ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1479/QĐ-UBND |
Thái Bình, ngày 12 tháng 07 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới; số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020; số 695/QĐ-TTg ngày 08/6/2012 sửa đổi nguyên tắc cơ chế hỗ trợ vốn thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020; số 342/QĐ-TTg ngày 20/02/2013 sửa đổi một số tiêu chí của Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới; số 498/QĐ-TTg ngày 21/3/2013 bổ sung cơ chế đầu tư Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020;
Căn cứ Thông tư số 54/2009/TT-BNNPTNT ngày 21/8/2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
Căn cứ các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh: số 2309/QĐ-UBND ngày 29/9/2009 về việc ban hành Bộ tiêu chí nông thôn mới tỉnh Thái Bình; số 09/2011/QĐ-UBND ngày 16/8/2011 ban hành Quy định một số cơ chế, chính sách hỗ trợ và quản lý đầu tư xây dựng công trình kết cấu hạ tầng nông thôn mới tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2011-2015; số 02/2013/QĐ-UBND ngày 07/02/2013 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định một số cơ chế, chính sách hỗ trợ và quản lý đầu tư xây dựng công trình kết cấu hạ tầng nông thôn mới tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2011-2015 ban hành kèm theo Quyết định số 09/2011/QĐ-UBND ngày 16/8/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại các Tờ trình: số 199/TTr-SNN&PTNT ngày 24/5/2013 và số 254/TTr-SNNPTNT ngày 02/7/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tạm thời về đánh giá kết quả thực hiện 19 tiêu chí trong Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới và xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Thái Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Ban Chỉ đạo Xây dựng nông thôn mới cấp tỉnh; Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành, đoàn thể thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã trong tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH |
VỀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN 19 TIÊU CHÍ TRONG BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ
NÔNG THÔN MỚI VÀ XÉT CÔNG NHẬN XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
THÁI BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1479/QĐ-UBND ngày 12 tháng 07 năm 2013
của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình)
Điều 1. Đánh giá Tiêu chí 1 về quy hoạch và thực hiện quy hoạch
1. Bảng điểm chuẩn:
Mục |
Nội dung đánh giá |
Tiểu mục đánh giá |
Mức đánh giá |
1 |
Lập quy hoạch |
Có Quy hoạch chung nông thôn mới, Quy hoạch chi tiết xây dựng khu trung tâm xã và điểm dân cư nông thôn và Quy hoạch chi tiết hệ thống thủy lợi và giao thông nội đồng đã được phê duyệt |
Đạt |
2 |
Công khai quy hoạch |
Có trưng bày các panô, bản vẽ Quy hoạch tại nơi công cộng và tuyên truyền các Quy hoạch ở địa phương |
Đạt |
3 |
Quản lý, thực hiện quy hoạch |
Tổ chức triển khai xác định mốc giới ngoài thực địa theo hồ sơ đã được phê duyệt; thực hiện và kiểm tra, giám sát việc xây dựng theo quy hoạch |
Đạt |
2. Đánh giá Tiêu chí: Xã hoàn thành Tiêu chí 1 về quy hoạch và thực hiện quy hoạch phải đạt các nội dung tại Mục 1, Mục 2 và Mục 3 Bảng điểm chuẩn.
Điều 2. Đánh giá Tiêu chí 2 về giao thông
1. Bảng điểm chuẩn:
Mục |
Nội dung đánh giá |
Tiểu mục đánh giá |
Mức đánh giá |
1 |
Đường giao thông trục xã |
Xây dựng hoàn thành 100% chiều dài đường giao thông trục xã trong quy hoạch đạt quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật quy định tại Quyết định số 02/2013/QĐ-UBND ngày 07/02/2013 của UBND tỉnh |
Đạt |
2 |
Đường giao thông trục thôn |
Xây dựng hoàn thành 100% chiều dài đường giao thông trục thôn trong quy hoạch đạt quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật quy định tại Quyết định số 02/2013/QĐ-UBND ngày 07/02/2013 của UBND tỉnh |
Đạt |
3 |
Đường nhánh cấp I của đường giao thông trục thôn |
Xây dựng hoàn thành 100% chiều dài đường nhánh cấp I của đường trục thôn trong quy hoạch đạt quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật quy định tại Quyết định số 02/2013/QĐ-UBND ngày 07/02/2013 của UBND tỉnh |
Đạt |
4 |
Đường ngõ xóm |
Xây dựng cứng hóa hoàn thành 100% đường ngõ xóm sạch và không lầy lội vào mùa mưa |
Đạt |
5 |
Đường trục chính nội đồng |
Xây dựng hoàn thành 100% chiều dài đường ra đồng trong quy hoạch đạt quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật quy định tại Quyết định số 02/2013/QĐ-UBND ngày 07/02/2013 của UBND tỉnh |
Đạt |
6 |
Đảm bảo an toàn giao thông và vệ sinh môi trường trên đường giao thông |
Các tuyến đường không bị lấn chiếm lòng đường, lề đường, vỉa hè; không bị che khuất tầm nhìn; mặt đường không bị đọng nước, không có “ổ gà”; thường xuyên giữ mặt đường sạch, cắt cỏ dại ở lề đường |
Đạt |
2. Phương pháp chấm điểm: Thực hiện đánh giá, nếu đạt yêu cầu của nội dung theo tiểu mục đánh giá thì chấm điểm đạt, nếu chưa đạt yêu cầu của nội dung theo tiểu mục đánh giá thì chấm 0 (không) điểm. Đối với tuyến đường có khó khăn trong việc giải phóng mặt bằng mà có dưới 15% chiều dài đường chưa đủ bề rộng nền, mặt đường thì cũng được chấm điểm đạt.
3. Đánh giá Tiêu chí: Xã hoàn thành Tiêu chí 2 về giao thông phải đạt các nội dung theo tiểu mục đánh giá tại Mục 1, Mục 2, Mục 3, Mục 4, Mục 5, Mục 6 Bảng điểm chuẩn.
Điều 3. Đánh giá Tiêu chí 3 về thủy lợi
1. Bảng điểm chuẩn:
Mục |
Nội dung đánh giá |
Tiểu mục đánh giá |
Mức đánh giá |
1 |
Hệ thống thủy lợi cơ bản đáp ứng được yêu cầu sản xuất và dân sinh |
Số lượng các trạm bơm, kênh mương tưới tiêu, cống nội đồng chính của xã cơ bản đáp ứng yêu cầu sản xuất và dân sinh |
Đạt |
2 |
Tỷ lệ kênh mương của xã quản lý được kiên cố hóa |
Tỷ lệ kênh tưới cấp 1 loại 3, của các trạm bơm trong xã đã được kiên cố đạt tỷ lệ 100% so với tổng chiều dài kênh tưới cấp 1 loại 3 của các trạm bơm trong xã |
Đạt |
3 |
Hệ thống sông trục do xã quản lý giữ được mặt cắt và luôn thông thoáng |
Sông trục cấp III và sông dẫn trạm bơm của xã được nạo vét đảm bảo dẫn nước đáp ứng yêu cầu sản xuất và dân sinh |
Đạt |
Các sông trục cấp III và sông dẫn thường xuyên được đảm bảo không ách tắc dòng chảy |
Đạt |
2. Phương pháp tính điểm:
a) Tính điểm cho nội dung tại Mục 1, 3:
Đối với các nội dung theo tiểu mục đánh giá tại Mục 1 và Mục 3 nếu đạt trên 50% yêu cầu thì chấm điểm đạt, sau đó thực hiện hoàn thành đúng theo yêu cầu nội dung theo tiểu mục đánh giá.
b) Tính điểm cho nội dung tại Mục 2:
- Nếu đạt yêu cầu nội dung theo tiểu mục đánh giá thì cho điểm đạt;
- Nếu chưa đạt yêu cầu nội dung theo tiểu mục đánh giá thì cho 0 (không) điểm;
3. Đánh giá tiêu chí: Xã hoàn thành Tiêu chí 3 về thủy lợi phải đạt các nội dung đánh giá tại Mục 1, Mục 2 và Mục 3 Bảng điểm chuẩn.
