ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1165/QĐ-UBND |
Hà Tĩnh, ngày 06 tháng 6 năm 2022 |
CÔNG BỐ ĐỊNH MỨC DỊCH VỤ CÔNG ÍCH ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17/6/2020;
Căn cứ Quyết định số 2038/QĐ-TTg ngày 18/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án hoàn thiện hệ thống định mức và giá xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/2/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng; Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 637/QĐ-BXD ngày 22/5/2018 của Bộ Xây dựng hướng dẫn rà soát công tác rà soát định mức và giá xây dựng ban hành kèm theo Quyết định số 2038/QĐ-TTg ngày 18/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án hoàn thiện hệ thống định mức và giá xây dựng;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Văn bản số 429/SXD-QLHĐXD ngày 01/3/2022 và báo cáo giải trình tại Văn bản số 1076/SXD-QLHĐXD ngày 11/5/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Định mức dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh, gồm:
- Phần I: Định mức công tác thuộc lĩnh vực vệ sinh môi trường.
- Phần II: Định mức công tác thuộc lĩnh vực duy trì hệ thống chiếu sáng.
(đính kèm chi tiết các định mức)
Điều 2. Bộ định mức công bố kèm theo Quyết định này là cơ sở để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện việc lập, thẩm định, phê duyệt dự toán và quản lý chi phí công tác dịch vụ công ích trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
Điều 3. Giao Sở Xây dựng tổ chức triển khai, phổ biến và hướng dẫn áp dụng Bộ định mức dịch vụ công ích ban hành kèm theo Quyết định này. Tổng hợp những vấn đề vướng mắc, phát sinh trong quá trình thực hiện, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc, Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN |
DỊCH
VỤ CÔNG ÍCH ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1165/QĐ-UBND ngày 06/6/2022)
THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
Định mức dự toán dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh (Sau đây gọi tắt là Định mức dự toán) là thể hiện mức hao phí về vật liệu, lao động và máy thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc (kể cả những hao phí cần thiết do yêu cầu kỹ thuật và tổ chức sản xuất nhằm đảm bảo thi công xây dựng liên tục, đúng quy trình, quy phạm kỹ thuật).
Định mức dự toán được lập trên cơ sở các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng; quy phạm kỹ thuật về thiết kế - thi công - nghiệm thu; mức cơ giới hóa chung trong ngành; trang thiết bị kỹ thuật, biện pháp thi công và những tiến bộ khoa học kỹ thuật (các vật liệu mới, thiết bị và công nghệ thi công tiên tiến vv...).
Định mức dự toán bao gồm:
- Mức hao phí vật liệu:
+ Là số lượng vật liệu chính, vật liệu phụ, các cấu kiện hoặc bộ phận rời lẻ, vật liệu luân chuyển (không kể vật liệu phụ cần dùng cho máy móc, phương tiện vận chuyển và những vật liệu tính trong chi phí chung) cần cho việc thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác.
+ Mức hao phí vật liệu trong định mức này đã bao gồm hao hụt vật liệu ở khâu thi công.
- Mức hao phí lao động:
+ Là số ngày công lao động của công nhân trực tiếp thực hiện khối lượng công tác và công nhân phục vụ.
+ Số lượng ngày công đã bao gồm cả lao động chính, phụ để thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc, thu dọn hiện trường thi công.
+ Cấp bậc công nhân trong định mức là cấp bậc bình quân của các công nhân tham gia thực hiện một đơn vị công tác.
- Mức hao phí máy thi công:
+ Là số ca sử dụng máy và thiết bị thi công chính trực tiếp thực hiện kể cả máy và thiết bị phụ phục vụ để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng.
2. Kết cấu tập định mức dự toán:
Kết cấu tập định mức gồm:
- Thuyết minh và hướng dẫn sử dụng.
- Định mức: gồm 2 phần:
- Phần I: Các công tác thuộc lĩnh vực vệ sinh môi trường.
- Phần II: Các công tác thuộc lĩnh vực duy trì hệ thống chiếu sáng.
