BỘ XÂY DỰNG |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2008/QĐ-BXD |
Hà Nội, ngày 06 tháng 6 năm 2008 |
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số 17/2008/
NĐ-CP ngày 04/ 02/ 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường, Viện trưởng
Viện Khoa học Công nghệ xây dựng tại Công văn số 322/ VKH-VNCCB ngày 02 /03 /2008.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
QCXDVN 05 : 2008/BXD
NHÀ Ở VÀ CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG – AN TOÀN SINH MẠNG VÀ SỨC KHOẺ
Vietnam Building Code
Dwellings and Public Buildings - Occupational Health and Safety
HÀ NỘI – 2008
LỜI NÓI ĐẦU
QCVN 05 : 2008/BXD do Viện Khoa học Công nghệ Xây dựng biên soạn, Vụ Khoa học Công nghệ trình duyệt và được ban hành theo Quyết định số: 09/2008/QĐ-BXD ngày 06 tháng 6 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
Quy chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật (tối thiểu hoặc tối đa) phải đạt được đối với nhà ở và công trình công cộng nhằm đảm bảo an toàn sinh mạng và sức khoẻ cho người sử dụng.
An toàn sinh mạng và sức khỏe quy định trong Quy chuẩn này gồm: phòng chống nước, hơi ẩm và các chất độc hại; bảo vệ khỏi ngã, xô và va đập; an toàn sử dụng kính; chiếu sáng; thông gió; chống ồn.
An toàn sinh mạng và sức khỏe liên quan tới khả năng chịu lực của nhà ở và công trình công cộng; hệ thống thiết bị điện, thang máy; phòng chống cháy nổ; hệ thống cấp thoát nước; tiếp cận sử dụng cho người tàn tật trong nhà ở và công trình công cộng tham chiếu tại các Quy chuẩn tương ứng khác.
Quy chuẩn này không quy định các yêu cầu kỹ thuật đảm bảo an toàn sinh mạng và sức khỏe con người trong quá trình chuẩn bị và thi công công trình và do các yếu tố không xuất phát từ bản thân công trình (ô nhiễm do quá trình sản xuất, tác động của lũ lụt hoặc từ các công trình bên ngoài).
1.2.1. Các loại nhà ở và công trình công cộng thuộc đối tượng áp dụng của Quy chuẩn này ghi trong Bảng 1.1
Bảng 1.1 Các loại nhà ở và công trình công cộng phải áp dụng Quy chuẩn
STT |
Loại công trình |
|
Nhà ở |
1 |
Nhà chung cư |
2 |
Nhà ở riêng lẻ (khuyến khích áp dụng) |
|
Công trình công cộng |
3 |
Công trình văn hóa: Thư viện, bảo tàng, nhà triển lãm, nhà văn hóa, câu lạc bộ, nhà biểu diễn, nhà hát, rạp chiếu bóng, rạp xiếc, đài phát thanh, đài truyền hình |
4 |
Nhà trẻ và trường học: Nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non, trường phổ thông các cấp, trung tâm kỹ thuật tổng hợp – hướng nghiệp, trường trung cấp chuyên nghiệp, cơ sở dạy nghề, trường đại học và các loại trường khác. |
5 |
Công trình y tế: Trạm y tế, bệnh viện đa khoa, bệnh viện chuyên khoa từ trung ương đến địa phương, các phòng khám đa khoa, khám chuyên khoa khu vực, nhà hộ sinh, nhà điều dưỡng, nhà nghỉ, nhà dưỡng lão, các cơ quan y tế, phòng chống dịch bệnh. |
6 |
Công trình thương nghiệp: Chợ, cửa hàng, trung tâm thương mại, siêu thị, hàng ăn, giải khát, trạm dịch vụ công cộng. |
7 |
Nhà làm việc: Văn phòng, trụ sở. |
8 |
Khách sạn, nhà khách. |
9 |
Nhà phục vụ giao thông: Nhà ga, bến xe các loại. |
10 |
Nhà phục vụ thông tin liên lạc: Nhà bưu điện, bưu cục, nhà lắp đặt thiết bị thông tin, đài lưu không. |
11 |
Sân vận động. |
12 |
Nhà thể thao. |
1.2.2. Ngoài các đối tượng áp dụng nêu ở điều 1.2.1, một số chương của Quy chuẩn còn có giới hạn riêng về đối tượng áp dụng cho riêng chương đó.
PHÒNG CHỐNG NƯỚC, HƠI ẨM VÀ CHẤT ĐỘC HẠI
2.1.1. Phòng chống nước và hơi ẩm
a) Nền nhà và phần tường tiếp xúc với đất nền phải đảm bảo ngăn được nước và hơi ẩm từ dưới đất thấm lên phía trên của nền và tường;
b) Tường, mái, ban công, lô gia, hành lang ngoài của nhà phải đảm bảo không đọng nước và ngăn được nước mưa thấm qua;
c) Sàn các khu vực dùng nước phải đảm bảo không đọng nước và ngăn được nước thấm qua.