Điều 4. Đánh giá Tiêu chí 4 về điện
1. Bảng điểm chuẩn:
Mục |
Nội dung đánh giá |
Tiểu mục đánh giá |
Mức đánh giá |
1 |
Hệ thống điện |
Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của ngành điện |
Đạt |
2 |
Tỷ lệ hộ sử dụng điện |
Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên và an toàn đối với xã nông thôn mới phải đạt từ 99% trở lên. |
Đạt |
2. Phương pháp tính điểm
a) Tính điểm đối với nội dung tại Mục 1:
- Nếu hệ thống điện của ngành điện bao gồm các cột, xà, đường dây trung thế, hạ thế, máy biến áp... bảo đảm cung cấp điện an toàn, thường xuyên thì chấm điểm đạt.
- Nếu hệ thống điện của ngành điện chưa bảo đảm cung cấp điện an toàn, thường xuyên, thường xảy ra sự cố kỹ thuật thì chấm điểm 0 (không).
b) Tính điểm đối với nội dung tại Mục 2:
- Nếu tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên và an toàn trong xã đạt đủ 99% trở lên thì chấm điểm đạt;
- Nếu tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên và an toàn trong xã đạt dưới 99% thì chấm điểm 0 (không);
3. Đánh giá Tiêu chí: Xã hoàn thành Tiêu chí 4 về điện phải đạt nội dung tại Mục 1 và Mục 2 Bảng điểm chuẩn.
Điều 5. Đánh giá Tiêu chí 5 về cơ sở vật chất trường học
1. Bảng điểm chuẩn:
Mục |
Nội dung đánh giá |
Tiểu mục đánh giá |
Mức đánh giá |
1 |
Khuôn viên nhà trường |
Diện tích đủ sử dụng để đảm bảo tổ chức tốt các hoạt động giáo dục; có tường rào, cổng trường, biển trường, các khu vực trong nhà trường được bố trí hợp lý, xanh, sạch, đẹp, thoáng mát |
Đạt |
2 |
Khu phòng học |
Có đủ số phòng học cho mỗi lớp học (không quá 2 ca mỗi ngày); diện tích phòng học, bàn ghế học sinh, bàn ghế giáo viên, bảng đúng quy cách hiện hành; phòng học thoáng mát, đủ ánh sáng, an toàn (khối phòng nhóm trẻ, lớp mẫu giáo; khối phòng tổ chức ăn đối với Mầm non) |
Đạt |
3 |
Phòng chức năng |
Có phòng y tế trường học đảm bảo theo quy định hiện hành về hoạt động y tế trong các trường mầm non, tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông |
Đạt |
Có các phòng học bộ môn đạt tiêu chuẩn theo qui định |
Đạt |
||
4 |
Khu phục vụ học tập |
Có thư viện đúng theo tiêu chuẩn quy định về tổ chức và hoạt động của thư viện trường học |
Đạt |
Có phòng truyền thống; phòng làm việc của công đoàn, phòng hoạt động của Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh (có thể ghép chung). Có khu luyện tập thể dục thể thao |
Đạt |
||
5 |
Khu văn phòng |
Có đủ phòng làm việc của Hiệu trưởng, phòng làm việc của từng Phó Hiệu trưởng, phòng họp Hội đồng giáo dục nhà trường, phòng họp từng tổ bộ môn, phòng thường trực, kho (các phòng Phó Hiệu trưởng, phòng họp các tổ bộ môn có thể ghép chung) |
Đạt |
6 |
Khu sân chơi |
Sạch, đảm bảo vệ sinh và có cây xanh bóng mát |
Đạt |
7 |
Khu vệ sinh |
Được bố trí hợp lý, riêng cho giáo viên, học sinh nam, học sinh nữ, không gây ô nhiễm môi trường |
Đạt |
8 |
Khu để xe |
Khu để xe cho giáo viên, cho từng lớp trong khuôn viên nhà trường, đảm bảo trật tự, an toàn |
Đạt |
9 |
Hệ thống cấp, thoát nước |
Có nước sạch cho các hoạt động dạy học, các hoạt động giáo dục và nước sử dụng cho giáo viên, học sinh; có hệ thống thoát nước hợp vệ sinh |
Đạt |
10 |
Hệ thống công nghệ thông tin |
Kết nối Internet đáp ứng yêu cầu quản lý và dạy học; có Website thông tin trên mạng Internet hoạt động thường xuyên, hỗ trợ có hiệu quả cho công tác dạy học và quản lý nhà trường |
Đạt |
2. Phương pháp tính điểm:
a) Đối với nội dung tại Mục 2 - Khu phòng học
- Nếu đạt đủ theo yêu cầu theo tiểu mục đánh giá thì chấm điểm đạt;
- Nếu chưa đạt đủ yêu cầu theo tiểu mục đánh giá thì chấm 0 (không) điểm.
b) Đối với các nội dung khác (Mục 1, Mục 3, Mục 4, Mục 5, Mục 6, Mục 7, Mục 8, Mục 9, Mục 10) nếu cơ bản đạt yêu cầu theo tiểu mục đánh giá thì chấm điểm đạt, sau đó tiếp tục hoàn thiện.
3. Đánh giá Tiêu chí: Xã hoàn thành Tiêu chí 5 về cơ sở vật chất trường học phải có điểm đạt các nội dung từ Mục 1 đến Mục 10 Bảng điểm chuẩn.
Điều 6. Đánh giá Tiêu chí 6 về cơ sở vật chất văn hóa
1. Bảng điểm chuẩn
Mục |
Nội dung đánh giá |
Tiểu mục đánh giá |
Mức đánh giá |
1 |
Nhà văn hóa xã |
Diện tích đất quy hoạch cho Nhà văn hóa xã và các công trình phụ trợ 2.500 m2; Nhà văn hóa xã có Hội trường đa năng tối thiểu đạt 250 chỗ ngồi, có các phòng chức năng (thông tin - truyền thanh, thư viện - đọc sách báo, câu lạc bộ), có trang thiết bị đáp ứng các hoạt động văn hóa của xã, có công trình phụ trợ (nhà để xe, vườn hoa, khu vệ sinh) |
Đạt |
2 |
Sân thể thao xã |
Sân thể thao xã có diện tích 8.000 - 12.000 m2; nền sân đất san phẳng, có đường chạy và xây rãnh thoát nước chung quanh, sân bóng đá tối thiểu đạt diện tích 90m x 120m |
Đạt |
3 |
Nhà văn hóa thôn |
Quy mô diện tích đất quy hoạch khu Nhà văn hóa thôn từ 500 m2 trở lên, có công trình phụ trợ khác (nơi để xe, khu vệ sinh, tường rào chung quanh); Nhà văn hóa thôn có diện tích sàn xây dựng 100 m2 trở lên, hội trường 100 chỗ ngồi trở lên, sân khấu trong hội trường 30 m2, có trang thiết bị và trang trí bên trong bảo đảm trang nghiêm, phù hợp với sinh hoạt văn hóa của cộng đồng |
Đạt |
4 |
Sân thể thao thôn |
Sân thể thao thôn có diện tích 250 m2 trở lên, xây rãnh nước chung quanh, có một số dụng cụ thể dục, thể thao phổ thông và truyền thống phù hợp với nhu cầu sử dụng và phong trào thể dục thể thao ở địa phương |
Đạt |
2. Phương pháp tính điểm
2.1. Tính điểm nội dung tại Mục 1 - Nhà văn hóa xã, Mục 2 - Sân thể thao xã:
a) Nếu đạt yêu cầu nội dung theo tiểu mục đánh giá trong Bảng điểm chuẩn thì chấm điểm đạt. Trường hợp đã xây dựng xong Nhà văn hóa xã, Sân thể thao xã, tuy diện tích đất, quy mô xây dựng chưa đủ theo yêu cầu của tiểu mục đánh giá nhưng đáp ứng yêu cầu bình thường về hoạt động văn hóa, thể thao ở địa phương thì vẫn chấm điểm đạt.
b) Nếu chưa đạt yêu cầu theo điểm a nêu trên thì chấm 0 (không) điểm.
