ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1414/QĐ-UBND |
Bắc Kạn, ngày 29 tháng 7 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị, quyết số 25/2021/QH15 ngày 28/7/2021 của Quốc hội về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 16-NQ/ĐH ngày 28/10/2020 của Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XII, nhiệm kỳ 2020 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 23-NQ/TU ngày 16/12/2021 của Tỉnh ủy Bắc Kạn về lãnh đạo thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021- 2025;
Căn cứ Thông báo số 630-TB/TU ngày 15/7/2022 của Tỉnh ủy Bắc Kạn thông báo nội dung Hội nghị Ban Thường vụ Tỉnh ủy lần thứ 40 (khóa XII), nhiệm kỳ 2020 -2025;
Căn cứ Công văn số 867-CV/TU ngày 18/7/2022 của Tỉnh ủy Bắc Kạn về việc trả lời Công văn số 297-CV/BCSĐ của Ban cán sự đảng UBND tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 515/QĐ-UBND ngày 04/4/2022 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung danh mục và lộ trình huyện đạt chuẩn nông thôn mới, xã đạt chuẩn nông thôn mới, xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu, thôn đạt chuẩn nông thôn mới tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2022 - 2025;
Theo đề nghị của Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh tại Tờ trình số 158/TTr-VPĐP ngày 12/7/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh, bổ sung danh mục và lộ trình huyện đạt chuẩn nông thôn mới, xã đạt chuẩn nông thôn mới, thôn đạt chuẩn nông thôn mới tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2022 - 2025 tại Quyết định số 515/QĐ-UBND ngày 04/4/2022 của UBND tỉnh Bắc Kạn, cụ thể như sau:
(Như biểu chi tiết đính kèm)
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân các huyện Chợ Đồn, Bạch Thông chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn, tập trung thực hiện để huyện đạt chuẩn nông thôn mới, các xã đạt chuẩn nông thôn mới theo đúng lộ trình.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký; các nội dung không điều chỉnh, bổ sung tại Quyết định này thực hiện theo Quyết định số 515/QĐ-UBND ngày 04/4/2022 của UBND tỉnh Bắc Kạn.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Thành viên Ban Chỉ đạo thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh; Chánh Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện Chợ Đồn, Bạch Thông; Chủ tịch UBND các xã và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC VÀ LỘ TRÌNH HUYỆN ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI, XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG
THÔN MỚI, THÔN ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI TỈNH BẮC KẠN GIAI ĐOẠN 2022 - 2025
(Kèm theo Quyết định số 1414/QĐ-UBND
ngày 29/7/2022 của UBND tỉnh Bắc Kạn)
TT |
Nội dung |
ĐVT |
Điều chỉnh, bổ sung danh mục và lộ trình huyện đạt chuẩn nông thôn mới, xã đạt chuẩn nông thôn mới, thôn đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2022 -2025 |
Ghi chú |
||||||||
Tổng cộng |
Huyện Pác Nặm |
Huyện Bạch Thông |
Huyện Ngân Sơn |
Huyện Ba Bể |
Huyện Chợ Đồn |
Huyện Na Rì |
Huyện Chợ Mới |
TP Bắc Kạn |
||||
I |
HUYỆN ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI |
Huyện |
2 |
Bạch Thông, Chợ Đồn |
|
|||||||
II |
XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI |
Xã |
46 |
3 |
9 |
4 |
3 |
14 |
8 |
5 |
0 |
|
1 |
Danh mục các xã |
Xã |
46 |
Giáo Hiệu, Nhạn Môn, Bộc Bố |
Sỹ Bình, Tân Tú, Lục Bình, Vi Hương, Vũ Muộn, Mỹ Thanh, Nguyên Phúc, Đôn Phong, Cao Sơn |
Bằng Vân, Đức Vân, Thuần Mang, Hiệp Lực |
Mỹ Phương, Quảng Khê, Yến Dương |
Quảng Bạch, Ngọc Phái, Bằng Lãng, Lương Bằng, Yên Phong, Nam Cường, Đồng Lạc, Bản Thi, Bằng Phúc, Tân Lập, Yên Mỹ, Bình Trung, Đại Sảo, Xuân Lạc |
Côn Minh. Trần Phú,Văn Lang, Liêm Thủy, Văn Minh, Cư Lễ, Xuân Dương, Sơn Thành |
Nông Hạ, Thanh Vận, Yên Hân, Cao Kỳ, Quảng Chu |
|
|
2 |
Lộ trình thực hiện |
Xã |
46 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Năm 2022 |
Xã |
9 |
Bộc Bố |
Tân Tú |
Bằng Vân |
Mỹ Phương |
Quảng Bạch, Ngọc Phái |
Côn Minh, Trần Phú |
Nông Hạ |
|
|
|
Năm 2023 |
Xã |
11 |
|
Lục Bình, Vũ Muộn |
Đức Vân |
Quảng Khê |
Bằng Lãng, Lương Bằng, Đồng Lạc, Nam Cường |
Văn Lang, Liêm Thủy |
Thanh Vận |
|
|
|
Năm 2024 |
Xã |
12 |
Giáo Hiệu |
Vi Hương, Sỹ Bình, Mỹ Thanh |
Thuần Mang |
|
Yên Phong, Bằng Phúc, Tân Lập, Yên Mỹ |
Cư Lễ, Xuân Dương |
Yên Hân |
|
|
|
Năm 2025 |
Xã |
14 |
Nhạn Môn |
Nguyên Thúc, Đôn Phong, Cao Sơn |
Hiệp Lực |
Yến Dương |
Bản Thi, Bình Trung, Đại Sảo, Xuân Lạc |
Sơn Thành,Văn Minh |
Cao Kỳ, Quảng Chu |
|
|
III |
THÔN ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Chỉ tiêu thực hiện |
Thôn |
202 |
49 |
0 |
37 |
47 |
0 |
40 |
29 |
0 |
Thực hiện thôn nông thôn mới tại 29 xã đặc biệt khó khăn không nằm trong lộ trình phấn đấu đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025. UBND các huyện chỉ đạo 29 xã trên rà soát, lựa chọn danh mục thôn phấn đấu đạt chuẩn thôn nông thôn mới theo chỉ tiêu được giao của từng huyện |
2 |
Lộ trình thực hiện |
Thôn |
202 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Năm 2022 |
Thôn |
51 |
12 |
0 |
9 |
12 |
0 |
11 |
7 |
0 |
|
|
Năm 2023 |
Thôn |
50 |
12 |
0 |
9 |
11 |
0 |
10 |
8 |
0 |
|
|
Năm 2024 |
Thôn |
51 |
12 |
0 |
10 |
12 |
0 |
10 |
7 |
0 |
|
|
Năm 2025 |
Thôn |
50 |
13 |
0 |
9 |
12 |
0 |
9 |
7 |
0 |
Ghi chú: 29 xã đặc biệt khó khăn không nằm trong lộ trình phần đậu đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025, bao gồm: xã Thanh Mai, Mai Lạp, Yên Cư, Tân Sơn, Hòa Mục, Dương Sơn, Lương Thượng, Đổng Xá, Kim Hỷ, Quang Phong, Văn Vũ, Cốc Đán, Thượng Ân, Thượng Quan, Trung Hòa, Xuân La, Nghiên Loan, Cổ Linh, Công Bằng, Bằng Thành, An Thắng, Cao Tân, Bành Trạch, Cao Thượng, Chu Hương, Nam Mẫu, Phúc Lộc, Đồng Phúc, Hoàng Trĩ
Quyết định 1414/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung danh mục và lộ trình huyện đạt chuẩn nông thôn mới, xã đạt chuẩn nông thôn mới, thôn đạt chuẩn nông thôn mới tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2022-2025 tại Quyết định 515/QĐ-UBND
Số hiệu: | 1414/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Kạn |
Người ký: | Đỗ Thị Minh Hoa |
Ngày ban hành: | 29/07/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 1414/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung danh mục và lộ trình huyện đạt chuẩn nông thôn mới, xã đạt chuẩn nông thôn mới, thôn đạt chuẩn nông thôn mới tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2022-2025 tại Quyết định 515/QĐ-UBND
Chưa có Video