Mỗi loại định mức được trình bày tóm tắt thành phần công việc, điều kiện kỹ thuật, điều kiện thi công, biện pháp thi công và được xác định theo đơn vị tính phù hợp để thực hiện công tác.
Các định mức dự toán dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh này được sử dụng để các tổ chức, cá nhân có liên quan tham khảo, sử dụng vào việc lập và quản lý chi phí dịch vụ công ích trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
Trường hợp công tác yêu cầu kỹ thuật và điều kiện thực hiện khác với quy định trong tập định mức này hoặc những loại công tác thuộc lĩnh vực dịch vụ công ích đô thị chưa có định mức thi các đơn vị trực tiếp sử dụng thực hiện báo cáo về cho Sở Xây dựng tiến hành điều chỉnh định mức hoặc xây dựng định mức mới để trình Bộ Xây dựng thống nhất trước khi trình UBND tỉnh quyết định phê duyệt áp dụng.
Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thực hiện rà soát định mức này định kỳ 2 năm/lần theo đúng quy định kể từ ngày định mức này có hiệu lực.
CÁC CÔNG TÁC THUỘC LĨNH VỰC VỆ SINH MÔI TRƯỜNG
HTMT01.01.01 XỬ LÝ RÁC THỦY TINH BẰNG PHƯƠNG PHÁP XAY NHUYỄN
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị và bảo hộ lao động;
- Ghi chép khối lượng và tách lọc sơ bộ loại rác thủy tinh (sành sứ, chai lọ,...);
- Đập để giảm kích thước, tiết diện đối với loại có kích thước lớn;
- Vận chuyển thủy tinh từ vị trí tập kết đến máy xay, cự ly 10m;
- Xay thủy tinh và đóng bao thủy tinh đã xay để thuận tiện trong việc tập kết, di chuyển;
- Hoàn thành, vệ sinh nơi thực hiện, dụng cụ, thiết bị và tập kết đúng nơi quy định.
Đơn vị tính: 100kg
Mã hiệu |
Loại công tác |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Định mức |
HTMT01.01.01 |
Xử lý rác thủy tinh bằng phương pháp xay nhuyễn |
Nhân công |
|
|
Nhân công bình quân bậc 3,0/7 |
công |
0,091 |
||
Máy thi công |
|
|
||
Máy xay thủy tinh, động cơ 1,1kW |
ca |
0,030 |
HTMT02.01.01 VỆ SINH VÀ XỬ LÝ MÙI PHÁT SINH TỪ XE ÉP RÁC
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị và bảo hộ lao động;
- Pha chế dung dịch khử mùi và đổ vào bình xịt chuyên dụng;
- Dùng nước rửa xung quanh xe ép rác chuyên dụng;
- Xịt khử mùi quanh xe và bên trong xe;
- Hoàn thành, vệ sinh nơi thực hiện, tập kết dụng cụ, thiết bị đúng nơi quy định.
Đơn vị tính: 1 lần thực hiện/1 xe
Mã hiệu |
Loại công tác |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Định mức |
HTMT02.01.01 |
Vệ sinh và xử lý mùi phát sinh từ xe ép rác |
Vật liệu |
|
|
Dung dịch khử mùi L2100CHV |
lít |
0,300 |
||
Nước sạch |
lít |
5,000 |
||
Nhân công |
|
|
||
Nhân công bình quân bậc 3,0/7 |
công |
0,034 |
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ và bảo hộ lao động;
- Di chuyển phương tiện đến địa điểm tập kết được phân công;
- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp;
- Thu gom rác sinh hoạt từ các hộ dân cho đến khi đầy phương tiện thu gom (xe đẩy tay);
- Kiểm tra và gom rác nếu có rác vương vãi trong quá trình di chuyển từ vỉa hè đến xe thu và đổ lên xe thu rác rồi mới di chuyển xe thu rác đến hộ dân tiếp theo;
- Di chuyển đến bãi tập kết rác, sang rác từ phương tiện thu gom sang các xe chứa chuyên dụng;
- Tiếp tục thực hiện quy trình như trên cho đến hết ca làm việc buổi sáng;
- Hết ca, tập trung phương tiện về nơi quy định.