2.2. Tính điểm nội dung tại Mục 3 - Nhà văn hóa thôn, Mục 4 - Sân thể thao thôn:
a) Đối với Nhà Văn hóa, Sân thể thao của mỗi thôn, nếu đạt yêu cầu nội dung theo tiểu mục đánh giá trong Bảng điểm chuẩn thì chấm điểm đạt. Một số trường hợp thực tế khi đánh giá tính điểm đối với Nhà văn hóa thôn, Sân thể thao thôn như sau:
- Trường hợp thôn đã xây dựng Nhà văn hóa, sân thể thao của thôn, tuy chưa đủ diện tích quy hoạch và diện tích sàn xây dựng nhưng đáp ứng sinh hoạt văn hóa, thể dục, thể thao của cộng đồng dân cư thôn thì vẫn chấm điểm đạt.
- Trường hợp thôn có Đình làng được sử dụng làm nơi sinh hoạt văn hóa của thôn thì không phải xây mới Nhà văn hóa thôn, đồng thời chấm điểm đạt.
- Trường hợp thôn ở trung tâm xã thì không nhất thiết phải xây dựng Nhà văn hóa thôn và không phải xây dựng Sân thể thao thôn, đồng thời chấm điểm đạt cho thôn ở trung tâm xã.
Nếu mỗi thôn chưa đạt yêu cầu tại điểm a này thì chấm 0 (không) điểm.
b) Tính tỷ lệ thôn có Nhà văn hóa thôn, Sân thể thao thôn: Trên cơ sở tính điểm Nhà văn hóa thôn, Sân thể thao cho mỗi thôn, sau đó tính tỷ lệ thôn của xã có Nhà văn hóa thôn, Sân thể thao thôn theo công thức sau:
Tỷ lệ thôn có nhà văn hóa (%) = |
Số thôn có nhà văn hóa được chấm điểm đạt |
x 100 |
Tổng số thôn của xã |
Tỷ lệ thôn có sân thể thao (%) = |
Số thôn có sân thể thao được chấm điểm đạt |
x 100 |
Tổng số thôn của xã |
3. Đánh giá Tiêu chí: Xã hoàn thành Tiêu chí 6 về cơ sở vật chất văn hóa phải đạt các yêu cầu sau:
- Nhà văn hóa xã: đạt.
- Sân thể thao xã: đạt.
- Tỷ lệ thôn có nhà văn hóa: 100%.
- Tỷ lệ thôn có sân thể thao thôn: 100% (trường hợp đã có quy hoạch nhưng chưa xây dựng hoàn thành 100%, nếu đạt 80% đến dưới 100% số thôn có sân thể thao thì đánh giá cơ bản đạt tỷ lệ thôn có sân thể thao, sau đó hoàn thành 100%).
Điều 7. Đánh giá Tiêu chí 7 về chợ nông thôn
Chỉ đánh giá các chợ nằm trong quy hoạch đã được Ủy ban nhân tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 2618/QĐ-UBND ngày 03/11/2009 phê duyệt dự án “Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển mạng lưới chợ tỉnh Thái Bình giai đoạn 2009-2015, định hướng đến năm 2020”.
1. Bảng điểm chuẩn:
Mục |
Nội dung đánh giá |
Tiểu mục đánh giá |
Mức đánh giá |
1 |
Diện tích, số hộ kinh doanh |
- Chợ hạng III: 1.000 - 2.000 m2, từ 50 hộ trở lên - Chợ hạng II: 3.000 - 5.000 m2, từ 200 hộ trở lên - Chợ hạng I: 8.000 - 10.000 m2, từ 400 hộ trở lên |
Đạt |
2 |
Mặt bằng nền chợ |
Được cứng hóa, không lầy lội vào mùa mưa |
Đạt |
3 |
Kết cấu xây dựng |
Chợ được xây dựng kiên cố, bán kiên cố bảo đảm an toàn |
Đạt |
4 |
Tổ chức khu vực trong chợ |
Có khu vực kinh doanh thực phẩm riêng biệt và hệ thống cung cấp nước sạch cho khu vực kinh doanh thực phẩm |
Đạt |
5 |
Vệ sinh môi trường |
Có hệ thống thoát nước; có nơi thu gom xử lý rác thải; có khu vệ sinh sạch sẽ; có diện tích trồng cây xanh |
Đạt |
6 |
Phòng cháy, chữa cháy |
Cơ quan thẩm quyền đã thẩm duyệt về phòng cháy, chữa cháy |
Đạt |
7 |
Quản lý hoạt động của chợ |
Có bãi trông giữ xe đạp, xe máy; không để họp chợ ở đường giao thông |
Đạt |
2. Phương pháp tính điểm
a) Nếu đạt yêu cầu nội dung theo tiểu mục đánh giá của từng mục thì chấm điểm đạt; trường hợp diện tích, số hộ kinh doanh theo tiểu mục đánh giá của Mục 1 chưa đạt nhưng thực tế diện tích vẫn bảo đảm hoạt động bình thường của chợ với số hộ kinh doanh thực tế có mặt thì vẫn chấm điểm đạt.
b) Nếu chưa đạt yêu cầu tại điểm a nêu trên thì chấm 0 (không) điểm.
3. Đánh giá Tiêu chí: Xã hoàn thành Tiêu chí 7 về chợ nông thôn phải đạt tất cả các mục trong Bảng điểm chuẩn theo phương pháp tính điểm tại điểm a.
Điều 8. Đánh giá Tiêu chí 8 về bưu điện
1. Bảng điểm chuẩn
Mục |
Nội dung đánh giá |
Tiểu mục đánh giá |
Mức đánh giá |
1 |
Bưu chính, viễn thông |
- Có điểm Bưu điện văn hóa xã, hoặc có Bưu cục, hoặc có thùng thư công cộng - Có điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng, hoặc có hơn 30% số hộ gia đình có thuê bao riêng dịch vụ điện thoại cố định, di động |
Đạt |
2 |
Internet |
Có ít nhất 30% số thôn có dịch vụ truy cập Internet, hoặc được cung cấp dịch vụ Internet khi có yêu cầu |
Đạt |
2. Đánh giá Tiêu chí: Xã hoàn thành Tiêu chí 8 về bưu điện phải đạt yêu cầu nội dung theo tiểu mục đánh giá tại Mục 1 và Mục 2 Bảng điểm chuẩn.
Điều 9. Đánh giá Tiêu chí 9 về nhà ở dân cư
1. Bảng điểm chuẩn
Mục |
Nội dung đánh giá |
Tiểu mục đánh giá |
Mức đánh giá |
1 |
Nhà tạm |
Dưới 1% nhà (tạm) không đảm bảo diện tích sử dụng, thiếu các diện tích phụ trợ thiết yếu: bếp, vệ sinh; được xây dựng bằng các vật liệu tạm thời, dễ cháy, có niên hạn sử dụng dưới 5 năm hoặc không đảm bảo yêu cầu “3 cứng" (gồm nền cứng, tường cứng, mái cứng) |
Đạt |
2 |
Nhà dột nát |
Không có nhà (dột nát) có kết cấu chịu lực bị mối, mục; phần mái lợp đã cũ không đủ khả năng che mưa, che nắng |
Đạt |
3 |
Tỉ lệ hộ có Nhà ở đạt tiêu chuẩn của Bộ Xây dựng. |
Có từ 90% nhà ở đạt theo tiêu chuẩn bảo đảm các chỉ tiêu: a. Diện tích nhà ở đạt từ 14m2/người trở lên; b. Niên hạn sử dụng công trình nhà ở từ 20 năm trở lên, có đủ “3 cứng”; c. Có công trình phụ trợ thiết yếu (nhà bếp, tắm, xí...) hợp vệ sinh, đảm bảo yêu cầu tối thiểu về diện tích sử dụng; d. Có điện, nước sạch, có hệ thống thoát nước thải (sinh hoạt, chăn nuôi...) đảm bảo vệ sinh môi trường. Có đường giao thông khu vực (đường trục thôn, đường nhánh) đảm bảo theo quy định, thuận lợi cho việc đi lại cho người và các phương tiện khác như xe thô sơ, xe máy... |
Đạt |
2. Đánh giá tiêu chí: Xã hoàn thành Tiêu chí 9 về nhà ở nông thôn phải đạt yêu cầu nội dung tiểu mục đánh giá tại Mục 1, Mục 2 và Mục 3 Bảng điểm chuẩn.
