ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 100/QĐ-UBND |
Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 14 tháng 01 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 950/QĐ-TTg ngày 01 tháng 8 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án phát triển đô thị thông minh bền vững Việt Nam giai đoạn 2018-2025 và định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 84/QĐ-TTg ngày 19 tháng 01 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch phát triển đô thị tăng trưởng xanh Việt Nam đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 1627/QĐ-BXD ngày 27 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Kế hoạch của Bộ Xây dựng triển khai thực hiện Quyết định số 950/QĐ-TTg ngày 01 tháng 8 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển đô thị thông minh bền vững Việt Nam giai đoạn 2018-2025 và định hướng đến 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 112/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua Đề án phát triển đô thị thông minh tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2020-2022, định hướng đến 2025, tầm nhìn đến năm 2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 160/TTr-SXD ngày 09 tháng 12 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 950/QĐ-TTG NGÀY 01 THÁNG 8 NĂM 2018 CỦA THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ THÔNG MINH BỀN VỮNG VIỆT NAM GIAI
ĐOẠN 2018-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN 2030
(Kèm theo Quyết định số 100/QĐ-UBND ngày 14 tháng 01 năm 2021 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
Thực hiện Quyết định số 950/QĐ-TTg, ngày 01 tháng 8 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án phát triển đô thị thông minh bền vững Việt Nam giai đoạn 2018-2025 và định hướng đến năm 2030 (sau đây gọi tắt Quyết định này là Quyết định 950, gọi tắt Đề án này là Đề án 950), Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu với các nội dung như sau:
1. Mục đích
Xác định cụ thể các nội dung công việc, thời hạn, tiến độ hoàn thành và trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc tổ chức thực hiện Quyết định 950, bảo đảm tính kịp thời, đồng bộ, thống nhất và hiệu quả.
2. Yêu cầu
Kế hoạch, lộ trình thực hiện phát triển đô thị thông minh trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu phải phù hợp quan điểm và nguyên tắc của Đề án đã được phê duyệt tại Quyết định 950, lồng ghép trong kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; xây dựng, tổ chức thẩm định, phê duyệt, bố trí ngân sách và huy động các nguồn vốn hỗ trợ, tài trợ và các nguồn vốn hợp pháp khác theo phân cấp và quy định pháp luật hiện hành để triển khai thực hiện kế hoạch.
Đảm bảo phối hợp thường xuyên, hiệu quả giữa các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện; giữa địa phương với các cơ quan Trung ương. Kịp thời kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn tháo gỡ, giải quyết những vướng mắc, khó khăn phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện nhằm đảm bảo tiến độ, hiệu quả phát triển đô thị thông minh bền vững trên địa bàn tỉnh.
Căn cứ Quyết định phê duyệt Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh, những nhiệm vụ ưu tiên do Trung ương giao địa phương chủ trì thực hiện gồm 09 nhiệm vụ nằm trong 04 Nhóm nhiệm vụ (số II, số IV, số V, số VI trong phụ lục kèm theo Quyết định 950). Trong đó 08 nhiệm vụ ưu tiên Trung ương giao địa phương chủ trì thực hiện đã được Sở Thông tin và Truyền thông lồng ghép, đưa vào Đề án phát triển Đô thị thông minh tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2020-2022, định hướng đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030. Những nhiệm vụ Ủy ban nhân dân tỉnh phối hợp với cơ quan Trung ương hoặc triển khai công việc tại địa phương những nhiệm vụ ưu tiên do cơ quan Trung ương chủ trì xây dựng, ban hành, Ủy ban nhân dân tỉnh giao các cơ quan, địa phương chủ trì thực hiện hoặc tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh để xem xét, chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện.
1. Mục tiêu tổng quát
Xây dựng tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu trở thành đô thị thông minh với trọng tâm là xây dựng Trung tâm điều hành đô thị thông minh tập trung của tỉnh, lấy Chính quyền điện tử làm nòng cốt để nâng cao hiệu quả, năng lực quản lý nhà nước, cải cách hành chính, cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh, nâng cao chất lượng cuộc sống người dân; tạo ra kênh thông tin kết nối chặt chẽ giữa các cơ quan trong hệ thống chính trị, bộ máy nhà nước, giữa chính quyền với người dân, doanh nghiệp và tổ chức, nhằm phục vụ, lắng nghe phản hồi của nhân dân để xử lý, điều chỉnh kịp thời, đáp ứng nhu cầu của nhân dân, xã hội, tạo nền tảng vững chắc góp phần thực hiện thắng lợi kế hoạch xây dựng và phát triển kinh tế, xã hội, quốc phòng, an ninh của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu và hướng tới tăng trưởng xanh, phát triển bền vững.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Giai đoạn 2020 - 2025: Áp dụng nền tảng cơ sở pháp lý phát triển đô thị thông minh, tiến hành công tác chuẩn bị đầu tư triển khai thí điểm ở cấp đô thị và thực hiện giai đoạn 1 thí điểm phát triển đô thị thông minh.
