Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

UỶ BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 119/2006/QĐ-UBND

Hà Nội, ngày 20 tháng 7 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC: PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU ĐÔ THỊ MỚI TÂY NAM KIM GIANG 1, TỶ LỆ 1/500 ĐỊA ĐIỂM: PHƯỜNG HẠ ĐÌNH, QUẬN THANH XUÂN, PHƯỜNG ĐẠI KIM, QUẬN HOÀNG MAI VÀ XÃ TÂN TRIỀU, HUYỆN THANH TRÌ, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân;

Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội;

Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 02/2006/NĐ-CP ngày 05/01/2006 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế khu đô thị mới;

Căn cứ Quyết định số 108/1998/QĐ-TTg ngày 20/6/1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020;

Căn cứ Thông tư số 15/2005/TT-BXD ngày 19/8/2005 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng;

Căn cứ Quyết định số 112/1999/QĐ-UB ngày 28/12/1999 của Uỷ ban Nhân dân thành phố Hà Nội về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết quận Thanh Xuân (Phần quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch giao thông) tỉ lệ 1/2000;

Căn cứ Quyết định số 133/2001/QĐ-UB ngày 28/12/2001 của UBND thành phố Hà Nội về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết huyện Thanh Trì (phần Quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch giao thông) tỉ lệ 1/5000;

Căn cứ Quyết định số 175/2004/QĐ-UB ngày 26/11/2004 của UBND thành phố Hà Nội về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết hệ thống hạ tầng kỹ thuật quận Thanh Xuân, tỷ lệ 1/2000;

Căn cứ Quyết định số 225/2005/QĐ-UB ngày 16/12/2005 của UBND thành phố Hà Nội phê duyệt Quy hoạch chi tiết quận Hoàng Mai (phần quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch giao thông) tỉ lệ 1/2000;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Quy hoạch Kiến trúc tại Tờ trình số: 875/TTr-QHKT ngày 16/6/2006.

QUYẾT ĐỊNH

Điều I: Phê duyệt Quy hoạch chi tiết khu đô thị mới Tây Nam Kim Giang 1 tỷ lệ 1/500, do Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội lập với những nội dung chủ yếu như sau:

1- Vị trí, ranh giới và quy mô:

1.1- Vị trí: Khu đô thị mới Tây Nam Kim Giang 1 nằm về phía Tây Nam Thành phố Hà Nội, thuộc địa phận phường Hạ Đình - quận Thanh Xuân, phường Đại Kim - quận Hoàng Mai và xã Tân Triều - huyện Thanh Trì - thành phố Hà Nội.

1.2- Ranh giới:

+ Phía Đông Bắc giáp đường Vành đai 3 (đang xây dựng theo QH).

+ Phía Tây Bắc giáp đường quy hoạch dự kiến và Khu đô thị mới Hạ Đình.

+ Phía Đông Nam giáp đường quy hoạch dự kiến và dự án Trung tâm đua ngựa thể thao.

+ Phía Tây Nam giáp đường quy hoạch và khu dân cư xã Tân Triều.

1.3- Quy mô: Tổng diện tích nghiên cứu quy hoạch chi tiết khoảng 498.895m2 (»49,89ha). Tổng dân số đạt được khoảng: 9.110 người.

2- Mục tiêu:

- Cụ thể hóa quy hoạch tổng thể thủ đô Hà Nội và quy hoạch chi tiết quận Thanh Xuân, quận Hoàng Mai tỷ lệ 1/2000, hình thành khu đô thị mới khang trang, hiện đại đồng bộ cả về hạ tầng kỹ thuật, kiến trúc, môi trường và hạ tầng xã hội, nhằm nâng cao điều kiện, môi trường sống của người dân trong khu xây dựng mới và dân cư làng xóm lân cận hiện có.

- Đề xuất giải pháp quy hoạch xây dựng và tổ chức không gian đô thị. Khai thác sử dụng hiệu quả quỹ đất, đáp ứng các nhu cầu về nhà ở, các công trình phục vụ hàng ngày. Xác định quỹ đất di dân giải phóng mặt bằng cho quận Đống Đa. Đảm bảo sự phát triển hài hòa cho khu đô thị với các dự án và khu dân cư làng xóm lân cận và phù hợp với quy hoạch chung của Thành phố, tạo được bộ mặt kiến trúc đô thị trên trục đường vành đai 3.

