BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1401/QĐ-BGTVT |
Hà Nội, ngày 26 tháng 05 năm 2010 |
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26
tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận
tải;
Căn cứ Nghị định 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 về lập, thẩm định, phê
duyệt và quản lý quy hoạch phát triển tổng thể kinh tế - xã hội và Nghị định số
04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định 92/2006/NĐ-CP;
Căn cứ Quyết định số 2190/QĐ-TTg ngày 24 tháng 12 năm 2009 về việc phê duyệt
Quy hoạch phát triển hệ thống cảng biển Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến
năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 16/2008/QĐ-TTg ngày 28 tháng 1 năm 2008 của Thủ tướng
Chính phủ về công bố danh mục phân loại cảng biển Việt Nam;
Căn cứ quyết định số 1364/QĐ-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2007 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa;
Căn cứ Quyết định số 2619/QĐ-BGTVT ngày 08 tháng 9 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ
GTVT phê duyệt quy hoạch chi tiết nhóm cảng biển Bắc Trung bộ (nhóm 2) đến năm
2010;
Căn cứ Quyết định số 2249/QĐ-BGTVT ngày 31 tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ
GTVT phê duyệt quy hoạch chi tiết cảng biển Nghi Sơn khu vực Vịnh phía Nam đảo
Biện Sơn - Thanh Hóa, giai đoạn đến năm 2015, định hướng đến năm 2025;
Trên cơ sở văn bản số 106/TTr-UBND ngày 15 tháng 12 năm 2009 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Thanh Hóa về việc Phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng cảng biển Nghi
Sơn - Thanh Hóa kèm theo hồ sơ quy hoạch; báo cáo của cơ quan tư vấn thẩm tra,
thẩm định quy hoạch, ý kiến các cơ quan liên quan; văn bản số 2196/UBND-CN ngày
10/5/2010 của UBND tỉnh Thanh Hóa kèm theo văn bản 491/BQLKTNS-QLXD ngày
05/5/2010 của Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn về việc giải trình, làm rõ các ý
kiến thẩm tra quy hoạch và ý kiến của các cơ quan liên quan;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt quy hoạch chi tiết cảng biển Nghi Sơn giai đoạn đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 với các nội dung chủ yếu sau:
(Kèm theo bản vẽ mặt bằng quy hoạch và phụ lục chi tiết).
1. Phạm vi quy hoạch
Gồm Khu vịnh phía Bắc đảo Biện Sơn, phía Nam đảo Biện Sơn và khu vực phát triển tại đảo Hòn Mê. Tổng diện tích khu vực cảng 2020 ha (bao gồm cả khu đất và khu nước).
- Phía Bắc tính từ đê chắn sóng cảng xuất sản phẩm Nhà máy lọc hóa dầu Nghi Sơn (đang chuẩn bị xây dựng);
- Phía Nam giáp vùng biển Quỳnh Lưu tỉnh Nghệ An;
- Phía Đông giáp biển Đông;
- Phía Tây giáp đường 513 Khu kinh tế Nghi Sơn.
2. Chức năng và nhiệm vụ
Là cảng tổng hợp quốc gia, đầu mối khu vực (loại I), đáp ứng nhu cầu xuất nhập khẩu hàng hóa phục vụ Khu kinh tế Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa và các vùng lân cận. Gồm các khu bến chức năng:
Khu vực phía Bắc đảo Biện Sơn là khu các bến chuyên dùng cho tàu 3 ÷ 5 vạn DWT phục vụ liên hợp lọc hóa dầu, xi măng, hàng rời, hàng lỏng.
Khu vực phía Nam đảo Biện Sơn là khu các bến tổng hợp, container cho tàu 3 ÷ 5 vạn DWT, có bến chuyên dùng.
Khu vực đảo Hòn Mê là khu bến chuyển tải, neo trú bão và phục vụ mục đích du lịch, quốc phòng.
3. Các chỉ tiêu quy hoạch
3.1. Chỉ tiêu về lượng hàng
Đơn vị: 1000 T
TT |
Loại hàng |
Năm 2015 |
Năm 2020 |
Năm 2030 |
1 |
Hàng tổng hợp + container |
6.900 |
9.840 |
18.000 |
2 |
Hàng nhà máy xi măng |
7.600 |
10.310 |
10.310 |
3 |
Hàng Clinker |
1.500 |
3.000 |
3.000 |
4 |
Hàng dầu khí |
19.000 |
19.000 |
38.000 |
5 |
Hàng than các nhà máy nhiệt điện |
1.000 |
2.500 |
5.500 |
|
Tổng số |
36.000 |
44.650 |
74.810 |
3.2. Chỉ tiêu về đội tàu
- Giai đoạn đến 2020: tiếp nhận cỡ tàu từ 30.000 DWT đến 50.000 DWT.
- Giai đoạn đến 2030: có thể tiếp nhận cỡ tàu trên 50.000 DWT.
- Khu vực chuyển tải đảo Hòn Mê tiếp nhận tàu chở dầu thô và nghiên cứu phương án tàu chở than nhập khẩu có trọng tải trên 100.000 DWT.
3.3. Nhu cầu sử dụng đất:
Tổng diện tích quy hoạch là 2020 ha. Trong đó phạm vi quy hoạch vùng đất là 916,8 ha, phạm vi quy hoạch vùng nước là 1.103,2 ha (gồm cả khu vực bến Nhà máy lọc hóa dầu Nghi Sơn).
