ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1009/QĐ-UBND |
Bà Rịa-Vũng Tàu, ngày 28 tháng 04 năm 2016 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2.000 KHU BẾN ĐẦM HUYỆN CÔN ĐẢO - TỈNH BÀ RỊA VŨNG TÀU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ quy định về Quản lý không gian kiến trúc cảnh quan đô thị;
Căn cứ Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ quy định về Quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị;
Căn cứ Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ về Quản lý đầu tư phát triển đô thị;
Căn cứ Thông tư số 02/2010/TT-BXD ngày 05/02/2010 của Bộ Xây dựng ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị;
Căn cứ Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 và Thông tư số 16/2013/TT-BXD ngày 16/10/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013;
Căn cứ Thông tư 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng về việc quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/4/2008 của Bộ Xây dựng ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng”;
Căn cứ Thông tư số 01/2011/TT-BXD ngày 27 tháng 01 năm 2011 của Bộ Xây dựng hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược trong đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 21/2005/QĐ-BXD ngày 22/7/2005 của Bộ Xây dựng về việc ban hành quy định hệ thống ký hiệu bản vẽ trong các đồ án quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 1518/QĐ-TTg ngày 05/9/2011 của thủ tướng chính phủ về phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng Côn Đảo đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 120/QĐ-TTg ngày 21/01/2009 phê duyệt dự án quy hoạch tổng thể đầu tư phát triển vườn quốc gia Côn Đảo đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 2737/QĐ-UBND ngày 12/12/2014 của UBND tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu về việc phê duyệt đồ án Điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung Côn Đảo đến năm 2030;
Xét Báo cáo thẩm định đồ án quy hoạch số 249/BC-SXD ngày 21/12/2015 của Sở Xây dựng về việc phê duyệt quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000 khu Bến Đầm, huyện Côn Đảo,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đồ án Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000 khu Bến Đầm, huyện Côn Đảo, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu với nội dung chính như sau:
1. Vị trí, quy mô và tính chất khu vực lập quy hoạch:
1.1. Vị trí và phạm vi ranh giới:
Bao gồm khu đất khai thác xây dựng thuộc khu vực Bến Đầm và các vùng sinh thái tự nhiên xung quanh tiếp cận vịnh Bến Đầm và Hòn Bà.
1.2. Quy mô khu vực lập quy hoạch:
- Quy mô diện tích đất: theo nhiệm vụ 120ha, theo kết quả nghiên cứu 241,82ha.
- Quy mô dân số: Dự kiến khoảng 3.000 người.
1.3. Tính chất, chức năng quy hoạch: Là một trong những khu vực cửa ngõ quan trọng của huyện đảo: “Một đô thị cảng biển sầm uất và năng động; một điểm du lịch đặc sắc, hấp dẫn, phát triển gắn liền với văn hóa bản địa và bảo tồn môi trường cảnh quan biển, rừng”.
2. Phân khu chức năng, tổ chức cảnh quan và thiết kế đô thị:
Toàn bộ khu vực nghiên cứu được phân thành 2 phân khu chính: Các khu ngoài ranh giới vườn quốc gia Côn Đảo; Các khu trong ranh giới vườn quốc gia Côn Đảo
2.1. Phân khu ngoài ranh giới vườn quốc gia Côn Đảo:
* Khu 1a- Khu dân cư Bến Đầm: Diện tích: 61,47 ha; quy mô dân số: 2.440 người; bao gồm các khu dân cư, khu du lịch, các tiện ích công cộng và trung tâm thương mại tập trung. Phía Bắc là khu làng chài kết hợp dịch vụ du lịch.
* Khu 1b- Khu dịch vụ đô thị - bến du thuyền: Diện tích: 46,22 ha
Khu dịch vụ đô thị Bến Đầm bố trí tại khu vực mũi phía Bắc khu Bến Đầm, có khu du thuyền, công trình thủy cung tiêu chuẩn quốc tế cùng với câu lạc bộ bơi thuyền, lặn biển, nhà hàng và khách sạn cao cấp hướng biển.
Tại khu vực phía Đông Bắc tuyến đường Bến Đầm cũng bố trí khu biệt thự ven đồi nhằm khai thác vị trí có tầm nhìn ra biển phục vụ cho hoạt động du lịch nghỉ dưỡng, phía Tây Nam bố trí các biệt thự du lịch nổi có bến đậu thuyền nhỏ.