- Phối hợp với các bộ, ngành liên quan góp ý hoàn thiện hành lang pháp lý, văn bản quy phạm pháp luật,... trên cơ sở sơ kết, tổng kết việc thực hiện thí điểm; thực hiện các giải pháp về cơ chế chính sách áp dụng cho các khu vực triển khai thí điểm cũng như góp ý hoàn chỉnh hệ thống tiêu chuẩn quốc gia phục vụ phát triển đô thị thông minh bền vững;
- Cơ bản hoàn thành những nhiệm vụ quan trọng theo kế hoạch thực hiện Đề án phát triển đô thị thông minh tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2020-2022, định hướng đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030, trong đó có nhiệm vụ phát triển chính quyền điện tử; xây dựng, phát triển hạ tầng công nghệ thông tin và truyền thông (ICT) tối thiểu phục vụ phát triển đô thị thông minh và một số một số nhiệm vụ liên quan khác;
- Hoàn thành việc lập, thẩm định và triển khai kế hoạch thực hiện Đề án thí điểm phát triển đô thị thông minh cho thành phố Vũng Tàu giai đoạn đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030, trong đó hoàn thành hạ tầng dữ liệu không gian đô thị, hợp nhất các dữ liệu đất đai, xây dựng và các dữ liệu khác trên nền GIS giai đoạn 1;
- Hình thành thí điểm Trung tâm kết nối công dân kết hợp bộ phận 1 cửa;
- Phối hợp với bộ, ngành Trung ương hoàn thành công tác đào tạo, bồi dưỡng, đạt 100% số cán bộ công chức lãnh đạo, chuyên môn các cơ quan quản lý phát triển đô thị thông minh đăng ký tham gia (gồm Sở Xây dựng, Sở Thông tin và Truyền thông; các sở, ban, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân các đô thị thí điểm);
- Thực hiện có hiệu quả mục tiêu chính đã được phê duyệt tại Kế hoạch phát triển đô thị tăng trưởng xanh Việt Nam đến năm 2030 đối với thành phố Vũng Tàu.
b) Định hướng đến năm 2030: Hoàn thành thí điểm giai đoạn 1, từng bước triển khai nhân rộng theo lĩnh vực, khu vực, hình thành mạng lưới liên kết các đô thị thông minh, có khả năng lan tỏa.
- Tổng kết việc thực hiện các cơ chế, chính sách thí điểm, tiếp tục tham gia hoàn thiện cơ chế chính sách và triển khai áp dụng trên diện rộng;
- Từng bước hình thành hệ thống các đô thị thông minh trên địa bàn tỉnh, cùng với Thành phố Hồ Chí Minh và đô thị các tỉnh lân cận tạo thành mạng lưới liên kết các đô thị thông minh quốc gia.
III. CÁC NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
Theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn trên các lĩnh vực quản lý nhà nước được phân công, quá trình lập và triển khai thực hiện các đề án, chương trình, dự án liên quan đến phát triển đô thị thông minh, các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân thành phố Vũng Tàu tập trung chỉ đạo và tổ chức thực hiện lồng ghép 10 nhóm nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu trong Quyết định 950 nhằm huy động mọi nguồn lực xã hội phát triển hiệu quả đô thị thông minh trên địa bàn tỉnh, cụ thể:
a) Áp dụng hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật, cơ chế chính sách, định mức kinh tế kỹ thuật và các hướng dẫn về phát triển đô thị thông minh bền vững.
- Áp dụng hành lang pháp lý về quy hoạch, đầu tư, xây dựng, quản lý, giám sát, vận hành đô thị thông minh hướng tới mục tiêu phát triển đô thị tăng trưởng xanh, hiệu quả năng lượng, giảm thiểu ô nhiễm, ứng phó biến đổi khí hậu, đô thị văn minh, văn hóa, phát triển bền vững;
- Triển khai áp dụng các chỉ số chính đánh giá về hiệu quả hoạt động (KPI) cho đô thị thông minh của tỉnh phù hợp với các tiêu chuẩn quốc tế và các đặc thù của Việt Nam;
- Áp dụng Khung tham chiếu ICT phát triển đô thị thông minh và thiết lập cơ chế tự đánh giá mức độ phát triển đô thị thông minh theo các chỉ số chính đánh giá về hiệu quả hoạt động KPI;
- Ứng dụng ICT trong quản lý cơ sở dữ liệu hạ tầng kỹ thuật đô thị, quản lý trật tự xây dựng, quản lý đất xây dựng đô thị, quản lý cấp thoát nước, thu gom và xử lý rác thải, cây xanh, không gian ngầm,...
- Thiết lập cơ chế tài chính, cơ chế giám sát, phân giao các trách nhiệm quản lý, thực hiện phát triển đô thị thông minh.
b) Áp dụng hệ thống các quy chuẩn, tiêu chuẩn quốc gia về lĩnh vực đô thị thông minh, thúc đẩy nghiên cứu ứng dụng đô thị thông minh bền vững.
- Áp dụng hệ thống quy chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn kinh tế kỹ thuật và các hướng dẫn kỹ thuật về phát triển đô thị thông minh để quản lý, đảm bảo kết nối đồng bộ, thống nhất, tính liên thông xuyên suốt về kỹ thuật và cơ sở dữ liệu giữa các hệ thống và lĩnh vực quản lý nhà nước như quy hoạch đô thị, xây dựng, đất đai, giao thông, dân cư. Định hướng đồng bộ hóa với các tiêu chuẩn và chuẩn mực quốc tế theo từng cấp độ phù hợp với thực tiễn điều kiện phát triển trên địa bàn tỉnh;
- Thực hiện chặt chẽ quy định về quyền và trách nhiệm bảo mật, đảm bảo an toàn dữ liệu đô thị thông minh;
- Đẩy mạnh nghiên cứu các vấn đề lý luận và thực tiễn để cung cấp các luận cứ khoa học cho việc xây dựng và phát triển đô thị thông minh hướng tới các mục tiêu tăng trưởng xanh và phát triển bền vững;
- Thúc đẩy sáng tạo, phát minh, sáng chế và bảo vệ sở hữu trí tuệ liên quan lĩnh vực phát triển đô thị thông minh;
- Nghiên cứu phát triển các ứng dụng, công nghệ và giải pháp về quy hoạch đô thị thông minh, quản lý đô thị thông minh (quản lý hạ tầng kỹ thuật đô thị, giao thông và an ninh trật tự, y tế, giáo dục, du lịch, tài nguyên môi trường, hệ thống cảnh báo sớm và các lĩnh vực khác), tiện ích đô thị thông minh phục vụ cho các tổ chức, cá nhân và cộng đồng trong đô thị;
- Phát triển các giải pháp thương mại điện tử do các tổ chức và cá nhân thực hiện đi đôi với hoàn thiện các cơ chế chính sách quản lý giao dịch tài chính mới trên môi trường mạng.
c) Hình thành, kết nối liên thông, duy trì và vận hành hệ thống dữ liệu không gian đô thị số hóa và cơ sở dữ liệu đô thị quốc gia.