4. Tổ chức quy hoạch mặt bằng cảng
4.1. Phân khu chức năng
Cảng bao gồm: khu bến cảng tổng hợp, bến container, các bến chuyên dụng phục vụ khu kinh tế Nghi Sơn (bến xuất Nhà máy lọc hóa dầu, than nhiệt điện, xi măng, công nghiệp đóng tàu, xuất, nhập xăng dầu…). Theo chức năng, cảng gồm các khu như sau:
4.1.1. Khu vực phía Bắc đảo Biện Sơn gồm
- Bến cảng xuất sản phẩm cho nhà máy lọc hóa dầu: có 8 bến chuyên dụng cho tàu 10.000 DWT đến 50.000 DWT, diện tích 210 ha;
- Bến cho tàu gas, LNG có diện tích 45ha, tuyến đường bờ dài 1000m;
- Bến chuyên dụng khu công nghiệp cho tàu có trọng tải 50.000 DWT, có diện tích 51,8ha, tuyến đường bờ quy hoạch dài 1150m;
- Bến du lịch nội địa và dịch vụ hậu cần cảng: 33,5ha.
4.1.2. Khu vực phía Nam đảo Biện Sơn gồm
- Bến cảng tổng hợp: gồm 19 bến cho tàu 30.000 DWT, diện tích 136,1ha, chiều dài tuyến bến là 4.605m. Giai đoạn đến năm 2020 có 11 bến;
- Bến cảng container: gồm 10 bến cho tàu 50.000 DWT, diện tích 180,1ha, chiều dài tuyến bến là 2500m; giai đoạn đến năm 2020 có 6 bến;
- Bến cảng Nhà máy nhiệt điện: gồm 5 bến, trong đó 01 bến cho tàu 30.000DWT, có xem xét đến khả năng cho tàu 50.000 DWT, các bến còn lại cho tàu nhỏ 5.000T - 7.000T, diện tích 16ha, chiều dài tuyến bến là 560m.
4.1.3. Khu vực đảo Hòn Mê gồm: Bến chuyển tải cho tàu chở dầu thô (nghiên cứu phương án cho tàu chở than nhập khẩu) có trọng tải trên 100.000 DWT; khu neo đậu trú bão cho các tàu thuyền.
4.1.4. Các khu chức năng khác gồm có:
- Khu nước, luồng tàu và các công trình bảo vệ: 1.103,2ha (500,8ha phía Nam đảo Biện Sơn, 602,4ha phía Bắc đảo Biện Sơn);
- Đường giao thông: 50,3ha (34,7ha phía Nam đảo Biện Sơn và 15,6ha phía Bắc đảo Biện Sơn);
- Khu phát triển đường sắt: diện tích 33,8ha;
- Khu dành cho cơ quan quản lý cảng: diện tích 5,1ha;
- Khu dịch vụ cảng: diện tích 11,5ha;
- Bãi đỗ xe: diện tích 3,4ha;
- Khu phát triển logistic: diện tích 57,9ha;
- Khu trồng cây xanh: 50,5ha (13,7ha phía Nam đảo Biện Sơn và 36,8ha phía Bắc đảo Biện Sơn).
4.2. Quy hoạch tuyến bến
- Tuyến bến của từng khu bến đảm bảo yêu cầu khai thác thuận lợi, an toàn cầu cảng, đảm bảo an toàn trong quá trình vận hành chung của toàn bộ cảng.
- Trong khu vực quy hoạch cảng có các bến đã đầu tư xây dựng, đang xây dựng và đã thoả thuận vị trí, do đó quy hoạch tuyến bến tiếp theo cho các bến cảng sẽ dựa trên cơ sở không gian còn lại trong phạm vi quy hoạch, phù hợp quy hoạch chung và các dự án đã thực hiện. Vị trí cụ thể các bến sẽ được xác định cụ thể bởi cơ quan chuyên ngành trong quá trình thực hiện quy hoạch.
5. Hệ thống hạ tầng kỹ thuật cảng
Hạ tầng kỹ thuật kết nối cảng với cơ sở hạ tầng giao thông bên ngoài theo quy hoạch chung của Khu kinh tế.
5.1. Quy hoạch đường tới cảng và đường trong cảng
- Đường nối với cảng:
+ Tuyến đường trục chính theo hướng Đông - Tây: kết nối cảng và tuyến đường trung tâm khu kinh tế với quốc lộ 1A và đường cao tốc Bắc Nam, gồm 8 làn xe chạy, từ nhánh rẽ tại hồ Đồng Chùa (theo tuyến Nghi Sơn - Bãi Trành).
+ Tuyến đường 513 (chạy ven biển): Đường đô thị cấp II, gồm 4 làn xe, theo hướng Bắc Nam, kết nối các khu chức năng của cảng giữa khu vực phía Bắc và phía Nam và với khu công nghiệp lọc hóa dầu Nghi Sơn. Hướng tuyến và kích thước mặt cắt ngang theo quy hoạch chung của Khu kinh tế Nghi Sơn và quy hoạch tuyến đường 513 được duyệt.
- Các tuyến đường sau cảng: ngay sát hậu phương cảng, song song với các trục đường chính nối với cảng, tối thiểu 2 làn xe, tốc độ 20km/h, tải trọng H30.
- Đường nội bộ cảng: phù hợp quy hoạch công nghệ bốc xếp trong cảng, đảm bảo giao thông thuận tiện, thông suốt.
