĐZ 220kV Đông Hà - Đồng Hới

 

12

Dự án nhà máy điện mặt trời nổi La Ngà

70

 

2031-2035

Xây dựng ĐZ 220kV mạch đơn từ TBA 220kV La Ngà đến ĐZ 220kV Đông Hà - Đồng Hới

 

13

Dự án nhà máy điện mặt trời nổi pin lưu trữ hồ Đập Trấm

140

 

2031-2035

Xây dựng ĐZ 110kV mạch đơn đấu nối vào thanh cái 110kV của TBA Diên Sanh

 

 

Tỉnh Sóc Trăng

 

50

 

 

 

1

ĐMT Phân trường Thạnh Trị

50

2030

 

ĐZ 110 kV mạch đơn đấu về thanh cái TBA 110kV Thạnh Trị. Mở rộng thanh cái TBA 110kV Thạnh Trị.

 

 

Tỉnh Sơn La

 

3315

1050

 

 

1

Bắc Yên 1

55

2028

 

- Xây dựng trạm 220 kV ĐMT Bắc Yên 1, công suất 200 MVA để truyền tải công suất của các nhà máy ĐMT Bắc Yên 1 (55 MW), NM ĐMT Bắc Yên 2 (50 MW), NM ĐMT Bắc Yên 3 (50 MW).

- Xây dựng ĐZ 220 kV mạch kép đấu nối transit vào ĐZ 220 kV Huội Quảng - Nghĩa Lộ.

 

2

Bắc Yên 2

50

2028

 

- Xây dựng trạm biến áp 22 kV Bắc Yên 2. XD ĐZ 22 kV 4 mạch từ nhà máy ĐMT Bắc Yên 2 về trạm 220 kV Bắc Yên 1

 

3

Bắc Yên 3

50

2028

 

- Xây dựng trạm biến áp 22 KV Bắc Yên 3. XD ĐZ 22 kV 4 mạch từ nhà máy ĐMT Bắc Yên 3 về trạm 220 kV Bắc Yên 1

 

4

Mai Sơn 1

50

2028

 

Xây dựng TBA 220 kV công suất 150 MVA tại khu vực bản Tân Thảo, xã Cò Nòi để truyền tải công suất của Mai Sơn 2 50 MW và Mai Sơn 3 công suất 60 MW; Xây dựng ĐZ 220 kV mạch kép đấu chuyển tiếp trên ĐZ 220 kV Sơn La - Việt Trì

 

5

Mai Sơn 2

60

2028

 

Xây dựng ĐZ 35kV 4 mạch đấu nối về phía 35kV trạm 220kV Mai Sơn 2

 

6

Mường La 1

40

2028

 

TBA và ĐZ 220kV mạch kép đấu nối ĐZ 220kV Huội Quảng - Nghĩa Lộ

 

7

Mường La 2

50

2029

 

Đường dây 220kV đấu nối TBA 220kV Mường La 1

 

8

ĐMT nổi lòng hồ thủy điện Sơn La

800

2027-2029

 

Xây dựng TBA nâng áp và ĐZ 500kV đấu nối TBA 500kV Sơn La

 

9

Sông Mã 1

50

2030

 

Đấu nối cấp điện áp 110 kV vào trạm 220kV Sông Mã

 

10

Sông Mã 2

50

2030

 

Đấu nối cấp điện áp 110 kV vào trạm 220kV Sông Mã

 

11

Sông Mã 3

60

2030

 

- Xây dựng trạm 110 kV Điện Mặt trời Sông Mã 3 công suất 100MVA

- Xây dựng ĐZ 110 kV mạch đơn đấu vào TBA 110 kV thuỷ điện Mường Lầm

 

12

Tổ hợp sản xuất điện sạch tích năng Chim Vàn - Cụm nhà máy ĐMT và Pin tích năng Phiêng Pằn

1000

2027-2030

 

Xây dựng ĐZ và TBA 500kV ĐMT Phiêng Pằn đấu nối TBA 500kV Mai Sơn 8

 

13

Mai Sơn 4

75

2028

 

Xây dựng ĐZ 110 kV đấu nối về trạm 500 kV Mai Sơn

 

14

Mai Sơn 5

210

2028

 

Xây dựng ĐZ 110kV mạch kép từ Trạm 110kV Mai Sơn 5 đấu nối về thanh cái 110kV trạm 500kV Mai Sơn 7

 

15

Mai Sơn 6

75

2028

 

Đấu nối về phía 110kV trạm 500kV Mai Sơn 7

 

16

Mai Sơn 7

270

2028

 

Xây dựng trạm 500 kV Mai Sơn 7 công suất 2700 MMA; Xây dựng ĐZ 500 kV từ TBA 500kV Mai Sơn - Việt Trì

 

17

Mai Sơn 8

85

2028

 

Xây dựng ĐZ 110kV mạch đơn từ trạm 110kV Mai Sơn 8 đấu nối về thanh cái 110kV trạm 500kV Mai Sơn 7

 

18

Mai Sơn 9

70

2028

 

Xây dựng ĐZ 110kV mạch đơn từ Trạm 110kV Mai Sơn 9 đấu nối về thanh cái 110kV trạm 500kV Mai Sơn 7

 

19

Yên Châu 4

135

2028

 

Xây dựng ĐZ 110kV mạch đơn từ Trạm 110kV Yên Châu 4 đấu nối về thanh cái 110kV trạm 500kV Mai Sơn 7

 

20

Yên Châu 5

80

2028

 

Xây dựng ĐZ 110kV mạch đơn từ trạm 110kV Yên Châu 5 đấu nối về thanh cái 110kV trạm 500kV Mai Sơn 7

 

21

Dự án ĐMT nổi Sơn La 1.1 (trên hồ TĐ Sơn La)

350

 

2031-2035

XDM ĐZ 220 kV ĐMT nổi Sơn La 1.1 - rẽ Sơn La - Điện Biên

Có thể đẩy sớm tiến độ sang giai đoạn 2025-2030 nếu điều kiện thuận lợi

22

Dự án ĐMT nổi Sơn La 1.2 (trên hồ TĐ Sơn La)

350

 

2031-2035

XDM ĐZ 220 kV mạch kép ĐMT nổi Sơn La 1.2 - ĐMT nổi Sơn La 1.1

23

Dự án ĐMT nổi Sơn La 2 (trên hồ TĐ Sơn La)

350

 

2031-2035

XDM ĐZ 220 kV 4 mạch ĐMT nổi Sơn La 2 - rẽ Huội Quảng - Sơn La

 

Tỉnh Tây Ninh

 

450

314

 

 

1

Nhà máy điện mặt trời Dầu Tiếng 5

450

2025-2030

 

Xây dựng mới TBA 220kV Dầu Tiếng 5 và ĐZ 220kV mạch kép từ TBA 220kV Dầu Tiếng 5 đấu nối TBA 220kV Tây Ninh.

Tháo gỡ theo Nghị quyết 233/NQ-CP

2

Nhà máy điện mặt trời Tân Châu - Tuấn Dung giai đoạn 1

314

 

2031-2035

Xây dựng mới ĐZ 220kV đấu nối chuyển tiếp trên ĐZ 220kV Bình Long - Tây Ninh

 

 

Tỉnh Thái Nguyên

 

220

 

 

 

1

Nhà máy điện mặt trời nổi Hồ Núi Cốc

220

2025-2030

 

Đấu nối vào thanh cái trạm 110kV Hồ Núi Cốc

 

 

Tỉnh Thanh Hóa

 

333

52

 

 

1

Dự án Nhà máy Điện mặt trời Thanh Hóa I

128

2030

 

ĐZ 110kV bốn mạch từ trạm nâng áp 22/110kV ĐMT Thanh Hóa 1 đấu chuyển tiếp trên 02 mạch ĐZ 110kV từ 220kV Nghi Sơn - 220kV Thanh Hóa

 

2

Nhà máy điện mặt trời Ngọc Lặc

45

2029

 

ĐZ 110kV ĐMT Ngọc Lặc - Ngọc Lặc

Tháo gỡ theo Nghị quyết 233/NQ-CP

3

Điện mặt trời Long Sơn - Thanh Hóa

80

2028

 

Đường dây 110kV mạch kép, từ trạm nâng áp 22/110 kV ĐMT Long Sơn đấu nối về thanh cái TBA 110kV XM Long Sơn 2

 

4

Điện mặt trời hồ Yên Mỹ 1

80

2027

 

Xây dựng ĐZ 220kV mạch kép từ TBA 220kV NMĐMT hồ Yên Mỹ chuyển tiếp trên ĐZ 220kV Nông Cống - Nghi Sơn

 

5

Điện mặt trời hồ Yên Mỹ 2

52

 

2031-2035

Đấu nối vào đường dây 110kV/220kV hiện trạng

 

 

Tỉnh Trà Vinh

 

50

 

 

 

1

Dự án Nhà máy điện mặt trời Trà Vinh - Giai đoạn 2

50

2026

 

- Lắp đặt thêm MBA 1x63MVA đấu nối vào TBA 220 kV nhà máy điện mặt trời Trung Nam - Trà Vinh hiện hữu.

- Nâng cấp tuyến ĐZ 220KV NMĐMT Trung Nam Trà Vinh - Đấu nối TBA 500kV Duyên Hải hiện hữu

 

 

Tỉnh Tuyên Quang

 

198

200

 

 

1

Các dự án điện mặt trời nối lưới

198

2025-2030

 

Đấu nối vào lưới phân phối 110kV, trung áp, hạ áp tại địa phương

 

2

Dự án ĐMT nổi Tuyên Quang 1 (trên hồ TĐ Tuyên Quang)

80

 

2031-2035

XDM ĐZ 220 kV mạch kép ĐMT nổi Tuyên Quang 1 - ĐMT nổi Tuyên Quang 2

Có thể đẩy sớm tiến độ sang giai đoạn 2025- 2030 nếu điều kiện thuận lợi

3

Dự án ĐMT nổi Tuyên Quang 2 (trên hồ TĐ Tuyên Quang)

120

 

2031-2035

XDM ĐZ 220 kV ĐMT nổi Tuyên Quang 2 - rẽ TĐ Tuyên Quang - Bắc Kạn; ĐZ 220 kV ĐMT nổi Tuyên Quang 2 - rẽ TĐ Tuyên Quang - Yên Sơn

 

Tỉnh Vĩnh Long

50

 

 

 

 

1

Nhà máy điện mặt trời Vĩnh Long 1

50

2026-2030

 

Đường dây 110kV mạch kép NMĐMT Vĩnh Long 1 đấu nối vào ĐZ 110kV Bình Minh - Cầu Kè

 

 

Tỉnh Yên Bái

1630

 

 

 

 

1

ĐMT Yên Bình

500

2027-2029

 

- Đối với Cụm Cẩm Ân: XDM TBA tăng áp 22/220kV công suất 3x63MVA. XDM ĐZ 220kV mạch kép từ NMĐ MT Yên Bình chuyển tiếp 1 mạch ĐZ 220kV Bảo Thắng - Yên Bái;

- Đối với cụm Phúc An: XDM TBA 22/220kV công suất 7x63MVA, XDM ĐZ 220kV mạch kép từ NMĐ MT Yên Bình chuyển tiếp trên ĐZ 220kV Yên Bái - Tuyên Quang.

 

2

ĐMT nổi Hồ Thác Bà

500

2026-2027

 

ĐZ 220kV mạch kép đấu nối về thanh cái 220kV trạm 220kV Yên Bái.

 

3

ĐMT Mỹ Gia 2

580

2027-2029

 

Xây dựng ĐZ 220kV mạch kép từ trạm nâng 220kV nhà máy ĐMT nổi hồ Thác Bà đấu chuyển tiếp trên ĐZ 220kV Yên Bái - Tuyên Quang.

 

4

ĐMT Tân Lĩnh

50

2030

 

Xây dựng TBA tăng áp 22/110kV công suất 1x63MVA; Xây dựng ĐZ 110kV mạch đơn từ Nhà máy điện mặt trời Tân Lĩnh đấu nối vào ngăn lộ 110kV TBA 220kV Lục Yên

 

 

TP Cần Thơ

50

 

 

 

 

1

ĐMT tập trung

50

2025-2030

 

Đấu nối vào lưới điện phân phối trung, hạ áp

 

 

Tỉnh Lào Cai

100

 

 

 

 

1

ĐMT tập trung khác

100

2025-2030

 

Phương án đấu nối dự kiến được đề xuất trong kỳ tiếp theo

 

 

Tỉnh Hà Nam

50

 

 

 

 

1

ĐMT tập trung tỉnh Hà Nam

50

2025-2030

 

Đấu nối bằng cấp điện áp 35 kV

 

Ghi chú:

-Tiến độ vận hành lưới điện đấu nối đồng bộ với tiến độ nguồn điện.

 

Bảng 15: Danh mục các dự án điện sinh khối có công suất từ 50 MW trở lên và dự án có công suất nhỏ hơn 50 MW đấu nối ở cấp điện áp 220 kV trở lên

TT

Dự án

Công suất dự kiến (MW)

Năm vận hành

Ghi chú

 

Tỉnh Yên Bái

158

 

 

1

Nhà máy điện sinh khối Yên Bái 1

50

2027

QĐ 262/QĐ-TTg.

ĐZ 110kV mạch đơn đấu về TBA 110 kV Văn Yên

2

Nhà máy điện sinh khối Trường Minh

58

2030

QĐ 262/QĐ-TTg. XDM ĐZ 220 kV Trường Minh - Yên Bái

3

Điện sinh khối Lục Yên

50

32 MW vận hành năm 2029; 18 MW vận hành năm 2031

Đấu chuyển tiếp trên ĐZ 110 kV Lục Yên - Bảo Thắng

 

Tỉnh Bắc Kạn

50

 

 

1

NMĐ sinh khối Bắc Kạn 1

50

2028

QĐ 1682/QĐ-TTg (35 MW), điều chỉnh công suất.

ĐZ 110 kV mạch kép ĐSK Bắc Kạn 1 - rẽ Bắc Kạn - Phú Lương

 

Tỉnh Lào Cai

50

 

 

1

ĐSK Bảo Thắng

50

2026-2030

QĐ 1682/QĐ-TTg (30 MW), điều chỉnh công suất. XDM ĐZ 110 kV đấu chuyển tiếp trên ĐZ 110 kV TBA Gang thép Lào Cai - TBA 220 kV Bảo Thắng

 

Tỉnh Tuyên Quang

100

 

 

1

Nhà máy điện sinh khối Tuyên Quang

50

2028

QĐ 262/QĐ-TTg

2

Nhà máy điện sinh khối Tuyên Quang (GĐ 2)

50

32 MW GĐ 2025-2030, 18 MW GĐ 2031-2035

ĐZ 110 kV mạch kép Hàm Yên - Xi măng Tân Quang

 

Tỉnh Phú Thọ

50

 

 

1

Nhà máy điện sinh khối Phú Thọ

50

20 MW GĐ 2025-2030, 30 MW GĐ 2031-2035

Đấu chuyển tiếp trên ĐZ 110 kV Phố Vàng - Tân Sơn

 

Tỉnh An Giang

104

 

 

1

Nhà máy điện sinh khối An Giang 1

50

2026-2030

QĐ 1682/QĐ-TTg. XDM ĐZ 110 kV mạch kép đấu nối vào TBA 110 kV Tri Tôn

2

Nhà máy điện sinh khối An Giang 2

54

2031-2035

ĐZ 110 kV NMĐ sinh khối An Giang 2 - Cái Dầu

 

Tỉnh Điện Biên

55

 

 

1

NMĐ sinh khối Mường Nhé (Nậm Kè - 30 MW và Chung Chải - 25 MW)

55

2026-2030

ĐZ 110 kV mạch kép NMĐ sinh khối MSS Chung Chải - TBA 220 kV Nậm Pồ

 

Tỉnh Hoà Bình

100

 

 

1

NMĐ sinh khối Hoà Bình

100

75 MW vận hành năm 2029; 25 MW vận hành năm 2031

QĐ 1682/QĐ-TTg (30 MW), điều chỉnh công suất lên 75 MW GĐ 2025-2030, XDM ĐZ 110 kV mạch kép ĐSK Hoà Bình - Xuân Thiện

 

Tỉnh Phú Yên

50

 

 

1

Dự án điện sinh khối Thuận Phát

50

2028-2029

ĐZ 110 kV đấu nối vào ĐZ 110 kV Sông Hinh - Tuy Hòa

 

Tỉnh Quảng Bình

172

 

 

1

NMĐ sinh khối Quảng Bình

50

2029

QĐ 1682/QĐ-TTg (10 MW), điều chỉnh tăng thêm 40 MW. ĐZ 110 kV mạch đơn đấu vào TBA 110 kV Tây Bắc Quán Hàu

2

NMĐ sinh khối PIR-1 Quảng Bình

50

2028

Đấu nối chuyển tiếp trên ĐZ 110 kV Áng Sơn - Vĩnh Linh

3

NMĐ sinh khối An Việt Phát Quảng Bình giai đoạn 1

58

2028

Đấu nối ngăn lộ TBA 220 kV thị xã Ba Đồn

4

NMĐ sinh khối An Việt Phát Quảng Bình giai đoạn 2

14

2033

Đấu nối ngăn lộ TBA 220 kV thị xã Ba Đồn

 

Tỉnh Quảng Nam

100

 

 

1

Dự án Điện Sinh khối Tiên Phước

50

2031-2035

ĐZ 110 kV đấu nối vào lưới điện khu vực

2

Dự án Điện Sinh khối Quảng Nam

50

2031-2035

ĐZ 110 kV đấu nối vào lưới điện khu vực

 

Tỉnh Quảng Ngãi

50

 

 

1

Điện sinh khối Tư Nghĩa

50

7 MW GĐ 2025-2030; 43 MW GĐ 2031-2035

Đấu nối bằng ĐZ 110 kV về TBA 110 kV Quảng Phú

 

Tỉnh Thanh Hóa

110

 

 

1

Điện sinh khối Thanh Hóa 1

50

2029

Đấu nối chuyển tiếp vào ĐZ 110 kV Ngọc Lặc - Thiệu Yên

2

Điện sinh khối Thanh Hóa 2

60

2029

Đấu nối chuyển tiếp trên mạch 2 ĐZ 110 kV Thiệu Yên - Bá Thước

 

Tỉnh Bình Định

50

 

 

1

NMĐ sinh khối Bình

Định

50

2028 - 2029

ĐZ 110 kV NMĐ sinh khối Bình Định - Phù Cát

 

Tỉnh Đắk Lắk

120

 

 

1

NMĐ sinh khối Đắk Lắk

120

2025-2028

ĐZ 220kV mạch đơn từ NMĐ sinh khối Đắk Lắk - Krông Ana, TBA nâng phù hợp công suất NMĐ

 

Tỉnh Gia Lai

106

 

 

1

Nâng công suất NMĐ sinh khối An Khê (mở rộng)

40

2027

Công suất hiện hữu là 95 MW, mở rộng thêm 40 MW. ĐZ 220 kV đấu nối vào TBA 220 kV NMĐ sinh khối An Khê hiện hữu. Thay MBA 63 MVA bằng MBA 115 MVA.

2

Cụm NMĐ sinh khối xã Gào (3 nhà máy)

66

2035

Đấu nối chuyển tiếp trên ĐZ 110 kV Diên Hồng - Chư Sê

 

TP Cần Thơ

150

 

 

1

NMĐ sinh khối Cần Thơ

150

2025-2035

ĐZ 110 kV Long Xuyên 2 - Vĩnh Thạnh

 

Tỉnh Long An

75

 

 

1

NMĐ sinh khối Long An

75

33 MW vận hành 2028 42 MW vận hành 2032

QĐ 1682/QĐ-TTg (13 MW). Đấu nối chuyển tiếp trên ĐZ 110 kV NMĐMT GAIA - Long An 2

 

Tỉnh Bình Phước

50

 

 

1

NMĐ sinh khối Bình Phước

50

2025-2030

Đấu nối vào TBA 110 kV Bình Long

 

Tổng công suất

1.700

 

 

Ghi chú:

- Tiến độ vận hành lưới điện đấu nối đồng bộ với tiến độ nguồn điện.

 

Bảng 16: Danh mục các dự án điện sản xuất từ rác có công suất từ 50 MW trở lên và dự án có công suất nhỏ hơn 50 MW đấu nối ở cấp điện áp 220 kV trở lên

TT

Dự án

Công suất dự kiến (MW)

Năm vận hành

Ghi chú

 

TP. Hà Nội

150

 

 

1

Dự án Nhà máy điện rác Sóc Sơn

90

2025

QĐ 1682/QĐ-TTg

2

Dự án cải tạo môi trường và đốt rác phát điện Hà Nội

60

2029

ĐZ 110 kV mạch kép đấu nối từ TBA 110 kV của Dự án về TC 110 kV TBA 220 kV Sóc Sơn

 

TP. Hồ Chí Minh

260

 

 

1

Dự án nhà máy đốt rác phát điện Công ty TNHH Xử lý chất thải Việt Nam (VWS)

60

2025-2030

Đấu nối chuyển tiếp vào ĐZ 110 kV Trạm 220 kV Bình Chánh - Trạm 110 kV DEPOT Đa Phước

2

Nhà máy đốt rác phát điện Công ty Cổ phần Đầu tư Tâm Sinh Nghĩa giai đoạn 1 (điều chỉnh công suất từ 40 MW lên thành 60 MW)

60

2025-2030

ĐZ 110 kV mạch kép từ Nhà máy đốt rác phát điện Tâm Sinh Nghĩa đấu vào thanh trụ T38E thuộc dự án Nhánh rẽ đường dây 110 kV đấu nối TBA 110 kV Phước Hiệp

3

Nhà máy đốt rác phát điện Công ty Cổ phần Đầu tư Tâm Sinh Nghĩa giai đoạn 2

140

2025-2030

ĐZ 110 kV mạch kép từ Nhà máy đốt rác phát điện Tâm Sinh Nghĩa đấu vào thanh trụ T38E thuộc dự án Nhánh rẽ đường dây 110 kV đấu nối TBA 110 kV Phước Hiệp

 

Tổng công suất

410

 

 

Ghi chú:

- Tiến độ vận hành lưới điện đấu nối đồng bộ với tiến độ nguồn điện.

 

Bảng 17: Danh mục các dự án điện gió ngoài khơi đến năm 2030

TT

Khu vực phát triển ĐGNK

Công suất dự kiến (MW)

Tổ hợp dự kiến

Tên dự án

Công suất (MW)

1

ĐGNK Bắc Bộ 1

1500

ĐGNK Bắc Bộ 1.1

500

ĐGNK Bắc Bộ 1.2

500

ĐGNK Bắc Bộ 1.3

500

2

ĐGNK Bắc Bộ 2

500

ĐGNK Bắc Bộ 2

500

3

ĐGNK Bắc Bộ 3

500

ĐGNK Bắc Bộ 3

500

4

ĐGNK Nam Trung Bộ 1

1500

ĐGNK Nam Trung Bộ 1.1

500

ĐGNK Nam Trung Bộ 1.2

500

ĐGNK Nam Trung Bộ 1.3

500

5

ĐGNK Nam Trung Bộ 2

500

ĐGNK Nam Trung Bộ 2

500

6

ĐGNK Nam Bộ 1

500

ĐGNK Nam Bộ 1

500

7

ĐGNK Nam Bộ 2

500

ĐGNK Nam Bộ 2

500

8

ĐGNK Nam Bộ 3 (*)

500

ĐGNK Nam Bộ 3

500

Ghi chú:

- Các dự án cần có giải pháp để bảo đảm tiến độ vận hành theo quy hoạch được duyệt. Việc xác định tọa độ vị trí các dự án ĐGNK tuân thủ các quy định của pháp luật và được xác định ở giai đoạn chuẩn bị dự án, bảo đảm không chồng lấn với các quy hoạch khác.

(*) Dự án điều chuyển từ khu vực Trung Trung Bộ sang Nam Bộ.

 

Bảng 18: Danh mục các dự án điện gió ngoài khơi đến năm 2035 (MW)

TT

Khu vực phát triển ĐGNK

Công suất dự kiến (MW)

Tổ hợp dự kiến

Dự kiến Điểm gom công suất

Năm vận hành

Tên dự án thành phần

Công suất (MW)

I

Bắc Bộ

11200

 

 

 

 

1

Bắc Bộ 1

2200

Bắc Bộ 1.1 (*)

500

Trạm BB 1

2025-2030

Bắc Bộ 1.2 (*)

500

Trạm BB 1

2025-2030

Bắc Bộ 1.3 (*)

500

Trạm BB 1

2025-2030

Bắc Bộ 1.4

700

Trạm BB 1

2031-2035

2

Bắc Bộ 2

1000

Bắc Bộ 2.1 (*)

500

Trạm BB 1

2025-2030

Bắc Bộ 2.2

500

Trạm BB 1

2031-2035

3

Bắc Bộ 3

1000

Bắc Bộ 3.1 (*)

500

Trạm BB 3

2025-2030

Bắc Bộ 3.2

500

Trạm BB 3

2031-2035

4

Bắc Bộ 4

1000

Bắc Bộ 4

1000

Trạm BB 2

2031-2035

5

Bắc Bộ 5

1000

Bắc Bộ 5

1000

Trạm BB 2

2031-2035

6

Bắc Bộ 6

1000

Bắc Bộ 6

1000

Trạm BB 2

2031-2035

7

Bắc Bộ 7

1000

Bắc Bộ 7

1000

Trạm BB 2

2031-2035

8

Bắc Bộ 8

1000

Bắc Bộ 8

1000

Trạm BB 3

2031-2035

9

Bắc Bộ 9

1000

Bắc Bộ 9

1000

Trạm BB 4

2031-2035

10

Bắc Bộ 10

1000

Bắc Bộ 10

1000

Trạm BB 4

2031-2035

II

Nam Trung Bộ

4300

 

 

 

 

1

Nam Trung Bộ 1

2000

Nam Trung Bộ 1.1 (*)

500

Trạm NTB1

2025-2030

Nam Trung Bộ 1.2 (*)

500

Trạm NTB1

2025-2030

Nam Trung Bộ 1.3 (*)

500

Trạm NTB1

2025-2030

Nam Trung Bộ 1.4

500

Trạm NTB1

2031-2035

2

Nam Trung Bộ 2

1000

Nam Trung Bộ 2.1 (*)

500

Trạm NTB2

2025-2030

Nam Trung Bộ 2.2

500

Trạm NTB2

2031-2035

3

Nam Trung Bộ 3

1300

Nam Trung Bộ 3

1300

Trạm NTB3

2031-2035

III

Nam Bộ

1500

 

 

 

 

1

Nam Bộ 1

500

Nam Bộ 1 (*)

500

Trạm NB1

2025-2030

2

Nam Bộ 2

500

Nam Bộ 2 (*)

500

Trạm NB2

2025-2030

3

Nam Bộ 3

500

Nam Bộ 3 (*)

500

Trạm NB3

2025-2030

 

Tổng

17000

 

 

 

 

Ghi chú:

- Việc xác định tọa độ vị trí các dự án ĐGNK tuân thủ các quy định của pháp luật và được xác định ở giai đoạn chuẩn bị dự án, bảo đảm không chồng lấn với các quy hoạch khác.

(*) Các dự án đã xác định giai đoạn đến năm 2030 tại Bảng 18.

 

Bảng 19: Danh mục dự kiến các dự án nhiệt điện linh hoạt

TT

Dự án

Công suất dự kiến (MW)

Tỉnh/ Thành phố

Giai đoạn vận hành

Ghi chú

1

Nhà máy điện linh hoạt Ninh Bình

300

Ninh Bình

2027

QĐ 1682/QĐ-TTg

2

Nhà máy điện linh hoạt Ninh Bình 2

1200

Ninh Bình

2030

 

3

Nhà máy điện linh hoạt Hải Dương

1200

Hải Dương

2025 - 2035

 

4

Nhiệt điện linh hoạt tăng thêm (*)

Khoảng 6.530

 

2025 - 2035

 

Ghi chú:

(*) Danh mục dự kiến các dự án nhiệt điện linh hoạt tăng thêm sẽ được làm rõ theo quy định của pháp luật.

- Nhiên liệu sử dụng cho các dự án nhiệt điện linh hoạt sẽ chuẩn xác trong giai đoạn chuẩn bị dự án.

 

Bảng 20: Các dự án tiềm năng xuất khẩu điện

TT

Dự án

Công suất dự kiến (MW)

Loại nguồn

Ghi chú

1

Các dự án xuất khẩu ĐGNK

8.000-10.000

Điện gió ngoài khơi

Trên cơ sở đề xuất của Singapore, Malaysia và các nước khác

2

Khu vực điện gió ngoài khơi TGS Duyên Hải

2.000

Điện gió ngoài khơi

Tỉnh Trà Vinh đề xuất

3

Xuất khẩu điện tỉnh Cà Mau

2.000-5.000

Các nguồn từ NLTT

Tỉnh Cà Mau

4

Dự án nhà máy điện gió Bạc Liêu 5

10.000

Điện gió ngoài khơi xuất khẩu

Tỉnh Bạc Liêu đề xuất

Ghi chú:

Các dự án xuất khẩu điện được phép phát triển trên cơ sở đảm bảo an ninh năng lượng, an ninh quốc phòng và các điều kiện kinh tế, kỹ thuật.

 

Phụ lục II.2

DANH MỤC LƯỚI ĐIỆN TRUYỀN TẢI CẢI TẠO VÀ XÂY DỰNG MỚI ƯU TIÊN ĐẦU TƯ ĐẾN NĂM 2030 VÀ ĐỊNH HƯỚNG NĂM 2035

Bảng 1: Danh mục các công trình UHVDC giai đoạn 2031-2035

TT

Tên công trình

Quy mô (km/MW)

Ghi chú

Nhà nước đầu tư

Xem xét xã hội hóa

I

Giai đoạn 2026-2030

 

 

 

 

1

Trạm chuyển đổi AC/DC/AC (Back- To-Back) 500kV Lào Cai

3000 MW

Phục vụ liên kết nhập khẩu điện từ Trung Quốc, triển khai khi được cấp thẩm quyền chấp thuận chủ trương nhập khẩu điện từ Trung Quốc qua hướng Lào Cai, nếu XD trạm chuyển đổi Back-to-Back trên lãnh thổ Việt Nam.

x

 

II

Giai đoạn 2031-2035

 

 

 

 

1

Đường dây một chiều Bipole HVDC từ Trung Trung Bộ 1 - Bắc Bộ 1

2x700km

Chiều dài, tiết diện dây dẫn và hướng tuyến đường dây sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án trong trường hợp phát triển cao nguồn điện khu vực Vũng Áng, Quảng Bình, Quảng Trị. Xem xét phương án tận dụng hướng tuyến đường dây 500kV Quảng Trị - Vũng Áng - Nho Quan cũ.

x

 

2

Trạm converter Trung Trung Bộ 1

5000-10000 MW

Quy mô và vị trí đặt trạm sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án. Xem xét đặt tại khu vực Quảng Bình, Quảng Trị

x

 

3

Trạm converter Bắc Bộ 1

5000-10000 MW

Quy mô và vị trí đặt trạm sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án. Xem xét đặt tại khu vực tỉnh Hà Nam, Nam Định, Thái Bình, Hải Dương, Bắc Giang

x

 

4

Đường dây một chiều Bipole HVDC từ Trung Trung Bộ 2 - Bắc Bộ 2

2x1050km

Chiều dài, tiết diện dây dẫn và hướng tuyến đường dây sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án

x

 

5

Trạm converter Trung Trung Bộ 2

5000- 10000 MW

Quy mô và vị trí đặt trạm sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án. Xem xét đặt tại khu vực Quảng Ngãi

x

 

6

Trạm converter Bắc Bộ 2

5000- 10000 MW

Quy mô và vị trí đặt trạm sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án. Xem xét đặt tại khu vực các huyện phía Tây Hà Nội.

x

 

7

Đường dây một chiều Bipole HVDC từ Nam Trung Bộ - Bắc Bộ 3

2x1550km

Chiều dài, tiết diện dây dẫn và hướng tuyến đường dây sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án. Dự phòng trường hợp phát triển cao hơn của nguồn điện Nam Trung Bộ.

x

 

8

Trạm converter Nam Trung Bộ

4000- 10000 MW

Quy mô và vị trí đặt trạm sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án. Xem xét đặt tại khu vực tỉnh Ninh Thuận

x

 

9

Trạm converter Bắc Bộ 3

4000-10000 MW

Quy mô và vị trí đặt trạm sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án. Xem xét đặt tại khu vực tỉnh Hưng Yên.

x

 

10

Đường dây từ Bà Rịa - Vũng Tàu ra Hải Phòng

2x1700km

Chiều dài, tiết diện dây dẫn và hướng tuyến đường dây sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án trong trường hợp phát triển cao nguồn điện khu vực miền Nam.

x

 

Ghi chú:

Các hệ thống HVDC truyền tải liên vùng, khoảng cách truyền tải lớn (gồm các đường dây HVDC và các trạm chuyển đổi converter AC-DC, DC-AC) có chi phí đầu tư rất lớn. Cần nghiên cứu kỹ, đánh giá tổng thể khi triển khai thực hiện các hệ thống này căn cứ tiến độ triển khai các dự án nguồn điện (bao gồm nguồn điện nền và nguồn NLTT), gắn với tín hiệu thị trường và cơ chế chính sách.