Điều 10. Đánh giá Tiêu chí 10 về thu nhập
1. Tính thu nhập của toàn xã theo công thức sau:
1.1. Thu nhập của toàn xã = Tổng thu toàn xã - Tổng chi phí SXKD trong xã
Thu nhập toàn xã là chỉ tiêu phản ảnh toàn bộ giá trị bằng tiền và bằng hiện vật của các thành viên trong toàn xã là nhân khẩu thực tế thường trú (NKTTTT) thu được trong 01 năm, bao gồm:
a) Thu từ tiền lương và các khoản phụ cấp theo lương: Thu nhập từ tiền lương, phụ cấp theo lương và các khoản thu nhập khác ngoài lương của cán bộ, công nhân, viên chức là NKTTTT của xã đang làm việc trong các cơ quan Đảng, chính quyền, các tổ chức đoàn thể, các tổ chức chính trị xã hội, doanh nghiệp trong và ngoài xã.
b) Giá trị tiền công của những người đi làm thuê cho người khác: Thu nhập từ tiền công của những người lao động là NKTTTT của xã làm thuê các công việc sản xuất, kinh doanh, dịch vụ,... cho các đơn vị, cá nhân ngoài xã được họ trả công bằng tiền hoặc hiện vật.
c) Thu từ không sản xuất:
- Các loại trợ cấp xã hội cho các đối tượng chính sách (người già cả cô đơn, gia đình liệt sỹ, thương, bệnh binh,...), trợ cấp mất sức, trợ cấp mất việc làm;
- Tiền và hiện vật cho, biếu, mừng, giúp của người thân từ ngoài xã gửi cho các thành viên trong xã;
- Tiền thu từ cho người ngoài xã thuê (đất, nhà, tài sản, máy móc); tiền thu được từ lãi tiết kiệm ngân hàng, tiền cổ tức của tập thể và cá nhân trong xã;
- Tiền ủng hộ nhân đạo, từ thiện hoặc đóng góp tự nguyện từ ngoài xã cho tập thể và cá nhân trong xã.
d) Các khoản thu khác được tính vào thu nhập gồm:
- Lương hưu của cán bộ, công nhân, viên chức, bộ đội, công an đang nghỉ chế độ hưởng bảo hiểm xã hội tại xã;
- Các khoản trợ cấp xã hội cho các đối tượng chính sách (người già cả, cô đơn, gia đình liệt sỹ, thương bệnh binh, chất độc da cam), trợ cấp mất sức, trợ cấp mất việc làm;
- Tiền và hiện vật từ trong nước và nước ngoài gửi về cho các thành viên trong xã; tiền và hiện vật do người từ ngoài xã đóng góp tự nguyện cho các công trình phúc lợi công cộng của xã; lãi tiền gửi tiết kiệm; lợi tức thu được từ góp vốn; tiền cho thuê tài sản, nhà ở, đất đai....
đ) Thu từ sản xuất kinh doanh (trừ đi: chi phí vật chất; chi công lao động thuê ngoài xã; chi khấu hao tài sản cố định; chi thuê máy móc và phương tiện làm việc của người ngoài xã; chi thuế sản xuất kinh doanh nếu có; các khoản chi khác liên quan đến sản xuất kinh doanh).
e) Thu từ sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản:
- Trồng trọt tính theo năm nông nghiệp từ ngày 01/10 năm trước đến hết ngày 30/9 năm báo cáo bao gồm: Rau màu vụ Đông Xuân, lúa chiêm, rau màu hè thu và lúa mùa, các loại cây khác tính phần sản lượng thu hoạch được trong 12 tháng (không tính sản phẩm dở dang chưa thu hoạch). Chi phí trồng trọt chỉ tính chi phí trên sản phẩm đã thu hoạch, không tính chi phí cho sản phẩm chưa được thu hoạch;
- Chăn nuôi tính theo năm dương lịch, bao gồm: Trọng lượng thịt hơi xuất chuồng của gia súc, gia cầm, chăn nuôi khác đã bán, giết và trứng gia cầm, mật ong thu được trong 12 tháng (không tính sản phẩm dở dang còn đang nuôi). Chi phí sản xuất chăn nuôi chỉ tính chi cho những sản phẩm đã bán giết (không tính chi cho sản phẩm dở dang);
- Thủy sản tính theo năm dương lịch, bao gồm: Sản lượng nuôi trồng và đánh bắt được trong 12 tháng. Chi phí cũng chỉ được tính chi cho những sản phẩm đã thu hoạch (không tính cho sản phẩm còn đang nuôi);
- Dịch vụ nông, lâm nghiệp và thủy sản tính theo năm dương lịch, bao gồm: Giá trị tiền thu từ dịch vụ làm đất, gieo cấy, phun thuốc trừ sâu, thu hoạch, thụ tinh gia súc,... cho ngoài xã trong 12 tháng (không tính các dịch vụ làm trên địa bàn xã). Chi phí chỉ tính cho phần đi làm ngoài xã.
Lưu ý: Tất cả giá trị thu nhập được tính theo giá thực tế tại địa phương bình quân 12 tháng. Nếu địa phương không có giá thực tế bình quân 12 tháng thì tính theo giá thực tế bình quân của địa phương gần nhất do Cục Thống kê cung cấp từ cuộc điều tra giá hàng tháng.
g) Thu từ sản xuất kinh doanh phi nông, lâm nghiệp và thủy sản được tính theo năm dương lịch (từ 01/01 đến hết ngày 31/12 năm báo cáo) bao gồm:
- Thu từ sản xuất công nghiệp chỉ tính doanh thu cho cơ sở hạch toán độc lập trên địa bàn xã; các cơ sở gia công cho các cơ sở khác ngoài xã chỉ tính giá trị tiền công, không tính giá trị nguyên vật liệu; cá nhân làm thuê trong các đơn vị sản xuất công nghiệp ngoài xã đưa vào mục thu từ tiền công, tiền lương; các cơ sở gia công cho các đơn vị khác trong xã không phải tính;
- Thu từ xây dựng chỉ tính doanh thu cho các chủ cai thầu hoặc người đứng nhận công trình xây dựng hoặc sửa chữa có hạch toán chi phí sản xuất; doanh thu và chi phí xây dựng được hạch toán theo hạng mục công trình hoàn thành. Tiền công của những người đi làm thuê cho chủ thầu hoặc người đứng nhận công trình được ghi vào mục tiền công;
- Doanh thu từ Thương mại (bán hàng) không được tính giá trị vốn hàng hóa; chi phí thương mại gồm: Phí lưu thông, khấu hao tài sản cố định hoặc tiền thuê cửa hàng, các khoản thuế và lệ phí, trả lãi tiền vay, chi khác;
- Thu từ vận tải và dịch vụ khác (Y tế, giáo dục, tài chính tín dụng, hoạt động văn hóa, kinh doanh bất động sản,...) được hạch toán như ngành công nghiệp. Nếu xã không có các khoản chi phí thực tế thì tính theo hệ số chung của tỉnh từ điều tra 10 của ngành thống kê.
1.2. Chi phí sản xuất kinh doanh:
- Chi phí vật chất: Chỉ tính những loại phải mua từ ngoài xã (không tính những loại tự sản xuất ra từ trong phạm vi của xã, ví dụ: Phân gia súc, gia cầm từ chăn nuôi dùng để trồng trọt; thóc gạo từ trồng trọt dùng để gieo mạ, chăn nuôi hoặc làm bún, bánh,...;
- Chi công lao động thuê ngoài: Chỉ tính trả công lao động thuê người từ ngoài xã (không tính công thuê người trong xã);
- Chi khấu hao tài sản cố định: Khấu hao các loại máy móc thiết bị, nhà xưởng, kho tàng, phương tiện vận tải,... có giá trị từ 10 triệu đồng trở lên đang phục vụ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh của các thành viên trong xã;
- Chi thuê máy móc và phương tiện làm việc của các đơn vị cá nhân đang hoạt động sản xuất kinh doanh, do không có đủ máy móc và phương tiện phải đi thuê từ ngoài xã (không tính thuê trong phạm vi xã);
- Chi thuế, các khoản lệ phí và bảo hiểm sản xuất (nếu có) phải nộp cho nhà nước, hợp tác xã do sản xuất kinh doanh của cá nhân, đơn vị trong xã.
2. Tính Dân số trung bình của xã theo công thức sau:
Dân số trung bình của xã (người) |
= |
Số dân đầu năm (01/01) + số dân cuối năm (31/12) |
2 |
Ghi chú: Nguồn số liệu để tính dân số trung bình lấy từ biểu 09/TK-XP, do thống kê cấp xã báo cáo hàng năm vào ngày 20/01 năm sau.