- Đường sắt: bố trí quỹ đất quy hoạch phát triển đường sắt; vị trí, quy mô đầu tư phù hợp quy hoạch chung và nhu cầu phát triển khu kinh tế Nghi Sơn.
5.2. Quy hoạch luồng tàu và khu quay trở
5.2.1. Khu vực phía Nam đảo Biện Sơn:
- Luồng tàu: giai đoạn đến 2020, luồng 1 làn, hai chiều, dài 7km, rộng 150m, cho tàu 30.000 DWT đầy tải, tàu 50.000 DWT giảm tải.
- Khu quay trở tàu gồm hai khu, đáp ứng cho việc khai thác tàu có trọng tải từ 30.000 DWT đến tàu 50.000 DWT. Khu quay trở tàu cho tàu 50.000 DWT được thực hiện khi hoàn thành đê chắn sóng và phù hợp nhu cầu tàu ra vào cảng.
5.2.2. Khu vực phía Bắc đảo Biện Sơn: Luồng tàu chuyên dụng, khu quay trở phục vụ khu công nghiệp phát triển theo nhu cầu và năng lực đầu tư của khu công nghiệp.
5.3. Quy hoạch san nền
- Cao độ của hệ thống đường bãi trong khu cảng được quy hoạch dựa trên cơ sở của cao độ đỉnh bến +5,0 hệ Hải đồ và quy hoạch chung của khu kinh tế.
- Khối lượng đất cát san lấp được lấy từ các mỏ thuộc phạm vi Khu kinh tế Nghi Sơn và có thể tận dụng một phần lượng cát nạo vét từ khu nước cảng.
5.4. Quy hoạch cấp điện
- Chỉ tiêu cấp điện đối với khu chức năng công nghiệp trong cảng là 150 kW/ha. Tổng công suất tiêu thụ dự kiến Giai đoạn 2020 là 99.716KW; Giai đoạn hoàn chỉnh là 207.184KW.
- Nguồn điện cấp cho cảng sẽ được lấy từ đường dây 22KV của trạm 110/35/22KV-25MVA lân cận trong khu vực.
5.5. Quy hoạch cấp, thoát nước
- Nước sạch lấy từ Nhà máy nước khu vực hồ Đồng Chùa và hồ Cồn Cát chạy dọc theo tuyến đường nối đến các khu của cảng. Đường ống cung cấp nước có đường kính từ D150 đến D400.
- Tổng nhu cầu tiêu thụ nước của toàn bộ khu cảng dự kiến:
+ Giai đoạn 2020 là 6.146 m3/ngày.đêm.
+ Giai đoạn hoàn chỉnh là 14.790 m3/ngày.đêm.
- Hệ thống thoát nước phải đảm bảo đáp ứng nhu cầu thoát nước chung; nước thải phải được xử lý theo quy định, đảm bảo vệ sinh môi trường.
6. Khái toán vốn đầu tư theo quy hoạch
STT |
Khu chức năng |
Ước tính giá trị vốn đầu tư (tỷ VNĐ) |
|
Giai đoạn đến 2020 |
Giai đoạn đến 2030 |
||
Khu vực phía Nam đảo Biện Sơn |
6.276,65 |
12.647,12 |
|
1 |
Khu bến tổng hợp 1 |
1.038 |
1.671 |
2 |
Khu bến tổng hợp 2 |
1.044 |
2.139 |
3 |
Khu bến nhà máy Nhiệt điện Nghi Sơn |
480 |
480 |
4 |
Khu bến container 1 |
3.255 |
3.500 |
5 |
Khu bến container 2 |
0 |
2.796,5 |
6 |
Khu cơ quan quản lý cảng |
510 |
510 |
7 |
Khu trồng cây xanh |
3,65 |
6,85 |
8 |
Khu phát triển logistic |
0 |
862.5 |
9 |
Khu quảng trường, tượng đài |
0 |
2.775 |
10 |
Khu đất phát triển đường sắt |
0 |
504 |
11 |
Đường giao thông |
126 |
174.5 |
Khu vực phía Bắc đảo Biện Sơn |
5.154,4 |
11.020,6 |
|
12 |
Khu bến chuyên dụng |
0 |
1554 |
13 |
Khu bến nội địa, du lịch, dịch vụ hậu cần |
0 |
670 |
14 |
Khu phát triển gas, khí hóa lỏng |
1.575 |
1.575 |
15 |
Khu bến cảng nhà máy lọc hóa dầu |
- |
- |
16 |
Khu dịch vụ cảng |
0 |
115 |
17 |
Bãi đỗ xe |
0 |
10.2 |
18 |
Khu trồng cây xanh |
1,4 |
18,4 |
19 |
Đường giao thông |
78 |
78 |
20 |
Công trình luồng tàu, đê chắn sóng |
3.500 |
7.000 |
Tổng |
11.431,05 |
23.667,72 |
(Chi phí trên không bao gồm kinh phí đầu tư bến của nhà máy lọc hóa dầu và nhà máy đóng tàu)
Điều 2. Tổ chức quản lý, thực hiện quy hoạch
1. Các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa, Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình, có trách nhiệm phối, kết hợp trong quá trình quản lý, thực hiện quy hoạch cảng biển Nghi Sơn theo đúng mục tiêu quy hoạch, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ với việc thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của ngành và địa phương, phù hợp quy hoạch phát triển hệ thống cảng biển Việt Nam;
- UBND tỉnh Thanh Hóa sớm hoàn thành báo cáo đánh giá tác động môi trường chiến lược của quy hoạch trình duyệt theo quy định.