* Khu 3 - Khu cảng Bến Đầm và các dịch vụ đi kèm: Diện tích: 89,23 ha; Dân số: 560 người
Khu cảng Bến Đầm phát triển trên cơ sở cải tạo và nâng cấp cảng Bến Đầm hiện tại. Khu vực này sẽ phát triển nhiều khu chức năng, bao gồm các hoạt động xúc tiến du lịch, thương mại, dịch vụ hậu cần cảng, công nghiệp nhỏ, kho bãi hàng hóa, dịch vụ nghề cá, dịch vụ thủy sản sử dụng công nghệ cao ... nhằm phục vụ dân cư trên đảo và tàu thuyền trú bão, góp phần hỗ trợ kết nối với các khu vực khác của Côn Đảo. Phát triển khu kinh doanh hỗn hợp (bao gồm nhà nghỉ, khách sạn và các dịch vụ khác) tại khu vực phía Đông Bắc khu cầu cảng chính và khu vực ven đường Bến Đầm.
Khu vực phía Tây Bắc: Bố trí cụm các xí nghiệp sản xuất và các công trình dịch vụ hậu cần cảng, chủ yếu là các cơ sở công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp ít gây ô nhiễm môi trường như: Kho lạnh bảo quản, gia công cơ khí phục vụ sản xuất nông nghiệp, dịch vụ hậu cần nghề cá, dịch vụ hàng hải, các ngành nghề tiểu thủ công nghiệp truyền thống.
* Khu 4- Khu an ninh quốc phòng: Diện tích: 9,6 ha
Các công trình xây dựng ngoài yêu cầu đảm bảo an ninh quốc phòng còn phải phù hợp điều kiện cảnh quan khu vực Bến Đầm.
* Khu 5- Khu dự trữ phát triển: Diện tích: 2,8 ha
Khu dự trữ phát triển được bố trí ở giữa khu cảng Bến Đầm và khu đô thị dịch vụ Bến Đầm, là quỹ đất cho nhu cầu phát triển mở rộng cảng Bến Đầm hoặc các chức năng sử dụng khác nếu có trong tương lai.
2.2. Phân khu trong ranh giới vườn quốc gia Côn Đảo:
Tổng diện tích các phân khu nằm trong ranh giới vườn quốc gia là 32,5 ha bao gồm 6 khu trong đó có 5 khu được đề xuất khai thác phát triển du lịch và 1 khu xử lý chất thải rắn và nghĩa trang phục vụ toàn đảo.
3.1. Chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch xây dựng:
KH lô đất |
Loại đất |
Diện tích lô đất (m2) |
Mật độ XD (%) |
Tầng cao TB |
|
Tổng diện tích khu vực nghiên cứu |
241,82 |
|
|
I |
Khu vực ngoài vườn quốc gia |
209,32 |
|
|
1 |
Khu 1a: Khu dân cư Bến Đầm |
61,47 |
|
|
|
Đất nhà ở thấp tầng |
8,42 |
|
|
OT1a.1 |
Dân cư làng chài |
0,26 |
45-50 |
2 |
OT1a.2 |
Dân cư làng chài |
0,33 |
40-50 |
2 |
OT1a.3 |
Dân cư làng chài |
0,51 |
40-50 |
2 |
OT1a.4 |
Dân cư làng chài |
0,58 |
40-50 |
2 |
OT1a.5 |
Dân cư làng chài |
0,5 |
40-50 |
2 |
OT1a.6 |
Nhà ở thấp tầng kết hợp dịch vụ thương mại |
0,74 |
80 |
4 |
OT1a.7 |
Nhà ở thấp tầng kết hợp dịch vụ thương mại |
0,62 |
80 |
4 |
OT1a.8 |
Nhà ở thấp tầng kết hợp dịch vụ thương mại |
1,03 |
80 |
4 |
OT1a.9 |
Nhà ở biệt thự ven núi |
3,29 |
25-30 |
2 |
OT1a.10 |
Nhà ở thấp tầng kết hợp dịch vụ thương mại |
0,56 |
80 |
4 |
|
Đất nhà ở chung cư |
1,43 |
|
|
OC1a.1 |
Nhà ở chung cư |
0,67 |
30-35 |
5 |
OC1a.2 |