3. Tính thu nhập bình quân đầu người (TNBQ) 01 năm của xã theo công thức:
TNBQ 1 năm (1000đ) |
= |
Thu nhập của toàn xã (1000 đ) |
Dân số trung bình của xã (người) |
4. Đánh giá tiêu chí: Xã đạt tiêu chí thu nhập khi có thu nhập bình quân đầu người đạt mức quy định theo năm cụ thể theo quy định của Chính phủ trong giai đoạn 2012 đến 2015. Xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới đợt tháng 7/2013, lấy mức thu nhập bình quân đầu người quy định cho năm 2012 là 20 triệu đồng/người/năm để đánh giá cho 6 tháng đầu năm 2013.
Điều 11. Đánh giá Tiêu chí 11 về Tỷ lệ hộ nghèo
1. Khái niệm và nội dung: Hộ nghèo là hộ có mức bình quân thu nhập đầu người/tháng thấp hơn chuẩn nghèo do Nhà nước quy định. Trong giai đoạn 2011 - 2015 mức chuẩn nghèo của khu vực nông thôn là 400.000 đồng/người/tháng; theo đó, hộ nào của xã có mức thu nhập bình quân (TNBQ) đầu người/tháng từ 400.000 đồng trở xuống được gọi là hộ nghèo.
TNBQ được tính bằng số thu nhập của hộ trong năm chia cho nhân khẩu bình quân của hộ chia cho 12 tháng
Thu nhập của hộ gia đình là toàn bộ số tiền và hiện vật mà các thành viên của hộ nhận được sau khi trừ chi phí sản xuất, kinh doanh của hộ trong 01 năm:
- Thu từ tiền lương, tiền công;
- Thu từ sản xuất, kinh doanh trừ đi: Chi phí vật chất; chi công lao động thuê ngoài; chi khấu hao tài sản cố định; chi thuê máy móc và phương tiện làm việc; chi thuế sản xuất kinh doanh nếu có; trả lãi tiền vay; các khoản chi khác;
- Thu từ không sản xuất kinh doanh bao gồm:
+ Lương hưu và các khoản trợ cấp xã hội cho các đối tượng chính sách (người già cả cô đơn; gia đình liệt sỹ; thương, bệnh binh,...), trợ cấp mất sức, trợ cấp mất việc làm, kể cả các khoản trợ cấp nhân đạo;
+ Tiền và hiện vật cho, biếu, mừng, giúp của tập thể cá nhân từ ngoài hộ gửi cho các thành viên trong hộ;
+ Tiền cho thuê đất, thuê nhà, thuê tài sản máy móc, lãi tiết kiệm, lãi cho vay, tiền lãi cổ phần góp vốn,...
2. Phương pháp tính:
a) Tính thu nhập của hộ gia đình theo công thức:
Thu nhập của hộ = Tổng thu của hộ - Tổng chi phí SXKD của hộ.
Thu nhập của hộ là toàn bộ số tiền và hiện vật mà các thành viên của hộ thu được trong năm sau khi trừ đi các khoản chi phí sản xuất, kinh doanh của hộ trên số sản phẩm đã được thu hoạch.
b) Tính thu nhập bình quân đầu người của hộ 1 năm
TNBQ 1 năm (1000đ) |
= |
Thu nhập của hộ trong năm (1000 đ) |
Nhân khẩu của hộ (người) |
c) Tính tỷ lệ hộ nghèo của xã theo công thức:
Tỷ lệ hộ nghèo của xã (%) |
= |
Tổng số hộ nghèo của xã |
x 100 |
Tổng số hộ của xã có đến ngày 31/12 |
Ví dụ: Năm 2011 xã A có 1500 hộ, trong đó có 78 hộ có mức Thu nhập bình quân đầu người/tháng thấp hơn 400.000 đồng thì Tỷ lệ hộ nghèo của xã A năm 2011 là: 78 : 1500 x 100 = 5,2%.
3. Phương pháp đánh giá hằng năm:
- Danh sách hộ nghèo của xã do ngành Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp xã rà soát danh sách hàng năm và công bố.
- Trên cơ sở danh sách, tổng số hộ nghèo của xã kỳ trước trừ đi số hộ thoát nghèo và cộng với số hộ nghèo phát sinh mới (nếu có) để tính tỷ lệ hộ nghèo ở kỳ báo cáo theo quy định.
4. Đánh giá tiêu chí: Xã đạt tiêu chí 11 về hộ nghèo là trong năm xã có tỷ lệ hộ nghèo không vượt 3%.
Điều 12. Đánh giá Tiêu chí 12 về tỷ lệ lao động có việc làm thường xuyên
1. Khái niệm và nội dung:
- Lao động trong độ tuổi qui định là những người: Nam từ 16 tuổi đến 60 tuổi; nữ từ 16 đến 55 tuổi.
- Số người trong tuổi lao động có khả năng lao động là tổng số người trong độ tuổi lao động trừ đi những người trong độ tuổi lao động không có khả năng lao động (tàn tật mất sức lao động, học sinh phổ thông, nội trợ cho gia đình mình).
- Việc làm là mọi hoạt động lao động từ 01 giờ trở lên tạo ra nguồn thu nhập mà không bị pháp luật ngăn cấm.
- Lao động có việc làm thường xuyên là những người từ 15 tuổi trở lên có làm việc ít nhất 01 giờ/tuần tạo ra thu nhập bao gồm: Những người đang làm công hưởng lương; đang quản lý, trực tiếp sản xuất kinh doanh hoặc lao động chính trên đất đai/trang trại của gia đình họ; những người tuy đang nghỉ việc do ốm đau, tranh chấp lao động, nghỉ hè, nghỉ lễ, đi du lịch hoặc do thời tiết xấu, do máy móc công cụ bị hỏng,.. nhưng họ vẫn có sẵn một công việc để lao động tạo ra thu nhập ngay sau khi các lý do nghỉ việc chấm dứt.
2. Phương pháp tính: Tỷ lệ lao động có việc làm thường xuyên là chỉ tiêu số tương đối được biểu hiện bằng tỷ lệ phần trăm giữa số người 15 tuổi trở lên có việc làm thường xuyên với số người trong độ tuổi lao động có khả năng lao động.
Tỷ lệ lao động có việc làm thường xuyên của xã (%) |
= |
Số người 15 tuổi trở lên có việc làm thường xuyên |
x 100 |
TS LĐ trong độ tuổi có khả năng LĐ của xã |
3. Nguồn số liệu:
- Lao động trong độ tuổi qui định và số người trong độ tuổi lao động có khả năng lao động được lấy từ biểu số 09/TK-XP báo cáo Dân số và biến động dân số 06 tháng và cả năm, trong chế độ báo cáo thống kê cơ sở áp dụng cho thống kê xã.
- Số người 15 tuổi trở lên có việc làm thường xuyên từ biểu số 11/TK-XP báo cáo lao động việc làm hàng năm, trong chế độ báo cáo thống kê cơ sở áp dụng cho thống kê xã.
4. Đánh giá tiêu chí: Xã đạt Tiêu chí tỷ lệ lao động có việc làm thường xuyên là xã có tỷ lệ lao động có việc làm chiếm 90% trở lên tổng số người trong độ tuổi lao động có khả năng lao động của xã.