Bảng tính toán khảo sát:
Đơn vị tính: 1km.
Mã hiệu |
Loại công tác |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Định mức |
HTMT02.02.01 |
Thu gom và vận chuyển rác sinh hoạt từ các hộ dân đến điểm tập kết khu vực nông thôn bằng thủ công. |
Nhân công |
|
|
Nhân công bậc 3,5/7 |
công |
0,313 |
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ và bảo hộ lao động;
- Di chuyển phương tiện đến địa điểm tập kết được phân công;
- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao thông trong khi tác nghiệp;
- Chuyển rác từ các loại xe điện thu gom trên địa bàn vào xe ép rác, vận hành hệ thống chuyên dùng ép rác;
- Thu gom, quét dọn rác rơi vãi và xúc lên xe ép rác;
- Khi xe ép rác đầy: di chuyển xe về nhà máy xử lý rác;
- Cân xe (có rác) xác định tải trọng xe, điều khiển xe đến và đổ rác theo đúng quy định;
- Rửa xe để đảm bảo vệ sinh xe trước khi ra khỏi nhà máy, cân xe (không rác) để xác định rác vận chuyển
- Tiếp tục thực hiện quy trình như trên cho đến hết ca làm việc;
Đơn vị tính: 1 tấn rác
Mã hiệu |
Loại công tác |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Định mức |
HTMT02.03.01 |
Thu gom và vận chuyển rác tại điểm tập kết khu vực nông thôn bằng xe ép rác 5T, cự ly bình quân 30km |
Nhân công |
|
|
Nhân công bậc 3,5/7 |
Công |
0,047 |
||
Máy thi công |
|
|
||
Xe ép rác 5T |
Ca |
0,062 |
HTMT02.04.00 THU GOM, QUÉT VÀ PHÂN LOẠI RÁC THẢI SINH HOẠT BẰNG XE ĐIỆN VÀ THỦ CÔNG
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và trang thiết bị lao động;
- Di chuyển phương tiện đến các tuyến đường, hẻm được phân công, bật đèn công tác (nếu vào ban đêm), quét rác trên đường phố, vỉa hè, lòng, đường gom thành từng đống nhỏ;
- Dọn sạch rác ở thành vỉa và vỉa, miệng hàm ếch, phế thải ở gốc cây, cột điện;
- Thu gom rác từ công cụ chứa tại các hộ dân, quét dọn rác rơi vãi và xúc lên xe;
- Phân loại và tập kết đúng phương tiện thu gom. Rác được phân loại thành 2 dạng: rác dễ phân hủy và không phân hủy (nếu có);
- Điều khiển phương tiện đến các vị trí kế tiếp, tác nghiệp đến lúc đầy xe rác;
- Điều khiển xe về bãi tập kết để chuyển sang xe chuyên dùng;
- Đảm bảo an toàn lao động, an toàn giao thông trong khi tác nghiệp;
- Tiếp tục thực hiện quy trình như trên cho đến khi hết ca làm việc;
- Hết ca, vệ sinh, tập trung dụng cụ, phương tiện, dụng cụ lao động về nơi quy định.
Đơn vị tính: 1.000m2
Mã hiệu |
Loại công tác |
Thành phần hao phí |
Đơn vị tính |
Định mức |
|
Rác thải phân loại |
Rác thải không phân loại |
||||
HTMT02.04.0 |
Thu gom, quét và phân loại rác thải sinh hoạt bằng xe điện và thủ công |
Nhân công |
|
|
|
Nhân công bình quân bậc 3,5/7 |
công |
0,341 |
0,220 |
||
Máy thi công |
|
|
|
||
Xe thu gom có động cơ 1m3 |
ca |
0,080 |
0,040 |
||
|
1 |
2 |
Ghi chú:
- Thời gian làm việc theo quy định: 15h30 - 23h30;
- Quét và gom rác trong phạm vi 1 m lòng đường kể từ lề đường và 2m vỉa hè tính từ mép trong lề vỉa hè.
