ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1465/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 29 tháng 12 năm 2023 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TỈNH QUẢNG NGÃI NĂM 2024
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25/11/2014;
Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản ngày 25/11/2014;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở; Nghị định số 30/2019/NĐ-CP ngày 28/3/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về việc phát triển và quản lý nhà ở xã hội; Nghị định số 49/2021/NĐ-CP ngày 01/4/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 100 2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về việc phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Căn cứ Quyết định số 2161/QĐ-TTg ngày 22/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Quyết định số 338/QĐ-TTg ngày 03/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đầu tư xây dựng ít nhất 01 triệu căn hộ nhà ở xã hội cho đối tượng thu nhập thấp, công nhân khu công nghiệp giai đoạn 2021-2030”;
Căn cứ Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở; Thông tư số 07/2021/TT-BXD ngày 30/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 và Thông tư số 02/2016/TT-BXD ngày 15/02/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 882/QĐ-UBND ngày 10/8/2022 của UBND tỉnh về phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 1392/QĐ-UBND ngày 07/12/2022 của UBND tỉnh về phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Quảng Ngãi kỳ 05 năm và năm đầu kỳ (giai đoạn 2021-2025);
Căn cứ Quyết định số 1464/QĐ-UBND ngày 29/12/2022 của UBND tỉnh về việc phê duyệt bổ sung các vị trí dự kiến thực hiện các dự án nhà ở thương mại, khu đô thị tại Phụ lục 4 thuộc Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Quảng Ngãi kỳ 05 năm và năm đầu kỳ (giai đoạn 2021-2025);
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 61/TTr-SXD ngày 27/12/2023 và ý kiến thống nhất của thành viên UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Quảng Ngãi năm 2024.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN |
PHÁT
TRIỂN NHÀ Ở TỈNH QUẢNG NGÃI NĂM 2024
(Kèm theo Quyết định số 1465/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 của UBND tỉnh Quảng
Ngãi)
I. Căn cứ lập Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Quảng Ngãi năm 2024
- Luật Nhà ở ngày 25/11/2014;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở (gọi tắt là Nghị định số 99/2015/NĐ-CP);
- Nghị định số 30/2021/NĐ-CP ngày 26/03/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở (gọi tắt là Nghị định số 30/2021/NĐ-CP);
- Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội (gọi tắt là Nghị định số 100/2015/NĐ-CP);
- Nghị định số 49/2021/NĐ-CP ngày 01/04/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội (gọi tắt là Nghị định số 49/2021/NĐ-CP);
- Quyết định số 2161/QĐ-TTg ngày 22/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
- Quyết định số 338/QĐ-TTg ngày 03/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đầu tư xây dựng ít nhất 01 triệu căn hộ nhà ở xã hội cho đối tượng thu nhập thấp, công nhân khu công nghiệp giai đoạn 2021-2030”;
- Quyết định số 882/QĐ-UBND ngày 10/8/2022 của UBND tỉnh phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
- Quyết định số 1392/QĐ-UBND ngày 07/12/2022 của UBND tỉnh về phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Quảng Ngãi kỳ 05 năm và năm đầu kỳ (giai đoạn 2021-2025).
II. Kết quả thực hiện các mục tiêu theo Chương trình, Kế hoạch phát triển nhà ở đã được phê duyệt
a) Về số lượng nhà ở và diện tích sàn nhà ở tăng thêm
Theo kế hoạch phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025, mục tiêu về số lượng nhà ở và diện tích sàn nhà ở tăng thêm trong năm 2023 đặt ra là 9.764 căn nhà và 1.270.149 m2 sàn nhà ở. Thực tế thực hiện, trong năm 2023, số lượng nhà ở tăng thêm trên địa bàn tỉnh là 4.626 căn nhà, đạt khoảng 47,4% mục tiêu kế hoạch và diện tích sàn nhà ở tăng thêm 918.179 m2, đạt khoảng 71,8% mục tiêu kế hoạch.
Theo kế hoạch phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025, trong các năm 2021, 2022 và 2023, mục tiêu về số lượng nhà ở và diện tích sàn nhà ở tăng thêm đặt ra là 18.971 căn nhà và 2.666.074 m2 sàn nhà ở. Thực tế thực hiện lũy kế trong 03 năm, số lượng nhà ở tăng thêm trên địa bàn tỉnh là 13.122 căn nhà, đạt khoảng 69,2% mục tiêu kế hoạch và diện tích sàn nhà ở tăng thêm 2.298.582 m2, đạt khoảng 85,5% mục tiêu kế hoạch.
Bảng 1: Số lượng và diện tích sàn nhà ở tăng thêm trong các năm 2021, 2022 và 2023
Nội dung |
Năm 2021([1]) |
Năm 2022 |
Năm 2023 |
|||
Số lượng nhà ở tăng thêm (căn) |
Diện tích sàn nhà ở tăng thêm (m2) |
Số lượng nhà ở tăng thêm (căn) |
Diện tích sàn nhà ở tăng thêm (m2) |
Số lượng nhà ở tăng thêm (căn) |
Diện tích sàn nhà ở tăng thêm (m2) |
|
Mục tiêu theo kế hoạch đặt ra |
|
|
5.579 |
882.542 |
9.764 |
1.270.149 |
Kết quả thực hiện |
3.628 |
513.383 |
4.868 |
852.519 |
4.626 |
912.310 |
Đánh giá |
|
|
Chưa đạt |
Chưa đạt |
Chưa đạt |
Chưa đạt |
Số lượng nhà ở và diện tích sàn nhà ở tăng thêm trong năm 2023 và lũy kế trong 03 năm 2021-2023 chưa đạt mục tiêu theo kế hoạch xuất phát chủ yếu từ hai nguyên nhân:
- Thứ nhất, là do điều kiện kinh tế còn khó khăn do ảnh hưởng của dịch bệnh COVID-19 và đang trong giai đoạn phục hồi nên khả năng đầu tư xây dựng cho nhà ở của người dân còn hạn chế.
- Thứ hai, là do quy mô dân số chưa đạt được như kỳ vọng dẫn tới nhu cầu về nhà ở gia tăng chậm làm hạn chế động lực thúc đẩy phát triển về nhà ở. Theo kế hoạch, dự báo dân số toàn tỉnh đến năm 2023 đạt khoảng 1.274.206 người nhưng thực tế ước tính dân số toàn tỉnh năm 2023 chỉ đạt khoảng 1.247.783 người.
Trong toàn giai đoạn 2021-2025, theo kế hoạch phát triển nhà ở, mục tiêu về số lượng nhà ở và diện tích sàn nhà ở tăng thêm đặt ra là 49.749 căn nhà và 7.651.000 m2 sàn nhà ở. Thực tế thực hiện lũy kế trong các năm 2021, 2022 và 2030, số lượng nhà ở trên địa bàn tỉnh đã tăng thêm 13.122 căn nhà, thực hiện được khoảng 26,3% mục tiêu kế hoạch và diện tích sàn nhà ở tăng thêm 2.278.212 m2, thực hiện được khoảng 29,8% mục tiêu kế hoạch.
Có thể thấy, tiến độ thực hiện mục tiêu về số lượng nhà ở và diện tích sàn nhà ở tăng thêm hiện nay đang chậm so với kế hoạch. Nếu điều kiện kinh tế không có sự cải thiện đáng kể và quy mô dân số không đạt được như kỳ vọng thì khó có thể hoàn thành mục tiêu của toàn giai đoạn 2021-2025.
b) Về diện tích nhà ở bình quân đầu người
Theo kế hoạch phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025, mục tiêu về diện tích nhà ở bình quân đầu người toàn tỉnh đặt ra đến năm 2023 là 27,5 m2 sàn/người; trong đó khu vực đô thị (các phường, thị trấn) là 33,0 m2 sàn/người và khu vực nông thôn là 25,8 m2 sàn/người.
Qua kết quả rà soát thực tế, ước tính đến hết năm 2023, diện tích nhà ở bình quân đầu người toàn tỉnh đạt 27,8 m2 sàn/người, vượt so với mục tiêu kế hoạch. Khu vực đô thị, diện tích nhà ở bình quân đầu người ước đạt 32,2 m2 sàn/người, chưa đạt mục tiêu kế hoạch. Khu vực nông thôn, diện tích nhà ở bình quản đầu người ước đạt 26,5 m2 sàn/người, vượt so với mục tiêu kế hoạch.
Mặc dù diện tích sàn nhà ở tăng thêm không đạt mục tiêu kế hoạch nhưng diện tích nhà ở bình quân đầu người toàn tỉnh và tại khu vực nông thôn vẫn vượt so với mục tiêu kế hoạch là do quy mô dân số toàn tỉnh thực tế thấp hơn dự báo và tại khu vực nông thôn, dân số có sự sụt giảm do xu hướng dịch cư tới khu vực các đô thị để tìm kiếm cơ hội việc làm trong bối cảnh điều kiện kinh tế còn khó khăn.
Tại khu vực đô thị, diện tích nhà ở bình quân đầu người chưa đạt mục tiêu kế hoạch do trong thời gian qua xu hướng dịch cư từ khu vực nông thôn tới khu vực các đô thị diễn ra nhanh, đặc biệt là trong năm 2023. Người dịch cư tới chủ yếu là lực lượng lao động tìm kiếm việc làm nên chủ yếu thuê trọ với diện tích nhà ở bình quân đầu người thấp, qua đó làm hạn chế sự gia tăng về diện tích nhà ở bình quân đầu người tại khu vực đô thị.
Bảng 2: Tổng hợp kết quả thực hiện mục tiêu về diện tích nhà ở bình quân đầu người trong các năm 2021-2023
STT |
Chỉ tiêu |
Năm 2021 |
Năm 2022 |
Năm 2023 |
1 |
Dân số (người) |
1.244.132 |
1.245.639 |
1.247.783 |
|
Đô thị |
262.656 |
272.222 |
282.164 |
|
Nông thôn |
981.476 |
973.417 |
965.619 |
2 |
Tổng diện tích sàn (m2) |
32.928.917 |
33.781.436 |
34.693.746 |
|
Đô thị |
8.472.715 |
8.849.974 |
9.083.402 |
|
Nông thôn |
24.456.202 |
24.931.462 |
25.610.344 |
3 |
Diện tích bình quân (m2 sàn/người) |
26,5 |
27,1 |
27,8 |
|
Đô thị |
32,3 |
32,5 |
32,2 |
|
Nông thôn |
24,9 |
25,6 |
26,5 |
Bên cạnh đó, qua khảo sát thực tế, một bộ phận hộ gia đình trên địa bàn tỉnh có diện tích nhà ở bình quân đầu người thấp, chỉ đạt mức dưới 8 m2/người và tập trung ở nhóm các hộ gia đình thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo và nhóm người lao động đang thuê trọ.
Trong đó, nhóm các hộ nghèo, cận nghèo là những hộ thuộc diện thiếu hụt chỉ tiêu về diện tích nhà ở; nhóm này có đặc trưng là có nhà ở cố định, có thể thông qua các chương trình hỗ trợ về nhà ở để cải thiện.
Nhóm thứ hai là một bộ phận nhỏ người lao động hiện đang thuê trọ tại các nhà trọ có diện tích sử dụng nhỏ và thuê ở trọ đông người để tiết kiệm chi phí; nhóm này khó thống kê chi tiết về số lượng người và có sự biến động liên tục, không mang tính ổn định lâu dài.
Theo kế hoạch phát triển nhà ở giai đoạn 2021-205, mục tiêu nâng cao chất lượng nhà ở được đặt ra cho toàn giai đoạn với tỷ lệ nhà ở kiên cố, bán kiên cố đến năm 2025 đạt khoảng 98,18% và tỷ lệ nhà ở thiếu kiên cố, đơn sơ còn khoảng 1,85%.
Thực tế, ước tính đến hết năm 2023 chất lượng nhà ở trên địa bàn tỉnh đã tiếp tục được nâng cao với số lượng nhà ở kiên cố và bán kiên cố đạt 351.978 căn, chiếm 98,16% trong tổng số 358.569 căn nhà ở trên địa bàn tỉnh, số lượng nhà ở thiếu kiên cố và đơn sơ chỉ còn giảm xuống còn 6.606 căn, chiếm 1,84% trong tổng số nhà ở trên địa bàn tỉnh.
Kết quả thực hiện đến hết năm 2023 đảm bảo phù hợp và đã gân đạt mục tiêu về nâng cao chất lượng nhà ở trên địa bàn tỉnh đến năm 2025 theo mục tiêu kế hoạch đặt ra với tỷ lệ nhà ở kiên cố và bán kiên cố đạt 98,18% và tỷ lệ nhà ở thiếu kiên cố, đơn sơ chỉ còn 1,82%.
Biểu đồ so sánh chất lượng nhà ở năm 2020 và năm 2023
2023, trên địa bàn tỉnh dự kiến chưa có sản phẩm nhà ở thương mại([2]) hoàn thiện, cung cấp ra thị trường. Trong giai đoạn 2024 - 2025, dự kiến các dự án nhà ở thương mại, khu đô thị có khoảng 3.600 căn nhà ở thương mại dạng nhà riêng lẻ được hoàn thiện, cung cấp ra thị trường với tổng diện tích sàn khoảng 900.000 m2.
Thực tế thực hiện, trong giai đoạn 2021-2023, trên địa bàn tỉnh chưa có sản phẩm nhà ở thương mại hoàn thiện, cung cấp ra thị trường mà chỉ mới có sản phẩm là đất nền đủ điều kiện để chuyển quyền sử dụng đất cho người dân tự xây dựng; điều này phù hợp với mục tiêu kế hoạch đặt ra.
Theo đánh giá tiến độ thực hiện của các dự án nhà ở thương mại, khu đô thị đã lựa chọn được chủ đầu tư, đang triển khai dự kiến theo kế hoạch trong các năm 2021, 2022 và 2023 có thể cung cấp ra thị trường 6.166 lô đất nền đủ điều kiện để chuyển quyền sử dụng đất cho người dân tự xây dựng với tổng diện tích đất ở khoảng 782.710 m2. Tuy nhiên, thực tế các dự án này trong 03 năm mới chỉ cung cấp được 1.632 lô đất nền đủ điều kiện chuyển quyền sử dụng đất cho người dân tự xây dựng với tổng diện tích đất ở khoảng 215.058 m2.
Như vậy, có thể thấy các dự án nhà ở thương mại, khu đô thị hiện nay đang chậm tiến độ so với dự kiến, cần có các biện pháp đẩy nhanh tiến độ thực hiện để đảm bảo lượng sản phẩm cung cấp ra thị trường.
Bên cạnh đó, do tình hình kinh tế còn gặp nhiều khó khăn nên người dân chủ yếu lựa chọn các sản phẩm có mức giá phù hợp nên sản phẩm đất nền để chuyển quyền sử dụng đất tại các dự án nhà ở thương mại, khu đô thị là lựa chọn được ưu tiên hơn so với sản phẩm nhà ở thương mại. Xu hướng này được dự báo sẽ tiếp diễn trong ngắn hạn và có khả năng tác động làm hạn chế việc thực hiện mục tiêu về phát triển nhà ở thương mại trong giai đoạn 2021-2025.
Trong giai đoạn 2021 - 2023, trên địa bàn tỉnh có 02 dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội đã lựa chọn được chủ đầu tư, cụ thể:
- Nhà ở xã hội thuộc dự án Khu đô thị - dịch vụ VSIP Quảng Ngãi giai đoạn 1 - giai đoạn 1A tại phường Trương Quang Trọng và xã Tịnh Ấn Tây, thành phố Quảng Ngãi;
- Nhà ở xã hội thuộc dự án Khu dịch vụ hỗn hợp VSIP Quảng Ngãi tại xã Tịnh Phong, huyện Sơn Tịnh.
Tuy nhiên, các dự án này đến nay chưa có sản phẩm hoàn thiện, đủ điều kiện giao dịch.
Bên cạnh đó, có thêm 05 dự án nhà ở thương mại, khu đô thị được chấp thuận chủ trương đầu tư mới, trong đó có bố trí quỹ đất phát triển nhà ở xã hội
(Chi tiết danh mục các dự án nhà ở xã hội đã lựa chọn được chủ đầu tư hoặc đã được chấp thuận chủ trương đầu tư, chưa lựa chọn chủ đầu tư được tổng hợp tại Phụ lục 6 kèm theo).
Theo kế hoạch phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025, trong 03 năm 2021- 2023, trên địa bàn tỉnh chưa thực hiện đầu tư xây dựng quỹ nhà ở công vụ; trong giai đoạn 2024-2025, thực hiện đầu tư xây dựng 184 căn nhà ở công vụ để bố trí cho giáo viên đến công tác tại khu vực nông thôn, các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng kinh tế đặc biệt khó khăn và hải đảo; diện tính sử dụng bình quân 40 m2/căn.
Thực tế thực hiện trong 03 năm 2021-2023, trên địa bàn tỉnh chưa thực hiện đầu tư xây dựng quỹ nhà ở công vụ. Kết quả thực hiện này phù hợp với mục tiêu kế hoạch đặt ra.
6. Phát triển nhà ở phục vụ tái định cư
Theo kế hoạch phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025, trong toàn giai đoạn không thực hiện đầu tư xây dựng quỹ nhà ở để bố trí tái định cư mà thực hiện các dự án đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng, tạo lập quỹ đất ở để bố trí tái định cư cho người dân tự xây dựng nhà ở.
Trong giai đoạn 2021-2023, toàn tỉnh có 69 dự án tái định cư được phân bổ vốn đầu tư công và thực hiện đầu tư xây dựng, lượng sản phẩm đủ điều kiện để bố trí tái định cư tại các dự án này tính đến hết năm 2023 là khoảng 2.770 lô đất, với tổng diện tích đất ở khoảng 623.718 m2.
Bên cạnh đó, trong giai đoạn 2021-2023, trên địa bàn tỉnh còn có 32 dự án đầu tư công tạo lập quỹ đất để đấu giá quyền sử dụng đất cho người dân được phân bổ vốn đầu tư công và thực hiện đầu tư xây dựng, trong đó có một phần quỹ đất hoàn thành được sử dụng để bố trí tái định cư với tổng số 41 lô, tổng diện tích đất ở 7.935 m2.
7. Hỗ trợ về nhà ở theo chương trình mục tiêu
Thực hiện “Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025” được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18/01/2022, UBND tỉnh đã chỉ đạo, rà soát và phê duyệt “Đề án hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo thuộc chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh” tại Quyết định số 1421/QĐ-UBND ngày 13/12/2022 (sau đây gọi tắt là Đề án 1421).
Mục tiêu đề án đặt ra đến năm 2025 thực hiện hỗ trợ về nhà ở cho 4.345 hộ nghèo, hộ cận nghèo (hỗ trợ xây mới nhà ở cho 3.049 hộ, hỗ trợ sửa chữa nhà ở cho 1.296 hộ). Trong đó, kế hoạch năm 2023 dự kiến thực hiện hỗ trợ về nhà ở cho 1.450 hộ (hỗ trợ xây mới nhà ở cho 1.018 hộ, hỗ trợ sửa chữa nhà ở cho 432 hộ).
Trên cơ sở nguồn vốn Ngân sách Trung ương bố trí, ngày 23/3/2023, UBND tỉnh đã ban hành Quyết định số 193/QĐ-UBND về việc phân bổ kinh phí để thực hiện hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trong năm 2023 với số hộ được phân bổ vốn hỗ trợ là 1.005 hộ (hỗ trợ xây mới nhà ở cho 764 hộ, hỗ trợ sửa chữa nhà ở cho 241 hộ).