2. Quản lý quy hoạch chuyên ngành
- Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quyết định điều chỉnh bổ sung các bến cảng. Khi có nhu cầu thực tế đòi hỏi điều chỉnh, bổ sung quy hoạch, Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa, Cục Hàng hải Việt Nam trình Bộ Giao thông vận tải xem xét bổ sung, điều chỉnh theo thẩm quyền, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội.
- Cục Hàng hải Việt Nam chịu trách nhiệm phối hợp với các cơ quan chức năng của địa phương tổ chức quản lý quy hoạch chuyên ngành hàng hải và thực hiện quy hoạch được duyệt theo quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Quyết định này thay thế quyết định số 2249/QĐ-BGTVT ngày 31/07/2008 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch đầu tư, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa, Trưởng ban quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
BỘ
TRƯỞNG |
THÔNG SỐ QUY HOẠCH CHI TIẾT CẢNG NGHI SƠN, THANH HÓA
(Kèm theo Quyết định số 1401/QĐ-BGTVT ngày 26/5/2010 của Bộ trưởng Bộ GTVT)
A. KHU ĐẤT CẢNG (916,8ha)
TT |
Phân khu chức năng |
Thông số quy hoạch |
Ghi chú |
|||||
Diện tích (ha) |
Số bến |
Chiều dài bến (m) |
Cao độ đáy bến (m) |
Cỡ tàu tiếp nhận (DWT) |
Công suất (tr.T/ năm) |
|||
I. |
Khu cảng phía Nam |
509,2 |
18 |
4.250 |
- |
50.000 |
22 |
|
1 |
Nhà máy đóng tàu Nghi Sơn |
28 |
- |
|
- |
- |
- |
|
2 |
Khu bến tổng hợp |
136,1 |
11 |
2.750 |
-12,5 |
30.000 |
11 |
|
|
Bến tổng hợp hiện hữu |
9,1 |
2 |
435 |
|
|
|
Đang khai thác |
Khu bến tổng hợp 1 |
34,6 |
5 |
1.315 |
|
|
|
|
|
Khu bến tổng hợp 2 |
34,8 |
4 |
1.000 |
|
|
|
|
|
Phát triển GĐ sau |
57,6 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Khu bến nhà máy nhiệt điện |
16 |
1 |
- |
-7,0 |
30.000 |
2 |
|
4 |
Khu bến container 1 |
93 |
6 |
1.500 |
-14,8 |
50.000 |
9 |
|
5 |
Khu dành cho cơ quan quản lý cảng |
5,1 |
- |
250 |
- |
Tàu công vụ |
- |
Thuộc CQ quản lý cảng biển |
6 |
Khu trồng cây xanh |
7,3 |
- |
- |
- |
- |
- |
|
7 |
Dự phòng phát triển |
198,5 |
- |
- |
- |
- |
- |
|
8 |
Đường giao thông |
25,2 |
- |
- |
- |
- |
- |
|
II. |
Khu cảng phía Bắc |
407,6 |
6 |
- |
- |
50.000 |
14 |
|
1 |
Khu bến của nhà máy LHD |
210 |
6 |
- |
|
50.000 |
10 |
|
Bến xuất sản phẩm lỏng |
- |
4 |
- |
-16,0 |
50.000 |
- |
||
Bến xuất sản phẩm rắn |
- |
2 |
- |
-10,0 |
10.000 |
- |
||
2 |
Khu bến gas hóa lỏng&LNG |
45 |
- |
- |
- |
- |
4 |
|
3 |
Dự phòng phát triển |
134,2 |
|
|
|
|
|
|
4 |
Khu trồng cây xanh |
2,8 |
- |
- |
- |
- |
- |
|
5 |
Đường giao thông |
15,6 |
- |
- |
- |
- |
- |
B. KHU NƯỚC CẢNG (1.103,2ha)
TT |
Công trình |
Thông số quy hoạch |
Ghi chú |
||
Chiều rộng (m) |
Chiều dài (m) |
Cao độ đáy (m) |
|||
I. |
Khu cảng phía Nam (500,8ha) |
||||
1 |
Luồng tàu |
150 |
7000 |
-11,0 |
|
2 |
Khu quay trở |
400 / 560 |
- |
-12,5 / -13,5 |
|
3 |
Đê chắn sóng/cát |
- |
1200 |
- |
Che chắn phía Đông & Nam |
II. |
Khu vực phía Bắc (602,4ha) |
||||
1 |
Luồng tàu vào bến NM lọc hóa dầu |
160 |
7000 |
- |
|
2 |
Luồng tàu, khu quay trở vào bến chuyên dụng KCN |
- |
- |
- |
Theo thực tế phát triển |
3 |
Đê chắn sóng phía Bắc của Nhà máy LHD |
- |
1780 |
- |
|
A. KHU ĐẤT CẢNG (916,8ha)
TT |
Phân khu chức năng |
Thông số quy hoạch |
Ghi chú |
|||||
Diện tích (ha) |
Số bến |
Chiều dài bến (m) |
Cao độ đáy bến (m) |
Cỡ tàu tiếp nhận (DWT) |
Công suất (tr.T/ năm) |
|||
I. |
Khu cảng phía Nam |
509,2 |
32 |
- |
- |
- |
39 |
|
1 |
Nhà máy đóng tàu Nghi Sơn |
28 |
- |
|
- |
- |
- |
|
2 |
Khu bến tổng hợp |
136,1 |
21 |
4.605 |
-12,5 |
30.000 |
19 |
|
|
Bến tổng hợp hiện hữu |
9,1 |
2 |
435 |
|
|
|
Đang khai thác |
Khu bến tổng hợp 1 |
55,7 |
9 |
2.170 |
|
|
|
|
|
Khu bến tổng hợp 2 |
71,3 |
8 |
2.000 |
|
|
|
||
3 |
Khu bến nhà máy nhiệt điện |
16 |
1 |
- |
-7,0 ÷ - 12,5 |
30.000 - 50.000 |
5 |
|
4 |
Khu bến container |
180,1 |
10 |
2.500 |
-14,8 |
50.000 |
15 |
|
|
Khu bến container 1 |
100 |
6 |
1.500 |
|
|
|
|
Khu bến container 2 |
80,1 |
4 |
1.000 |
|
|
|
|
|
5 |
Khu dành cho cơ quan quản lý cảng |
5,1 |
- |
250 |
- |
Tàu công vụ |
- |
Thuộc CQ quản lý cảng biển |
6 |
Khu trồng cây xanh |
13,7 |
- |
- |
- |
- |
- |
|
7 |
Khu phát triển đường sắt |