- Đối với các tuyến đường có vỉa hè rộng > 2m thì định mức được điều chỉnh bằng cách nhân với hệ số K được quy định như sau:
Độ rộng vỉa hè |
K |
3m |
1,3 |
4m |
1,59 |
5m |
1,89 |
6m |
2,18 |
7m |
2,48 |
8m |
2,77 |
9m |
3,07 |
HTMT02.05.01 QUÉT RÁC ĐƯỜNG PHỐ BẰNG XE CƠ GIỚI
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và bảo hộ lao động;
- Di chuyển xe tới địa điểm tập kết;
- Xe ô tô quét hút đúng theo lịch trình quy định, tới điểm quét đỗ cách mép vỉa 0,2m - 0,3m, bật đèn công tác, kiểm tra các thông số kỹ thuật trước khi cho xe vận hành;
- Vận hành ô tô quét rác với vận tốc quy định từ 4km/h đến 8km/h;
- Khi rác đầy thì tiến hành đổ phế thải đúng nơi quy định;
- Tiếp tục thực hiện quy trình như trên cho đến hết ca làm việc;
Đơn vị tính: 1km đường
Mã hiệu |
Loại công tác |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Định mức |
HTMT02.05.01 |
Quét rác đường phố bằng xe cơ giới |
Vật liệu |
|
|
Nước sạch |
m3 |
0,040 |
||
Chổi quét hút |
bộ |
0,0025 |
||
Máy thi công |
|
|
||
Xe quét hút ≤ 5m3 |
ca |
0,028 |
HTMT03.01.01 XỬ LÝ XÀ BẦN BẰNG PHƯƠNG PHÁP CHÔN LẤP
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị và bảo hộ lao động;
- Hướng dẫn xe đổ đúng nơi quy định;
- Sử dụng máy đào ban lấp, san ủi;
- Hoàn thành, vệ sinh nơi thực hiện, dụng cụ, thiết bị và tập kết đúng nơi quy định.
Đơn vị tính: 1m3
Mã hiệu |
Loại công tác |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Định mức |
HTMT03.01.01 |
Xử lý xà bần bằng phương pháp chôn lấp |
Nhân công |
|
|
Nhân công bậc 3,0/7 |
công |
0,006 |
||
Máy thi công |
|
|
||
Máy đào ủi gầu 0,3m3 |
ca |
0,004 |
1. Sơ đồ dây chuyền công nghệ xử lý nước thải
2. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị điều kiện làm việc.
- Kiểm tra toàn bộ máy móc, thiết bị.
- Kiểm tra toàn bộ máy móc, thiết bị tại bể, theo dõi lưu lượng và các thông số thiết bị, lập biểu báo cáo, chỉnh biên tài liệu.
- Phân tích, đánh giá chất lượng nước trước và sau xử lý.
- Xử lý nước rỉ rác tại các bể phản ứng, bể xử lý, bể trung gian. Cung cấp hóa chất vôi bột, NaOH, Polymer...
- Bảo dưỡng hàng ngày các thiết bị máy móc, vớt rác trong bể chứa.
- Vệ sinh máy móc, thiết bị và trạm xử lý
- Khắc phục, sửa chữa khi gặp sự cố.
Đơn vị tính: 1m3.
Mã hiệu |
Loại công tác |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Định mức |
HTMT03.05.01 |
Xử lý nước rỉ rác tại nhà máy xử lý rác Cẩm Xuyên (Phần tiền xử lý - công suất 10m3/ngày đêm) |
Vật liệu |
|
|
Phèn PAC |
kg |
1,797 |
||
Polymer Anion |
kg |
0,015 |
||
NaOH |
kg |
0,900 |
||
H2SO4 |
kg |
1,951 |
||
Vôi (CaOH) |
kg |
6,000 |
||
Nhân công |
|
|
||
Nhân công bình quân bậc 3,5/7 |
công |
0,020 |
Ghi chú:
- Định mức trên không bao gồm hao phí liên quan đến hệ thống xử lý nước rỉ rác. Do hệ thống chưa hoạt động hết tối đa công suất theo công suất thiết kế nên không thể dựa vào hồ sơ thiết kế để tính toán định mức hao phí ca máy (cụ thể là hệ thống các máy sục khí, máy bơm điện, bơm hóa chất,...).