 

Bảng 2: Định hướng các đường dây và trạm biến áp UHVAC 765÷1000 kV giai đoạn 2031-2035

STT

Tên công trình

Quy mô (km/MVA)

Ghi chú

Nhà nước đầu tư

Xem xét xã hội hóa

I

Giai đoạn 2031-2035

 

 

 

 

1

Đường dây 765÷1000 kV Nam Trung Bộ 1 - Nam Bộ 1

600km

Trường hợp phát triển nguồn điện Nam Trung Bộ cao hơn dự kiến, xem xét phương án giải tỏa công suất điện hạt nhân và tăng cường năng lực truyền tải liên kết Nam Trung Bộ - Nam Bộ bằng lưới điện xoay chiều siêu cao áp 765÷1000 kV thay cho phương án truyền tải 500 kV. Quy mô, tiến độ và hướng tuyến ĐZ sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án.

x

 

2

Đường dây 765÷1000 kV Nam Trung Bộ 2 - Nam Bộ 2

600km

Trường hợp phát triển nguồn điện Nam Trung Bộ cao hơn dự kiến, xem xét phương án giải tỏa công suất điện hạt nhân và tăng cường năng lực truyền tải liên kết Nam Trung Bộ - Nam Bộ bằng lưới điện xoay chiều siêu cao áp 765÷1000 kV thay cho phương án truyền tải 500 kV. Quy mô, tiến độ và hướng tuyến đường dây sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án.

x

 

3

TBA 765÷1000 kV Nam Trung Bộ 1

4000 MVA

Xây mới, trong trường hợp phát triển cao nguồn điện Nam Trung Bộ, đồng bộ đường dây 765÷1000 kV Nam Trung Bộ 1 - Nam Bộ 1. Tiến độ, quy mô và vị trí đặt trạm sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án

x

 

4

TBA 765÷1000 kV Nam Trung Bộ 2

4000 MVA

Xây mới, trong trường hợp phát triển cao nguồn điện Nam Trung Bộ, đồng bộ đường dây 765÷1000 kV Nam Trung Bộ 2 - Nam Bộ 2. Tiến độ, quy mô và vị trí đặt trạm sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án

x

 

5

TBA 765÷1000 kV Nam Bộ 1

4000 MVA

Xây mới, trong trường hợp phát triển cao nguồn điện Nam Trung Bộ, đồng bộ đường dây 765÷1000 kV Nam Trung Bộ 1 - Nam Bộ 1. Tiến độ, quy mô và vị trí đặt trạm sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án

x

 

6

TBA 765÷1000 kV Nam Bộ 2

4000 MVA

Xây mới, trong trường hợp phát triển cao nguồn điện Nam Trung Bộ, đồng bộ đường dây 765÷1000 kV Nam Trung Bộ 2 - Nam Bộ 2. Tiến độ, quy mô và vị trí đặt trạm sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án

x

 

Ghi chú:

Sự xuất hiện của hệ thống truyền tải cực siêu cao UHVAC 765-1000 kV kết nối Nam Trung Bộ - Nam Bộ trong bảng trên gắn với quy mô phát triển nguồn điện tại Nam Trung Bộ (ĐHN Ninh Thuận 3,4, điện mặt trời, điện gió trên bờ, điện gió ngoài khơi), cần có thêm các nghiên cứu về tính khả thi và hiệu quả kinh tế - kỹ thuật tổng thể.

 

Bảng 3: Danh mục các trạm biến áp 500 kV xây mới và cải tạo khu vực miền Bắc

STT

Tên trạm biến áp

Công suất (MVA)

Ghi chú

Nhà nước đầu tư

Xem xét xã hội hóa

I

Giai đoạn 2025-2030

 

 

 

 

1

Tây Hà Nội

1800

Cải tạo, nâng công suất

x

 

2

Sơn Tây

1800

Xây mới

x

 

3

Nam Hà Nội

1800

Xây mới

x

 

4

Đan Phượng

1800

Xây mới, xem xét nối cấp trạm 220kV Đan Phượng

x

 

5

Hải Phòng

1800

Xây mới

x

 

6

Hải Phòng 2

1800

Xây mới

x

 

7

BB 1 (*)

2700

Xây mới, đồng bộ nguồn ĐGNK

 

x

8

Gia Lộc

900

Xây mới

x

 

9

Phố Nối

1800

Cải tạo, nâng công suất

x

 

10

Hưng Yên 1

1800

Xây mới, đổi tên từ TBA 500 kV Long Biên trong Quy hoạch điện VIII

x

 

11

Hưng Yên 2

900

Xây mới

x

 

12

Nam Định

1800

Xây mới, tên gọi trong danh mục các đường dây 500kV, 220kV là NĐ Nam Định, NMNĐ Nam Định 1

x

 

13

Thái Bình

1200

Xây mới

x

 

14

Trạm cắt Hòa Bình 2

Trạm cắt

Xây mới trạm cắt

x

 

15

Lào Cai

2700

Xây mới

x

 

16

Lạng Sơn

1800

Xây mới

 

x

17

Yên Bái (*)

1800

Xây mới

 

x

18

Thái Nguyên

1800

Xây mới

x

 

19

Việt Trì

1800

Cải tạo, nâng công suất

x

 

20

Vĩnh Yên

1800

Xây mới

x

 

21

Bắc Giang

900

Xây mới

x

 

22

Yên Thế

900

Xây mới

x

 

23

Bắc Ninh

1800

Xây mới

x

 

24

Bắc Ninh 2

1800

Xây mới

x

 

25

Quảng Ninh

1,800

Xây mới

x

 

26

Lai Châu

1800

Cải tạo, nâng công suất

x

 

27

Than Uyên

2700

Xây mới

 

x

28

Điện Biên

2700

Xây mới

 

x

29

Sơn La 1 (*)

1800

Xây mới

 

x

30

Sơn La 2 (*)

1800

Xây mới

 

x

31

Hòa Bình

1800

Cải tạo, nâng công suất

x

 

32

Nghi Sơn

1800

Cải tạo, nâng công suất

x

 

33

Thanh Hóa

1800

Cải tạo, nâng công suất

x

 

34

Nam Cấm

 

Xây mới trạm cắt phục vụ đấu nối nhập khẩu điện từ Lào

 

x

35

Quỳnh Lưu

1800

Xây mới

x

 

36

Hà Tĩnh 2

2700

Xây mới

 

x

37

Dự phòng phát sinh TBA xây mới, cải tạo nâng công suất

4500

Xây mới và cải tạo, nâng công suất

x

x

38

Các công trình, dự án nâng cao khả năng điều khiển và vận hành trạm điện, hệ thống điện

 

Bao gồm nhưng không giới hạn các dự án: Thay thế, lắp đặt kháng điện, tụ bù, SVC, SVG, thiết bị FACTS, BESS, máy bù đồng bộ...; mở rộng ngăn lộ trạm biến áp, cải tạo, hoàn thiện sơ đồ các trạm biến áp theo hướng linh hoạt; lắp đặt các thiết bị hạn chế dòng ngắn mạch, thay thế nâng cấp thiết bị đảm bảo đồng bộ khả năng chịu dòng ngắn mạch, thiết lập mạch tự động; thay thế thiết bị đảm bảo đồng bộ khả năng tải đường dây và máy biến áp; lắp đặt, thay thế các thiết bị, hệ thống điều khiển, hệ thống SCADA/ EMS, SCADA/DMS, tự động hóa trạm,...

x

x

II

Giai đoạn 2031-2035

 

 

 

 

1

Thường Tín

2700

Cải tạo, nâng công suất

x

 

2

Đông Anh

2700

Cải tạo, nâng công suất

x

 

3

Tây Hà Nội

2700

Cải tạo, nâng công suất

x

 

4

Nam Hà Nội

2700

Cải tạo, nâng công suất

x

 

5

Đan Phượng

2700

Cải tạo, nâng công suất

x

 

6

Vân Trì

1800

Xây mới

x

 

7

Hải Phòng 2

2700

Cải tạo, nâng công suất

x

 

8

BB 1 (*)

3600

Cải tạo, nâng công suất

 

x

9

BB 2 (*)

3600

Xây mới, đồng bộ nguồn ĐGNK

 

x

10

Gia Lộc

1800

Cải tạo, nâng công suất

x

 

11

Hưng Yên 1

2700

Cải tạo, nâng công suất

x

 

12

Hưng Yên 2

1800

Cải tạo, nâng công suất

x

 

13

Hà Nam

1800

Xây mới

x

 

14

Nam Định

2700

Cải tạo, nâng công suất, tên gọi trong danh mục các đường dây 500kV, 220kV là NĐ Nam Định, NMNĐ Nam Định 1

x

 

15

Nam Định 2

900

Xây mới

x

 

16

Nam Định 3

1800

Xây mới, đồng bộ với phụ tải KKT Ninh Cơ (theo đề nghị của UBND tỉnh Nam Định tại Văn bản số 06/UBND-VP5 ngày 03/01/2025) và trong trường hợp phát triển phụ tải chuyên dùng khi TBA 220 kV không đảm bảo cấp điện. Xem xét quy mô tới 3.600 MVA khi nhu cầu phụ tải phát triển mạnh; xem xét đấu nối các nguồn ĐGNK và LNG tự sản tự tiêu để cấp điện cho phụ tải này

 

x

17

Thái Bình

1800

Cải tạo, nâng công suất

x

 

18

BB 4 (*)

2700

Xây mới, đồng bộ nguồn ĐGNK

 

x

19

Lạng Sơn 2 (*)

1800

Xây mới

 

x

20

Hà Giang

1800

Xây mới

x

 

21

Thái Nguyên 2

900

Xây mới

x

 

22

Phú Thọ

1800

Xây mới

x

 

23

Vĩnh Tường

1800

Xây mới

x

 

24

Bắc Giang

1800

Cải tạo, nâng công suất

x

 

25

Yên Thế

1800

Cải tạo, nâng công suất

x

 

26

Bắc Ninh

2700

Cải tạo, nâng công suất

x

 

27

Bắc Ninh 2

2700

Cải tạo, nâng công suất

x

 

28

Bắc Ninh 3

1800

Xây mới

x

 

29

BB 3 (*)

2700

Xây mới, đồng bộ nguồn ĐGNK

 

x

30

Hải Hà

900

Xây mới

 

x

31

Quảng Ninh 2

1800

Cải tạo, nâng công suất

x

 

32

NLTT Lai Châu 1 (*)

1800

Xây mới

 

x

33

Sơn La

2700

Cải tạo, nâng công suất

x

 

34

Thanh Hóa

2700

Cải tạo, nâng công suất

x

 

35

Tĩnh Gia

1800

Xây mới

x

 

36

Nam Cấm

900

Lắp bổ sung MBA tại trạm cắt phục vụ cấp điện cho phụ tải địa phương (nếu cần), xem xét nối cấp trạm 220kV Nam Cấm (nếu cần)

x

 

37

Hà Tĩnh

1800

Cải tạo, nâng công suất

x

 

38

Dự phòng phát sinh TBA xây mới, cải tạo nâng công suất

2700

Xây mới và cải tạo, nâng công suất

x

x

39

Các công trình, dự án nâng cao khả năng điều khiển và vận hành trạm điện, hệ thống điện

 

Bao gồm nhưng không giới hạn các dự án: Thay thế, lắp đặt kháng điện, tụ bù, SVC, SVG, thiết bị FACTS, BESS, máy bù đồng bộ...; mở rộng ngăn lộ trạm biến áp, cải tạo, hoàn thiện sơ đồ các trạm biến áp theo hướng linh hoạt; lắp đặt các thiết bị hạn chế dòng ngắn mạch, thay thế nâng cấp thiết bị đảm bảo đồng bộ khả năng chịu dòng ngắn mạch, thiết lập mạch tự động; thay thế thiết bị đảm bảo đồng bộ khả năng tải đường dây và máy biến áp; lắp đặt, thay thế các thiết bị, hệ thống điều khiển, hệ thống SCADA/ EMS, SCADA/DMS, tự động hóa trạm,...

x

x

 

Bảng 4: Danh mục các đường dây 500 kV xây mới và cải tạo khu vực miền Bắc

STT

Tên đường dây

Số mạch

x

km

Ghi chú

Nhà nước đầu tư

Xem xét xã hội hóa

I

Giai đoạn 2025-2030

 

 

 

 

 

 

1

Mạch 2 Nho Quan - Thường Tín

1

x

75

Cải tạo một mạch thành hai mạch

x

 

2

Đan Phượng - Rẽ Tây Hà Nội - Vĩnh Yên

4

x

5

Đấu nối TBA 500 kV Đan Phượng

x

 

3

Hưng Yên 1 - Rẽ Phố Nối - Thường Tín

2

x

8

Đấu nối TBA 500 kV Hưng Yên 1, thay thế cho đường dây 500 kV Long Biên - Rẽ Phố Nối - Thường Tín trong Quy hoạch điện VIII

x

 

4

Hưng Yên 2 - Hưng Yên 1

2

x

35

Đấu nối TBA 500kV Hưng Yên 2

x

 

5

Nam Hà Nội - Rẽ Nho Quan - Thường Tín

4

x

5

Đấu nối TBA 500 kV Nam Hà Nội

x

 

6

Sơn Tây - Đan Phượng

2

x

20

Đấu nối TBA 500 kV Sơn Tây

x

 

7

Tây Hà Nội - Vĩnh Yên

2

x

70

Xây mới

x

 

8

BB 1 - Hải Phòng (*)

2

x

25

Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện gió ngoài khơi Bắc Bộ. Phương án và khối lượng chi tiết sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án, phụ thuộc vào kết quả khảo sát vùng biển trên thực tế.

 

x

9

Hải Phòng - Thái Bình

2

x

38

Đấu nối TBA 500 kV Hải Phòng. Vận hành năm 2025.

x

 

10

Quảng Ninh 2 - Rẽ Quảng Ninh - Phố Nối và NĐ Thăng Long - Phố Nối

4

x

5

Xây mới

x

 

11

Hải Phòng - Hải Phòng 2

2

x

20

Xây mới

x

 

12

BB1 - Quảng Ninh 2 (*)

2

x

60

Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện gió ngoài khơi Bắc Bộ. Phương án và khối lượng chi tiết sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án, phụ thuộc vào kết quả khảo sát vùng biển trên thực tế.

 

x

13

Gia Lộc - Rẽ Thái Bình - Phố Nối

4

x

13

Đấu nối TBA 500 kV Gia Lộc

x

 

14

Thái Bình - Rẽ NMNĐ Nam Định 1 - Phố Nối

4

x

1

Đấu nối TBA 500 kV Thái Bình

x

 

15

Nam Định - Rẽ Thanh Hóa - Phố Nối

4

x

1

Xây mới, đấu nối, hoàn thiện sơ đồ TBA 500kV Nam Định.

x

 

16

Sam Nuea - Trạm cắt Hòa Bình 2

2

x

110

Xây mới

 

x

17

Trạm cắt Hòa Bình 2 - Rẽ Hòa Bình - Nho Quan và Sơn La - Nho Quan

4

x

5

Xây mới

x

 

18

Trạm cắt Hòa Bình 2 - Tây Hà Nội

2

x

80

Xây mới

x

 

19

Biên giới Việt Nam - Trung Quốc - Lào Cai

2

x

65

Mua điện Trung Quốc

x

 

20

Lào Cai - Vĩnh Yên

2

x

210

Đấu nối TBA 500 kV Lào Cai, giải tỏa Thủy điện nhỏ và dự phòng mua điện Trung Quốc. Vận hành năm 2025.

x

 

21

Lạng Sơn - Bắc Giang (*)

2

x

120

Xây mới

 

x

22

Lạng Sơn - Yên Thế (*)

2

x

120

Xây mới

 

x

23

Yên Bái - Thái Nguyên (*)

2

x

100

Xây mới, trong trường hợp phát triển cao nguồn NLTT Tây Bắc Bộ, trên cơ sở nguồn NLTT phân bổ cho các địa phương theo Văn bản số 1649/BCT-ĐL của Bộ Công Thương ngày 05/3/2025.

 

x

24

Yên Bái - Rẽ Lào Cai - Vĩnh Yên (*)

4

x

20

Xây mới, trong trường hợp phát triển cao nguồn NLTT Tây Bắc Bộ, trên cơ sở nguồn NLTT phân bổ cho các địa phương theo Văn bản số 1649/BCT-ĐL của Bộ Công Thương ngày 05/3/2025.

 

x

25

Hiệp Hòa - Thái Nguyên

2

x

29

Đấu nối TBA 500 kV Thái Nguyên

x

 

26

Yên Thế - Thái Nguyên

 2

x

70

Xây mới

x

 

27

Vĩnh Yên - Rẽ Sơn La - Hiệp Hòa và Việt Trì - Hiệp Hòa

4

x

5

Đấu nối TBA 500 kV Vĩnh Yên

x

 

28

Bắc Giang - Bắc Ninh

2

x

40

Xây mới

x

 

29

Bắc Giang - Rẽ Quảng Ninh - Hiệp Hòa

4

x

5

Đấu nối TBA 500 kV Bắc Giang

x

 

30

Bắc Ninh - Rẽ Đông Anh - Phố Nối

2

x

1

Đấu nối TBA 500 kV Bắc Ninh

x

 

31

Bắc Ninh 2 - Rẽ Bắc Giang - Hiệp Hòa

4

x

10

Đấu nối TBA 500 kV Bắc Ninh 2

x

 

32

LNG Quảng Ninh - Quảng Ninh

2

x

30

Xây mới, đồng bộ nguồn điện. Thay thế cho đường dây 500 kV LNG Quảng Ninh I - Quảng Ninh trong Quy hoạch điện VIII. Trường hợp TBA 500kV Quảng Ninh không thể mở rộng được ngăn lộ, thực hiện đấu chuyển tiếp vào ĐD 500kV Quảng Ninh - Hiệp Hòa

x

 

33

Lai Châu - Than Uyên

2

x

75

Xây mới

 

x

34

Than Uyên - Yên Bái (*)

2

x

170

Xây mới, trong trường hợp phát triển cao nguồn NLTT Tây Bắc Bộ, trên cơ sở nguồn NLTT phân bổ cho các địa phương theo Văn bản số 1649/BCT-ĐL của Bộ Công Thương ngày 05/3/2025.

 

x

35

Điện Biên - Lai Châu (*)

2

x

50

Xây mới

 

x

36

Sơn La 1 - Rẽ Sơn La - Hòa Bình và Sơn La - Nho Quan (*)

2

x

150

Xây mới, trong trường hợp phát triển cao nguồn NLTT Tây Bắc Bộ, trên cơ sở nguồn NLTT phân bổ cho các địa phương theo Văn bản số 1649/BCT-ĐL của Bộ Công Thương ngày 05/3/2025.

 

x

37

Sơn La 1 - Sơn Tây (*)

2

x

150

Xây mới, trong trường hợp phát triển cao nguồn NLTT Tây Bắc Bộ, trên cơ sở nguồn NLTT phân bổ cho các địa phương theo Văn bản số 1649/BCT-ĐL của Bộ Công Thương ngày 05/3/2025.

 

x

38

Sơn La 2 - Sơn La 1 (*)

2

x

50

Xây mới, trong trường hợp phát triển cao nguồn NLTT Tây Bắc Bộ, trên cơ sở nguồn NLTT phân bổ cho các địa phương theo Văn bản số 1649/BCT-ĐL của Bộ Công Thương ngày 05/3/2025.

 

x

39

TĐ Hòa Bình mở rộng - Rẽ Hòa Bình - Nho Quan

2

x

1

Đồng bộ TĐ Hòa Bình MR

x

 

40

Quỳnh Lưu - Rẽ Quảng Trạch - Thanh Hóa

4

x

5

Xây mới

x

 

41

LNG Nghi Sơn - LNG Quỳnh Lập

2

x

10

Xây mới, trường hợp LNG Nghi Sơn, LNG Quỳnh Lập chậm tiến độ, đầu tư trước đường dây Quỳnh Lưu - Hưng Yên 1

 

x

42

LNG Nghi Sơn - Hưng Yên 2

2

x

190

Xây mới, trường hợp LNG Nghi Sơn, LNG Quỳnh Lập chậm tiến độ, đầu tư trước đường dây Quỳnh Lưu - Hưng Yên 2

x

 

43

LNG Quỳnh Lập - Quỳnh Lưu

2

x

15

Xây mới, trường hợp LNG Nghi Sơn, LNG Quỳnh Lập chậm tiến độ, đầu tư trước đường dây Quỳnh Lưu - Hưng Yên 2

 

x

44

Đấu nối TĐTN Bắc Trung Bộ

2

x

50

Xây mới, đồng bộ nguồn

 

x

45

LNG Quảng Trạch II - Quảng Trạch

2

x

1

Xây mới, đồng bộ nguồn điện

x

 

46

Trạm cắt Nam Cấm - Rẽ Vũng Áng - Nho Quan

4

x

12

Xây mới, phục vụ đấu nối nguồn điện nhập khẩu Lào. Chuyển tiếp trên 02 mạch đường dây 500 kV Vũng Áng - Nho Quan hiện hữu (mạch 1,2)

 

x

47

Vũng Áng - Trạm cắt Hòa Bình 2

2

x

380

Xây mới, sử dụng dây phân pha tiết diện lớn, chuyển đấu nối đường dây 500kV Vũng Áng - Rẽ Đà Nẵng - Hà Tĩnh (mạch 3,4), kết hợp thay dây siêu nhiệt đoạn này.

x

 

48

Vũng Áng - Rẽ Hà Tĩnh - Đà Nẵng (mạch 3,4)

2

x

16

Chuyển tiếp vào đường dây 500 kV Hà Tĩnh - Đà Nẵng mạch 2

x

 

49

Hà Tĩnh 2 - Rẽ Vũng Áng - Hà Tĩnh (*)

4

x

5

Xây mới

 

x

50

ĐG Phila - Trạm cắt 500 kV Nam Cấm

2

x

35

Phương án đề xuất trong văn bản của UBND tỉnh, phục vụ nhập khẩu điện từ Lào

 

x

51

ĐG Cha Lo - TBA 500 kV Hà Tĩnh

2

x

50

Phương án đề xuất trong văn bản của UBND tỉnh, phục vụ nhập khẩu điện từ Lào

 

x

52

Đấu nối Trạm chuyển đổi AC/DC/AC (Back-To- Back) 500kV Lào Cai

4

x

2

Phục vụ liên kết nhập khẩu điện từ Trung Quốc, triển khai khi được cấp thẩm quyền chấp thuận chủ trương nhập khẩu điện từ Trung Quốc qua hướng Lào Cai, nếu xây dựng trạm chuyển đổi Back-to- Back trên lãnh thổ Việt Nam.

x

 

53

Dự phòng đấu nối các nguồn điện tại các tỉnh Boulikhamxay, Khammouane, Lào

 

 

600

Xây mới

x

x

54

Dự phòng phát sinh đường dây 500 kV cải tạo và xây mới

 

 

200

Xây mới và cải tạo

x

x

II

Giai đoạn 2031-2035

 

 

 

 

 

 

1

Đấu nối trạm converter HVDC Bắc Bộ 1 (*)

 

 

120

Xây mới, chiều dài, tiết diện dây dẫn và hướng tuyến đường dây sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án

x

 

2

Đấu nối trạm converter HVDC Bắc Bộ 2 (*)

 

 

120

Xây mới, chiều dài, tiết diện dây dẫn và hướng tuyến đường dây sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án

x

 

3

Đấu nối trạm converter HVDC Bắc Bộ 3 (*)

 

 

120

Xây mới, chiều dài, tiết diện dây dẫn và hướng tuyến đường dây sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án

x

 

4

Vân Trì - Vĩnh Yên

2

x

40

Xây mới

x

 

5

BB 2 - Rẽ BB 1 - Hải Phòng 2 (*)

4

x

5

Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện gió ngoài khơi Bắc Bộ. Phương án và khối lượng chi tiết sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án, phụ thuộc vào kết quả khảo sát vùng biển trên thực tế.

 

x

6

Hà Nam - Thái Bình

2

x

20

Xây mới

x

 

7

Nam Định 2 - Rẽ LNG Nghi Sơn - Hưng Yên 2

4

x

5

Xây mới

x

 

8

Nam Định - Nam Định 3

2

x

18

Xây mới, đồng bộ với TBA 500 kV Nam Định 3

 

x

9

BB 4 - Bắc Giang (*)

2

x

135

Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện gió ngoài khơi Bắc Bộ. Phương án và khối lượng chi tiết sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án, phụ thuộc vào kết quả khảo sát vùng biển trên thực tế.

 

x

10

Hà Giang - Rẽ Yên Bái - Thái Nguyên

2

x

180

Xây mới

x

 

11

Lạng Sơn 2 500 kV - Rẽ Lạng Sơn - Yên Thế

4

x

10

Xây mới

 

x

12

Thái Nguyên 2 - Thái Nguyên - Yên Thế

2

x

20

Xây mới

x

 

13

Phú Thọ - Rẽ Sơn La - Việt Trì

4

x

20

Xây mới

x

 

14

Sơn Tây - Vĩnh Tường

2

x

20

Xây mới

x

 

15

Bắc Ninh 3 - Rẽ Hưng Yên 1 - Phố Nối

4

x

10

Xây mới

x

 

16

BB 3 - Lạng Sơn (*)

2

x

140

Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện gió ngoài khơi Bắc Bộ. Phương án và khối lượng chi tiết sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án, phụ thuộc vào kết quả khảo sát vùng biển trên thực tế.

 

x

17

Hải Hà - Rẽ BB 3 - Lạng Sơn

2

x

5

Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện gió ngoài khơi Bắc Bộ. Phương án và khối lượng chi tiết sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án, phụ thuộc vào kết quả khảo sát vùng biển trên thực tế.

x

 

18

NLTT Lai Châu 1 - Rẽ Lai Châu - Than Uyên (*)

4

x

20

Xây mới

 

x

19

LNG Công Thanh - Rẽ Nghi Sơn - Nho Quan

2

x

20

Xây mới, đồng bộ nguồn điện. Phương án đấu nối cụ thể được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án.

 

x

20

LNG Thái Bình GĐ 2 - Thái Bình

2

x

50

Xây mới, đồng bộ nguồn điện. Phương án đấu nối cụ thể được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án.

 

x

21

LNG Vũng Áng III - Rẽ Vũng Áng - Quảng Trạch

2

x

20

Xây mới, đồng bộ nguồn điện. Phương án đấu nối cụ thể được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án.

 

x

22

LNG Thanh Hóa - LNG Công Thanh

2

x

5

Xây mới, đồng bộ nguồn điện. Phương án đấu nối cụ thể được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án.

 

x

23

LNG Công Thanh - Bắc Ninh 3

2

x

220

Xây mới, đồng bộ nguồn điện. Phương án đấu nối cụ thể được chuẩn xác trong GĐ triển khai dự án. Xem xét sử dụng cột bốn mạch, tận dụng tối đa hướng tuyến với LNG Nghi Sơn - Hưng Yên 1.

x

 

24

Đấu nối TĐTN Bắc Bộ 1 (*)

4

x

20

Xây mới, đồng bộ nguồn điện

 

x

25

TĐTN Đông Phù Yên - Rẽ Sơn La - Việt Trì và Sơn La - Vĩnh Yên

4

x

20

Xây mới, đồng bộ nguồn điện

 

x

26

TĐTN Bắc Bộ 1 - rẽ Sơn La 1 - Sơn Tây (*)

4

x

20

Xây mới, đồng bộ nguồn điện

 

x

27

Tĩnh Gia - Rẽ LNG Nghi Sơn - Hưng Yên 2

4

x

4

Xây mới

x

 

28

LNG Hải Phòng - TBA 500 kV Hải Phòng (hoặc TBA 500 kV Gia Lộc)

2

x

45

Đồng bộ NMĐ LNG Hải Phòng giai đoạn I

 

x

29

LNG Quảng Trạch III - Quảng Trạch

2

x

1

Xây mới, đồng bộ nguồn điện

 

x

30

Cải tạo Quảng Trị - Vũng Áng (mạch 2)

2

x

200

Xây mới, dự phòng trường hợp triển khai HVDC Trung Trung Bộ 1 - Bắc Bộ 1, tận dụng tuyến đường dây 500 kV Quảng Trị - Vũng Áng hiện hữu

x

 

31

TĐ Sơn La MR - TĐ Sơn La - Lai Châu

1

x

5

Xây mới, đồng bộ nguồn điện. Phương án đề xuất trong Văn bản số 862/EVN-KH của EVN ngày 11/02/2025. Phương án đấu nối cụ thể được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án.

x

 

32

TĐ Lai Châu MR - Rẽ TĐ Lai Châu - Lai Châu

2

x

1

Xây mới, đồng bộ nguồn điện. Phương án đề xuất trong Văn bản số 862/EVN-KH của EVN ngày 11/02/2025. Phương án đấu nối cụ thể được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án.

x

 

33

Cải tạo Vũng Áng - Nho Quan (mạch 1)

2

x

360

Cải tạo đường dây 500 kV hiện hữu thành 02 mạch

x

 

34

Dự phòng phát sinh đường dây 500 kV cải tạo và xây mới

 

 

340

Xây mới và cải tạo

x

x

 

Bảng 5: Danh mục các trạm biến áp 220 kV xây mới và cải tạo khu vực miền Bắc

STT

Tên công trình

Công suất (MVA)

Ghi chú

Nhà nước đầu tư

Xem xét xã hội hóa

I

Giai đoạn 2025-2030

 

 

 

 

1

Vân Trì

750

Cải tạo, nâng công suất

x

 

2

Tây Hà Nội

750

Cải tạo, nâng công suất

x

 

3

Sóc Sơn 2

250

Xây mới

x

 

4

Văn Điển

500

Xây mới

x

 

5

Long Biên 2

500

Xây mới

x

 

6

Mê Linh

500

Xây mới

x

 

7

Chương Mỹ

250

Xây mới

x

 

8

Ứng Hòa

500

Xây mới

x

 

9

Đại Mỗ

750

Xây mới

x

 

10

Hòa Lạc

500

Xây mới

x

 

11

Cầu Giấy

250

Xây mới

x

 

12

Hai Bà Trưng

250

Xây mới

x

 

13

Thanh Xuân

750

Xây mới

x

 

14

Đan Phượng

500

Xây mới

x

 

15

Phú Xuyên

250

Xây mới

x

 

16

Hòa Lạc 2

500

Xây mới

x

 

17

NLTT Hà Nội 2 (*)

500

Xây mới

 

x

18

Vật Cách

500

Cải tạo, nâng công suất

x

 

19

NĐ Hải Phòng

500

Cải tạo, nâng công suất

 

x

20

Đồ Sơn

250

Xây mới

x

 

21

An Lão

500

Xây mới

x

 

22

Đại Bản

250

Xây mới

x

 

23

Dương Kinh

500

Xây mới

x

 

24

Tiên Lãng

500

Xây mới

x

 

25

Cát Hải

500

Xây mới

x

 

26

NĐ Phả Lại

750

Cải tạo, nâng công suất

x

x

27

Gia Lộc

500

Xây mới

x

 

28

Tứ Kỳ

250

Xây mới

x

 

29

NĐ Hải Dương

500

Cải tạo, nâng công suất

x

 

30

Tân Việt

500

Xây mới

x

 

31

Thanh Hà

250

Xây mới

x

 

32

Nhị Chiểu

250

Xây mới

x

 

33

Nam Sách

250

Xây mới

x

 

34

Thanh Miện

250

Xây mới

x

 