33,8 |
- |
- |
- |
- |
- |
|
8 |
Khu quảng trường, tượng đài |
3,8 |
- |
- |
- |
- |
- |
|
9 |
Khu phát triển logictis |
57,9 |
- |
- |
- |
- |
- |
|
10 |
Đường giao thông |
34,7 |
- |
- |
- |
- |
- |
|
II. |
Khu cảng phía Bắc |
407,6 |
- |
- |
- |
50.000 |
41 |
|
1 |
Khu bến của nhà máy LHD |
210 |
8 |
- |
|
50.000 |
20 |
|
Bến xuất sản phẩm lỏng |
- |
6 |
- |
-16,0 |
50.000 |
- |
||
Bến xuất sản phẩm rắn |
- |
2 |
- |
-10,0 |
10.000 |
- |
||
2 |
Khu bến gas hóa lỏng&LNG |
45 |
- |
- |
- |
- |
6 |
1.000m đường bờ |
3 |
Khu bến chuyên dụng KCN |
51,8 |
|
|
|
|
|
1.150m đường bờ |
4 |
Khu dịch vụ cảng |
11,5 |
|
|
|
|
|
|
5 |
Khu trồng cây xanh |
36,8 |
|
|
|
|
|
|
6 |
Khu bến du lịch nội địa, dịch vụ hậu cần cảng |
33,5 |
|
|
|
|
|
|
7 |
Bãi đỗ xe |
3,4 |
- |
- |
- |
- |
- |
|
8 |
Đường giao thông |
15,6 |
- |
- |
- |
- |
- |
B. KHU NƯỚC CẢNG (1.103,2ha)
TT |
Công trình |
Thông số quy hoạch |
Ghi chú |
||
Ch. rộng (m) |
Chiều dài (m) |
Cao độ đáy (m) |
|||
I. |
Khu cảng phía Nam (500,8ha) |
||||
1 |
Luồng tàu |
300 |
5.000 |
-13,5 |
Theo tiến độ phát triển của cầu cảng |
2 |
Khu quay trở |
400 / 560 |
- |
-12,5 / -13,5 |
|
3 |
Đê chắn sóng/cát |
- |
2.100 |
- |
|
II. |
Khu vực phía Bắc (602,4ha) |
||||
1 |
Luồng vào bến NMLHD |
160 |
7.000 |
- |
|
2 |
Luồng vào bến chuyên dụng KCN |
300 |
3.500 |
-13,5 |
|
3 |
Khu quay trở |
400/560 |
- |
-12,5/-13,5 |
|
4 |
Đê chắn sóng phía Đông |
- |
1.400 |
- |
|
5 |
Đê chắn sóng của NMLHD |
- |
1.780 |
- |
|
MINISTRY OF TRANSPORT |
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM |
No.: 1401/QD-BGTVT |
Ha Noi, 26 May 2010 |
APPROVAL OF THE DETAILED PLANNING OF NGHI SON – THANH HOA SEAPORT TILL 2020, ORIENTATING TILL 2030
THE MINISTER OF TRANSPORT
Pursuant to Construction Law dated 26 November 2003;
Pursuant to Maritime Code of Vietnam dated 14 June 2005;
Pursuant to governmental Decree No. 51/2008/ND-CP dated 22 April 2008 stipulating the functions, duties, empowerment and organizational structure of the Ministry of Transport;
Pursuant to governmental Decree No. 92/2006/ND-CP dated 7 September 2006 regarding the preparation, appraisal, approval and management of the master socio-economic development planning and Decree No. 04/2008/ ND-CP dated 11 January 2008 amending and supplementing a number of articles defined in Decree 92/2006/ ND-CP;
Pursuant to Decision No. 2190/QD-TTg dated 24 December 2009 approving the Planning on Vietnam’s seaport system development till 2020, orientating till 2030;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pursuant to Decision No. 1364/QD-TTg dated 10 October 2007 issued by the Prime Minister approving the General Planning of Nghi Son Economic Zone construction, Thanh Hoa Province;
Pursuant to Decision No. 2619/QD-BGTVT dated 8 September 2002 issued by the Minister of Transport approving the detailed planning of North Central seaports (group 2) till 2010;
Pursuant to Decision No. 2249/QD-BGTVT dated 31 July 2008 issued by the Minister of Transport approving the detailed planning of Nghi Son Seaport, Southern Bay area, Bien Son – Thanh Hoa island, till 2015, orientating till 2025;
Based on official document No. 106/TTr-UBND dated 15 December 2009 issued by the People’s Committee of Thanh Hoa Province approving the detailed planning of Nghi Son – Thanh Hoa Seaport in attachment with the planning document; report from the consulting agency who inspects and appraises the planning, opinions from the related agencies; official document No. 2196/UBND-CN dated 10 May 2010 of Thanh Hoa People’s Committee attached with document 491/BQLKTNS-QLXD dated 5 May 2010 from the Management Unit of Nghi Son Economic Zone regarding the explanation and clarification of the planning appraisal opinions and opinions from the related agencies;
In consideration of the requests from the Director General of the Planning and Investment Department;
HEREBY DECIDES:
Article 1. The approved detailed planning of Nghi Son Seaport till 2020, orientating till 2030, covers the following key issues:
(Attached with the site planning drawing and detailed appendix.)