- Xây dựng và phát triển hệ thống cơ sở dữ liệu đô thị và hệ thống dữ liệu không gian đô thị theo tầng bậc, từng bước hoàn thiện theo cấp độ đô thị, vùng và quốc gia;
- Thực hiện, ứng dụng ICT trong quản lý cơ sở dữ liệu hạ tầng kỹ thuật đô thị, quản lý trật tự xây dựng, quản lý đất xây dựng đô thị, quản lý cấp thoát nước, thu gom xử lý rác thải, diện tích cây xanh, mặt nước và cảnh quan tự nhiên, quản lý không gian ngầm đô thị và các lĩnh vực khác;
- Nâng cao năng lực bảo vệ an ninh, an toàn thông tin, xử lý sự cố.
d) Đẩy mạnh áp dụng công nghệ thông minh trong quy hoạch và quản lý phát triển đô thị.
- Phát triển ứng dụng thông minh hỗ trợ ra quyết định trong công tác lập, thẩm định, công bố công khai quy hoạch đô thị;
- Phát triển hệ thống cung cấp thông tin quy hoạch và tiếp nhận ý kiến góp ý, phản hồi của cộng đồng, thông minh hóa quản lý, giám sát thực hiện quy hoạch đô thị;
- Thực hiện đổi mới lý luận và phương pháp lập quy hoạch và quản lý phát triển đô thị.
e) Phát triển hạ tầng đô thị thông minh.
- Đầu tư, phát triển hạ tầng kỹ thuật đô thị thông minh, trước mắt ưu tiên tập trung đầu tư các lĩnh vực sau:
+ Phát triển chiếu sáng đô thị thông minh;
+ Phát triển giao thông thông minh, hệ thống điều khiển hướng dẫn cho người tham gia giao thông, chỉ huy kiểm soát và xử lý ứng cứu tình huống khẩn cấp;
+ Phát triển hệ thống cấp thoát nước thông minh, đảm bảo khả năng kiểm soát, xử lý ô nhiễm và an toàn chất lượng;
+ Phát triển hệ thống thu gom và xử lý rác thải đô thị thông minh;
+ Phát triển lưới điện thông minh;
+ Phát triển hệ thống cảnh báo rủi ro, thiên tai;
- Phát triển hạ tầng công nghệ thông tin và viễn thông (ICT):
+ Phát triển các trung tâm xử lý điều hành thông tin tập trung, đa nhiệm;
+ Phát triển hạ tầng ICT của các đô thị;
+ Nâng cao mức độ phổ cập sử dụng, kết nối các thiết bị đầu cuối thông minh.
g) Phát triển các tiện ích thông minh cho dân cư đô thị.
- Hình thành các tiện ích dịch vụ công cộng thông minh nhanh gọn, thuận tiện, tiện lợi cho người dân;
- Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ quản trị an toàn công cộng xã hội, giám sát môi trường, phòng chống tội phạm và các lĩnh vực quản lý xã hội khác đi đôi với việc bảo vệ quyền tự do và thông tin cá nhân, kiểm soát việc sử dụng dữ liệu thông tin cá nhân;
- Đẩy mạnh việc triển khai ứng dụng thương mại điện tử, thông báo, cho phép sử dụng thanh toán trực tuyến các dịch vụ của cư dân đô thị;
- Hình thành các trung tâm kết nối công dân gắn với bộ phận một cửa, hoàn thiện các cơ chế hỗ trợ, khuyến khích các mô hình dịch vụ trực tuyến về dịch vụ giáo dục, đào tạo trực tuyến, dịch vụ truy vấn cơ hội việc làm, y tế chăm sóc sức khỏe, văn hóa đô thị, vui chơi giải trí và các tiện ích khác;
- Phát triển các tiện ích cảnh báo cho người dân về các vấn đề rủi ro, thiên tai, dịch bệnh và các vấn đề khác có mức độ ảnh hưởng lớn.
h) Xây dựng tiềm lực phát triển đô thị thông minh bền vững.
- Đào tạo, bồi dưỡng, phát triển nguồn nhân lực:
+ Xây dựng, bồi dưỡng phát triển năng lực, kỹ năng, vai trò trách nhiệm của công dân thông minh;
+ Xây dựng, lồng ghép nội dung phát triển đô thị thông minh bền vững trên địa bàn tỉnh trong chương trình đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lý xây dựng và phát triển đô thị;
- Phát triển nghiên cứu, chế tạo, ứng dụng khoa học công nghệ đô thị thông minh:
+ Thúc đẩy sáng tạo khởi nghiệp, xây dựng các nền tảng kết nối mạng lưới, khuyến khích trao đổi kinh nghiệm, kiến thức, hỗ trợ các dự án khởi nghiệp trong các lĩnh vực liên quan đô thị thông minh, tăng trưởng xanh, ứng phó biến đổi khí hậu và phát triển bền vững;
+ Khuyến khích xã hội hóa, đầu tư doanh nghiệp để hình thành và phát triển các trung tâm, cơ sở nghiên cứu, thí nghiệm chuyển giao công nghệ đô thị thông minh, tăng trưởng xanh;
+ Xây dựng mạng lưới liên kết, phối hợp giữa các cơ sở đào tạo, các viện, trung tâm nghiên cứu, các doanh nghiệp, chính quyền các đô thị. Hình thành các chuỗi liên kết khép kín đào tạo - nghiên cứu - sản xuất - ứng dụng;
+ Nâng cao năng lực về nghiên cứu, phát triển, chế tạo, thị trường hóa các sản phẩm phần cứng, phần mềm phục vụ đô thị thông minh;
+ Nghiên cứu phát triển các vật liệu xây dựng, trang thiết bị công trình, trang thiết bị tiện nghi đô thị, công nghệ xây dựng tiên tiến sử dụng tiết kiệm năng lượng, thân thiện với môi trường.