- Định mức chỉ tính toán hao phí nguyên vật liệu, hao phí nhân công, riêng hao phí điện năng của hệ thống các máy sục khí, máy bơm nước, bơm hóa chất sẽ được xác định theo thực tế tiêu thụ trên hóa đơn chứng từ để đảm bảo không thất thoát ngân sách nhà nước.
- Đối với những công tác sửa chữa lớn, thay thế các thiết bị, bảo dưỡng định kỳ máy móc vận hành, bảo dưỡng lớn toàn bộ hệ thống thì cần xác định khối lượng để lập dự toán chi phí trình cấp có thẩm quyền quyết định.
HTMT04.01.01 XỬ LÝ RÁC CHÀ CÂY XANH.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị và bảo hộ lao động;
- Vận chuyển cành cây tại điểm tập kết đến vị trí máy xay, cự ly 10m;
- Trải bạt hoặc bọc bao bố, túi nilong tại vị trí ra mùn xay;
- Chặt nhỏ giảm kích thước đối với các cành cây lớn, xay cành;
- Thu gom mùn vào bao chứa để thuận tiện trong việc tập kết, di chuyển;
- Hoàn thành, vệ sinh nơi thực hiện, dụng cụ, thiết bị và tập kết đúng nơi quy định.
Đơn vị tính: 100kg mùn
Mã hiệu |
Loại công tác |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Định mức |
HTMT04.01.01 |
Xử lý rác chà cây xanh |
Nhân công |
|
|
Nhân công bình quân bậc 3,0/7 |
công |
0,248 |
||
Máy thi công |
|
|
||
Máy xay cành lá cây, động cơ diezel 28Hp |
ca |
0,075 |
HTMT05.01.01 VẬN HÀNH MÁY SỤC KHÍ HỒ ĐIỀU HÒA LÝ TỰ TRỌNG (QUY MÔ 2 HA)
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ và bảo hộ lao động;
- Khởi động các máy sục khí, thường xuyên kiểm tra hoạt động của máy và dây điện, vệ sinh khu vực xung quanh máy sục khí (vớt bọt bẩn, cặn,...) trong ca làm việc;
- Ghi nhận công việc thực hiện, tình trạng hồ điều hòa;
- Lấy mẫu nước để lưu trữ hoặc kiểm định;
- Hết ca, tắt máy, vệ sinh, tập trung dụng cụ, phương tiện, dụng cụ lao động về nơi quy định.
Đơn vị tính: 1 ngày
Mã hiệu |
Loại công tác |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Định mức |
HTMT05.01.01 |
Vận hành máy sục khí hồ điều hòa Lý Tự Trọng (quy mô 2ha) |
Nhân công |
|
|
Nhân công bình quân bậc 3,0/7 |
công |
0,417 |
||
Máy thi công |
|
|
||
Máy sục khí 1,1 kW |
ca |
1,00 |
HTMT05.02.01 VẬN HÀNH CỬA PHAI HỒ ĐIỀU HÒA BẰNG THỦ CÔNG.
Thành phần công việc:
- Ứng trực theo dự báo thời tiết và yêu cầu sản xuất;
- Trực và vận hành cửa phai theo đúng yêu cầu vận hành;
- Ghi chép, theo dõi diễn biến mực nước trong và ngoài hồ nước, trong và sau khi vận hành cửa phai;
- Báo cáo thường xuyên tình hình mực nước về công ty.
