UỶ
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1069/QĐ-UBND |
Bắc Kạn, ngày 11 tháng 6 năm 2008 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Quyết định số 544/QĐ-UBND ngày 06/4/2007 của UBND tỉnh về phê duyệt dự án đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp Thanh Bình - Tỉnh Bắc Kạn – Giai đoạn I;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Văn bản số 281/SXD-KTKH ngày 05/6/2008 về việc ban hành đơn giá nhà sàn, nhà gỗ khi GPMB khu công nghiệp Thanh Bình, tỉnh Bắc Kạn – Giai đoạn I,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Thuyết minh và quy định áp dụng.
2. Các phương án bồi thường nhà gỗ, nhà sàn tại Khu công nghiệp Thanh Bình đã được cấp thẩm quyền phê duyệt trước khi Quyết định này có hiệu lực thì không được áp dụng theo đơn giá tại Quyết định này.
3. Các phương án bồi thường nhà gỗ, nhà sàn tại Khu công nghiệp Thanh Bình đang tiến hành thống kê, lập, thẩm định và chưa được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì áp dụng theo đơn giá tại Quyết định này.
(Có phụ lục chi tiết kèm theo)
Nơi nhận: |
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN |
BỒI THƯỜNG NHÀ SÀN, NHÀ GỖ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT ĐỂ
XÂY DỰNG DỰ ÁN KHU CÔNG NGHIỆP THANH BÌNH, TỈNH BẮC KẠN- GIAI ĐOẠN I
(Kèm theo Quyết định số: 1069/QĐ-UBND ngày 11/6/2008 của UBND tỉnh Bắc Kạn).
SỐ TT |
DANH MỤC |
ĐƠN VỊ |
ĐƠN GIÁ (Đồng) |
A |
Nhà sàn mái lợp ngói hoặc Pbrô XM |
|
|
|
Nhà cột gỗ, sàn tre, xung quanh bưng phên tre nứa |
m2XD |
1.086.700 |
|
Nhà cột gỗ, sàn tre, xung quanh bưng ván |
m2XD |
1.188.000 |
|
Nhà cột gỗ, sàn gỗ, xung quanh bưng phên tre nứa |
m2XD |
1.270.400 |
|
Nhà cột gỗ, sàn gỗ, xung quanh bưng ván |
m2XD |
1.319.400 |
B |
Nhà sàn mái lợp lá cọ |
|
|
|
Nhà cột gỗ, sàn tre, xung quanh bưng phên tre nứa |
m2XD |
1.077.700 |
|
Nhà cột gỗ, sàn tre, xung quanh bưng ván |
m2XD |
1.179.000 |
|
Nhà cột gỗ, sàn gỗ, xung quanh bưng phên tre nứa |
m2XD |
1.261.400 |
|
Nhà cột gỗ, sàn gỗ, xung quanh bưng ván |
m2XD |
1.310.400 |
C |
Nhà gỗ nền đất |
|
|
1. |
Nhà cột gỗ, mái lợp ngói hoặc PBrôXM vách gỗ |
m2XD |
568.000 |
2. |
Nhà cột gỗ, mái lợp ngói hoặc PBrôXM vách toóc xi |
m2XD |
513.300 |
3. |
Nhà cột gỗ, mái lợp ngói hoặc PBrôXM vách bùn rơm |
m2XD |
496.000 |
4. |
Nhà cột gỗ, mái lợp lá cọ, tranh, vách gỗ |
m2XD |
503.800 |
5. |
Nhà cột gỗ, mái lợp lá cọ, tranh, vách Toóc xi |
m2XD |
448.300 |
6. |
Nhà cột gỗ, mái lợp lá cọ, tranh, vách bùn rơm |
m2XD |
432.000 |
ÁP DỤNG ĐƠN GIÁ NHÀ SÀN, NHÀ GỖ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT
ĐỂ XÂY DỰNG DỰ ÁN KHU CÔNG NGHIỆP THANH BÌNH, TỈNH BẮC KẠN – GIAI ĐOẠN I
(Kèm theo Quyết định số: 1069/QĐ-UBND ngày 11/6/2008 của UBND tỉnh Bắc Kạn).