i) Tăng cường huy động các nguồn vốn đầu tư, hỗ trợ kỹ thuật trong và ngoài nước.
- Đa dạng hóa các nguồn vốn đầu tư trong và ngoài nước, áp dụng các mô hình hợp tác công tư PPP và các mô hình đầu tư khác để đầu tư chiều sâu xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật, các cơ sở đào tạo, nghiên cứu, hiện đại hóa thiết bị các phòng thí nghiệm, đầu tư hạ tầng kỹ thuật đô thị thông minh, trang thiết bị phục vụ quản lý đô thị và thực hiện các nội dung nhiệm vụ khác trong Đề án 950;
- Đẩy mạnh, thu hút các nguồn vốn hỗ trợ kỹ thuật, hợp tác quốc tế để phát triển nghiên cứu ứng dụng có hiệu quả công nghệ giải pháp phát triển đô thị thông minh;
- Ban hành các chính sách ưu tiên, ưu đãi về thuế, tín dụng, đất đai và các ưu đãi khác để khuyến khích thu hút các thành phần tham gia phát triển đô thị thông minh phù hợp theo quy định của pháp luật.
k) Tích cực thúc đẩy hợp tác quốc tế, trao đổi chuyển giao công nghệ về phát triển đô thị thông minh bền vững.
- Tăng cường hợp tác, trao đổi thông tin về phát triển đô thị thông minh với các quốc gia, tổ chức quốc tế;
- Tranh thủ sự giúp đỡ đẩy mạnh hội nhập của các tổ chức quốc tế trong phát triển đô thị thông minh, hợp tác thực hiện các đề tài, dự án nghiên cứu nhằm phát triển nguồn nhân lực cũng như tiếp cận công nghệ tiên tiến;
- Tham gia các diễn đàn trong nước và quốc tế về phát triển đô thị thông minh để học hỏi kinh nghiệm, kịp thời nắm bắt các xu hướng mới của thế giới trong việc đánh giá, phát triển đô thị thông minh.
l) Tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức về đô thị thông minh:
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền nâng cao nhận thức của các cơ quan quản lý nhà nước, các thành phần kinh tế - xã hội và cộng đồng về vai trò và lợi ích về đô thị thông minh; tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng về vai trò, ý nghĩa của đô thị thông minh, khuyến khích sự chủ động tham gia của mọi thành phần xã hội;
- Đẩy mạnh các hình thức đối thoại chính sách nhằm tháo gỡ các khó khăn, hỗ trợ cho doanh nghiệp trong các lĩnh vực phát triển đô thị thông minh;
- Tổ chức các mô hình đa dạng bồi dưỡng, đào tạo nâng cao nhận thức và năng lực của cộng đồng, hướng dẫn sử dụng các tiện ích về đô thị thông minh;
- Định kỳ tổ chức các sự kiện về phát triển đô thị thông minh nhằm cung cấp thông tin về tình hình triển khai cũng như thu hút sự quan tâm, góp ý của các cấp, các ngành và cộng đồng xã hội;
- Định kỳ tổ chức đánh giá, công bố, biểu dương khen thưởng các tổ chức cá nhân có thành tích tiêu biểu, các đô thị đã đạt được hiệu quả tích cực trong triển khai xây dựng phát triển đô thị thông minh.
2. Bảy nhóm nhiệm vụ ưu tiên do Ủy ban nhân dân tỉnh phân giao cụ thể cho các sở, ngành tập trung thực hiện phát triển đô thị thông minh: Nội dung các nhiệm vụ, phân công cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp và lộ trình thực hiện các nhiệm vụ ưu tiên do địa phương chủ trì hoặc phối hợp với cơ quan trung ương được Ủy ban nhân dân tỉnh giao cho các cơ quan chức năng của tỉnh thực hiện theo phụ lục gửi kèm theo Kế hoạch này.
Nguồn kinh phí thực hiện các nhiệm vụ theo Kế hoạch này được huy động từ các nguồn: Vốn tài trợ quốc tế và trong nước, vốn ngân sách nhà nước, vốn đầu tư theo hình thức đối tác công - tư (PPP), vốn đầu tư của doanh nghiệp trong và ngoài nước, vốn xã hội hóa và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
Căn cứ nhiệm vụ được giao theo phụ lục kèm theo Kế hoạch này các sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện có liên quan xây dựng kế hoạch chi tiết của cơ quan, đơn vị mình để tổ chức triển khai thực hiện.
1. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Chủ trì tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh về quản lý phát triển đô thị thông minh bền vững có liên quan đến đến lĩnh vực Thông tin truyền thông trên địa bàn tỉnh.
b) Làm cơ quan đầu mối, chủ trì kế hoạch triển khai “Đề án phát triển đô thị thông minh tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2020-2022, định hướng đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030” theo Nghị quyết số 112/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh. Hướng dẫn lĩnh vực chuyên ngành để Ủy ban nhân dân thành phố Vũng Tàu lập, triển khai Đề án thí điểm phát triển đô thị thông minh.
c) Chủ trì kiểm tra, giám sát tiến độ và kết quả thực hiện các nhiệm vụ, đề án, chương trình, dự án phát triển đô thị thông minh của tỉnh có liên quan đến ngành Thông tin và Truyền thông. Chủ trì tổng hợp kiến nghị và đề xuất giải pháp khắc phục những khó khăn vướng mắc có liên quan đến ngành Thông tin và Truyền thông trong quá trình thực hiện Kế hoạch này, gửi Ban Chỉ đạo triển khai Đề án phát triển Đô thị thông minh của tỉnh và Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo thực hiện.
d) Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Ngoại vụ và các cơ quan có liên quan thúc đẩy hợp tác quốc tế, trao đổi chuyển giao công nghệ về phát triển đô thị thông minh bền vững. Tổ chức bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lý nhà nước về đô thị thông minh có liên quan đến ngành Thông tin và Truyền thông, phổ biến nâng cao nhận thức về đô thị thông minh.
2. Sở Xây dựng
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan thực hiện Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 950; tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh những nội dung quản lý phát triển đô thị thông minh có liên quan đến chuyên ngành Xây dựng trên địa bàn tỉnh. Chủ trì tổng hợp các kiến nghị, các đề xuất giải pháp khắc phục những khó khăn vướng mắc có liên quan đến chuyên ngành Xây dựng trong quá trình thực hiện Kế hoạch này, gửi Ban Chỉ đạo triển khai Đề án phát triển Đô thị thông minh của tỉnh và Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo thực hiện.
b) Chủ trì, phối hợp với cơ quan có liên quan hướng dẫn về lĩnh vực chuyên ngành Xây dựng để Ủy ban nhân dân thành phố Vũng Tàu lập, triển khai Đề án thí điểm phát triển đô thị thông minh theo đúng quy định của pháp luật; phối hợp với các cơ quan có liên quan tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc trong quá trình đầu tư phát triển hạ tầng kỹ thuật đô thị thông minh.
c) Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan liên quan tổ chức bồi dưỡng, nâng cao năng lực quản lý nhà nước về phát triển đô thị thông minh có liên quan đến chuyên ngành Xây dựng.
d) Định kỳ tổng hợp báo cáo tình hình, kết quả thực hiện các nhiệm vụ triển khai thực hiện Quyết định 950 trên địa bàn tỉnh gửi Ban Chỉ đạo triển khai Đề án phát triển Đô thị thông minh của tỉnh và Ủy ban nhân dân tỉnh để xem xét, báo cáo Bộ Xây dựng trước ngày 31 tháng 10 hàng năm.
3. Sở Khoa học và Công nghệ
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và cơ quan có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh những nội dung về quản lý phát triển đô thị thông minh bền vững có liên quan đến lĩnh vực Khoa học công nghệ trên địa bàn tỉnh. Hướng dẫn về chuyên ngành để Ủy ban nhân dân thành phố Vũng Tàu lập, triển khai Đề án thí điểm phát triển đô thị thông minh.
c) Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Công thương và các cơ quan liên quan nghiên cứu, phát triển ứng dụng khoa học công nghệ phát triển đô thị thông minh trên địa bàn tỉnh. Chủ trì triển khai thực hiện Kế hoạch tổng thể phát triển hệ thống tiêu chuẩn quốc gia phục vụ phát triển đô thị thông minh và Chương trình quốc gia về khoa học công nghệ phục vụ phát triển đô thị thông minh trên địa bàn tỉnh.
d) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nội vụ và các cơ quan liên quan trong công tác bồi dưỡng, nâng cao năng lực quản lý nhà nước về phát triển đô thị thông minh; phối hợp tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức về đô thị thông minh.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và cơ quan có liên quan để thực hiện nhiệm vụ và tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh những nội dung về quản lý phát triển đô thị thông minh bền vững có liên quan đến lĩnh vực về tài nguyên và môi trường. Chủ trì hoặc phối hợp với các cơ quan có liên quan thực hiện các nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
5. Sở Nội vụ
Chủ trì tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt kế hoạch tổ chức bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lý nhà nước cho đội ngũ công chức, viên chức phụ trách về phát triển đô thị thông minh. Kết hợp tuyên truyền cải cách hành chính, phổ biến nâng cao nhận thức về đô thị thông minh.
6. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp kế hoạch triển khai các dự án phát triển đô thị thông minh hàng năm, cân đối và huy động các nguồn vốn để đảm bảo kinh phí thực hiện; tổ chức triển khai các biện pháp nhằm tập trung các nguồn lực, thu hút đầu tư trong và ngoài nước để đầu tư xây dựng đô thị thông minh bền vững và thực hiện các nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
7. Sở Tài chính
Chủ trì tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối, bố trí kinh phí thực hiện từ nguồn vốn sự nghiệp để triển khai thực hiện các nhiệm vụ phù hợp với từng giai đoạn và nhiệm vụ ưu tiên theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn có liên quan.