2.1.2. Phòng chống chất độc hại
a) Phải có biện pháp phòng ngừa, tránh được nguy cơ các chất độc hại ở bề mặt hoặc trong nền đất của công trình gây hại đến sức khoẻ con người.
b) Tại khu vực có người sử dụng, vật liệu xây dựng không được phát thải các chất độc hại ở nồng độ ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ con người.
2.2.1. Chất độc hại: Chất gây sự suy giảm sức khỏe trước mắt hoặc lâu dài cho người sử dụng.
2.2.2. Hoạt độ phóng xạ riêng (Cj) của hạt nhân phóng xạ j :Là hoạt độ phóng xạ tự nhiên của hạt nhân phóng xạ j trong mẫu chia cho khối lượng của mẫu đó, đơn vị đo là Bq/kg. Hoạt độ phóng xạ riêng Cj đối với vật liệu xây dựng bao gồm hoạt độ phóng xạ của các hạt nhân phóng xạ Radi, Thori và Kali (CRa , CTh và CK).
2.2.3. Chỉ số hoạt độ phóng xạ an toàn (I): Là chỉ số phản ánh hoạt độ phóng xạ tổng hợp của các hoạt độ phóng xạ tự nhiên riêng CRa, CTh và CK của vật liệu. Chỉ số hoạt độ phóng xạ an toàn là đại lượng không thứ nguyên.
2.2.4. Nồng độ trung bình cho phép tiếp xúc trong 8 giờ (Nồng độ TWA[1]): Nồng độ trung bình mà người tiếp xúc trong thời gian 8 giờ không bị ảnh hưởng đến sức khỏe. Đơn vị đo: ppm hoặc mg/m3 không khí (1 ppm = 10-6 mg/m3 không khí).
2.2.5. Nồng độ giới hạn cho phép tiếp xúc ngắn (Nồng độ STEL[2]): Nồng độ mà người tiếp xúc liên tục trong thời gian 15 phút không bị ảnh hưởng đến sức khỏe. Đơn vị đo: ppm hoặc mg/m3 không khí (1 ppm = 10-6 mg/m3 không khí).
2.3.1. Chỉ số hoạt độ phóng xạ an toàn (I) của vật liệu xây dựng phải đáp ứng yêu cầu nêu ở Bảng 2.1.
Bảng 2.1 . Mức hoạt độ phóng xạ an toàn của vật liệu xây dựng
TT |
Đối tượng áp dụng |
Giá trị chỉ số hoạt độ phóng xạ an toàn (I1 , I2 và I3) |
1 |
Dùng xây nhà |
|
1.1 |
Sản phẩm vật liệu xây dựng khối lượng lớn dùng xây nhà |
I1 £ 1 |
1.2 |
Vật liệu san lấp nền nhà và nền gần nhà |
I1 £ 1 |
1.3 |
Vật liệu sử dụng xây nhà với bề mặt hay khối lượng hạn chế (ví dụ tường mỏng hay lát sàn, ốp tường) |
I1 £ 6 |
2 |
Xây dựng các công trình ngoài nhà |
|
2.1 |
Sử dụng như vật liệu ốp, lát công trình |
I2 £ 1,5 |
3 |
Dùng cho san lấp |
|
3.1 |
Vật liệu dùng cho san lấp (không thuộc mục 1) |
I3 £ 1 |
3.2 |
Vật liệu không dùng cho san lấp, cần được tồn chứa |
I3 >1 |
Chú thích: - CRa , CTh, CK là các hoạt độ phóng xạ tự nhiên riêng của vật liệu xây dựng tương ứng với các hạt nhân phóng xạ Radi-226, Thori-232 và Kali-40. I1=CRa/300 +CTh/200 + CK/3000 ; I2=CRa/700 +CTh/500 + CK/8000; I3=CRa/2000 +CTh/1500 + CK/20000 |
2.3.2. Vật liệu xây dựng chứa amiăng:
2.3.2.1. Không được sử dụng các loại vật liệu xây dựng chế tạo từ amiăng amphibole.
2.3.2.2. Chỉ sử dụng vật liệu xây dựng chứa amiăng cryzotyl dưới dạng đã chế tạo thành sản phẩm, không gây phát tán sợi amiăng rời.