Thực tế, qua rà soát tại thời điểm tháng 11/2023, theo tiến độ hỗ trợ, ước tính đến hết năm 2023 thực hiện hỗ trợ về nhà ở toàn bộ 1.005 hộ nghèo, hộ cận nghèo được phân bổ vốn hỗ trợ, đạt 69,3% so với mục tiêu kế hoạch đặt ra trong năm 2023 tại Đề án 1421.
Thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025, UBND tỉnh đã ban hành Quyết định số 886/QĐ-UBND ngày 08/8/2022 với mục tiêu đến năm 2025 thực hiện hỗ trợ về 1.892 căn nhà ở cho đối tượng là hộ dân tộc thiểu số nghèo, hộ nghèo dân tộc kinh sinh sống ở xã, thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Trong năm 2023, đã thực hiện hỗ trợ nhà ở cho 1.003 hộ theo đề án với nguồn vốn vay từ Ngân hàng chính sách xã hội.
8. Phát triển nhà ở của hộ gia đình, cá nhân
Theo kế hoạch phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025, mục tiêu về số lượng tăng thêm đối với nhà ở của hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng trong năm 2023 là 9.764 căn với tổng diện tích sàn tăng thêm khoảng 1.270.149 m2. Mục tiêu lũy kế thực hiện trong 03 năm 2021-2023 là 18.971 căn với tổng diện tích sàn tăng thêm khoảng 2.666.074 m2. Mục tiêu trong toàn giai đoạn 2021-2025 là 43.965 căn với tổng diện tích sàn khoảng 6.611.728 m2.
Thực tế thực hiện trong năm 2023, nhà ở của hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng trên địa bàn tỉnh tăng thêm 4.626 căn nhà (đạt khoảng 47,4% mục tiêu kế hoạch năm 2023), với tổng diện tích sàn nhà ở tăng thêm 912.310 m2 (đạt khoảng 71,8% mục tiêu kế hoạch năm 2023).
Trong 03 năm 2021-2023, nhà ở do hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng tăng thêm 13.122 căn (đạt khoảng 69,2% mục tiêu kế hoạch của 03 năm 2021-2023) với tổng diện tích sàn tăng thêm khoảng 2.278.212 m2 (đạt khoảng 85,5% mục tiêu kế hoạch của 03 năm 2021-2023). Trong đó, nhà ở kiên cố, bán kiên cố tăng thêm 14.371 căn với tổng diện tích sàn tăng thêm 2.333.083 m2; nhà ở thiếu kiên cố, đơn sơ giảm 1.249 căn với tổng diện tích sàn 54.871 m2. Nhà ở do hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng trong thời gian qua được phát triển với sự đa dạng về quỹ đất bao gồm:
- Quỹ đất được chuyển quyền sử dụng đất tại các dự án nhà ở thương mại, khu đô thị.
- Quỹ đất trúng đấu giá quyền sử dụng đất, quỹ đất được bố trí tái định cư.
- Quỹ đất ở khác của các hộ gia đình, cá nhân.
So với mục tiêu toàn giai đoạn 2021-2025 thì lũy kế trong 03 năm 2021- 2023, tiến độ thực hiện kế hoạch phát triển nhà ở do hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng đạt khoảng 29,8% về số lượng và khoảng 34,5% về diện tích.
II. Kế hoạch phát triển nhà ở năm 2024
1. Vị trí, khu vực phát triển nhà ở, số lượng dự án đầu tư xây dựng nhà ở năm 2024
a) Nhà ở thương mại
- Tính đến hết năm 2023, toàn tỉnh có 59 vị trí phát triển nhà ở thương mại, khu đô thị, bao gồm:
+ 47 dự án đã lựa chọn được chủ đầu tư, đang triển khai đầu tư xây dựng (Chi tiết tại Phụ lục 2 kèm theo Kế hoạch);
+ 12 vị trí đã được chấp thuận chủ trương đầu tư thực hiện các dự án nhà ở thương mại, khu đô thị; hiện đang chuẩn bị các thủ tục để thực hiện lựa chọn chủ đầu tư theo quy định (Chi tiết tại Phụ lục 4 kèm theo Kế hoạch);
- Trong năm 2024, dự kiến 196 vị trí có khả năng xem xét trình chấp thuận chủ trương đầu tư (Chi tiết tại Phụ lục 5 kèm theo Kế hoạch).
b) Nhà ở xã hội
- Tính đến hết năm 2023, toàn tỉnh có 07 vị trí phát triển nhà ở xã hội, bao gồm:
+ 02 dự án đã lựa chọn được chủ đầu tư, đang triển khai đầu tư xây dựng (Chi tiết tại Phụ lục 6 kèm theo Kế hoạch);
+ 05 vị trí là quỹ đất phát triển nhà ở xã hội tại các dự án nhà ở thương mại, khu đô thị đã được chấp thuận chủ trương đầu tư (Chi tiết tại Phụ lục 6 kèm theo Kế hoạch);
- Trong năm 2024, dự kiến 05 vị trí có khả năng xem xét trình chấp thuận chủ trương đầu tư trong năm 2024 (Chi tiết tại Phụ lục 7 kèm theo Kế hoạch).
c) Nhà ở công vụ
Tính đến hết năm 2023, trên địa bàn tỉnh chưa xác định cụ thể các vị trí để đầu tư xây dựng quỹ nhà ở công vụ. Trong năm 2024 cần thực hiện rà soát xác định đủ số lượng vị trí để thực hiện đầu tư xây dựng và hoàn thành trong năm 2025, với 184 căn nhà ở công vụ để bố trí cho giáo viên tới công tác tại khu vực nông thôn, các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng kinh tế đặc biệt khó khăn và hải đảo.
d) Dự án đầu tư công xây dựng hệ thống hạ tầng tạo lập quỹ đất ở để bố trí tái định cư, đấu giá quyền sử dụng đất cho người dân
- Tính đến hết năm 2023, toàn tỉnh có 100 vị trí phát triển các dự án đầu tư công xây dựng hệ thống hạ tầng tạo lập quỹ đất ở để bố trí tái định cư, đấu giá quyền sử dụng đất cho người dân, bao gồm:
+ 69 dự án tái định cư đã được phân bổ vốn trong kế hoạch đầu tư công các năm 2021, 2022, 2023; đã hoàn thành hoặc chuyển tiếp triển khai trong năm 2024 (Chi tiết tại Mục A Phụ lục 8 kèm theo Kế hoạch);
+ 31 dự án đầu tư công tạo lập quỹ đất để đấu giá quyền sử dụng đất cho người dân đã được phân bổ vốn trong kế hoạch đầu tư công các năm 2021, 2022, 2023; đã hoàn thành hoặc chuyển tiếp triển khai trong năm 2024 (Chi tiết tại Mục B Phụ lục 8 kèm theo Kế hoạch);
- Trong năm 2024, dự kiến có 45 dự án triển khai mới, gồm:
+ 27 vị trí dự kiến thực hiện các dự án đầu tư công bố trí quỹ đất tái định cư trong năm 2024 (Chi tiết tại Mục A Phụ lục 9 kèm theo Kế hoạch).
+ 18 vị trí dự kiến thực hiện các dự án đầu tư công tạo lập quỹ đất để đấu giá quyền sử dụng đất cho người dân trong năm 2024 (Chi tiết tại Mục B Phụ lục 9 kèm theo Kế hoạch).
2. Số lượng nhà ở, tổng diện tích sàn xây dựng nhà ở cần đầu tư xây dựng năm 2024
a) Nhà ở thương mại
Tiếp tục triển khai các dự án nhà ở thương mại, khu đô thị đã lựa chọn được chủ đầu tư, phấn đấu thực hiện đầu tư xây dựng và cung cấp khoảng 4.424 lô đất nên đủ điều kiện chuyên quyền sử dụng đất cho người dân tự xây dựng.
Thực hiện chấp thuận chủ trương đầu tư mới và lựa chọn chủ đầu tư thực hiện thêm một số dự án nhà ở thương mại, khu đô thị để đảm bảo hoàn thành mục tiêu theo kế hoạch của giai đoạn 2021-2025.
b) Nhà ở xã hội
Tiếp tục triển khai các dự án nhà ở xã hội đã lựa chọn được chủ đầu tư và chấp thuận chủ trương đầu tư mới, lựa chọn chủ đầu tư thực hiện thêm một số dự án nhà ở xã hội trong năm 2024 để cung cấp sản phẩm nhà ở xã hội hoàn thiện, đủ điều kiện giao dịch trong năm 2025 hướng tới hoàn thành mục tiêu kế hoạch của giai đoạn 2021-2025.
c) Nhà ở công vụ
Thực hiện rà soát, xác định cụ thể các vị trí để thực hiện đầu tư xây dựng 184 căn nhà ở công vụ để bố trí cho giáo viên tới công tác tại khu vực nông thôn, các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng kinh tế đặc biệt khó khăn và hải đảo; diện tính sử dụng bình quân 40 m2/căn.
Xây dựng phương án đầu tư trong năm 2024 và đưa vào Kế hoạch đầu tư công năm 2025 để thực hiện đầu tư xây dựng hoàn thành mục tiêu kế hoạch của giai đoạn 2021-2025.
d) Nhà ở phục vụ tái định cư
Trong năm 2024, tiếp tục không thực hiện đầu tư xây dựng quỹ nhà ở để bố trí tái định cư mà thực hiện các dự án đầu tư công xây dựng hệ thống hạ tầng, tạo lập quỹ đất ở để bố trí tái định cư cho người dân.
Việc thực hiện đầu tư xây dựng các dự án trong năm 2024, căn cứ theo nguồn vốn được phân bổ trong Kế hoạch đầu tư công năm 2024 để thực hiện.
đ) Hỗ trợ xây mới nhà ở theo chương trình mục tiêu
Tiếp tục thực hiện hỗ trợ xây mới nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo theo “Đề án hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo thuộc chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021- 2025 trên địa bàn tỉnh” tại Quyết định số 1421/QĐ-UBND ngày 13/12/2022 của UBND tỉnh trên cơ sở đảm bảo giải ngân toàn bộ nguồn vốn Ngân sách Trung ương được phân bổ trong năm 2024.
Tiếp tục thực hiện hỗ trợ về nhà ở cho các hộ dân tộc thiểu số sinh sống ở xã, thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025.
e) Nhà ở của hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng
Phấn đấu dự kiến tăng thêm khoảng 6.600 căn nhà do hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng trong năm 2024 với tổng diện tích sàn tăng thêm khoảng 1.188.700 m2, trong đó:
- Khu vực đô thị tăng thêm khoảng 452.000 m2 sàn.
- Khu vực nông thôn tăng thêm khoảng 736.700 m2 sàn.
Khuyến khích các hộ gia đình, cá nhân xây mới, cải tạo, sửa chữa nâng cao chất lượng nhà ở.
3. Tỷ lệ các loại nhà ở cần đầu tư xây dựng
Trong năm 2024, nhà ở xây dựng mới trên địa bàn tỉnh tiếp tục tập trung vào loại hình nhà ở riêng lẻ, chiếm 100% tổng số nhà ở đầu tư xây dựng trong năm; chưa thực hiện đầu tư xây dựng nhà ở chung cư.
4. Chỉ tiêu diện tích nhà ở bình quân đầu người, chỉ tiêu diện tích nhà ở tối thiểu
Trong năm 2024, với tổng diện tích sàn nhà ở tăng thêm được dự báo khoảng 1.188.700 m2, tổng diện tích sàn nhà ở trên địa bàn tỉnh ước tính đến cuối năm 2024 đạt khoảng 35.882.446 m2 và quy mô dân số năm 2024 được dự báo đạt khoảng 1.250.570 người thì diện tích nhà ở bình quân đầu người toàn tỉnh năm 2024 ước tính đạt khoảng 28,7 m2 sàn/người, trong đó: khu vực đô thị 32,6 m2 sàn/người và khu vực nông thôn 27,0 m2 sàn/người.
Bảng 3: Chỉ tiêu diện tích nhà ở bình quân đầu người trên địa bàn tỉnh năm 2024
STT |
Chỉ tiêu |
Năm 2024 |
1 |
Dân số (người) |
1.250.570 |
|
Đô thị |
292.497 |
|
Nông thôn |
958.073 |
2 |
Tổng diện tích sàn (m2) |
35.391.131 |
|
Đô thị |
9.535.403 |
|
Nông thôn |
25.855.728 |
3 |
Diện tích bình quân (m2 sàn/người) |
28,3 |
|
Đô thị |
32,6 |
|
Nông thôn |
27.0 |
5. Diện tích đất để xây dựng các loại nhà ở
Diện tích đất ở để xây dựng nhà ở trong năm 2024 được xác định khoảng 66,04 ha, tính toán trên cơ sở diện tích sàn nhà ở hoàn thành xây dựng trong năm 2024 là 1.188.700 m2 và số tầng bình quân 2 tầng, mật độ xây dựng 90%.
Đối với diện tích đất ở giao để thực hiện các dự án nhà ở thương mại, khu đô thị; nhà ở xã hội và các dự án đầu tư công đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật, tạo lập quỹ đất ở để bố trí tái định cư, đấu giá quyền sử dụng đất cho người dân, căn cứ theo chỉ tiêu đất ở trong Kế hoạch sử dụng đất năm 2024 để bố trí thực hiện.
6. Nguồn vốn huy động cho phát triển các loại nhà ở
Nguồn vốn để hoàn thành xây dựng nhà ở trong năm 2024 được tính toán khoảng 8.380,34 tỷ đồng trên cơ sở diện tích sàn nhà ở hoàn thành xây dựng trong năm là 1.188.700 m2 và suất vốn đầu tư bình quân 7,05 triệu đồng/m2 sàn. Đây là nguồn vốn các hộ gia đình, cá nhân chi trả để tự xây dựng nhà ở thuộc sở hữu.
Đối với nguồn vốn đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng tại các dự án cần đảm bảo bố trí phù hợp với tiến độ thực hiện để đảm bảo lượng sản phẩm đủ điều kiện giao dịch trong năm 2024.
Đối với nguồn vốn hỗ trợ về nhà ở theo các chương trình mục tiêu sẽ căn cứ theo nguồn vốn Ngân sách Trung ương phân bổ để thực hiện.
1. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành
a) Sở Xây dựng
- Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện và các sở, ban, ngành có liên quan triển khai thực hiện Chương trình, Kế hoạch phát triển nhà ở; hướng dẫn, đôn đốc và giải quyết những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện theo thẩm quyền và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định đối với trường hợp vượt thẩm quyền; tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện theo định kỳ.
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố. Rà soát theo các vị trí phát triển nhà ở trong quý III hàng năm để cập nhật, bổ sung danh mục các vị trí dự kiến kêu gọi đầu tư vào kế hoạch phát triển nhà ở hàng năm; cập nhật nội dung bố trí nguồn vốn ngân sách cho phát triển nhà ở vào kế hoạch đầu tư công hàng năm.
- Phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cập nhật kế hoạch hỗ trợ về nhà ở cho người có công với cách mạng; xác định nhu cầu thiếu hụt về nhà ở của hộ nghèo, hộ cận nghèo làm cơ sở xây dựng kế hoạch hỗ trợ và cập nhật vào kế hoạch phát triển nhà ở chung của tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo, rà soát, sửa đổi, bổ sung các văn bản theo quy định của pháp luật về nhà ở trên địa bàn tỉnh.
- Triển khai xây dựng, quản lý và sử dụng hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản theo Nghị định 44/2022/NĐ-CP ngày 29/6/2022 của Chính phủ. Duy trì hệ thống cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản để các tổ chức, cá nhân khai thác thông tin nhằm định hướng đầu tư xây dựng nhà ở trên địa bàn tỉnh.
b) Sở Tài nguyên và Môi trường
- Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố rà soát lại các quỹ đất đã giao cho các chủ đầu tư xây dựng nhà ở đã và đang triển khai thực hiện để cập nhật kế hoạch sử dụng đất hàng năm phù hợp với Kế hoạch phát triển nhà ở được phê duyệt.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư rà soát quỹ đất đã giao cho các chủ đầu tư để đầu tư xây dựng nhà ở xã hội, tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh thu hồi đất đối với các dự án chậm triển khai hoặc không thực hiện để giao cho các chủ đầu tư khác thực hiện đáp ứng yêu cầu tiến độ.
- Phối hợp với Sở Xây dựng cân đối quỹ đất phát triển nhà ở và chuẩn bị quỹ đất xây dựng nhà ở xã hội phù hợp với kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh được phê duyệt.
- Phối hợp cung cấp thông tin về tình hình giao dịch đất ở để cập nhật vào cơ sở dữ liệu chung về nhà ở và thị trường bất động sản của tỉnh.
c) Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Trên cơ sở đề xuất của Sở Xây dựng, tổng hợp các chỉ tiêu về phát triển nhà ở của tỉnh vào Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 05 năm và hàng năm của tỉnh. Phối hợp với Sở Xây dựng đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển nhà ở trong kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
- Chủ trì tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư, đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án phát triển nhà ở theo quy định của pháp luật về đầu tư, đấu thầu đối với các dự án thuộc phạm vi quản lý.
- Phối hợp cung cấp thông tin về tình hình chấp thuận chủ trương đầu tư các dự án bất động sản đề cập nhật vào cơ sở dữ liệu chung về nhà ở và thị trường bất động sản của tỉnh.
d) Sở Tài chính
Phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư nghiên cứu, xây dựng kế hoạch bố trí nguồn vốn ngân sách cho phát triển nhà ở để cập nhật, bổ sung vào kế hoạch đầu tư công.
đ) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Phối hợp với Sở Xây dựng và UBND các huyện, thị xã, thành phố cập nhật kế hoạch hỗ trợ về nhà ở cho người có công với cách mạng; xác định nhu cầu thiếu hụt về nhà ở của hộ nghèo, hộ cận nghèo làm cơ sở xây dựng kế hoạch hỗ trợ và cập nhật vào kế hoạch phát triển nhà ở chung của tỉnh.
e) Sở Giáo dục và Đào tạo
Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng, UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị có liên quan xác định vị trí thực hiện đầu tư xây dựng quỹ nhà ở công vụ cho giáo viên trong năm 2024.
g) Ban Quản lý khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan thực hiện trình chấp thuận chủ trương đầu tư, lựa chọn chủ đầu tư đối với các dự án đầu tư xây dựng nhà ở theo phân cấp thẩm quyền.
2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện
- Phối hợp với các cơ quan có liên quan thực hiện kế hoạch phát triển nhà ở năm 2024.
- Theo dõi, giám sát việc thực hiện các quy định của pháp luật trong xây dựng nhà ở trên địa bàn, xử lý các vi phạm theo thẩm quyền. Trường hợp vượt thẩm quyền, kịp thời báo cáo cơ quan có thẩm quyền để thực hiện xử lý vi phạm.
- Phối hợp với Sở Xây dựng và các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc xây dựng, duy trì hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản. Thực hiện báo cáo định kỳ hàng năm theo hướng dẫn về số lượng và diện tích nhà ở, dân số khu vực đô thị, nông thôn trong năm.
- Phối hợp với Sở kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng, Sở Giáo dục và Đào tạo và các cơ quan, đơn vị có liên quan xác định vị trí thực hiện đầu tư xây dựng quỹ nhà ở công vụ cho giáo viên trong năm 2024.