8. Các sở, ban ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Chủ trì hoặc phối hợp theo nhiệm vụ cụ thể được phân công trong các kế hoạch chi tiết triển khai thực hiện các đề án, chương trình, dự án thành phần về phát triển đô thị thông minh trên địa bàn tỉnh.
b) Phối hợp thực hiện các nhiệm vụ theo phụ lục kèm theo Kế hoạch này. Tham gia huy động, tìm kiếm nguồn vốn đầu tư; nghiên cứu, đề xuất giải pháp thực hiện cơ chế, chính sách khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia đầu tư vào lĩnh vực xây dựng đô thị thông minh trên địa bàn tỉnh.
c) Các cơ quan, đơn vị được Ủy ban nhân dân tỉnh giao chủ trì hoặc phối hợp thực hiện các nhiệm vụ, dự án thành phần về phát triển đô thị thông minh trên địa bàn tỉnh gồm Sở Du lịch, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Y tế, Sở Giao thông vận tải, Công an tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân thành phố Vũng Tàu,... có trách nhiệm lồng ghép nhiệm vụ, danh mục dự án, giải pháp về cơ chế, chính sách tập trung ưu tiên nguồn lực đầu tư xây dựng thí điểm đô thị thông minh Vũng Tàu.
d) Ủy ban nhân dân thành phố Vũng Tàu làm chủ đầu tư lập Đề án thí điểm phát triển đô thị thông minh giai đoạn đến 2030 sớm triển khai để trình thẩm định, phê duyệt làm cơ sở thực hiện, trong đó lồng ghép Ứng dụng hệ thống thông tin địa lý (GIS) và duy trì, vận hành, ứng dụng cơ sở dữ liệu đô thị phục vụ công tác quản lý, phát triển đô thị./.
(Đính kèm: Phụ lục Danh mục ưu tiên giao các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện triển khai Đề án phát triển đô thị thông minh bền vững Việt Nam giai đoạn 2018-2025 và định hướng đến 2030 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu).
DANH MỤC NHIỆM VỤ ƯU TIÊN GIAO CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, UBND CẤP
HUYỆN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ THÔNG MINH BỀN VỮNG VIỆT NAM
GIAI ĐOẠN 2018 - 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA -
VŨNG TÀU
(Kèm theo Quyết định số 100/QĐ-UBND ngày 14 tháng 01 năm 2021 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
Số TT |
Nhiệm vụ, của địa phương chủ trì hoặc phối hợp vơi Trung ương thực hiện |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian thực hiện |
Dự kiến nguồn kinh phí |
Ghi chú |
1. |
Triển khai lồng ghép chính sách quy hoạch, quản lý và phát triển đô thị thông minh trong Luật Quản lý phát triển đô thị tại địa phương. |
Sở Xây dựng |
Các sở, ban ngành có liên quan, UBND các đô thị |
Thực hiện sau khi Luật Quản lý phát triển đô thị ban hành |
|
Hiện nay Luật Quản lý phát triển đô thị chưa được ban hành. Sau khi Nhà nước ban hành sẽ tổ chức thực hiện. |
2. |
Lập và triển khai thực hiện Quy chế quản lý đầu tư phát triển đô thị thông minh áp dụng cho thành phố Vũng Tàu sau khi Đề án thí điểm ĐTTM TP. Vũng Tàu được phê duyệt. |
UBND TP. Vũng Tàu |
Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Xây dựng; các sở, ban ngành có liên quan |
Thực hiện sau khi ban hành hướng dẫn, lập Quy chế |
Ngân sách TP. Vũng Tàu |
|
3. |
Triển khai thực hiện quy định về định mức, quản lý chi phí dự án đầu tư hạ tầng đô thị thông minh áp dụng cho các khu vực triển khai thí điểm (giai đoạn đầu áp dụng triển khai thí điểm cho TP. Vũng Tàu). |
UBND TP. Vũng Tàu |
Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Xây dựng; các sở, ban, ngành có liên quan |
Áp dụng thường xuyên, sau khi Quy định được ban hành |
Ngân sách tỉnh |
Hiện nay quy định liên quan đến ngành Xây dựng chưa được ban hành. Sau khi Nhà nước ban hành sẽ tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng. |
4. |
- Tham mưu UBND tỉnh góp ý kiến với các bộ, ngành Trung ương trong quá trình sửa đổi, bổ sung hệ thống quy chuẩn, tiêu chuẩn và các quy định, hướng dẫn liên quan đến quy hoạch, xây dựng, hạ tầng kỹ thuật và quản lý phát triển đô thị đáp ứng yêu cầu phát triển đô thị thông minh; - Tổ chức hướng dẫn, áp dụng. |
Sở Xây dựng |
Sở Thông tin truyền thông, Sở Khoa học và Công nghệ; các sở, ban ngành có liên quan, UBND các đô thị |
Triển khai Sau khi nhà nước ban, hành hệ thống quy chuẩn, tiêu chuẩn và các quy định, hướng dẫn liên quan |
|
Hiện nay hệ thống quy chuẩn, tiêu chuẩn và các quy định về đô thị thông minh liên quan đến ngành xây dựng chưa được ban hành. Sau khi được Nhà nước ban hành sẽ tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng. |
5. |
Triển khai áp dụng hệ thống hỗ trợ ra quyết định (GDSS) trong quy hoạch đô thị. |
Sở Xây dựng |
Sở Thông tin và Truyền thông, UBND các đô thị |
Hàng năm, sau khi hướng dẫn được Nhà nước ban hành |
|
|
6. |
Xây dựng Cơ sở dữ liệu quy hoạch đô thị trên nền GIS, ban hành Quy chế khai thác, sử dụng Cơ sở dữ liệu quy hoạch đô thị. |
Sở Xây dựng |
Sở Tài nguyên và Môi trường; các sở, ban ngành có liên quan, UBND các đô thị |
Hàng năm, sau khi Quy chế được ban hành |
Ngân sách tỉnh |
Triển khai sau khi Quy chế (hoặc hướng dẫn) được Nhà nước ban hành. |
7. |
- Tham mưu UBND tỉnh góp ý kiến với các bộ, ngành Trung ương trong quá trình xây dựng quy định khung về công nhận khu đô thị mới thông minh và các chính sách ưu tiên, ưu đãi; - Ban hành, hướng dẫn quy định khung tại địa phương. |