1. Borderlines of the approved planning
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- The North: from the breakwater of the export port of Nghi Son Oil Refinery (to be constructed);
- The South: bordering Quynh Luu coastal area, Nghe An Province;
- The East: bordering the East Sea;
- The West: bordering Road 513 of Nghi Son Economic Zone
2. Functions and duties
Nghi Son – Thanh Hoa Seaport is the national multipurpose port, the hub of the area (Type 1), meeting the demands for goods import and export for Nghi Son Economic zone, Thanh Hoa Province and the neighboring areas. It houses the following specialized terminals:
To the North of Bien Son Island located the specialized terminals for receiving 30,000 ÷ 50,000 DWT vessels carrying petrochemical, cement, bulk, liquid commodities.
To the South of Bien Son Island located the multipurpose terminals and container terminals for 30,000 ÷ 50,000 DWT vessels, and specialized terminals.
At Hon Me Island located the terminals serving transshipment, shelter from storms, tourism, and national defense purposes.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1. Goods quantity indicators
Unit: 1,000 T
No.
Commodity
2015
2020
2030
1
General goods + container
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,840
18,000
2
Goods from cement factory(ies)
7,600
10,310
10,310
3
Clinkers
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,000
3,000
4
Petroleum
19,000
19,000
38,000
5
Coal of thermal power plant(s)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,500
5,500
Total:
36,000
44,650
74,810
3.2. Fleet-related indicators
- The period till 2020: receiving the vessels of 30,000 – 50,000 DWT.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hon Me Island transshipment area will receive crude tankers and the plan for receiving imported coal vessels of over 100,000 DWT will be studied.
3.3. Land use demand:
Total planning area is 2,020 ha, of which the land area is 916.8 ha and the water area is 1,103.2 ha (including the area for Nghi Son Oil Refinery terminal).
4. Port site planning
4.1. Functional zoning
The port includes: multipurpose terminal, container terminal, specialized terminals for Nghi Son Economic Zone (export terminals of the Plants on oil refinery, thermal coal, cement, ship building, petroleum import and export…). Based on the specialized functions, the port will zoned as follows:
4.1.1. The area to the North of Bien Son Island will include:
- Terminal for the exports from the oil refinery plant: 8 specialized terminals for 10,000 – 50,000 DWT vessels, 210 ha in area;
- Specialized terminal for gas and/or LNG vessels, 45 ha in area, 1,000m in length;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- The terminal for inbound tourism and logistic services: 33.5 ha
4.1.2. The area to the South of Bien son Island will include:
- Multipurpose terminal: with 19 piers for 30,000 DWT vessels, 136.1 ha in area, 4,605m in length. By 2020, 11 terminals will be constructed.
- Container terminal: with 10 piers for 50,000 DWT vessels, 180.1 ha in area, 2,500m in length; by 2020, 6 terminals will be constructed.
- Terminal for the thermal power Plant: with 5 piers, of which one for 30,000 DWT vessels; it is likely to consider the visit of 50,000 DWT vessels; remaining piers are for smaller vessels of 5,000 – 7,000 T, 16 ha in area, 560m in length.
4.1.3. Hon Me Island area includes: Terminal for transshipment for crude tankers (the plan for imported coal vessels will be studied) of over 100,000 DWT; storm shelter area for vessels and/or boat.
4.1.4. Other functional areas include:
- Areas for water, navigation channel and protection structures: 1,103.2 ha (500.8 ha to the South of Bien Son Island, 602.4 ha to the North of Bien Son Island);
- Roads: 50.3 ha (34.7 ha to the South of Bien Son Island and 15.6 ha to the North of Bien Son Island);
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Area for the port authority: 5.1 ha;
- Port servicing area: 11.5 ha;
- Parking area: 3.4 ha;
- Logistic service area: 57.9 ha;
- Green area: 50.5 ha (13.7 ha to the South of Bien Son Island and 36.8 ha to the North of Bien Son Island).
4.2. Pier planning
- The area of each pier must be sufficient to facilitate operation, port and general safety for the terminal.