2.3.3. Vật liệu xây dựng chứa hắc ín cần có nồng độ TWA không lớn hơn 0,2 mg/m3.
2.3.4. Vật liệu sơn, bột màu xây dựng phải đáp ứng các yêu cầu sau:
· Hàm lượng benzen có nồng độ TWA không lớn hơn 1 ppm; nồng độ STEL không lớn hơn 5 ppm;
· Hàm lượng asen vô cơ có nồng độ TWA không lớn hơn 0,01 mg/m3;
· Hàm lượng cadimi có nồng độ TWA không lớn hơn 0,005 mg/m3;
· Hàm lượng metyl clorua có nồng độ TWA không lớn hơn 25 ppm; nồng độ STEL không lớn hơn 125 ppm;
· Hàm lượng crom VI trong vật liệu sơn chống ăn mòn kim loại phải có nồng độ TWA không lớn hơn 0,005 mg/m3.
2.3.5. Vật liệu xảm mạch phải đáp ứng các yêu cầu sau:
· Hàm lượng fomaldehyt có nồng độ TWA không lớn hơn 0,75 ppm; nồng độ STEL không lớn hơn 2 ppm.
· Hàm lượng metyl clorua có nồng độ TWA không lớn hơn 25 ppm; nồng độ STEL không lớn hơn 125 ppm.
3.1.1. Cầu thang bộ và đường dốc
Phải có cầu thang bộ, bậc thang hoặc đường dốc đảm bảo an toàn cho người đi lại giữa các sàn, nền cao độ chênh nhau từ 380mm trở lên.
Phải có lan can hoặc vật chắn đủ khả năng ngăn người đi lại không bị ngã tại các sàn nền có cao độ chênh nhau từ 2 bậc thang (hoặc 380mm nếu không có bậc thang) trở lên và ở các vị trí:
a) Cầu thang bộ, bậc thang, đường dốc, sàn, ban công, lô-gia, hành lang và mái có người đi lại;
b) Giếng trời, khu vực tầng hầm hoặc các khu vực ngầm tương tự nối với công trình có người đi lại.
3.1.3. Rào chắn xe cơ giới và khu vực bốc xếp hàng
3.1.3.1. Các đường dốc và sàn nhà có xe cơ giới đi lại phải có rào chắn bảo vệ người tại các nơi cần thiết.
3.1.3.2. Khu vực bốc xếp hàng cho xe cơ giới phải có các lối ra hoặc lối tránh xe cơ giới cho người bên trong khu vực.
3.1.4. Tránh xô, va đập hoặc bị kẹt
3.1.4.1. Người đi lại bên trong hoặc xung quanh công trình phải được đảm bảo không bị xô vào cửa thông khí hoặc cửa lấy ánh sáng.
3.1.4.2. Cánh cửa và cánh cổng cần đảm bảo:
a) Không va vào người khi trượt hoặc mở về phía trước;
b) Không nhốt người bên trong khi cửa và cổng đóng mở bằng động cơ.
3.1.4.3. Cửa hoặc cổng đóng mở bằng động cơ phải mở được bằng tay trong trường hợp động cơ bị hỏng.
3.1.4.4. Cửa quay hoặc cổng quay phải đảm bảo không che khuất tầm nhìn ở cả hai phía.
3.2.1. Yêu cầu 0 chỉ áp dụng cho các đường dốc là bộ phận của nhà.
3.2.2. Yêu cầu 0 và 0 không áp dụng cho cửa hay cổng là bộ phận của thang máy.
3.3.1. Cầu thang bộ: Bộ phận có các bậc, chiếu tới và có thể có chiếu nghỉ để người di chuyển giữa các cao độ.
3.3.2. Cầu thang xoắn: Cầu thang bộ xây xung quanh một cột hoặc khoảng trống ở giữa.
3.3.3. Vế thang: Bộ phận của cầu thang có các bậc liên tục theo một chiều.
3.3.4. Bản bậc vát: Bản bậc có mũi bậc không song song với mũi bậc hoặc cạnh chiếu tới, chiếu nghỉ phía trên nó.
3.3.5. Chiều cao bậc thang: Chiều cao giữa các bậc thang liền kề.
3.3.6. Chiều rộng bậc thang: Kích thước theo phương ngang từ phía trước ra phía sau bậc trừ đi các phần mà bậc trên nó trùm lên.
3.3.7. Đường dốc: Đường có độ dốc lớn hơn 1:20 được thiết kế để cho người và phương tiện di chuyển giữa các sàn, nền có cao độ khác nhau.
3.4.1.1. Độ dốc của cầu thang bộ - chiều rộng và chiều cao bậc thang
a) Chiều cao và chiều rộng bậc của tất cả các bậc thang phải thoả mãn yêu cầu về kích thước cho ở Bảng 3.1, đồng thời tổng của hai lần chiều cao cộng với chiều rộng bậc thang (2H+B) không nhỏ hơn 550mm và không lớn hơn 700mm (trừ cầu thang nêu ở điểm b) dưới đây).
b) Cầu thang bộ trong cơ sở giáo dục mầm non có chiều cao bậc tối đa là 120 mm.
c) Kích thước bậc thang được xác định theo Hình 3.1.
d) Độ dốc lớn nhất của lối đi vào các hàng ghế ngồi hoặc bậc ngồi là 350.