- Định kỳ tháng 10 hàng năm, tổng hợp các báo cáo về biến động nhà ở trong năm của UBND cấp xã và gửi báo cáo về Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
3. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã
- Phối hợp với các cơ quan có liên quan thực hiện kế hoạch phát triển nhà ở năm 2024.
- Theo dõi, giám sát việc thực hiện các quy định của pháp luật trong xây dựng nhà ở trên địa bàn, xử lý các vi phạm theo thẩm quyền. Trường hợp vượt thẩm quyền, kịp thời báo cáo cơ quan có thẩm quyền để thực hiện xử lý vi phạm.
- Theo dõi, tổng hợp theo định kỳ hàng quý về biến động nhà ở trên địa bàn, bao gồm số lượng, diện tích sàn nhà ở xây dựng mới, nhà ở phá dỡ. Định kỳ tháng 10 hàng năm thực hiện tổng hợp, ước tính biến động về nhà ở trong năm và gửi về UBND cấp huyện để tổng hợp, gửi báo cáo về Sở Xây dựng.
4. Trách nhiệm của chủ đầu tư các dự án đầu tư xây dựng nhà ở
- Chủ đầu tư các dự án đầu tư xây dựng nhà ở có trách nhiệm phải tuân thủ đúng các quy định của pháp luật về đầu tư, pháp luật về xây dựng, pháp luật về nhà ở, pháp luật về kinh doanh bất động sản và các quy định của pháp luật khác có liên quan.
- Thực hiện đầu tư xây dựng các dự án đúng theo tiến độ được phê duyệt. Trường hợp gặp khó khăn, vướng mắc cần kịp thời báo cáo cơ quan có thẩm quyền để được hướng dẫn tháo gỡ, xử lý theo quy định.
- Phối hợp với Sở Xây dựng và các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc xây dựng, duy trì hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản. Thực hiện khai báo thông tin về dự án theo quy định và bố trí nhân sự theo dõi, tổng hợp và báo cáo định kỳ hàng quý theo hướng dẫn về sản phẩm bất động sản đủ điều kiện giao dịch, tình hình giao dịch bất động sản tại dự án.
5. Trách nhiệm của các hộ gia đình, cá nhân
- Các hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng nhà ở thuộc sở hữu tuân thủ các quy định của pháp luật về nhà ở, pháp luật về xây dựng và các quy định của pháp luật khác có liên quan.
- Đối với các hộ gia đình, cá nhân kinh doanh nhà trọ để cho thuê phải đăng ký kinh doanh; đảm bảo tuân thủ các quy định và các điều kiện về phòng cháy, chữa cháy; bố trí cho thuê ở trọ đảm bảo diện tích tối thiểu đạt 8m2 sàn/người; yêu cầu người thuê trọ thực hiện các thủ tục đăng ký tạm trú theo quy định./.
PHỤ LỤC 1: HIỆN TRẠNG NHÀ Ở TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
PL1-Bảng 1: Hiện trạng nhà ở tỉnh Quảng Ngãi năm 2021
STT |
Đơn vị hành chính |
Tổng số nhà ở (căn) |
Tổng diện tích sàn nhà ở (m2) |
Chia theo chất lượng nhà ở |
|||
Nhà kiên cố, bán kiên cố |
Nhà thiếu kiên cố, đơn sơ |
||||||
Số căn |
Tổng DT sàn (m2) |
Số căn |
Tổng DT sàn (m2) |
||||
1 |
TP. Quảng Ngãi |
73.736 |
8.550.351 |
73.308 |
8.523.960 |
428 |
26.391 |
|
Đô thị |
37.024 |
4.658.494 |
36.990 |
4.656.370 |
34 |
2.123 |
|
Nông thôn |
36.712 |
3.891.857 |
36.318 |
3.867.589 |
394 |
24.268 |
2 |
Thị xã Đức Phổ |
36.216 |
3.238.521 |
35.991 |
3.227.865 |
225 |
10.656 |
|
Đô thị |
18.820 |
1.798.398 |
18.815 |
1.798.156 |
5 |
241 |
|
Nông thôn |
17.397 |
1.440.123 |
17.177 |
1.429.709 |
220 |
10.415 |
3 |
Huyện Bình Sơn |
53.477 |
5.498.376 |
53.406 |
5.495.097 |
71 |
5.279 |
|
Đô thị |
4.207 |
468.509 |
4.199 |
468.132 |
8 |
377 |
|
Nông thôn |
49.270 |
5.029.867 |
49.207 |
5.026.965 |
63 |
2.902 |
4 |
Huyện Sơn Tịnh |
25.927 |
2.757.743 |
25.917 |
2.757.294 |
10 |
449 |
|
Đô thị |
|
|
|
|
|
|
|
Nông thôn |
25.927 |
2.757.743 |
25.917 |
2.757.294 |
10 |
449 |
5 |
Huyện Tư Nghĩa |
36.176 |
3.617.616 |
36.147 |
3.616.280 |
29 |
1.335 |
|
Đô thị |
4.560 |
526.201 |
4.558 |
526.108 |
2 |
93 |
|
Nông thôn |
31.616 |
3.091.415 |
31.589 |
3.090.173 |
27 |
1.242 |
6 |
Huyện Mộ Đức |
32.353 |
2.994.297 |
32.345 |
2.993.928 |
8 |
369 |
|
Đô thị |
1.751 |
169.670 |
1.751 |
169.670 |
0 |
0 |
|
Nông thôn |
30.602 |
2.824.627 |
30.594 |
2.824.258 |
8 |
369 |
7 |
Huyện Nghĩa Hành |
23.921 |
2.236.838 |
23.768 |
2.229.658 |
153 |
7.179 |
|
Đô thị |
2.604 |
289.729 |
2.564 |
287.847 |
40 |
1.881 |
|
Nông thôn |
21.317 |
1.947.109 |
21.204 |
1.941.811 |
113 |
5.298 |
8 |
Huyện Lý Sơn |
4.894 |
478.543 |
4.673 |
468.636 |
221 |
9.906 |
|
Đô thị |
|
|
|
|
|
|
|
Nông thôn |
4.894 |
478.543 |
4.673 |
468.636 |
221 |
9.906 |
9 |
Huyện Minh Long |
5.101 |
338.566 |
4.985 |
333.575 |
116 |
4.991 |
|
Đô thị |
|
|
|
|
|
|
|
Nông thôn |
5.101 |
338.566 |
4.985 |
333.575 |
116 |
4.991 |
10 |
Huyện Trà Bồng |
13.325 |
929.498 |
11.887 |
866.764 |
1.438 |
62.734 |
|
Đô thị |
2.042 |
208.283 |
2.042 |
208.283 |
|
|
|
Nông thôn |
11.283 |
721.215 |
9.845 |
658.481 |
1.438 |
62.734 |
11 |
Huyện Sơn Hà |
21.422 |
1.111.840 |
18.906 |
1.000.724 |
2.516 |
111.116 |
|
Đô thị |
2.637 |
201.454 |
2.479 |
194.290 |
158 |
7.163 |
|
Nông thôn |
18.785 |
910.387 |
16.427 |
806.434 |
2.358 |
103.953 |
12 |
Huyện Sơn Tây |
5.632 |
258.227 |
5.226 |
241.856 |
406 |
16.371 |
|
Đô thị |
|
|
|
|
|
|
|
Nông thôn |
5.632 |
258.227 |
5.226 |
241.856 |
406 |
16.371 |
13 |
Huyện Ba Tơ |
16.895 |
918.501 |
14.661 |
824.548 |
2.234 |
95.955 |
|
Đô thị |
1.756 |
151.977 |
1.725 |
150.626 |
31 |
1.351 |
|
Nông thôn |
15.139 |
766.524 |
12.936 |
673.922 |
2.203 |
92.602 |
TOÀN TỈNH |
349.075 |
32.928.917 |
341.220 |
32.580.186 |
7.855 |
348.731 |
|
Đô thị |
75.401 |
8.472.715 |
75.123 |
8.459.484 |
278 |
13.231 |
|
Nông thôn |
273.674 |
24.456.202 |
266.097 |
24.120.703 |
7.577 |
335.500 |
PL1-Bảng 2: Hiện trạng nhà ở tỉnh Quảng Ngãi năm 2022
STT |
Đơn vị hành chính |
Tổng số nhà ở (căn) |
Tổng diện tích sàn nhà ở (m2) |
Chia theo chất lượng nhà ở |
|||
Nhà kiên cố, bán kiên cố |
Nhà thiếu kiên cố, đơn sơ |
||||||
Số căn |
Tổng DT sàn (m2) |
Số căn |
Tổng DT sàn (m2) |
||||
1 |
TP. Quảng Ngãi |
74.932 |
8.853.058 |
74.646 |
8.833.220 |
286 |
19.838 |
|
Đô thị |
38.188 |
4.915.434 |
38.188 |
4.915.434 |
|
|
|
Nông thôn |
36.744 |
3.937.624 |
36.458 |
3.917.786 |
286 |
19.838 |
2 |
Thị xã Đức Phổ |
36.629 |
3.291.609 |
36.404 |
3.280.953 |
225 |
10.656 |
|
Đô thị |
19.213 |
1.846.848 |
19.208 |
1.846.606 |
5 |
241 |
|
Nông thôn |
17.417 |
1.444.761 |
17.197 |
1.434.347 |
220 |
10.415 |
3 |
Huyện Bình Sơn |
54.263 |
5.591.373 |
54.263 |
5.591.373 |
|
|
|
Đô thị |
4.354 |
487.332 |
4.354 |
487.332 |
|
|
|
Nông thôn |
49.909 |
5.104.041 |
49.909 |
5.104.041 |
|
|
4 |
Huyện Sơn Tịnh |
26.244 |
2.806.685 |
26.244 |
2.806.685 |
|
|
|
Đô thị |
|
|
|
|
|
|
|
Nông thôn |
26.244 |
2.806.685 |
26.244 |
2.806.685 |
|
|
5 |
Huyện Tư Nghĩa |
36.841 |
3.735.705 |
36.812 |
3.734.369 |
29 |
1.335 |
|
Đô thị |
4.643 |
543.678 |
4.641 |
543.585 |
2 |
93 |
|
Nông thôn |
32.198 |
3.192.027 |
32.171 |
3.190.785 |
27 |
1.242 |
6 |
Huyện Mộ Đức |
32.792 |
3.066.796 |
32.784 |
3.066.427 |
8 |
369 |
|
Đô thị |
1.774 |
173.796 |
1.774 |
173.796 |
0 |
0 |
|
Nông thôn |
31.018 |
2.893.000 |
31.010 |
2.892.631 |
8 |
369 |
7 |
Huyện Nghĩa Hành |
24.081 |
2.293.188 |
23.928 |
2.286.008 |
153 |
7.179 |
|
Đô thị |
2.659 |
303.829 |
2.619 |
301.947 |
40 |
1.881 |
|
Nông thôn |
21.422 |
1.989.359 |
21.309 |
1.984.061 |
113 |
5.298 |
8 |
Huyện Lý Sơn |
5.226 |
524.128 |
5.005 |
514.222 |
221 |
9.906 |
|
Đô thị |
|
|
|
|
|
|
|
Nông thôn |
5.226 |
524.128 |
5.005 |
514.222 |
221 |
9.906 |
9 |
Huyện Minh Long |
5.129 |
341.938 |
5 013 |
336.947 |
116 |
4.991 |
|
Đô thị |
|
|
|
|
|
|
|
Nông thôn |
5.129 |
341.938 |
5.013 |
336.947 |
116 |
4.991 |
10 |
Huyện Trà Bồng |
13.326 |
938.597 |
12.059 |
880.009 |
1.267 |
58.588 |
|
Đô thị |
2.095 |
215.314 |
2.095 |
215.314 |
|
|
|
Nông thôn |
11.231 |
723.284 |
9.964 |
664.696 |
1.267 |
58.588 |
11 |
Huyện Sơn Hà |
21.737 |
1.138.856 |
19.320 |
1.033.728 |
2.417 |
105.128 |
|
Đô thị |
2.677 |
207.407 |
2.519 |
200.244 |
158 |
7.163 |
|
Nông thôn |
19.060 |
931.449 |
16.801 |
833.484 |
2.259 |
97.965 |
12 |
Huyện Sơn Tây |
5.700 |
268.489 |
5.294 |
252.117 |
406 |
16.371 |
|
Đô thị |
|
|
|
|
|
|
|
Nông thôn |
5.700 |
268.489 |
5.294 |
252.117 |
406 |
16.371 |
13 |
Huyện Ba Tơ |
17.043 |
931.014 |
14.812 |
837.657 |
2.231 |
93.35 7 |
|
Đô thị |
1.782 |
156.337 |
1.752 |
155.186 |
30 |
1.151 |
|
Nông thôn |
15.261 |
774.677 |
13.060 |
682.471 |
2.201 |
92.206 |
TOÀN TỈNH |
353.943 |
33.781.436 |
346.584 |
33.453.717 |
7.359 |
327.720 |
|
Đô thị |
77.385 |
8.849.974 |
77.150 |
8.839.443 |
235 |
10.531 |
|
Nông thôn |
276.558 |
24.931.462 |
269.434 |
24.614.274 |
7.124 |
317.189 |
PL1-Bảng 3: Hiện trạng nhà ở tỉnh Quảng Ngãi năm 2023
STT |
Đơn vị hành chính |
Tổng số nhà ở (căn) |
Tổng diện tích sàn nhà ở (m2) |
Chia theo chất lượng nhà ở |
|||
Nhà kiên cố, bán kiên cố |
Nhà thiếu kiên cố, đơn sơ |
||||||
Số căn |
Tổng DT sàn (m2) |
Số căn |
Tổng DT sàn (m2) |
||||
1 |
TP. Quảng Ngãi |
75.904 |
9.190.830 |
75.695 |
9.175.240 |
209 |
15.590 |
|
Đô thị |
38.891 |
5.040.108 |
38.891 |
5.040.108 |
|
|
|
Nông thôn |
37.013 |
4.150.722 |
36.804 |
4.135.132 |
209 |
15.590 |
2 |
Thị xã Đức Phổ |
36.948 |
3.332.692 |
36.723 |
3.322.036 |
225 |
10.656 |
|
Đô thị |
19.492 |
1.881.587 |
19.487 |
1.881.345 |
5 |
241 |
|
Nông thôn |
17.457 |
1.451.106 |
17.237 |
1.440.691 |
220 |
10.415 |
3 |
Huyện Bình Sơn |
54.997 |
5.700.229 |
55.098 |
5.708.709 |
-101 |
-8.480 |
|
Đô thị |
4.569 |
513.732 |
4.569 |
513.732 |
|
|
|
Nông thôn |
50.428 |
5.186.497 |
50.529 |
5.194.977 |
-101 |
-8.480 |
4 |
Huyện Sơn Tịnh |
26.765 |
2.894.169 |
26.765 |
2.894.169 |
|
|
|
Đô thị |
|
|
|
|
|
|
|
Nông thôn |
26.765 |
2.894.169 |
26.765 |
2.894.169 |
|
|
5 |
Huyện Tư Nghĩa |
37.616 |
3.872.466 |
37.587 |
3.871.131 |
29 |
1.335 |
|
Đô thị |
4.740 |
563.918 |
4.738 |
563.825 |
2 |
93 |
|
Nông thôn |
32.876 |
3.308.549 |
32.849 |
3.307.306 |
27 |
1.242 |
6 |
Huyện Mộ Đức |
33.342 |
3.158.869 |
33.334 |
3.158.500 |
8 |
369 |
|
Đô thị |
1.803 |
179.036 |
1.803 |
179.036 |
|
|
|
Nông thôn |
31.539 |
2.979.834 |
31.531 |
2.979.464 |
8 |
369 |
7 |
Huyện Nghĩa Hành |
24.177 |
2.332.588 |
24.024 |
2.325.408 |
153 |
7.179 |
|
Đô thị |
2.692 |
312.929 |
2.652 |
311.047 |
40 |
1.881 |
|
Nông thôn |
21.485 |
2.019.659 |
21.372 |
2.014.361 |
1 13 |
5.298 |
8 |
Huyện Lý Sơn |
5.314 |
536.302 |
5.093 |
526.396 |
221 |
9.906 |
|
Đô thị |
|
|
|
|
|
|
|
Nông thôn |
5.314 |
536.302 |
5.093 |
526.396 |
221 |
9.906 |
9 |
Huyện Minh Long |
5.152 |
346.484 |
5.114 |
343.363 |
38 |
3.121 |
|
Đô thị |
|
|
|
|
|
|
|
Nông thôn |
5.152 |
346.484 |
5.114 |
343.363 |
38 |
3.121 |
10 |
Huyện Trà Bồng |
13.411 |
947.427 |
12.521 |
901.260 |
890 |
46.167 |
|
Đô thị |
2.143 |
220.229 |
2.143 |
220.229 |
|
|
|
Nông thôn |
11.268 |
727.199 |
10.378 |
681.032 |
890 |
46.167 |
11 |
Huyện Sơn Hà |
21.980 |
1.157.399 |
19.662 |
1.057.880 |
2.318 |
99.518 |
|
Đô thị |
2.704 |
210.432 |
2.546 |
203.268 |
158 |
7.163 |
|
Nông thôn |
19.276 |
946.967 |
17.116 |
854.612 |
2.160 |
92.355 |
12 |
Huyện Sơn Tây |
5.781 |
280.802 |
5.375 |
264.430 |
406 |
16.371 |
|
Đô thị |
|
|
|
|
|
|
|
Nông thôn |
5.781 |
280.802 |
5.375 |
264.430 |
406 |
16.371 |
13 |
Huyện Ba Tơ |
17.182 |
943.487 |
14.972 |
851.361 |
2.210 |
92.126 |
|
Đô thị |
1.817 |
161.432 |
1.790 |
160.481 |
27 |
951 |
|
Nông thôn |
15.365 |
782.055 |
13.182 |
690.880 |
2.183 |
91.175 |
TOÀN TỈNH |
358.569 |
34.693.746 |
351.963 |
34.399.887 |
6.606 |
293.860 |
|
Đô thị |
78.851 |
9.083.402 |
78.619 |
9.073.071 |
232 |
10.331 |
|
Nông thôn |
279.718 |
25.610.344 |
273.344 |
25.326.815 |
6.374 |
283.529 |
PL1-Bảng 4: Biến động nhà ở trong năm 2023 và lũy kế trong giai đoạn 2021-2023
STT |
Đơn vị hành chính |
Biến động nhà ở trong năm 2023 |
Biến động nhà ở lũy kế trong 03 năm 2021-2023 |
||||||||||
Nhà kiên cố, bán kiên cố |
Nhà thiếu kiên cố, đơn sơ |
Tổng cộng |
Nhà kiên cố, bán kiên cố |
Nhà thiếu kiên cố, đơn sơ |
Tổng cộng |
||||||||
Số căn |
Tổng DT sàn (m2) |
Số căn |