35

Hưng Yên 2 500 kV nối cấp

250

Xây mới

x

 

36

Bãi Sậy

500

Xây mới

x

 

37

Văn Giang

250

Xây mới

x

 

38

Lý Nhân

500

Xây mới

x

 

39

Đồng Văn

750

Xây mới

x

 

40

Hải Hậu

500

Xây mới

x

 

41

Nam Định 2

250

Xây mới

x

 

42

Nghĩa Hưng

500

Xây mới

x

 

43

Nam Định 3

750

Xây mới

 

x

44

Giao Thủy

250

Xây mới

x

 

45

Quỳnh Phụ

500

Xây mới

x

 

46

Vũ Thư

500

Xây mới

x

 

47

Thái Bình 500 kV nối cấp

500

Xây mới

x

 

48

Ninh Bình 2

500

Xây mới

x

 

49

Nho Quan 500 kV nối cấp

500

Cải tạo, nâng công suất

x

 

50

Tam Điệp

250

Xây mới

x

 

51

Gia Viễn

500

Xây mới

x

 

52

Hà Giang

375

Cải tạo, nâng công suất

x

 

53

Bắc Quang

500

Cải tạo, nâng công suất

x

 

54

Cao Bằng

500

Cải tạo, nâng công suất

x

 

55

Bắc Hà

250

Xây mới

x

x

56

Bát Xát

500

Xây mới

x

 

57

Lào Cai 500 kV nối cấp

500

Xây mới

x

 

58

Văn Bàn

250

Xây mới

x

 

59

Bắc Kạn 1 (*)

500

Xây mới

 

x

60

Lạng Sơn

500

Cải tạo, nâng công suất

x

 

61

Đồng Mỏ

500

Xây mới

x

 

62

Lạng Sơn 2 (*)

500

Xây mới

 

x

63

Lạng Sơn 1 (*)

500

Xây mới

 

x

64

Tuyên Quang

500

Cải tạo, nâng công suất

x

 

65

Nghĩa Lộ

500

Xây mới

x

 

66

Yên Bái

500

Cải tạo, nâng công suất

x

 

67

Lục Yên

250

Xây mới

x

 

68

Yên Bái 1 (*)

500

Xây mới

 

x

69

Yên Bái 2 (*)

500

Xây mới

 

x

70

Sông Công

500

Xây mới

x

 

71

Phú Bình 2

500

Xây mới

x

 

72

Đại Từ

250

Xây mới

x

 

73

NLTT Thái Nguyên 2 (*)

500

Xây mới

 

x

74

Phú Thọ 2

500

Xây mới

x

 

75

Việt Trì 500 kV nối cấp

500

Xây mới

x

 

76

Phú Thọ 3

250

Xây mới

x

 

77

Tam Dương

500

Xây mới

x

 

78

Bá Thiện

500

Xây mới

x

 

79

Phúc Yên

250

Xây mới

x

 

80

Chấn Hưng

250

Xây mới

x

 

81

Bắc Giang 500 kV nối cấp

500

Xây mới

x

 

82

Lạng Giang

250

Xây mới

x

 

83

Yên Dũng

500

Xây mới

x

 

84

Hiệp Hòa 2

500

Xây mới

x

 

85

Tân Yên

500

Xây mới

x

 

86

Việt Yên

500

Xây mới

x

 

87

Bắc Giang 1 (*)

500

Xây mới

 

x

88

Bắc Ninh 6

500

Xây mới

x

 

89

Bắc Ninh 4

500

Xây mới

x

 

90

Bắc Ninh 5

500

Xây mới

x

 

91

Bắc Ninh 7

500

Xây mới

x

 

92

Bắc Ninh 500 kV nối cấp

500

Xây mới

x

 

93

Hoành Bồ

500

Cải tạo, nâng công suất

x

 

94

Cẩm Phả

500

Cải tạo, nâng công suất

x

 

95

Quảng Ninh 500 kV nối cấp

500

Cải tạo, nâng công suất

x

 

96

Khe Thần

126

Xây mới

x

 

97

Móng Cái

500

Xây mới

x

 

98

Yên Hưng

750

Cải tạo, nâng công suất

x

 

99

Hải Hà 2

250

Xây mới thay thế TBA 220 kV KCN Hải Hà

x

 

100

Cộng Hòa

500

Xây mới

x

 

101

Nam Hòa

500

Xây mới

x

 

102

Quảng Ninh 1 (*)

500

Xây mới

 

x

103

NLTT Quảng Ninh 2 (*)

500

Xây mới

 

x

104

Mường Tè

750

Cải tạo, nâng công suất

x

 

105

Pắc Ma

500

Xây mới

x

 

106

Phong Thổ

500

Xây mới

x

 

107

Sìn Hồ

250

Xây mới

x

 

108

Than Uyên

750

Cải tạo, nâng công suất

x

 

109

NLTT Lai Châu 1 (*)

500

Xây mới

 

x

110

NLTT Lai Châu 2 (*)

500

Xây mới

 

x

111

Điện Biên

500

Xây mới

x

 

112

Điện Biên 1 (*)

500

Xây mới

 

x

113

Điện Biên 2 (*)

500

Xây mới

 

x

114

Mường La

500

Cải tạo, nâng công suất

x

 

115

Sông Mã

250

Xây mới

 

x

116

Mộc Châu

250

Xây mới

 

x

117

Phù Yên

375

Xây mới

 

x

118

Sơn La 1 (*)

250

Xây mới

 

x

119

Sơn La 2 (*)

500

Xây mới

 

x

120

Sơn La 3 (*)

500

Xây mới

 

x

121

Sơn La 4 (*)

500

Xây mới

 

x

122

Sơn La 5 (*)

500

Xây mới

 

x

123

Sơn La 6 (*)

500

Xây mới

 

x

124

Hòa Bình

500

Cải tạo, nâng công suất

x

 

125

Yên Thủy

250

Cải tạo, nâng công suất

x

 

126

Tân Lạc

250

Xây mới

x

 

127

Sầm Sơn

500

Xây mới

x

 

128

Tĩnh Gia

500

Xây mới

x

 

129

KKT Nghi Sơn

750

Cải tạo, nâng công suất

x

 

130

Lọc hoá dầu Nghi Sơn

500

Xây mới

 

x

131

Hậu Lộc

500

Xây mới

x

 

132

Thiệu Hóa

250

Xây mới

x

 

133

Thiệu Yên

250

Xây mới

x

 

134

Thanh Hóa 1 (*)

500

Xây mới

 

x

135

Đồng Vàng

500

Xây mới

 

x

136

Nghi Sơn 2

500

Xây mới

 

x

137

Đô Lương

500

Cải tạo, nâng công suất

x

 

138

Nam Cấm

500

Xây mới

x

 

139

Quỳ Hợp

250

Xây mới

x

x

140

Tương Dương

250

Cải tạo, nâng công suất

x

 

141

Bá Thước

250

Xây mới

x

 

142

Hoàng Mai

500

Xây mới

x

 

143

Hoàng Mai 2

250

Xây mới

x

 

144

Quỳnh Lưu 500kV nối cấp

500

Xây mới

x

 

145

NLTT Nghệ An 1 (*)

500

Xây mới

 

x

146

NLTT Nghệ An 2 (*)

500

Xây mới

 

x

147

Hà Tĩnh

500

Cải tạo, nâng công suất

x

 

148

Can Lộc

250

Xây mới

x

 

149

Vũng Áng

500

Xây mới

x

 

150

Vũng Áng 2

500

Xây mới

 

x

151

Hà Tĩnh 1 (*)

500

Xây mới

 

x

152

NLTT Hà Tĩnh 2 (*)

500

Xây mới

 

x

153

NLTT Hà Tĩnh 3 (*)

500

Xây mới

 

x

154

NLTT Hà Tĩnh 4 (*)

500

Xây mới

 

x

155

NLTT Hà Tĩnh 5 (*)

500

Xây mới

 

x

156

Dự phòng phát sinh TBA xây mới, cải tạo nâng công suất

3750

Xây mới và cải tạo, nâng công suất

x

x

157

Lắp kháng hạn chế dòng ngắn mạch bao gồm nhưng không giới hạn tại các thanh cái TBA 500 kV Phố Nối, Tây Hà Nội, Hiệp Hòa, Đan Phượng, Bắc Ninh, NĐ Phả Lại, Tràng Bạch

 

Hạn chế dòng ngắn mạch

x

x

158

Cải tạo sơ đồ thanh cái linh hoạt, 4 phân đoạn thanh cái bao gồm nhưng không giới hạn tại các trạm 500 kV Nho Quan, Sơn La, Đông Anh và các trạm Vân Trì, Vật Cách, Long Biên, Trực Ninh, Thái Bình, Hà Đông, Thanh Nghị, Bắc Ninh 2, NĐ Hải Dương

 

Hạn chế dòng ngắn mạch, tăng độ tin cậy cung cấp điện

x

x

159

Các công trình, dự án nâng cao khả năng điều khiển và vận hành trạm điện, hệ thống điện

 

Bao gồm nhưng không giới hạn các dự án: Thay thế, lắp đặt kháng điện, tụ bù, SVC, SVG, thiết bị FACTS, BESS, máy bù đồng bộ...; mở rộng ngăn lộ TBA, cải tạo, hoàn thiện sơ đồ các trạm biến áp theo hướng linh hoạt; lắp đặt các thiết bị hạn chế dòng ngắn mạch, thay thế nâng cấp thiết bị đảm bảo đồng bộ khả năng chịu dòng ngắn mạch, thiết lập mạch tự động; thay thế thiết bị đảm bảo đồng bộ khả năng tải đường dây và máy biến áp; lắp đặt, thay thế các thiết bị, hệ thống điều khiển, hệ thống SCADA/EMS, SCADA/DMS, tự động hóa trạm,...

x

x

II

Giai đoạn 2031-2035

 

 

 

 

1

Sóc Sơn 2

750

Cải tạo, nâng công suất

x

 

2

Văn Điển

750

Cải tạo, nâng công suất

x

 

3

Long Biên 2

750

Cải tạo, nâng công suất

x

 

4

Xuân Mai

750

Cải tạo, nâng công suất

x

 

5

Chương Mỹ

500

Cải tạo, nâng công suất

x

 

6

Ứng Hòa

750

Cải tạo, nâng công suất

x

 

7

Hòa Lạc

750

Cải tạo, nâng công suất

x

 

8

Cầu Giấy

500

Cải tạo, nâng công suất

x

 

9

Hai Bà Trưng

750

Cải tạo, nâng công suất

x

 

10

Đan Phượng

750

Cải tạo, nâng công suất

x

 

11

Phú Xuyên

500

Cải tạo, nâng công suất

x

 

12

Đông Anh 2

500

Xây mới

x

 

13

Đông Anh 3

500

Xây mới

x

 

14

Hòa Lạc 2

750

Cải tạo, nâng công suất

x

 

15

Phúc Thọ

500

Xây mới

x

 

16

Thanh Trì

500

Xây mới

x

 

17

Thanh Oai

500

Xây mới

x

 

18

Vân Trì 500 kV nối cấp

500

Xây mới

x

 

19

Vân Trì 2

500

Xây mới

x

 

20

Đình Vũ

750

Cải tạo, nâng công suất

x

 

21

Đồ Sơn

500

Cải tạo, nâng công suất

x

 

22

An Lão

750

Cải tạo, nâng công suất

x

 

23

Thủy Nguyên

750

Cải tạo, nâng công suất

x

 

24

Đại Bản

500

Cải tạo, nâng công suất

x

 

25

Hải Phòng 2

250

Xây mới

x

 

26

Đình Vũ 2

500

Xây mới

x

 

27

Gia Lộc

750

Cải tạo, nâng công suất

x

 

28

Tứ Kỳ

500

Cải tạo, nâng công suất

x

 

29

Thanh Hà

500

Cải tạo, nâng công suất

x

 

30

Nhị Chiểu

500

Cải tạo, nâng công suất

x

 

31

Nam Sách

500

Cải tạo, nâng công suất

x

 

32

Thanh Miện

500

Cải tạo, nâng công suất

x

 

33

Phố Nối

750

Cải tạo, nâng công suất

x

 

34

Phố Cao

750

Cải tạo, nâng công suất

x

 

35

Hưng Yên 500 kV nối cấp

500

Cải tạo, nâng công suất

x

 

36

Văn Giang

500

Cải tạo, nâng công suất

x

 

37

Phố Nối 500 kV nối cấp

750

Cải tạo, nâng công suất

x

 

38

Phủ Lý

750

Cải tạo, nâng công suất

x

 

39

Thanh Nghị

750

Cải tạo, nâng công suất

x

 

40

Lý Nhân

750

Cải tạo, nâng công suất

x

 

41

Kim Bảng

500

Xây mới

x

 

42

Nam Định 2

500

Cải tạo, nâng công suất

x

 

43

Giao Thủy

500

Cải tạo, nâng công suất

x

 

44

Nam Định 2 500 kV nối cấp

500

Xây mới

x

 

45

Thái Bình 500 kV nối cấp

750

Cải tạo, nâng công suất

x

 

46

Tiền Hải

500

Xây mới

x

 

47

Ninh Bình 2

750

Cải tạo, nâng công suất

x

 

48

Tam Điệp

500

Cải tạo, nâng công suất

x

 

49

Hà Giang

500

Cải tạo, nâng công suất

x

 

50

Hà Giang 2

250

Xây mới

x

 

51

Quảng Uyên

250

Xây mới

x

 

52

Lào Cai 500 kV nối cấp

750

Cải tạo, nâng công suất

x

 

53

Văn Bàn

500

Cải tạo, nâng công suất

x

 

54

Lào Cai 2

250

Xây mới

x

 

55

NLTT Lào Cai 3 (*)

500

Xây mới

 

x

56

Đồng Mỏ

750

Cải tạo, nâng công suất

x

 

57

TĐ Tuyên Quang

250

Cải tạo, nâng công suất

x

 

58

Sơn Dương

500

Xây mới

x

 

59

Lục Yên

500

Cải tạo, nâng công suất

x

 

61

Đại Từ

500

Cải tạo, nâng công suất

x

 

62

Phúc Xuân

500

Xây mới

x

 

63

Phú Lương

500

Xây mới

x

 

64

Phú Bình 3

500

Xây mới

x

 

65

Phú Thọ 3

500

Cải tạo, nâng công suất

x

 

66

Việt Trì 2

500

Xây mới

x

 

67

Phú Thọ 500 kV nối cấp

500

Xây mới

x

 

68

Vĩnh Yên

750

Cải tạo, nâng công suất

x

 

69

Bá Thiện

750

Cải tạo, nâng công suất

x

 

70

Phúc Yên

500

Cải tạo, nâng công suất

x

 

71

Chấn Hưng

500

Cải tạo, nâng công suất

x

 

72

Vĩnh Tường 500 kV nối cấp

500

Xây mới

x

 

73

Lạng Giang

500

Cải tạo, nâng công suất

x

 

74

Yên Dũng

750

Cải tạo, nâng công suất

x

 

75

Sơn Động

500

Cải tạo, nâng công suất

x

 

76

Tân Yên

750

Cải tạo, nâng công suất

x

 

77

Việt Yên

750

Cải tạo, nâng công suất

x

 

78

Chũ

500

Xây mới

x

 

79

Bắc Ninh

750

Cải tạo, nâng công suất

x

 

80

Bắc Ninh 3

750

Cải tạo, nâng công suất

x

 

81

Bắc Ninh 2

750

Cải tạo, nâng công suất

x

 

82

Bắc Ninh 6

750

Cải tạo, nâng công suất

x

 

83

Bắc Ninh 2 500 kV nối cấp

500

Xây mới

x

 

84

Bắc Ninh 3 500 kV nối cấp

500

Xây mới

x

 

85

Bắc Ninh 10

750

Xây mới

x

 

86

Bắc Ninh 9

750

Xây mới

x

 

87

Quảng Ninh 500 kV nối cấp

750

Cải tạo, nâng công suất

x

 

88

Hải Hà 2

500

Cải tạo, nâng công suất

x

 

89

Vân Đồn

250

Xây mới

x

 

90

Sìn Hồ

750

Cải tạo, nâng công suất

x

 

91

NLTT Lai Châu 3 (*)

500

Xây mới

 

x

92

NLTT Lai Châu 4 (*)

500

Xây mới

 

x

93

Sông Mã

500

Cải tạo, nâng công suất

x

 

94

Yên Thủy

500

Cải tạo, nâng công suất

x

 

95

Lương Sơn

250

Xây mới

x

 

96

Hòa Bình 1 (*)

250

Xây mới

 

x

97

Thiệu Hóa

500

Cải tạo, nâng công suất

x

 

98

Thiệu Yên

500

Cải tạo, nâng công suất

x

 

99

Tĩnh Gia 500 kV nối cấp

500

Xây mới

x

 

100

Quỳ Hợp

500

Cải tạo, nâng công suất

x

 

101

Tương Dương

500

Cải tạo, nâng công suất

x

 

102

Hoàng Mai 2

500

Cải tạo, nâng công suất

x

 

103

Hưng Nguyên

500

Xây mới

x

 

104

Cửa Lò

500

Xây mới

x

 

105

Can Lộc

500

Cải tạo, nâng công suất

x

 

106

Lộc Hà

250

Xây mới

x

 

107

Dự phòng phát sinh TBA xây mới, cải tạo nâng công suất

2750

Xây mới và cải tạo, nâng công suất

x

x

108

Các công trình, dự án nâng cao khả năng điều khiển và vận hành trạm điện, hệ thống điện

 

Bao gồm nhưng không giới hạn các dự án: Thay thế, lắp đặt kháng điện, tụ bù, SVC, SVG, thiết bị FACTS, BESS, máy bù đồng bộ...; mở rộng ngăn lộ TBA, cải tạo, hoàn thiện sơ đồ các TBA theo hướng linh hoạt; lắp đặt các thiết bị hạn chế dòng ngắn mạch, thay thế nâng cấp thiết bị đảm bảo đồng bộ khả năng chịu dòng ngắn mạch, thiết lập mạch tự động; thay thế thiết bị đảm bảo đồng bộ khả năng tải ĐZ và MBA; lắp đặt, thay thế các thiết bị, hệ thống điều khiển, hệ thống SCADA/ EMS, SCADA/DMS, tự động hóa trạm,...

x

x

 

Bảng 6: Danh mục các đường dây 220 kV xây mới và cải tạo khu vực miền Bắc

STT

Tên đường dây

Số mạch

x

km

Ghi chú

Nhà nước đầu tư

Xem xét xã hội hóa

I

Giai đoạn 2025-2030

 

 

 

 

1

Đông Anh 500 kV - Vân Trì

2

x

16

Xây mới

x

 

2

Đại Mỗ (Mỹ Đình) - Rẽ Tây Hà Nội - Thanh Xuân

4

x

2

Đấu nối TBA 220 kV Đại Mỗ

x

 

3

Tây Hà Nội - Thanh Xuân

4

x

16

Đấu nối TBA 220 kV Thanh Xuân

x

 

4

Cải tạo đường dây 220 kV Sơn Tây - Vĩnh Yên 01 mạch thành 2 mạch

2

x

30

Cải tạo một mạch thành hai mạch, đồng thời chuyển đấu nối thành đường dây 2 mạch Sơn Tây - Vĩnh Yên

x

 

5

Chương Mỹ - Rẽ Hòa Bình - Hà Đông

2

x

2

Đấu nối TBA 220 kV Chương Mỹ

x

 

6

Đan Phượng 500 kV - Mê Linh

2

x

15

Xây mới

x

 

7

Đan Phượng 500 kV - Cầu Giấy

2

x

20

Đường dây trên không và cáp ngầm (nội đô), đấu nối TBA 220 kV Cầu Giấy

x

 

8

Đấu nối Đan Phượng 500 kV - rẽ Chèm - Vân Trì và Chèm - Tây Hồ

4

x

11

Xây mới

x

 

9

Nam Hà Nội 500 kV - rẽ Hà Đông - Phủ Lý

4

x

5

Xây mới

x

 

10

Hai Bà Trưng - Mai Động

2

x

3

Cáp ngầm, đấu nối TBA 220 kV Hai Bà Trưng

x

 

11

Hai Bà Trưng - Thành Công

2

x

5

Cáp ngầm, đấu nối TBA 220 kV Hai Bà Trưng

x

 

12

Long Biên - Mai Động

2

x

15

Xây mới

x

 

13

Long Biên 2 - Rẽ Mai Động - Long Biên

4

x

3

Đấu nối TBA 220 kV Long Biên 2

x

 

14

Hưng Yên 1 500 kV - Long Biên 2

2

x

20

Đấu nối phía 220 kV TBA 500 kV Hưng Yên 1

x

 

15

Hưng Yên 1 500 kV - Rẽ Phố Nối - Thường Tín

4

x

4

Xây mới

x

 

16

Mạch 2 Hà Đông - Ứng Hòa - Phủ Lý

2

x

40

Cải tạo một mạch thành hai mạch, mở rộng 02 ngăn lộ tại trạm 220 kV Ứng Hòa

x

 

17

Mê Linh - Rẽ Sóc Sơn - Vân Trì (mạch 1)

2

x

2

Đấu nối TBA 220 kV Mê Linh

x

 

18

Mê Linh - Rẽ Sóc Sơn - Vân Trì (mạch 2)

2

x

2

Đấu nối TBA 220 kV Mê Linh. Chuyển đấu nối ĐZ 220 kV Vĩnh Yên 500 kV - Mê Linh và Mê Linh - Vân Trì thành Vĩnh Yên - Vân Trì khi dòng ngắn mạch khu vực tăng cao hơn giới hạn cho phép

x

 

19

Nam Hà Nội 500 kV - Phú Xuyên

2

x

15

Đấu nối TBA 220 kV Phú Xuyên

x

 

20

Hòa Bình - Tây Hà Nội mạch 4

1

x

50

Xây mới, tận dụng cải tạo đoạn tuyến Hòa Bình - Hà Đông mạch 3 cũ. Đồng bộ với cải tạo sơ đồ sân phân phối 220kV TĐ Hòa Bình để hạn chế dòng ngắn mạch

x

 

21

Nâng khả năng tải 500 kV Thường Tín - Phố Nối

2

x

34

Nâng khả năng tải 1 mạch Thường Tín - TBA 220 kV Phố Nối, 1 mạch Thường Tín - TBA 500 kV Phố Nối

x

 

22

Nâng khả năng tải Hiệp Hòa - Sóc Sơn

2

x

10

Nâng khả năng tải hai mạch ĐD 220kV Hiệp Hòa - Sóc Sơn, gỡ bỏ hai mạch còn lại để hạn chế dòng ngắn mạch

x

 

23

Nâng khả năng tải Vân Trì - Tây Hồ - Chèm

2

x

20

Đảm bảo cấp điện Hà Nội

x

 

24

Nâng khả năng tải Xuân Mai - Hà Đông

1

x

25

Cải tạo

x

 

25

Sóc Sơn 2 - Rẽ Hiệp Hòa - Đông Anh

2

x

3

Đấu nối TBA 220 kV Sóc Sơn 2

x

 

26

Sơn Tây 500 kV - Hòa Lạc

2

x

12

Xây mới

x

 

27

Sơn Tây 500 kV - Hòa Lạc 2

2

x

15

Xây mới

x

 

28

Sơn Tây 500 kV - Rẽ Sơn Tây - Vĩnh Yên

4

x

5

Xây mới

x

 

29

Tây Hà Nội 500 kV - Hòa Lạc

2

x

14

Xây mới

x

 

30

Ứng Hòa - Rẽ Hà Đông - Phủ Lý

2

x

1

Đấu nối TBA 220 kV Ứng Hòa

x

 

31

Văn Điển - Rẽ Hà Đông - Thường Tín

4

x

7

Đấu nối TBA 220 kV Văn Điển

x

 

32

NLTT Hà Nội 2 - Sơn Tây (*)

2

x

15

Xây mới

 

x

33

Dương Kinh - Rẽ Đồng Hòa - Đình Vũ

4

x

3

Đấu nối TBA 220 kV Dương Kinh, đồng thời chuyển đấu nối Hải Dương 2 - Đồng Hòa và Đồng Hòa - Đình Vũ thành Hải Dương 2 - Đình Vũ

x

 

34

An Lão - Rẽ Đồng Hòa - Thái Bình

4

x

2

Đấu nối TBA 220 kV An Lão

x

 

35

Cát Hải - Đình Vũ

2

x

12

Trường hợp không mở rộng được ngăn lộ trạm biến áp 220 kV Đình Vũ, xem xét đấu chuyển tiếp 1 mạch đường dây 220kV Đình Vũ - Dương Kinh

x

 

36

Đại Bản - Rẽ Hải Dương 2 - Dương Kinh

4

x

2

Đấu nối TBA 220 kV Đại Bản

x

 

37

Đồ Sơn - Dương Kinh

2

x

8

Đấu nối TBA 220 kV Đồ Sơn

x

 

38

Hải Phòng 2 500 kV - Rẽ Đồng Hòa - Vật Cách

4

x

10

Xây mới

x

 

39

Hải Phòng 2 500 kV - Đại Bản

4

x

5

Xây mới, xem xét nối cấp TBA 220kV Đại Bản

x

 

40

Hải Phòng 500 kV - Dương Kinh

2

x

8

Xây mới

x

 

41

Hải Phòng 500 kV - Tiên Lãng

2

x

14

Đấu nối TBA 220 kV Tiên Lãng

x

 

42

Nam Hòa - Cát Hải

2

x

12

Xây mới

x

 

43

BB 1 - Đồ Sơn (*)

2

x

10

Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện gió ngoài khơi Bắc Bộ. Phương án và khối lượng chi tiết sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án, phụ thuộc vào kết quả khảo sát vùng biển trên thực tế.

 

x

44

Gia Lộc - Rẽ NĐ Hải Dương - Phố Nối

4

x

5

Xây mới

x

 

45

500 kV Hải Phòng - Gia Lộc

2

x

32

Xây mới

x

 

46

Gia Lộc 500 kV - Rẽ Gia Lộc - Hải Phòng 500 kV

4

x

5

Đấu nối TBA 500 kV Gia Lộc, trường hợp không bố trí được quỹ đất nối cấp Gia Lộc 220 kV

x

 

47

Nhị Chiểu - Rẽ Mạo Khê - Hải Dương 2

4

x

2

Đấu nối TBA 220 kV Nhị Chiểu

x

 

48

Tân Việt - Rẽ Gia Lộc - Phố Nối

4

x

3

Đấu nối TBA 220 kV Tân Việt

x

 

49

Thanh Hà - Rẽ 500 kV Hải Phòng - Gia Lộc

2

x

12

Đấu nối TBA 220 kV Thanh Hà

x

 

50

Tứ Kỳ - Rẽ Hải Phòng 500 kV- Gia Lộc

4

x

4

Xây mới

x

 

51

Gia Lộc 500 kV - Thanh Miện

2

x

11

Xây mới

x

 

52

Nam Sách - NĐ Hải Dương

2

x

11

Xây mới

x

 

53

Bãi Sậy - Kim Động

2

x

11

Đấu nối TBA 220 kV Bãi Sậy

x

 

54

Hưng Yên 2 500 kV - Đồng Văn

2

x

14

Đấu nối TBA 500 kV Hưng Yên 2

x

 

55

Hưng Yên 2 500 kV - Rẽ Kim Động - Phố Cao

4

x

5

Đấu nối TBA 500 kV Hưng Yên 2

x

 

56

Văn Giang - Rẽ Hưng Yên 1 500 kV - Thường Tín 500 kV

4

x

2

Đấu nối TBA 220 kV Văn Giang

x

 

57

Mạch 2 Nho Quan - Phủ Lý

1

x

40

Xây mới cải tạo 1 mạch thành hai mạch

x

 

58

Đồng Văn - Phủ Lý

2

x

17

Đấu nối TBA 220 kV Đồng Văn, trường hợp Phủ Lý không mở rộng được ngăn lộ, thực hiện đấu chuyển tiếp Hà Đông - Phủ Lý

x

 

59

Lý Nhân - Rẽ Thanh Nghị - Thái Bình

4

x

2

Đấu nối TBA 220 kV Lý Nhân

x

 

60

Hải Hậu - Trực Ninh

2

x

17

Đấu nối TBA 220 kV Hải Hậu

x

 

61

Nam Định 2 - Rẽ Trực Ninh - Ninh Bình và Trực Ninh - Nam Định

4

x

2

Đấu nối TBA 220 kV Nam Định 2

x

 

62

NĐ Nam Định 500 kV - Hải Hậu

2

x

10

Đấu nối TBA 500 kV Nam Định

x

 

63

NĐ Nam Định 500 kV - Hậu Lộc

2

x

47

Đấu nối TBA 500 kV Nam Định

x

 

64

NĐ Nam Định 500 kV - Nam Định 3

2

x

18

Đồng bộ với tiến độ phát triển phụ tải chuyên dùng

 

x

65

NĐ Nam Định 500 kV - Ninh Bình 2

2

x

30

Dây phân pha tiết diện lớn. Đấu nối TBA 500 kV Nam Định

x

 

66

Nghĩa Hưng - Rẽ NĐ Nam Định 500 kV - Hậu Lộc

4

x

2

Đấu nối TBA 220 kV Nghĩa Hưng

x

 

67

Giao Thủy - rẽ LNG Thái Bình - Trực Ninh

4

x

4

Xây mới, đấu nối TBA 220kV Giao Thủy

x

 

68

Vũ Thư - Rẽ Thái Bình - Nam Định và Thái Bình - Ninh Bình

4

x

2

Đấu nối TBA 220 kV Vũ Thư

x

 

69

LNG Thái Bình - Tiên Lãng

2

x

56

Xây mới, đồng bộ nguồn điện

x

x

70

LNG Thái Bình - Trực Ninh

2

x

50

Xây mới, đồng bộ nguồn điện

x

x

71

Quỳnh Phụ - Rẽ Thái Bình - Đồng Hòa

4

x

2

Đấu nối TBA 220 kV Quỳnh Phụ

x

 

72

Thái Bình 500 kV - Rẽ Thái Bình - Kim Động

4

x

5

Đấu nối phía 220 kV Thái Bình 500 kV

x

 

73

Thái Bình 500 kV - Thanh Nghị

2

x

53

Xây mới

x

 

74

Cải tạo đường dây 220 kV Gia Viễn - Tam Điệp - Bỉm Sơn 01 mạch thành 02 mạch

2

x

34

ĐD 220kV Gia Viễn - Tam Điệp - Bỉm Sơn thay thế cho ĐD 220kV Ninh Bình - Tam Điệp - Bỉm Sơn

x

 

75

Gia Viễn - Nam Định

2

x

13

Chuyển đấu nối Gia Viễn - Nam Định, thực hiện trong trường hợp di chuyển TBA 220 kV Ninh Bình

x

 

76

Gia Viễn - Rẽ Nho Quan 500 kV - Ninh Bình

4

x

1

Đấu nối TBA 220 kV Gia Viễn

x

 

77

Nâng khả năng tải Nho Quan 500 kV - Ninh Bình

2

x

26

Cải tạo

x

 

78

Ninh Bình 2 - Rẽ Ninh Bình - Thái Bình

2

x

12

Đấu nối TBA 220 kV Ninh Bình 2

x

 

79

Tam Điệp - Rẽ Bỉm Sơn - Ninh Bình

4

x

5

Đấu nối TBA 220 kV Tam Điệp trên một mạch trước, đấu nối mạch còn lại đồng bộ với đường dây 220 kV Gia Viễn - Tam Điệp - Bỉm Sơn

x

 

80

Nhà máy điện linh hoạt Ninh Bình - Rẽ Nam Định 500 kV - Hậu Lộc

2

x

16

Xây mới, đồng bộ Nhà máy điện linh hoạt Ninh Bình

 

x

81

Bắc Quang - Biên giới Việt Nam - Trung Quốc (địa phận tỉnh Hà Giang)

2

x

55

Tăng cường mua điện Trung Quốc

x

 

82

Nâng khả năng tải Hà Giang - Rẽ TĐ Bắc Mê và Hà Giang - Thái Nguyên

 

 

42+51

Nâng khả năng tải các đoạn AC410 trên tuyến Hà Giang - TĐ Bắc Mê (42km) và Hà Giang - Thái Nguyên (51km)

x

 

83

Treo dây mạch 2 Hà Giang - Biên giới Việt Nam - Trung Quốc

1

x

30

Tăng cường mua điện Trung Quốc

x

 

84

Bảo Lâm - Bắc Mê

2

x

30

Giải phóng công suất thủy điện nhỏ Hà Giang

x

 

85

Cao Bằng - Lạng Sơn

2

x

120

Xây mới

x

 

86

Bát Xát - 500 kV Lào Cai

2

x

47

Đấu nối TBA 220 kV Bát Xát

x

 

87

Đấu nối 500 kV Lào Cai

4

x

5

Đấu nối TBA 500 kV Lào Cai, rẽ Bảo Thắng - Yên Bái

x

 

88

Bắc Hà - Lào Cai 500 kV

1

x

50

Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực

x

x

89

TĐ Bắc Hà - chuyển đấu nối 500 kV Lào Cai

1

x

5

Giảm tải đường dây 220kV Bảo Thắng - Lào Cai 500 kV

x

 

90

Than Uyên - 500 kV Lào Cai

2

x

73

Đấu nối TBA 220 kV Than Uyên, giải tỏa thủy điện nhỏ. Vận hành năm 2025.

x

 

91

Văn Bàn - Rẽ Than Uyên - Lào Cai 500 kV

4

x

10

Đấu nối TBA 220 kV Văn Bàn, giải phóng công suất thủy điện nhỏ

x

 

92

Nâng khả năng tải Lào Cai 500 kV - Lục Yên

2

x

90

Cải tạo

x

 

93

Bắc Kạn 1 - Bắc Kạn (*)

2

x

10

Xây mới

 

x

94

Đồng Mỏ - Rẽ Bắc Giang - Lạng Sơn

4

x

1

Đấu nối TBA 220 kV Đồng Mỏ

x

 

95

Lạng Sơn 1 - Đồng Mỏ (*)

2

x

60

Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực

 

x

96

Lạng Sơn 2 - Lạng Sơn 1 500 kV (*)

2

x

20

Xây mới

 

x

97

TĐ Yên Sơn - Rẽ TĐ Tuyên Quang - Tuyên Quang

2

x

8

Đồng bộ TĐ Yên Sơn

 

x

98

Nghĩa Lộ - Việt Trì (500 kV Việt Trì)

2

x

93

Giải tỏa thủy điện nhỏ

x

 

99

Huội Quảng - Nghĩa Lộ

2

x

103

Giải tỏa thủy điện nhỏ

x

 

100

Chuyển đấu nối Bắc Quang - Lục Yên

2

x

1

Chuyển đấu nối Bắc Quang về Lục Yên

x

 

101

Lục Yên - rẽ 220 kV Lào Cai - Yên Bái

4

x

5

Xây mới

x

 

102

Nâng khả năng tải Lục Yên - Yên Bái

2

x

58

Nâng khả năng tải, tăng cường mua điện Trung Quốc

x

 

103

Nâng khả năng tải Yên Bái - Tuyên Quang

2

x

36

Nâng khả năng tải, tăng cường mua điện Trung Quốc

x

 

104

Yên Bái 2 - Yên Bái 500 kV (*)

2

x

10

Xây mới

 

x

105

Yên Bái 500 kV - Rẽ Yên Bái - Tuyên Quang (*)

4

x

5

Xây mới

 

x

106

Yên Bái 1 - Yên Bái 500 kV (*)

2

x

10

Xây mới

 

x

107

Đấu nối TĐ An Bình (*)

2

x

10

Xây mới, đồng bộ nguồn điện. VB số 27/UBND-CN ngày 04/01/2025 đề xuất đấu nối chuyển tiếp trên đường dây 220kV Bảo Thắng - Yên Bái. Phương án đấu nối cụ thể được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án.