Bảng 3.1. Giới hạn chiều cao và chiều rộng bậc thang
STT |
Loại cầu thang bộ |
Chiều cao tối đa (mm) |
Chiều rộng tối thiểu (mm) |
1 |
Cầu thang bộ của các công trình công cộng |
180** |
280* |
2 |
Cầu thang bộ của nhà ở |
190** |
250 |
CHÚ THÍCH:
* Nếu diện tích một sàn của công trình nhỏ hơn 100m2, cho phép chiều rộng bậc tối thiểu là 250mm.
** Chiều cao bậc lớn nhất đối với cầu thang bộ dùng cho người tàn tật cần đáp ứng yêu cầu của Quy chuẩn xây dựng công trình đảm bảo cho người tàn tật tiếp cận sử dụng.
Hình 3.1. Đo chiều cao và chiều rộng bậc thang
3.4.1.2. Cấu tạo bậc thang
a) Mặt bậc thang phải ngang phẳng. Bậc thang có thể hở nhưng mặt bậc phải trùm lên nhau ít nhất 16mm.
b) Tất cả các cầu thang bộ có bậc hở nếu có trẻ em dưới 5 tuổi sử dụng thì khe hở không được cao quá 100mm.
3.4.1.3. Chiều cao thông thuỷ
Chiều cao thông thuỷ đối với các cầu thang bộ và lối đi ít nhất là 2m. Cách xác định chiều cao thông thuỷ được thể hiện ở Hình 3.2.
Hình 3.2. Đo chiều cao thông thuỷ của cầu thang bộ
3.4.1.4. Chiếu tới, chiếu nghỉ
a) Chiều dài và rộng của mỗi chiếu tới, chiếu nghỉ ít nhất phải bằng chiều rộng nhỏ nhất của vế thang.
b) Chiếu tới, chiếu nghỉ cần phải ngang phẳng.
3.4.1.5. Các loại cầu thang bộ đặc biệt
a) Cầu thang có bản bậc vát
Chiều rộng của bậc vát được đo như sau:
- Nếu chiều rộng của vế thang nhỏ hơn 1 m, đo ở giữa bậc.
- Nếu chiều rộng của vế thang từ 1 m trở lên, đo tại vị trí cách hai bên 270 mm.
Cầu thang được coi là đảm bảo yêu cầu đặt ra nếu chiều cao và chiều rộng bậc đáp ứng các yêu cầu 3.4.1.1.0
Chiều rộng nhỏ nhất của các bậc vát là 50mm (xem Hình 3.3).
Nếu cầu thang bao gồm cả các bậc thẳng và các bậc vát thì chiều rộng của các bậc vát không được nhỏ hơn chiều rộng của các bậc thẳng. Các bậc thẳng cũng phải đáp ứng yêu cầu 3.4.1.1.0
b) Cầu thang xoắn
Đối với cầu thang trong khu vực chật hẹp không sử dụng cho quá một phòng có người sử dụng thì cho phép cầu thang có chiều rộng bậc nhỏ hơn các yêu cầu của Quy chuẩn này.
Đo chiều rộng thang tại tâm bậc thang; đo theo đường cong thang ngay cả khi thang có dạng hình chữ nhật. |
Hình 3.3 Đo kích thước cầu thang có bản bậc vát
3.4.1.6. Tay vịn cho cầu thang bộ
Cầu thang bộ phải có tay vịn ít nhất một bên nếu vế thang có chiều rộng dưới 1 m, có tay vịn ở cả hai bên nếu vế thang rộng hơn 1 m (trong trường hợp một bên là tường thì cho phép không có tay vịn ở bên tường). Tay vịn phải kéo dài phủ hết hai bậc thang cuối cùng trong các công trình công cộng hoặc công trình có người tàn tật sử dụng.
3.4.1.7. Lan can cầu thang
a) Vế thang, chiếu tới, chiếu nghỉ phải có lan can bảo vệ ở các cạnh hở.
b) Đối với công trình có trẻ em dưới 5 tuổi lui tới, lan can cần đảm bảo các yêu cầu sau :
+ Khe hở của lan can không đút lọt quả cầu có đường kính 100mm;
+ Không có cấu tạo để trẻ em dễ trèo qua lan can.0
c) Chiều cao tối thiểu của lan can được quy định ở Bảng 3.2.