Tổng DT sàn (m2) |
Số căn |
Tổng DT sàn (m2) |
Số căn |
Tổng DT sàn (m2) |
Số căn |
Tổng DT sàn (m2) |
Số căn |
Tổng DT sàn (m2) |
||
1 |
TP. Quảng Ngãi |
1.049 |
342.020 |
-77 |
-4.248 |
972 |
337.772 |
2.990 |
772.629 |
-219 |
-10.801 |
2.771 |
761.828 |
|
Đô thị |
703 |
124.674 |
|
|
703 |
124.674 |
2.204 |
406.675 |
-34 |
-2.123 |
2.170 |
404.552 |
|
Nông thôn |
346 |
217.346 |
-77 |
-4.248 |
269 |
213.098 |
786 |
365.954 |
-185 |
-8.678 |
601 |
357.276 |
2 |
Thị xã Đức Phổ |
319 |
41.083 |
|
|
319 |
41.083 |
1.030 |
128.501 |
|
|
1.030 |
128.501 |
|
Đô thị |
279 |
34.739 |
|
|
279 |
34.739 |
827 |
84.033 |
|
|
827 |
84.033 |
|
Nông thôn |
40 |
6.344 |
|
|
40 |
6.344 |
203 |
44.469 |
|
|
203 |
44.469 |
3 |
Huyện Bình Sơn |
835 |
117.336 |
-101 |
-8.480 |
734 |
108.856 |
2.497 |
309.120 |
-172 |
-11.759 |
2.325 |
297.361 |
|
Đô thị |
215 |
26.400 |
|
|
215 |
26.400 |
434 |
46.028 |
-8 |
-377 |
426 |
45.651 |
|
Nông thôn |
620 |
90.936 |
-101 |
-8.480 |
519 |
82.456 |
2.063 |
263.092 |
-164 |
-11.382 |
1.899 |
251.710 |
4 |
Huyện Sơn Tịnh |
521 |
87.484 |
|
|
521 |
87.484 |
1.218 |
199.384 |
-10 |
-449 |
1.208 |
198.935 |
|
Đô thị |
0 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nông thôn |
521 |
87.484 |
|
|
521 |
87.484 |
1.218 |
199.384 |
-10 |
-449 |
1.208 |
198.935 |
5 |
Huyên Tư Nghĩa |
775 |
136.762 |
|
|
775 |
136.762 |
1.865 |
329.306 |
|
|
1.865 |
329.306 |
|
Đô thị |
97 |
20.240 |
|
|
97 |
20.240 |
234 |
39.530 |
|
|
234 |
39.530 |
|
Nông thôn |
678 |
116.522 |
|
|
678 |
116.522 |
1.631 |
289.776 |
|
|
1.631 |
289.776 |
6 |
Huyện Mộ Đức |
550 |
92.073 |
|
|
550 |
92.073 |
1.203 |
181.483 |
|
|
1.203 |
181.483 |
|
Đô thị |
29 |
5.240 |
|
|
29 |
5.240 |
64 |
9.561 |
|
|
64 |
9.561 |
|
Nông thôn |
521 |
86.833 |
|
|
521 |
86.833 |
1.139 |
171.922 |
|
|
1.139 |
171.922 |
7 |
Huyện Nghĩa Hành |
96 |
39.400 |
|
|
96 |
39.400 |
579 |
141.564 |
|
|
579 |
141.564 |
|
Đô thị |
33 |
9.100 |
|
|
33 |
9.100 |
124 |
23.540 |
|
|
124 |
23.540 |
|
Nông thôn |
63 |
30.300 |
|
|
63 |
30.300 |
|
118.024 |
|
|
455 |
118.024 |
8 |
Huyện Lý Sơn |
88 |
12.174 |
|
|
88 |
12.174 |
445 |
59.935 |
|
|
445 |
59.935 |
|
Đô thị |
0 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nông thôn |
88 |
12.174 |
|
|
88 |
12.174 |
445 |
59.935 |
|
|
445 |
59.935 |
9 |
Huyện Minh Long |
101 |
6.416 |
-78 |
-1.870 |
23 |
4.546 |
143 |
16.959 |
-78 |
-1.870 |
65 |
15.089 |
|
Đô thị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nông thôn |
101 |
6.416 |
-78 |
-1.870 |
23 |
4.546 |
143 |
16.959 |
-78 |
-1.870 |
65 |
15.089 |
10 |
Huyện Trà Bồng |
462 |
21.251 |
-377 |
-12.421 |
85 |
8.830 |
685 |
43.869 |
-548 |
-16.567 |
137 |
27.302 |
|
Đô thị |
48 |
4.915 |
|
|
48 |
4.915 |
109 |
11.946 |
|
|
109 |
11.946 |
|
Nông thôn |
414 |
16.336 |
-377 |
-12.421 |
37 |
3.915 |
576 |
31.923 |
-548 |
-16.567 |
28 |
15.356 |
11 |
Huyện Sơn Hà |
342 |
24.153 |
-99 |
-5.610 |
243 |
18.543 |
919 |
74.537 |
-198 |
-11.598 |
721 |
62.939 |
|
Đô thị |
27 |
3.025 |
|
|
27 |
3.025 |
88 |
8.978 |
|
|
88 |
8.978 |
|
Nông thôn |
315 |
21.128 |
-99 |
-5.610 |
216 |
15.518 |
831 |
65.559 |
-198 |
-11.598 |
633 |
53.961 |
12 |
Huyện Sơn Tây |
81 |
12.313 |
|
|
81 |
12.313 |
342 |
34.711 |
|
|
342 |
34.711 |
|
Đô thị |
0 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nông thôn |
81 |
12.313 |
|
|
81 |
12.313 |
342 |
34.711 |
|
|
342 |
34.711 |
13 |
Huyện Ba Tơ |
160 |
13.705 |
-21 |
-1.231 |
139 |
12.474 |
455 |
41.085 |
-24 |
-1.827 |
431 |
39.258 |
|
Đô thị |
38 |
5.296 |
-3 |
-200 |
35 |
5.096 |
80 |
9.855 |
-4 |
-400 |
76 |
9.455 |
|
Nông thôn |
122 |
8.409 |
-18 |
-1.031 |
104 |
7.378 |
375 |
31.230 |
-20 |
-1.427 |
355 |
29.803 |
TOÀN TỈNH |
5.379 |
946.170 |
-753 |
-33.860 |
4.626 |
912.310 |
14.371 |
2.333.083 |
-1.249 |
-54.871 |
13.122 |
2.278.212 |
|
Đô thị |
1.469 |
233.628 |
-3 |
-200 |
1.466 |
233.428 |
4.164 |
640.145 |
-46 |
-2.900 |
4.118 |
637.245 |
|
Nông thôn |
3.910 |
712.542 |
-750 |
-33.660 |
3.160 |
678.882 |
10.207 |
1.692.938 |
-1.203 |
-51.971 |
9.004 |
1.640.967 |
STT |
Dự án |
Lượng sản phẩm dự kiến hoàn thiện giai đoạn 2021-2025 |
|||
Nhà riêng lẻ |
Đất nền đủ điều kiện chuyển quyền sử dụng đất |
||||
Số căn |
Diện tích sàn (m2) |
Số lô |
Diện tích đất (m2) |
||
I |
Thành phố Quảng Ngãi |
1.239 |
245.300 |
10.336 |
1.247.866 |
1 |
Khu đô thị Phú Mỹ |
|
|
1.277 |
191.009 |
2 |
Dự án Khu dân cư Sơn Tịnh - Quảng Ngãi |
|
|
1.163 |
158.701 |
3 |
Khu đô thị An Sơn |
|
|
1.036 |
146.060 |
4 |
Khu đô thị VSIP Quảng Ngãi giai đoạn 1 - giai đoạn 1A |
474 |
132.720 |
1.208 |
164.795 |
5 |
Khu dân cư Mỹ Khê |
|
|
207 |
26.194 |
6 |
Khu Liên hợp bến xe Quảng Ngãi |
|
|
33 |
3.837 |
7 |
Khu nhà ở nông thôn kết hợp thương mại dịch vụ Nghĩa An |
|
|
738 |
63.179 |
8 |
Khu đô thị An Phú Sinh |
|
|
1.676 |
151.800 |
9 |
Khu đô thị mới Nam Lê Lợi |
|
|
21 |
2.783 |
10 |
Khu đô thị mới Nghĩa Phú |
|
|
174 |
26.658 |
11 |
Khu dân cư Tăng Long |
|
|
28 |
3.314 |
12 |
Khu dân cư Bàu Cả kết hợp chỉnh trang đô thị |
|
|
11 |
1.274 |
13 |
Khu đô thị Chợ mới Hàng Rượu |
|
|
198 |
17.600 |
14 |
Dự án KDC phía Bắc trường Đại học Phạm Văn Đồng kết hợp chỉnh trang đô thị |
|
|
5 |
546 |
15 |
Đầu tư và khai thác hạ tầng Khu dân cư kết hợp dịch vụ thể thao Hưng Thành Phát |
24 |
6.308 |
78 |
8.490 |
16 |
Khu dân cư phía Bắc đường Võ Nguyên Giáp |
38 |
7.940 |
133 |
11.350 |
17 |
Dự án Cơ sở đóng tàu, dịch vụ hậu cần và định cư nghe cá gò tây |
|
|
373 |
57.600 |
18 |
Chỉnh trang đô thị khu Nam sông Trà Khúc, phường Lê Hồng Phong |
|
|
55 |
7.996 |
19 |
Khu đất thuộc Khu dân cư phía Bắc đường Huỳnh Thúc Kháng |
|
|
133 |
16.412 |
20 |
Khu dân cư Đông Sơn Mỹ, thành phố Quảng Ngãi |
22 |
6.838 |
121 |
14.598 |
21 |
Khu dân cư phía Đông đường Trần Khánh Dư |
22 |
6.815 |
169 |
19.066 |
22 |
Khu dân cư Nhân Hòa |
20 |
5.593 |
137 |
14.445 |
23 |
Khu đô thị mới Nam Trường Chinh |
345 |
30.856 |
567 |
20.284 |
24 |
Khu đô thị Bàu Giang |
294 |
48.230 |
795 |
119.874 |
II |
Thị xã Đức Phổ |
589 |
106.980 |
2.511 |
272.731 |
25 |
Khu dân cư Bàu Sen và chỉnh trang đô thị |
|
|
134 |
19.200 |
26 |
Khu đô thị Nam Phổ Minh |
220 |
27.201 |
857 |
110.837 |
27 |
Khu dân cư Nam Hùng Vương |
65 |
6.561 |
239 |
27.305 |
28 |
Khu dân cư An Thường |
48 |
4.765 |
320 |
35.212 |
29 |
Khu Dân cư Nam đường Trần Hưng Đạo |
|
|
305 |
38.000 |
30 |
Khu dân cư An Phát Đạt và chỉnh trang đô thị |
|
|
126 |
15.300 |
31 |
Khu đô thị Bắc Sa Huỳnh |
260 |
63.483 |
683 |
42.322 |
32 |
Khu dân cư Vùng 1, tổ dân phố Hải Tân, phường Phổ Quang, thị xã Đức Phổ |
44 |
4.970 |
167 |
19.767 |
III |
Huyện Bình Sơn |
|
|
1.610 |
196.382 |
33 |
Khu dân cư chỉnh trang Đông Nam mở rộng |
|
|
186 |
25.882 |
34 |
Khu dân cư Kè Bắc sông Trà Bồng |
|
|
1.424 |
170.500 |
IV |
Huyện Sơn Tịnh |
|
|
248 |
34.519 |
35 |
Khu dịch vụ hỗn hợp VSIP Quảng Ngãi |
|
|
248 |
34.519 |
V |
Huyện Tư Nghĩa |
165 |
137.948 |
1.217 |
141.380 |
36 |
Khu dân cư - Dịch vụ kết hợp chỉnh trang đô thị phía đông UBND huyện Tư Nghĩa |
|
|
12 |
1.600 |
37 |
Khu dân cư Nghĩa Điền |
|
|
78 |
8.500 |
38 |
Khu dân cư - dịch vụ kết hợp chỉnh trang đô thị phía Đông thị trấn Sông Vệ |
|
|
247 |
26.183 |
39 |
Khu dân cư chỉnh trang đô thị An Điền Phát La Hà |
|
|
194 |
21.061 |
40 |
Dự án khu dân cư kết hợp chỉnh trang đô thị phía Tây cụm công nghiệp La Hà |
|
|
223 |
27.210 |
41 |
Chỉnh trang Khu dân cư Tây Bàu Giang |
|
|
463 |
56.826 |
42 |
Khu đô thị sinh thái Coastal Quảng Ngãi (xã Nghĩa Hòa) |
165 |
137.948 |
|
|
VI |
Huyện Mộ Đức |
|
|
427 |
59.000 |
43 |
Khu dịch vụ và dân cư An Phú |
|
|
16 |
3.900 |
44 |
Khu dân cư - Thương mại - Dịch vụ phía Nam Thạch Trụ |
|
|
101 |
16.700 |
45 |
Khu dân cư và dịch vụ chợ Quán Lát |
|
|
310 |
38.400 |
VII |
Huyện Lý Sơn |
148 |
34.040 |
393 |
50.726 |
46 |
Khu dân cư Đồng Rừng |
148 |
34.040 |
393 |
50.726 |
VIII |
Huyện Sơn Hà |
|
|
211 |
26.209 |
47 |
Khu dân cư Hưng Hà |
|
|
211 |
26.209 |
TỔNG CỘNG |
2.141 |
524.268 |
16.953 |
2.028.813 |
STT |
Dự án |
Kết quả thực hiện giai đoạn 2021-2023 |
Dự kiến kế hoạch thực hiện năm 2024 |
||||||
Nhà riêng lẻ |
Đất nền đủ điều kiện chuyển quyền sử dụng đất |
Nhà riêng lẻ |
Đất nền đủ điều kiện chuyển quyền sử dụng đất |
||||||
Số căn |
Diện tích
sàn |
Số lô |
Diện tích đất |
Số căn |
Diện tích
sàn |
Số lô |
Diện tích đất |
||
I |
Thành phố Quảng Ngãi |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Khu đô thị Phú Mỹ |
|
|
336 |
50.257 |
|
|
300 |
44.873 |
2 |
Dự án Khu dân cư Sơn Tịnh - Quảng Ngãi |
|
|
313 |
42.712 |
|
|
250 |
34.115 |
3 |
Khu đô thị An Sơn |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Khu đô thị VSIP Quảng Ngãi giai đoạn 1 - giai đoạn 1A |
|
|
|
|
|
|
500 |
68.210 |
5 |
Khu dân cư Mỹ Khê |
|
|
|
|
|
|
100 |
12.654 |
6 |
Khu Liên hợp bến xe Quảng Ngãi |
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Khu nhà ở nông thôn kết hợp thương mại dịch vụ Nghĩa An |
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Khu đô thị An Phú Sinh |
|
|
176 |
15.941 |
|
|
500 |
45.286 |
9 |
Khu đô thị mới Nam Lê Lợi |
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Khu đô thị mới Nghĩa Phú |
|
|
77 |
8.881 |
|
|
80 |
15.932 |
11 |
Khu dân cư Tăng Long |
|
|
|
|
|
|
28 |
3.314 |
12 |
Khu dân cư Bàu Cà kết hợp chỉnh trang đô thị |
|
|
|
|
|
|
11 |
1.274 |
13 |
Khu đô thị Chợ mới Hàng Rượu |
|
|
118 |
10.468 |
|
|
98 |
8.711 |
14 |
Dự án KDC phía Bắc trường Đại học Phạm Văn Đồng kết hợp chỉnh trang đô thị |
|
|
|
|
|
|
5 |
546 |
15 |
Đầu tư và khai thác hạ tầng Khu dân cư kết hợp dịch vụ thể thao Hưng Thành Phát |
|
|
|
|
|
|
|
|
16 |
Khu dân cư phía Bắc đường Võ Nguyên Giáp |
|
|
|
|
|
|
|
|
17 |
Dự án Cơ sở đóng tàu, dịch vụ hậu cần và định cư nghề cá Gò Tây |
|
|
|
|
|
|
|
|
18 |
Chỉnh trang đô thị khu Nam sông Trà Khúc, phường Lê Hồng Phong |
|
|
|
|
|
|
|
|
19 |
Khu đất thuộc Khu dân cư phía Bắc đường Huỳnh Thúc Kháng |
|
|
|
|
|
|
|
|
20 |
Khu dân cư Đông Sơn Mỹ, thành phố Quảng Ngãi |
|
|
|
|
|
|
|
|
21 |
Khu dân cư phía Đông đường Trần Khánh Dư |
|
|
|
|
|
|
|
|
22 |
Khu dân cư Nhân Hòa |
|
|
|
|
|
|
|
|
23 |
Khu đô thị mới Nam Trường Chinh |
|
|
|
|
|
|
|
|
24 |
Khu đô thị Bàu Giang |
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Thị xã Đức Phổ |
|
|
|
|
|
|
|
|
25 |
Khu dân cư Bàu Sen và chỉnh trang đô thị |
|
|
116 |
16.227 |
|
|
13 |
2.116 |
26 |
Khu đô thị Nam Phổ Minh |
|
|
|
|
|
|
|
|
27 |
Khu dân cư Nam Hùng Vương |
|
|
|
|
|
|
|
|
28 |
Khu dân cư An Thường |
|
|
|
|
|
|
|
|
29 |
Khu Dân cư Nam đường Trần Hưng Đạo |
|
|
210 |
26.361 |
|
|
90 |
11.170 |
30 |
Khu dân cư An Phát Đạt và chỉnh trang đô thị |
|
|
|
|
|
|
126 |
15.300 |
31 |
Khu đô thị Bắc Sa Huỳnh |
|
|
|
|
|
|
222 |
29.694 |
32 |
Khu dân cư Vùng 1, tổ dân phố Hải Tân, phường Phổ Quang, thị xã Đức Phổ |
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Huyện Bình Sơn |
|
|
|
|
|
|
|
|
33 |
Khu dân cư chỉnh trang Đông Nam mở rộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
34 |
Khu dân cư Kè Bắc sông Trà Bồng |
|
|
|
|
|
|
1.424 |
170.500 |
IV |
Huyện Sơn Tịnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
35 |
Khu dịch vụ hỗn hợp VSIP Quảng Ngãi |
|
|
248 |
34.519 |
|
|
|
|
V |
Huyện Tư Nghĩa |
|
|
|
|
|
|
|
|
36 |
Khu dân cư - Dịch vụ kết hợp chỉnh trang đô thị phía Đông UBND huyện Tư Nghĩa |
|
|
|
|
|
|
|
|
37 |
Khu dân cư Nghĩa Điền |
|
|
|
26.182 |
|
|
|
|
38 |
Khu dân cư - dịch vụ kết hợp chỉnh trang đô thị phía Đông thị trấn Sông Vệ |
|
|
233 |
24.534 |
|
|
14 |
1.648 |
39 |
Khu dân cư chỉnh trang đô thị An Điền Phát La Hà |
|
|
180 |
19.402 |
|
|
14 |
1.658 |
40 |
Dự án khu dân cư kết hợp chỉnh trang đô thị phía Tây cụm công nghiệp La Hà |
|
|
223 |
27.210 |
|
|
|
|
41 |
Chỉnh trang Khu dân cư Tây Bàu Giang |
|
|
354 |
42.886 |
|