Điều kiện áp dụng: Công tác vận hành cửa phai được áp dụng cho các hồ điều hòa được quy định mực nước khống chế và lắp đặt cửa phai điều tiết mực nước.
Đơn vị tính: 1 ngày mưa.
Mã hiệu |
Loại công tác |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Định mức |
HTMT05.02.01 |
Vận hành cửa phai hồ điều hòa bằng thủ công |
Nhân công |
|
|
Nhân công bình quân bậc 3,0/7 |
công |
0,708 |
HTMT06.01.01 NẠO VÉT BÙN MƯƠNG DẪN HỒ SINH HỌC BẰNG THỦ CÔNG
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và bảo hộ lao động;
- Cào xúc bùn vào xô, đổ vào xe chứa đẩy tay, đưa đi đổ/tập kết đúng nơi quy định;
- Trung chuyển bùn tới vị trí tập kết, cự ly trung bình 30m;
- Xúc bùn, đổ từ xe trung chuyển (hoặc xe đẩy) vào phương tiện tại nơi tập kết (nếu có);
- Thu dọn dụng cụ, vệ sinh, hoàn trả mặt bằng.
Đơn vị tính: 1m3
Mã hiệu |
Loại công tác |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Định mức |
HTMT06.01.01 |
Nạo vét bùn mương dẫn hồ sinh học bằng thủ công |
Nhân công |
|
|
Nhân công bình quân bậc 3,0/7 |
công |
0,747 |
HTMT06.02.01 XỬ LÝ BÙN NẠO VÉT.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và bảo hộ lao động;
- Bùn nạo vét từ hệ thống thoát nước được các xe ben, xe bồn vận chuyển về tập kết tại bãi đổ;
- Các xe vận chuyển phải được gia cố, lót kín không để bùn rơi vãi dọc tuyến đường vận chuyển;
- Hướng dẫn xe vận chuyển đổ bùn đúng nơi quy định;
- Cào bùn từ trên xe xuống, vệ sinh phương tiện trước khi ra khỏi khu vực;
- Rắc vôi bột và phun xịt chế phẩm khử mùi để xử lý bùn và giảm thiểu mùi hôi;
- Cuối ca dọn dẹp vệ sinh khu vực bãi đổ, tạo độ dốc để xe đổ bùn xuống hố được thuận lợi, gia cố nền đường để xe vào bãi an toàn;
- Hết ca vệ sinh phương tiện, dụng cụ tập trung về nơi quy định.
Đơn vị tính: 1m3
Mã hiệu |
Loại công tác |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Định mức |
HTMT06.02.01 |
Xử lý bùn nạo vét |
Vật liệu |
|
|
Dung dịch khử mùi L2100CHV |
lít |
0,025 |
||
Vôi bột |
kg |
1,250 |
||
Nhân công |
|
|
||
Nhân công bình quân bậc 4,0/7 |
công |
0,460 |
||
Máy thi công |
|
|
||
|
|
Máy bơm áp lực chạy xăng 1,1kW |
ca |
0,031 |
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ lao động và bảo hộ lao động;
- Kiểm tra, khởi động hệ thống lò đốt và các thiết bị liên quan;
- Dùng máy xúc lật xúc rác vào vị trí máy gắp;
- Vận hành máy gắp gắp rác vào vị trí cửa lò, vận hành máy đẩy rác vào buồng sấy trước khi đẩy vào lò đốt;
- Thực hiện trở, xới rác trong lò cho cháy sạch và tiếp tục nạp rác vào lò đốt;
- Tiến hành cào và xúc tro xỉ ra khỏi lò khi đầy, dùng máy xúc vận chuyển tro xỉ đến hố chôn lấp đúng nơi quy định vào cuối ca;
- Ghi chép nhật ký công việc, giao ca, kết thúc ca làm việc.