Bảng 3.2 Chiều cao tối thiểu của lan can
Công trình |
Vị trí |
Chiều cao tối thiểu (mm) |
Nhà ở, cơ quan, trường học, công sở và các công trình công cộng |
Lô-gia và sân thượng ở các vị trí cao từ 9 tầng trở lên. |
1400 |
Vế thang, đường dốc |
900 |
|
Các vị trí khác |
1100 |
|
Nơi tập trung đông người |
530mm trước ghế ngồi cố định |
800 |
Vế thang, đường dốc |
900 |
|
Các vị trí khác |
1100 |
3.4.2.1. Độ dốc lớn nhất của đường dốc không được vượt quá 1:12 đối với công trình công cộng và 1:10 đối với nhà chung cư.
3.4.2.2. Tất cả các đường dốc, chiếu tới, chiếu nghỉ phải có chiều cao thông thuỷ tối thiểu là 2m.
3.4.2.3. Cần đảm bảo đường dốc không có vật cản cố định, bề mặt đường dốc phải được cấu tạo chống trượt.
3.4.2.4. Đường dốc có chiều rộng nhỏ hơn 1m phải có tay vịn ở ít nhất một bên. Nếu rộng hơn thì phải có tay vịn ở cả hai bên. Đường dốc nối hai cao độ cách nhau dưới 600mm không bắt buộc phải có tay vịn.
Chiều cao tay vịn phải từ 900mm đến 1000mm. Tay vịn phải là chỗ tựa chắc chắn và cho phép nắm chặt được.
Tay vịn của đường dốc dành cho người tàn tật cần tuân thủ Quy chuẩn xây dựng công trình đảm bảo cho người tàn tật tiếp cận sử dụng.
3.4.2.5. Đường dốc, chiếu tới, chiếu nghỉ phải có lan can che chắn tại các cạnh hở như đối với cầu thang bộ
3.4.3.1. Lan can cho người đi bộ
a) Phải có lan can chắn các cạnh trống của sàn, ban công, lôgia, mái (bao gồm cả giếng trời và các lỗ mở khác), và các nơi khác có người đi lại. Ở ga ra ô tô phải có lan can những nơi có người đi lại nhưng không bắt buộc ở những đường dốc chỉ sử dụng cho xe cộ đi lại và ở khu vực bốc xếp hàng.
b) Chiều cao tối thiểu đối với lan can được cho ở Bảng 3.2. Lan can phải có khả năng chịu được tác động của lực ngang quy định trong Quy chuẩn liên quan. Không làm lan can có mặt trên rộng để tránh người ngồi hoặc nằm. Nếu sử dụng kính ở các lan can, cần tuân thủ chương 4 của Quy chuẩn này.
c) Đối với công trình có trẻ em dưới 5 tuổi sử dụng thì lan can phải cấu tạo không cho trẻ em dễ trèo qua[3] và không có lỗ hổng đút lọt quả cầu đường kính 100mm.
3.4.3.2. Rào chắn xe cơ giới
a) Cần bố trí các rào chắn tại các cạnh của lối đi, tại sàn, sàn mái có xe cơ giới đi lại.
b) Rào chắn phải có chiều cao tối thiểu là 375 mm đối với mép sàn hoặc mái, 600 mm đối với mép đường dốc. Rào chắn phải có khả năng chịu được tác động của lực ngang theo quy định trong Quy chuẩn có liên quan.
3.4.3.3. Khu vực bốc xếp
Khu vực bốc xếp phải có ít nhất một lối thoát ra ở phía cao độ thấp. Các khu vực bốc xếp rộng dành cho hai xe trở lên cần bố trí ít nhất hai lối ra, mỗi lối một bên.
3.4.4. Chống xô vào cửa thông gió và cửa lấy ánh sáng
3.4.4.1. Các bộ phận nhô ra
Cửa thông gió và cửa lấy ánh sáng nếu có các bộ phận nhô ra quá 100mm vào không gian đi lại của người sử dụng trong và xung quanh công trình, kể cả hướng vào trong nhà hay ra ngoài, phải đáp ứng các yêu cầu sau:
- Bộ phận cố định nhô ra không thấp hơn 2 m kể từ mặt nền hoặc sàn;
- Phần cửa mở ra phải có các rào cản hoặc lan can cao ít nhất 900 mm để đề phòng người đi lại bước vào; nếu không phải có dấu hiệu rất rõ ràng khác biệt hẳn so với các khu vực khác trên mặt nền hoặc sàn để lưu ý người sử dụng tránh xa khu vực đó.
3.4.4.2. Không gian chỉ sử dụng cho mục đích bảo dưỡng công trình
Đối với khu vực không sử dụng thường xuyên mà chỉ sử dụng vào mục đích bảo dưỡng công trình thì cần bố trí những dấu hiệu rõ ràng, dễ thấy để lưu ý có các bộ phận nhô ra.