Nhà ở chung cư |
0,76 |
30-35 |
5 |
|
Đất công trình công cộng |
1,82 |
|
|
CC1a.1 |
Đất công trình công cộng |
0,54 |
40 |
2 |
CC1a.2 |
Đất công trình thương mại dịch vụ - chợ |
0,71 |
35-40 |
4 |
CC1a.3 |
Đất công trình công cộng |
0,57 |
35-40 |
1-2 |
|
Đất cơ quan |
0,09 |
|
|
CQ1a.1 |
Đất cơ quan |
0,09 |
40 |
3 |
|
Đất hỗn hợp (thương mại, dịch vụ hậu cần cảng, văn phòng.,.,) |
1,59 |
|
|
HH1a.1 |
Công trình hỗn |
0,57 |
40-45 |
3 |
HH1a.2 |
Công trình hỗn hợp |
0,53 |
40-45 |
5 |
HH1a.3 |
Công trình hỗn hợp |
0,49 |
40-45 |
3 |
|
Đất công trình du lịch tập trung (khách sạn, dịch vụ du lịch) |
2,46 |
|
|
KS1a.1 |
Nhà nghỉ công nhân cảng hiện trạng cải tạo |
0,47 |
35-40 |
2 |
KS1a.2 |
Khách sạn |
0,52 |
35-40 |
5 |
KS1a.3 |
Công trình dịch vụ du lịch |
0,64 |
35-40 |
2 |
KS1a.4 |
Khách sạn |
0,42 |
35-40 |
3 |
KS1a.5 |
Khách sạn |
0,41 |
35-40 |
3 |
|
Đất trường học |
0,94 |
|
|
TH1a.1 |
Trường mẫu giáo |
0,42 |
35-40 |
2 |
TH1a.2 |
Trường tiểu học và trung học cơ sở |
0,52 |
35-40 |
2 |
|
Đất an ninh quốc phòng |
1,07 |
|
|
QS1a.1 |
Đất an ninh quốc phòng |
1,07 |
|
|
|
Đất hạ tầng |
1,18 |
|
|
HT1a. 1 |
Trạm xử lý nước thải |
0,8 |
|
|
HT1a.2 |
Bể chứa nước ngầm |
0,38 |
|
|
|
Đất khu RESORT |
8,24 |
|
|
RS1a.1 |
Khu du lịch Việt Nga |
8,24 |
30 |
3 |
|
Đất cây xanh TDTT, công viên, vườn hoa |
1,99 |
|
|
CX1a.1 |
Đất công viên, vườn hoa |
0,38 |
5 |
1 |
CX1a.2 |
Công viên TDTT |
0,86 |
5 |
1 |
CX1a.3 |
Đất công viên, vườn hoa |
0,75 |
5 |
1 |
|
Đất cây xanh cách ly |
0,23 |
|
|
CL1a.1 |
Đất cây xanh cách ly |
0,23 |
|
|
|
Đất cây xanh tự nhiên |
22,75 |
|
|
R1a.1 |
Đất cây xanh tự nhiên |
5,64 |
|
|
R1a.2 |
Đất cây xanh tự nhiên |
5,14 |
|
|
R1a.3 |
Đất cây xanh tự nhiên |
11,15 |
|
|
R1a.4 |
Đất cây xanh tự nhiên |
0,82 |
|
|
BT1a.1 |
Bãi tắm |
0,58 |
|
|
|
Đất giao thông, bãi đỗ xe |
8,68 |
|
|
2 |
Khu 1b: Khu dịch vụ đô thị Bến Đầm |
46,22 |
|
|
|
Đất biệt thự du lịch nghỉ dưỡng |
4,93 |
|
|
BT1b.1 |
Biệt thự du lịch nghỉ dưỡng nổi |
0,81 |
25 |
2 |
BT1b.2 |
Biệt thự du lịch nghỉ dưỡng nổi |
0,81 |
25 |
2 |
BT1b.3 |
Biệt thự du lịch nghỉ dưỡng nổi |
0,81 |
25 |
2 |
BT1b.4 |
Biệt thự du lịch nghỉ dưỡng nổi |
0,84 |
25 |
2 |
BT1b.5 |
Biệt thự du lịch nghỉ dưỡng chân núi |
0,24 |
25 |
2 |
BT1b.6 |
Biệt thự du lịch nghỉ dưỡng chân núi |
0,26 |
25 |
2 |
BT1b.7 |
Biệt thự du lịch nghỉ dưỡng chân núi |
0,66 |
25 |
2 |
BT1b.8 |
Biệt thự du lịch nghỉ dưỡng chân núi |
0,5 |
25 |
2 |
|
Đất hỗn hợp (TM, dịch vụ hậu cần cảng) |
4,94 |
|
|
HH1b.1 |
Đất công trình TMDV - văn phòng |
2,17 |
40-45 |
3 |
HH1b.4 |
Đất khu thủy cung |
2,77 |
30-40 |
3 |
|
Đất công trình du lịch tập trung |
0,68 |
|
|
KS1b.1 |
Tổ hợp khu khách sạn |
0,68 |
40-45 |
3 |
|