Đơn vị tính: 1 tấn rác
Mã hiệu |
Loại công tác |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Định mức |
HTMT02.06.01 |
Xử lý rác thải sinh hoạt bằng phương pháp đốt bằng lò đốt SANKYO 1000-GFC, công suất 24 tấn/ngày đêm. |
Vật liệu |
|
|
Chế phẩm EM |
lít |
0,087 |
||
Hóa chất diệt ruồi |
lít |
0,063 |
||
Nước thô |
m3 |
0,958 |
||
Than hoạt tính |
kg |
0,500 |
||
NaOH |
kg |
0,087 |
||
Nhân công |
|
|
||
Nhân công bình quân bậc 3,5/7 |
công |
0,750 |
||
Máy thi công |
|
|
||
Máy xúc lật gàu 0,3m2 |
ca |
0,063 |
||
Quạt hút công suất 28kW |
ca |
0,125 |
||
Máy bơm nước 2,5kW |
ca |
0,250 |
||
Máy cấp khí 2,5kW |
ca |
0,125 |
||
Máy gắp rác 10kW |
ca |
0,039 |
||
Máy đẩy rác 7kW |
ca |
0,078 |
CÁC CÔNG TÁC PHẦN DUY TRÌ HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG
HTCS01.01.01 THÁO DỠ CẦN ĐÈN CHIẾU SÁNG CHIỀU DÀI VƯƠN ≤2,8M, ĐỘ CAO H≤10M.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị mặt bằng, di chuyển phương tiện, dụng cụ đến nơi làm việc;
- Cắt điện, lắp đặt biển báo hiệu, cảnh giới đảm bảo an toàn giao thông;
- Điều khiển xe nâng vào vị trí thực hiện tháo gỡ chóa đèn, cần đèn đúng yêu cầu kỹ thuật;
- Xếp gọn gàng chóa đèn, cần đèn trên phương tiện để vận chuyển về địa điểm tập kết;
- Kiểm tra, thu dọn, hoàn thành công tác.
Đơn vị tính: 1 cần đèn.
Mã hiệu |
Loại công tác |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Định mức |
HTCS01.01.01 |
Tháo dỡ cần đèn chiếu sáng chiều dài vươn ≤ 2,8m, độ cao h≤10m. |
Nhân công |
|
|
Nhân công bình quân bậc 4,0/7 |
công |
0,175 |
||
Máy thi công |
|
|
||
Xe thang chiều cao nâng 12m |
ca |
0,069 |
Ghi chú: Cần đèn chiếu sáng trong định mức này là cần đèn thép gắn trên trụ điện bê tông, không phải loại trụ đèn thép tiếp đất. Xe thang chiều dài thang 12m được quy định trong định mức này là loại xe tải cẩu có gắn thùng nâng người hoặc xe nâng người chuyên dùng.
HTCS01.03.00 THAY THẾ THIẾT BỊ ĐÓNG CẮT TRÊN LƯỚI CHIẾU SÁNG
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị vật tư, dụng cụ lao động;
- Cắt điện, cảnh giới, đảm bảo an toàn lao động;
- Tháo thiết bị đóng cắt cũ và thay thế thiết bị đóng cắt mới;
- Đóng điện, kiểm tra vận hành thử;
- Thu dọn dụng cụ, hoàn tất công tác.
Đơn vị tính: 1 thiết bị
Mã hiệu |
Loại công tác |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Định mức |
|||
Contactor |
Timer |
CB 3 pha |
MCCB 3 pha |
||||
HTCS01.03.0 |
Thay thế thiết bị đóng cắt trên lưới chiếu sáng |
Vật liệu |
|
|
|
|
|
Thiết bị đóng cắt |
cái |
1 |
1 |
1 |
1 |
||
Nhân công |
|
|
|
|
|
||
Nhân công bình quân bậc 3,5/7 |
công |
0,153 |
0,183 |
0,261 |
0,261 |
||
|
1 |
2 |
3 |
4 |
Quyết định 1165/QĐ-UBND năm 2022 công bố Định mức dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
Số hiệu: | 1165/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Tĩnh |
Người ký: | Võ Trọng Hải |
Ngày ban hành: | 06/06/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 1165/QĐ-UBND năm 2022 công bố Định mức dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
Chưa có Video