3.4.5. Chống va đập vào cánh cửa và chống bị cửa kẹp
3.4.5.1. Cửa và cổng ở lối đi chính, các loại cửa hoặc cổng có thể mở từ hai phía phải có các ô nhìn qua được trừ khi chúng thấp đến mức có thể nhìn qua phía trên (khoảng 900 mm để người ngồi trên xe lăn có thể nhìn qua).
3.4.5.2. Các cửa, cổng trượt phải có con chặn hoặc các bộ phận thích hợp để đề phòng bị trượt khỏi ray, đồng thời phải đảm bảo không bị rơi khi hệ thống treo hỏng hoặc con lăn chệch khỏi ray.
3.4.5.3. Cửa, cổng mở lên trên phải đảm bảo không tự sập xuống gây thương tích cho người sử dụng.
3.4.5.4. Cửa, cổng đóng mở bằng động cơ cần có:
a) Các bộ phận an toàn để tránh thương vong cho người bị kẹp hoặc bị nhốt;
b) Công tắc dừng được lắp đặt tại nơi dễ thấy và dễ bật;
c) Có thể mở tự động hoặc mở bằng tay trong trường hợp mất điện.
3.4.6.1. Cần có các biển báo chỉ dẫn thông tin tại các vị trí cần thiết như: lối ra vào, lối thoát nạn, nơi có nguy cơ cháy, nổ, điện giật, nơi cấm lửa, khu vệ sinh, nơi đặt điện thoại, thiết bị liên lạc, thiết bị chống cháy.
3.4.6.2. Biển báo phải dễ đọc và để ở những nơi dễ thấy. Tại những khu vực nguy hiểm, biển báo phải ở vị trí thích hợp để mọi người nhận biết trước khi đi vào khu vực đó.
3.4.6.3. Nội dung của biển báo phải dễ hiểu, đặc trưng và thống nhất với quy ước quốc tế.
3.4.6.4. Các biển báo đường thoát nạn, sơ tán khẩn cấp phải được chiếu sáng với độ rọi trên bề mặt biển báo không dưới 1 lux.
4.1.1. An toàn đối với tác động va đập
Kính tại các nơi có người thường xuyên lui tới bên trong hoặc xung quanh công trình phải đáp ứng một trong các yêu cầu tối thiểu sau:
a) Được bảo vệ tránh va đập;
b) Có thể chịu được tác động va đập mà không bị vỡ;
c) Nếu bị vỡ do va đập thì không gây nguy hiểm cho người sử dụng.
4.1.2. Dấu hiệu nhận biết kính
Các loại kính trong suốt đặt tại những nơi có người thường xuyên lui tới cần phải được gắn các dấu hiệu để nhận biết sự có mặt của kính.
4.1.3. Đóng mở cửa an toàn
Cửa sổ, cửa mái và cửa thông gió phải đảm bảo đóng, mở hoặc điều chỉnh độ mở một cách an toàn.
4.1.4. Cửa sổ, cửa trời, các vách bao che, trần hoặc mái kính cần phải đảm bảo an toàn khi tiếp cận để làm vệ sinh.
4.2.1. An toàn đối với tác động va đập
4.2.1.1. An toàn khi vỡ do va đập
Khi thí nghiệm va đập, kết quả phải đạt một trong các yêu cầu sau:
a) Chỉ gây ra một lỗ nhỏ
b) Kính không bị vỡ rời ra mà chỉ mất tính liên tục với các mảnh nhỏ còn dính kết với nhau.
c) Kính bị vỡ thành các mảnh không nhọn sắc cạnh.
4.2.1.2. Kính được bảo vệ bởi vật cố định
Khi sử dụng các vật cố định (lan can, tấm chắn, ...) để bảo vệ kính tại các vùng nguy hiểm thì các vật này cần phải:
a) Không có khe hở nào nhét lọt quả cầu đường kính 75 mm;
b) Chắc chắn;
c) Khó trèo qua để ngăn ngừa chống rơi ngã.
4.2.1.3. Đóng mở cửa an toàn
a) Bộ phận điều khiển đóng mở cửa phải đặt ở vị trí không cao quá 1,9m so với mặt sàn hoặc nơi có thể đứng để đóng mở cửa.
b) Bộ phận điều khiển phải đặt thấp hơn 1,7m khi có chướng ngại vật rộng tới 600mm và thấp hơn 900mm (xem Hình 4.1);
c) Khi không đáp ứng được các yêu cầu a) và b) ở trên thì phải có công cụ để đóng mở cửa từ xa, ví dụ như hệ thống điều khiển điện tử hoặc điều khiển bằng tay.
d) Đối với các phòng được xây dựng để đảm bảo người tàn tật tiếp cận sử dụng thì phải tuân thủ các quy định của Quy chuẩn Xây dựng công trình để đảm bảo người tàn tật tiếp cận sử dụng.