Sở Xây dựng |
Các sở, ban ngành có liên quan |
Thực hiện sau khi được các bộ, ngành Trung ương ban hành |
|
Triển khai sau khi Quy định khung được nhà nước ban hành. |
8. |
Triển khai Quy chế thành lập Trung tâm kết nối công dân gắn với bộ phận 1 cửa liên thông trên địa bàn tỉnh. |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban ngành có liên quan và UBND các đô thị |
2021-2022 |
Ngân sách tỉnh |
Triển khai sau khi Quy chế (hoặc hướng dẫn) được nhà nước ban hành. |
9. |
Triển khai áp dụng các chỉ số chính đánh giá về hiệu quả hoạt động (KPI) cho đô thị thông minh trên địa bàn tỉnh. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban ngành có liên quan, UBND các đô thị và các doanh nghiệp |
2021-2022 |
Ngân sách tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức tập huấn, bồi dưỡng triển khai áp dụng các chỉ số chính đánh giá về hiệu quả hoạt động (KPI). |
10. |
Hướng dẫn, ban hành quy định về chia sẻ dữ liệu công cộng, điện toán đám mây và dùng chung hạ tầng công nghệ thông tin và truyền thông trong đô thị thông minh trên địa bàn tỉnh. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban ngành có liên quan và UBND các đô thị |
2021-2022 |
|
Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức tập huấn, bồi dưỡng triển khai áp dụng. |
11. |
- Tham mưu UBND tỉnh góp ý kiến với các bộ, ngành Trung ương trong quá trình xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về truyền thông và trao đổi thông tin trong đô thị thông minh; - Hướng dẫn áp dụng tại địa phương. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban ngành có liên quan, UBND các đô thị và doanh nghiệp |
2021-2025 |
Ngân sách tỉnh |
Áp dụng sau khi cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành các tiêu chuẩn, quy chuẩn chuyên ngành. Sau khi ban hành sẽ tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng. |
12. |
- Tham mưu UBND tỉnh góp ý kiến với các bộ, ngành Trung ương khi xây dựng Quy định chung về lập, quản lý, duy trì, cập nhật hệ thống cơ sở dữ liệu không gian đô thị thông minh liên thông đa ngành theo mô đun hóa; - Xây dựng quy chế phối hợp về chung về lập, quản lý, duy trì, cập nhật hệ thống cơ sở dữ liệu không gian đô thị thông minh liên thông đa ngành. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở, ban ngành có liên quan và UBND các đô thị |
2021-2022 |
Ngân sách tỉnh |
Triển khai sau khi được Nhà nước ban hành. Sau khi ban hành Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông lồng ghép chương trình tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng. |
13. |
- Tham mưu UBND tỉnh góp ý kiến với các bộ, ngành Trung ương khi xây dựng Chương trình quốc gia về khoa học công nghệ phục vụ phát triển đô thị thông minh ở Việt Nam giai đoạn 2021-2025; - Xây dựng kế hoạch và tổ thực hiện Chương trình trên địa bàn tỉnh. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban ngành có liên quan và UBND các đô thị |
2021 - 2025 |
Ngân sách tỉnh, xã hội hóa và các nguồn vốn khác |
Triển khai sau khi Chương trình quốc gia đã được phê duyệt, Sở Khoa học và Công nghệ phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông lồng ghép chương trình tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng. |
14. |
- Tham mưu UBND tỉnh góp ý kiến với các bộ, ngành Trung ương khi xây dựng Kế hoạch tổng thể phát triển hệ thống tiêu chuẩn quốc gia phục vụ phát triển đô thị thông minh tại Việt Nam đến năm 2025; - Triển khai thực hiện Kế hoạch trên địa bàn tỉnh. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban ngành có liên quan và UBND các đô thị |
2021-2025 |
Ngân sách tỉnh |
Triển khai sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành Kế hoạch. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông lồng ghép chương trình tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng. |
1 |
Thiết lập, duy trì và vận hành cơ sở dữ liệu các đô thị trên địa bàn tỉnh trên nền GIS giai đoạn 1 (trên cơ sở dữ liệu khung quốc gia). |
UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Sở Thông tin và Truyền thông; các sở, ban ngành có liên quan |
2021-2025 |
Ngân sách tỉnh, ngân sách huyện |
Địa phương triển khai sau khi Nhà nước ban hành cơ sở dữ liệu khung cho hệ thống đô thị toàn quốc trên nền GIS, giai đoạn 1. |
2 |
Xây dựng kế hoạch thực hiện Đề án của Trung ương về việc đảm bảo an toàn thông tin cho đô thị thông minh trên địa bàn tỉnh. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban ngành có liên quan |
|
Ngân sách tỉnh |
Nhiệm vụ này chưa có trong Đề án phát triển Đô thị thông minh tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu đã thông qua HĐND tỉnh. |
3 |
Áp dụng thí điểm hệ thống cơ sở dữ liệu liên thông dân cư, đất đai, giao thông, quy hoạch đô thị và đầu tư xây dựng, ứng dụng công nghệ vệ tinh - rada 3D. |
Sở Xây dựng |
Sở Tài nguyên và Môi trường; các sở, ban ngành có liên quan |
2022 - 2025 |
Ngân sách tỉnh |
Triển khai áp dụng sau khi các Bộ, ngành Trung ương xây dựng thí điểm hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia. |
4 |