 

x

108

Đấu nối TĐ An Thịnh (*)

2

x

10

Xây mới, đồng bộ nguồn điện. VB số 27/UBND-CN ngày 04/01/2025 đề xuất đấu nối chuyển tiếp trên đường dây 220kV Bảo Thắng - Yên Bái. Phương án đấu nối cụ thể được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án.

 

x

109

Đấu nối TĐ Việt Thành (*)

2

x

10

Xây mới, đồng bộ nguồn điện. VB số 27/UBND-CN ngày 04/01/2025 đề xuất đấu nối chuyển tiếp trên đường dây 220kV Bảo Thắng - Yên Bái. Phương án đấu nối cụ thể được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án.

 

x

110

NLTT Thái Nguyên 2 - Rẽ Tuyên Quang - Thái Nguyên 500 kV (*)

2

x

10

Xây mới, đồng bộ nguồn điện

 

x

111

Phú Bình 2 - Rẽ Thái Nguyên - Bắc Giang

2

x

13

Đấu nối TBA 220 kV Phú Bình 2

x

 

112

500 kV Hiệp Hòa - Phú Bình 2

2

x

14

Đấu nối TBA 220 kV Phú Bình 2

x

 

113

500 kV Thái Nguyên - Rẽ Lưu Xá - Phú Bình

2

x

13

Đấu nối phía 220 kV TBA 500 kV Thái Nguyên

x

 

114

500 kV Thái Nguyên - Rẽ Malungtang - Thái Nguyên

2

x

14

Đấu nối phía 220 kV TBA 500 kV Thái Nguyên

x

 

115

500 kV Thái Nguyên - Rẽ Tuyên Quang (TBA) - Phú Bình

2

x

14

Đấu nối phía 220 kV TBA 500 kV Thái Nguyên

x

 

116

Đại Từ - Rẽ Tuyên Quang - Thái Nguyên 500 kV

4

x

2

Đấu nối TBA 220 kV Đại Từ

x

 

117

Đấu nối Yên Thế 500 kV

4

x

4

Xây mới

x

 

118

Hiệp Hòa 2 - Rẽ Hiệp Hòa 500 kV - Phú Bình 2

4

x

5

Đấu nối TBA 220 kV Hiệp Hòa 2

x

 

119

Nâng khả năng tải Hiệp Hòa - Phú Bình

1

x

11

Nâng khả năng tải mạch ACSR410

x

 

120

Nâng khả năng tải Thái Nguyên - Lưu Xá - Phú Bình

1

x

30

Cải tạo

x

 

121

Sông Công - Rẽ Tuyên Quang - Phú Bình

2

x

1

Đấu nối TBA 220 kV Sông Công

x

 

122

Tân Yên - Rẽ Yên Thế - Việt Yên

4

x

5

Đấu nối TBA 220 kV Tân Yên

x

 

123

Yên Thế 500 kV - Việt Yên

2

x

25

Đấu nối TBA 220 kV Tân Yên

x

 

124

500 kV Việt Trì - Bá Thiện (500 kV Vĩnh Yên)

2

x

50

Xây mới

x

 

125

Phú Thọ 2 - Rẽ Sơn La - Việt Trì

2

x

1

Đấu nối TBA 220 kV Phú Thọ 2

x

 

126

Nâng khả năng tải 500 kV Việt Trì - Việt Trì

2

x

10

Cải tạo

x

 

127

Nâng khả năng tải 500 kV Việt Trì - Vĩnh Tường

1

x

27

Cải tạo

x

 

128

Nâng khả năng tải 500 kV Việt Trì - Vĩnh Yên

1

x

36

Cải tạo

x

 

129

Phú Thọ 3 - Rẽ Nghĩa Lộ - 500 kV Việt Trì

4

x

22

Đấu nối TBA 220 kV Phú Thọ 3

x

 

130

Bá Thiện (Vĩnh Yên 500 kV) - Rẽ Vĩnh Yên - Sóc Sơn

2

x

13

Đấu nối TBA 220 kV Bá Thiện. Kết hợp cải tạo, nâng khả năng tải đoạn tuyến hiện hữu từ Vĩnh Yên 220kV đến điểm giao cắt.

x

 

131

Chấn Hưng - Rẽ 500 kV Việt Trì - 220 kV Vĩnh Yên

2

x

2

Đấu nối TBA 220 kV Chấn Hưng

x

 

132

Phúc Yên - Rẽ Vĩnh Yên 500 kV - 220 kV Vĩnh Yên

2

x

1

Xây mới

x

 

133

Tam Dương - Rẽ 500 kV Việt Trì - Bá Thiện (500 kV Vĩnh Yên)

4

x

4

Đấu nối TBA 220 kV Tam Dương

x

 

134

Vĩnh Tường - Vĩnh Yên

2

x

17

Xây mới và cải tạo, chuyển đấu nối thành đường dây 02 mạch Vĩnh Tường - Vĩnh Yên

x

 

135

Vĩnh Yên 500 kV - Mê Linh

2

x

28

Thay thế cho đường dây 220 kV Mê Linh - Bá Thiện trong Quy hoạch điện VII điều chỉnh. Trạm 220 kV Bá Thiện nối cấp trong trạm 500 kV Vĩnh Yên.

x

 

136

NĐ Phả Lại - Bắc Giang Mạch 2

2

x

27

Cải tạo 1 mạch thành 2 mạch

x

 

137

Bắc Giang 1 - Lạng Sơn 1 (*)

2

x

35

Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực

 

x

138

Bắc Giang 500 kV - Rẽ NMNĐ An Khánh Bắc Giang - Lạng Sơn

4

x

8

Đấu nối phía 220 kV TBA 500 kV Bắc Giang

x

 

139

Đấu nối NMNĐ An Khánh Bắc Giang

4

x

14

Đồng bộ NMNĐ An Khánh Bắc Giang, đấu nối trên ĐD 220 kV Bắc Giang - Lạng Sơn

x

 

140

Đồng Mỏ - Sơn Động

2

x

60

Xây mới

x

 

141

Lạng Giang - Rẽ Bắc Giang - Thái Nguyên

2

x

1

Đấu nối trạm biến áp 220 kV Lạng Giang

x

 

142

Yên Dũng - Rẽ NĐ Phả Lại - Quang Châu

2

x

1

Đấu nối TBA 220 kV Yên Dũng

x

 

143

Bắc Ninh 4 - Đông Anh

2

x

14

Đấu nối TBA 220 kV Bắc Ninh 4

x

 

144

Bắc Ninh 5 - Rẽ Bắc Ninh 500 kV - Phố Nối

2

x

7

Đấu nối TBA 220 kV Bắc Ninh 5

x

 

145

Bắc Ninh 500 kV - Bắc Ninh

2

x

10

Đồng bộ với chuyển đấu nối đường dây 220kV Phả Lại - Bắc Ninh và Bắc Ninh - Quang Châu thành Phả Lại - Quang Châu để hạn chế dòng ngắn mạch

x

 

146

Bắc Ninh 500 kV - Bắc Ninh 4

2

x

14

Xây mới

x

 

147

Bắc Ninh 500 kV - Rẽ Bắc Ninh 2 - Phố Nối

4

x

3

Đấu nối phía 220 kV Bắc Ninh 500 kV

x

 

148

Bắc Ninh 6 - Rẽ Phả Lại - 500 kV Phố Nối

2

x

3

Đấu nối TBA 220 kV Bắc Ninh 6, xem xét sử dụng cột 04 mạch treo trước 02 mạch

x

 

149

Bắc Ninh 7 - Rẽ Đông Anh 500 kV - Bắc Ninh 4

4

x

2

Xây mới

x

 

150

Cộng Hòa - Rẽ Cẩm Phả - Hải Hà

4

x

2

Xây mới

x

 

151

Biên giới Việt Nam - Trung Quốc - Móng Cái

2

x

15

Xây mới, phục vụ tăng cường mua điện Trung Quốc

x

 

152

Hải Hà - Móng Cái

2

x

40

Xây mới

x

 

153

Hải Hà - Hải Hà 2

2

x

10

Xây mới, thay thế đường dây KCN Hải Hà - Hải Hà trong QHĐ VIII

x

 

154

Khe Thần - Rẽ Tràng Bạch - Hoành Bồ

2

x

2

Đấu nối TBA 220 kV Khe Thần

x

 

155

Nâng khả năng tải Quảng Ninh - Hoành Bồ

2

x

20

Cải tạo

x

 

156

Quảng Ninh 1 - Rẽ Hoành Bồ - NĐ Sơn Động và Hoành Bồ - Tràng Bạch (*)

4

x

5

Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực

 

x

157

Yên Hưng - Nam Hòa

2

x

29

Đấu nối TBA 220 kV Nam Hòa

x

 

158

NLTT Quảng Ninh 2 - Cộng Hòa (*)

2

x

16

Xây mới

 

x

159

Quảng Ninh 2 500 kV - Rẽ Yên Hưng - Nam Hòa

4

x

15

Xây mới

x

 

160

Quảng Ninh 2 500 kV - Rẽ - Hoành Bồ - Tràng Bạch

2

x

5

Xây mới

x

 

161

Pắc Ma - Mường Tè

2

x

31

Giải tỏa TĐ

x

 

162

Lai Châu 500 kV - Phong Thổ

2

x

60

Giải tỏa công suất TĐ, giảm tải TBA 500 kV Lai Châu, dây phân pha tiết diện lớn

x

 

163

Mường Tè - Sìn Hồ

2

x

35

Công suất TĐN khu vực Mường Tè

x

 

164

Nậm Ou 7 - Lai Châu

2

x

65

Đấu nối TĐ Nậm Ou 5, 6, 7 (Lào). Toàn tuyến 2x97km, trên địa phận Việt Nam 2x65km. Đồng bộ nguồn TĐ từ Lào.

x

 

165

Phong Thổ - Than Uyên

2

x

88

Giải tỏa thủy điện nhỏ

x

 

166

Sìn Hồ - Rẽ Lai Châu 500 kV - Phong Thổ

4

x

5

Đấu nối TBA 220 kV Sìn Hồ, giải tỏa nguồn điện khu vực

x

 

167

NLTT Lai Châu 1 - Than Uyên (*)

2

x

10

Xây mới

 

x

168

NLTT Lai Châu 2 - Than Uyên (*)

2

x

10

Xây mới

 

x

169

Than Uyên 500 kV - Than Uyên

2

x

10

Xây mới, chuyển đấu nối Phong Thổ - Than Uyên

 

x

170

Than Uyên 500 kV - Rẽ TĐ Bản Chát - Than Uyên

4

x

5

Xây mới

 

x

171

500 kV Sơn La - Điện Biên

2

x

133

Đấu nối TBA 220 kV Điện Biên

x

 

172

Điện Biên 1 - Điện Biên (*)

2

x

23

Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực

 

x

173

Điện Biên 1 - Lai Châu (*)

2

x

52

Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực

 

x

174

Nậm Ou 5 - Điện Biên

2

x

22

Đấu nối TĐ Nậm Ou 5, 6, 7 (Lào). Toàn tuyến 2x73km, trên địa phận Việt Nam 2x22km. Đồng bộ nguồn thủy điện từ Lào.

x

 

175

Điện Biên 2 - Điện Biên 500 kV (*)

2

x

18

Xây mới

 

x

176

Điện Biên 500 kV - Rẽ Điện Biên 1 - Điện Biên (*)

4

x

5

Xây mới

 

x

177

Mộc Châu - Rẽ đấu nối TĐ Trung Sơn

2

x

35

Đấu nối TBA 220 kV Mộc Châu

x

 

178

Nâng khả năng tải 500 kV Sơn La - Mường La

1

x

21

Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực

x

 

179

Nâng khả năng tải 500 kV Sơn La - Sơn La

1

x

41

Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực

x

 

180

Nâng khả năng tải Huội Quảng - Sơn La

2

x

20

Xây mới

x

 

181

Phù Yên - Rẽ Sơn La - Việt Trì

2

x

7

Đấu nối TBA 220 kV Phù Yên (cấp điện phụ tải chuyên dùng)

 

x

182

Sơn La 1 - Rẽ Sơn La - Suối Sập 2A (*)

2

x

5

Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực

 

x

183

Sông Mã - Sơn La 500 kV (*)

2

x

83

Giải phóng công suất thủy điện nhỏ

x

x

184

Sơn La 2 - Sơn La (*)

2

x

35

Xây mới

 

x

185

Sơn La 3 - Sơn La 1 500 kV (*)

2

x

20

Xây mới

 

x

186

Sơn La 4 - Sơn La 1 500 kV (*)

2

x

20

Xây mới

 

x

187

Sơn La 5 - Sơn La 1 500 kV (*)

2

x

20

Xây mới

 

x

188

Sơn La 6 - Rẽ Huội Quảng - Nghĩa Lộ (*)

2

x

20

Xây mới

 

x

189

Đấu nối Tân Lạc

6

x

5

Tân Lạc - Rẽ Hòa Bình - Yên Thủy và chuyển đấu nối TĐ Trung Sơn, hình thành các đường dây 220 kV mạch kép Hòa Bình - Tân Lạc, Tân Lạc -Yên Thủy và Tân Lạc - TĐ Trung Sơn - TĐ Hồi Xuân

x

 

190

Thanh Hóa 500 kV - Sầm Sơn

2

x

36

Đấu nối TBA 220 kV Sầm Sơn

x

 

191

500 kV Thanh Hóa - Hậu Lộc

2

x

35

Đấu nối TBA 220 kV Hậu Lộc

x

 

192

Đồng Vàng - Rẽ NĐ Nghi Sơn - Nông Cống

4

x

4

Đồng bộ với tiến độ phát triển phụ tải

 

x

193

Mạch 3 Thanh Hóa - Nghi Sơn - Quỳnh Lưu

1

x

83

Treo dây mạch 2

x

 

194

Nâng khả năng tải Nông Cống - 500 kV Thanh Hóa

2

x

26

Cải tạo trong trường hợp giải tỏa NĐ Nghi Sơn 2 qua lưới điện 220 kV.

x

 

195

NĐ Nghi Sơn - Rẽ Nông Cống - Quỳnh Lưu

2

x

10

Chuyển đấu nối Nông Cống - Nghi Sơn và Nghi Sơn - Quỳnh Lưu thành Nông Cống - Quỳnh Lưu. Thay thế đường dây 220 kV NĐ Nghi Sơn - Rẽ Nghi Sơn - Vinh

x

 

196

Nghi Sơn 2 - Rẽ NĐ Nghi Sơn - Nông Cống

4

x

2

Đấu nối trạm 220kV Nghi Sơn 2, đồng bộ với tiến độ phát triển phụ tải chuyên dùng

 

x

197

Nông Cống - Nghi Sơn - chuyển đấu nối NĐ Nghi Sơn

2

x

42

Giai đoạn 2 của đường NĐ Nghi Sơn - Rẽ Nông Cống - Quỳnh Lưu, hoàn trả hiện trạng ĐD 220 kV Nông Cống - Quỳnh Lưu

x

 

198

TĐ Nam Sum (Lào) - Nông Cống

2

x

129

Tên gọi khác của đường dây 220 kV "Trạm cắt 220 kV Nậm Sum - Nông Cống (phần đường dây trên lãnh thổ Việt Nam)", đã được phê duyệt trong văn bản số 1889/TTg-CN ngày 27/12/2018 của Thủ tướng Chính phủ. Đồng bộ TĐ Nậm Sum Lào

x

 

199

Thanh Hóa 1 - Rẽ Nghi Sơn - Nông Cống (*)

4

x

2

Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực

 

x

200

Thanh Hóa 500 kV - Bỉm Sơn

2

x

36

Cải tạo 1 mạch thành 2 mạch đường dây 220 kV Ba Chè - Bỉm Sơn

x

 

201

Thiệu Hóa - Thanh Hóa 500 kV

2

x

5

Đấu nối TBA 220 kV Thiệu Hóa

x

 

202

Đường dây đấu nối TBA 220 kV Lọc hoá dầu Nghi Sơn

2

x

10

Xây mới

 

x

203

Thiệu Hóa - Thiệu Yên

2

x

25

Đấu nối TBA 220 kV Thiệu Yên

x

 

204

TĐ Hồi Xuân - Rẽ Trung Sơn - Nho Quan

2

x

16

Xây mới

 

x

205

TĐ Hồi Xuân - Bá Thước

2

x

30

Đấu nối TBA 220 kV Bá Thước

x

x

206

Tĩnh Gia - Rẽ Nông Cống - Nghi Sơn

2

x

8

Đấu nối TBA 220 kV Tĩnh Gia

x

 

207

NLTT Nghệ An 1 - Nam Cấm (*)

2

x

20

Xây mới

 

x

208

NLTT Nghệ An 2 - Quỳ Hợp (*)

2

x

20

Xây mới

 

x

209

ĐG Trường Sơn - Đô Lương (*)

2

x

40

Xây mới

 

x

210

Đô Lương - Nam Cấm

2

x

36

Giải tỏa công suất TĐ Lào và TĐ phía Tây Nghệ An

x

 

211

Tương Dương - Đô Lương

2

x

81

Đồng bộ cụm TĐ Nậm Mô (Lào)

x

 

212

Quỳnh Lưu 500 kV rẽ Nghi Sơn - Quỳnh Lưu

4

x

10

Đấu nối phía 220 kV Quỳnh Lưu 500 kV

x

 

213

Hoàng Mai - Quỳnh Lưu 500 kV

2

x

10

Xây mới

x

 

214

Hoàng Mai - rẽ Nghi Sơn - Hưng Đông

2

x

10

Xây mới

x

 

215

Hoàng Mai 2 - Rẽ Quỳnh Lưu 500kV - Hoàng Mai

2

x

5

Xây mới

x

 

216

Mỹ Lý - Bản Vẽ

2

x

72

Đồng bộ TĐ Mỹ Lý

 

x

217

Nâng khả năng tải Hưng Đông - Quỳnh Lưu và Hưng Đông - Nghi Sơn

2

x

100

Cải tạo, nâng khả năng tải 2 mạch đường dây 220 kV Hưng Đông - Nghi Sơn và Hưng Đông - Quỳnh Lưu hoặc xem xét phương án cải tạo Đường dây Hưng Đông - Nghi Sơn từ 1 mạch thành 2 mạch nếu mở rộng được ngăn lộ tại TBA Nghi Sơn và Hưng Đông.

Giải tỏa công suất TĐ Lào và TĐ phía Tây Nghệ An

x

 

218

Quỳ Hợp - Quỳnh Lưu 500 kV

2

x

5

Đấu nối TBA 220 kV Quỳ Hợp, giải phóng công suất TĐN.

 

x

219

TĐ Nậm Mô 1 - Rẽ Mỹ Lý - Bản Vẽ

2

x

18

Đồng bộ TĐ Nậm Mô 1 (Việt Nam)

 

x

220

Tương Dương - Quỳ Hợp

2

x

80

Giải phóng TĐN và tăng cường nhập khẩu điện Lào

x

x

221

Vũng Áng 2 - Rẽ Vũng Áng - 500 kV NĐ Vũng Áng

2

x

2

Đấu nối TBA 220 kV Vũng Áng 2, đồng bộ với tiến độ phát triển phụ tải chuyên dùng

 

x

222

Vũng Áng - 500 kV NĐ Vũng Áng

2

x

13

Đấu nối TBA 220 kV Vũng Áng

x

 

223

Can Lộc - Rẽ Hà Tĩnh - Hưng Đông

4

x

2

Đấu nối TBA 220 kV Can Lộc

x

 

224

Hà Tĩnh 1 - Rẽ Vũng Áng - Hà Tĩnh (*)

4

x

4

Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực

 

x

225

Nâng khả năng tải Hà Tĩnh - Hưng Đông

2

x

66

Chống quá tải mùa khô. Cải tạo nâng khả năng tải 2 mạch đường dây hiện hữu

x

 

226

NLTT Hà Tĩnh 2 - Hà Tĩnh 2 500kV (*)

2

x

20

Xây mới

 

x

227

NLTT Hà Tĩnh 3 - Hà Tĩnh 2 500kV (*)

2

x

20

Xây mới

 

x

228

NLTT Hà Tĩnh 4 - Hà Tĩnh 2 500kV (*)

2

x

20

Xây mới

 

x

229

NLTT Hà Tĩnh 5 - Hà Tĩnh 2 500kV (*)

2

x

20

Xây mới

 

x

230

TĐ Bản Chát MR - Rẽ Bản Chát - Than Uyên

2

x

1

Xây mới, đồng bộ nguồn điện. Phương án đề xuất trong Văn bản số 862/EVN-KH của EVN ngày 11/02/2025. Phương án đấu nối cụ thể được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án.

x

 

231

TĐ Tuyên Quang MR - TĐ Tuyên Quang

1

x

1

Xây mới, đồng bộ nguồn điện. Phương án đề xuất trong Văn bản số 862/EVN- KH của EVN ngày 11/02/2025. Phương án đấu nối cụ thể được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án.

x

 

232

TĐ Sông Lô 9 - rẽ Tuyên Quang - Phú Bình

2

x

2

Đồng bộ NMTĐ Sông Lô 9

 

x

233

TĐ Tuyên Quang - Rẽ Hà Giang - Thái Nguyên và TĐ Bắc Mê - Thái Nguyên

4

x

1

Xây mới, đồng bộ TĐ Tuyên Quang MR

x

 

234

Ước tính khối lượng đấu nối các nguồn NLTT

 

 

800

Xây mới

x

x

235

Dự phòng phát sinh đường dây 220 kV cải tạo và xây mới

 

 

314

Xây mới và cải tạo

x

x

II

Giai đoạn 2031-2035

 

 

 

 

1

Đan Phượng 500 kV - Phúc Thọ

2

x

13

Xây mới

x

 

2

Đông Anh 2 - Rẽ Vân Trì - Tây Hồ và Vân Trì - Chèm

4

x

2

Xây mới

x

 

3

Đông Anh 3 - Rẽ Vân Trì - Đông Anh 500 kV

4

x

2

Xây mới

x

 

4

Sơn Tây 500 kV - Phúc Thọ

2

x

6

Xây mới

x

 

5

Thanh Oai - Rẽ Ứng Hòa - Hà Đông

2

x

5

Xây mới, đấu nối TBA 220kV Thanh Oai

x

 

6

Thanh Trì - Rẽ Thường Tín - Mai Động

2

x

5

Xây mới, đấu nối 220kV Thanh Trì

x

 

7

Vân Trì 500 kV - rẽ Vân Trì - Đông Anh 2

4

x

10

Xây mới

x

 

8

Vân Trì 500 kV - Vân Trì 2

2

x

10

Xây mới

x

 

9

Đấu nối TĐ Thuần Mỹ

2

x

10

Xây mới, đồng bộ nguồn điện. Phương án đấu nối cụ thể được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án.

 

x

10

Đình Vũ 2 - BB2

2

x

5

Xây mới

 

x

11

BB 2 - Cát Hải (*)

2

x

5

Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện gió ngoài khơi Bắc Bộ. Phương án và khối lượng chi tiết sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án, phụ thuộc vào kết quả khảo sát vùng biển trên thực tế.

 

x

12

Hải Phòng 2 500 kV - Hải Phòng 2

2

x

5

Xây mới

x

 

13

Gia Lộc 500 kV - Gia Lộc - chuyển đấu nối Gia Lộc - Tân Việt

2

x

10

Xây mới

x

 

14

Yên Mỹ - Rẽ Hưng Yên 1 500 kV - Văn Giang (mạch 2)

2

x

2

Xây mới

x

 

15

Hà Nam 500 kV - Đồng Văn

4

x

12

Xây mới, đấu nối Hà Nam 500kV

x

 

16

Hà Nam 500 kV - Rẽ Thanh Nghị - Lý Nhân

4

x

4

Xây mới, đấu nối Hà Nam 500kV

x

 

17

Kim Bảng - Rẽ Đồng Văn - Phủ Lý

4

x

4

Xây mới

x

 

18

Nam Định 2 500 kV - Rẽ Ninh Bình - Thái Bình

2

x

5

Xây mới

x

 

19

Tiền Hải - Rẽ Thái Bình - Trực Ninh

2

x

2

Xây mới

x

 

20

Thiệu Yên - Bá Thước

2

x

65

Xây mới

x

 

21

Hà Giang 2 - Hà Giang 500 kV

2

x

10

Xây mới

x

 

22

Hà Giang 500 kV - Rẽ Hà Giang - TĐ Bắc Mê và Hà Giang - Thái Nguyên

4

x

10

Xây mới

x

 

23

Quảng Uyên - Rẽ Cao Bằng - Lạng Sơn

4

x

5

Xây mới

x

 

24

Lào Cai 2 - Rẽ Lào Cai 220 kV - Trung Quốc

2

x

2

Xây mới

x

 

25

NLTT Lào Cai 3 - 500 kV Lào Cai (*)

2

x

20

Xây mới

 

x

26

Lạng Sơn 2 500 kV - Rẽ Lạng Sơn - Đồng Mỏ

4

x

10

Xây mới

 

x

27

Sơn Dương - Rẽ Tuyên Quang - Đại Từ

2

x

2

Xây mới

x

 

28

500 kV Thái Nguyên 2 - Phú Bình 3

2

x

10

Đấu nối TBA 220 kV Phú Bình 3

x

 

29

Phú Lương - Rẽ Thái Nguyên - TĐ Bắc Mê

2

x

2

Xây mới

x

 

30

Phúc Xuân - Rẽ Thái Nguyên 500 kV - Thái Nguyên

2

x

5

Xây mới

x

 

31

Thái Nguyên 2 500 kV - Phú Bình 2

2

x

15

Xây mới

x

 

32

Thái Nguyên 2 500 KV- Sông Công

2

x

8

Xây mới

x

 

33

Phú Thọ 3 - Việt Trì 2

2

x

22

Xây mới, đấu nối TBA 220kV Việt Trì 2

x

 

34

Phú Thọ 500 kV - Rẽ Phù Yên - Phú Thọ 2

2

x

20

Xây mới

x

 

35

Phú Thọ 500 kV - Việt Trì 2

2

x

20

Xây mới

x

 

36

Vĩnh Tường 500 kV - Rẽ Vĩnh Tường - Vĩnh Yên

4

x

8

Xây mới

x

 

37

Vĩnh Tường 500 kV - Vĩnh Tường

2

x

8

Xây mới, chuyển đấu nối thành Vĩnh Tường 500kV - Chấn Hưng

x

 

38

Bắc Giang 500 kV - Chũ

2

x

32

Xây mới

x

 

39

Chũ - Rẽ Sơn Động - Đồng Mỏ

4

x

2

Xây mới

x

 

40

Bắc Ninh 2 500 kV - Rẽ Bắc Ninh 4 - Bắc Ninh 7

4

x

5

Xây mới

x

 

41

Bắc Ninh 3 500 kV - Bắc Ninh 10

2

x

12

Xây mới

x

 

42

Bắc Ninh 3 500 kV - Bắc Ninh 9

4

x

2

Xây mới

x

 

43

Bắc Ninh 6 - Rẽ Phả Lại - 500 kV Phố Nối (mạch 2)

2

x

3

Xây mới

x

 

44

Cộng Hòa - Vân Đồn

2

x

16

Xây mới, đấu nối TBA 220kV Vân Đồn

x

 

45

NLTT Lai Châu 3 - NLTT Lai Châu 1 500 kV (*)

2

x

10

Xây mới

 

x

46

NLTT Lai Châu 4 - NLTT Lai Châu 1 500 kV (*)

2

x

10

Xây mới

 

x

47

Hòa Bình 1- Yên Thủy (*)

2

x

18

Xây mới

 

x

48

Nam Hà Nội 500 kV - Lương Sơn

2

x

18

Xây mới

x

 

49

TĐ Trung Sơn MR - TĐ Trung Sơn

1

x

1

Xây mới, đồng bộ nguồn điện. Phương án đề xuất trong Văn bản số 862/EVN- KH của EVN ngày 11/02/2025. Phương án đấu nối cụ thể được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án.