Điều 13. Đánh giá Tiêu chí 13 về hình thức tổ chức sản xuất
1. Bảng điểm chuẩn
Mục |
Nội dung đánh giá |
Tiểu mục đánh giá |
Mức đánh giá |
1 |
Tổ hợp tác, Hợp tác xã |
- Hợp tác xã Dịch vụ nông nghiệp được xếp loại trung bình trở lên |
Đạt |
- Hợp tác xã phi nông nghiệp, Quỹ tín dụng nhân dân (nếu có) hoạt động có hiệu quả |
Đạt |
||
- Tổ hợp tác (nếu có) hoạt động có hiệu quả |
Đạt |
||
2 |
Hệ thống thuốc bảo vệ thực vật |
Chính quyền cấp xã thực hiện thường xuyên công tác quản lý nhà nước đối với các cơ sở cung ứng thuốc bảo vệ thực trên địa bàn |
Đạt |
2. Phương pháp chấm điểm:
a) Chấm điểm đối với tổ hợp tác, hợp tác xã:
- Trường hợp xã có 01 tổ hợp tác hoặc hợp tác xã, nếu đạt yêu cầu tiểu mục đánh giá thì chấm điểm đạt, nếu chưa đạt yêu cầu tiểu mục đánh giá thì chấm 0 (không) điểm;
- Trường hợp xã có từ 02 tổ hợp tác, hợp tác xã trở lên: Nếu có 50% số tổ hợp tác, hợp tác xã trở lên đạt yêu cầu tiểu mục đánh giá thì chấm điểm đạt; nếu dưới 50% số tổ hợp tác, hợp tác xã đạt yêu cầu tiểu mục đánh giá thì chấm 0 (không) điểm.
b) Chấm điểm đối với Hệ thống thuốc bảo vệ thực vật:
- Nếu đạt yêu cầu nội dung theo tiểu mục đánh giá thì chấm điểm đạt.
- Nếu chưa đạt yêu cầu các tiểu mục đánh giá thì chấm 0 (không) điểm.
3. Đánh giá tiêu chí: Xã đạt tiêu chí 13 về Hình thức tổ chức sản xuất, phải đạt đủ 02 nội dung tại Mục 1 và Mục 2 Bảng điểm chuẩn.
Điều 14. Đánh giá Tiêu chí 14 về giáo dục
1. Bảng điểm chuẩn:
Mục |
Nội dung đánh giá |
Tiểu mục đánh giá |
Mức đánh giá |
1 |
Phổ cập giáo dục trung học cơ sở |
Duy trì được chuẩn quốc gia về phổ cập trung học cơ sở |
Đạt |
2 |
Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, học nghề) |
Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, học nghề) đạt 90% trở lên |
Đạt |
3 |
Tỷ lệ lao động qua đào tạo |
Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt trên 40% |
Đạt |
2. Cách tính điểm:
- Nếu đạt yêu cầu từng nội dung theo tiểu mục đánh giá thì chấm điểm đạt;
- Nếu chưa đạt yêu cầu từng nội dung theo tiểu mục đánh giá thì chấm 0 (không) điểm.
3. Đánh giá Tiêu chí: Xã được công nhận đạt Tiêu chí 14 về giáo dục, phải đạt đủ 03 nội dung tại Mục 1, Mục 2 và Mục 3 Bảng điểm chuẩn.
Điều 15. Đánh giá Tiêu chí 15 về y tế
1. Bảng điểm chuẩn:
Mục |
Nội dung đánh giá |
Tiểu mục đánh giá |
Mức đánh giá |
1 |
Tỷ lệ người dân tham gia các loại bảo hiểm y tế |
Tỷ lệ người dân tham gia các loại bảo hiểm y tế đạt từ 40% trở lên |
Đạt |
2 |
Y tế xã |
Y tế xã đạt chuẩn quốc gia |
Đạt |
2. Phương pháp tính điểm:
- Nếu đạt yêu cầu từng nội dung theo tiểu mục đánh giá thì chấm điểm đạt;
- Nếu chưa đạt yêu cầu từng nội dung theo tiểu mục đánh giá thì chấm 0 (không) điểm.
3. Đánh giá Tiêu chí: Xã được công nhận đạt Tiêu chí 15 về y tế, phải đạt đủ 02 nội dung tại Mục 1 và Mục 2 Bảng điểm chuẩn.
Điều 16. Đánh giá Tiêu chí 16 về văn hóa
1. Bảng điểm chuẩn:
Mục |
Nội dung đánh giá |
Tiểu mục đánh giá |
Mức đánh giá |
1 |
Văn hóa |
Có từ 70% số thôn, làng đạt tiêu chuẩn thôn, làng văn hóa |
Đạt |
2. Phương pháp tính điểm theo công thức sau:
Tỷ lệ thôn, làng đạt tiêu chuẩn thôn, làng văn hóa (%) |
= |
Số thôn, làng đạt tiêu chuẩn thôn, làng văn hóa |
x 100 |
Tổng số thôn, làng của xã |
3. Đánh giá Tiêu chí: Xã được công nhận đạt Tiêu chí 16 về văn hóa phải đạt yêu cầu nội dung tiểu mục đánh giá Bảng điểm chuẩn.
Điều 17. Đánh giá Tiêu chí 17 về môi trường
1. Bảng điểm chuẩn:
Mục |
Nội dung đánh giá |
Tiểu mục đánh giá |
Mức đánh giá |
1 |
Sử dụng nước sạch |
Tỷ lệ hộ được sử dụng nước hợp vệ sinh theo quy chuẩn quốc gia đạt 90% trở lên |
Đạt |
2 |
Cơ sở sản xuất, kinh doanh |
80% trở lên các cơ sở sản xuất, kinh doanh đạt tiêu chuẩn về môi trường |
Đạt |
3 |
Không có các hoạt động gây suy giảm môi trường và có các hoạt động phát triển môi trường xanh - sạch - đẹp |
- Không có việc xả chất thải, nước thải sai quy định; không có cơ sở sản xuất gây ô nhiễm môi trường - Có phong trào vệ sinh môi trường trong các khu dân cư của toàn xã thực hiện: Đường thôn, ngõ xóm sạch đẹp - Có các hoạt động trồng và bảo vệ cây xanh ở nơi công cộng, khu dân cư |
Đạt |
4 |
Nghĩa trang |
Nghĩa trang được xây dựng theo quy hoạch |
Đạt |
5 |
Thu gom, xử lý chất thải |
- Có khu xử lý rác thải sinh hoạt hợp vệ sinh - Có hệ thống thu gom, tiêu thoát nước đảm bảo vệ sinh môi trường trong khu dân cư - Có tổ, đội duy trì thường xuyên hoạt động thu gom, vận chuyển xử lý 100% rác thải của xã |
Đạt |
2. Phương pháp tính điểm:
- Nếu đạt yêu cầu từng nội dung theo tiểu mục đánh giá thì chấm điểm đạt;
- Nếu chưa đạt yêu cầu từng nội dung theo tiểu mục đánh giá thì chấm 0 (không) điểm.
3. Đánh giá Tiêu chí: Xã được công nhận đạt tiêu chí 17 về Môi trường phải đạt đủ 05 nội dung tại Mục 1, Mục 2, Mục 3, Mục 4, Mục 5 Bảng điểm chuẩn.
Điều 18. Đánh giá Tiêu chí 18 về hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh
1. Cách tính điểm:
1.1. Tiêu chí 18.1 - Cán bộ xã đạt chuẩn: 30 điểm.
a) Cán bộ xã: 17 điểm.
* Trình độ chuyên môn 10 điểm.
- Từ 80 đến 100% cán bộ xã có trình độ trung cấp chuyên môn trở lên, trong đó trên 50% cán bộ có trình độ cao đẳng, đại học: (10 điểm).
- Từ 60 đến dưới 80 % cán bộ xã có trình độ trung cấp chuyên môn trở lên, trong đó trên 40% cán bộ có trình độ cao đẳng, đại học: (07 điểm).
- Từ 50 đến dưới 60 % cán bộ xã có trình độ trung cấp chuyên môn trở lên, trong đó trên 30% cán bộ có trình độ cao đẳng, đại học: (05 điểm).
- Dưới 50% cán bộ xã có trình độ trung cấp chuyên môn hoặc dưới 40 % có trình độ cao đẳng, đại học: (0 điểm).
* Trình độ Lý luận chính trị 07 điểm.
- Từ 90 đến 100% cán bộ xã có trình độ Trung cấp lý luận chính trị trở lên: (07 điểm).
- Từ 70% đến dưới 90% cán bộ xã có trình độ Trung cấp lý luận chính trị trở lên: (05 điểm).
- Dưới 70% cán bộ xã có trình độ Trung cấp lý luận chính trị: (0 điểm).
b) Công chức xã: 13 điểm.
* Trình độ chuyên môn 09 điểm.
- 100% công chức xã có trình độ trung cấp chuyên môn trở lên phù hợp với vị trí công tác, trong đó trên 50% có trình độ cao đẳng, đại học: (09 điểm).
- Từ 90 đến dưới 100% công chức xã có trình độ trung cấp chuyên môn trở lên phù hợp với vị trí công tác, trong đó 40% trở lên có trình độ cao đẳng, đại học: (06 điểm).