Đất công trình công cộng |
0,18 |
|
|
CC1b.1 |
Hải Đăng |
0,18 |
|
|
|
Đất cây xanh công viên, vườn hoa |
1,78 |
|
|
CX1b.1 |
Đất công viên, vườn hoa |
0,71 |
5 |
1 |
CX1b.2 |
Đất công viên, vườn hoa |
1,07 |
|
|
|
Đất cây xanh tự nhiên |
10,06 |
|
|
R1b.1 |
Đất cây xanh tự nhiên |
4,98 |
|
|
R1b.2 |
Đất cây xanh tự nhiên |
1,53 |
|
|
R1b.3 |
Đất cây xanh tự nhiên |
1,08 |
|
|
R1b.4 |
Đất cây xanh tự nhiên |
2,47 |
|
|
|
Mặt nước |
15,85 |
|
|
|
Đất giao thông, bãi đỗ xe |
7,80 |
|
|
3 |
Khu 3: Khu vực cảng Bến Đầm và các dịch vụ đi kèm |
89,23 |
|
|
|
Đất nhà ở hiện trạng cải tạo |
0,11 |
|
|
OH3.1 |
Đất dân cư hiện trạng |
0,11 |
60-80 |
3 |
|
Đất công trình công cộng |
2,89 |
|
|
CC3.1 |
Công trình dịch vụ công cộng |
0,51 |
40-45 |
3 |
CC3.2 |
Công trình dịch vụ công cộng |
0,73 |
40-45 |
3 |
CC3.3 |
Trạm y tế |
0,11 |
40-45 |
3 |
CC3.4 |
Công trình dịch vụ công cộng |
0,69 |
40-45 |
3 |
CC3.5 |
Dịch vụ thương mại (trạm xăng, dịch vụ...) |
0,85 |
40-45 |
2 |
|
Đất cơ quan |
0,36 |
|
|
CQ3.1 |
Đồn công an Bến Đầm |
0,1 |
40-45 |
3 |
CQ3.2 |
Đất cơ quan quản lý cảng |
0,26 |
40-45 |
3 |
|
Đất hỗn hợp (thương mại, dịch vụ hậu cần cảng) |
13,59 |
|
|
HH3.1 |
Đất thương mại - dịch vụ - văn phòng |
0,19 |
40-45 |
2 |
HH3.2 |
Đất thương mại - dịch vụ - văn phòng |
1,21 |
40-45 |
3 |
HH3.3 |
Thương mại - dịch vụ văn phòng - khách sạn |
3,69 |
40-45 |
2-5 |
HH3.4 |
Đất thương mại - dịch vụ - văn phòng |
0,55 |
35-40 |
4 |
HH3.5 |
Đất thương mại - dịch vụ - văn phòng |
0,76 |
35-40 |
4 |
HH3.6 |
Thương mại - dịch vụ văn phòng - khách sạn |
4,26 |
40-45 |
2 |
HH3.7 |
Thương mại - dịch vụ văn phòng - khách sạn |
1,13 |
40-45 |
4 |
HH3.8 |
Thương mại - dịch vụ văn phòng - khách sạn |
1,8 |
40-45 |
2 |
|
Đất xí nghiệp SX phục vụ hậu cần cảng |
15,22 |
|
|
CN3.1 |
Xí nghiệp sản xuất phục vụ hậu cần cảng |
2,14 |
50-60 |
1 |
CN3.2 |
Xí nghiệp sản xuất phục vụ hậu cần cảng |
0,6 |
50-60 |
1 |
CN3.3 |
Xí nghiệp sản xuất phục vụ hậu cần cảng |
3,06 |
50-60 |
1 |
CN3.4 |
Xí nghiệp sản xuất phục vụ hậu cần cảng |
5,62 |
50-60 |
1 |
CN3.5 |
Xí nghiệp sản xuất phục vụ hậu cần cảng |
3,8 |
50-60 |
1 |
|
Đất dịch vụ hậu cần cảng |
16,73 |
|
|
DV3.1 |
Dịch vụ hậu cần cảng Bến Đầm |
0,86 |
35-40 |
4 |
DV3.2 |
Dịch vụ hậu cần cảng Bến Đầm |
1,97 |
35-40 |
4 |
DV3.3 |
Dịch vụ hậu cần cảng Bến Đầm |
1,38 |
35-40 |
4 |
DV3.4 |
Dịch vụ hậu cần cảng Bến Đầm |
0,73 |
35-40 |
3 |
DV3.5 |
Dịch vụ hậu cần cảng Bến Đầm |
1,67 |
35-40 |
3 |
DV3.6 |
Dịch vụ hậu cần cảng Bến Đầm |
0,87 |
40-45 |
2 |
DV3.7 |
Dịch vụ hậu cần cảng Bến Đầm |
1,14 |
40-45 |
2 |
DV3.8 |
Dịch vụ hậu cần cảng Bến Đầm |
2,97 |
40-45 |
2 |
DV3.9 |
Dịch vụ hậu cần cảng Bến Đầm |
1,78 |
40-45 |
2 |
DV3.10 |