 

x

50

Tĩnh Gia 500 kV - chuyển đấu nối Tĩnh Gia 220 kV

2

x

4

Xây mới

x

 

51

Tĩnh Gia 500 kV - Rẽ Nông Cống - Nghi Sơn

4

x

4

Xây mới

x

 

52

Đấu nối Nam Cấm 500 kV

4

x

5

Xem xét nối cấp TBA 220kV Nam Cấm

x

 

53

Hưng Nguyên - Rẽ Đô Lương - Nam Cấm

4

x

5

Xây mới, đấu nối TBA 220kV Hưng Nguyên

x

 

54

Nam Cấm 500 kV - Cửa Lò

2

x

11

Xây mới

x

 

55

TĐ Bản Vẽ MR - TĐ Bản Vẽ

1

x

1

Xây mới, đồng bộ TĐ Bản Vẽ MR

x

 

56

Lộc Hà - Rẽ Hà Tĩnh - Can Lộc

4

x

7

Xây mới

x

 

57

TĐ Huội Quảng MR - TĐ Huội Quảng

2

x

1

Xây mới, đồng bộ nguồn điện. Phương án đề xuất trong văn bản số 15/SCT-QLNL của Sở Công Thương tỉnh Tuyên Quang ngày 03/1/2025.

x

 

58

TĐ Huội Quảng MR - Rẽ Bản Chát - Than Uyên

2

x

1

Xây mới, đồng bộ nguồn điện. Phương án đề xuất trong văn bản số 15/SCT-QLNL của Sở Công Thương tỉnh Tuyên Quang ngày 03/1/2025

x

 

59

Dự phòng phát sinh đường dây 220 kV cải tạo và xây mới

 

 

320

Xây mới và cải tạo

x

x

 

Bảng 7: Danh mục các trạm biến áp 500 kV xây mới và cải tạo khu vực miền Trung

TT

Tên trạm biến áp

Công suất (MVA)

Ghi chú

Nhà nước đầu tư

Xem xét xã hội hóa

I

Giai đoạn 2025-2030

 

 

 

 

1

Quảng Bình (*)

2700

Xây mới, giải tỏa công suất NLTT

 

x

2

Lao Bảo (Hướng Hóa)

2700

Xây mới, giải tỏa công suất NLTT

x

 

3

Trạm cắt Quảng Trị 2

Trạm cắt

Xây mới

x

 

4

Quảng Trị

1800

Xây mới

x

 

5

Đà Nẵng

1800

Cải tạo, nâng công suất

x

 

6

Thạnh Mỹ

2700

Cải tạo, nâng công suất, đồng bộ với tiến độ phát triển nguồn điện

x

 

7

Dung Quất

900

Xây mới, tên gọi trong danh mục các các đường dây 500kV, 220kV đấu nối của TBA 500 kV Dung Quất là TBKHH Dung Quất

x

 

8

Bình Định

1800

Xây mới

x

 

9

Kon Tum

1800

Xây mới, lắp MBA tại trạm cắt 500 kV Kon Tum trong QHĐ VIII, giải tỏa công suất NLTT

x

 

10

Pleiku 2

1800

Cải tạo, nâng công suất

x

 

11

Pleiku 3

1800

Cải tạo, nâng công suất

 

x

12

Nhơn Hòa

1800

Xây mới

 

x

13

Krông Buk

1800

Xây mới

x

 

14

Ea Nam (*)

1800

Cải tạo, nâng công suất, giải tỏa công suất NLTT

 

x

15

Kon Rẫy (*)

1800

Xây mới, giải tỏa công suất NLTT

 

x

16

NLTT Đắk Lắk 1 (*)

2700

Xây mới, giải tỏa công suất NLTT

 

x

17

Tuy Hòa

1800

Xây mới

x

 

18

NLTT Phú Yên 1 (*)

1800

Xây mới, giải tỏa công suất NLTT

 

x

19

Dự phòng công suất TBA cho tăng trưởng phụ tải và phát triển nguồn điện

1800

Xây mới, cải tạo nâng công suất

x

x

20

Các công trình, dự án nâng cao khả năng điều khiển và vận hành trạm điện, hệ thống điện

 

Xây mới, Bao gồm nhưng không giới hạn các dự án: Thay thế, lắp đặt kháng điện, tụ bù, SVC, SVG, thiết bị FACTS, BESS, máy bù đồng bộ...; mở rộng ngăn lộ trạm biến áp, Cải tạo nâng công suất, hoàn thiện sơ đồ các trạm biến áp theo hướng linh hoạt; lắp đặt các thiết bị hạn chế dòng ngắn mạch, thay thế nâng cấp thiết bị đảm bảo khả năng chịu dòng ngắn mạch, thiết lập mạch tự động; lắp đặt, thay thế các thiết bị, hệ thống điều khiển, hệ thống SCADA/ EMS, SCADA/DMS, tự động hóa trạm,...

x

x

II

Giai đoạn 2031-2035

 

 

 

 

1

Dốc Sỏi

1800

Cải tạo, nâng công suất

x

 

2

Dung Quất

1800

Cải tạo, nâng công suất, tên gọi trong danh mục các các đường dây 500kV, 220kV đấu nối của TBA 500 kV Dung Quất là TBKHH Dung Quất

x

 

3

Pleiku

2700

Cải tạo, nâng công suất

x

 

4

ĐMT Ea Súp

1800

Cải tạo, nâng công suất

 

x

5

Hương Thủy

1800

Xây mới

x

 

6

Hòa Liên

900

Xây mới

x

 

7

Mang Yang (*)

1800

Xây mới, giải tỏa công suất NLTT

 

x

8

Ia Blứ 500 kV (*)

900

Xây mới, giải tỏa công suất NLTT

 

x

9

NLTT Đắk Lắk 1 (*)

3600

Cải tạo, nâng công suất, giải tỏa công suất NLTT

 

x

10

Đắk Nông 2 (*)

1800

Xây mới, cấp điện phụ tải luyện nhôm (theo đề xuất trong Văn bản số 167 UBND-KT ngày 08/01/2025 của UBND tỉnh Đắk Nông) và gom công suất NLTT

 

x

11

Diên Khánh

900

Xây mới

x

 

12

NLTT Quảng Trị (*)

1800

Xây mới, giải tỏa công suất NLTT

 

x

13

Phong Điền

900

Xây mới, xem xét nối cấp TBA 220 kV Phong Điền, giải tỏa công suất NLTT

x

 

14

NLTT Đắk Lắk 2 (*)

3600

Xây mới, giải tỏa công suất NLTT

 

x

15

Dự phòng công suất TBA cho tăng trưởng phụ tải và phát triển nguồn điện

3600

Xây mới, cải tạo nâng công suất

x

x

16

Các công trình, dự án nâng cao khả năng điều khiển và vận hành trạm điện, hệ thống điện

 

Xây mới, Bao gồm nhưng không giới hạn các dự án: Thay thế, lắp đặt kháng điện, tụ bù, SVC, SVG, thiết bị FACTS, BESS, máy bù đồng bộ...; mở rộng ngăn lộ trạm biến áp, Cải tạo nâng công suất, hoàn thiện sơ đồ các trạm biến áp theo hướng linh hoạt; lắp đặt các thiết bị hạn chế dòng ngắn mạch, thay thế nâng cấp thiết bị đảm bảo khả năng chịu dòng ngắn mạch, thiết lập mạch tự động; lắp đặt, thay thế các thiết bị, hệ thống điều khiển, hệ thống SCADA/ EMS, SCADA/DMS, tự động hóa trạm,...

x

x

 

Bảng 8: Danh mục các đường dây 500 kV xây mới và cải tạo khu vực miền Trung

TT

Tên đường dây

Số mạch

x

km

Ghi chú

Nhà nước đầu tư

Xem xét xã hội hóa

 

Giai đoạn 2025-2030

 

 

 

 

1

Quảng Bình - Rẽ Vũng Áng - Quảng Trị (*)

4

x

5

Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Quảng Bình

 

x

2

NMNĐ Quảng Trị - Quảng Trị

2

x

17

Xây mới, trong trường hợp NĐ Quảng Trị được tiếp tục triển khai

x

 

3

Quảng Trị - Rẽ Vũng Áng - Đà Nẵng

4

x

6

Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Quảng Trị

x

 

4

Trạm cắt Quảng Trị 2 - Rẽ Quảng Trạch - Dốc Sỏi

4

x

5

Xây mới

x

 

5

Lao Bảo (Hướng Hóa) - Trạm cắt Quảng Trị 2

2

x

31

Xây mới

x

 

6

Cụm NMĐ Xebanghieng (Lào) - Lao Bảo (*)

2

x

20

Xây mới, nhập khẩu điện Lào

x

 

7

LNG Hải Lăng - NMNĐ Quảng Trị

2

x

6

Xây mới, đồng bộ LNG Hải Lăng GĐ 1, trường hợp NMNĐ Quảng Trị chậm tiến độ, xây trước ĐD LNG Hải Lăng - Quảng Trị dài khoảng 23km đấu nối LNG Hải Lăng GĐ 1 và NMNĐ Quảng Trị chuyển tiếp vào ĐD LNG Hải Lăng - Quảng Trị (2 mạch)

x

 

8

Đấu nối thủy điện tích năng Trung Trung Bộ 1 (*)

2

x

30

Xây mới, phương án đấu nối chi tiết, chiều dài, tiết diện và hướng tuyến đường dây sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án

 

x

9

Đấu nối thủy điện tích năng Trung Trung Bộ 2 (*)

2

x

30

Xây mới, phương án đấu nối chi tiết, chiều dài, tiết diện và hướng tuyến đường dây sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án

 

x

10

Thạnh Mỹ - Rẽ Quảng Trạch

- Dốc Sỏi

4

x

45

Xây mới

x

 

11

Monsoon - Thạnh Mỹ

2

x

22

Xây mới, Đã đóng điện T1/2025

x

 

12

TBKHH Dung Quất - Dốc Sỏi

2

x

8

Xây mới

x

 

13

TBKHH Miền Trung - Dốc Sỏi

2

x

20

Xây mới

x

 

14

TBKHH Dung Quất - Bình Định

2

x

207

Xây mới

x

 

15

Kon Rẫy - Rẽ Dốc Sỏi - Pleiku 2 (*)

4

x

5

Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Kon Rẫy

 

x

16

Hatsan - Kon Tum (*)

2

x

100

Xây mới, nhập khẩu điện Lào

 

x

17

Kon Tum - Rẽ Thạnh Mỹ - Pleiku 2

4

x

5

Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Kon Tum

x

 

18

TĐ Ialy MR - TĐ Ialy

1

x

2

Xây mới

x

 

19

Nhơn Hòa - Rẽ Pleiku - Đắk Nông

2

x

4

Xây mới

 

x

20

NLTT Đắk Lắk 1- Krông Buk (*)

4

x

20

Xây mới

 

x

21

Krong Buk - Tây Ninh 1

2

x

314

Xây mới

x

 

22

Krông Buk - Rẽ Pleiku 2 - Chơn Thành

4

x

2

Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Krông Buk

x

 

23

Vân Phong - Bình Định

2

x

238

Xây mới

x

 

24

Bình Định - Krông Buk

2

x

216

Xây mới

x

 

25

NLTT Phú Yên 1 - Tuy Hòa (*)

2

x

30

Xây mới

 

x

26

Tuy Hòa - Rẽ Vân Phong - Bình Định

4

x

5

Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Tuy Hòa

x

 

27

Ước tính khối lượng đấu nối và giải tỏa công suất các nguồn NLTT

 

 

200

Xây mới, cải tạo

x

x

28

Dự phòng phát sinh đường dây 500 kV xây mới và cải tạo

 

 

200

Xây mới, cải tạo

x

x

 

Giai đoạn 2031-2035

 

 

 

 

 

 

1

NLTT Quảng Trị - Trạm cắt Quảng Trị 2 (*)

2

x

31

Xây mới

 

x

2

Đấu nối trạm converter HVDC Trung Trung Bộ 1 (*)

6

x

20

Xây mới, phương án đấu nối chi tiết, chiều dài, tiết diện và hướng tuyến đường dây sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án

x

 

3

Cải tạo Đà Nẵng - Dốc Sỏi thành 2 mạch

2

x

100

Cải tạo

x

 

4

Hương Thủy - Rẽ Quảng Trị - Đà Nẵng

4

x

5

Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Hương Thủy

x

 

5

Phong Điền - rẽ Hòa Liên - Trạm cắt Quảng Trị 2

4

x

10

Xây mới

x

 

6

Hòa Liên - Rẽ Trạm cắt Quảng Trị 2 - Thạnh Mỹ

4

x

5

Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Hòa Liên

x

 

7

Đấu nối thủy điện tích năng Trung Trung Bộ 3 (*)

2

x

30

Xây mới, phương án đấu nối chi tiết, chiều dài, tiết diện và hướng tuyến đường dây sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án

 

x

8

Đấu nối trạm converter HVDC Trung Trung Bộ 2 (*)

4

x

20

Xây mới, phương án đấu nối chi tiết, chiều dài, tiết diện và hướng tuyến đường dây sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án

x

 

9

Đấu nối Thủy điện tích năng Trung Trung Bộ 4 (*)

2

x

30

Xây mới, phương án đấu nối chi tiết, chiều dài, tiết diện và hướng tuyến đường dây sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án

 

x

10

Mang Yang - Rẽ TBK Dung Quất - Krông Buk (*)

4

x

5

Xây mới

 

x

11

NLTT Đắk Lắk 1 - HVDC Trung Trung Bộ 2 (*)

2

x

350

Xây mới, trong trường hợp phát triển cao nguồn NLTT Tây Nguyên, trên cơ sở nguồn NLTT phân bổ cho các địa phương theo Văn bản số 1649/BCT-ĐL của Bộ Công Thương ngày 05/3/2025

 

x

12

Ia Blứ - Rẽ Pleiku 2 - Krông Buk (*)

2

x

4

Xây mới

 

x

13

NLTT Đắk Lắk 2- rẽ Krông buk -Chơn Thành (*)

4

x

30

Xây mới

 

x

14

Đắk Nông 2 - Rẽ Krông Buk - Tây Ninh (*)

2

x

30

Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Đắk Nông 2

 

x

15

Cải tạo Đắk Nông - Cầu Bông 1 mạch thành 2 mạch

2

x

180

Xây mới, dự phòng trường hợp phát triển cao NLTT Tây Nguyên, trên cơ sở nguồn NLTT phân bổ cho các địa phương theo Văn bản số 1649/BCT-ĐL của Bộ Công Thương ngày 05/3/2025

x

 

16

Diên Khánh - Rẽ NĐ Vân Phong 1 - Thuận Nam

4

x

5

Xây mới

x

 

17

Cải tạo Thạnh Mỹ - Pleiku 2 thành 2 mạch

2

x

199

Xây mới

x

 

18

Ước tính khối lượng đấu nối và giải tỏa công suất các nguồn NLTT

 

 

200

Xây mới, cải tạo

x

x

19

Dự phòng phát sinh đường dây 500 kV xây mới và cải tạo

 

 

200

Xây mới, cải tạo

x

x

 

Bảng 9: Danh mục các trạm biến áp 220 kV xây mới và cải tạo khu vực miền Trung

TT

Tên trạm biến áp

Công suất (MVA)

Ghi chú

Nhà nước đầu tư

Xem xét xã hội hóa

I

Giai đoạn 2025-2030

 

 

 

 

1

Đồng Hới

375

Cải tạo, nâng công suất

x

 

2

Ba Đồn

500

Cải tạo, nâng công suất

x

 

3

Lệ Thủy (*)

750

Xây mới, giải tỏa công suất NLTT

 

x

4

Lao Bảo

750

Cải tạo, nâng công suất, giải tỏa công suất NLTT

x

 

5

Đông Hà

500

Cải tạo, nâng công suất

x

 

6

Hướng Linh

250

Xây mới

 

x

7

Hướng Tân

500

Cải tạo, nâng công suất

 

x

8

Đông Nam

250

Xây mới

x

 

9

Phong Điền

500

Cải tạo, nâng công suất

x

 

10

Chân Mây

250

Xây mới

x

 

11

Hương Thủy

250

Xây mới

x

 

12

Liên Chiểu

500

Xây mới

x

 

13

Sân Bay Đà Nẵng

250

Xây mới

x

 

14

Tiên Sa

250

Xây mới

x

 

15

Tam Kỳ

500

Cải tạo, nâng công suất

x

 

16

Thạnh Mỹ

500

Cải tạo, nâng công suất

x

 

17

Sông Tranh 2

500

Cải tạo, nâng công suất

x

 

18

Duy Xuyên

250

Cải tạo, nâng công suất

x

 

19

Tam Hiệp

250

Xây mới

x

 

20

Điện Bàn

250

Xây mới

x

 

21

Nam Hội An

250

Xây mới

x

 

22

TĐ Nước Long

275

Cải tạo, nâng công suất

 

x

23

Dung Quất 2

500

Xây mới

x

 

24

Quảng Ngãi 2

250

Xây mới

x

 

25

Phước An

500

Cải tạo, nâng công suất

x

 

26

Phù Mỹ

375

Cải tạo, nâng công suất

x

 

27

Nhơn Hội

500

Xây mới

 

x

28

Phù Mỹ 2

500

Xây mới, cấp điện cho KCN Phù Mỹ

x

 

29

Tuy Hòa

500

Cải tạo, nâng công suất

x

 

30

Sông Cầu

250

Xây mới

x

 

31

Nam Phú Yên

750

Xây mới, cấp điện cho phụ tải thép

x

 

32

Vân Phong

500

Cải tạo, nâng công suất

x

 

33

Vạn Ninh

250

Xây mới

x

 

34

Cam Thịnh

250

Xây mới

x

 

35

Bờ Y

250

Xây mới

x

 

36

Pleiku

500

Cải tạo, nâng công suất

x

 

37

Chư Sê

500

Cải tạo, nâng công suất

x

 

38

An Khê

500

Cải tạo, nâng công suất

x

 

39

Pleiku 2 500 kV nối cấp

250

Xây mới

x

 

40

Krông Pa

250

Xây mới

x

 

41

Gia Lai 1 (*)

500

Xây mới, giải tỏa công suất NLTT

 

x

42

Krông Ana

375

Cải tạo, nâng công suất

x

 

43

Krông Buk 500 kV nối cấp

500

Xây mới

x

 

44

Ea Kar

250

Xây mới

x

 

45

Đắk Nông

500

Cải tạo, nâng công suất

x

 

46

Đắk Nông 2

500

Xây mới

x

 

47

Điện phân nhôm

1184

Xây mới

 

x

48

Quảng Bình 1 (*)

500

Xây mới

 

x

49

Quảng Bình 2 (*)

500

Xây mới, giải tỏa công suất NLTT

 

x

50

Quảng Trị 1 (*)

250

Xây mới, giải tỏa công suất NLTT

 

x

51

Quảng Trị 2 (*)

500

Xây mới, giải tỏa công suất NLTT

 

x

52

NLTT Quảng Ngãi 1 (*)

500

Xây mới, giải tỏa công suất NLTT

 

x

53

Kon Tum 1 (*)

750

Xây mới, giải tỏa công suất NLTT

 

x

54

Kon Tum 2 (*)

750

Xây mới, giải tỏa công suất NLTT

 

x

55

Kon Tum 3 (*)

750

Xây mới, giải tỏa công suất NLTT

 

x

56

Mang Yang (*)

500

Xây mới, giải tỏa công suất NLTT

 

x

57

Gia Lai 2 (*)

500

Xây mới, giải tỏa công suất NLTT

 

x

58

NLTT Ea Hleo (*)

500

Xây mới, giải tỏa công suất NLTT

 

x

59

Ea Hleo

500

Xây mới

x

 

60

Đắk Nông 3 (*)

500

Xây mới, giải tỏa công suất NLTT

 

x

61

Hoài Mỹ

500

Xây mới, cấp điện cho KCN Hoài Mỹ

x

 

62

Phú Yên 1 (*)

500

Xây mới, giải tỏa công suất NLTT

 

x

63

Quảng Bình 3 (*)

500

Xây mới, giải tỏa công suất NLTT

 

x

64

NLTT Đắk Lắk 1 (*)

500

Xây mới, giải tỏa công suất NLTT

 

x

65

NLTT Đắk Lắk 2 (*)

500

Xây mới, giải tỏa công suất NLTT

 

x

66

NLTT Đắk Lắk 3 (*)

500

Xây mới, giải tỏa công suất NLTT

 

x

67

Đắk Song

500

Xây mới, giải tỏa công suất NLTT

x

 

68

Bình Định 1 (*)

500

Xây mới, giải tỏa công suất NLTT

 

x

69

Phú Yên 2 (*)

500

Xây mới, giải tỏa công suất NLTT

 

x

70

Phú Yên 3 (*)

500

Xây mới, giải tỏa công suất NLTT

 

x

71

Dự phòng công suất TBA 220 kV cho tăng trưởng phụ tải và phát triển nguồn điện

1000

Xây mới, cải tạo nâng công suất

x

x

72

Các công trình, dự án nâng cao khả năng điều khiển và vận hành trạm điện, hệ thống điện

 

Xây mới, Bao gồm nhưng không giới hạn các dự án: Thay thế, lắp đặt kháng điện, tụ bù, SVC, SVG, thiết bị FACTS, BESS, máy bù đồng bộ...; mở rộng ngăn lộ trạm biến áp, Cải tạo nâng công suất, hoàn thiện sơ đồ các trạm biến áp theo hướng linh hoạt; lắp đặt các thiết bị hạn chế dòng ngắn mạch, thay thế nâng cấp thiết bị đảm bảo khả năng chịu dòng ngắn mạch, thiết lập mạch tự động; lắp đặt, thay thế các thiết bị, hệ thống điều khiển, hệ thống SCADA/ EMS, SCADA/DMS, tự động hóa trạm,...

x

x

II

Giai đoạn 2031-2035

 

 

 

 

1

Đồng Hới

500

Cải tạo, nâng công suất

x

 

2

Hướng Linh

500

Cải tạo, nâng công suất

 

x

3

Đông Nam

500

Cải tạo, nâng công suất

 

x

4

Hương Thủy

500

Cải tạo, nâng công suất

x

 

5

Hải Châu

500

Cải tạo, nâng công suất

x

 

6

Sân Bay Đà Nẵng

500

Cải tạo, nâng công suất

x

 

7

Duy Xuyên

375

Cải tạo, nâng công suất

x

 

8

Tam Hiệp

500

Cải tạo, nâng công suất

x

 

9

Dốc Sỏi

375

Cải tạo, nâng công suất

x

 

10

Phù Mỹ

500

Cải tạo, nâng công suất

x

 

11

Vạn Ninh

500

Cải tạo, nâng công suất

x

 

12

Cam Thịnh

500

Cải tạo, nâng công suất

x

 

13

Bờ Y

500

Cải tạo, nâng công suất

x

 

14

Gia Lai 1 (*)

750

Cải tạo, nâng công suất, giải tỏa công suất NLTT

 

x

15

Krông Ana

500

Cải tạo, nâng công suất

x

 

16

Ea Kar

500

Cải tạo, nâng công suất

x

 

17

Quảng Trị 1 (*)

500

Cải tạo, nâng công suất, giải tỏa công suất NLTT

 

x

18

Quảng Trị 3 (*)

250

Xây mới, giải tỏa công suất NLTT

 

x

19

Quảng Trị 4 (*)

500

Xây mới, giải tỏa công suất NLTT

 

x

20

Mang Yang (*)

750

Cải tạo, nâng công suất, giải tỏa công suất NLTT

 

x

21

Gia Lai 2 (*)

750

Cải tạo, nâng công suất, giải tỏa công suất NLTT

 

x

22

ĐGNK Trung Trung Bộ

500

Xây mới

 

x

23

NLTT Huế 1 (*)

500

Xây mới, giải tỏa công suất NLTT

 

x

24

NLTT Huế 2 (*)

500

Xây mới, giải tỏa công suất NLTT

 

x

25

Kon Tum 4 (*)

500

Xây mới, giải tỏa công suất NLTT

 

x

26

Kon Tum 5 (*)

500

Xây mới, giải tỏa công suất NLTT

 

x

27

Gia Lai 3 (*)

500

Xây mới, giải tỏa công suất NLTT

 

x

28

Gia Lai 4 (*)

500

Xây mới, giải tỏa công suất NLTT

 

x

29

NLTT Đắk Lắk 1 (*)

750

Cải tạo, nâng công suất, giải tỏa công suất NLTT

 

x

30

NLTT Đắk Lắk 2 (*)

750

Cải tạo, nâng công suất, giải tỏa công suất NLTT

 

x

31

NLTT Đắk Lắk 3 (*)

750

Cải tạo, nâng công suất, giải tỏa công suất NLTT

 

x

32

NLTT Đắk Lắk 4 (*)

750

Xây mới, giải tỏa công suất NLTT

 

x

33

NLTT Đắk Lắk 5 (*)

750

Xây mới, giải tỏa công suất NLTT

 

x

34

NLTT Đắk Lắk 6 (*)

750

Xây mới, giải tỏa công suất NLTT

 

x

35

NLTT Đắk Lắk 7 (*)

750

Xây mới, giải tỏa công suất NLTT

 

x

36

Đắk Nông 4 (*)

750

Xây mới, giải tỏa công suất NLTT

 

x

37

Dự phòng công suất TBA 220 kV cho tăng trưởng phụ tải và phát triển nguồn điện

2000

Xây mới, cải tạo nâng công suất

x

x

38

Các công trình, dự án nâng cao khả năng điều khiển và vận hành trạm điện, hệ thống điện

 

Xây mới, Bao gồm nhưng không giới hạn các dự án: Thay thế, lắp đặt kháng điện, tụ bù, SVC, SVG, thiết bị FACTS, BESS, máy bù đồng bộ...; mở rộng ngăn lộ trạm biến áp, Cải tạo nâng công suất, hoàn thiện sơ đồ các trạm biến áp theo hướng linh hoạt; lắp đặt các thiết bị hạn chế dòng ngắn mạch, thay thế nâng cấp thiết bị đảm bảo khả năng chịu dòng ngắn mạch, thiết lập mạch tự động; lắp đặt, thay thế các thiết bị, hệ thống điều khiển, hệ thống SCADA/ EMS, SCADA/DMS, tự động hóa trạm,...

x

x

 

Bảng 10: Danh mục các đường dây 220 kV xây mới và cải tạo khu vực miền Trung

TT

Tên đường dây

Số mạch

x

km

Ghi chú

Nhà nước đầu tư

Xem xét xã hội hóa

 

Giai đoạn 2025-2030

 

 

 

 

1

Ba Đồn - Rẽ Vũng Áng - Đồng Hới

2

x

3

Xây mới, chuyển tiếp mạch 2

x

 

2

Lệ Thủy - Rẽ Đồng Hới - Đông Hà

4

x

2

Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Lệ Thủy

 

x

3

Điện gió B&T1 - Rẽ Đồng Hới - Đông Hà mạch 2

4

x

10

Xây mới

 

x

4

Quảng Bình 500 kV - Rẽ Đồng Hới - Đông Hà

4

x

5

Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Quảng Bình

 

x

5

Nâng khả năng tải Đồng Hới - Đông Hà

2

x

108

Cải tạo

x

 

6

Quảng Bình 1 - Quảng Bình 500 kV (*)

2

x

21

Xây mới

 

x

7

Quảng Bình 2 - Quảng Bình 500 kV (*)

2

x

25

Xây mới

 

x

8

Quảng Bình 3 - Quảng Bình 500 kV (*)

2

x

25

Xây mới

 

x

9

TBA 500 kV Quảng Trị rẽ Đông Hà - Huế và Đông Hà - Phong Điền

6

x

6

Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Quảng Trị

x

 

10

Quảng Trị 500 kV - Đông Nam

2

x

27

Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Đông Nam

x

 

11

Đông Hà - Huế mạch 3

1

x

78

Cải tạo, Đông Hà - Quảng Trị 500 kV - Huế

x

 

12

ĐG TNC Quảng Trị 1 - Hướng Tân

1

x

11

Xây mới, giải tỏa nguồn NLTT

 

x

13

Hướng Linh - Lao Bảo

1

x

12

Xây mới, giải tỏa nguồn NLTT

 

x

14

ĐG LIG Hướng Hóa 1 - Hướng Tân

1

x

13

Xây mới, giải tỏa nguồn NLTT

 

x

15

ĐG LIG Hướng Hóa 2 - LIG Hướng Hóa 1

1

x

8

Xây mới, giải tỏa nguồn NLTT

 

x

16

ĐG Savan 1 - Lao Bảo

2

x

17

Xây mới, khi TBA 500 kV Lao Bảo vào vận hành, chuyển đấu nối về TBA 500 kV Lao Bảo (Hướng Hóa)

 

x

17

500 kV Lao Bảo (Hướng Hóa) - Rẽ Lao Bảo - Đông Hà

4

x

5

Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Lao Bảo (Hướng Hóa)

x

 

18

500 kV Lao Bảo (Hướng Hóa) - Rẽ ĐG Tài Tâm - Lao Bảo

2

x

5

Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Lao Bảo (Hướng Hóa)

x

 

19

Quảng Trị 1 - Quảng Trị 500 kV (*)

2

x

10

Xây mới

 

x

20

Quảng Trị 2 - Lao Bảo 500 kV (*)

2

x

10

Xây mới

 

x

21

Chân Mây - Rẽ Hòa Khánh - Huế

4

x

5

Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Chân Mây

x

 

22

Phong Điền - Rẽ Đông Hà - Huế (mạch 2)

2

x

5

Xây mới

x

 

23

Hương Thủy - Rẽ Huế - Hòa Khánh

4

x

2

Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Hương Thủy

x

 

24

Nâng khả năng tải Huế - Hòa Khánh

2

x

82

Cải tạo

x

 

25

Nâng khả năng tải Đà Nẵng - Tam Kỳ - Dốc Sỏi

2

x

100

Cải tạo

x

 

26

Liên Chiểu - Rẽ Hòa Khánh - Huế

4

x

3

Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Liên Chiểu

x

 

27

Hải Châu - Ngũ Hành Sơn

2

x

11

Xây mới

x

 

28

Tiên Sa - Rẽ Hải Châu - Ngũ Hành Sơn

2

x

3

Xây mới, đấu nối nối TBA 220 kV Tiên Sa

x

 

29

Sân bay Đà Nẵng - rẽ Hòa Khánh - Đà Nẵng

2

x

5

Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Sân bay Đà Nẵng

x

 

30

Điện Bàn - Nam Hội An

2

x

24

Xây mới

x

 

31

Tam Hiệp - Rẽ Tam Kỳ - Dốc Sỏi

4

x

1

Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Tam Hiệp

x

 

32

Đà Nẵng 500 kV - Điện Bàn

2

x

12

Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Điện Bàn

x

 

33

TĐ Nam Emoun - Trạm cắt Đắk Ooc

1

x

51

Xây mới

x

 

34

Nâng khả năng tải Đắk Ooc - Thạnh Mỹ

2

x

31

Cải tạo, tăng cường nhập khẩu điện Lào

x

 

35

Thạnh Mỹ - Duy Xuyên

2

x

69

Xây mới, TBA 500 kV Thạnh Mỹ - Duy Xuyên

x

 

36

Trạm cắt 220 kV Đắk Ooc - TĐ Sông Bung 2

2

x

10

Xây mới, tăng cường nhập khẩu điện Lào

x

 

37

Phước An - Rẽ TĐ An Khê - Quy Nhơn (mạch 1)

2

x

2

Cải tạo

x

 

38

TBKHH Dung Quất - Dung Quất 2

2

x

6

Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Dung Quất 2

x

 

39

Dung Quất - Dung Quất 2

2

x

3

Xây mới

x

 

40

Nâng khả năng tải Dốc Sỏi - Dung Quất

2

x

8

Cải tạo, xem xét phương án xây mới cung đoạn Dốc Sỏi - TBKHH Dung Quất

x

 

41

TBKHH Dung Quất - Rẽ Dốc Sỏi - Dung Quất

4

x

3

Xây mới, điều chỉnh quy mô thành 2x3 trong trường hợp xây mới cung đoạn Dốc Sỏi - TBKHH Dung Quất

x

 

42

Quảng Ngãi 2 - Rẽ Dốc Sỏi - Quảng Ngãi

4

x

2

Xây mới

x

 

43

NLTT Quảng Ngãi 1 - rẽ Quảng Ngãi - Phù Mỹ (*)

4

x

2

Xây mới

 

x

44

Nâng khả năng tải Sơn Hà - Dốc Sỏi

2

x

46

Cải tạo

x

 

45

Nâng khả năng tải Quảng Ngãi - Dốc Sỏi

2

x

60

Cải tạo

x

 

46

Thay dây phân pha mạch 1 đường dây Quảng Ngãi - Quy Nhơn (Phước An)

1

x

140

Cải tạo

x

 

47

Trạm cắt 220 kV Bờ Y - Bờ Y

2

x

30

Xây mới

x

 

48

Bờ Y - Kon Tum

2

x

51

Xây mới

x

 

49

TĐ Đắk Mi 1 - TĐ Đắk My 2

1

x

15

Xây mới

 

x

50

TĐ Đắk Lô 3 - Rẽ Thượng Kon Tum - Quảng Ngãi

4

x

1

Xây mới

 

x

51

Kon Rẫy 500 kV - Rẽ Thượng Kon Tum - Kon Tum

4

x

5

Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Kon Rẫy

 

x

52

Thượng Kon Tum - Kon Tum

2

x

82

Xây mới

x

 