Hình 4.1 - Khoảng cách tới vị trí điều khiển đóng, mở cửa
4.3. An toàn khi tiếp cận để làm vệ sinh cửa sổ
Trường hợp không thể làm vệ sinh mặt kính một cách an toàn bằng cách đứng trực tiếp trên mặt đất, mặt sàn hoặc các bề mặt cố định thì cần phải có một trong các giải pháp sau:
a) Bố trí các cửa sổ với kích thước và kiểu dáng đảm bảo bề mặt ngoài được làm vệ sinh một cách an toàn từ phía bên trong của công trình. Cần lắp đặt một cơ cấu có thể giữ cửa cố định tại vị trí đã định trước cho những cửa sổ như vậy.
b) Bố trí một diện tích phẳng, cố định và chắc chắn ở vị trí cho phép sử dụng thang di động có chiều dài không quá 9m tính từ chân thang tới điểm tựa thang. Với thang có chiều dài nhỏ hơn 6m thì có thể đặt tựa trên nền hoặc sàn; với thang có chiều dài lớn hơn 6m phải có chỗ để neo buộc thang vào công trình;
c) Bố trí lối tiếp cận đi lại được có chiều rộng tối thiểu là 400 mm, lan can cao tối thiểu 1000 mm hoặc có các chi tiết để neo dụng cụ phòng trượt ngã.
d) Bố trí các điểm neo phù hợp để treo móc dây an toàn.
e) Nếu không áp dụng được một trong các giải pháp trên, cần bố trí chỗ để đặt giáo dạng tháp hoặc giáo treo với các dụng cụ an toàn đi kèm.
Bên trong và bên ngoài nhà phải được chiếu sáng phù hợp với mục đích sử dụng.
5.2.1. Chiếu sáng tự nhiên: Chiếu sáng các phòng (trực tiếp hoặc gián tiếp) bằng ánh sáng bầu trời xuyên qua cửa lấy ánh sáng bố trí ở các kết cấu bao che.
5.2.2. Chiếu sáng nhân tạo: Chiếu sáng bằng ánh sáng nhân tạo.
5.2.3. Chiếu sáng làm việc: Chiếu sáng đảm bảo mọi hoạt động bình thường của con người trong công trình
5.2.4. Chiếu sáng sự cố: Chiếu sáng bảo đảm cho người dễ dàng thoát ra ngoài trong trường hợp có sự cố.
5.2.5. Chiếu sáng bảo vệ: Chiếu sáng giới hạn trong khu vực (hoặc công trình) cần phải bảo vệ trong thời gian ban đêm.
5.3.1. Chiếu sáng tự nhiên
5.3.1.1. Các căn phòng trong nhà, nhất là các phòng ở, khu vệ sinh cần được ưu tiên chiếu sáng tự nhiên qua các cửa sổ mở trực tiếp ra không gian trống bên ngoài.
5.3.1.2. Đối với nơi làm việc, chiếu sáng tự nhiên cần đảm bảo quá nửa thời gian ban ngày với giá trị độ rọi tự nhiên tối thiểu phù hợp với hoạt động thị giác, qui định ở Bảng 5.1.
Bảng 5.1 Hệ số độ rọi tự nhiên tối thiểu
Phân cấp hoạt động thị giác |
Chiếu sáng bên |
Chiếu sáng trên |
|||
Mức độ chính xác |
Kích thước vật phân biệt (mm) |
Độ rọi ánh sáng tự nhiên trong nhà (lux) |
Hệ số độ rọi tự nhiên tối thiểu (%) |
Độ rọi ánh sáng tự nhiên trong nhà (lux) |
Hệ số độ rọi tự nhiên trung bình (%) |
Đặc biệt chính xác |
d £ 0,15 |
250 |
5 |
350 |
7 |
Rất chính xác |
0,15< d £ 0,3 |
150 |
3 |
250 |
5 |
Chính xác |
0,3< d £ 1,0 |
100 |
2 |
150 |
3 |
Trung bình |
1,0< d £ 5,0 |
50 |
1 |
100 |
2 |
Thô |
d> 5,0 |
25 |
0,5 |
50 |
1 |
5.3.2. Chiếu sáng nhân tạo
5.3.2.1. Chiếu sáng làm việc
Trong nhà, chiếu sáng nhân tạo phải đảm bảo đủ để khi thiếu hoặc không có chiếu sáng tự nhiên vẫn bảo đảm mọi hoạt động bình thường của người sử dụng.