Đơn giá chi tiết bồi thường Nhà sàn, nhà gỗ là chỉ tiêu xác định chi phí mức đền bù một đơn vị khối lượng công tác xây dựng hay một đơn vị công suất sử dụng của nhà sàn, nhà gỗ.
1- Cơ sở xây dựng Đơn giá chi tiết nhà sàn, nhà gỗ
Định mức dự toán xây dựng công trình- Phần xây dựng ban hành kèm theo văn bản số: 24/BXD-VP ngày 29/7/2005 của Bộ Xây dựng.
Nghị định số: 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ V/v: qui định hệ thống thang bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các Công ty nhà nước.
Thông tư số: 05/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
Thông tư liên tịch số: 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ, Bộ Lao động - Thương binh và xã hội, Bộ Tài chính, Uỷ ban dân tộc về việc hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp khu vực.
Mức giá vật liệu xây dựng mua bán trên thị trường tại thời điểm quí I/2008.
Biên bản khảo sát thực tế ngày 07/4/2008 do Sở Xây dựng, UBND xã Thanh Bình và tổ công tác thống kê đền bù Khu công nghiệp lập và tham khảo giá thực tế xây dựng hoàn chỉnh một số dạng nhà sàn, Nhà gỗ được khảo sát tại thời điểm tháng 4 năm 2008.
Các văn bản khác theo qui định hiện hành của nhà nước.
2- Các chi phí đã tính trong đơn giá chi tiết.
2.1 Khối lượng: Theo biên bản làm việc ngày 07/4/2008 giữa Sở Xây dựng, UBND xã Thanh bình và tổ công tác thống kê đền bù giải phóng mặt bằng khu Công nghiệp Thanh bình.
2.2- Chi phí trực tiếp trong đơn giá:
a- Chi phí vật liệu:
- Là chi phí tính đến hiện trường xây lắp của các loại vật liệu chính, vật liệu phụ, các cấu kiện hoặc các bộ phận rời lẻ, các loại vật liệu phụ khác,... cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác hoặc kết cấu xây lắp. Lượng vật liệu để tính chi phí vật liệu đã bao gồm cả hao phí ở khâu thi công.
- Chi phí vật liệu trong đơn giá được tính theo mặt bằng giá quí I/2008 tại thị trường tỉnh Bắc Kạn.
b- Chi phí nhân công:
Chi phí nhân công trong đơn giá chi tiết bao gồm: Lương cơ bản, các khoản phụ cấp có tính chất lương và các chi phí theo chế độ đối với công nhân xây lắp mà có thể khoán trực tiếp cho người lao động để tính cho một ngày công định mức. Theo nguyên tắc này chi phí nhân công trong đơn giá chi tiết được xác định như sau:
- Chi phí nhân công đã được tính với mức lương tối thiểu là 540.000đ/tháng.
- Cấp bậc tiền lương theo bảng lương A.1.8 ban hành theo Nghị định số: 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ.
- Phụ cấp lưu động ở mức thấp nhất bằng 40% tiền lương tối thiểu.
- Phụ cấp không ổn định sản xuất ở mức bình quân bằng 10%, một số khoản lương phụ( nghỉ lễ, tết, phép...) bằng 12% và một số chi phí có thể khoán trực tiếp cho người lao động tính bằng 4% so với tiền lương cấp bậc.
- Phụ cấp khu vực: 0,3.
2.3- Chi phí trực tiếp khác: 1,5% của chi phí vật liệu, nhân công.
2.4- Chi phí chung: 6% so với chi phí trực tiếp trong xây lắp.
2.5- Thu nhập chịu thuế tính trước: Được tính bằng bằng 5,5 % so với chi phí trực tiếp và chi phí chung trong dự toán xây lắp.
2.6- Thuế Giá trị gia tăng: 10% theo quy định hiện hành.
3- Một số nội dung khác trong đơn giá.
3.1 Đối với các loại nhà gỗ, nhà sàn trong đơn giá mới tính là nền đất; nếu có thêm các hạng mục xây, ốp, lát, láng và trần được tính bổ sung theo qui định.
3.2 Một số thông số chính trong đơn giá bồi thường nhà sàn, nhà gỗ:
a, Nhà sàn:
+ Hệ thống cột: Gỗ nhóm II đường kính trung bình F 18 – 20cm.
+ Xà, dầm, xuyên, kèo gỗ nhóm II.