Làm cơ sở pháp lý cho việc quản lý xây dựng theo quy hoạch và đầu tư xây dựng theo quy hoạch khớp nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật với các dự án có liên quan và khu dân cư hiện có. Đồng thời làm cơ sở để Thành phố lựa chọn chủ đầu tư lập báo cáo nghiên cứu khả thi trình cấp thẩm quyền phê duyệt để triển khai thực hiện dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu đô thị.

3- Nội dung quy hoạch chi tiết:

3.1- Quy hoạch sử dụng đất:

* Khu đất nghiên cứu quy hoạch Khu đô thị mới Tây Nam Kim Giang 1, tỷ lệ 1/500, tổng diện tích khoảng: 498895m2 (» 49,89ha). Bao gồm các chức năng sử dụng đất chính như sau: Đất công cộng thành phố, khu vực, trường trung học phổ thông... đất đơn vị ở (bao gồm đất ở, công cộng, cây xanh, giao thông, trường học nhà trẻ, mẫu giáo...). Được chia thành 12 ô có ký hiệu: A, B, C, D, E, F, G, H, K, C M, N; với diện tích khoảng: 383125m2.

- Cụ thể như sau:

a/ Đất công cộng Thành phố: (ký hiệu: CCTP) Có chức năng hỗn hợp: Thương mại - Dịch vụ, văn phòng, khách sạn cao cấp..., Diện tích khoảng 28335m2.

b/ Đất công công khu vực: (ký hiệu: CCKV) Diện tích khoảng 13923m2.

c/ Đất cơ quan, văn phòng (ký hiệu: VP) Diện tích khoảng 12407m2.

d/ Đất trường trung học phổ thông: (ký hiệu: THPT) Diện tích khoảng 15801 m2.

đ/ Đất cây xanh - TDTT khu vực: (ký hiệu: CXKV) Bố trí công trình thể dục thể thao kết hợp công viên vườn hoa nhỏ, phục vụ cho khu đô thị mới và khu dân cư xã Tân Triều. Diện tích khoảng 10952m2.

e/ Đất khu vực bảo vệ tuyến điện cao thế và công trình kỹ thuật:

- Đất hành lang bảo vệ tuyến điện cao thế (ký hiệu CL1, CL2): Tổng diện tích: 18906m2.

- Đất công trình kỹ thuật (ký hiệu G1, G2, G3, G4) và các giếng khoan nước thô phục vụ cho nhà máy nước Hạ Đình. Tổng diện tích: 514m2, phải đảm bảo ranh giới quản lý giếng và không xây dựng công trình trong phạm vi bảo vệ giếng khoan.

f/ Đường giao thông phân khu vực: được bố trí phân cách khu làng xóm, khu đô thị mới Hạ Đình và các khu đã được cấp đất thực hiện theo quy hoạch.

g/ Đất công cộng đơn vị ở: Công cộng đơn vị ở (Thương mại, chợ, trụ sở hành chính, câu lạc bộ văn hóa, trạm y tế...) được bố trí tại vị trí thuận lợi đảm bảo bán kính phục vụ cho khu đô thị. Tổng diện tích đất công cộng đơn vị ở: 6659m2.

h/ Đất trường học: Đất trường mầm non, tiểu học và trung học cơ sở được bố trí tại trung tâm các nhóm ở đảm bảo bán kính phục vụ.

i/ Đất ở:

Đất ở cao tầng: Được tổ chức thành từng cụm nhà ở cao tầng, tạo điều kiện thuận lợi cho đầu tư xây dựng. Tổ chức kết hợp dịch vụ công cộng và dịch vụ cho khu nhà cao tầng tại các tầng dưới của công trình. Tổng diện tích ở cao tầng: 119957m2.