53

Nâng khả năng tải Kon Tum - Pleiku

2

x

36

Cải tạo

x

 

54

Kon Tum 500 kV - rẽ Bờ Y - Kon Tum (*)

4

x

5

Xây mới

x

 

55

Kon Tum 1 - Kon Tum 500 kV (*)

2

x

26

Xây mới

 

x

56

Kon Tum 2 - Kon Rẫy 500 kV (*)

2

x

30

Xây mới

 

x

57

Kon Tum 3 - 500 kV Kon Rẫy (*)

2

x

30

Xây mới

 

x

58

Sơn Hà - Thượng Kon Tum

2

x

35

Xây mới

x

 

59

Nâng khả năng tải Pleiku - ĐSK An Khê - TĐ An Khê

1

x

98

Cải tạo

x

 

60

Chư Sê - Rẽ Pleiku 2 - Krông Buk (mạch 2)

2

x

2

Xây mới

x

 

61

Pleiku 2 - Krông Buk Mạch 2

1

x

120

Cải tạo

x

 

62

Krông Pa - Chư Sê

2

x

63

Xây mới

x

 

63

ĐG Ia Le 1 - Rẽ Krông Buk - Pleiku 2 (mạch 2)

2

x

6

Xây mới

 

x

64

ĐG Ia Boòng - Chư Prông - ĐG Nhơn Hòa 1

1

x

8

Xây mới

 

x

65

Mang Yang - Rẽ TĐ An Khê - Pleiku (*)

2

x

5

Xây mới

 

x

66

Gia Lai 1 - Pleiku 3 (*)

2

x

20

Xây mới

 

x

67

Gia Lai 2 - Nhơn Hòa (*)

2

x

20

Xây mới

 

x

68

Krông Buk 500 kV - Krong Buk

2

x

27

Xây mới

x

 

69

Krông Buk - Nha Trang Mạch 2

1

x

150

Cải tạo

x

 

70

Ea Kar - Rẽ Krông Buk - Nha Trang

4

x

2

Xây mới

x

 

71

Nâng khả năng tải TĐ Srepok 3 - Buôn Kuop

1

x

34

Cải tạo

x

 

72

NLTT Ea Hleo - 500 kV Ea Nam (*)

1

x

12

Xây mới

 

x

73

Ea Hleo - Rẽ Krong Buk - Chư Sê

4

x

5

Xây mới

x

 

74

TĐ Sông Ba Hạ - Krong Buk 500 kV

2

x

115

Xây mới

x

 

75

ĐG Krông Buk - Rẽ Krông Buk - Pleiku 2 mạch 2

2

x

1

Xây mới

 

x

76

NLTT Đắk Lắk 1 - NLTT Đắk Lắk 1 500 kV (*)

2

x

20

Xây mới

 

x

77

NLTT Đắk Lắk 2 - NLTT Đắk Lắk 1 500 kV (*)

2

x

20

Xây mới

 

x

78

NLTT Đắk Lắk 3 - NLTT Đắk Lắk 1 500 kV (*)

2

x

20

Xây mới

 

x

79

Nâng khả năng tải Buôn Kuop - Buôn Tua Shra - Đắk Nông 500 kV

1

x

112

Cải tạo

x

 

80

Đắk Nông 2 - Rẽ Buôn Kuốp - Buôn Tua Srah

2

x

10

Xây mới

x

 

81

Đắk Nông 3 - Đắk Nông 500 kV

1

x

12

Xây mới

 

x

82

Đắk Song - rẽ Đắk Nông - Buôn Kuop

2

x

4

Xây mới

x

 

83

Nâng khả năng tải Pleiku 2 - Phước An

1

x

98

Xây mới

x

 

84

Phước An - Nhơn Hội

2

x

22

Xây mới

 

x

85

Bình Định 500 kV - Rẽ Phước An - Phù Mỹ

4

x

5

Xây mới

x

 

86

Bình Định 500 kV - Rẽ An Khê - Quy Nhơn và Pleiku 2 - Phước An

4

x

35

Xây mới

x

 

87

Phù Mỹ 2 - Phù Mỹ

2

x

20

Xây mới

x

 

88

Phù Mỹ - Rẽ Phước An - Quảng Ngãi (mạch 2)

2

x

2

Cải tạo

x

 

89

Hoài Mỹ - rẽ Phù Mỹ - Quảng Ngãi

4

x

5

Xây mới

x

 

90

Bình Định 1 - Bình Định 500 kV (*)

2

x

20

Xây mới

 

x

91

Nâng khả năng tải Tuy Hòa - Vân Phong - Nha Trang

2

x

118

Cải tạo

x

 

92

Tuy Hòa - Phước An

2

x

93

Xây mới

x

 

93

HBRE An Thọ - Tuy Hòa

1

x

16

Xây mới

 

x

94

Nâng khả năng tải Tuy Hòa - Quy Nhơn

1

x

90

Cải tạo

x

 

95

Đấu nối TBA 220 kV Sông Cầu

4

x

5

Xây mới, GĐ1: Đấu nối chuyển tiếp trên ĐD 220 kV Tuy Hòa - Quy Nhơn hiện hữu. GĐ2: Chuyển về đấu nối chuyển tiếp trên 02 mạch ĐD 220 kV Tuy Hòa - Phước An sau khi đường dây này vào vận hành

x

 

96

Nam Phú Yên - Rẽ Nha Trang - Tuy Hòa

4

x

4

Xây mới, Cấp điện phụ tải thép

x

 

97

Phú Yên 1- Tuy Hòa 500kV (*)

2

x

21

Xây mới

 

x

98

Tuy Hòa 500 kV - Rẽ Tuy Hòa - Phước An

4

x

5

Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Tuy Hòa

x

 

99

Phú Yên 2 - NLTT Phú Yên 1 500 kV (*)

2

x

21

Xây mới

 

x

100

Phú Yên 3 - NLTT Phú Yên 1 500 kV (*)

2

x

21

Xây mới

 

x

101

Vạn Ninh - Rẽ Vân Phong - Tuy Hòa

4

x

2

Xây mới

x

 

102

500 kV Vân Phong - Rẽ Tuy Hòa - Vân Phong 220 kV (mạch 2)

2

x

26

Xây mới

x

 

103

Cam Thịnh - Rẽ Cam Ranh - Tháp Chàm

4

x

3

Xây mới

x

 

104

Vân Phong 500 kV - Vân Phong 220 kV

2

x

20

Xây mới

x

 

105

TĐ Sê San 3 MR - rẽ Sê San 3A - Sê San 3

2

x

2

Xây mới, đấu nối TĐ Sê San 3 MR theo đề xuất trong Văn bản số 862/EVN-KH của EVN ngày 11/02/2025. Phương án đấu nối cụ thể sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án

x

 

106

TĐ Sê San 4 MR - rẽ Pleiku - Sê San 4

2

x

1

Xây mới, đấu nối TĐ Sê San 4 MR theo đề xuất trong Văn bản số 862/EVN-KH của EVN ngày 11/02/2025. Phương án đấu nối cụ thể sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án

x

 

107

TĐ Srêpốk 3 MR - rẽ TĐ Srêpốk 3 - Buôn Kuốp

2

x

1

Xây mới, đấu nối TĐ Srêpốk 3 MR theo đề xuất trong Văn bản số 862/EVN-KH của EVN ngày 11/02/2025. Phương án đấu nối cụ thể sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án

x

 

108

TĐ Buôn Kuốp MR - rẽ Buôn Kuốp - Krông Ana

2

x

1

Xây mới, đấu nối TĐ Buôn Kuốp MR theo đề xuất trong Văn bản số 862/EVN-KH của EVN ngày 11/02/2025. Phương án đấu nối cụ thể sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án

x

 

109

ĐG Đắk ND’rung 1,2,3 - Đắk Nông 500 kV

2

x

18

Công trình đã có trong Quyết định số 500/QĐ-TTg ngày 15/3/2023. Xây mới, đồng bộ ĐG Đắk ND’rung 1,2,3 trong trường hợp các nhà máy điện này đủ điều kiện triển khai

 

x

110

Ước tính khối lượng đấu nối và giải tỏa công suất các nguồn NLTT

 

 

500

Xây mới, cải tạo

x

x

111

Dự phòng phát sinh đường dây 220 kV xây mới và cải tạo

 

 

500

Xây mới, cải tạo

x

x

 

Giai đoạn 2031-2035

 

 

 

 

1

TBKHH Quảng Trị - Rẽ Đông Nam - 500 kV Quảng Trị

2

x

5

Xây mới

 

x

2

Quảng Trị 3 - NLTT Quảng Trị 500 kV (*)

2

x

16

Xây mới

 

x

3

Quảng Trị 4 - NLTT Quảng Trị 500 kV (*)

2

x

20

Xây mới

 

x

4

Hương Thủy - Huế - chuyển đấu nối Phong Điền

2

x

19

Xây mới

x

 

5

Phong Điền 500 kV - rẽ Phong Điền - Huế

4

x

2

Xây mới

x

 

6

NLTT Huế 1 - Phong Điền 500 kV (*)

2

x

20

Xây mới

 

x

7

NLTT Huế 2 - Phong Điền 500 kV (*)

2

x

20

Xây mới

 

x

8

Đà Nẵng 500 kV - rẽ Ngũ Hành Sơn - Duy Xuyên

2

x

8

Xây mới

x

 

9

Hòa Khánh - Rẽ Hải Châu - Đà Nẵng

2

x

1

Xây mới

x

 

10

500 kV Hòa Liên - Hòa Khánh - chuyển đấu nối Liên Chiểu

2

x

6

Xây mới

x

 

11

500 kV Hòa Liên - Rẽ Hòa Khánh - Hải Châu

4

x

6

Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Hòa Liên

x

 

12

TĐ Sông Tranh 2 MR - TĐ Sông Tranh 2

1

x

1

Xây mới

x

 

13

Cải tạo nâng khả năng tải Duy Xuyên - Đà Nẵng

1

x

30

Cải tạo

x

 

14

Cải tạo nâng khả năng tải Duy Xuyên - Ngũ Hành Sơn - Đà Nẵng

1

x

50

Cải tạo

x

 

15

Cải tạo nâng khả năng tải Thạnh Mỹ 500 kV - Thạnh Mỹ

2

x

20

Cải tạo

x

 

16

Kon Tum 4 - Kon Tum 500 kV (*)

2

x

30

Xây mới

 

x

17

Kon Tum 5 - Kon Rẫy 500 kV (*)

2

x

30

Xây mới

 

x

18

Mang Yang 500 kV - rẽ An Khê - Pleiku 2 (*)

2

x

10

Xây mới

 

x

19

Mang Yang 500 kV - rẽ TĐ An Khê - Pleiku (*)

2

x

10

Xây mới

 

x

20

Ia Blứ 500 kV - rẽ Chư Sê - Krông Buk (*)

4

x

20

Xây mới

 

x

21

Gia Lai 3 - Mang Yang 500 kV (*)

2

x

20

Xây mới

 

x

22

Gia Lai 4 - Mang Yang 500 kV (*)

2

x

20

Xây mới

 

x

23

NLTT Đắk Lắk 4 - ĐMT Easup (*)

2

x

20

Xây mới

 

x

24

NLTT Đắk Lắk 5 - NLTT Đắk Lắk 2 500 kV (*)

2

x

20

Xây mới

 

x

25

NLTT Đắk Lắk 6 - NLTT Đắk Lắk 2 500 kV (*)

2

x

20

Xây mới

 

x

26

NLTT Đắk Lắk 7 - NLTT Đắk Lắk 2 500 kV (*)

2

x

20

Xây mới

 

x

27

Đắk Nông 4 - Đắk Nông 2 500 kV (*)

2

x

12

Xây mới

 

x

28

Diên Khánh - Rẽ Nha Trang - Cam Ranh

4

x

7

Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Diên Khánh

x

 

29

Đấu nối TĐ Sông Tranh MR

2

x

5

Xây mới, đấu nối TĐ Sông Tranh MR theo đề xuất trong Văn bản số 862/EVN-KH của EVN ngày 11/02/2025. Phương án đấu nối cụ thể sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án

x

 

30

TĐ Sê San 3A MR - rẽ TĐ Sê San 3 - TĐ Sê San 3A

2

x

2

Xây mới, đấu nối TĐ Sê San 3A MR theo đề xuất trong Văn bản số 11 /BC-UBND của UBND tỉnh Kon Tum ngày 13/01/2025. Phương án đấu nối cụ thể sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án

x

 

31

Ước tính khối lượng đấu nối và giải tỏa công suất các nguồn NLTT

 

 

500

Xây mới, cải tạo

x

x

32

Dự phòng phát sinh đường dây 220 kV xây mới và cải tạo

 

 

500

Xây mới, cải tạo

x

x

 

Bảng 11: Danh mục các trạm biến áp 500 kV xây mới và cải tạo khu vực miền Nam

STT

Công trình

Công suất (MVA)

Ghi chú

Nhà nước đầu tư

Xem xét xã hội hóa

I

Giai đoạn 2025-2030

 

 

 

 

1

Di Linh

1800

Cải tạo, nâng công suất

x

 

2

Thuận Nam

2700

Cải tạo, nâng công suất

 

x

3

Ninh Sơn

2700

Xây mới, thiết kế sơ đồ vận hành linh hoạt

x

 

4

Sơn Mỹ

900

Xây mới

 

x

5

Hồng Phong (*)

1800

Xây mới, giải tỏa NLTT

 

x

6

NTB 1 (*)

2700

Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện gió ngoài khơi Nam Trung Bộ

 

x

7

Cầu Bông

2700

Cải tạo, nâng công suất

x

 

8

Củ Chi

1800

Xây mới

x

 

9

Chơn Thành

1800

Cải tạo, nâng công suất

x

 

10

Tây Ninh 1

1800

Xây mới

x

 

11

Tây Ninh 2

900

Xây mới

x

 

12

Tân Định

2700

Cải tạo, nâng công suất

x

 

13

Tân Uyên

2700

Cải tạo, nâng công suất

x

 

14

Bình Dương 1

1800

Xây mới

x

 

15

Bình Dương 2

Trạm cắt

Xây mới, dự phòng đấu nối đường dây truyền tải liên vùng Nam Trung Bộ - Nam Bộ

x

 

16

Sông Mây

2700

Cải tạo, nâng công suất

x

 

17

Long Thành

1800

Cải tạo, nâng công suất

x

 

18

Đồng Nai 2

1800

Xây mới

x

 

19

Phú Mỹ

900

Cải tạo, nâng công suất

x

 

20

Bắc Châu Đức

1800

Xây mới

x

 

21

Đức Hòa

1800

Cải tạo, nâng công suất

x

 

22

Long An

1800

Xây mới

x

 

23

Bến Tre (*)

900

Xây mới, giải tỏa NLTT

 

x

24

Thốt Nốt

1800

Xây mới

x

 

25

Duyên Hải

1350

Cải tạo, nâng công suất

x

 

26

Trà Vinh 1 (*)

1800

Xây mới, trong trường hợp phát triển cao nguồn NLTT tỉnh Trà Vinh, trên cơ sở nguồn NLTT phân bổ cho các địa phương theo Văn bản số 1649/BCT-ĐL của Bộ Công Thương ngày 05/3/2025

 

x

27

Long Phú

1800

Cải tạo, nâng công suất

x

 

28

Sóc Trăng (*)

1800

Xây mới, giải tỏa NLTT

 

x

29

Bạc Liêu (*)

1800

Xây mới, giải tỏa NLTT

 

x

30

Cà Mau (*)

1800

Xây mới, giải tỏa NLTT

 

x

31

Công suất dự phòng TBA cho tăng trưởng phụ tải và phát triển nguồn miền Nam

3600

Dự phòng phát sinh TBA 500 kV xây mới, cải tạo nâng công suất

x

x

32

Các công trình, dự án nâng cao khả năng điều khiển và vận hành trạm điện, hệ thống điện

 

Bao gồm nhưng không giới hạn các dự án: Thay thế, lắp đặt kháng điện, tụ bù, SVC, SVG, thiết bị FACTS, BESS, máy bù đồng bộ...; mở rộng ngăn lộ trạm biến áp, cải tạo, hoàn thiện sơ đồ các trạm biến áp theo hướng linh hoạt; lắp đặt các thiết bị hạn chế dòng ngắn mạch, thay thế nâng cấp thiết bị đảm bảo khả năng chịu dòng ngắn mạch, thiết lập mạch tự động; thay thế thiết bị đảm bảo đồng bộ khả năng tải đường dây và MBA; lắp đặt, thay thế các thiết bị, hệ thống điều khiển, hệ thống SCADA/ EMS, SCADA/DMS, tự động hóa trạm,...

x

x

II

Giai đoạn 2031-2035

 

 

 

 

1

Lâm Đồng

1800

Xây mới, đồng bộ phụ tải luyện nhôm (theo đề nghị tại Văn bản số 23/SCT-QLNL ngày 04/01/2025 của Sở Công Thương tỉnh Lâm Đồng)

 

x

2

500 kV Ninh Thuận 1 (*)

1800

Xây mới, giải tỏa NLTT

 

x

3

500 kV Ninh Thuận 2 (*)

1800

Xây mới, giải tỏa NLTT

 

x

4

Hồng Phong (*)

2700

Cải tạo, nâng công suất

 

x

5

NTB 2 (*)

1800

Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện gió ngoài khơi Nam Trung Bộ

 

x

6

NTB 3 (*)

1800

Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện gió ngoài khơi Nam Trung Bộ

 

x

7

Củ Chi

2700

Cải tạo, nâng công suất

x

 

8

Đa Phước

2700

Xây mới, thiết kế sơ đồ vận hành linh hoạt

x

 

9

TP Thủ Đức

1800

Xây mới

x

 

10

Chơn Thành

2700

Cải tạo, nâng công suất

x

 

11

Lộc Ninh (*)

2700

Xây mới, giải tỏa NLTT

 

x

12

Tây Ninh 2

1800

Cải tạo, nâng công suất

x

 

13

Tây Ninh 3 (*)

900

Xây mới, giải tỏa NLTT

 

x

14

Bình Dương 1

2700

Cải tạo, nâng công suất

x

 

15

Bình Dương 2

2700

Lắp MBA tại Trạm cắt 500 kV Bình Dương 2

x

 

16

Long Thành

2700

Cải tạo, nâng công suất

x

 

17

Đồng Nai 4 (*)

2700

Xây mới, giải tỏa NLTT

 

x

18

Long Điền

1800

Xây mới

x

 

19

Long An 2

900

Xây mới

x

 

20

Đồng Tháp

1800

Xây mới

x

 

21

An Giang

1800

Xây mới

x

 

22

Tiền Giang

1800

Xây mới

x

 

23

Bến Tre (*)

1800

Cải tạo, nâng công suất

 

x

24

Thốt Nốt

2700

Cải tạo, nâng công suất

x

 

25

Duyên Hải

1800

Cải tạo, nâng công suất

x

 

26

Trà Vinh 2 (*)

900

Xây mới, giải tỏa NLTT

 

x

27

Công suất dự phòng TBA cho tăng trưởng phụ tải và phát triển nguồn miền Nam

3600

Dự phòng phát sinh TBA 500 kV xây mới, cải tạo nâng công suất

x

x

28

Các công trình, dự án nâng cao khả năng điều khiển và vận hành trạm điện, hệ thống điện

 

Bao gồm nhưng không giới hạn các dự án: Thay thế, lắp đặt kháng điện, tụ bù, SVC, SVG, thiết bị FACTS, BESS, máy bù đồng bộ...; mở rộng ngăn lộ trạm biến áp, cải tạo, hoàn thiện sơ đồ các trạm biến áp theo hướng linh hoạt; lắp đặt các thiết bị hạn chế dòng ngắn mạch, thay thế nâng cấp thiết bị đảm bảo khả năng chịu dòng ngắn mạch, thiết lập mạch tự động; thay thế thiết bị đảm bảo đồng bộ khả năng tải đường dây và MBA; lắp đặt, thay thế các thiết bị, hệ thống điều khiển, hệ thống SCADA/ EMS, SCADA/DMS, tự động hóa trạm,...

x

x

 

Bảng 12: Danh mục các đường dây 500 kV xây mới và cải tạo khu vực miền Nam

STT

Tên đường dây

Số mạch

x

km

Ghi chú

Nhà nước đầu tư

Xem xét xã hội hóa

I

Giai đoạn 2025-2030

 

 

 

 

1

Ninh Sơn - Rẽ NMNĐ Vân Phong I - Thuận Nam

4

x

18

Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Ninh Sơn

x

 

2

Ninh Sơn - Chơn Thành

2

x

275

Xây mới, giải tỏa công suất nguồn điện. Thay thế ĐD 500 kV Thuận Nam - Chơn Thành đã được phê duyệt tại Văn bản số 1891/TTg-CN ngày 27/12/2018 để thuận lợi trong đầu tư xây dựng và quản lý, vận hành.

x

 

3

TĐTN Bác Ái - Ninh Sơn

2

x

25

Xây mới, đồng bộ TĐTN Bác Ái, thay cho ĐD 500 kV TĐTN Bác Ái - Rẽ Vân Phong - Thuận Nam

x

 

4

TĐTN Phước Hòa - Ninh Sơn

2

x

25

Xây mới, đồng bộ TĐTN Phước Hòa

 

x

5

Hồng Phong - Rẽ Vĩnh Tân - Sông Mây

4

x

10

Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực

 

x

6

Sơn Mỹ - Bắc Châu Đức

2

x

80

Xây mới, đồng bộ NMNĐ Sơn Mỹ II

x

 

7

NMNĐ Vĩnh Tân III - Vĩnh Tân

2

x

1

Xây mới, đồng bộ NMNĐ Vĩnh Tân III

 

x

8

LNG Cà Ná - Thuận Nam

2

x

30

Xây mới, đồng bộ LNG Cà Ná

 

x

9

Đấu nối Điện hạt nhân Ninh Thuận 1 (giải tỏa công suất về Nam Bộ)

2

x

300

Xây mới, đồng bộ NM Điện hạt nhân Ninh Thuận 1. Xem xét đấu nối về TBA 500kV Bình Dương 1. Trong trường hợp phát triển cao nguồn điện khu vực Nam Trung Bộ, xem xét phát triển lưới truyền tải cấp điện áp 765÷1000 kV

x

 

10

Đấu nối Điện hạt nhân Ninh Thuận 1

4

x

15

Xây mới, đồng bộ NM Điện hạt nhân Ninh Thuận 1. Xem xét đấu nối chuyển tiếp trên ĐD 500kV Thuận Nam - Vĩnh Tân

x

 

11

Đấu nối Điện hạt nhân Ninh Thuận 2

2

x

60

Xây mới, đồng bộ NM Điện hạt nhân Ninh Thuận 2. Xem xét đấu nối về TBA 500kV Ninh Sơn

x

 

12

Đấu nối Điện hạt nhân Ninh Thuận 2 (giải tỏa công suất về Nam Bộ)

2

x

325

Xây mới, đồng bộ NM Điện hạt nhân Ninh Thuận 2. Xem xét đấu nối về Trạm 500kV Bình Dương 2. Trong trường hợp phát triển cao nguồn điện khu vực Nam Trung Bộ, xem xét phát triển lưới truyền tải cấp điện áp 765÷1000 kV

x

 

13

NTB 1 - Hồng Phong (*)

2

x

20

Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện gió ngoài khơi Nam Trung Bộ. Chiều dài, tiết diện và hướng tuyến đường dây sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án, phụ thuộc vào kết quả khảo sát vùng biển trên thực tế

 

x

14

Tây Ninh 1 - Rẽ Chơn Thành - Đức Hòa

4

x

2

Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Tây Ninh 1

x

 

15

Tây Ninh 2 - Rẽ Chơn Thành - Tây Ninh 1

2

x

30

Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Tây Ninh 2

x

 

16

Bắc Châu Đức - Rẽ Phú Mỹ - Sông Mây và Phú Mỹ - Long Thành

4

x

11

Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Bắc Châu Đức

x

 

17

Nâng khả năng tải ĐD 500 kV Bắc Châu Đức - Sông Mây

1

x

58

Cải tạo, tăng cường khả năng giải tỏa công suất nguồn điện khu vực

x

 

18

Nâng khả năng tải ĐD 500 kV Bắc Châu Đức - Long Thành - Sông Mây

1

x

92

Cải tạo, tăng cường khả năng giải tỏa công suất nguồn điện khu vực

x

 

19

Nâng khả năng tải ĐD 500 kV Phú Mỹ - Nhà Bè và Phú Mỹ - NMĐ Nhơn Trạch 4 - Nhà Bè

2

x

43

Cải tạo, tăng cường khả năng giải tỏa công suất nguồn điện khu vực

x

 

20

Củ Chi - Rẽ Chơn Thành - Đức Hòa

2

x

16

Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Củ Chi

x

 

21

Bình Dương 1 - Rẽ Sông Mây - Tân Định

2

x

35

Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Bình Dương 1

x

 

22

Bình Dương 1 - Chơn Thành

2

x

17

Xây mới, tạo mạch vòng nâng cao độ tin cậy cấp điện khu vực

x

 

23

Bình Dương 2 - Rẽ Tây Ninh 1 - Chơn Thành

4

x

5

Xây mới, đấu nối trạm cắt 500 kV Bình Dương 2

x

 

24

Đồng Nai 2 - Rẽ Vĩnh Tân - Sông Mây

4

x

5

Xây mới, chuyển tiếp trên mạch 3,4 ĐD 500 kV Vĩnh Tân - Rẽ Sông Mây - Tân Uyên

x

 

25

NMĐ Nhơn Trạch 4 - Rẽ Phú Mỹ - Nhà Bè

2

x

4

Xây mới, đồng bộ NMĐ Nhơn Trạch 4

x

 

26

Long Thành - Rẽ Bắc Châu Đức - Sông Mây

2

x

17

Xây mới, tăng cường truyền tải nguồn điện khu vực. Kiến nghị lựa chọn tiết diện phù hợp với ĐD 500 kV Bắc Châu Đức - Sông Mây sau cải tạo nâng khả năng tải

x

 

27

Đức Hòa - Chơn Thành

2

x

104

Xây mới, chuyển đấu nối Mỹ Tho - Chơn Thành

x

 

28

500 kV Đức Hòa - Rẽ Phú Lâm - Cầu Bông (mạch 2)

2

x

13

Xây mới, đấu nối trạm 500 kV Đức Hòa chuyển tiếp thêm trên mạch còn lại của ĐD 500 kV Phú Lâm - Cầu Bông

x

 

29

Long An - Rẽ Nhà Bè - Mỹ Tho

2

x

1

Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Long An

x

 

30

Nâng khả năng tải ĐD 500 kV Đức Hòa - Cầu Bông

2

x

24

Cải tạo nâng khả năng tải, giải tỏa công suất LNG Bạc Liêu và nguồn NLTT Tây Nam Bộ

x

 

31

500 kV Trà Vinh 1 - Sông Hậu (*)

2

x

65

Xây mới, trong trường hợp phát triển cao nguồn NLTT tỉnh Trà Vinh, trên cơ sở nguồn NLTT phân bổ cho các địa phương theo Văn bản số 1649/BCT-ĐL của Bộ Công Thương ngày 05/3/2025

 

x

32

500 kV Bến Tre - Long An (*)

2

x

55

Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Bến Tre, chuyển đấu nối về TBA 500 kV Đa Phước trong giai đoạn 2031-2035

 

x

33

Ô Môn - Thốt Nốt

2

x

35

Xây mới, tăng cường lưới truyền tải khu vực Tây Nam Bộ; giải tỏa công suất TTĐL Ô Môn

x

 

34

NMNĐ Sông Hậu II - Sông Hậu

2

x

1

Xây mới, đồng bộ NMNĐ Sông Hậu II

 

x

35

Thốt Nốt - Đức Hòa

2

x

135

Xây mới, giải tỏa công suất LNG Bạc Liêu và nguồn NLTT Tây Nam Bộ, xem xét chuyển đấu nối đi Cầu Bông để hạn chế dòng ngắn mạch

x

 

36

LNG Bạc Liêu - Thốt Nốt

2

x

130

Xây mới, đồng bộ LNG Bạc

Liêu

x

 

37

500 kV Bạc Liêu - Rẽ LNG Bạc Liêu - Thốt Nốt (*)

2

x

20

Xây mới, giải tỏa nguồn NLTT

 

x

38

500 kV Cà Mau - 500 kV Bạc Liêu (*)

2

x

67

Xây mới, giải tỏa NLTT

 

x

39

500 kV Sóc Trăng - Long Phú (*)

2

x

40

Xây mới, giải tỏa NLTT

 

x

40

Dự phòng phát sinh đường dây 500 kV cải tạo và xây mới

 

 

450

Dự phòng cho tăng trưởng phụ tải và phát triển nguồn điện

x

x

II

Giai đoạn 2031-2035

 

 

 

 

1

500 kV Ninh Thuận 1 - Rẽ Vân Phong - Ninh Sơn (*)

2

x

50

Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực

 

x

2

500 kV Ninh Thuận 2 - Rẽ Thuận Nam - Ninh Sơn (*)

2

x

50

Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực. Xem xét chuyển đấu nối về Trạm Converter HVDC Nam Trung Bộ khi xuất hiện hệ thống truyền tải HVDC Nam Trung Bộ - Bắc Bộ

 

x

3

Đấu nối trạm Converter HVDC Nam Trung Bộ

 

 

160

Xây mới, đấu nối trạm converter HVDC Nam Trung Bộ, xem xét đấu nối về ĐHN Ninh Thuận 1 và ĐHN Ninh Thuận 2

x

 

4

TĐTN Đơn Dương - Rẽ Điện hạt nhân Ninh Thuận 2 - Bình Dương 2

4

x

20

Xây mới, đồng bộ TĐTN Đơn Dương

x

 

5

Hồng Phong - Long Thành (*)

2

x

130

Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực

 

x

6

NTB 2 - Rẽ Hồng Phong - Long Thành (*)

4

x

25

Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện gió ngoài khơi Nam Trung Bộ. Chiều dài, tiết diện và hướng tuyến đường dây sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án, phụ thuộc vào kết quả khảo sát vùng biển trên thực tế

 

x

7

NTB 3 - Đồng Nai 2 (*)

2

x

80

Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện gió ngoài khơi Nam Trung Bộ. Chiều dài, tiết diện và hướng tuyến đường dây sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án, phụ thuộc vào kết quả khảo sát vùng biển trên thực tế

 

x

8

Đấu nối Trạm 765÷1000 kV Nam Trung Bộ 1 vào lưới 500 kV khu vực

 

 

200

Xây mới, trong trường hợp phát triển cao nguồn điện Nam Trung Bộ

x

 

9

Đấu nối Trạm 765÷1000 kV Nam Trung Bộ 2 vào lưới 500 kV khu vực

 

 

200

Xây mới, trong trường hợp phát triển cao nguồn điện Nam Trung Bộ

x

 

10

500 kV Lâm Đồng - Rẽ Ninh Sơn - Chơn Thành

4

x

10

Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Lâm Đồng

 

x

11

500 kV Tây Ninh 3 - 500 kV Tây Ninh 2 (*)

2

x

20

Xây mới, giải tỏa nguồn NLTT

 

x

12

Lộc Ninh - Chơn Thành (*)

2

x

60

Xây mới, giải tỏa nguồn NLTT

 

x

13

Long Điền - Rẽ LNG Long Sơn - Bắc Châu Đức

2

x

10

Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Long Điền

x

 

14

LNG Long Sơn - Bắc Châu Đức

2

x

36

Xây mới, đồng bộ LNG Long Sơn, phụ thuộc tiến độ nguồn điện

 

x

15

500 kV Đồng Nai 4 - Rẽ Sông Mây - Tân Định (*)

2

x

15

Xây mới, giải tỏa NLTT

 

x

16

Đa Phước - Rẽ Phú Lâm - Nhà Bè

2

x

8

Xây mới, đấu nối trạm 500 kV Đa Phước

x

 

17

Đa Phước - Long An

2

x

10

Xây mới, chuyển đấu nối về TBA 500 kV Bến Tre

x

 

18

TP Thủ Đức - Long Thành

2

x

25

Xây mới, đấu nối trạm 500 kV TP Thủ Đức

x

 

19

Đấu nối Trạm 765÷1000 kV Nam Bộ 1 vào lưới 500 kV khu vực

4

x

200

Xây mới, trong trường hợp phát triển cao nguồn điện Nam Trung Bộ

x

 