Dịch vụ hậu cần cảng Bến Đầm |
3,36 |
40-45 |
2 |
|
Đất cây xanh công viên, vườn hoa |
4,64 |
|
|
CX3.1 |
Đất cây xanh công viên, vườn hoa |
0,43 |
5 |
1 |
CX3.2 |
Đất cây xanh công viên, vườn hoa |
0,47 |
|
|
CX3.3 |
Đất cây xanh công viên, vườn hoa |
0,95 |
|
|
CX3.4 |
Đất cây xanh công viên, vườn hoa |
0,77 |
|
|
CX3.5 |
Đất cây xanh công viên, vườn hoa |
0,86 |
|
|
CX3.6 |
Đất cây xanh công viên, vườn hoa |
1,16 |
5 |
1 |
|
Đất cây xanh cách ly |
2,07 |
|
|
CL3.1 |
Đất cây xanh cách ly |
0,29 |
|
|
CL3.2 |
Đất cây xanh cách ly |
0,56 |
|
|
CL3.3 |
Đất cây xanh cách ly |
0,15 |
|
|
CL3.4 |
Đất cây xanh cách ly |
0,2 |
|
|
CL3.5 |
Đất cây xanh cách ly |
0,09 |
|
|
CL3.6 |
Đất cây xanh cách ly |
0,38 |
|
|
CL3.7 |
Đất cây xanh cách ly |
0,4 |
|
|
|
Đất cây xanh tự nhiên |
15,35 |
|
|
R3.1 |
Đất cây xanh tự nhiên |
0,2 |
|
|
R3.2 |
Đất cây xanh tự nhiên |
15,15 |
|
|
|
Mặt nước |
3,12 |
|
|
|
Đất giao thông, bãi đỗ xe |
15,15 |
|
|
4 |
Khu 4: Khu đất an ninh quốc phòng |
9,6 |
|
|
|
Đất an ninh quốc phòng |
9,11 |
|
|
QP5.1 |
Đất an ninh quốc phòng |
2,67 |
|
|
QP5.2 |
Đất an ninh quốc phòng |
6,44 |
|
|
|
Đất giao thông, bãi đỗ xe |
0,49 |
|
|
5 |
Khu 5: Khu dự trữ phát triển |
2,8 |
|
|
|
Đất dự trữ phát triển |
2,36 |
|
|
DP6.1 |
Đất dự trữ phát triển |
1,33 |
|
|
DP6.2 |
Đất dự trữ phát triển |
0,62 |
|
|
DP6.3 |
Đất dự trữ phát triển |
0,41 |
|
|
|
Đất giao thông, bãi đỗ xe |
0,44 |
|
|
II |
Khu vực trong vườn quốc gia |
Diện tích đất (ha) |
Phạm vi tác động (ha) |
Mật độ XD (%) |
Diện tích sân vườn đường dạo |
Tầng cao trung bình |
|
TỔNG |
32,5 |
18,90 |
|
|
|
1 |
Khu 2a: Khu du lịch bờ biển Hòn Bà |
7 |
1,40 |
|
|
|
|
Khu 2a1 |
5,87 |
1,17 |
15 |
|
1 |
|
Khu 2a2 |
0,49 |
0,10 |
5 |
0,07 |
1 |
|
Khu 2a3 |
0,64 |
0,13 |
5 |
0,10 |
1 |
2 |
Khu 2b: Nhóm du lịch Hòn Bà |
3 |
0,60 |
|
0,45 |
|
|
Khu 2b1 |
1,08 |
0,22 |
5 |
0,16 |
1 |
|
Khu 2b2 |
0,88 |
0,18 |
5 |
0,13 |
1 |
|
Khu 2b3 |
1,04 |
0,21 |
5 |
0,16 |
1 |
3 |
Khu 2c: Khu du lịch đỉnh Hòn Bà |
2 |
0,40 |
5 |
0,30 |
1 |
4 |
Khu 2d: Khu du lịch đỉnh núi Thánh Giá |
5 |
1,00 |
5 |
0,75 |
1 |
5 |
Khu 2e: Khu du lịch nam núi Thánh Giá (bãi Nhát) |
9,2 |
9,20 |
|
|
|
|
Đất RESORT |
8,59 |
|
|
|
|
RS2e.1 |
Khu RESORT Bãi Nhát |
2,24 |
|
20 |
|
2 |
RS2e.2 |
Khu RESORT Bãi Nhát |
6,35 |
|
20 |
|
2 |
|
Đất Di tích |
0,06 |
|
|
|
|
DT2e.1 |
Đài tưởng niệm |
0,06 |
|
|
|
|
|
Giao thông |
0,55 |
|
|
|
|
6 |
Khu 4: Khu xử lý chất thải rắn - nghĩa trang |
6,3 |
6,30 |
|
|
|
HT4.1 |
Khu xử lý rác |
3,2 |
|
30 |
|
|
NT4.1 |
Công viên nghĩa trang |
3,1 |
|
30 |
|
|
- Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật cụ thể của từng lô đất được quy định cụ thể trong quy định quản lý kèm theo đồ án này.