Đất ở thấp tầng: Kết hợp hài hòa với khu cây xanh đơn vị ở, cây xanh TDTT cải thiện vi khí hậu. Có tổng diện tích: 79960m2.

k/ Đất cây xanh, TDTT đơn vị ở: (Có tổng diện tích: 15628m2) Cây xanh, các công trình thể dục thể thao được bố trí tại trung tâm nhóm ở phục vụ cho nhu cầu dân cư trong các khu nhà cũng như dân cư phụ cận.

l/ Bãi đỗ xe tập trung: Được bố trí gần khu vực công cộng thành phố, khu vực và nhà ở cao tầng sử dụng đất một cách hiệu quả, kết hợp với khu cây xanh tập trung trong từng nhóm ở. Bãi đỗ xe tập trung có diện tích khoảng: 11860m2. Ngoài ra trong tầng dưới của công trình công cộng, công trình hỗn hợp và các khu nhà ở cao tầng phải dành đủ chỗ đỗ xe khép kín trong công trình theo quy định.

BẢNG TỔNG HỢP SỐ LIỆU QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT

Số TT

Chức năng sử dụng

Diện tích

(m2)

Tỷ lệ

(%)

Chỉ tiêu

(m2/ng)

Ghi chú

I

Đất công cộng thành phố

28335

5.7

 

 

 

Gồm các chức năng chính: Khách sạn cao cấp, văn phòng cho thuê, siêu thị....

II

Đất công cộng khu vực

13923

2.8

 

 

 

 

III

Đất cơ quan, viện nghiên cứu

12407

2.4

 

 

 

 

IV

Đất trường trung học phổ thông

15801

3.2

 

 

 

 

V

Đất khu vực bảo vệ tuyến điện cao thế và công trình kỹ thuật

19420

3.9

 

 

 

Bao gồm 571 m2đường vào nhà

VI

Đất cây xanh + thể thao khu vực

10952

2.2

 

 

 

 

VII

Đất đường phân khu vực (B ³25m) và nút giao thông

62293

12.5

 

 

 

 

VIII

Đất đơn vị ở

335764

67.3

100%

 

36.9

 

1

Đất công cộng đơn vị ở (*)

6659

 

2.0

 

0 7

Bao gồm 1843m2đường vào nhà

2

Đất nhà trẻ

12390

 

3.7

 

1.4

 

3

Đất trường tiểu học và trung học cơ sở

35833

 

10.7

 

3.9

 

4

Đất cây xanh

15628

 

4.6

 

1.7

 

5

Đất ở

199917

 

59.5

100.0

21.9

 

a

Đất ở cao tầng

1139957

 

 

60.0

 

Bao gồm 8856 m2đường vào nhà

b

Đất ở thấp tầng (nhà vườn và nhà biệt thự)

79960

 

 

40.0

 

Bao gồm 17473 m2đường vào nhà

6

Đất bãi đỗ xe

11860

 

3.5

 

1.3

 

7

Đất đường nhánh
(15,5m£ B £21,5m)

53477

 

15.9

 

5.9

 

 

Tổng cộng

498895

100.00

 

 

54.8

 

Ghi chú:

- (*) Đất công cộng đơn vị ở gồm: Câu lạc bộ văn hóa, trạm y tế, trụ sở phường, chợ…

- Phần đất hỗn hợp và nhà ở cao tầng trong quá trình lập dự án đầu tư xây dựng, các chỉ tiêu về tầng cao và hệ số sử dụng đất có thể cao hơn nhưng không vượt quá Quy chuẩn xây dựng Việt Nam và phải được cấp có thẩm quyền cho phép

- Quỹ đất bổ sung vào quỹ nhà ở của Thành phố.

+ Quỹ đất phục vụ lập dự án khu tái định cư do Ban quản lý dự án quận Đống Đa làm chủ đầu tư trong Khu đô thị mới Tây Nam Giang 1 được bố trí với diện tích khoảng: 10.92 ha, xây dựng đồng bộ nhà ở, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật trong đó nhà ở bố trí tại các ô đất có ký hiệu CT6b, CT7 và CT8 có tổng diện tích khoảng: 49.704m2.

+ Khi lập dự án chủ đầu tư cần thực hiện đúng các quy định hiện hành của Nhà nước và Thành phố về đầu tư xây dựng.