20

Đấu nối Trạm 765÷1000 kV Nam Bộ 2 vào lưới 500 kV khu vực

4

x

200

Xây mới, trong trường hợp phát triển cao nguồn điện Nam Trung Bộ

x

 

21

Tiền Giang - Rẽ Ô Môn - Mỹ Tho

4

x

5

Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Tiền Giang

x

 

22

LNG Long An II - Long An

2

x

15

Xây mới, đồng bộ LNG Long An II

 

x

23

Long An 2 - Rẽ Sông Hậu - Đức Hòa

2

x

13

Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Long An 2

x

 

24

500 kV Trà Vinh 2 - Duyên Hải

4

x

1

Xây mới, giải tỏa NLTT

 

x

25

500 kV Trà Vinh 2 - Bến Tre

2

x

60

Xây mới, giải tỏa NLTT

 

x

26

Đồng Tháp - Tây Ninh 1

2

x

112

Xây mới

x

 

27

An Giang - Đồng Tháp

2

x

65

Xây mới

x

 

28

500 kV Bạc Liêu - An Giang (*)

2

x

115

Xây mới

 

x

29

Dự phòng phát sinh đường dây 500 kV cải tạo và xây mới

 

 

500

Dự phòng cho tăng trưởng phụ tải và phát triển nguồn điện

x

x

 

Bảng 13: Danh mục các trạm biến áp 220 kV xây mới và cải tạo khu vực miền Nam

STT

Công trình

Công suất (MVA)

Ghi chú

Nhà nước đầu tư

Xem xét xã hội hóa

I

Giai đoạn 2025-2030

 

 

 

 

1

Bảo Lộc

500

Cải tạo, nâng công suất

x

 

2

Đức Trọng

500

Cải tạo, nâng công suất

x

 

3

Tà Năng (*)

250

Xây mới, giải tỏa NLTT

 

x

4

Bảo Lâm

250

Xây mới, đồng bộ nhà máy Alumin tại Lâm Đồng (theo đề nghị tại Văn bản số 23/SCT-QLNL ngày 04/01/2025 của SCT tỉnh Lâm Đồng)

 

x

5

Đạ Huoai

250

Xây mới, đồng bộ nhà máy Alumin tại Lâm Đồng (theo đề nghị tại Văn bản số 23/SCT-QLNL ngày 04/01/2025 của SCT tỉnh Lâm Đồng)

 

x

6

TĐ Đa Nhim

375

Cải tạo, nâng công suất

 

x

7

Phước Thái

750

Cải tạo, nâng công suất

x

 

8

Trạm cắt Đa Nhim

Trạm cắt

Xây mới

x

 

9

Cà Ná

500

Xây mới

x

 

10

Đông Quán Thẻ

480

Xây mới, đồng bộ phụ tải chuyên dùng

 

x

11

TĐ Hàm Thuận

125

Cải tạo, nâng công suất

 

x

12

TĐ Đại Ninh

250

Cải tạo, nâng công suất

x

 

13

Hàm Thuận Nam

500

Xây mới

x

 

14

Vĩnh Hảo

500

Cải tạo, nâng công suất

x

 

15

Hòa Thắng (*)

500

Xây mới

 

x

16

Hồng Phong 500 kV nối cấp

500

Xây mới

 

x

17

Phong điện 1 Bình Thuận (*)

250

Xây mới, giải tỏa NLTT

 

x

18

Tân Sơn Nhất

500

Xây mới

x

 

19

Đầm Sen

500

Xây mới

x

 

20

Thủ Thiêm

500

Xây mới

x

 

21

Bình Chánh 1

500

Xây mới

x

 

22

Bà Quẹo (Vĩnh Lộc)

500

Xây mới

x

 

23

Quận 7

500

Xây mới

x

 

24

Nam Hiệp Phước

500

Xây mới

x

 

25

Quận 9

500

Xây mới

x

 

26

Tây Bắc Củ Chi

250

Xây mới

x

 

27

Phú Hòa Đông

250

Xây mới

x

 

28

Cần Giờ

500

Xây mới

x

 

29

Phước Long

500

Cải tạo, nâng công suất

x

 

30

Đông Bình Phước (*)

500

Xây mới, giải tỏa NLTT

 

x

31

Alumin Bình Phước

500

Xây mới, đồng bộ nhà máy Alumin Bình Phước (theo đề nghị tại Văn bản s 1058/UBND-TH ngày 11/03/2025 của UBND tỉnh Bình Phước)

 

x

32

Đồng Xoài

250

Xây mới

x

 

33

Tân Biên

500

Cải tạo, nâng công suất

x

 

34

Phước Đông

500

Xây mới

x

 

35

Tây Ninh 3

250

Xây mới

x

 

36

Tân Định

750

Cải tạo, nâng công suất

x

 

37

Bến Cát 2

500

Xây mới

x

 

38

Tân Định 2

500

Xây mới

x

 

39

An Thạnh (VSIP)

500

Xây mới

x

 

40

Bình Mỹ

500

Xây mới

x

 

41

Bắc Tân Uyên

500

Xây mới

x

 

42

Lai Uyên

500

Xây mới

x

 

43

Phú Giáo

500

Xây mới

x

 

44

TĐ Trị An

500

Cải tạo, nâng công suất

x

 

45

Tam Phước

500

Cải tạo, nâng công suất

x

 

46

Thống Nhất

500

Xây mới

x

 

47

KCN Nhơn Trạch

500

Xây mới

x

 

48

Long Khánh

500

Cải tạo, nâng công suất

x

 

49

Hố Nai

500

Xây mới

x

 

50

Dầu Giây

500

Xây mới

x

 

51

Biên Hòa

500

Xây mới

x

 

52

Đồng Nai 3 (*)

750

Xây mới, giải tỏa NLTT

 

x

53

Đồng Nai 4 (*)

750

Xây mới, giải tỏa NLTT

 

x

54

Bà Rịa

250

Cải tạo, nâng công suất

x

 

55

KCN Phú Mỹ 3

500

Xây mới

x

 

56

Phước Thuận (Đất Đỏ)

500

Xây mới

x

 

57

Long Sơn

250

Xây mới

x

 

58

Cần Đước

500

Cải tạo, nâng công suất

x

 

59

Đức Hòa 2

500

Xây mới

x

 

60

Đức Hòa 500 kV nối cấp

500

Xây mới

x

 

61

Bến Lức 2 (Đức Hòa 3)

500

Xây mới, thay thế TBA 220 kV Đức Hòa 3 trong Quy hoạch điện VIII (theo đề nghị của EVNNPT tại Văn bản số 781/EVNNPT-KH+ĐT ngày 21/02/2025).

x

 

62

Tân Lập

250

Xây mới

x

 

63

Kiến Tường

250

Xây mới

x

 

64

Lấp Vò

250

Xây mới

x

 

65

Hồng Ngự

250

Xây mới

x

 

66

Long Xuyên

500

Cải tạo, nâng công suất

x

 

67

Chợ Mới

250

Xây mới

x

 

68

Châu Thành (An Giang)

250

Xây mới

x

 

69

Cai Lậy

500

Cải tạo, nâng công suất

x

 

70

Mỹ Tho

500

Cải tạo, nâng công suất

x

 

71

Tân Phước (Cái Bè)

500

Xây mới

x

 

72

Gò Công

500

Xây mới

x

 

73

Vĩnh Long 3

250

- Máy 1 (250MVA), vận hành giai đoạn 2026 -2027;

- Máy 2 (250MVA), vận hành giai đoạn 2029 -2030.

x

 

74

Mỏ Cày

500

Cải tạo, nâng công suất

x

 

75

Bình Đại (*)

500

Xây mới, giải tỏa NLTT

 

x

76

Thạnh Phú (*)

500

Xây mới, giải tỏa NLTT

 

x

77

An Biên (Vĩnh Thuận)

500

Xây mới

x

 

78

Phú Quốc

500

Xây mới

x

 

79

Trà Nóc

500

Cải tạo, nâng công suất

x

 

80

Ô Môn

500

Cải tạo, nâng công suất

x

 

81

Châu Thành (Hậu Giang)

500

Cải tạo, nâng công suất

x

 

82

Trà Vinh

500

Cải tạo, nâng công suất

x

 

83

Trà Vinh 3

450

Xây mới, đồng bộ với tiến độ phát triển phụ tải chuyên dùng

 

x

84

Trần Đề (*)

500

Xây mới, giải tỏa NLTT

 

x

85

Bạc Liêu

375

Cải tạo, nâng công suất

x

 

86

Giá Rai

250

Cải tạo, nâng công suất

x

 

87

Hòa Bình (*)

500

Xây mới

x

 

88

Bạc Liêu 3 (*)

500

Xây mới, giải tỏa NLTT

 

x

89

Cà Mau 3

450

Xây mới, đồng bộ với tiến độ phát triển phụ tải chuyên dùng

 

x

90

Năm Căn

500

Xây mới

x

 

91

Công suất dự phòng TBA cho tăng trưởng phụ tải và phát triển nguồn miền Nam

3500

Dự phòng phát sinh TBA 220 kV xây mới, cải tạo nâng công suất

x

x

92

Lắp kháng hạn chế dòng ngắn mạch bao gồm nhưng không giới hạn tại các thanh cái TBA 500 kV Vĩnh Tân, Bắc Châu Đức, TBA Bà Quẹo (kháng đường dây 220kV Bà Quẹo - Đầm Sen)

 

Hạn chế dòng ngắn mạch

x

x

93

Cải tạo sơ đồ thanh cái linh hoạt, phân đoạn thanh cái bao gồm nhưng không giới hạn tại các TBA 500 kV Đức Hòa, Ô Môn, TBA Ninh Phước, Long Thành, Củ Chi

 

Hạn chế dòng ngắn mạch, tăng độ tin cậy cung cấp điện

x

x

94

Các công trình, dự án nâng cao khả năng điều khiển và vận hành trạm điện, hệ thống điện

 

Bao gồm nhưng không giới hạn các dự án: Thay thế, lắp đặt kháng điện, tụ bù, SVC, SVG, thiết bị FACTS, BESS, máy bù đồng bộ...; mở rộng ngăn lộ trạm biến áp, cải tạo, hoàn thiện sơ đồ các trạm biến áp theo hướng linh hoạt; lắp đặt các thiết bị hạn chế dòng ngắn mạch, thay thế nâng cấp thiết bị đảm bảo khả năng chịu dòng ngắn mạch, thiết lập mạch tự động; thay thế thiết bị đảm bảo đồng bộ khả năng tải đường dây và MBA; lắp đặt, thay thế các thiết bị, hệ thống điều khiển, hệ thống SCADA/ EMS, SCADA/DMS, tự động hóa trạm,...

x

x

II

Giai đoạn 2031-2035

 

 

 

 

1

Đà Lạt

250

Xây mới

x

 

2

220 kV Ninh Thuận 1 (*)

750

Xây mới, giải tỏa NLTT

 

x

3

220 kV Ninh Thuận 2 (*)

750

Xây mới, giải tỏa NLTT

 

x

4

220 kV Ninh Thuận 3 (*)

750

Xây mới, giải tỏa NLTT

 

x

5

Phong điện 1 Bình Thuận (*)

500

Cải tạo, nâng công suất

 

x

6

Hồng Liêm (*)

250

Xây mới, giải tỏa NLTT

 

x

7

Tây Bắc Củ Chi

500

Cải tạo, nâng công suất

x

 

8

Phú Hòa Đông

500

Cải tạo, nâng công suất

x

 

9

Bình Chánh 2

500

Xây mới

x

 

10

Hóc Môn 2

500

Xây mới

x

 

11

TP Thủ Đức 500 kV nối cấp

750

Xây mới

x

 

12

Đa Phước 500 kV nối cấp

750

Xây mới

x

 

13

Đông Bình Phước (*)

750

Cải tạo, nâng công suất

 

x

14

Đồng Xoài

500

Cải tạo, nâng công suất

x

 

15

Hớn Quản

250

Xây mới

x

 

16

220 kV Bình Phước 1 (*)

750

Xây mới, giải tỏa NLTT

 

x

17

220 kV Bình Phước 2 (*)

750

Xây mới, giải tỏa NLTT

 

x

18

Tây Ninh

750

Cải tạo, nâng công suất

x

 

19

Tây Ninh 2

750

Cải tạo, nâng công suất

x

 

20

Bến Cầu

500

Xây mới

x

 

21

Tây Ninh 3

500

Cải tạo, nâng công suất

x

 

22

Tân Châu 1 (*)

500

Xây mới, giải tỏa NLTT

 

x

23

Mỹ Phước

750

Cải tạo, nâng công suất

x

 

24

Uyên Hưng

750

Cải tạo, nâng công suất

x

 

25

Bến Cát

750

Cải tạo, nâng công suất

x

 

26

Tân Uyên

750

Cải tạo, nâng công suất

x

 

27

Bến Cát 2

750

Cải tạo, nâng công suất

x

 

28

Tân Định 2

750

Cải tạo, nâng công suất

x

 

29

An Thạnh (VSIP)

750

Cải tạo, nâng công suất

x

 

30

Bình Mỹ

750

Cải tạo, nâng công suất

x

 

31

Bến Cát 3

750

Xây mới

x

 

32

Bàu Bàng

750

Xây mới

x

 

33

Bình Dương 2 500 kV nối cấp

750

Xây mới

x

 

34

Long Thành

750

Cải tạo, nâng công suất

x

 

35

An Phước

750

Cải tạo, nâng công suất

x

 

36

Tam Phước

750

Cải tạo, nâng công suất

x

 

37

KCN Nhơn Trạch

750

Cải tạo, nâng công suất

x

 

38

Biên Hòa

750

Cải tạo, nâng công suất

x

 

39

Đồng Nai 3 (*)

1000

Cải tạo, nâng công suất

 

x

40

Đồng Nai 4 (*)

1000

Cải tạo, nâng công suất

 

x

41

Long Thành 500 kV nối cấp

750

Xây mới

x

 

42

KCN Long Thành 2

750

Xây mới

x

 

43

Đồng Nai 2 500 kV nối cấp

750

Xây mới

x

 

44

Long Sơn

500

Cải tạo, nâng công suất

x

 

45

TP Phú Mỹ

500

Xây mới

x

 

46

Vũng Tàu 2

500

Xây mới

x

 

47

Đức Hòa 500 kV nối cấp

750

Cải tạo, nâng công suất

x

 

48

Tân Lập

500

Cải tạo, nâng công suất

x

 

49

Cần Giuộc

500

Xây mới

x

 

50

Kiến Tường

500

Cải tạo, nâng công suất

x

 

51

Long An 2 500 kV nối cấp

500

Xây mới

x

 

52

Lấp Vò

500

Cải tạo, nâng công suất

x

 

53

Hồng Ngự

500

Cải tạo, nâng công suất

x

 

54

Đồng Tháp 500 kV nối cấp

250

Xây mới

x

 

55

Chợ Mới

500

Cải tạo, nâng công suất

x

 

56

Châu Thành (An Giang)

500

Cải tạo, nâng công suất

x

 

57

An Giang 500 kV nối cấp

250

Xây mới

x

 

58

Tân Phước (Cái Bè)

750

Cải tạo, nâng công suất

x

 

59

Tiền Giang 500 kV nối cấp

500

Xây mới

x

 

60

Vĩnh Long 3

500

Cải tạo, nâng công suất

x

 

61

Ba Tri

500

Xây mới

 

x

62

Vĩnh Quang

250

Xây mới

x

 

63

Thốt Nốt

500

Cải tạo, nâng công suất

x

 

64

Vị Thanh

250

Xây mới

x

 

65

Duyên Hải

500

Cải tạo, nâng công suất

x

 

66

Bạc Liêu

500

Cải tạo, nâng công suất

x

 

67

Giá Rai

500

Cải tạo, nâng công suất

x

 

68

Bạc Liêu 4 (*)

500

Xây mới, giải tỏa NLTT

 

x

69

Cà Mau 4

250

Xây mới, giải tỏa NLTT

 

x

70

Công suất dự phòng TBA cho tăng trưởng phụ tải và phát triển nguồn miền Nam

3500

Dự phòng phát sinh TBA 220 kV xây mới, cải tạo nâng công suất

x

x

71

Các công trình, dự án nâng cao khả năng điều khiển và vận hành trạm điện, hệ thống điện

 

Bao gồm nhưng không giới hạn các dự án: Thay thế, lắp đặt kháng điện, tụ bù, SVC, SVG, thiết bị FACTS, BESS, máy bù đồng bộ...; mở rộng ngăn lộ trạm biến áp, cải tạo, hoàn thiện sơ đồ các trạm biến áp theo hướng linh hoạt; lắp đặt các thiết bị hạn chế dòng ngắn mạch, thay thế nâng cấp thiết bị đảm bảo khả năng chịu dòng ngắn mạch, thiết lập mạch tự động; thay thế thiết bị đảm bảo đồng bộ khả năng tải đường dây và MBA; lắp đặt, thay thế các thiết bị, hệ thống điều khiển, hệ thống SCADA/ EMS, SCADA/DMS, tự động hóa trạm,...

x

x

 

Bảng 14: Danh mục các đường dây 220 kV xây mới và cải tạo khu vực miền Nam

STT

Tên đường dây

Số mạch

x

km

Ghi chú

Nhà nước đầu tư

Xem xét xã hội hóa

I

Giai đoạn 2025-2030

 

 

 

 

1

Mạch 2 Bảo Lộc - Sông Mây

2

x

118

Cải tạo mạch 1, xây dựng mạch 2, nâng cao độ tin cậy

x

 

2

Trạm cắt 220 kV Đa Nhim - Rẽ Tháp Chàm - Đa Nhim

2

x

1

Xây mới, đồng bộ trạm cắt 220 kV Đa Nhim

x

 

3

Trạm cắt 220 kV Đa Nhim - Đức Trọng - Di Linh

2

x

96

Xây mới, giải tỏa nguồn điện khu vực. Thay thế cho công trình cải tạo ĐD 220 kV Đa Nhim - Đức Trọng - Di Linh từ 01 mạch lên 02 mạch do khó khăn cắt điện thi công ĐD hiện hữu và không mở rộng được TBA 220 kV TĐ Đa Nhim

x

 

4

TĐ Đồng Nai 2 - Rẽ Đức Trọng - Di Linh và chuyển đấu nối (Đức Trọng - TĐ Đồng Nai 2 thay cho Đức Trọng - Di Linh), cải tạo nâng khả năng tải ĐD 220 kV TĐ Đồng Nai 2 - Di Linh

1

x

15

Xây mới và cải tạo, hình thành ĐD 220 kV mạch đơn Đức Trọng - TĐ Đồng Nai 2 - Di Linh thay cho ĐD 220 kV mạch kép TĐ Đồng Nai 2 - Di Linh

 

x

5

Đức Trọng - Rẽ trạm cắt 220 kV Đa Nhim - Di Linh

2

x

1

Xây mới, giải tỏa nguồn điện khu vực

x

 

6

Bảo Lâm - Bảo Lộc

2

x

25

Xây mới, đồng bộ với tiến độ nhà máy Alumin tại Lâm Đồng

 

x

7

Đạ Huoai - Rẽ Bảo Lộc - Định Quán

2

x

2

Xây mới, đồng bộ với tiến độ nhà máy Alumin tại Lâm Đồng

 

x

8

ĐG Đức Trọng - Rẽ Đa Nhim - Đức Trọng (*)

2

x

1

Xây mới, đồng bộ NMĐG Đức Trọng. Vị trí và phương án đấu nối điều chỉnh của NMĐG Đức Trọng được đề xuất tại Văn bản số 3225/BCT-ĐL ngày 09/6/2022, Văn bản số 4777/BCT-ĐL ngày 11/8/2022, Văn bản số 6660/BCT-ĐL ngày 26/10/2022 của Bộ Công Thương và Văn bản số 835/TTg-CN ngày 22/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ. Vận hành đồng bộ với ĐD 220 kV trạm cắt Đa Nhim - Đức Trọng - Di Linh.

 

x

9

Tà Năng - rẽ Đức Trọng - Di Linh (*)

2

x

20

Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Tà Năng trên ĐZ 220 kV Đức Trọng - Di Linh (mạch xây mới). Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực

 

x

10

Đấu nối TĐ Đa R'Sal (**)

1

x

30

Xây mới, đồng bộ nguồn điện. Văn bản số 23/SCT-QLNL ngày 04/01/2025 của SCT tỉnh Lâm Đồng đề xuất đấu nối TĐ Đa R'Sal về TC 220 kV TBA 220 kV TĐ Buôn Tua Srah. Phương án đấu nối cụ thể được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án.

 

x

11

500 kV Ninh Sơn - Rẽ Tháp Chàm - Ninh Phước

4

x

27

Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Ninh Sơn

x

 

12

500 kV Ninh Sơn - Ninh Phước

2

x

47

Xây mới, thay thế cho ĐD 220 kV Ninh Phước - Vĩnh Tân do khó khăn về hướng tuyến

x

 

13

500 kV Ninh Sơn - Trạm cắt 220 kV Đa Nhim

2

x

18

Xây mới, giải tỏa nguồn điện khu vực

x

 

14

Tháp Chàm - trạm cắt 220 kV Đa Nhim

2

x

46

Xây mới, giải tỏa nguồn điện khu vực

x

 

15

500 kV Vĩnh Tân - Cà Ná

2

x

14

Xây mới, đấu nối trạm 220 kV Cà Ná

x

 

16

ĐG Phước Hữu - 220 kV Ninh Phước (*)

1

x

2

Xây mới, đấu nối ĐG Phước Hữu, thay cho ĐD 110 kV ĐG Phước Hữu - 110 kV Ninh Phước đã được phê duyệt tại Quyết định số 3768/QĐ-BCT ngày 27/07/2011 do lưới điện 110 kV không có khả năng giải tỏa. Trạm nâng áp 220 kV ĐG Phước Hữu có công suất 63 MVA

 

x

17

Đông Quán Thẻ - Rẽ Vĩnh Tân - Trạm cắt 220 kV Quán Thẻ

2

x

1

Xây mới, đồng bộ với tiến độ phát triển phụ tải chuyên dùng

 

x

18

Đông Quán Thẻ - Cà Ná

1

x

7

Xây mới, đồng bộ với tiến độ phát triển phụ tải chuyên dùng

 

x

19

TĐ Đa Nhim MR GĐ2 - Sân phân phối 220 kV Đa Nhim

1

x

1

Xây mới, đồng bộ nguồn điện. Phương án đề xuất trong Văn bản số 862/EVN-KH của EVN ngày 11/02/2025. Phương án đấu nối cụ thể được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án.

 

x

20

Hàm Tân - Rẽ Phan Thiết - Châu Đức (mạch 2)

2

x

6

Xây mới, đấu nối trạm 220 kV Hàm Tân chuyển tiếp thêm trên mạch còn lại của ĐD 220 kV Phan Thiết - Tân Thành

x

 

21

Hàm Thuận Nam - Rẽ Phan Thiết - Hàm Tân

4

x

4

Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Hàm Thuận Nam

x

 

22

Hòa Thắng - Rẽ Phan Thiết - Phan Rí

2

x

7

Xây mới, đấu nối TBA 220 kV Hòa Thắng

x

x

23

Nâng khả năng tải Hàm Thuận - Đa My - Xuân Lộc

2

x

95

Cải tạo nâng khả năng tải

x

 

24

Nâng khả năng tải Phan Thiết - Hàm Thuận

1

x

55

Cải tạo nâng khả năng tải

x

 

25

Phước Thái - Rẽ Vĩnh Tân - Tháp Chàm (mạch 2)

2

x

3

Xây mới, đấu nối trạm 220 kV Phước Thái chuyển tiếp thêm trên mạch còn lại của ĐD 220 kV Vĩnh Tân - Tháp Chàm, giải tỏa nguồn điện khu vực

x

 

26

Hồng Phong - Rẽ Phan Thiết - Phan Rí

2

x

1

Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực

 

x

27

Phong điện 1 Bình Thuận - Rẽ Vĩnh Tân - Phan Thiết (*)

2

x

4

Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực

 

x

28

Nâng khả năng tải Phan Rí - Phan Thiết

2

x

52

Cải tạo nâng khả năng tải, thống nhất tiết diện trên toàn tuyến 220 kV Phan Rí - Phan Thiết để giải tỏa nguồn điện khu vực

x

 

29

Phan Rí - 500 kV Hồng Phong

2

x

16

Xây mới, tăng cường khả năng giải tỏa nguồn điện khu vực

x

 

30

500 kV Hồng Phong - Rẽ Phan Rí - Phan Thiết

4

x

5

Xây mới, đấu nối trạm 500 kV Hồng Phong

 

x

31

500 kV Sơn Mỹ - Rẽ Hàm Tân - Phước Thuận (Đất Đỏ)

4

x

4

Xây mới

x

 

32

Nâng khả năng tải Bình Long - Chơn Thành

2

x

32

Cải tạo nâng khả năng tải, giải tỏa nguồn điện khu vực

x

 

33

Tân Biên - Tây Ninh

2

x

25

Xây mới

x

 

34

500 kV Tây Ninh 1 - Rẽ Tây Ninh 2 - Trảng Bàng

4

x

8

Xây mới

x

 

35

500 kV Tây Ninh 1 - Phước Đông

2

x

8

Xây mới

x

 

36

Alumin Bình Phước - Rẽ Phước Long - Điện phân nhôm

2

x

15

Xây mới, đồng bộ nhà máy Alumin Bình Phước (theo đề nghị tại Văn bản số 1058/UBND-TH ngày 11/03/2025 của UBND tỉnh Bình Phước

 

x

37

Đồng Xoài - Chơn Thành

2

x

20

Xây mới

x

 

38

Bình Long - Chơn Thành (mạch 3, 4)

2

x

32

Xây mới, giải tỏa nguồn điện khu vực

x

 

39

Đông Bình Phước - Rẽ Bình Long - Điện phân nhôm (*)

4

x

12

Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực

 

x

40

Nâng khả năng tải ĐD 220 kV Chơn Thành 500 kV - Mỹ Phước

2

x

45

Cải tạo nâng khả năng tải, giải tỏa nguồn điện khu vực

x

 

41

Nâng khả năng tải ĐD 220 kV Mỹ Phước - Tân Định 500 kV

2

x

17

Cải tạo nâng khả năng tải, giải tỏa nguồn điện khu vực

x

 

42

500 kV Tây Ninh 2 - Rẽ ĐMT Hồ Dầu Tiếng - Tây Ninh

4

x

3

Xây mới, đấu nối phía 220 kV trạm 500 kV Tây Ninh 2

x

 

43

500 kV Tây Ninh 2 - Tây Ninh (chuyển đấu nối đi Tân Biên)

2

x

6

Xây mới, dấu nối phía 220 kV trạm 500 kV Tây Ninh 2

x

 

44

Tây Ninh 3 - 500 kV Tây Ninh 2

2

x

16

Xây mới

 

x

45

Nâng khả năng tải Phú Mỹ - Long Thành

2

x

25

Cải tạo nâng khả năng tải

x

 

46

Nâng khả năng tải Phú Mỹ - Tân Thành

2

x

11

Cải tạo nâng khả năng tải

x

 

47

KCN Phú Mỹ 3 - Rẽ Tân Thành - Châu Đức

4

x

1

Xây mới

x

 

48

500 kV Bắc Châu Đức - Rẽ Châu Đức - Tân Thành

4

x

10

Xây mới

x

 

49

Phước Thuận (Đất Đỏ) - Rẽ Phan Thiết - Tân Thành và Hàm Tân - Tân Thành

4

x

6

Xây mới

x

 

50

Long Sơn - Rẽ Châu Đức - KCN Phú Mỹ 3

2

x

8

Xây mới, xem xét chọn tiết diện phù hợp với tiết diện ĐD 220 kV Châu Đức - KCN Phú Mỹ 3 sau khi cải tạo

x

 

51

Châu Đức - rẽ Hàm Tân - Tân Thành (mạch 2)

2

x

2

Xây mới, hoàn thiện đấu nối TBA 220kV Châu Đức vào 02 mạch ĐD 220kV Hàm Tân - Tân Thành

x

 

52

Nâng khả năng tải Tân Thành - Vũng Tàu

2

x

30

Cải tạo nâng khả năng tải

x

 

53

Nâng khả năng tải Hàm Tân - Châu Đức và Hàm Tân - ĐMT Đá Bạc - Châu Đức

2

x

60

Cải tạo nâng khả năng tải, giải tỏa nguồn điện khu vực

x

 

54

Cát Lái - Tân Cảng

2

x

15

Xây mới

x

 

55

Bình Chánh 1 - Cầu Bông

2

x

21

Xây mới, thuộc dự án đường dây 220-110 kV Cầu Bông - Bình Tân

x

 

56

Tân Sơn Nhất - Thuận An

2

x

15

Xây mới

x

 

57

Tân Sơn Nhất - Rẽ Hóc Môn - Thủ Đức

2

x

9

Xây mới

x

 

58

Phú Lâm - Đầm Sen

2

x

6

Xây mới

x

 

59

Đầm Sen - Bà Quẹo - Tân Sơn Nhất

2

x

10

Xây mới

x

 

60

500 kV Long Thành - Công Nghệ Cao

2

x

25

Xây mới

x

 

61

500 kV Củ Chi - Rẽ Củ Chi - Trảng Bàng

4

x

1

Xây mới, chuyển đấu nối thành ĐD 220 kV Củ Chi 500 kV - Trảng Bàng và Củ Chi 500 kV - Tân Định

x

 

62

500 kV Củ Chi - Rẽ Củ Chi - Tân Định

2

x

1

Xây mới, chuyển đấu nối thành ĐD 220 kV Củ Chi 500 kV - 220 kV Củ Chi

x

 

63

Thủ Thiêm - Rẽ Cát Lái - Tân Cảng

4

x

1

Xây mới

x

 

64

Quận 7 - Nhà Bè và mở rộng ngăn lộ 220 kV tại trạm 500 kV Nhà Bè

2

x

6

Xây mới, đấu nối trạm 220 kV Quận 7, trường hợp không mở rộng được ngăn lộ 220 kV tại trạm 500 kV Nhà Bè, xem xét đấu nối Quận 7 - Rẽ NĐ Nhơn Trạch 1&2 - Nhà Bè (2x7km), sử dụng tiết diện lớn

x

 

65

Quận 9 - Rẽ Long Thành - Công nghệ cao

4

x

5

Xây mới

x

 

66

LNG Hiệp Phước giai đoạn I - Rẽ Phú Mỹ - Cần Đước

4

x

3

Xây mới, đồng bộ LNG Hiệp Phước giai đoạn I

 

x

67

Nâng khả năng tải ĐD 220 kV Phú Mỹ - Cần Đước - Mỹ Tho - Mỹ Tho 500 kV

2

x

112

Cải tạo nâng khả năng tải, đồng bộ LNG Hiệp Phước giai đoạn I

x

 

68

Nâng khả năng tải Phú Mỹ - Tân Thành

2

x

11

Cải tạo nâng khả năng tải

x

 

69

Nam Hiệp Phước - Rẽ Phú Mỹ - Cần Đước

4

x

2

Xây mới, đấu nối trạm 220 kV Nam Hiệp Phước. Kiến nghị chọn tiết diện phù hợp với ĐD 220 kV Phú Mỹ - Cần Đước sau cải tạo

x

 

70

Cần Giờ - Rẽ Phú Mỹ - Nam Hiệp Phước

2

x

28

Xây mới

x

 

71

Bến Cát 2 - Rẽ Tân Định - Củ Chi

4

x

1

Xây mới

x

 

72

Bến Cát 2 - Rẽ Chơn Thành - Bến Cát

2

x

20

Xây mới và đấu nối chuyển tiếp vào 01 mạch ĐD 220 kV Chơn Thành - Bến Cát

x

 

73

Tân Định 2 - Rẽ Mỹ Phước - Bến Cát

4

x

11

Xây mới

x

 

74

500 kV Bình Dương 1 - Rẽ Uyên Hưng - Sông Mây

4

x

40

Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Bình Dương 1

x

 

75

An Thạnh (VSIP) - Rẽ Tân Uyên - Thuận An

4

x

3

Xây mới

x

 

76

Bình Mỹ - Rẽ Bình Dương 1 - Sông Mây

4

x

3

Xây mới

x

 

77

Lai Uyên - Rẽ Chơn Thành - Bến Cát

4

x

1

Xây mới

x

 

78

Bắc Tân Uyên - Rẽ Bình Mỹ - Sông Mây

2

x

7

Xây mới

x

 

79

Sông Mây - Tam Phước

2

x

14

Xây mới

x

 

80

500 kV Đồng Nai 2 - Rẽ Xuân Lộc - Long Thành

4

x

12

Xây mới

x

 

81

NMĐ Nhơn Trạch 3 - Rẽ Mỹ Xuân - Cát Lái

2

x

10

Xây mới, đồng bộ NMĐ Nhơn Trạch 3; thay thế cho ĐD NMĐ Nhơn Trạch 3 - Cát Lái (chuyển đấu nối đi Thủ Đức) do khó khăn về hướng tuyến xây dựng ĐD

x

 

82

NMĐ Nhơn Trạch 3 - 500 kV Long Thành

2

x

44

Xây mới, đồng bộ NMĐ Nhơn Trạch 3

x

 

83

KCN Nhơn Trạch - Rẽ NMĐ Nhơn Trạch 3 - 500 kV Long Thành

4

x

3

Xây mới, đồng bộ trạm 220 kV KCN Nhơn Trạch. Trường hợp NMĐ Nhơn Trạch 3 chậm tiến độ, xem xét xây dựng trước ĐD 220 kV KCN Nhơn Trạch - Long Thành

x

 

84

Nâng khả năng tải Sông Mây - Long Bình (mạch 1)

1

x

16

Cải tạo nâng khả năng tải

x

 

85

Nâng khả năng tải Sông Mây - Long Bình (mạch 2)

1

x

25

Cải tạo nâng khả năng tải

x

 

86

Thống Nhất - Rẽ Bảo Lộc - Sông Mây

4

x

2

Xây mới

x

 

87

Nâng khả năng tải Tân Định - Bình Hòa

2

x

11

Cải tạo nâng khả năng tải

x

 

88

TĐ Trị An mở rộng - TĐ Trị An

2

x

1

Xây mới, đồng bộ TĐ Trị An mở rộng

x

 

89

Tây Bắc Củ Chi - Củ Chi 500 kV

2

x

12

Xây mới

x

 

90

Bình Chánh 1 - Đức Hòa

2

x

10

Xây mới

x

 

91

Phú Hòa Đông - Rẽ Củ Chi - Cầu Bông

4

x

5

Xây mới

x

 

92

Nâng khả năng tải Cầu Bông - Củ Chi

2

x

22

Cải tạo nâng khả năng tải

x

 

93

Nâng khả năng tải Cầu Bông - Bình Tân - Phú Lâm

2

x

34

Cải tạo nâng khả năng tải

x

 

94

Nâng khả năng tải Thủ Đức - Tân Uyên - Long Bình

2

x

44

Cải tạo nâng khả năng tải, xem xét phù hợp khả năng tải của đoạn cáp ngầm hiện hữu

x

 

95

Tân Định 2 - Bình Mỹ

2

x

14

Xây mới

x

 

96

Biên Hòa - Rẽ Tân Uyên - Long Bình

4

x

1

Xây mới

x

 

97

Dầu Giây - 500 kV Đồng Nai 2

2

x

30

Xây mới

x

 

98

Dầu Giây - 500 kV Long Thành

2

x

12

Xây mới

x

 

99

220 kV Đồng Nai 3 - Tân Uyên (*)

2

x

55

Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực

 

x

100

220 kV Đồng Nai 4 - Uyên Hưng (*)

2

x

31

Đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực

 

x

101

Nâng khả năng tải 220 kV Long Thành - An Phước - Tam Phước

2

x

16

Cải tạo nâng khả năng tải. Kiến nghị sử dụng dây phân pha tiết diện lớn

x

 

102

Nâng khả năng tải 500 kV Long Thành - 220 kV Long Thành

2

x

19

Cải tạo nâng khả năng tải

x

 

103

Hố Nai - Rẽ Sông Mây - Tam Phước

4

x

1

Xây mới

x

 

104

Phú Giáo - Rẽ Bình Dương 1 - Uyên Hưng

4

x

2

Xây mới

x

 

105

Nâng khả năng tải Long An - Bến Lức

2

x

14

Cải tạo nâng khả năng tải

x

 

106

Gò Công - Cần Đước

2

x

27

Xây mới

x

 

107

500 kV Đức Hòa - Rẽ Phú Lâm - Long An (mạch 2)

2

x

20

Xây mới, đấu nối phía 220 kV trạm 500 kV Đức Hòa chuyển tiếp trên mạch còn lại của ĐD 220 kV Phú Lâm - 500 kV Long An

x

 

108

Đức Hòa 2 - Rẽ 500 kV Đức Hòa - Đức Hòa 1

4

x

10

Xây mới

x

 

109

Bến Lức 2 (Đức Hòa 3) đấu nối chuyển tiếp trên các ĐD 220 kV Đức Hoà 500 kV - Phú Lâm và ĐD 220 kV Đức Hoà 500 kV - Bến Lức.