- Từ 80 đến dưới 90% công chức xã có trình độ trung cấp chuyên môn trở lên phù hợp với vị trí công tác, trong đó 30% trở lên có trình độ cao đẳng, đại học: (04 điểm).
- Dưới 80% công chức xã có trình độ trung cấp hoặc dưới 30% công chức có trình độ cao đẳng, đại học: (0 điểm).
* Trình độ lý luận chính trị 04 điểm.
- Từ 50% công chức xã có trình độ Trung cấp lý luận chính trị trở lên: (04 điểm).
- Từ 40 đến dưới 50% công chức xã có trình độ Trung cấp lý luận chính trị trở lên: (03 điểm).
- Dưới 40% công chức xã có trình độ trung cấp lý luận chính trị: (0 điểm).
1.2. Tiêu chí 18.2. Chính quyền xã trong sạch, vững mạnh là chính quyền xã đạt mức 1 trong 4 mức đánh giá, phân loại chính quyền hàng năm theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh: Không tính điểm.
1.3. Tiêu chí 18.3. Đảng bộ xã trong sạch, vững mạnh: 40 điểm.
- Đảng bộ xã và Chính quyền xã đạt trong sạch vững mạnh: (40 điểm).
- Đảng bộ xã đạt loại hoàn thành tốt nhiệm vụ; chính quyền xã trong sạch, vững mạnh: (20 điểm).
1.4. Tiêu chí 18.4. Đoàn thể xã đạt tiên tiến: 30 điểm.
- Mặt trận Tổ quốc xã:
+ Mặt trận Tổ quốc xã đạt vững mạnh: (06 điểm).
+ Mặt trận Tổ quốc xã đạt khá: (04 điểm).
- Hội Phụ nữ xã:
+ Hội Phụ nữ xã đạt xuất sắc (06 điểm).
+ Hội Phụ nữ xã đạt vững mạnh: (04 điểm).
- Hội Nông dân xã:
+ Hội Nông dân xã đạt vững mạnh: (06 điểm).
+ Hội Nông dân xã đạt khá: (04 điểm).
- Hội Cựu chiến binh xã:
+ Hội Cựu chiến binh xã đạt vững mạnh: (06 điểm).
+ Hội Cựu chiến binh xã đạt khá: (04 điểm).
- Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh xã:
+ Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh xã đạt vững mạnh: (06 điểm).
+ Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh xã đạt khá: (04 điểm).
2. Đánh giá tiêu chí: Xã đạt Tiêu chí 18 là xã có tổng số điểm của các tiêu chí 18.1, 18.3, 18.4 đạt từ 80 điểm trở lên, đồng thời Đảng bộ và chính quyền xã phải đạt trong sạch, vững mạnh.
Điều 19. Đánh giá Tiêu chí 19 về an ninh, trật tự được giữ vững
1. Bảng điểm chuẩn:
Mục |
Nội dung |
Tiểu mục đánh giá |
Điểm đánh giá |
1 |
Chỉ tiêu 1: ba có (25 điểm) |
1) Hằng năm Đảng ủy-UBND xã có nghị quyết, kế hoạch chỉ đạo thực hiện các giải pháp đảm bảo an ninh, trật tự (ANTT) ở địa phương |
5 |
2) Có phong trào phát triển đồng đều, thực hiện có hiệu quả các đợt phát động phong trào toàn dân bảo vệ ANTQ; có mô hình quần chúng tự quản về ANTT duy trì hoạt động thường xuyên, hiệu quả, hàng năm sơ, tổng kết và phân loại phong trào khá |
10 |
||
3) Ban Công an xã đạt danh hiệu "tiên tiến" trở lên; thường xuyên được củng cố, kiện toàn đủ về số lượng; được quan tâm đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ, pháp luật, được trang bị phương tiện, cơ sở vật chất đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ bảo vệ ANTT ở cơ sở; giải quyết được 75% vụ việc về ANTT trở lên ở cơ sở đảm bảo đúng thẩm quyền, đúng quy định của pháp luật |
10 |
||
2 |
Chỉ tiêu 2: năm không (30 điểm) |
1) Không xảy ra mất đoàn kết nội bộ trong cấp ủy đảng, chính quyền, gây ảnh hưởng đến việc thực hiện nhiệm vụ chính trị ở địa phương |
6 |
2) Không để xảy ra các hoạt động chống Đảng, chống chính quyền, phá hoại khối đại đoàn kết toàn dân; phá hoại các mục tiêu, công trình kinh tế, văn hóa, an ninh, quốc phòng trên địa bàn xã |
5 |
||
3) Không để xảy ra các hoạt động liên quan đến an ninh tôn giáo (làm lấn, làm trái, xin, đòi lại, hiến nhượng, tranh chấp đất đai...) tuyên truyền phát triển đạo trái phép gây phức tạp về ANTT |
6 |
||
4) Không xảy ra mâu thuẫn, tranh chấp phức tạp trong nội bộ nhân dân, khiếu kiện đông người, vượt cấp kéo dài gây phức tạp về ANTT |
6 |
||
5) Không có tập thể, cá nhân sai phạm, tham nhũng, tiêu cực trong quá trình thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới bị truy cứu trách nhiệm hình sự |
7 |
||
3 |
Chỉ tiêu 3: bốn giảm (35 điểm) |
1) Giảm tội phạm hình sự; không để hình thành các ổ nhóm tội phạm, tụ điểm phức tạp về TTXH (nếu phát sinh phải tập trung giải quyết kịp thời, có hiệu quả và tổ chức lực lượng duy trì không để tái phức tạp trở lại); không xảy ra trọng án giết người và các vụ án đặc biệt nghiêm trọng trên địa bàn xã do công dân của xã gây ra |
10 |
2) Giảm tội phạm về ma túy và các tệ nạn xã hội; không để hình thành các tụ điểm phức tạp, đường dây mua bán trái phép chất ma túy; không để phát sinh người nghiện ma túy mới |
10 |
||
3) Giảm các vi phạm về trật tự ATGT và tai nạn giao thông (cả 3 chỉ số); không để xảy ra tai nạn giao thông nghiêm trọng do công dân của xã gây ra trên địa bàn xã |
7 |
||
4) Giảm các vi phạm Pháp lệnh 16/2011/UBTVQH12 ngày 30/06/2011 Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ; không có công dân của xã vi phạm Nghị định 36/2009/NĐ-CP ngày 15/4/2009 của Chính phủ về quản lý, sử dụng pháo |
8 |
2. Phương pháp tính điểm: Thời điểm so sánh tăng giảm để chấm điểm: So sánh với cùng kỳ năm trước. Điểm chấm cho các chỉ tiêu từ 0 điểm đến tối đa tùy theo mức độ thực hiện các tiêu chí.
a) Không chấm điểm đối với những xã để xảy ra một trong các nội dung sau:
- Mâu thuẫn mất đoàn kết nội bộ đảng, chính quyền, các ban, ngành, đoàn thể.
- Hoạt động chống đảng, chính quyền, phá hoại các mục tiêu công trình kinh tế, văn hóa, an ninh quốc phòng.
- Khiếu kiện tập thể cố chấp kéo dài, vượt cấp, trái pháp luật, gây rối an ninh trật tự (ANTT), chính quyền địa phương không tập trung giải quyết.
- Các vụ án giết người do nguyên nhân xã hội, các vụ án đặc biệt nghiêm trọng xảy ra trên địa bàn xã do công dân của xã gây ra.
- Có tụ điểm phức tạp về hình sự, ma túy và tệ nạn xã hội, chính quyền địa phương không giải quyết gây ảnh hưởng, tạo dư luận xấu trong quần chúng nhân dân.
- Để xảy ra cháy nổ, tai nạn giao thông, tai nạn lao động, ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trên địa bàn xã do công dân của xã gây ra (trong phạm vi xã được phân công, phân cấp quản lý).
- Tập thể Công an xã vi phạm bị xử lý kỷ luật từ cảnh cáo trở lên, hoặc cá nhân vi phạm pháp luật bị khởi tố.
b) Cộng điểm đối với các trường hợp sau:
- Xã xếp loại phong trào khá, được Bộ Công an, UBND tỉnh tặng Bằng khen trở lên, được cộng 05 điểm.