+ Quỹ đất ở phải giao lại cho Thành phố: Chiếm khoảng 20,64% được bố trí tại các ô CT1, CT4, CT5. Có diện tích khoảng: 31.000m2.

3.2- Tổ chức không gian quy hoạch kiến trúc và cảnh quan:

Quy hoạch không gian kiến trúc cảnh quan được thực hiện trên cơ sở khai thác không gian khu Trung tâm đua ngựa thể thao, công viên Hạ Đình với hệ thống các đường giao thông bao quanh đô thị, nhằm tạo ra không gian kiến trúc đô thị hiện đại ở khu vực phía Tây Nam Thành phố. Tổ chức không gian quy hoạch - kiến trúc và cảnh quan khu đô thị mới sẽ được bố trí như sau:

* Tại trục đường vành đai 3 (phía Đông Bắc khu đô thị):

Kết hợp không gian mặt đường vành đai tại các khu vực nút giao thông có không gian và tầm nhìn rộng lớn, tạo điểm nhấn không gian trên trục đường vành đai 3. Bố trí công trình có tầng cao từ 9 - 21 kết hợp với các khối công trình khác từ 9 - 15 tầng hình thành bộ mặt kiến trúc hiện đại cho trục đường vành đai 3 và phía công viên cây xanh Thành phố. Bên trong là các khu ở thấp tầng xen kẽ cây xanh gắn kết với khu vực dân cư làng xóm, tạo thành một quần thể kiến trúc chặt chẽ, hài hòa có giá trị thẩm mỹ cao.

Các công trình nhà trẻ, trường học với tầng cao từ 2-3 tầng, cây xanh - thể dục thể thao, bãi đỗ xe tạo không gian thoáng cho các nhóm ở. Góp phần cải tạo vi khí hậu trong khu đô thị mới.

3.3. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:

3.3.1. Quy hoạch giao thông:

Giáp phía Đông Bắc khu đô thị, đường Vành đai 3 đang trong giai đoạn thi công xây dựng (Đoạn Đường Nguyễn Trãi - Linh Đàm) được thực hiện theo dự án riêng.

Nút giao giữa đường vành đai 3 và đường liên khu vực ở phía Đông Nam khu đô thị là nút giao lập thể sẽ được thực hiện theo dự án riêng.

- Tuyến đường phân khu vực có bề rộng mặt cắt ngang B = 25,0m¸30,0m để nối với đường liên khu vực và nối ra đường Vành đai 3. Lòng đường xe chạy rộng 15m hè mỗi bên từ 5,0m, 7,5m.

- Mạng lưới đường nhánh có bề rộng mặt cắt ngang rộng 15,5m ≤ B ≤ 21,5m. Lòng đường xe chạy từ 7,5m¸ 11,5m hè mỗi bên từ 3m, 5m.

- Đường vào nhà có bề rộng mặt cắt ngang đường rộng 11,5m sẽ được xác định cụ thể ở giai đoạn lập dự án.

- Trong khu vực nghiên cứu bố trí ba bãi đỗ xe chính. Ký hiệu P1, P2, P3 với tổng diện tích là 11.860m2. Khi xây dựng các bãi đỗ xe tập trung tùy theo yêu cầu thực tế có thể xây cao tầng kết hợp với dịch vụ kỹ thuật để tiết kiệm đất, song phải đảm bảo phù hợp với Tiêu chuẩn, Quy chuẩn xây dựng.

- Tầng dưới của các công trình dịch vụ công cộng, công trình hỗn hợp, nhà ở cao tầng phải bố trí đủ chỗ để xe bên trong công trình theo quy định.

3.3.2- Quy hoạch san nền và thoát nước mưa:

- Cao độ thiết kế nền đảm bảo yêu cầu thoát nước của công trình. Có cao độ từ +6,05 ¸+ 6,80m. Nền được san với độ dốc i ≥ 0,004 ra các đường bao quanh phù hợp với cao độ đường.