|
|
|
42 |
Khu đô thị sinh thái Coastal Quảng Ngãi (xã Nghĩa Hòa) |
|
|
|
|
|
|
|
|
VI |
Huyện Mộ Đức |
|
|
|
|
|
|
|
|
43 |
Khu dịch vụ và dân cư An Phú |
|
|
|
|
|
|
|
|
44 |
Khu dân cư - Thương mại - Dịch vụ phía Nam Thạch Trụ |
|
|
12 |
1.387 |
|
|
53 |
5.620 |
45 |
Khu dân cư và dịch vụ chợ Quán Lát |
|
|
262 |
32.824 |
|
|
48 |
5.629 |
VII |
Huyện Lý Sơn |
|
|
|
|
|
|
|
|
46 |
Khu dân cư Đồng Rừng |
|
|
|
|
|
|
|
|
VIII |
Huyện Sơn Hà |
|
|
|
|
|
|
|
|
47 |
Khu dân cư Hưng Hà |
|
|
|
|
|
|
|
|
STT |
Dự án |
Quy mô sản phẩm theo chấp thuận chủ trương đầu tư |
|||
Nhà riêng lẻ |
Đất nền chuyển quyền SDĐ |
||||
Số căn |
DT sàn (m2) |
Số lô |
DT đất (m2) |
||
I |
Thành phố Quảng Ngãi |
|
|
|
|
1 |
Khu dịch vụ đô thị và du lịch biển Hàng Dương, xã Tịnh Khê |
27 |
10.940 |
|
|
2 |
Chỉnh trang đô thị Khu Bắc núi Thiên Bút, phường Nghĩa Chánh |
28 |
25.501 |
|
|
3 |
Khu dân cư Tịnh An - Tịnh Long |
|
|
|
|
II |
Thị xã Đức Phổ |
|
|
|
|
1 |
Khu dân cư Vinh Hòa |
49 |
14.892 |
204 |
24.598 |
2 |
Khu đô thị phía Đông đường Nguyễn Tất Thành, thị xã Đức Phổ |
173 |
60.328 |
197 |
22.170 |
III |
Huyện Bình Sơn |
|
|
|
|
IV |
Huyện Sơn Tịnh |
|
|
|
|
III |
Huyện Tư Nghĩa |
|
|
|
|
1 |
Khu dịch vụ đô thị Thiên Phúc-KV1 |
75 |
20.039 |
222 |
26.724 |
IV |
Huyện Mộ Đức |
|
|
|
|
1 |
Chợ Thi Phổ kết hợp khu dân cư |
32 |
9.231 |
71 |
8.493 |
VII |
Huyện Lý Sơn |
|
|
|
|
VIII |
Huyện Minh Long |
|
|
|
|
IX |
Huyện Trà Bồng |
|
|
|
|
1 |
Khu dân cư đồng Trảy và Đồng Trổi (thị trấn Trà Xuân) |
15 |
4.334 |
179 |
20.428 |
2 |
Khu dân cư Ngõ Đồn 2 (thị trấn Trà Xuân) |
20 |
5.511 |
235 |
26.806 |
X |
Huyện Sơn Hà |
|
|
|
|
XI |
Huyện Sơn Tây |
|
|
|
|
XII |
Huyện Ba Tơ |
|
|
|
|
1 |
Khu đô thị mới Ba Tơ (thị trấn Ba Tơ) |
17 |
5.409 |
175 |
20.950 |
2 |
Khu dân cư Chợ mới thị trấn Ba Tơ (thị trấn Ba Tơ) |
8 |
828 |
45 |
5.152 |
3 |
Khu dân cư phía Dông bờ kè suối Tài Năng |
17 |
6.692 |
109 |
17.446 |
STT |
Vị trí |
Diện tích đất ở dự kiến (ha) |
Ghi chú |
I |
Thành phố Quảng Ngãi |
|
|
1 |
Vị trí ven sông Bàu Giang (Phía Tây Bắc khu dân cư Tây Bàu Giang), phường Chánh Lộ |
1,98 |
STT 1, mục I, PL 4 Kế hoạch 2021-2025 |
2 |
Vị trí phía Đông đường Võ Thị Sáu, phường Chánh Lộ |
2,24 |
STT 2, mục I, PL 4 Kế hoạch 2021-2025 |
3 |
Vị trí tại tuyến kênh thoát nước Sông Đào, phường Lê Hồng Phong |
0,51 |
STT 3, mục I, PL 4 Kế hoạch 2021-2025 |
4 |
Vị trí phía Bắc Hồ điều hòa, phường Lê Hồng Phong |
1,24 |
STT 4, mục I, PL 4 Kế hoạch 2021-2025 |
5 |
Vị trí tại bờ Nam sông Trà Khúc, phường Lê Hồng Phong |
0,82 |
STT 5, mục I, PL 4 Kế hoạch 2021-2025 |
6 |
Vị trí tại bờ Nam sông Trà Khúc, phường Nghĩa Chánh |
4,44 |
STT 6, mục I, PL 4 Kế hoạch 2021-2025 |
7 |
Vị trí thuộc tổ 3, phường Nghĩa Chánh |
3,08 |
STT 7, mục I, PL 4 Kế hoạch 2021-2025 |
8 |
Vị trí thuộc tổ 6, phường Nghĩa Chánh |
1,93 |
STT 8, mục I, PL 4 Kế hoạch 2021-2025 |
9 |
Vị trí phía Nam thành phố giáo dục Quốc tế, phường Nghĩa Lộ |
1,53 |
STT 10, mục I, PL 4 Kế hoạch 2021-2025 |
10 |
Vị trí thuộc tổ 1, phía Nam đường Trường Chinh |
1,48 |
STT 11, mục I, PL 4 Kế hoạch 2021-2025 |
11 |
Vị trí tại Chợ Nghĩa Lộ thuộc tổ 7, phường Nghĩa Lộ |
1,25 |
STT 12, mục I, PL 4 Kế hoạch 2021-2025 |
12 |
Vị trí tại Hồ Yên Phú, phường Nghĩa Lộ |
7,18 |
STT 13, mục I, PL 4 Kế hoạch 2021-2025 |
13 |
Vị trí thuộc tổ 6, tổ 8, phường Nghĩa Lộ |
0,90 |
STT 14, mục I, PL 4 Kế hoạch 2021-2025 |
14 |
Vị trí phía Nam đường Nguyễn Trãi, phường Nghĩa Lộ và phường Quảng Phú |
4,28 |
STT 16, mục I, PL 4 Kế hoạch 2021-2025 |
15 |
Vị trí thuộc khu vực giáp ranh tổ 6, tổ 7, phường Quảng Phú |
20,06 |
STT 17, mục I, PL 4 Kế hoạch 2021-2025 |
16 |
Vị trí phía Đông và Tây đường Hoàng Văn Thụ, phường Quảng Phú |
7,30 |
STT 18, mục I, PL 4 Kế hoạch 2021-2025 |
17 |
Vị trí phía Tây đường Nguyễn Chí Thanh (Kết hợp công viên giải trí, thể thao trung tâm), phường Quảng Phú |
7,57 |
STT 19, mục I, PL 4 Kế hoạch 2021-2025 |
18 |
Vị trí dọc trục đường trên kênh Từ Ty (đoạn từ sông Trà Khúc đến cầu Mới), phường Quảng Phú |
2,30 |
STT 20, mục I, PL 4 Kế hoạch 2021-2025 |
19 |
Vị trí tại IV-B3, tổ 7 phường Trần Phú |
1,84 |
STT 21, mục I, PL 4 Kế hoạch 2021 -2025 |
20 |
Vị trí thuộc tổ Liên Hiệp, phường Trương Quang Trọng |
2,11 |
STT 23, mục I, PL 4 Kế hoạch 2021 -2025 |
21 |
Vị trí phía Đông chợ mới Hàng Rượu, phường Trương Quang Trọng |
0,44 |
STT 24, mục I, PL 4 Kế hoạch 2021-2025 |
22 |
Vị trí thuộc khu vực giáp ranh tổ Trường Thọ Đông và tổ Quyết Thắng, phường Trương Quang Trọng |
3,95 |
STT 25, mục I, PL 4 Kế hoạch 2021-2025 |
23 |
Vị trí thuộc tổ Liên Hiệp 2A, phường Trương Quang Trọng |
4,00 |
STT 26, mục I, PL 4 Kế hoạch 2021-2025 |
24 |
Vị trí dọc trục đường Mỹ Trà-Mỹ Khê (giai đoạn 1), phường Trương Quang Trọng, xã Tịnh An |
12,96 |
STT 27, mục I, PL 4 Kế hoạch 2021-2025 |
25 |
Vị trí tại Đảo Ngọc, thuộc khu vực giáp ranh tổ Liên Hiệp - phường Trương Quang Trọng và thôn An Phú - xã Tịnh An |
64,20 |
STT 28, mục I, PL 4 Kế hoạch 2021-2025 |
26 |
Vị trí phía Tây khu đô thị - dịch vụ VSIP Quảng Ngãi giai đoạn 1A, phường Trương Quang Trọng và xã Tịnh An Tây |
26,94 |
STT 29, mục I, PL 4 Kế hoạch 2021 -2025 |
27 |
Vị trí phía Đông tuyến tránh Quốc lộ 1, phường Trương Quang Trọng và các xã Tịnh An, Tịnh Ấn Đông |
19,60 |
STT 30, mục I, PL 4 Kế hoạch 2021 -2025 |
28 |
Vị trí phía Nam đường Hồ Quý Ly, xã Nghĩa Dõng |
20,00 |
STT 32, mục I, PL 4 Kế hoạch 2021-2025 |
29 |
Vị trí thuộc khu vực giáp ranh Thôn 2, 3, xã Nghĩa Dõng |
2,91 |
STT 33, mục I, PL 4 Kế hoạch 2021-2025 |
30 |
Vị trí thuộc thôn An Phú, xã Nghĩa Dõng |
2,52 |
STT 34, mục I, PL 4 Kế hoạch 2021-2025 |
31 |
Vị trí dọc 2 bên đường Hồ Quý Ly, xã Nghĩa Dõng |
3,40 |
STT 35, mục I, PL 4 Kế hoạch 2021-2025 |
32 |
Vị trí thuộc Thôn 3, xã Nghĩa Dõng |
5,23 |
STT 36, mục I, PL 4 Kế hoạch 2021 -2025 |
33 |
Vị trí thuộc Thôn 1, xã Nghĩa Dũng |
20,80 |
STT 37, mục I, PL 4 Kế hoạch 2021-2025 |
34 |
Vị trí thuộc Thôn 6, xã Nghĩa Dũng |
17,68 |
STT 38, mục I, PL 4 Kế hoạch 2021-2025 |
35 |
Vị trí 623C Nghĩa Dũng, xã Nghĩa Dũng |
4,00 |
STT 39, mục I, PL 4 Kế hoạch 2021-2025 |
36 |
Vị trí phía Bắc đường Hồ Quý Ly, xã Nghĩa Dũng |
6,00 |
STT40, mục I, PL 4 Kế hoạch 2021-2025 |
37 |
Vị trí thuộc thôn 2 xã Nghĩa Dũng |
5,48 |
STT 41, mục 1, PL 4 Kế hoạch 2021-2025 |
38 |
Vị trí thuộc thôn Hiền Lương, xã Nghĩa Hà |
23,24 |
STT 42, mục I, PL 4 Kế hoạch 2021-2025 |
39 |
Vị trí thuộc thôn Thanh Khiết, xã Nghĩa Hà |
3,28 |
STT 43, mục I, PL 4 Kế hoạch 2021-2025 |
40 |
Vị trí thuộc khu vực giáp ranh Hồ Tiếu - xã Nghĩa Hà và thôn 6 - xã Nghĩa Dũng |
15,35 |
STT 44, mục I, PL 4 Kế hoạch 2021 -2025 |
41 |
Vị trí phía Tây cầu Cổ Lũy thuộc khu vực giáp ranh thôn Sông Túc - xã Nghĩa Hà và thôn Thanh An - xã Nghĩa Phú |
11,12 |
STT 45, mục I, PL 4 Kế hoạch 2021-2025 |
42 |
Vị trí thuộc thôn Cổ Lũy Bắc, xã Nghĩa Phú |
3,13 |
STT 46, mục I, PL 4 Kế hoạch 2021-2025 |
43 |
Vị trí dọc trục đường từ đường Dung Quất Sa Huỳnh (xã Nghĩa Phú) đến đường Lý Thường Kiệt (phường Nghĩa Chánh) |
17,66 |
STT 47, mục I, PL 4 Kế hoạch 2021-2025 |
44 |
Vị trí tại bờ Bắc sông Trà Khúc, xã Tịnh An |
3,11 |
STT 48, mục I, PL 4 Kế hoạch 2021-2025 |
45 |
Vị trí 1 thuộc thôn Tân Mỹ, xã Tịnh An |
1,98 |
STT 49, mục I, PL 4 Kế hoạch 2021-2025 |
46 |
Vị trí 1 thuộc thôn Long Bàn, xã Tịnh An |
5,50 |
STT 50, mục I, PL 4 Kế hoạch 2021-2025 |
47 |
Vị trí thuộc thôn Ngọc Thạch, xã Tịnh An |
1,98 |
STT 51, mục I, PL 4 Kế hoạch 2021-2025 |
48 |
Vị trí 2 thuộc thôn Long Bàn, xã Tịnh An |
4,74 |
STT 52, mục I, PL 4 Kế hoạch 2021-2025 |
49 |
Vị trí 2 thuộc thôn Tân Mỹ, xã Tịnh An |
9,60 |
STT 53, mục I, PL 4 Kế hoạch 2021-2025 |
50 |
Vị trí thuộc khu vực giáp ranh thôn Bình Đẳng và thôn Độc Lập, xã Tịnh Ấn Đông |
0,48 |
STT 54, mục I, PL 4 Kế hoạch 2021-2025 |
51 |
Vị trí thuộc khu vực giáp ranh thôn Bình Đẳng và thôn Độc Lập (Núi Lớn), xã Tịnh Ấn Đông |
3,04 |
STT 55, mục I, PL 4 Kế hoạch 2021-2025 |
52 |
Vị trí thuộc thôn Bình Đẳng, xã Tịnh Ấn Đông |
6,82 |
STT 56, mục I, PL 4 Kế hoạch 2021-2025 |
53 |
Vị trí thuộc thôn Độc Lập, phía Bắc chùa Linh Quang đến Kênh Thạch Nham, xã Tịnh Ấn Tây và phường Trương Quang Trọng |
3,14 |
STT 57, mục I, PL 4 Kế hoạch 2021-2025 |
54 |
Vị trí thuộc thôn Thống Nhất, xã Tịnh Ấn Tây |
3,92 |
STT 58, mục I, PL 4 Kế hoạch 2021-2025 |
55 |
Vị trí phía Bắc Cụm công nghiệp làng nghề Ấn Tây, xã Tịnh Ấn Tây |
3,92 |
STT 59, mục I, PL 4 Kế hoạch 2021-2025 |
56 |
Vị trí phía Đông Bắc xã Tịnh Ấn Tây (Tây Bắc nghĩa địa phường Trương Quang Trọng) |
0,56 |
STT 61, mục I, PL 4 Kế hoạch 2021 -2025 |
57 |
Vị trí phía Bắc kênh Thạch Nham, xã Tịnh Ấn Tây, phường Trương Quang Trọng |
18,80 |
STT 62, mục I, PL 4 Kế hoạch 2021-2025 |
58 |
Vị trí dọc sông Trà Khúc, xã Tịnh An |
20,00 |
STT 63, mục I, PL 4 Kế hoạch 2021-2025 |
59 |
Vị trí thuộc khu vực giáp ranh 2 xã Tịnh An, Tịnh Châu |
15,88 |
STT 64, mục I, PL 4 Kế hoạch 2021-2025 |
60 |
Vị trí thuộc khu vực giáp ranh 3 xã Tịnh An, Tịnh Long, Tịnh Châu |
15,06 |
STT 65, mục I, PL 4 Kế hoạch 2021-2025 |
61 |
Vị trí thuộc thôn Phú Bình, xã Tịnh Châu |
3,84 |
STT 66, mục I, PL 4 Kế hoạch 2021-2025 |
62 |
Vị trí phía Bắc sông Bài Ca, xã Tịnh Hòa |
6,00 |
STT 67, mục I, PL 4 Kế hoạch 2021-2025 |
63 |
Vị trí thuộc khu định cư nghề cá Gò Tây, phân khu đô thị Sa Kỳ, xã Tịnh Hòa |
3,85 |
STT 68, mục I, PL 4 Kế hoạch 2021-2025 |
64 |
Vị trí thuộc khu vực Công viên trung tâm thành phố Quảng Ngãi mở rộng (kết hợp sinh thái và dịch vụ du lịch nghỉ dưỡng), thôn Cổ Lũy, xã Tịnh Khê |
91,46 |
STT69, mục I, PL 4 Kế hoạch 2021-2025 |
65 |
Vị trí thuộc thôn Cổ Lũy Khê, xã Tịnh Khê |
24,13 |
STT 70, mục I, PL 4 Kế hoạch 2021-2025 |
66 |
Vị trí tại Rừng Dừa (nhà ở sinh thái), xã Tịnh Khê |
5,23 |
STT 71, mục I, PL 4 Kế hoạch 2021-2025 |
67 |
Vị trí thuộc thôn Tư Cung, xã Tịnh Khê (phía Nam sông Sau) |
12,00 |
STT 72, mục I, PL 4 Kế hoạch 2021-2025 |
68 |
Vị trí thuộc thôn An Vĩnh, xã Tịnh Kỳ |
0,32 |
STT 73, mục I, PL 4 Kế hoạch 2021-2025 |
69 |
Vị trí thuộc thôn An Kỳ, xã Tịnh Kỳ |
8,88 |
STT 74, mục I, PL 4 Kế hoạch 2021-2025 |
70 |
Vị trí thuộc thôn Kỳ Xuyên, xã Tịnh Kỳ |
4,04 |
STT 75, mục I, PL 4 Kế hoạch 2021-2025 |
71 |
Vị trí thuộc thôn Kỳ Xuyên Bắc, xã Tịnh Kỳ |
11,29 |
STT 76, mục I, PL 4 Kế hoạch 2021-2025 |
72 |
Vị trí thuộc thôn An Kỳ, xã Tịnh Kỳ |
3,31 |
STT 77, mục I, PL 4 Kế hoạch 2021-2025 |
73 |
Vị trí tại Đồng Bé, xã Tịnh Kỳ |
3,20 |
STT 78, mục I, PL 4 Kế hoạch 2021-2025 |
74 |
Vị trí thuộc thôn An Đạo, xã Tịnh Long |
32,00 |
STT 79, mục I, PL 4 Kế hoạch 2021-2025 |
75 |
Vị trí dọc sông Trà Khúc, xã Tịnh Long |
4,00 |
STT 80, mục I, PL 4 Kế hoạch 2021-2025 |
76 |
Vị trí thuộc khu vực giáp ranh thôn Phú Bình, xã Tịnh Châu và thôn Gia Hòa, xã Tịnh Long |
1,92 |
STT 81, mục I, PL 4 Kế hoạch 2021-2025 |
77 |
Vị trí thuộc khu vực giáp ranh thôn Kỳ Xuyên, xã Tịnh Kỳ và thôn Cổ Lũy, xã Tịnh Khê |
5,27 |
STT 82, mục I, PL 4 Kế hoạch 2021-2025 |
78 |
Vị trí phía Bắc và phía Nam Quốc lộ 24B xã Tịnh Thiện |
3,60 |
STT 83, mục I, PL 4 Kế hoạch 2021-2025 |
79 |
Khu đô thị Hoàng Sa- Dốc Sỏi (thuộc các xã Tịnh An, Tịnh Ấn Đông, Tịnh Châu, Tịnh Thiện) |
112,00 |
Bổ sung ngoài danh mục Kế hoạch 2021-2025 |
80 |
Khu đô thị sinh thái Đông Quảng Ngãi (thuộc các xã Nghĩa Hà, Nghĩa An) |
28,00 |
Bổ sung ngoài danh mục Kế hoạch 2021-2025 |
II |
Thị xã Đức Phổ |
|
|
1 |
Khu dân cư kết hợp chỉnh trang đô thị Sa Huỳnh (Tổ dân phố Tân Diêm, phường Phổ Thạnh) |
7,24 |
Bổ sung ngoài danh mục Kế hoạch 2021-2025 |
2 |
Khu đô thị Ngọc Thắng Happy House và chỉnh trang đô thị Đức Phổ (vị trí tại tổ dân phố An Trường, phường Phổ Ninh) |
4,37 |
STT 41, mục II, PL 4 Kế hoạch 2021-2025 |
3 |
Khu dân cư phía Bắc phường Phổ Ninh (vị trí tại tổ dân phố An Trường, phường Phổ Ninh) |
6,66 |