Thực hiện thí điểm hệ thống cơ sở dữ liệu không gian phục vụ phát triển đô thị thông minh. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Sở Thông tin và Truyền thông, các sở, ngành có liên quan và UBND các đô thị |
2021 - 2025 |
Ngân sách tỉnh |
|
5 |
Điều tra khảo sát, thu thập bổ sung dữ liệu đô thị theo hệ thống chỉ tiêu cơ bản. |
Cục Thống kê tỉnh |
Các sở, ban ngành có liên quan và UBND các đô thị |
Hàng năm |
Ngân sách tỉnh |
|
6 |
Thực hiện duy trì, vận hành và ứng dụng cơ sở dữ liệu đô thị phục vụ công tác quản lý, phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh. |
UBND TP. Vũng Tàu, UBND cấp huyện |
Các sở, ban ngành có liên quan |
Hàng năm |
|
Đưa vào nhiệm vụ thực hiện trong Đề án thí điểm phát triển đô thị thông minh TP. Vũng Tàu. |
1 |
Triển khai áp dụng các công nghệ hỗ trợ ra quyết định trong công tác lập, thẩm định quy hoạch đô thị, đề xuất khu vực, chương trình phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh (sau khi Nhà nước ban hành áp dụng các công nghệ hỗ trợ). |
Sở Xây dựng |
Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Thông tin và Truyền thông, UBND các đô thị |
2021-2025 |
Ngân sách tỉnh và các nguồn vốn khác |
Triển khai sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành công nghệ hỗ trợ ra quyết định. Sau khi ban hành sẽ tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng. |
2 |
Ứng dụng BIM trong các dự án đầu tư xây dựng công trình tại đô thị trên địa bàn tỉnh. |
Sở Xây dựng |
Các sở, ban, ngành có liên quan, UBND các đô thị, đơn vị tư vấn, doanh nghiệp |
2022-2025 |
Ngân sách tỉnh và các nguồn vốn khác |
|
Nhóm nhiệm vụ IV: Lập kế hoạch, thu hút nguồn lực đầu tư xây dựng và quản lý phát triển hạ tầng đô thị thông minh trên địa bàn tỉnh (gồm 05 nhiệm vụ chi tiết cập nhật trong Đề án phát triển đô thị thông minh tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu đã thông qua HĐND tỉnh tại Nghị quyết số 112/NQ-HĐND ngày 13/12/2019 và trong Đề án thí điểm đô thị thông minh thành phố Vũng Tàu). |
||||||
Nhóm nhiệm vụ V: Lập, thẩm định, phê duyệt Chương trình, dự án thí điểm phát triển đô thị thông minh bền vững trên địa bàn tỉnh (Là nhiệm vụ trong Đề án phát triển Đô thị thông minh tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu). |
||||||
1. |
Tham mưu UBND tỉnh đề xuất Bộ Xây dựng chấp thuận thí điểm đô thị thông minh cho TP. Vũng Tàu để hình thành chuỗi đô thị thông minh toàn quốc. |
Sở Xây dựng |
Các sở, ban, ngành có liên quan |
|
|
UBND tỉnh đã có văn bản số 12166/UBND-SXD ngày 22/11/2019 đề nghị Bộ Xây dựng áp dụng thí điểm đô thị thông minh cho TP. Vũng Tàu. |
2. |
Lập, triển khai Đề án phát triển đô thị thông minh tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2020-2022, định hướng đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030”. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban ngành có liên quan, UBND cấp huyện |
|
|
Đề án bao gồm các nhiệm vụ ưu tiên Trung ương giao địa phương chủ trì thực hiện theo QĐ 950. Thời gian thực hiện và nguồn vốn căn cứ Đề án được phê duyệt. |
3. |
Lập, phê duyệt và triển khai xây dựng Đề án thí điểm phát triển đô thị thông minh thành phố Vũng Tàu. |
UBND TP. Vũng Tàu |
Các sở, ban ngành có liên quan |
|
|
Nhiệm vụ này đã có trong Đề án phát triển Đô thị thông minh tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (giai đoạn 1). Thời gian thực hiện và nguồn vốn căn cứ Đề án được phê duyệt. |
4. |
Đánh giá tổng kết và đề xuất định hướng phát triển đô thị thông minh trên địa bàn tỉnh giai đoạn tiếp theo. |
Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Xây dựng |
Các sở, ban ngành có liên quan và UBND TP. Vũng Tàu |
2025 |
Ngân sách tỉnh |
|
Nhóm nhiệm vụ VI: Đẩy mạnh xây dựng Chính quyền điện tử trên địa bàn tỉnh (Nhóm nhiệm vụ này đã có trong Đề án phát triển đô thị thông minh tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đã thông qua HĐND tỉnh tại Nghị quyết số 112/NQ-HĐND ngày 13/12/2019). |
||||||
|
Thực hiện Chương trình của Bộ Xây dựng về việc đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lý xây dựng và phát triển đô thị thông minh có liên quan đến ngành Xây dựng. |
Sở Xây dựng |
Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông, UBND cấp huyện |
|
Ngân sách tỉnh |
Nội dung, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng sẽ do Bộ Xây dựng tổ chức thực hiện, song song với việc ban hành, hướng dẫn các văn bản QPPL ngành Xây dựng liên quan đến đô thị thông minh. |
Quyết định 100/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 950/QĐ-TTg phê duyệt Đề án phát triển đô thị thông minh bền vững Việt Nam giai đoạn 2018–2025 và định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Số hiệu: | 100/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
Người ký: | Trần Văn Tuấn |
Ngày ban hành: | 14/01/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 100/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 950/QĐ-TTg phê duyệt Đề án phát triển đô thị thông minh bền vững Việt Nam giai đoạn 2018–2025 và định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Chưa có Video