- Nước mưa được thoát vào trục thoát nước chính và tuyến cống bản ở phía Tây Nam ô đất. Các tuyến cống chính đều được thoát vào tuyến cống trên. Dọc theo ranh giới giáp khu dân cư hiện có cần có biện pháp giải quyết thoát nước để không gây úng ngập. Trong quá trình lập dự án đầu tư xây dựng, cần phải khớp nối phù hợp với hệ thống cống thoát nước đang xây dựng dọc theo đường Vành đai 3. Khi chưa xây dựng được tuyến cống bản trên trục đường liên khu vực, có thể cho thoát tạm vào tuyến mương thủy lợi hiện có (đoạn qua khu vực cụm sản xuất làng nghề tập trung xã Tân Triều). Để đảm bảo thoát nước cho khu đô thị mới, tuyến mương cần phải được cải tạo, chủ đầu tư cần làm việc chi tiết với các ban, ngành chức năng để có hướng giải quyết cụ thể.

3.3.3 - Quy hoạch cấp nước:

Khu đô thị nằm trong phạm vi cấp nước của các nhà máy nước Mai Dịch, Hạ Đình, Pháp Vân, Nam Dư và tương lai là nhà máy nước mặt Sông Đà thông qua các tuyến ống truyền dẫn dự kiến xây dựng trên đường vành đai 3 và các tuyến đường quy hoạch giáp phía Đông Nam và phía Tây Nam khu đô thị.

Mạng ống phân phối chính lấy nước từ mạng ống truyền dẫn đã được xác định trong quy hoạch chi tiết quận Thanh Xuân, bổ sung xây dựng tuyến ống D 100mm và xác định mạng ống phân phối đưa nước đến công trình và cụm công trình.

Đường ống phân phối nhánh dẫn tới chân công trình có đường kính tuyến ống D50mm - D80mm và chỉ được đấu một điểm vào tuyến ống phân phối chính, khi thiết kế kỹ thuật sẽ điều chỉnh phù hợp yêu cầu thực tế. Đối với nhà cao tầng do áp lực nước không thể cấp trực tiếp sẽ xây dựng trạm bơm, bể chứa theo nguyên tắc giải quyết chung cho một số công trình ở lân cận. Một số nhà cao tầng riêng rẽ, đơn lẻ được bố trí trạm bơm, bể chứa ngay trong công trình.

Mạng cấp nước chữa cháy được kết hợp với mạng cấp chung cho sinh hoạt. Vị trí, khoảng cách cũng như quy cách các họng cứu hỏa được xác định cụ thể trong các dự án cấp nước chữa cháy chung của Thành phố và phải được sự thoả thuận của cơ quan phòng cháy chữa cháy thành phố, trên cơ sở đảm bảo yêu cầu kỹ thuật theo tiêu chuẩn, Quy chuẩn hiện hành. Trong các công trình, tùy theo tính chất và quy mô mà có giải pháp cấp nước chữa cháy, hệ thống phòng và chữa cháy riêng cho công trình theo đúng quy định.

3.3.4- Quy hoạch cấp điện:

Nguồn điện cao thế được lấy từ trạm 110/22KV Thượng Đình. Các tuyến điện cao thế dẫn vào các trạm biến thế, đi ngầm có điện áp chuẩn 22KV. Lưới hạ thế có cấp điện áp 380/220V. Nguồn cấp và giải pháp cụ thể sẽ theo thoả thuận của cơ quan quản lý chuyên ngành.

Các trạm biến thế được xây kín, vị trí và công suất được xác định cụ thể ở giai đoạn thiết kế kỹ thuật sau.

Từ các trạm biến thế có các lộ hạ thế đến các phụ tải cấp điện cho công trình và chiếu sáng đường phố. Các tuyến hạ thế trong bản vẽ là hướng tuyến sơ bộ sẽ được xác định cụ thể ở giai đoạn thiết kế chi tiết.

3.3.5- Quy hoạch mạng lưới thông tin bưu điện

Phục vụ các thuê bao của khu đô thị mới Tây Nam Kim Giang 1 là tổng đài vệ tinh 6000 số dự kiến sẽ xây dựng ở phía Đông Bắc khu đô thị, Bưu cục của khu đô thị được kết hợp đặt trong tổng đài. Từ tổng đài này dự kiến xây dựng các tuyến cáp gốc tới 8 tủ cáp của khu đô thị.