STT 40, mục II, PL 4 Kế hoạch 2021-2025 |
4 |
Khu dân cư Hòa Bình (vị trí thuộc tổ dân phố An Thường, phường Phổ Hòa) |
3,65 |
STT 19, mục II, PL 4 Kế hoạch 2021-2025 (đính chính lại TDP Hòa Thạnh thành TDP An Thường) |
5 |
Khu dân cư Tam Bảo (vị trí thuộc tổ dân phố 3, phường Phổ Minh) |
7,13 |
STT 32, mục II, PL 4 Kế hoạch 2021 -2025 |
6 |
Khu dân cư Đồng Tam Bảo, thôn An Thạch, xã Phổ An (Vị trí phía Đông cầu Hội An) |
1,69 |
STT 65, mục II, PL 4 Kế hoạch 2021-2025 |
7 |
Khu đô thị Đông Phổ Ninh (vị trí thuộc khu vực phía Đông phường Phổ Ninh) |
13,20 |
STT 35, mục II, PL 4 Kế hoạch 2021-2025 |
III |
Huyện Bình Sơn |
|
|
1 |
Khu đô thị dịch vụ hỗn hợp Đông Nam Dung Quất phía Bắc |
305,00 |
STT 15,17,27, mục III, PL 4 Kế hoạch 2021- 2025 |
2 |
Khu đô thị dịch vụ hỗn hợp Đông Nam Dung Quất phía Nam |
210,00 |
STT 11,27, mục III, PL 4 Kế hoạch 2021-2025 |
3 |
Khu đô thị mới Gành Yến Ocean view City |
25,00 |
STT 16, mục III, PL 4 Kế hoạch 2021 -2025 |
4 |
Khu Công nghiệp - Đô thị - dịch vụ Dung Quất II (Hợp phần đô thị-dịch vụ) |
80,00 |
STT 28, mục III, PL 4 Kế hoạch 2021-2025 |
5 |
Khu đô thị - Dịch vụ Nam Sân bay Chu Lai |
90,00 |
STT 31, mục III, PL 4 Kế hoạch 2021 -2025 |
6 |
Khu đô thị - Dịch vụ Nam Châu Ổ - Bình Long |
40,00 |
STT 18, mục III, PL 4 Kế hoạch 2021-2025 |
7 |
Khu dân cư Nam Bình |
1,25 |
STT 26, mục III, PL 4 Kế hoạch 2021 -2025 |
8 |
Khu dân cư Đập Ban |
4,39 |
STT 25, mục III, PL 4 Kế hoạch 2021-2025 |
9 |
Vị trí dự kiến phát triển nhà ở thương mại Chợ Cù Lao |
3,60 |
STT 8, mục III, PL 4 Kế hoạch 2021-2025 |
10 |
Vị trí dự kiến phát triển nhà ở thương mại tại thôn Vĩnh An |
1,27 |
STT 32, mục III, PL 4 Kế hoạch 2021-2025 |
11 |
Vị trí dự kiến phát triển Khu đô thị tại xã Bình Thanh |
58,50 |
STT 29, mục III, PL 4 Kế hoạch 2021-2025 |
12 |
Vị trí dự kiến phát triển nhà ở thương mại khu đô thị Vạn Tường, xã Bình Trị huyện Bình Sơn (trước đây là vị trí dự kiến phát triển nhà ở xã hội khu đô thị Vạn Tường) |
5,59 |
STT 7, mục II phần B, PL 6 Kế hoạch 2021 - 2025 (Điều chỉnh nhà ở xã hội sang thương mại) |
13 |
Vị trí dự kiến phát triển khu đô thị dịch vụ Vạn Tường 01 |
17,60 |
STT 15, mục III, PL 4 Kế hoạch 2021-2025 |
14 |
Vị trí dự kiến phát triển khu đô thị dịch vụ Vạn Tường 02 |
34,60 |
STT 15, mục III, PL 4 Kế hoạch 2021-2025 |
15 |
Vị trí dự kiến dự án Tổ hợp Khu nhà ở, khách sạn, công viên Vạn Tường (Green Park Vạn Tường) |
2,28 |
STT 33, mục III, PL 4 Kế hoạch 2021-2025 |
16 |
Vị trí dự kiến phát triển nhà ở thương mại Phan Vũ Vạn Tường |
7,13 |
STT 33, mục III, PL 4 Kế hoạch 2021-2025 |
17 |
Làng du lịch Vịnh Nho Na |
2,28 |
STT 33, mục III, PL 4 Kế hoạch 2021-2025 |
18 |
Vị trí dự kiến phát triển khu biệt thự, Vila nghỉ dưỡng và vật lý trị liệu |
2,24 |
STT 33, mục III, PL 4 Kế hoạch 2021-2025 |
19 |
Khu dân cư Đông Bắc thị trấn Châu Ổ (vị trí thuộc tổ dân phố 6) |
2,90 |
STT 3, mục III, PL 4 Kế hoạch 2021-2025 |
20 |
QHCT tỷ lệ 1/500 phía Nam thị trấn Châu Ổ |
33,66 |
Tách từ vị trí STT 5, mục III, PL 4 Kế hoạch 2021-2025 |
21 |
Khu dân cư chỉnh trang đô thị An Điền Phát Châu Ổ |
1,06 |
Chuyển từ dự án đang triển khai sang dự kiến |
IV |
Huyện Sơn Tịnh |
|
|
1 |
Khu dân cư Đồng Hai Đạo GĐ2 (vị trí tại Đồng Hai Đạo) |
4,12 |
STT 7, mục IV, PL 4 Kế hoạch 2021 -2025 |
2 |
Khu dân cư Cây Thị, xã Tịnh Giang (vị trí tại thôn An Kim, xã Tịnh Giang) |
1,84 |
STT9, mục IV, PL 4 Kế hoạch 2021-2025 |
3 |
Khu dân cư Ngân Hà Riverside, xã Tịnh Hà (vị trí tại thôn Lâm Lộc Hà, xã Tịnh Hà) |
9,26 |
STT 11, mục IV, PL 4 Kế hoạch 2021 -2025 |
4 |
Khu dân cư phía Bắc Đồng Trước, xã Tịnh Hà (tách từ vị trí tại Đồng Trước) |
2,52 |
STT 12, mục IV, PL 4 Kế hoạch 2021-2025 |
5 |
Khu dân cư phía Nam Đông Phú, xã Tịnh Hà (vị trí tại Nam Đồng Phú) |
8,20 |
STT 20, mục IV, PL 4 Kế hoạch 2021-2025 |
6 |
Khu đô thị mới Tịnh Phong (tách từ vị trí phía Nam Khu công nghiệp Tịnh Phong, phía Đông Quốc lộ 1) |
37,00 |
STT31, mục IV, PL 4 Kế hoạch 2021-2025 |
7 |
Khu dân cư lõm, thôn Thế Long (vị trí tại vùng lõm thôn Thế Long) |
3,00 |
STT 34, mục IV, PL 4 Kế hoạch 2021-2025 |
8 |
Khu dân cư Diên Niên, xã Tịnh Sơn (vị trí phía Đông tượng đài chiến thắng Ba Gia) |
1,32 |
STT 36, mục IV, PL 4 Kế hoạch 2021-2025 |
9 |
Vị trí tại thôn Phước Lộc, xã Tịnh Sơn |
9,00 |
STT 38, mục IV, PL 4 Kế hoạch 2021-2025 |
10 |
Khu đô thị River View, xã Tịnh Hà |
14,80 |
Bổ sung ngoài danh mục Kế hoạch 2021-2025 |
11 |
Khu đô thị mới Sơn Tịnh, xã Tịnh Hà |
1,40 |
Bổ sung ngoài danh mục Kế hoạch 2021-2025 |
12 |
Khu đô thị Tịnh Hà Riverside, xã Tịnh Hà |
18,32 |
Bổ sung ngoài danh mục Kế hoạch 2021-2025 |
13 |
Dự án Đường ven bờ Bắc sông Trà kết hợp khu đô thị Trường Xuân, xã Tịnh Hà |
7,98 |
Bổ sung ngoài danh mục Kế hoạch 2021-2025 |
14 |
Khu thương mại dịch vụ Tịnh Bắc, xã Tịnh Bắc |
0,13 |
Bổ sung ngoài danh mục Kế hoạch 2021-2025 |
V |
Huyện Tư Nghĩa |
|
|
1 |
Vị trí thuộc tổ 1, thị trấn La Hà |
33,10 |
STT 1, mục V, PL 4 Kế hoạch 2021-2025 |
2 |
Vị trí tại thửa đất số 291, tờ bản đồ địa chính số 13 thị trấn La Hà |
0,81 |
STT 2, mục V, PL 4 Kế hoạch 2021-2025 |
3 |
Vị trí phía Nam trương THPT Chu Văn An, phía Tây đường Nguyễn Huệ, thị trấn La Hà |
6,97 |
STT 3, mục V, PL 4 Kế hoạch 2021-2025 |
4 |
Vị trí phía Nam sông Bàu Giang, thị trấn La Hà |
2,28 |
STT 4, mục V, PL 4 Kế hoạch 2021-2025 |
5 |
Vị trí thuộc tổ 2, thị trấn La Hà. |
2,36 |
STT 5, mục V, PL 4 Kế hoạch 2021-2025 |
6 |
Vị trí phía Nam Sông Câu Bứa, thị trấn Sông Vệ |
2,00 |
STT 6, mục V, PL 4 Kế hoạch 2021-2025 |
7 |
Vị trí tại Điền Chánh An (kết hợp công viên - hồ điều hòa), xã Nghĩa Điền |
18,99 |
STT 7, mục V, PL 4 Kế hoạch 2021-2025 |
8 |
Vị trí thuộc thôn Điền Chánh, xã Nghĩa Điền |
9,84 |
STT 8, mục V, PL 4 Kế hoạch 2021-2025 |
9 |
Vị trí thuộc trung tâm xã Nghĩa Điền, xã Nghĩa Điền |
6,95 |
STT 9, mục V, PL 4 Kế hoạch 2021-2025 |
10 |
Vị trí tại sông Bàu Cọ, xã Nghĩa Điền |
4,14 |
STT 10, mục V, PL 4 Kế hoạch 2021-2025 |
11 |
Vị trí dọc đường ven biển Dung Quất Sa Huỳnh, xã Nghĩa Hòa |
60,00 |
STT 11, mục V, PL 4 Kế hoạch 2021-2025 |
12 |
Vị trí tại Phố cổ Thu Xà, xã Nghĩa Hòa |
15,95 |
STT 12, mục V, PL 4 Kế hoạch 2021-2025 |
13 |
Vị trí tại bãi Y Nghĩa Hòa, xã Nghĩa Hòa |
2,33 |
STT 13, mục V, PL 4 Kế hoạch 2021-2025 |
14 |
Vị trí thuộc thôn Hòa Bình, Xã Nghĩa Hòa |
3,88 |
STT 14, mục V, PL 4 Kế hoạch 2021-2025 |
15 |
Vị trí phía Nam Cầu Đá, xã Nghĩa Hòa |
3,96 |
STT 15, mục V, PL 4 Kế hoạch 2021-2025 |
16 |
Vị trí phía Đông Nam Cầu Đá, xã Nghĩa Hòa |
3,88 |
STT 16, mục V, PL 4 Kế hoạch 2021-2025 |
17 |
Vị trí dọc đường Nghĩa Kỳ - Quảng Phú, xã Nghĩa Kỳ |
20,00 |
STT 17, mục V, PL 4 Kế hoạch 2021-2025 |
18 |
Vị trí thuộc thôn An Hội Nam 1, xã Nghĩa Kỳ |
3,67 |
STT 18, mục V, PL 4 Kế hoạch 2021-2025 |
19 |
Vị trí phía Nam chợ Nghĩa Kỳ, xã Nghĩa Kỳ |
6,71 |
STT 19, mục V, PL 4 Kế hoạch 2021-2025 |
20 |
Vị trí thuộc trung tâm xã Nghĩa Mỹ. |
4,80 |
STT 20, mục V, PL 4 Kế hoạch 2021-2025 |
21 |
Vị trí phía Đông Quốc lộ 1 - Nghĩa Phương, xã Nghĩa Phương. |
28,00 |
STT 21, mục V, PL 4 Kế hoạch 2021-2025 |
22 |
Vị trí dọc đường Nghĩa Phương - Nghĩa Mỹ, xã Nghĩa Phương. |
4,80 |
STT 22, mục V, PL 4 Kế hoạch 2021-2025 |
23 |
Vị trí tại Bàu Sen - Nghĩa Thắng, xã Nghĩa Thắng. |
1,75 |
STT 23, mục V, PL 4 Kế hoạch 2021 -2025 |
24 |
Vị trí phía Đông ĐH 22, xã Nghĩa Thắng. |
1,75 |
STT 24, mục V, PL 4 Kế hoạch 2021-2025 |
25 |
Vị trí dọc đường dẫn cầu Trà Khúc 3, xã Nghĩa Thuận. |
20,00 |
STT 25, mục V, PL 4 Kế hoạch 2021-2025 |
26 |
Vị trí tại đường tránh lũ Nghĩa Thuận - Nghĩa Kỳ, xã Nghĩa Thuận |
3,86 |
STT 26, mục V, PL 4 Kế hoạch 2021 -2025 |
27 |
Vị trí phía Bắc cây xăng dầu Nghĩa Thuận, xã Nghĩa Thuận. |
1,68 |
STT 27, mục V, PL 4 Kế hoạch 2021-2025 |
28 |
Vị trí phía Nam đường Cụm Công nghiệp La Hà - Nghĩa Thương đi đường ven biển Dung Quất - Sa Huỳnh, xã Nghĩa Thương, Nghĩa Hiệp, Nghĩa Hòa |
10,80 |
STT 28, mục V, PL 4 Kế hoạch 2021-2025 |
29 |
Vị trí dọc đường Cụm Công nghiệp La Hà đi đường Dung Quất - Sa Huỳnh, xã Nghĩa Thương |
80,00 |
STT 29, mục V, PL 4 Kế hoạch 2021-2025 |
30 |
Vị trí thuộc thôn Vạn An, xã Nghĩa Thương, xã Nghĩa Thương |
4,00 |
STT 30, mục V, PL 4 Kế hoạch 2021-2025 |
31 |
Vị trí đường dẫn cao tốc Đà Nẵng - Quảng Ngãi với Quốc lộ 1 (phía Nam, phía Bắc), Xã Nghĩa Thương, Nghĩa Trung, Nghĩa Phương |
32,20 |
STT 31, mục V, PL 4 Kế hoạch 2021-2025 (tách thành 2 vị trí) |
32 |
Vị trí phía Đông Quốc lộ 1 - Nghĩa Thương, xã Nghĩa Thương, (phía Đông cửa hàng xăng dầu Vương Sáu - làm rõ thêm số mục 31 nêu trên) |
STT 31, mục V, PL 4 Kế hoạch 2021 -2025 (tách thành 2 vị trí) |
|
33 |
Vị trí dọc đường Cụm Công nghiệp La Hà đi đường ĐH 28, xã Nghĩa Thương; TT La Hà |
4,00 |
STT 32, mục V, PL 4 Kế hoạch 2021-2025 |
34 |
Vị trí dọc đường Phan Đình Phùng nối dài, xã Nghĩa Trung |
68,82 |
STT 33, mục V, PL 4 Kế hoạch 2021-2025 |
35 |
Vị trí thuộc thôn An Hòa, xã Nghĩa Trung |
2,88 |
STT 34, mục V, PL 4 Kế hoạch 2021-2025 |
36 |
Vị trí thuộc thôn An Hải, xã Nghĩa Trung |
25,80 |
STT 35, mục V, PL 4 Kế hoạch 2021-2025 |
37 |
Vị trí phía Nam khu dân cư Tây Bàu Giang, xã Nghĩa Trung |
1,00 |
STT 36, mục V, PL 4 Kế hoạch 2021 -2025 |
38 |
Vị trí thuộc thôn Tân Hội, xã Nghĩa Trung |
5,14 |
STT 37, mục V, PL 4 Kế hoạch 2021-2025 |
39 |
Vị trí thuộc thôn An Hà 1, xã Nghĩa Trung |
5,75 |
STT 38, mục V, PL 4 Kế hoạch 2021-2025 |
40 |
Vị trí thuộc trung tâm xã Nghĩa Trung, xã Nghĩa Trung |
5,40 |
STT 39, mục V, PL 4 Kế hoạch 2021-2025 |
41 |
Vị trí thuộc tổ dân phố 2, xã Nghĩa Trung |
5,08 |
STT 40, mục V, PL 4 Kế hoạch 2021-2025 |
42 |
Vị trí thuộc khu vực giáp ranh 3 xã Nghĩa Trung, Nghĩa Phương, Nghĩa Thương. |
80,00 |
STT 41, mục V, PL 4 Kế hoạch 2021 -2025 |
VI |
Huyện Mộ Đức |
|
|
1 |
Vị trí tại Quảng trường, thị trấn Mộ Đức |
0,93 |
STT 1, mục VI, PL 4 Kế hoạch 2021-2025 |
2 |
Vị trí phía Đông cầu Bà Trà, thị trấn Mộ Đức |
4,83 |
STT 2, mục VI, PL 4 Kế hoạch 2021-2025 |
3 |
Vị trí tại đường cống Cao Đá Bàn, thị trấn Mộ Đức |
5,39 |
STT 3, mục VI, PL 4 Kế hoạch 2021-2025 |
4 |
Vị trí dọc đường Đông thị trấn Mộ Đức |
10,78 |
STT 4, mục VI, PL 4 Kế hoạch 2021-2025 |
5 |
Vị trí phía Bắc cửa hàng xăng dầu Việt Linh, giáp ranh thị trấn Mộ Đức và các xã Đức Phong, Đức Thạnh |
14,60 |
STT 5, mục VI, PL 4 Kế hoạch 2021-2025 |
6 |
Vị trí ven đường Dung Quất - Sa Huỳnh, xã Đức Lợi |
9,80 |
STT 9, mục VI, PL 4 Kế hoạch 2021-2025 |
7 |
Vị trí ven đường Dung Quất - Sa Huỳnh, xã Đức Minh |
89,03 |
STT 10, mục VI, PL 4 Kế hoạch 2021-2025 |
8 |
Vị trí tại trung tâm xã Đức Phong, ven đường Dung Quất - Sa Huỳnh |
7,11 |
STT 13, mục VI, PL 4 Kế hoạch 2021-2025 |
9 |
Vị trí dọc biển Dương Quang - Tân Định, xã Đức Thắng |
5,49 |
STT 16, mục VI, PL 4 Kế hoạch 2021-2025 |
10 |
Vị trí ven đường Dung Quất - Sa Huỳnh, xã Đức Thắng |
5,10 |
STT 17, mục VI, PL 4 Kế hoạch 2021-2025 |
11 |
Vị trí dự kiến phát triển nhà ở và thương mại chợ Thi Phổ |
2,30 |
STT 19, mục VI, PL 4 Kế hoạch 2021-2025 |
12 |
Vị trí tại trung tâm xã Đức Hiệp |
10,52 |
STT 6, mục VI, PL 4 Kế hoạch 2021 -2025 |
13 |
Vị trí phía Tây cầu Bồ Đề |
13,10 |
STT 12, mục VI, PL 4 Kế hoạch 2021-2025 |
VII |
Huyện Nghĩa Hành |
|
|
1 |
Khu dân cư phía Tây đường Phạm Văn Đồng (vị trí phía Nam Cụm công nghiệp Đồng Dinh - thị trấn Chợ Chùa) |
12,60 |
STT 1, mục VII, PL 4 Kế hoạch 2021-2025 |
2 |
Khu đô thị thị trấn Chợ Chùa (vị trí thuộc tổ dân phố Phú Vinh Tây) |
3,41 |
STT 2, mục VII, PL 4 Kế hoạch 2021-2025 |
3 |
Khu dân cư phía Nam kênh N12 (vị trí phía Nam kênh N12 - thị trấn Chợ Chùa, xã Hành Minh) |
8,64 |
STT 3, mục VII, PL 4 Kế hoạch 2021-2025 |
4 |
Khu dân cư dọc đường huyện ĐH 59C (vị trí dọc đường huyện ĐH.59C thuộc các tổ dân phố Phú Bình Trung, Phú Bình Đông - thị trấn Chợ chùa và các thôn Phúc Minh, Đại An Đông 1 - xã Hành Thuận |
32,85 |