4

x

6

Xây mới, thay thế ĐD 220 kV Đức Hòa 3 đấu nối chuyển tiếp trên ĐD 220 kV Đức Hòa 500 kV - Rẽ Phú Lâm - Long An trong Quy hoạch điện VIII

x

 

110

Treo dây mạch 3,4 ĐD 220 kV Đức Hòa 500 kV - Đức Hòa 1

2

x

25

Xem xét chuyển đấu nối đi trạm 220 kV Tây Bắc Củ Chi

x

 

111

500 kV Long An - Rẽ Cần Đước - Phú Mỹ

4

x

1

Xây mới

x

 

112

Nâng khả năng tải Bến Lức - Phú Lâm

2

x

28

Cải tạo nâng khả năng tải

x

 

113

Tân Lập - Rẽ 500 kV Đức Hòa - Long An

4

x

9

Xây mới

x

 

114

Kiến Tường - Tân Lập

2

x

40

Xây mới. Trường hợp TBA 220 kV Tân Lập vào chậm, đầu tư trước đường dây 220 kV Kiến Tường - Rẽ 500 kV Đức Hòa - Long An (2x50 km)

x

 

115

LNG Long An I - 500 kV Long An

2

x

18

Xây mới, đồng bộ với LNG Long An I, phụ thuộc tiến độ nguồn điện; kiến nghị thiết kế sân phân phối 220 kV LNG Long An I với sơ đồ linh hoạt phân đoạn thanh cái.

 

x

116

LNG Long An I - Bến Lức

2

x

30

Xây mới, đồng bộ với LNG Long An I, phụ thuộc tiến độ nguồn điện; kiến nghị thiết kế SPP 220 kV LNG Long An I với sơ đồ linh hoạt phân đoạn thanh cái

 

x

117

Tân Phước (Cái Bè) - Rẽ 500 kV Mỹ Tho - Long An

4

x

7

Xây mới

x

 

118

Mỹ Tho - Rẽ Mỹ Tho 500 kV - Cần Đước (mạch 2)

2

x

4

Xây mới, đấu nối trạm 220 kV Mỹ Tho chuyển tiếp thêm trên mạch còn lại của ĐD 220 kV Mỹ Tho - 500 kV Cần Đước

x

 

119

Cần Đước - Rẽ Phú Mỹ 500 kV - Mỹ Tho (mạch 2)

2

x

5

Xây mới, đấu nối trạm 220 kV Cần Đước chuyển tiếp thêm trên mạch còn lại của ĐD 220 kV Phú Mỹ - 500 kV Mỹ Tho

x

 

120

ĐG Long Mỹ 1 - Rẽ NĐ Cà Mau - Ô Môn (*)

2

x

1

Xây mới, đồng bộ ĐG Long Mỹ 1

 

x

121

Vĩnh Long 3 - Rẽ Vĩnh Long 2 - Trà Vinh

4

x

1

Xây mới

x

 

122

Bến Tre - Bình Đại (*)

2

x

50

Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực

 

x

123

Thạnh Phú - Rẽ ĐG Hải Phong - Mỏ Cày (*)

4

x

3

Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực. Trường hợp ĐG Hải Phòng vào chậm, cần xây dựng trước ĐD mạch kép 220 kV Thạnh Phú - Mỏ Cày đồng bộ trạm 220 kV Thạnh Phú, ĐG Hải Phòng đấu nối về trạm 220 kV Thạnh Phú qua mạch kép 220 kV. Xem xét chọn tiết diện lớn để giải tỏa NLTT

 

x

124

Mỏ Cày - 500 kV Mỹ Tho (*)

2

x

42

Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực

x

 

125

An Biên (Vĩnh Thuận) - Rẽ NĐ Cà Mau - Rạch Giá

2

x

17

Xây mới

x

 

126

Trà Vinh 3 - 500 kV Duyên Hải

2

x

3

Xây mới, đồng bộ với trạm 220 kV Trà Vinh 3

 

x

127

ĐG số 19 Bến Tre - Bình Đại (*)

2

x

12

Xây mới, đồng bộ ĐG số 19 Bến Tre, giải tỏa công suất ĐG số 19 Bến Tre, ĐG số 20 Bến Tre. Điều chỉnh phương án so với VB 911/TTg-CN, thay thế cho ĐD 220 kV ĐG số 19 Bến Tre - Bến Tre dài khoảng 50km do khó mở rộng ngăn lộ tại trạm 220 kV Bến Tre. Chiều dài thực tế khoảng 0,03km.

 

x

128

ĐG Hải Phong - Mỏ Cày (*)

2

x

50

Xây mới, đồng bộ ĐG Hải Phòng, phương án đấu nối đã được phê duyệt tại VB 911/TTg-CN ngày 15/07/2020

 

x

129

ĐG Đông Thành 1 - 500 kV Duyên Hải (*)

2

x

4

Xây mới, đồng bộ ĐG Đông Thành 1, giải tỏa công suất ĐG Đông Thành 1, ĐG Đông Thành 2. Điều chỉnh phương án so với VB 911/TTg-CN, thay thế cho ĐD 220 kV ĐG Đông Thành 1 - Rẽ Đông Hải 1 - 500 kV Duyên Hải để tránh quá tải ĐD 220 kV ĐG Đông Hải 1 - ĐMT Trung Nam Trà Vinh - 500 kV Duyên Hải.

 

x

130

ĐG Thăng Long - 220 kV Duyên Hải (*)

1

x

12

Xây mới, đồng bộ ĐG Thăng Long, phương án đấu nối đã được phê duyệt tại VB 911/TTg-CN ngày 24/06/2020

 

x

131

500 kV Bến Tre - Rẽ Bình Đại - Bến Tre

4

x

16

Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Bến Tre

 

x

132

500 kV Bến Tre - Rẽ Thạnh Phú - Mỏ Cày

4

x

10

Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Bến Tre

 

x

133

500 kV Thốt Nốt - Lấp Vò

2

x

22

Xây mới

x

 

134

Hồng Ngự - Châu Đốc

2

x

40

Xây mới

x

 

135

Lấp Vò - Hồng Ngự

2

x

55

Xây mới

x

 

136

Sa Đéc - Rẽ Ô Môn - Vĩnh Long (mạch 2)

2

x

1

Xây mới, đấu nối trạm 220 kV Sa Đéc chuyển tiếp thêm trên mạch còn lại của ĐD 220 kV Ô Môn - Vĩnh Long

x

 

137

Long Xuyên - Rẽ Châu Đốc - Thốt Nốt (mạch 2)

2

x

1

Xây mới, đấu nối trạm 220 kV Long Xuyên chuyển tiếp thêm trên mạch còn lại của ĐD 220 kV Châu Đốc - Thốt Nốt

x

 

138

Châu Thành (An Giang) - Rẽ Long Xuyên - Châu Đốc

4

x

2

Xây mới

x

 

139

Chợ Mới - Châu Thành (An Giang)

2

x

9

Xây mới

x

 

140

Cải tạo ĐD 220 kV Châu Đốc - Kiên Bình 1 mạch thành 2 mạch

2

x

75

Cải tạo ĐD 1 mạch thành 2 mạch, nâng khả năng tải

x

 

141

Trần Đề - 500 kV Long Phú

2

x

24

Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực

 

x

142

Vĩnh Châu - Rẽ Long Phú - Sóc Trăng (mạch 2)

2

x

20

Xây mới, đấu nối trạm 220 kV Vĩnh Châu chuyển tiếp trên mạch còn lại của ĐD 220 kV Long Phú - Sóc Trăng

x

 

143

ĐG Sóc Trăng 4 - Vĩnh Châu (*)

2

x

5

Xây mới, đồng bộ ĐG Sóc Trăng 4, phương án đấu nối đã được phê duyệt tại VB 911/TTg-CN ngày 24/06/2020

 

x

144

ĐG Phú Cường 1A, 1B - Vĩnh Châu (*)

2

x

22

Xây mới, đồng bộ ĐG Phú Cường 1A, 1B; phương án đấu nối đã được phê duyệt tại VB 911/TTg-CN ngày 24/06/2020

 

x

145

ĐG Bạc Liêu GĐ3 - Bạc Liêu (*)

2

x

18

Xây mới, đồng bộ ĐG Bạc Liêu GĐ3, phương án đấu nối đã được phê duyệt tại QĐ số 209/QĐ-TTg ngày 09/02/2018

 

x

146

Đường dây 220 kV mạch kép đấu nối TBA 220 kV Bạc Liêu chuyển tiếp trên ĐD 220 kV NĐ Cà Mau - Sóc Trăng

2

x

5

Xây mới, giải tỏa nguồn điện khu vực; chuẩn xác tên công trình được duyệt trong Văn bản số 441/TTg-CN ngày 16/4/2020 “ĐD 220 kV mạch kép đấu nối TBA 220 kV Bạc Liêu chuyển tiếp trên ĐD NĐ Cà Mau - Bạc Liêu”

x

 

147

Hòa Bình - Rẽ Giá Rai - Bạc Liêu

2

x

13

Xây mới, đấu nối trạm 220 kV Hòa Bình (tỉnh Bạc Liêu) chuyển tiếp ĐD 220 kV Giá Rai - Bạc Liêu, giải tỏa nguồn điện khu vực

x

 

148

Hòa Bình đấu nối chuyển tiếp trên ĐD 220 kV đấu nối ĐG Hòa Bình 5

4

x

5

Xây mới, đấu nối trạm 220 kV Hòa Bình (tỉnh Bạc Liêu), giải tỏa nguồn điện khu vực

x

 

149

Bạc Liêu 3 - 500 kV Bạc Liêu (*)

2

x

30

Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực

 

x

150

500 kV Bạc Liêu - Rẽ Giá Rai - Hòa Bình

4

x

6

Xây mới, đồng bộ trạm 500 kV Bạc Liêu

 

x

151

500 kV Bạc Liêu - Hòa Bình

2

x

18

Xây mới, giải tỏa NLTT

 

x

152

Cà Mau - Năm Căn

2

x

58

Xây mới

x

 

153

Cà Mau 3 - Rẽ Cà Mau - Năm Căn

2

x

26

Xây mới, đồng bộ trạm 220 kV Cà Mau 3

 

x

154

Cụm ĐG Cà Mau 1 - Cà Mau (*)

2

x

52

Xây mới, đồng bộ Cụm ĐG Cà Mau 1

 

x

155

500 kV Cà Mau - Rẽ Năm Căn - Cà Mau

4

x

8

Xây mới

 

x

156

500 kV Cà Mau - Rẽ ĐG Cà Mau 1 - Cà Mau

4

x

8

Xây mới

 

x

157

NB 1 - Vũng Tàu (*)

2

x

3

Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện gió ngoài khơi Nam Bộ. Chiều dài, tiết diện và hướng tuyến đường dây sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án, phụ thuộc vào kết quả khảo sát vùng biển trên thực tế

 

x

158

NB 2 - Bến Tre 500kV (*)

2

x

10

Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện gió ngoài khơi Nam Bộ. Chiều dài, tiết diện và hướng tuyến đường dây sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án, phụ thuộc vào kết quả khảo sát vùng biển trên thực tế

 

x

159

NB 3 - 500 kV Duyên Hải (*)

2

x

10

Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện gió ngoài khơi Nam Bộ. Chiều dài, tiết diện và hướng tuyến đường dây sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn triển khai dự án, phụ thuộc vào kết quả khảo sát vùng biển trên thực tế

 

x

160

Đấu nối TBA 220kV Phú Quốc

2

x

19

Xây mới ĐD 220kV từ TBA 220kV Phú Quốc đấu nối vào ĐD 220kV Kiên Bình - Phúc Quốc hiện hữu, đồng bộ với TBA 220kV Phú Quốc

x

 

161

Ước tính khối lượng đấu nối các nguồn NLTT

 

 

500

Xây mới, giải tỏa NLTT

x

x

162

Dự phòng phát sinh ĐZ 220 kV cải tạo và xây mới

 

 

450

Dự phòng cho tăng trưởng phụ tải và phát triển nguồn điện

x

x

II

Giai đoạn 2031-2035

 

 

 

 

1

Hồng Liêm - 500 kV Hồng Phong (*)

2

x

6

Xây mới, giải tỏa nguồn NLTT

 

x

2

Đà Lạt - Trạm cắt 220 kV Đa Nhim

2

x

30

Xây mới

x

 

3

Nâng khả năng tải Di Linh - Bảo Lộc

2

x

34

Cải tạo nâng khả năng tải

x

 

4

220 kV Ninh Thuận 1- 500 kV Ninh Thuận 1 (*)

2

x

15

Xây mới, giải tỏa nguồn NLTT

 

x

5

220 kV Ninh Thuận 2 - 500 kV Ninh Thuận 1 (*)

2

x

15

Xây mới, giải tỏa nguồn NLTT

 

x

6

220 kV Ninh Thuận 3 - 500 kV Ninh Thuận 2 (*)

2

x

15

Xây mới, giải tỏa nguồn NLTT

 

x

7

Tân Châu 1 - Tân Biên (*)

2

x

16

Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực

 

x

8

Bến Cầu - 500 kV Tây Ninh 1

2

x

12

Xây mới

x

 

9

Hớn Quản - Rẽ Bình Long - Chơn Thành

2

x

4

Xây mới

x

 

10

220 kV Bình Phước 1 - 500 kV Lộc Ninh (*)

2

x

15

Xây mới, giải tỏa nguồn NLTT

 

x

11

220 kV Bình Phước 2 - 500 kV Lộc Ninh (*)

2

x

15

Xây mới, giải tỏa nguồn NLTT

 

x

12

TP Phú Mỹ - Rẽ Phú Mỹ -

Bà Rịa

4

x

2

Cải tạo nâng khả năng tải

x

 

13

TP Phú Mỹ - Bắc Châu Đức 500 kV

2

x

30

Xây mới

x

 

14

Long Điền 500 kV - Vũng Tàu 2

2

x

13

Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Long Điền

x

 

15

Long Điền 500 kV - Rẽ TP Phú Mỹ - Vũng Tàu

2

x

10

Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Long Điền

x

 

16

Long Điền 500 kV - Phước Thuận (Đất Đỏ)

2

x

16

Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Long Điền

x

 

17

Vũng Tàu 2 - Vũng Tàu

2

x

9

Xây mới

x

 

18

Nâng khả năng tải TĐ Trị An - Sông Mây 500 kV

1

x

24

Cải tạo nâng khả năng tải, đảm bảo giải tỏa nguồn điện khu vực

x

 

19

Bình Chánh 2 - Rẽ Đức Hòa - Phú Lâm

4

x

2

Xây mới, kiến nghị thiết kế sơ đồ linh hoạt cho TBA 220 kV Bình Chánh 2

x

 

20

500 kV Đa Phước - Bình Chánh 2

2

x

10

Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Đa Phước. TBA 220 kV Bình Chánh 2 thiết kế sơ đồ linh hoạt

x

 

21

500 kV Đa Phước - Bình Chánh

2

x

9

Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Đa Phước, xem xét chuyển đấu nối TBA 220 kV Quận 8 về TBA 500 kV Phú Lâm.

x

 

22

500 kV Đa Phước - Đầm Sen

2

x

22

Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Đa Phước; xem xét vận hành tách thanh cái trạm 220 kV Bà Quẹo để hạn chế dòng ngắn mạch

x

 

23

LNG Hiệp Phước giai đoạn 2 - Bình Chánh

2

x

13

Đồng bộ NMĐ LNG Hiệp Phước giai đoạn II

 

x

24

Hóc Môn 2 - Rẽ Cầu Bông - Bình Chánh 1

4

x

1

Xây mới

x

 

25

500 kV TP Thủ Đức - Rẽ Công nghệ cao - Quận 9

4

x

5

Xây mới

x

 

26

Nâng khả năng tải ĐD 220 kV Cát Lái - Thủ Đức

2

x

13

Cải tạo nâng khả năng tải, đồng bộ với TBA 500 kV TP Thủ Đức

x

 

27

500 kV TP Thủ Đức - Cát Lái chuyển đấu nối đi trạm 220 kV Thủ Đức (tách liên kết Cát Lái - Thủ Đức)

2

x

5

Xây mới, đấu nối TBA 500 kV TP Thủ Đức, chuyển đấu nối để hạn chế dòng ngắn mạch; lựa chọn tiết diện có khả năng tải phù hợp với ĐD 220 kV Cát Lái - Thủ Đức (sau cải tạo)

x

 

28

500 kV Bình Dương 2 đấu nối chuyển tiếp Bến Cát - Bến Cát 2 và Chơn Thành - Bến Cát 2

4

x

12

Xây mới, đấu nối phía 220 kV TBA 500 kV Bình Dương 2

x

 

29

500 kV Bình Dương 2 - Rẽ Bến Cát - Tân Định 2

4

x

16

Xây mới, đấu nối phía 220 kV TBA 500 kV Bình Dương 2

x

 

30

Bến Cát 3 - Rẽ Bến Cát 2 - Bình Dương 2 500 kV

4

x

4

Xây mới

x

 

31

Nâng khả năng tải ĐD 220 kV Uyên Hưng - Tân Định 500 kV

2

x

16

Cải tạo nâng khả năng tải

x

 

32

Bàu Bàng đấu nối chuyển tiếp Chơn Thành - Bến Cát và Chơn Thành - 500 kV Bình Dương 2

4

x

1

Xây mới, trường hợp TBA 500 kV Bình Dương 2 vào chậm sau trạm 220 kV Bàu Bàng thì tên công trình đấu nối là "Bàu Bàng - Rẽ Chơn Thành - Bến Cát và Chơn Thành - Bến Cát 2"

x

 

33

KCN Long Thành 2 - Rẽ Xuân Lộc - Long Thành

4

x

1

Xây mới

x

 

34

Cần Giuộc - Rẽ 500 kV Long An - Nam Hiệp Phước

4

x

3

Xây mới

x

 

35

500 kV Long An 2 - Rẽ Long An - Tân Phước

4

x

10

Xây mới

x

 

36

500 kV Tiền Giang - Rẽ Vĩnh Long - Sa Đéc

4

x

15

Xây mới

x

 

37

500 kV Tiền Giang - Rẽ Cai Lậy - Cao Lãnh

4

x

4

Xây mới

x

 

38

500 kV Bến Tre - Ba Tri

2

x

16

Xây mới, giải tỏa NLTT

 

x

39

500 kV Đồng Tháp - Rẽ Hồng Ngự - Lấp Vò

4

x

12

Xây mới, đấu nối TBA 500 kV Đồng Tháp

x

 

40

500 kV An Giang - Rẽ Kiên Bình - Rạch Giá

2

x

26

Xây mới, đấu nối TBA 500 kV An Giang

x

 

41

500 kV An Giang - Châu Thành (An Giang)

4

x

28

Xây mới, đấu nối TBA 500 kV An Giang

x

 

42

500 kV An Giang - Rẽ Châu Đốc - Kiên Bình

4

x

40

Xây mới, đấu nối TBA 500 kV An Giang

x

 

43

Vị Thanh - Rẽ Ô Môn - NĐ Cà Mau

4

x

12

Xây mới

x

 

44

Vĩnh Quang - Rẽ Rạch Giá - Kiên Bình

2

x

1

Xây mới

x

 

45

Bạc Liêu 4 - 500 kV Bạc Liêu (*)

2

x

10

Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực

 

x

46

Sóc Trăng - 500 kV Long Phú

2

x

35

Xây mới, giải tỏa NLTT

x

 

47

Nâng khả năng tải Sóc Trăng - Châu Thành (Hậu Giang)

2

x

50

Cải tạo nâng khả năng tải, giải tỏa NLTT

x

 

48

Nâng khả năng tải Bạc Liêu - Sóc Trăng

2

x

42

Cải tạo nâng khả năng tải, giải tỏa NLTT

x

 

49

Cà Mau 4 - Rẽ ĐG Cà Mau 1 - Cà Mau

2

x

7

Xây mới, đồng bộ theo quy mô và tiến độ nguồn điện khu vực

 

x

50

Ước tính khối lượng đấu nối các nguồn NLTT

 

 

500

Xây mới, giải tỏa NLTT

x

x

51

Dự phòng phát sinh ĐZ 220 kV cải tạo và xây mới

 

 

500

Dự phòng cho tăng trưởng phụ tải và phát triển nguồn điện

x

x

Ghi chú:

1. Đối với trạm biến áp

- Danh mục trạm biến áp không bao gồm các trạm biến áp nâng áp của các dự án nguồn điện. Trong quá trình chuẩn bị dự án của mỗi giai đoạn, quy mô của trạm biến áp nâng sẽ được lựa chọn phù hợp với nhu cầu phụ tải và giải tỏa công suất nguồn điện.

(*) Tiến độ, quy mô và vị trí của các trạm biến áp sẽ được chuẩn xác trong quá trình chuẩn bị dự án, phụ thuộc vào tiềm năng phát triển nguồn và cấu hình lưới điện trong thực tế.

2. Đối với đường dây

- Chiều dài đường dây sẽ được chuẩn xác trong giai đoạn chuẩn bị dự án.

(*) Tiến độ, quy mô của các đường dây sẽ được chuẩn xác trong quá trình chuẩn bị dự án, phụ thuộc vào tiềm năng phát triển nguồn và cấu hình lưới điện trong thực tế.

3. Đối với đấu nối nguồn năng lượng tái tạo

Phương án đấu nối chi tiết của các dự án năng lượng tái tạo cần được xem xét kỹ lưỡng trong quá trình triển khai, điều chỉnh phù hợp với điều kiện thực tế (nếu cần), đảm bảo hiệu quả kinh tế và các tiêu chuẩn kỹ thuật vận hành.

 

PHỤ LỤC III

CHƯƠNG TRÌNH CẤP ĐIỆN NÔNG THÔN MIỀN NÚI, HẢI ĐẢO
(Kèm theo Kế hoạch tại Quyết định số 1509/QĐ-BCT ngày 30 tháng 5 năm 2025 của Bộ Công Thương)

STT

Danh mục các dự án/ tỉnh trong Chương trình

Tổng nhu cầu vốn (tỷ VNĐ)

Mục tiêu

Khối lượng

Ghi chú

Số hộ được cấp điện (hộ)

Số thôn bản

Số xã

Số trạm bơm được cấp điện

Trạm biến áp (trạm)

Đường dây trung áp (km)

Đường dây hạ áp (km)

 

 

Tổng (I+II+III)

29.779

911.400

14.647

3.097

2.478

14.473

14.334,2

24.399,5

 

I

Cấp điện nông thôn, miền núi

22.756

906.600

14.640

3.093

2.478

14.454

14.190

24.391

 

1

Lai Châu

491

11.124

341

59

 

80

212

209

 

2

Điện Biên

623

12.832

109

15

 

45

116

102

 

3

Hà Giang

1.241

29.587

499

98

 

207

423

618

 

4

Sơn La

545,9

12.146

442

118

 

142

154

466

 

5

Cao Bằng

283

8.087

257

67

 

181

536

719

 

6

Lào Cai

978

26.878

144

55

 

131

301

442

 

7

Yên Bái

522

13.218

189

52

 

197

433

483

 

8

Bắc Kạn

341

8.828

139

48

 

73

251

235

 

9

Lạng Sơn

597

18.088

166

45

 

62

209

453

 

10

Tuyên Quang

215

6.156

534

111

 

176

276

906

 

11

Thái Nguyên

204

6.809

94

41

 

87

52

101

 

12

Phú Thọ

81

2.477

71

26

 

45

29

49

 

13

Bắc Giang

741

29.634

708

157

 

697

352

1.117

 

14

Hòa Bình

164

5.470

114

42

 

57

50

224

 

15

Thanh Hóa

523

17.428

55

14

 

55

154

110

 

16

Nghệ An

640

18.581

154

48

 

136

439

253

 

17

Hà Tĩnh

379

12.645

274

112

 

190

140

730

 

18

Quảng Bình

182

6.272

271

60

 

96

187

300

 

19

Quảng Trị

39

508

34

8

 

64

9

43

 

20

Thành phố Huế

449

22.453

561

89

 

121

74

648

 

21

Quảng Nam

579

19.219

118

35

 

111

135

152

 

22

Quảng Ngãi

621

30.475

241

20

 

31

87

37

 

23

Bình Định

352

15.208

323

54

 

82

86

460

 

24

Phú Yên

286

14.315

327

61

 

109

68

331

 

25

Hải Phòng

30,4

 

 

 

 

-

 

 

 

26

Gia Lai

971

35.998

848

166

 

564

355

1.277

 

27

Kon Tum

384

12.157

203

33

 

87

106

158

 

28

Đắk Lắk

752

26.825

824

129

 

422

492

1.359

 

29

Đắk Nông

581

24.185

374

47

 

140

200

415

 

30

Lâm Đồng

560

20.096

446

66

 

164

251

494

 

31

Bình Thuận

734

33.383

654

95

 

1.015

1.018

1.321

 

32

Bình Phước

490

27.201

519

79

 

449

397

855

 

33

Tây Ninh

131

7.254

134

48

 

145

160

236

 

34

Bến Tre

340

22.694

352

102

 

172

134

299

 

35

Trà Vinh

311

20.393

321

84

3

321

190

514

 

36

An Giang

503

26.252

361

113

374

873

342

869

 

37

Kiên Giang

1.195

36.547

538

83

255

1.841

1.547

1.289

 

38

Cần Thơ

446

29.719

164

17

 

61

79

137

 

39

Sóc Trăng

425

25.375

452

82

 

318

505

1.293

 

40

Bạc Liêu

981

42.066

295

46

406

1.008

797

769

 

41

Long An

484

21.571

272

110

486

750

786

435

 

42

Tiền Giang

228

14.234

275

85

175

536

327

617

 

43

Vĩnh Long

193

14.516

369

73

11

253

143

296

 

44

Đồng Tháp

741

44.970

414

89

415

994

673

1.168

 

45

Hậu Giang

412

14.280

256

44

313

427

407

302

 

46

Cà Mau

787

58.427

404

67

40

739

507

1.101

 

II

Cấp điện hải đảo

6.925

4.800

7

4

-

19

144

9

 

1

Đảo Cồn Cỏ-Quảng Trị

627

180

1

1

 

 

 

 

 

 

Cáp ngầm 22 kV trên cạn

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

Cáp ngầm xuyên biển 22 kV

 

 

 

 

 

 

26

 

 

 

ĐZ 22 kV trên đảo

 

 

 

 

 

3

5

6

 

2

Cấp điện bằng năng lượng tái tạo tỉnh Kiên Giang

50

 

 

 

 

 

 

 

Đảo Thổ Châu

3

Cấp điện Đảo An Sơn - Nam Du, Kiên Giang

1.433

2.112

5

2

 

 

 

 

 

 

Cáp ngầm xuyên biển 22 kV

 

 

 

 

 

 

39

 

 

 

ĐZ trung thế 22 kV

 

 

 

 

 

18

7

9

 

4

Cấp điện Côn Đảo, Bà Rịa Vũng Tàu

4.800

2.500

1

1

 

 

 

 

 

 

ĐZ 110 kV cáp ngầm xuyên biển

 

 

 

 

 

 

78

 

 

 

ĐZ 110 kV cáp ngầm trên cạn

 

 

 

 

 

 

15

 

 

 

ĐZ110 kV trên không

 

 

 

 

 

 

5

 

 

 

Trạm biến áp 110 kV

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

ĐZ trung thế đấu nối 22 kV

 

 

 

 

 

 

1

 

 

III

Dự phòng

97

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Quyết định 1509/QĐ-BCT năm 2025 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 điều chỉnh do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành

Số hiệu: 1509/QĐ-BCT
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Bộ Công thương
Người ký: Nguyễn Hoàng Long
Ngày ban hành: 30/05/2025
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [1]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [8]
Văn bản được căn cứ - [15]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Quyết định 1509/QĐ-BCT năm 2025 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 điều chỉnh do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [3]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…