Mạng lưới thông tin trong khu vực đi bằng cáp ngầm cụ thể sẽ do cơ quan chuyên ngành giải quyết.

3.3.6- Thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường

Hệ thống thoát nước mưa và nước bẩn được thiết kế riêng. Nước thải từ các công trình được xử lý cục bộ và được thoát ra hệ thống riêng dẫn về trạm bơm, để từ đó được đưa về trạm xử lý Yên Xá dự kiến xây dựng ở phía Tây Nam.

Giai đoạn đầu khi trạm bơm và trạm xử lý Yên Xá chưa được xây dựng thì nước bẩn sau khi được xử lý cục bộ, thoát ra hệ thống cống và hệ thống này được đấu nối tạm tại một số điểm với hệ thống thoát nước mưa. Việc đấu nối tạm sẽ được xem xét cụ thể trong quá trình lập dự án đầu tư xây dựng vật kế tiếp sau, nhằm đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, phù hợp giữa giai đoạn trước mắt và lâu dài. Rác thải từ các công trình cao tầng được thu gom từ các tầng xuống tầng 1, nhà ở thấp tầng sử dụng thùng rác công cộng đặt tại vị trí thích hợp và thuận tiện cho xe thu gom rác vận chuyển hoặc được thu gom theo giờ. Ngoài ra cần bố trí thêm các thùng rác công cộng để đủ đáp ứng nhu cầu sinh hoạt công cộng Thành phố. Rác thải cần được phân loại: Rác vô cơ và rác hữu cơ để thuận tiện gom và xử lý.

Điều II:

- Sở Quy hoạch Kiến trúc chịu trách nhiệm kiểm tra, xác nhận bản vẽ phù hợp với Quyết định này trong vòng 15 ngày kể từ ngày ký; Chủ trì phối hợp với Tổng Công ty Đầu tư phát triển nhà và đô thị, UBND huyện Thanh Trì, UBND quận Thanh Xuân, quận Hoàng Mai tổ chức công bố công khai quy hoạch chi tiết được duyệt cho các tổ chức, cơ quan và nhân dân biết, thực hiện.

- Tổng Giám đốc Tổng Công ty Đầu tư phát triển nhà và đô thị (HUD) - Xây dựng tổ chức lập báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với đồ án Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới này tình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

- Chủ tịch UBND các quận Thanh Xuân, Hoàng Mai và Chủ tịch UBND huyện Thanh Trì chịu trách nhiệm quản lý, kiểm tra, giám sát xây dựng theo quy hoạch và xử lý các trường hợp xây dựng sai quy hoạch theo thẩm quyền và quy định của pháp luật.

- Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.

Điều III: Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Quy hoạch Kiến trúc, Giao thông Công chính, Tài nguyên Môi trường và Nhà đất, Tài chính; Chủ tịch UBND huyện Thanh Trì, Chủ tịch UBND quận Thanh Xuân, Chủ tịch UBND quận Hoàng Mai; Chủ tịch UBND xã Tân Triều, Chủ tịch UBND các phường: Hạ Đình, Đại Kim; Giám đốc thủ trưởng, các sở ban, ngành, các tổ chức cơ quan và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Quốc Triệu

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Quyết định 119/2006/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch chi tiết Khu Đô thị mới Tây Nam Kim Giang 1, tỷ lệ 1/500 - Địa điểm: Phường Hạ Đình, quận Thanh Xuân, phường Đại Kim, quận Hoàng Mai và xã Tân Triều, huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội

Số hiệu: 119/2006/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
Người ký: Nguyễn Quốc Triệu
Ngày ban hành: 20/07/2006
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [9]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Quyết định 119/2006/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch chi tiết Khu Đô thị mới Tây Nam Kim Giang 1, tỷ lệ 1/500 - Địa điểm: Phường Hạ Đình, quận Thanh Xuân, phường Đại Kim, quận Hoàng Mai và xã Tân Triều, huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội

Văn bản liên quan cùng nội dung - [4]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…