ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1304/QĐ-UBND |
Bắc Kạn, ngày 15 tháng 7 năm 2022 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI TỈNH BẮC KẠN GIAI ĐOẠN 2022 - 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025;
Theo đề nghị của Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh tại Tờ trình số 170/TTr-VPĐP ngày 15 tháng 7 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí xã nông thôn mới tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2022 - 2025.
Điều 2. Nhiệm vụ của các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Ủy ban nhân dân các xã
1. Các sở, ngành liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao và hướng dẫn của Trung ương có trách nhiệm hướng dẫn thực hiện các tiêu chí về xã nông thôn mới tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2022 - 2025.
2. Giao Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh có trách nhiệm tổng hợp hướng dẫn của các sở, ngành liên quan trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí xã nông thôn mới tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2022 - 2025.
3. Căn cứ hướng dẫn của Trung ương và Ủy ban nhân dân tỉnh: Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Ủy ban nhân dân các xã có trách nhiệm triển khai thực hiện Bộ tiêu chí xã nông thôn mới tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2022 - 2025, đảm bảo đúng quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành, đoàn thể tỉnh; thành viên Ban Chỉ đạo thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2021 - 2025; Chánh Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
XÃ NÔNG THÔN MỚI TỈNH BẮC KẠN GIAI ĐOẠN 2022 - 2025
(Kèm theo Quyết định số 1304/QĐ-UBND ngày 15/7/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Bắc Kạn)
TT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Chỉ tiêu |
|
1 |
Quy hoạch |
1.1. Có quy hoạch chung xây dựng xã được phê duyệt phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của xã giai đoạn 2021 - 2025 (trong đó có quy hoạch khu chức năng dịch vụ hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn) và được công bố công khai đúng thời hạn |
Đạt |
|
1.2. Ban hành quy định quản lý quy hoạch chung xây dựng xã và tổ chức thực hiện theo quy hoạch |
Đạt |
|||
2 |
Giao thông |
2.1. Tỷ lệ đường xã được nhựa hóa hoặc bê tông hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm |
100% |
|
2.2. Tỷ lệ đường thôn và đường liên thôn ít nhất được cứng hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm, có đường xanh, sạch, đẹp |
≥ 80% |
|||
2.3. Tỷ lệ đường ngõ, xóm sạch và đảm bảo đi lại thuận tiện quanh năm, có đường xanh, sạch, đẹp |
100%, trong đó tỷ lệ cứng hóa đạt ≥ 30% |
|||
2.4. Tỷ lệ đường trục chính nội đồng đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm |
≥ 70% |
|||
2.5. Có tổ quản lý vận hành, duy tu, bảo dưỡng đường ở từng thôn theo quy định |
Đạt |
|||
3 |
Thủy lợi và phòng, chống thiên tai |
3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động đạt từ 80% trở lên |
Đạt |
|
3.2. Đảm bảo yêu cầu chủ động về phòng, chống thiên tai theo phương châm bốn tại chỗ |
Đạt |
|||
4 |
Điện |
4.1. Hệ thống điện đạt chuẩn |
Đạt |
|
4.2. Tỷ lệ hộ có đăng ký trực tiếp và được sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn |
≥ 95% |
|||
5 |
Trường học |
Tỷ lệ trường học các cấp (mầm non, tiểu học, trung học cơ sở; hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học cơ sở) đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất theo quy định |
|
|
- Các xã có hơn 03 trường |
100% đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất tối thiểu, trong đó > 70% đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 1 |
|||
- Các xã có từ 03 trường trở xuống |
100% đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất tối thiểu, trong đó > 50% đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 1 |
|||
6 |
Cơ sở vật chất văn hóa |
6.1. Xã có nhà văn hóa hoặc hội trường đa năng và sân thể thao phục vụ sinh hoạt văn hóa, thể thao của toàn xã |
Đạt |
|
6.2. Xã có điểm vui chơi, giải trí và thể thao cho trẻ em và người cao tuổi theo quy định |
Đạt |
|||
6.3. Tỷ lệ thôn có nhà văn hóa hoặc nơi sinh hoạt văn hóa, thể thao phục vụ cộng đồng |
100% |
|||
7 |
Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn |
Xã có chợ nông thôn hoặc nơi mua bán, trao đổi hàng hóa |
Đạt |
|
8 |
Thông tin và Truyền thông |
8.1. Xã có điểm phục vụ bưu chính |
Đạt |
|
8.2. Xã có dịch vụ viễn thông, Internet |
Đạt |
|||
8.3. Xã có đài truyền thanh và hệ thống loa đến các thôn |
Đạt |
|||
8.4. Xã có ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành |
Đạt |
|||
9 |
Nhà ở dân cư |
9.1. Nhà tạm, dột nát |
Không |
|
9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố hoặc bán kiên cố |
≥ 80% |
|||
10 |
Thu nhập |
Thu nhập bình quân đầu người (triệu đồng/người) |
Năm 2022 |
≥ 39 |
Năm 2023 |
≥ 42 |
|||
Năm 2024 |
≥ 45 |
|||
Năm 2025 |
≥ 48 |
|||
11 |
Nghèo đa chiều |
Tỷ lệ nghèo đa chiều giai đoạn 2021 - 2025 |
Theo chỉ tiêu của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội công bố |
|
12 |
Lao động |
12.1. Tỷ lệ lao động qua đào tạo (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) |
≥ 70% |
|
12.2. Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) |
≥ 20% |
|||
13 |
Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn |
13.1. Xã có hợp tác xã hoạt động hiệu quả và theo đúng quy định của Luật Hợp tác xã |
Đạt |
|
13.2. Xã có mô hình liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm chủ lực đảm bảo bền vững |
Đạt |
|||
13.3. Thực hiện truy xuất nguồn gốc các sản phẩm chủ lực của xã gắn với xây dựng vùng nguyên liệu và được chứng nhận VietGAP hoặc tương đương |
Đạt |
|||
13.4. Có kế hoạch và triển khai kế hoạch bảo tồn, phát triển làng nghề, làng nghề truyền thống (nếu có) gắn với hạ tầng về bảo vệ môi trường |
Đạt |
|||
13.5. Có tổ khuyến nông cộng đồng hoạt động hiệu quả |
Đạt |
|||
14 |
Giáo dục và đào tạo |
14.1. Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 05 tuổi; phổ cập giáo dục tiểu học; phổ cập giáo dục trung học cơ sở; xóa mù chữ |
|
|
- Đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 05 tuổi |
Đạt |
|||
- Đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 2 |
Đạt |
|||
- Tỷ lệ trẻ em 06 tuổi vào lớp 1 |
≥ 98% |
|||
- Đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 2 |
Đạt |
|||
- Đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2 |
Đạt |
|||
- Trung tâm học tập cộng đồng được đánh giá/xếp loại |
Khá |
|||
14.2. Tỷ lệ học sinh (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ thông, giáo dục thường xuyên, trung cấp) |
≥ 70% |
|||
15 |
Y tế |
15.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) |
≥ 90% |
|
15.2. Xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế |
Đạt |
|||
15.3. Tỷ lệ trẻ em dưới 05 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi) |
≤ 24% |
|||
15.4. Tỷ lệ dân số có sổ khám chữa bệnh điện tử |
≥ 50% |
|||
16 |
Văn hóa |
Tỷ lệ thôn đạt tiêu chuẩn văn hóa theo quy định, có kế hoạch và thực hiện kế hoạch xây dựng nông thôn mới |
≥ 80% |
|
17 |
Môi trường và an toàn thực phẩm |
17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn |
Xã không thuộc khu vực III |
≥ 30% (≥ 10% từ hệ thống cấp nước tập trung) |
Xã khu vực III |
≥ 20% (≥ 10% từ hệ thống cấp nước tập trung) |
|||
17.2. Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường |
≥ 90% |
|||
17.3. Cảnh quan, không gian xanh - sạch - đẹp, an toàn; không để xảy ra tồn đọng nước thải sinh hoạt tại các khu dân cư tập trung |
Đạt |
|||
17.4. Đất cây xanh sử dụng công cộng tại điểm dân cư nông thôn |
≥ 02m2/người |
|||
17.5. Mai táng, hỏa táng phù hợp với quy định và theo quy hoạch |
Đạt |
|||
17.6. Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn không nguy hại trên địa bàn được thu gom, xử lý theo quy định |
≥ 70% |
|||
17.7. Tỷ lệ bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng và chất thải rắn y tế được thu gom, xử lý đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường |
100% |
|||
17.8. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, thiết bị chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo ba sạch |
≥ 70% |
|||
17.9. Tỷ lệ cơ sở chăn nuôi đảm bảo các quy định về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường |
≥ 60% |
|||
17.10. Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm |
100% |
|||
17.11. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn |
≥ 30% |
|||
17.12. Tỷ lệ chất thải nhựa phát sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định |
≥ 30% |
|||
18 |
Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật |
18.1. Cán bộ, công chức xã đạt chuẩn |
Đạt |
|
18.2. Đảng bộ, chính quyền xã được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên |
Đạt |
|||
18.3. Tổ chức chính trị - xã hội của xã được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên |
100% |
|||
18.4. Xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định |
Đạt |
|||
18.5. Đảm bảo bình đẳng giới và phòng, chống bạo lực gia đình; phòng, chống bạo lực trên cơ sở giới; phòng, chống xâm hại trẻ em; bảo vệ và hỗ trợ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt trên địa bàn (nếu có); bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong gia đình và đời sống xã hội |
Đạt |
|||
18.6. Có kế hoạch và triển khai kế hoạch bồi dưỡng kiến thức về xây dựng nông thôn mới cho người dân, đào tạo nâng cao năng lực cộng đồng gắn với nâng cao hiệu quả hoạt động của Ban Phát triển thôn |
Đạt |
|||
19 |
Quốc phòng và an ninh |
19.1. Xây dựng lực lượng dân quân “vững mạnh, rộng khắp” và hoàn thành các chỉ tiêu quân sự, quốc phòng |
Đạt |
|
19.2. Không có hoạt động xâm phạm an ninh quốc gia; không có khiếu kiện đông người kéo dài trái pháp luật; không có công dân cư trú trên địa bàn phạm tội đặc biệt nghiêm trọng hoặc phạm các tội về xâm hại trẻ em; tội phạm và tệ nạn xã hội (ma túy, trộm cắp, cờ bạc,…) và tai nạn giao thông, cháy, nổ được kiềm chế, giảm so với năm trước; có một trong các mô hình (phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội; bảo đảm trật tự, an toàn giao thông; phòng cháy, chữa cháy) gắn với phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc hoạt động thường xuyên, hiệu quả |
Đạt |
Quyết định 1304/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2022-2025
Số hiệu: | 1304/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Kạn |
Người ký: | Đỗ Thị Minh Hoa |
Ngày ban hành: | 15/07/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 1304/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2022-2025
Chưa có Video