+ Sàn nhà: Gỗ nhóm IV, hoặc tre mai, tre nghệ.
+ Vách ngăn, tường bưng xung quanh gỗ nhóm IV hoặc tre nứa.
+ Mái lợp bằng Pbrô XM, ngói hoặc mái lá; Phần mái đã tính đua ra khỏi mép ngoài của cột hiên trung bình là 1,5m.
+ Hệ thống dây điện sinh hoạt;
+ Khuôn cửa, Cửa Pa nô gỗ nhóm IV.
+ Cầu thang gỗ nhóm IV.
b, Nhà ở nền đất
+ Hệ thống cột: Gỗ nhóm IV, đường kính trung bình F =16 -18.
+ Vì kèo, giằng nhà, xà gồ gỗ nhóm IV, V.
+ Mái PBrô XM, ngói hoặc mái tranh, lá cọ; Phần mái đã tính đua ra khỏi mép hè trung bình là: 0,3 - 0,5m.
+ Tường bưng xung quanh, vách ngăn: Gỗ nhóm IV-VI hoặc vách Toóc xi, vách bùn rơm chiều cao trung bình 2,8m.
+ Hệ thống điện sinh hoạt.
+ Khuôn cửa, cửa pa nô: Gỗ nhóm IV.
+ Quét vôi trong và ngoài nhà đối với nhà tường tóoc xi.
Đơn giá chi tiết bồi thường Nhà sàn, nhà gỗ tại Quyết định này là cơ sở để xác định giá bồi thường, giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất tại Khu công nghiệp Thanh bình, tỉnh Bắc Kạn - Giai đoạn I.
1. Nguyên tắc đền bù thiệt hại về tài sản:
1.1 Đền bù thiệt hại về tài sản bao gồm nhà cửa, vật kiến trúc và các tài sản khác gắn liền với đất hiện có tại thời điểm thu hồi đất. Tổ chức, cá nhân, hộ gia đình có loại tài sản gì thì được đền bù tài sản đấy.
1.2 Theo quy định tại Điều 18 NĐ 197/2004/NĐ-CP, khi Nhà nước thu hồi đất mà bị thiệt hại thì được đền bù thiệt hại.
2. Diện tích xây dựng
2.1 Đối với nhà sàn: Diện tích xây dựng được tính từ mép ngoài của cột xung quanh nhà.
2.2 Đối với nhà gỗ nền đất: Diện tích xây dựng được tính từ mép ngoài của hè.
3- Thời gian và phạm vi áp dụng.
3.1 Đơn giá nhà sàn, nhà gỗ tại Quyết định này chỉ áp dụng cho bồi thường, GPMB khi nhà nước thu hồi đất tại Khu Công nghiệp thanh bình, tỉnh Bắc Kạn- Giai đoạn I.
3.2 Đối với Tài sản, vật kiến trúc khác không có trong Quyết định này thì áp dụng theo các Quyết định đã ban hành. Trường hợp một số loại nhà ở công tác xây dựng chưa có hoặc có sự khác biệt không lớn so với đơn giá đã ban hành thì Chủ đầu tư, Hội đồng bồi thường giải phóng mặt bằng Khu công nghiệp Thanh Bình xem xét vận dụng cho phù hợp với từng trường hợp cụ thể.
Trong quá trình sử dụng đơn giá nhà sàn, nhà gỗ nêu trên, nếu có vướng mắc đề nghị phản ảnh bằng văn bản về Sở Xây dựng để nghiên cứu, hướng dẫn hoặc báo cáo UBND tỉnh giải quyết cụ thể./.
Quyết định 1069/QĐ-UBND năm 2008 về đơn giá bồi thường nhà sàn, gỗ khi Nhà nước thu hồi đất để xây dựng dự án khu công nghiệp Thanh Bình, tỉnh Bắc Kạn – Giai đoạn I do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành
Số hiệu: | 1069/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Kạn |
Người ký: | Nguyễn Văn Thành |
Ngày ban hành: | 11/06/2008 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 1069/QĐ-UBND năm 2008 về đơn giá bồi thường nhà sàn, gỗ khi Nhà nước thu hồi đất để xây dựng dự án khu công nghiệp Thanh Bình, tỉnh Bắc Kạn – Giai đoạn I do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành
Chưa có Video