4.1. Giao thông:
Mạng lưới đường trong khu vực được thiết kế theo nguyên tắc: bám sát địa hình, giảm khối lượng xây dựng dành cho hạ tầng kỹ thuật; liên kết được hệ thống giao thông đường bộ với hệ thống cảng, bến thuyền và cảng hàng không Côn Sơn.
Đường trục chính khu dân cư Bến Đầm khu vực rộng 28m, trục chính trong khu vực cảng rộng 25m, Trục đường Ben Đầm - Côn Sơn rộng 20,5m, các đường khác có lộ giới 7,5 đến 11,5 m, đường du lịch xe điện cho khu du lịch Hòn Bà rộng 4m. Đối với khu vực địa hình núi thiết kế tuyến đường phù hợp với địa hình, lộ giới từ 7,5m - 5,5m.
Nút giao của đường trục chính với tuyến đường khác trong khu được tổ chức đảo tròn đảm bảo yêu cầu giao thông và cảnh quan.
Bãi đỗ xe tập trung được bố trí tại các khu công cộng. Bố trí bãi đỗ xe tại điểm đầu và cuối tuyến giao thông bộ hành, tạo khả năng chuyển loại hình giao thông tốt nhất.
Tổ chức hệ thống giao thông xe điện phục vụ du lịch và hoạt động sinh hoạt người dân trên đảo; Tổ chức tuyến cáp treo lên núi Thánh Giá.
4.2. San nền:
- Giải pháp nền xây dựng cho khu vực Bến Đầm là sử dụng hệ thống kè biển kết hợp với tôn, đắp cục bộ trên từng khu vực, đảm bảo an toàn và tiết kiệm chi phí đầu tư.
- Khống chế cao độ nền xây dựng:
+ Khu vực phát triển đô thị: Hxd≥ 2.6 m
+ Khu vực cây xanh: Hxd≥ 2.3 m
+ Khu vực phát triển công nghiệp: Hxd≥2.8m.
+ Cao độ đỉnh kè: Hkè ≥ 3.0m.
+ Cao độ mặt cầu tàu: Hcầu tàu ≥ 3.0m
4.3. Cấp nước:
- Nguồn nước cấp cho khu quy hoạch dự kiến Khai thác nguồn nước từ NMN nước ngầm hiện có công suất: 3.400 m3/ngđ và nhà máy nước mặt hồ Quang Trung- An Hải công suất giai đoạn 1: 3.000 m3/ngđ; giai đoạn 2: 10.000 m3/ngđ. Ngoài 2030 bổ sung nguồn nước từ NMN biển.
- Nhu cầu cấp nước: 2.100 m3/ng.đ
- Công trình đầu mối:
+ Giữ nguyên bể chứa nước hiện có ở khu Bến Đầm dung tích 400 m3, dự kiến xây dựng thêm 01 bể chứa nước dung tích 400 m3s loại bể lắp ghép đặt cạnh bể chứa nước hiện có để trữ nước đủ cấp cho khu Bến Đầm.
+ Xây dựng mới 01 trạm bơm tăng áp công suất: 300 m3/ngđ cấp cho khu công nghiệp và khu dân cư phía cuối đường Bến Đầm.