- The port planning area includes the piers completed constructed, under construction and not yet constructed but selected site, therefore, the planning of the piers in the terminals will base on the remaining available area located within the planning area, in line with the master planning and completed projects. Locations of the piers will be specified by specialized authorities during the planning development.
5. Technical infrastructure system
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1. Planning of the road leading to the seaport and internal roads inside the port area
- The road leading to the port:
+ Arterial road to the East – West direction: connecting the seaport and the central road of the economic zone to Highway 1A and North – South Highway, with 8 lanes, starting from the feeder road at Dong Chua Lake (in the direction of Nghi Son – Bai Tranh route).
+ Road 513 (along the shore): City road Grade II, with 4 lanes, North – South direction, connecting the port’s functional areas from the Northern to the Southern areas and to Nghi Son oil refinery Industrial Park. The alignment and dimension of the cross section will be in line with the master planning of Nghi Son Economic Zone and the approved planning of Road 513.
- Inland roads of the seaport: adjacent to the logistic area of the port, in parallel with the key roads connected to the port, with 2 lanes at least, 20 km/h speed, H30 load.
- Internal roads in the seaport area: in line with the planning for the loading and unloading technology, ensured to facilitate transportation.
- Railway: an area of the planning land will be developed into railway; investment location and scale will be in line with the master planning and development demand of Nghi Son Economic Zone.
5.2. Planning of the navigation channel and turn-around area
5.2.1. The Southern area of Bien Son Island:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Vessel turn-around area will include 2 sub-areas, capable for 30,000 – 50,000 DWT vessels. The turn-around area for 50,000 DWT vessels will be constructed once the breakwater is completed to serve the demand of the vessels.
5.2.2. The Northern area of Bien Son Island: Specialized navigation channel and turn-around area for industrial parks will be developed based on the demand and investment capacity of the industrial parks.
5.3. Leveling-related planning
- Elevation of the road and yard system inside the seaport area will be planned based on the highest elevation of the terminals + 5.0 of the Nautical Chart and master planning of the economic zone.
- Filled sand will be exploited from the mines in Nghi Son Economic Zone and some of the dredged sand from the port water area may also be used.
5.4. Power supply planning
- Power supply target applicable to the industrial areas inside the seaport is 150 kW/ha. Total electricity consumption for the period of 2020 is estimated to be 99,716 KW; and up to 207,184 KW by the completion time.
- The power source to be supplied to the seaport will be taken from the 22KV line of 110/35/22KV-25MVQ stations nearby in the area.
5.5. Planning for water supply and drainage
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Total water consumption demand of the entire seaport area is estimated to be:
+ 2020 period: 6,146 m3/day.night
+ Completion stage: 14,790 m3/day.night
- Water drainage system will ensure to meet the drainage demand; wastewater will be treated in accordance with environmental protection regulations.
6. Estimated investment capital based on the planning
No.
Functional area
Estimated investment cost
(VND bl.)
Till 2020
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Southern area of Bien Son Island
6,276.65
12,647.12
1
Multipurpose terminal 1
1,038
1,671
2
Multipurpose terminal 2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,139
3
Terminal for Nghi Son Thermal Power Plant
480
480
4
Container terminal 1
3,255
3,500
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Container terminal 2
0
2,796.5
6
Port authority area
510
510
7
Green area
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.85
8
Logistic service area
0
862.5
9
Square, monument area
0
2,775
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Railway development area
0
504
11
Roads
126
174.5
Northern area of Bien Sơn Island
5,154.4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
Specialized terminal
0
1554
13
Terminal for inbound tourism, tourism, logistic services
0
670
14
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,575
1,575
15
Terminal for oil refinery plant
-
-
16
Seaport servicing area
0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17
Parking lot
0
10.2
18
Green area
1.4
18.4
19
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
78
78
20
Area for navigation channel, breakwater
3,500
7,000
Total:
11,431.05
23,667.72
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 2. Management and implementation of the planning
1. Related Ministries, People’s Committee of Thanh Hoa Province, Management Unit of Nghi Son Economic Zone are responsible for cooperating, intra vires and depending on their functions and duties, with each other in the management and development of Nghi Son Seaport planning in accordance with the planning objectives, ensuring unity and synchrony with the development of socio-economic development plans of the business sector and local authorities, and in line with the development planning of Vietnam’s seaport system;
- The People’s Committee of Thanh Hoa Province will promptly complete the strategic environmental impact evaluation report and submit it for approval as regulated.
2. Management on sector-focused planning
- Modification on the supplementation of the terminals will be decided by the Minister of Transport. Once practical demand requires amendment and/or supplementation to the planning, Thanh Hoa People’s Committee and Vietnam Maritime Administration will present to the Ministry of Transport for consideration intra vires, to meet the socio-economic development demand.
- Vietnam Maritime Administration will be responsible for cooperating with the local functional agencies to manage the maritime planning and develop the approved planning in accordance with the current regulations.
Article 3. This decision takes effect from the signing date.
This decision is in lieu of Decision No. 2249/QD-BGTVT dated 31 July 2008 issued by the Minister of Transport.