- Ban Công an xã đạt danh hiệu “Đơn vị quyết thắng” được cộng 05 điểm.
3. Đánh giá tiêu chí: Xã đạt tiêu chí 19 về an ninh, trật tự, phải đạt tổng số điểm từ 80 điểm trở lên.
1. Việc đánh giá, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới phải bảo đảm công khai, dân chủ, minh bạch, đúng nội dung, trình tự, thủ tục quy định.
2. Bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan trong quá trình đánh giá, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới. Các cơ quan, cá nhân được phân công chủ trì, tham gia các bước thực hiện việc đánh giá từng tiêu chí theo chuẩn xã nông thôn mới chịu trách nhiệm về tính chính xác của kết quả đánh giá.
3. Nội dung, trình tự, thủ tục đánh giá từng tiêu chí xây dựng nông thôn mới, công nhận xã đạt chuẩn xã nông thôn mới được áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định trên cơ sở căn cứ các quy định, quyết định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương và điều kiện thực tế của tỉnh theo chủ trương của Ban thường vụ Tỉnh ủy trong quá trình thực hiện xây dựng nông thôn mới.
4. Việc đánh giá kết quả các tiêu chí về nông thôn mới thực hiện hằng năm, lấy kết quả thực hiện đến thời điểm ngày 31/12. Riêng năm 2013 xét công nhận thêm 01 đợt vào tháng 7/2013, lấy kết quả thực hiện đến 30/6/2013.
Điều 21. Thẩm quyền đánh giá, công nhận
1. Ủy ban nhân dân xã tổ chức tự đánh giá kết quả thực hiện từng tiêu chí về nông thôn mới theo quy định.
2. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp huyện) tổ chức công tác thẩm định và xác định số tiêu chí đạt chuẩn của từng xã trên địa bàn quản lý. Trường hợp xã có đủ các tiêu chí đạt chuẩn thì chỉ đạo lập hồ sơ đề nghị tỉnh công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới.
3. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thẩm định kết quả thực hiện đối với các xã đạt nhiều tiêu chí (theo quy định hằng năm của Ủy ban nhân dân tỉnh) được dự kiến hỗ trợ đầu tư kết cấu hạ tầng theo quy định và tổ chức thẩm định, xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới.
Ủy ban nhân dân xã tổ chức đánh giá kết quả thực hiện các tiêu chí về nông thôn mới theo các bước sau:
1. Xây dựng báo cáo kết quả thực hiện từng tiêu chí; dự kiến đánh giá bằng phương pháp chấm điểm cho các nội dung của từng tiêu chí theo quy định của Ủy ban nhân tỉnh.
2. Chỉ đạo các thôn thực hiện công khai rộng rãi trong địa bàn thôn về dự kiến đánh giá các tiêu chí; tổng hợp ý kiến nhân dân, tổ chức hội nghị liên tịch gồm chi ủy chi bộ, trưởng, phó thôn, trưởng các đoàn thể ở thôn thảo luận, đóng góp ý kiến.
3. Tổng hợp ý kiến của các thôn và nhân dân, báo cáo đề nghị Đảng ủy xã cho ý kiến.
4. Trên cơ sở ý kiến của Đảng ủy, Ủy ban nhân dân xã xác định chính thức số điểm đạt được cho từng tiêu chí và xác định tiêu chí đạt chuẩn theo quy định.
5. Gửi kết quả đánh giá theo từng tiêu chí của xã đến Ủy ban nhân dân cấp huyện trước ngày 15/01 hằng năm. Trường hợp xã hoàn thành đủ các tiêu chí về nông thôn mới thì lập hồ sơ đề nghị công nhận đạt chuẩn xã nông thôn mới.
Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức công tác thẩm định, đánh giá đối với tất cả các xã theo địa giới hành chính cấp huyện, thực hiện như sau:
1. Thẩm định, đánh giá để xác định các tiêu chí đạt chuẩn của từng xã;
2. Tổng hợp kết quả đánh giá, phân loại xã theo số tiêu chí đã đạt chuẩn;
3. Chỉ đạo lập hồ sơ đề nghị tỉnh công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới đối với các xã có đủ các tiêu chí đạt chuẩn;
4. Gửi kết quả phân loại xã theo số tiêu chí đã đạt chuẩn, đồng thời gửi hồ sơ đề nghị công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới đối với các xã có đủ các tiêu chí đạt chuẩn đến Văn phòng Điều phối xây dựng nông thôn mới cấp tỉnh. Thời gian hoàn thành trước ngày 31/01 hằng năm.
Điều 24. Công tác thẩm định của cấp tỉnh
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Đoàn thẩm định cấp tỉnh để thực hiện thẩm định đối với các xã nêu tại Khoản 3, Điều 21 của Quy định này. Đoàn thẩm định tổ chức thực hiện việc thẩm định bảo đảm tính khách quan, chính xác và chịu trách nhiệm về kết quả thẩm định đó.
2. Đoàn thẩm định cấp tỉnh xem xét kết quả tự đánh giá của xã và kết quả đánh giá, công nhận của Ủy ban nhân dân cấp huyện về số tiêu chí đạt chuẩn, đồng thời kiểm tra thực tế để xác định, kết luận từng tiêu chí đạt chuẩn.
3. Đoàn thẩm định có Kết luận thẩm định từng tiêu chí đối với từng xã đạt chuẩn nông thôn mới; Kết luận thẩm định bằng danh sách các xã đạt nhiều tiêu chí được dự kiến hỗ trợ kinh phí xây dựng kết cấu hạ tầng.
Điều 25. Xét công nhận xã đạt chuẩn xã nông thôn mới
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Hội đồng xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới.
2. Hội đồng xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới thảo luận Kết luận của Đoàn thẩm định, bỏ phiếu và thông qua Nghị quyết về xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới.
3. Căn cứ Nghị quyết của Hội đồng xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới.
4. Việc xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới hoàn thành trong Quý I năm sau. Trường hợp sau ngày 31/12, trong thời gian cấp huyện, tỉnh thẩm định, xét công nhận, nếu xã có yếu tố giảm tiêu chí đạt chuẩn thì sẽ không được công nhận.
Điều 26. Hồ sơ công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới
1. Hồ sơ của xã trình cấp có thẩm quyền công nhận, gồm:
- Báo cáo tổng kết xây dựng nông thôn mới của Ban Chỉ đạo xây dựng nông thôn mới xã.
- Nghị quyết đánh giá kết quả xây dựng nông thôn mới của xã, đề nghị công nhận đạt chuẩn nông thôn mới.
- Tờ trình của UBND xã đề nghị công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới.
- Biểu tổng hợp kết quả chấm điểm cho từng tiêu chí trong Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới.
2. Hồ sơ của cấp huyện trình công nhận xã nông thôn mới, gồm:
- Tờ trình của Ủy ban nhân dân cấp huyện đề nghị công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới.
- Kết luận của Ủy ban nhân dân cấp huyện về đánh giá, chấm điểm đối với từng tiêu chí của xã được đề nghị công nhận đạt chuẩn nông thôn mới.
- Kèm theo Hồ sơ của xã theo quy định tại Khoản 1 Điều này.
3. Hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới, bao gồm:
- Hồ sơ của xã, của cấp huyện trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Kết luận của Đoàn thẩm định cấp tỉnh về kết quả thẩm định các tiêu chí đối với xã đề nghị công nhận đạt chuẩn nông thôn mới.
- Nghị quyết của Hội đồng đánh giá, xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới của tỉnh.
- Tờ trình đề nghị công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 27. Các cấp, các ngành, tổ chức, cá nhân liên quan thực hiện nghiêm túc Quy định này, chủ động phối hợp trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc cần phản ánh kịp thời về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp chung, đề xuất báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Quyết định 1479/QĐ-UBND năm 2013 Quy định tạm thời đánh giá kết quả thực hiện 19 tiêu chí trong Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới và xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Thái Bình
Số hiệu: | 1479/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thái Bình |
Người ký: | Phạm Văn Sinh |
Ngày ban hành: | 12/07/2013 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 1479/QĐ-UBND năm 2013 Quy định tạm thời đánh giá kết quả thực hiện 19 tiêu chí trong Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới và xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Thái Bình
Chưa có Video