+ Khu vực Hòn Bà: giai đoạn đầu các công trình cần bố trí các bể chứa nước mưa ngầm đảm bảo hệ thống thu dẫn nước xuống bể chứa, giai đoạn dài hạn kết hợp sử dụng nguồn nước mưa và nguồn nước từ Bến Đầm dẫn sang bể chứa nước công suất: 150 m3/ngđ bằng đường ống cấp nước Ø100mm đấu nối với đường ống cấp nước Ø165mm hiện có và Ø150mm thiết kế mới trên đường Bến Đầm, sau đó cấp đi các khu du lịch trên đảo Hòn Bà bằng tuyến ống Ø63mm, Ø50mm.
+ Khu vực núi Thánh Giá: giai đoạn đầu xây dựng 01 bể chứa nước mưa để cấp nước sinh hoạt cho khu du lịch, giai đoạn dài hạn thiết kế đường ống cấp nước từ NMN mặt hồ Quang Trung - An Hải cấp cho các khu du lịch trên núi.
- Mạng lưới cấp nước: Lắp đặt bổ sung tuyến ống D150mm song hành với tuyến ống chuyển tải đi Bến Đầm Ø165mm hiện hữu để dẫn nước từ trung tâm Côn Đảo về 2 bể chứa nước, từ bể chứa nước tự chảy bằng đường ống Ø165mm, Ø100mm xuống các khu dân cư, khu công nghiệp tại khu vực Bến Đầm.
4.4. Thoát nước mưa:
- Lưu vực thoát nước mưa: Phân chia lưu vực thoát nước mặt theo dạng phân tán: bao gồm 5 lưu vực thoát nước mưa chính:
Lưu vực I : Thoát ra Vịnh Bến Đầm.
Lưu vực II : Thoát ra Đầm The.
Lưu vực III : Thoát ra Đầm Quốc.
Lưu vực IV : Thoát ra biển Đông Nam Hòn Bà.
Lưu vực V : Thoát ra biển Bãi Nhát.
- Hệ thống thoát nước mưa: Thiết kế hệ thống thoát nước mưa riêng hoàn toàn (theo QHC đã xác định). Kết cấu hệ thống thoát nước sử dụng cống tròn BTCT đúc sẵn, mương nắp đan và mương hở xây gạch. Cửa xả ra biển phải có chức năng tự động đóng mở khi thủy triều lên xuống. Bảo vệ hành lang các khe, suối để tăng cường khả năng thoát nước.
4.5. Thoát nước thải và vệ sinh môi trường:
- Thoát nước thải:
+ Tổng lưu lượng thoát nước thải của toàn khu quy hoạch là 1.240m3/ng.đ.
+ Hệ thống thoát nước thải được xây mới là mạng lưới riêng. Cống thoát nước: sử dụng cống tròn bằng nhựa HDPE. Các tuyến cống đặt trên hè đường D300 mm. Các đoạn qua đường, nếu chiều sâu chôn cống không đảm bảo đỉnh cống cách mặt trên của hè ≥ 0,7 ÷ 1m thì phải gia cố bảo vệ đoạn ống qua đường.
+ Xử lý nước thải: Khu vực Bến Đầm được chia làm nhiều khu vực phát triển riêng biệt nên chọn phương án xử lý phân tán và cục bộ cho từng khu chức năng độc lập. Đối với các khu vực có quy mô nhỏ và ít công trình xây dựng, nước thải sẽ được xử lý tại chỗ đạt tiêu chuẩn trước khi xả ra môi trường. Đối với khu vực tập trung (cảng Bến Đầm, khu dân cư Bến Đầm, khu bến tàu du lịch), nước thải sẽ được thu gom về trạm xử lý nước thải tập trung. Nước thải sau khi xử lý lưu tại bể chứa phục vụ nhu cầu cứu hỏa, tưới cây, rửa đường và xả ra biển.
- Vệ sinh môi trường: Nhà máy xử lý CTR sẽ được xây dựng tại cuối đường đi Bến Đầm, vị trí trong quy hoạch chung đã xác định, diện tích khoảng 3ha. Trong phạm vi nghiên cứu, dự kiến xây dựng 4 điểm tập trung CTR diện tích 20 m2/điểm. CTR phải được phân loại tại nguồn thải thành 02 loại hữu cơ và vô cơ trước khi thu gom. Tại các khu, phải tổ chức thu gom CTR một cách hợp lý. Giai đoạn ngắn hạn tiếp tục sử dụng bãi rác hiện nay. Đề xuất mô hình xử lý CTR đối với các đô thị là: tái chế, đốt (là chủ yếu) và chôn lấp (hạn chế tối đa) hợp vệ sinh.