Article 4. Chief of the Ministry Office, Director General of the Planning and Investment Department, Director of Vietnam Maritime Administration, Chairman of Thanh Hoa People’s Committee, Director of Nghi Son Economic Zone Management Unit and Heads of the related agencies are responsible for implementing this Decision.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MINISTER
Ho Nghia Dung
APPENDICES
PARAMETERS
OF THE DETAILED PLANNING OF NGHI SON SEAPORT, THANH HOA
(attached with Decision No. 1401/QD-BGTVT dated 26 May 2010 issued by the
Minister of Transport)
A. LAND AREA OF THE SEAPORT (916.8 ha)
No.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Planning parameter
Note
Area
(ha)
No. of terminal
Terminal length
(m)
Terminal elevation
(m)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(DWT)
Capacity
(ml. tonne/year)
I.
Southern seaport area
509.2
18
4,250
-
50,000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Nghi Son Ship Building Plant area
28
-
-
-
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Multipurpose terminal area
136.1
11
2,750
-12.5
30,000
11
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Existing multipurpose terminal area
9.1
2
435
In operation
Multipurpose terminal 1 area
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
1,315
Multipurpose terminal 2 area
34.8
4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Future development area
57.6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Terminal area for thermal power plant
16
1
-
-7.0
30,000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Container terminal 1 area
93
6
1,500
-14.8
50,000
9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Port authority area
5.1
-
250
-
Tàu công vụ
-
Controlled by the seaport authority
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Green area
7.3
-
-
-
-
-
7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
198.5
-
-
-
-
-
8
Area for roads
25.2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
II.
Northern seaport area
407.6
6
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50,000
14
1
Terminal area for oil refinery plant
210
6
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
Export terminal area for LPG plant
-
4
-
-16.0
50,000
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
2
-
-10.0
10,000
-
2
Terminal area for LPG & LNG plant
45
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
4
3
Provisional area for future development
134.2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Green area
2.8
-
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
5
Area for roads
15.6
-
-
-
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B. WATER AREA OF THE SEAPORT (1,103.2 ha)
No.
Construction structure
Planning parameter
Note
Width
(m)
Length
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Elevation
(m)
I.
Southern seaport area (500.8 ha)
1
Navigation channel area
150
7000
-11,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Turn-around area
400 / 560
-
-12,5 / -13,5
3
Breakwater/ sand embankment
-
1200
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
To the East & South
II.
Northern seaport area (602.4 ha)
1
Navigation channel to the oil refinery
160
7000
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Navigation channel and turn-around area of the specialized terminal for INDUSTRIAL PARKS
-
-
-
Based on practical development demand
3
Northern breakwater of oil refinery Plant
-
1780
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A. LAND AREA OF THE SEAPORT (916.8 ha)
No.
Functional area
Planning parameter
Note
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(ha)
No. of terminal
Terminal length
(m)
Terminal elevation
(m)
Vessel capacity
(DWT)
Capacity
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I.
Southern seaport area
509.2
32
-
-
-
39
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nghi Son Ship Building Plant area
28
-
-
-
-
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
136.1
21
4,605
-12.5
30,000
19
Existing multipurpose terminal area
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
435
In operation
Multipurpose terminal 1 area
55.7
9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Multipurpose terminal 2 area
71.3
8
2,000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Terminal area for thermal power plant
16
1
-
-7.0 ÷ - 12.5
30,000 - 50,000
5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Container terminal area
180.1
10
2,500
-14.8
50,000
15
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Container terminal 1 area
100
6
1,500
Container terminal 2 area
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
1,000
5
Port authority area
5.1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
250
-
Service vessel
-
Controlled by the seaport authority
6
Green area
13.7
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
7
Railway area
33.8
-
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
8
Square, monument area
3.8
-
-
-
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
Logistic service area
57.9
-
-
-
-
-
10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
34.7
-
-
-
-
-
II.
Northern seaport area
407.6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
50,000
41
1
Northern seaport area
210
8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50,000
20
Terminal area for oil refinery plant
-
6
-
-16.0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Export terminal area for LPG plant
-
2
-
-10.0
10,000
-
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45
-
-
-
-
6
Embankment road of 1,000 m
3
Specialized terminal area for Industrial Parks
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Embankment road of 1,150m
4
Seaport servicing area
11.5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Green area
36.8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
Terminal area for inbound tourims, port logistic services
33.5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
Parking area
3.4
-
-
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
8
Area for roads
15.6
-
-
-
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B. WATER AREA OF THE SEAPORT (1,103.2 ha)
No.
Construction structure
Planning parameter
Note
Width
(m)
Length
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Elevation
(m)
I.
Southern seaport area (500.8 ha)
1
Navigation channel
300
5,000
-13.5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Turn-around area
400 / 560
-
-12.5 / -13.5
3
Breakwater/ sand embankment
-
2,100
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
II.
Northern seaport area (602.4 ha)
1
Inlet navigation channel area for oil refinery plant
160
7,000
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Navigation channel area of the specialized terminal for INDUSTRIAL PARKS
300
3,500
-13.5
3
Turn-around area
400/560
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Eastern breakwater
-
1,400
-
5
Breakwater for petrochemical plant
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,780
-
;
Quyết định 1401/QĐ-BGTVT năm 2010 phê duyệt quy hoạch chi tiết cảng biển Nghi Sơn - Thanh Hóa giai đoạn đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Số hiệu: | 1401/QĐ-BGTVT |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Giao thông vận tải |
Người ký: | Hồ Nghĩa Dũng |
Ngày ban hành: | 26/05/2010 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 1401/QĐ-BGTVT năm 2010 phê duyệt quy hoạch chi tiết cảng biển Nghi Sơn - Thanh Hóa giai đoạn đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Chưa có Video