STT 4, mục VII, PL 4 Kế hoạch 2021-2025 |
5 |
Khu dân cư phía Nam kênh N12 (vị trí phía Nam kênh N12 - xã Hành Đức) |
4,95 |
STT 5, mục VII, PL 4 Kế hoạch 2021-2025 (đính chính địa điểm từ TT. Chợ Chùa, xã Hành Minh thành xã Hành Đức) |
6 |
Khu dân cư Đồng Trảy (vị trí tại Đồng Trảy - xã Hành Thuận) |
2,12 |
STT 7, mục VII, PL 4 Kế hoạch 2021-2025 |
7 |
Khu dân cư phía Bắc kênh N12 (vị trí phía Bắc kênh N12 - xã Hành Đức) |
2,187 |
STT 7, mục VII, PL 4 Kế hoạch 2021-2025 (đính chính địa điểm từ xã Hành Thuận thành xã Hành Đức) |
8 |
Khu dân cư phía Tây đường tránh Đông (vị trí phía Tây đường Tránh Đông - xã Hành Thuận) |
1,89 |
STT 9, mục VII, PL 4 Kế hoạch 2021-2025 . |
VIII |
Huyện Lý Sơn |
|
|
1 |
Vị trí tại thôn Đông xã An Hải |
2,25 |
STT 1, mục VIII, PL 4 Kế hoạch 2021-2025 |
2 |
Vị trí tại Rừng Nhợ, thuộc thôn Tây xã An Hải |
7,80 |
STT 2, mục VIII, PL 4 Kế hoạch 2021-2025 |
3 |
Vị trí tại Cồn An Vĩnh |
4,00 |
STT 4, mục VIII, PL 4 Kế hoạch 2021-2025 |
4 |
Khu đô thị, du lịch, hỗn hợp Lý Sơn tại các thôn An Hải, An Vĩnh, An Bình |
63,00 |
Bổ sung ngoài danh mục Kế hoạch 2021-2025 |
IX |
Huyện Sơn Hà |
|
|
1 |
Vị trí tại Làng Bồ, thị trấn Di Lăng |
2,50 |
STT 12, mục XI, PL 4 Kế hoạch 2021-2025 |
X |
Huyện Ba Tơ |
|
|
1 |
Vị trí phía Đông bờ kè suối Tài Năng, thị trấn Ba Tơ |
2,00 |
STT 1, mục XIII, PL 4 Kế hoạch 2021-2025 |
2 |
Vị trí phía Tây kè Nước Ren, thuộc tổ dân phố Tài Năng, thị trấn Ba Tơ |
3,78 |
STT 2, mục XIII, PL 4 Kế hoạch 2021-2025 |
3 |
Vị trí phía Tây bờ kè suối Tài Năng, thuộc tổ dân phố Bắc Hoàn Đồn, thị trấn Ba Tơ |
2,30 |
STT 3, mục XIII, PL 4 Kế hoạch 2021-2025 |
4 |
Vị trí Chợ mới thị trấn Ba Tơ |
0,59 |
STT 4, mục XIII, PL 4 Kế hoạch 2021-2025 |
5 |
Vị trí tại tổ dân phố Đá Bàn, thị trấn Ba Tơ |
3,90 |
STT 5, mục XIII, PL 4 Kế hoạch 2021-2025 |
6 |
Vị trí tại Sông Re đô thị mới Ba Vì |
11,40 |
STT 7, mục XIII, PL 4 Kế hoạch 2021-2025 |
STT |
Dự án |
Đất ở nhà ở xã hội (m2) |
Quy mô sản phẩm |
Sản phẩm dự kiến hoàn thiện mới trong giai đoạn 2021-2025 |
Kết quả thực hiện lũy kế trong 03 năm 2021-2023 |
Kế hoạch thực hiện năm 2024 |
||||||||||||
Nhà chung cư |
Nhà riêng lẻ |
Nhà chung cư |
Nhà riêng lẻ |
Nhà chung cư |
Nhà riêng lẻ |
Nhà chung cư |
Nhà riêng lẻ |
|||||||||||
Số căn |
DT sàn |
Số căn |
DT sàn |
Số căn |
DT sàn |
Số căn |
DT sàn |
Số căn |
DT sàn |
Số căn |
DT sàn |
Số căn |
DT sàn |
Số căn |
DT sàn |
|||
A |
Dự án đã có chủ đầu tư, đang triển khai |
17.800 |
1.128 |
56.400 |
|
|
1.128 |
56.400 |
|
|
1.128 |
56.400 |
|
|
1.128 |
56.400 |
|
|
I |
Thành phố Quảng Ngãi |
5.000 |
360 |
18000 |
|
|
180 |
9000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Nhà ở xã hội thuộc dự án Khu đô thị - dịch vụ VSIP Quảng Ngãi giai đoạn 1 - giai đoạn 1A |
5.000 |
360 |
18.000 |
|
|
180 |
9.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Huyện Sơn Tịnh |
12.800 |
768 |
38400 |
|
|
620 |
31000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Nhà ở xã hội thuộc dự án Khu dịch vụ hỗn hợp VSIP Quảng Ngãi |
12.800 |
768 |
38.400 |
|
|
620 |
31.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B |
Dự án đã được chấp thuận chủ trương đầu tư, chưa lựa chọn chủ đầu tư |
58.464 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Thành phố Quảng Ngãi |
58.464 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Quỹ đất nhà ở xã hội trong dự án Khu dân cư Đông Sơn Mỹ |
4.357 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Quỹ đất nhà ở xã hội trong dự án Khu dân cư phía Đông đường Trần Khánh Dư |
5.933 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Quỹ đất nhà ở xã hội trong dự án Khu đô thị mới Nam Trường Chinh |
25.118 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Quỹ đất nhà ở xã hội trong dự án Khu dân cư phía Bắc đường Võ Nguyên Giáp |
3.764 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Quỹ đất nhà ở xã hội trong dự án Khu đô thị mới Bàu Giang tỉnh Quảng Ngãi |
19.292 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
STT |
Vị trí |
Diện tích đất ở dự kiến (ha) |
Ghi chú |
I |
Thành phố Quảng Ngãi |
|
|
1 |
Vị trí dự kiến phát triển nhà ở xã hội tại xã Tịnh Ấn Tây |
14,00 |
Quy hoạch bổ sung |
2 |
Vị trí dự kiến phát triển nhà ở xã hội tại xã Tịnh Hòa |
18,00 |
Quy hoạch bổ sung |
II |
Huyện Bình Sơn |
|
|
1 |
Khu nhà ở công nhân và người lao động có thu nhập thấp tại KKT Dung Quất |
19,10 |
STT 5, mục II, PL 6 Kế hoạch 2021-2025 |
2 |
Vị trí dự kiến phát triển dự án khu Nhà ở cán bộ công nhân viên NLD Dung Quất-KĐT mới Vạn Tường |
13,90 |
STT 2, mục II, PL 6 Kế hoạch 2021-2025 |
3 |
Khu vận hành và nghỉ ca thuộc Nhà máy điện khí Dung Quất II và Dung Quất IV |
6,00 |
STT 4, mục II, PL 6 Kế hoạch 2021-2025 |
STT |
Dự án |
Tổng diện
tích đất |
Diện tích đất
ở |
Quy mô sản phẩm |
Kết quả thực hiện 2021-2023 |
||||||
Đất nền để đấu giá |
Đất nền bố trí TDC |
Đất nền để đấu giá |
Đất nền bố trí TĐC |
||||||||
Số lô |
Tổng diện tích (m2) |
Số lô |
Tổng diện tích (m2) |
Số lô |
Tổng diện tích (m2) |
Số lô |
Tổng diện tích (m2) |
||||
A |
Dự án tái định cư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Thành phố Quảng Ngãi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Khu dịch vụ và dân cư phía Bắc Gò đá, phường Lê Hồng Phong, thành phố Quảng Ngã |
52.112 |
21.895 |
54 |
8.254 |
87 |
13.641 |
|
|
|
|
2 |
Khu dân cư và tái định cư cầu Thạch Bích, xã Tịnh Ấn Tây |
99.463 |
43.980 |
273 |
32.666 |
99 |
11.314 |
273 |
32.666 |
99 |
11.314 |
3 |
Khu dân cư phía Nam đường Trần Văn Trà |
37.235 |
20.697 |
|
|
198 |
20.697 |
|
|
|
|
4 |
Đường Chu Văn an và Khu dân cư (đoạn từ đường Hai Bà Trưng đến đường Ngô Sỹ Liên) |
82.200 |
33.946 |
|
|
259 |
33.946 |
|
|
|
|
5 |
Khu dân cư dọc đường Lê Thánh Tôn |
5.674 |
3.593 |
|
|
35 |
3.593 |
|
|
|
|
6 |
Khu dân cư phục vụ tái định cư trên địa bàn thành phố Quảng Ngãi - 0,8ha |
5.095 |
2.202 |
|
|
17 |
2.202 |
|
|
|
|
7 |
Khu đô thị mới phục vụ tái định cư Khu II Đê Bao, phường Lê Hồng Phong |
82.485 |
40.782 |
|
|
317 |
28.786 |
|
|
317 |
28.786 |
8 |
Đường Trà Bồng Khởi Nghĩa, thành phố Quảng Ngãi (đoạn từ đường Cách Mạng Tháng Tám đến đường Quang Trung) |
13.331 |
4.305 |
|
|
38 |
4.305 |
|
|
|
|
9 |
Khu dân cư phía Đông đường Phạm Văn Đồng (đoan từ đường Nguyễn Thị Định đến đường bê tông xi măng) |
1.000 |
875 |
|
|
7 |
875 |
|
|
7 |
875 |
10 |
Dự án: Khu dân cư đường Trần Khánh Dư phục vụ tái định cư dự án khu đô thị bờ Nam sông Trà Khúc |
23.200 |
11.806 |
|
|
86 |
11.806 |
|
|
86 |
11.806 |
11 |
Khu dân cư dọc đường Lê Thánh Tôn |
5.670 |
3.590 |
|
|
35 |
3.590 |
|
|
35 |
3.590 |
12 |
Khu dân cư phía Tây Bệnh viện đa khoa tỉnh Quảng Ngãi |
29.450 |
14.028 |
|
|
130 |
14.028 |
|
|
130 |
14.028 |
13 |
Đường Trương Quang Cận, thành phố Quảng Ngãi (Đoạn từ đường Lê Đại Hành đến đường Lương Thế Vinh) |
9.160 |
1.792 |
|
|
16 |
1.792 |
|
|
16 |
1.792 |
14 |
Khu dân cư Nghĩa Dũng (Phía đông tỉnh lộ 623C) |
65.500 |
20.547 |
25 |
3.323 |
110 |
17.224 |
|
|
110 |
17.224 |
15 |
Đường bờ Đông sông Kinh Giang (nối dài) |
5.270 |
3.918 |
|
|
32 |
3.918 |
|
|
32 |
3.918 |
16 |
Khu tái định cư kết hợp phát triển quỹ đất phục vụ dự án xây dựng hệ thống đê bao nhằm ứng phó biến đổi khí hậu tại xã Tịnh Kỳ, thành phố Quảng Ngãi (Giai đoạn I) |
39.960 |
27.252 |
187 |
21.048 |
56 |
6.204 |
147 |
16.545 |
56 |
6.204 |
17 |
Khu tái định cư Thôn Cổ Lũy Bắc, xã Nghĩa Phú |
11.949 |
6.106 |
|
|
49 |
6.106 |
|
|
|
|
18 |
Khu Tái định cư xã Nghĩa Hà |
32.568 |
13.469 |
|
|
108 |
13.469 |
|
|
|
|
19 |
Khu tái định cư xã Tịnh Ấn Tây |
32.078 |
13.933 |
|
|
135 |
13.933 |
|
|
|
|
II |
Thị xã Đức Phổ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Khu tái định cư phục vụ dự án Kè chống sạt lở bờ các điểm dọc sông Trà Câu |
8.520 |
2.207 |
|
|
11 |
2.207 |
|
|
|
|
2 |
Khu tái định cư phục vụ dự án đường Huỳnh Công Thiệu nối dài |
14.240 |
5.942 |
|
|
36 |
5.942 |
|
|
|
|
3 |
Khu tái định cư Đồng Ông Di và Cây Da, xã Phổ Nhơn |
83.220 |
43.231 |
|
|
173 |
43.231 |
|
|
48 |
14.704 |
4 |
Khu tái định cư Đồng Gò Tre, xã Phổ Phong |
71.210 |
34.143 |
|
|
134 |
34.143 |
|
|
51 |
12.388 |
5 |
Khu tái định cư Đồng Cầu Thi, xã Phổ Phong |
16.590 |
5.670 |
|
|
20 |
5.670 |
|
|
16 |
4.771 |
6 |
Khu tái định cư Đồng Máng, xã Phổ Phong |
53.100 |
22.601 |
|
|
102 |
22.601 |
|
|
8 |
2.388 |
7 |
Khu tái định cư Đồng Cây Bút, phường Phổ Hòa |
13.180 |
5.819 |
|
|
29 |
5.819 |
|
|
10 |
2.477 |
8 |
Khu tái định cư Đồng Hóc, phường Phổ Hòa |
28.530 |
10.038 |
|
|
48 |
10.038 |
|
|
17 |
3.890 |
9 |
Khu tái định cư Xóm 4, xã Phổ Cường |
21.270 |
7.400 |
|
|
32 |
7.400 |
|
|
5 |
1.350 |
10 |
Khu tái định cư Xóm 5, xã Phổ Cường |
10.650 |
3.450 |
|
|
17 |
3.450 |
|
|
4 |
1.050 |
11 |
Khu tái định cư Đồng Hàng Da, xã Phổ Cường |
9.237 |
3.150 |
|
|
17 |
3.150 |
|
|
3 |
900 |
12 |
Khu tái định cư Đồng Mốc, phường Phổ Ninh |
69.801 |
29.400 |
|
|
129 |
29.400 |
|
|
38 |
9.900 |
13 |
Khu dân cư phía Nam đường Lê Thánh tôn |
21.600 |
10.800 |
71 |
10.800 |
|
|
|
|
|
|
14 |
Khu TĐC Bàu Lề, phường Nguyễn Nghiêm |
8.502 |
3.987 |
|
|
30 |
3.987 |
|
|
9 |
2.400 |
III |
Huyện Bình Sơn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Xây dựng cơ Sở hạ tầng khu tái định cư Vạn Tường |
26.783 |
7.338 |
|
|
379 |
73.380 |
|
|
357 |
68.986 |
2 |
Khu tái định cư phục vụ GPMB dự án đường vành đai Tây Bắc thị trấn Châu Ô |
17.000 |
8.500 |
|
|
38 |
8.500 |
|
|
|
|
IV |
Huyện Sơn Tịnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Khu tái định cư Vũng Thảo, thôn Thọ Trung, xã Tịnh Thọ (GD1) |
40.000 |
11.470 |
|
|
72 |
11.470 |
|
|
18 |
2.965 |
2 |
Khu Tái Định cư Rộc Ông Xã, xã Tịnh Thọ |
20.203 |
10.057 |
|
|
72 |
10.057 |
|
|
|
|
3 |
Khu Tái định cư Vườn Làng, xã Tịnh Phong và Tịnh Thọ |
33.538 |
19.700 |
|
|
171 |
19.700 |
|
|
|
|
V |
Huyện Tư Nghĩa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Khu tái định cư Đồng Bà Thơi, xã Nghĩa Kỳ |
198.199 |
82.774 |
|
|
372 |
82.774 |
|
|
146 |
40.145 |
2 |
Khu tái định cư An Hội Bắc 1, xã Nghĩa Kỳ |
94.364 |
44.325 |
|
|
210 |
44.325 |
|
|
43 |
11.028 |
3 |
Khu tái định cư xã Nghĩa Hòa |
20.682 |
7.527 |
|
|
48 |
7.527 |
|
|
|
|
4 |
Khu tái định cư xã Nghĩa Điền phục vụ TDC Dự án Nâng cấp, mở rộng đường tỉnh Quảng Ngãi - Chợ Chùa |
23.366 |
9.721 |
|
|
66 |
9.721 |
|
|
27 |
3.929 |
5 |
Khu tái định cư thôn 1, xã Nghĩa Lâm, huyện Tư Nghĩa phục vụ công tác GPMB dự án Nâng cấp, mở rộng tuyến ĐT.623B (Quảng Ngãi - Thạch Nham), giai đoạn 2 |
16.788 |
7.015 |
32 |
4.929 |
13 |
2.086 |
32 |
4.929 |
6 |
1.007 |
6 |
Khu tái định cư xã Nghĩa Thắng (giai đoạn 1), huyện Tư Nghĩa phục vụ công tác GPMB dự án Nâng cấp, mở rộng tuyến ĐT.623B (Quảng Ngãi - Thạch Nham), giai đoạn 2 |
10.122 |
3.605 |
6 |
842 |
19 |
2.763 |
6 |
842 |
13 |
1.965 |
7 |
Khu tái định cư thôn An Hội Nam 2 xã Nghĩa Kỳ |
70.000 |
28.735 |
|
|
235 |
28.735 |
|
|
|
|
8 |
Khu tái định cư thôn Điền Long xã Nghĩa Điền |
41.000 |
17.855 |
|
|
138 |
17.855 |
|
|
|
|
9 |
Khu tái định cư thôn Điền An xã Nghĩa Điền |
26.000 |
8.961 |
|
|
75 |
8.961 |
|
|
|
|
VI |
Huyện Nghĩa Hành |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Khu tái định cư Đồng Trước An Định, xã Hành Dũng |
68.413 |
30.441 |
|
|
138 |
30.441 |
|
|
138 |
30.441 |
2 |
Khu tái định cư Đồng An Sơn, xã Hành Dũng |
51.559 |
19.200 |
|
|
84 |
19.200 |
|
|
84 |
19.200 |
3 |
Khu tái định cư Đồng Giá, xã Hành Minh |
101.347 |
48.821 |
|
|
202 |
48.821 |
|
|
47 |
11.745 |
4 |
Khu tái định cư Kỳ Thọ Nam 2, xã Hành Đức |
45.733 |
20.746 |
|
|
96 |
20.746 |
|
|
96 |
20.746 |
5 |
Khu tái định cư Đồng cây Trâm Trong, xã Hành Phước |
52.322 |
23.400 |
|
|
98 |
23.400 |
|
|
98 |
23.400 |
6 |
Khu tái định cư Đồng Xuân, xã Hành Thịnh |
94.000 |
41.400 |
|
|
164 |
41.400 |
|
|
164 |
41.400 |
VII |