4.6. Cấp điện:
Tổng nhu cầu dung điện: khoảng 10.61KW, tương đương 11.79 KVA
Khu vực nghiên cứu sẽ được cấp điện từ 3 nguồn chính: Nhà máy điện An Hội, Nhà máy điện Trung Tâm và Nhà máy điện gió. Các khu vực: R2b.1, R2a.1, R2b.2, R2b.3, R2a.2, R2c.1, R2c.2, Hòn Vung, Bãi Sạn, Đầm The, Hòn Bà và một số đảo khác: nguồn điện được cấp độc lập từ máy phát điện tự phát, điện gió hoặc điện mặt trời.
Toàn bộ khu vực nghiên cứu được cấp điện từ một lộ 22kV từ khu trung tâm. Để đảm bảo mỹ quan đô thị và giảm tổn thất điện năng, tất cả lưới 22kV đều hạ ngầm, đảm bảo hành lang an toàn 1m.
Trạm lưới 22/0,4kV: Để đảm bảo mỹ quan đô thị các trạm biến áp 22/0,4kV dùng trạm xây, hoặc trạm kios hợp bộ (có tủ RMU từ 3-4 khối chức năng). Các trạm biến áp dùng gam máy 250kVA, 400kVA, 630kVA loại 3 pha. Bán kính phục vụ các trạm đảm bảo ≤300m. Đối với các trạm cũ xem xét lại và nâng công suất nếu cần thiết.
Toàn bộ mạng lưới 0,4kV bố trí đi ngầm, điện áp 380/220V có trung tính nối đất trực tiếp.
Mạng lưới chiếu sáng: Lắp đặt hệ thống chiếu sáng mới và hoàn thiện toàn bộ mạng lưới chiếu sáng hiện trạng. Hệ thống chiếu sáng hạ ngầm bằng cáp XLPE-4x16÷4x25, ở độ sâu khoảng 0.7m. Đường có mặt cắt >10,5m bố trí 2 tuyến chiếu sáng 2 bên đường; đường có mặt cắt ≤10,5 m bố trí 1 tuyến chiếu sáng 1 bên đường. Hình thức chiếu sáng dùng đèn cao áp sodium công suất 230W -220V cao 11m. Đối với khu vực bồn hoa, công viên cây xanh, hình thức chiếu sáng dùng đèn chùm, đèn nấm, đèn cầu công suất ≤ 100W.
4.7. Thông tin liên lạc: Nhu cầu mạng: 8.197 lines
Khu vực Bến Đầm cần triển khai dịch vụ internet công cộng không dây.
4.8. Cây xanh:
Cây xanh trong khu quy hoạch gồm: Hệ thống cây xanh đường giao thông đô thị; Hệ thống cây xanh cách ly; Hệ thống cây xanh công viên, vườn hoa; Hệ thống cây xanh cảnh quan rừng tự nhiên.
4.9. Môi trường: Khu vực nghiên cứu quy hoạch được chia thành 09 khu vực bảo vệ chính. Khắc phục nguy cơ ô nhiễm môi trường ở mỗi khu vực bằng các biện pháp như trong thuyết minh đồ án đề xuất.
1. Ban quản lý phát triển Côn Đảo có trách nhiệm phối hợp UBND huyện Côn Đảo:
- Trong vòng 30 ngày làm việc, kể từ ngày phê duyệt quy hoạch phân khu, phải tổ chức công bố công khai quy hoạch bằng nhiều hình thức để các tổ chức cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan biết, thực hiện và giám sát thực hiện;
- Tổ chức lập, phê duyệt hồ sơ cắm mốc giới và triển khai cắm mốc giới ngoài thực địa theo đồ án quy hoạch được duyệt.
- Lập kế hoạch cụ thể để thực hiện quy hoạch được duyệt; tổ chức lập các đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500;
2. UBND huyện Côn Đảo có trách nhiệm: Quản lý xây dựng theo quy hoạch được duyệt và các quy định hiện hành của nhà nước.
3. Sở Xây dựng có trách nhiệm: Hướng dẫn, phối hợp quản lý, thực hiện theo đúng quy hoạch được duyệt.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông Vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Văn hóa Thể thao và Du lịch, Tài chính; Chủ tịch UBND Huyện Côn Đảo; Trưởng ban Ban quản lý phát triển Côn Đảo, Giám đốc Ban quản lý Vườn Quốc gia Côn Đảo; Thủ trưởng các ngành, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
Quyết định 1009/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000 khu Bến Đầm huyện Côn Đảo tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Số hiệu: | 1009/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
Người ký: | Nguyễn Thành Long |
Ngày ban hành: | 28/04/2016 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 1009/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000 khu Bến Đầm huyện Côn Đảo tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Chưa có Video