Huyện Mộ Đức |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Khu tái định cư xã Đức Thắng |
30.041 |
20.673 |
|
|
80 |
20.673 |
|
|
|
|
2 |
Khu tái định cư xã Đức Lợi |
16.913 |
5.350 |
|
|
31 |
5.350 |
|
|
|
|
3 |
Khu tái định cư Đồng Ao, xã Đức Hòa |
27.045 |
11.356 |
|
|
50 |
11.356 |
|
|
20 |
3.688 |
4 |
Khu tái định cư Đồng Ngõ, xã Đức Hòa |
33.847 |
14.359 |
|
|
55 |
14.359 |
|
|
11 |
5.238 |
5 |
Khu tái định cư Thôn 4, xã Đức Tân |
30.000 |
13.428 |
|
|
63 |
13.428 |
|
|
5 |
1.354 |
6 |
Khu tái định cư xứ Đồng Châu Đường, thôn Tú Sơn 2, xã Đức Lân |
44.967 |
22.808 |
|
|
87 |
22.808 |
|
|
14 |
4.337 |
VIII |
Huyện Lý Sơn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IX |
Huyện Minh Long |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Xây dựng cơ sở hạ tầng khu dân cư Gò Tranh giữa, xã Long Sơn |
34.500 |
15.200 |
|
|
38 |
15.200 |
|
|
|
|
2 |
Dự án bố trí ổn định dân cư vùng ĐBKK Thôn Làng Trê |
18.829 |
10.000 |
|
|
25 |
10.000 |
|
|
|
|
X |
Huyện Trà Bồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tái định cư tổ 1, tổ 3 thôn Sơn |
21.700 |
6.200 |
|
|
41 |
6200 |
|
|
|
|
2 |
Mặt bằng TĐC tổ 3, thôn Tây |
22.360 |
8.000 |
|
|
40 |
8.000 |
|
|
|
|
3 |
Khu TĐC Nóc ông Đến tổ 4 thôn 2 xã Trà Giang |
24.000 |
12.800 |
|
|
32 |
12.800 |
|
|
32 |
12.800 |
XI |
Huyện Sơn Hà |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Dự án xây dựng Khu tái định cư Gò Rem, thôn Làng Rê, xã Sơn Giang |
18.667 |
7.508 |
|
|
30 |
7.508 |
|
|
30 |
7.508 |
2 |
Khu tái định cư Xà Riêng |
19.990 |
7.790 |
|
|
30 |
7.790 |
|
|
30 |
7.790 |
XII |
Huyện Sơn Tây |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Xây dựng cơ sở hạ tầng khu tái định cư tập trung tại xã Sơn Long |
47.000 |
22.400 |
|
|
56 |
22.400 |
|
|
56 |
22.400 |
2 |
Xây dựng cơ sở hạ tầng khu tái định cư xã Sơn Bua |
49.900 |
22.070 |
|
|
53 |
22.066 |
|
|
35 |
14.000 |
XIII |
Huyện Ba Tơ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Khu tái định cư tập trung tại thôn Trà Nô, xã Ba Tô |
16.543 |
10.593 |
|
|
35 |
10 VH |
|
|
|
|
B |
Dự án đấu giá quyền sử dụng đất cho người dân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Thành phố Quảng Ngãi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Khu dân cư kết hợp chỉnh trang đô thị tại phường Trương Quang Trọng |
72.189 |
24.439 |
173 |
24.439 |
|
|
|
|
|
|
2 |
Khu dân cư thôn Tân An, xã Nghĩa An |
5.916 |
2.690 |
25 |
2.690 |
|
|
|
|
|
|
3 |
Hạ tầng và Khu dân cư An Vĩnh, xã Tịnh Kỳ |
8.688 |
601 |
6 |
601 |
|
|
|
|
|
|
4 |
Khu dân cư phía Nam đường Hai Bà Trưng (giai đoạn 1) |
114.176 |
52.459 |
414 |
52.459 |
|
|
|
|
|
|
5 |
Khu dân cư Nghĩa Phú (Giai đoạn 1), xã Nghĩa Phú |
29.314 |
12.900 |
54 |
8.994 |
|
|
|
|
|
|
6 |
Khu dân cư Nghĩa Phú (Giai đoạn 2), xã Nghĩa Phú |
30.560 |
1 1.633 |
13 |
2.616 |
|
|
|
|
|
|
II |
Thị xã Đức Phổ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Khu dân cư đường Phạm Hữu Nhật |
26.870 |
9.626 |
68 |
9.626 |
|
|
|
|
|
|
III |
Huyện Bình Sơn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Khu dân cư Vườn Hùng |
|
8.306 |
34 |
8.306 |
|
|
34 |
8.306 |
|
|
2 |
Khu dân cư Rộc Đình |
|
5.674 |
44 |
5.674 |
|
|
44 |
5.674 |
|
|
IV |
Huyện Sơn Tịnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Khu dân cư phân khu OM12 |
30.180 |
5.005 |
27 |
4.105 |
6 |
900 |
10 |
1.375 |
6 |
900 |
2 |
Khu dân cư phía Bắc Gốc Gáo |
8.000 |
250 |
2 |
250 |
|
|
1 |
125 |
|
|
3 |
Khu dân cư nông thôn Cây Lim, xã Tịnh Bình |
13.970 |
889 |
6 |
889 |
|
|
6 |
889 |
|
|
4 |
Khu dân cư Chợ Đinh, xã Tịnh Bình |
27.860 |
791 |
3 |
375 |
3 |
416 |
|
|
3 |
416 |
5 |
Khu dân cư sân bóng cũ, xóm 7, thôn Minh Long, xã Tịnh Minh |
4.050 |
2.664 |
16 |
2.664 |
|
|
16 |
2.664 |
|
|
6 |
Điểm dân cư xóm 17 Hà Nhai Bắc, xã Tịnh Hà |
460 |
374 |
3 |
374 |
|
|
3 |
374 |
|
|
7 |
Điểm dân cư lẻ tẻ thôn Ngân Giang, xã Tịnh Hà |
444 |
398 |
2 |
398 |
|
|
2 |
398 |
|
|
8 |
Khu dân cư OM16 (GĐ1) |
42.810 |
6.140 |
1 1 |
2.081 |
22 |
4.059 |
1 1 |
2.081 |
22 |
4.059 |
9 |
Khu dân cư Thế Lợi, xã Tịnh Phong |
10.190 |
4.581 |
42 |
4.581 |
|
|
|
|
|
|
10 |
Khu dân cư phân khu OM9, OM10 |
38.700 |
22.552 |
192 |
22.552 |
|
|
|
|
|
|
11 |
Khu dân cư OM 16 (GĐ2) |
60.000 |
27.108 |
174 |
22.108 |
40 |
5.000 |
|
|
|
|
V |
Huyện Tư Nghĩa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Khu dân cư phía Đông đường Phan Đình Phùng nối dài |
54.300 |
20.662 |
150 |
19.251 |
11 |
1.411 |
|
|
|
|
VI |
Huyện Nghĩa Hành |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Khu dân cư Đồng Dinh giai đoạn 2 |
40.000 |
22.829 |
175 |
22.829 |
|
|
175 |
22.829 |
|
|
VII |
Huyện Mộ Đức |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Kè và khu dân cư Nam sông Vệ |
21 1.800 |
52.729,18 |
219 |
31.871,74 |
152 |
20.857,44 |
|
|
|
|
VIII |
Huyện Lý Sơn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IX |
Huyện Minh Long |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
X |
Huyện Trà Bồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XI |
Huyện Sơn Hà |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Khu dân cư Gò Dép |
5.360 |
2.646 |
24 |
2.646 |
|
|
24 |
2.646 |
|
|
2 |
Xây dựng HTKT khu đất tại vị trí DC3, DC4 thuộc đồ án QHCT 1/500 khu dân cư Cà Tu giai đoạn 1 |
3.870 |
1.879 |
11 |
1.557 |
2 |
322 |
|
|
1 |
160 |
XII |
Huyện Sơn Tây |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Khu dân cư Đồng Bà cầu và Khu dân cư B19 thuộc xã Sơn Dung |
60.300 |
25.100 |
105 |
14.411 |
20 |
2.767 |
|
|
|
|
XIII |
Huyện Ba Tơ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Khu dân cư chỉnh trang phía Đông đường Trần Toại thị trấn Ba Tơ |
4.500 |
3.246 |
24 |
2.723 |
5 |
553 |
|
|
|
|
2 |
Khu dân cư chỉnh trang phía Tây Bắc suối Tài Năng, thị trấn Ba Tơ |
6.700 |
1.836 |
14 |
1.836 |
|
|
|
|
|
|
3 |
Khu dân cư phía đông cầu Sông Liên thị trấn Ba Tơ |
5.500 |
4.634 |
25 |
4634 |
|
|
|
|
|
|
4 |
Khu dân cư Đá Bàn |
18.800 |
15.600 |
123 |
14.760 |
7 |
840 |
|
|
|
|
STT |
Dự án |
Tổng diện tích đất (m2) |
Diện tích đất ở (m2) |
Quy mô sản phẩm |
|||
Đất nền để đấu giá |
Đất nền bố trí TĐC |
||||||
Số lô |
Tổng diện tích (m2) |
Số lô |
Tổng diện tích (m2) |
||||
A |
Dự án tái định cư |
||||||
I |
Thành phố Quảng Ngãi |
|
|
|
|
|
|
1 |
Khu tái định Lệ Thủy, xã Tịnh Châu |
22.891 |
9.673 |
|
|
51 |
9.673 |
2 |
Khu Tái định cư Hoà Bình, xã Tịnh Ấn Đông |
13.491 |
6.556 |
|
|
36 |
6.556 |
3 |
Khu Tái định cư Đông Thiên Ân, xã Tịnh An |
19.000 |
9.600 |
|
|
96 |
9.600 |
4 |
Khu tái định cư Liên Hiệp 1 (mở rộng) phường Trương Quang Trọng |
10.500 |
4.163 |
|
|
38 |
4.163 |
II |
Thị xã Đức Phổ |
|
|
|
|
|
|
III |
Huyện Bình Sơn |
|
|
|
|
|
|
1 |
Khu tái định cư Thạnh Thiện - xã Bình Thanh (phục vụ GPMB đường Hoàng Sa - Dốc Sỏi) |
45.279 |
19.593 |
|
|
118 |
19.593 |
2 |
Khu tái định cư Đại Lộc - xã Bình Tân Phú (phục vụ GPMB tuyến đường Hoàng Sa - Dốc Sỏi) |
21.415 |
6.675 |
|
|
38 |
6.675 |
3 |
Khu tái định cư Đồng Mẫu - xã Bình Chánh (phục vụ GPMB đường Hoàng Sa - Dốc Sỏi) |
52.015 |
23.052 |
|
|
115 |
23.052 |
4 |
Khu tái định cư Mỹ Huệ - xã Bình Dương (phục vụ GPMB đường Hoàng Sa - Dốc Sỏi) |
52.145 |
21.384 |
|
|
120 |
21.384 |
5 |
Khu tái định cư Phước Thọ 1 - xã Bình Phước (phục vụ GPMB đường Hoàng Sa - Dốc Sỏi) |
18.956 |
6.419 |
|
|
34 |
6.419 |
6 |
Khu tái định cư Đồng Bờ Bướm - thị trấn Châu Ổ (phục vụ GPMB đường Hoàng Sa - Dốc Sỏi) |
14.236 |
5.783 |
|
|
30 |
5.783 |
7 |
Khu tái định cư Tổ dân phố 6 (Khu tái định cư phục vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng và tái định cư dự án Trung tâm thể dục thể thao huyện Bình Sơn (giai đoạn 3) |
2.091 |
1.488 |
|
|
12 |
1.488 |
8 |
Khu tái định cư dự án Đường từ ĐT.621 đi Lê Ngưng |
11.040 |
800 |
|
|
8 |
800 |
9 |
Khu tái định cư Bình Long |
146.200 |
65.700 |
|
|
|
|
10 |
Khu tái định cư Bình Phước |
18.956 |
6.419 |
|
|
|
|
11 |
Khu tái định cư Bình Hải |
570.000 |
228.000 |
|
|
|
|
IV |
Huyện Sơn Tịnh |
|
|
|
|
|
|
1 |
Khu tái định cư Trường Thọ, xã Tịnh Phong |
9.832 |
3.936 |
|
|
22 |
3.936 |
V |
Huyện Tư Nghĩa |
|
|
|
|
|
|
1 |
Khu tái định cư phục vụ GPMB đường Trương Quang Giao, thị trấn La Hà |
16.453 |
6.576 |
24 |
3.358 |
23 |
3.218 |
VI |
Huyện Nghĩa Hành |
|
|
|
|
|
|
VII |
Huyện Mộ Đức |
|
|
|
|
|
|
VIII |
Huyện Lý Sơn |
|
|
|
|
|
|
IX |
Huyên Minh Long |
|
|
|
|
|
|
1 |
Khu dân cư Hố Răm, thôn Kỳ Hát, xã Long Mai |
25.000 |
10.400 |
|
|
26 |
10.400 |
X |
Huyện Trà Bồng |
|
|
|
|
|
|
XI |
Huyện Sơn Hà |
|
|
|
|
|
|
1 |
Khu tái định cư phục vụ công trình đường tránh Tây thị trấn Di Lăng |
3.052 |
1.800 |
|
|
15 |
1.800 |
XII |
Huyện Sơn Tây |
|
|
|
|
|
|
1 |
Điểm ĐCĐC tập trung đồi Ngọc Đi Bô, thôn Hà Lên, xã Sơn Màu |
50.000 |
12.000 |
|
|
30 |
12.000 |
2 |
Bố trí sắp xếp ổn định dân cư (tái định canh định cư) Điểm DC Ta Gân, thôn Đăk Lang, xã Sơn Dung |
24.200 |
8.650 |
|
|
42 |
8.645 |
3 |
Điểm định canh, định cư tập trung thôn Tang Tong, xã Sơn Liên |
15.300 |
6.090 |
|
|
30 |
6.091 |
4 |
Định canh, định cư tập trung đội 8, thôn Bà He, xã Sơn Tinh |
18.930 |
7.670 |
|
|
38 |
7.670 |
XIII |
Huyện Ba Tơ |
|
|
|
|
|
|
1 |
Khu tái định cư tổ 4 thôn Nước Lăng, xã Ba Ba |
20.000 |
8.400 |
|
|
21 |
8.400 |
2 |
Khu tái định cư tập trung Tổ Đèo Ải, thôn Nước Đang, xã Ba Trang |
21.000 |
10.500 |
|
|
|
10.500 |
B |
Dự án đấu giá quyền sử dụng đất cho người dân |
|
|
|
|
|
|
I |
Thành phố Quảng Ngãi |
|
|
|
|
|
|
II |
Thị xã Đức Phổ |
|
|
|
|
|
|
1 |
Khu dân cư phía Tây đường Phạm Văn Đồng |
40.000 |
15.000 |
140 |
15.000 |
|
|
2 |
Khu dân cư phía Bắc đường Ngô Quyền |
117.000 |
33.000 |
260 |
33.000 |
|
|
3 |
Khu dân cư phía Đông phường Phổ Thạnh |
55.000 |
14.500 |
130 |
14.500 |
|
|
4 |
Khu dân cư Đồng Phởi trong |
19.000 |
8.409 |
77 |
8.409 |
|
|
5 |
Khu dân cư Bàu Lề |
8.821 |
7.257 |
66 |
7.257 |
|
|
6 |
Các khu dân cư vùng lõm phường Nguyễn Nghiêm |
4.004 |
3.267 |
25 |
3.267 |
|
|
7 |
Các khu dân cư vùng lõm phường Phổ Hòa |
2.326 |
1.862 |
11 |
1.862 |
|
|
8 |
Các khu dân cư vùng lõm xã Phổ Khánh |
11.571 |
8.194 |
25 |
8.194 |
|
|
9 |
Các khu dân cư vùng lõm xã Phổ Cường |
9.486 |
6.197 |
36 |
6.197 |
|
|
10 |
Các khu dân cư vùng lõm phường Phổ Văn |
5.264 |
3.421 |
23 |
3.421 |
|
|
11 |
Các khu dân cư vùng lõm phường Phổ Minh |
11.774 |
6.789 |
53 |
6.789 |
|
|
12 |
Các khu dân cư vùng lõm phường Phổ Ninh |
3.008 |
1.557 |
9 |
1.557 |
|
|
III |
Huyện Bình Sơn |
|
|
|
|
|
|
IV |
Huyện Sơn Tịnh |
|
|
|
|
|
|
1 |
Khu dân cư Chợ Than, xã Tịnh Hiệp |
5.060 |
3.000 |
|
|
20 |
3.000 |
2 |
Khu dân cư Gò Vực, xã Tịnh Hà |
5.450 |
3.220 |
|
|
21 |
3.220 |
V |
Huyện Tư Nghĩa |
|
|
|
|
|
|
VI |
Huyện Nghĩa Hành |
|
|
|
|
|
|
VII |
Huyện Mộ Đức |
|
|
|
|
|
|
VIII |
Huyện Lý Sơn |
|
|
|
|
|
|
IX |
Huyện Minh Long |
|
|
|
|
|
|
X |
Huyện Trà Bồng |
|
|
|
|
|
|
1 |
KDC Đồng Trảy |
34.700 |
17.826 |
151 |
17.826 |
|
|
2 |
KDC Đồng Trổi |
10.300 |
4.336 |
38 |
4.336 |
|
|
3 |
KDC Ngõ đồn 2 |
85.200 |
29.010 |
255 |
29.010 |
|
|
4 |
Xây dựng khu dân cư Trà Bình |
45.000 |
19.293 |
168 |
19.293 |
|
|
XI |
Huyện Sơn Hà |
|
|
|
|
|
|
XII |
Huyện Sơn Tây |
|
|
|
|
|
|
XIII |
Huyện Ba Tơ |
|
|
|
|
|
|
[1] Do Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Ouảng Ngãi giai đoạn 2021-2025 được lập năm 2022 nên số liệu năm 2021 là kết quả thực hiện thực tế.
[2] Nhà ở thương mại là nhà ở do chủ đầu tư các dự án nhà ở thương mại, khu đô thị đầu tư xây dựng để kinh doanh theo cơ chế thị trường
Quyết định 1465/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Quảng Ngãi năm 2024
Số hiệu: | 1465/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi |
Người ký: | Trần Hoàng Tuấn |
Ngày ban hành: | 29/12/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 1465/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Quảng Ngãi năm 2024
Chưa có Video