5.3.2.2. Chiếu sáng sự cố
Phải chiếu sáng sự cố trong những trường hợp sau:
i) Chiếu sáng khẩn cấp: Đặt dọc đường thoát nạn ở những nơi có nguy cơ cháy, nổ, nhiễm độc.
ii) Chiếu sáng liên tục: Thực hiện ở những nơi nếu ngừng chiếu sáng sẽ gây ảnh hưởng đến an toàn, an ninh xã hội, thiệt hại về kinh tế hoặc nguy hại đến tính mạng con người (như phòng mổ, phòng cấp cứu).
iii) Chiếu sáng bảo vệ: Chiếu sáng bên ngoài nhà, dọc ranh giới nhà hoặc khu công trình cần bảo vệ an ninh và tài sản.
5.3.2.3. Chiếu sáng đặt ở mặt ngoài công trình không được ảnh hưởng xấu tới giao thông và mỹ quan đô thị.
5.3.2.4. Yêu cầu về độ rọi của chiếu sáng nhân tạo trong và ngoài nhà được qui định ở Bảng 5.2 và Bảng 5.3.
Bảng 5.2 Chiếu sáng nhân tạo bên trong nhà - Độ rọi tối thiểu trên bề mặt làm việc hoặc vật cần phân biệt.
Loại phòng |
Độ rọi tối thiểu (Lux) trong trường hợp quan sát |
|||||
Thường xuyên |
Theo chu kỳ |
Không lâu |
||||
Đèn huỳnh quang |
Đèn nung sáng |
Đèn huỳnh quang |
Đèn nung sáng |
Đèn huỳnh quang |
Đèn nung sáng |
|
Phòng làm việc, văn phòng, lớp học, phòng thiết kế, thí nghiệm. |
400 |
200 |
300 |
150 |
150 |
75 |
Phòng ăn uống; Gian bán hàng; Gian triển lãm |
300 |
150 |
200 |
100 |
100 |
50 |
Hội trường gian khán giả; Nhà hát, rạp chiếu bong |
150 |
75 |
100 |
50 |
75 |
30 |
Bảng 5.3 Chiếu sáng sự cố và chiếu sáng nhân tạo bên ngoài nhà
Loại chiếu sang |
Độ rọi tối thiểu (lux) |
Ghi chú |
|
Trong nhà |
Ngoài nhà |
||
1. Chiếu sáng sự cố: - Trên mặt làm việc - Phòng mổ Trên đường thoát nạn |
2 150 1 |
1 - 2 (trên mặt sàn lối đi, bậc thang) |
Phải dùng đèn sợi nung |
2. Chiếu sáng bảo vệ |
|
1 (trên mặt đất) |
|
3. Ngoài nhà: - Cổng vào - Đường, sân dạo chơi - Sân chơi, tập thể dục |
|
3 2 4 |
|
6.1.1. Hệ thống thông gió của nhà ở và công trình công cộng phải đảm bảo:
a) Hút thải hơi nước từ nơi có nguồn phát sinh nhiều hơi nước (bếp, phòng tắm) trước khi nó lan ra các khu vực khác;
b) Hút thải các chất gây ô nhiễm từ nơi có nguồn phát sinh nhiều chất gây ô nhiễm (như các phòng có các hoạt động sinh ra các chất gây ô nhiễm) trước khi nó lan ra các khu vực khác;
c) Duy trì cung cấp lượng không khí tươi tối thiểu, đồng thời pha loãng nồng độ các chất gây ô nhiễm và hơi nước sinh ra;
d) Tiện lợi trong vận hành, thải được nhiệt thừa sinh ra trong công trình và không gây ảnh hưởng tới sức khoẻ con người.
6.1.2. Hệ thống thông gió sự cố phải tuân thủ các quy định có liên quan trong Quy chuẩn về phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình.
6.1.3. Hệ thống thông gió, điều hòa không khí không được tuần hoàn trong trường hợp không khí có chứa các chất độc hại nguy hiểm, các chất gây cháy nổ, vi sinh vật gây bệnh, chất gây mùi khó chịu.
6.1.4. Thông gió tự nhiên phải được sử dụng tối đa cho các phòng bên trong nhà ở và công trình công cộng.
Các yêu cầu nêu ở chương này không bắt buộc áp dụng đối với hạng mục công trình hay không gian trong công trình:
a) Không có người thường xuyên lui tới;
b) Kho hoặc nơi chỉ để chứa đồ;
6.3.1. Thông gió hút thải cục bộ: là thông gió hút không khí từ các nơi phát sinh ra chất ô nhiễm như bếp, phòng tắm, phòng máy photocopy, nhằm hạn chế sự lan truyền các chất đó sang các phòng khác bên trong nhà và công trình. Sự hút thải này có thể thường xuyên hoặc ngắt quãng.
6.3.2. Thông gió chung: là thông gió bằng cách cung cấp khí tươi từ bên ngoài làm pha loãng, phân tán các chất gây ô nhiễm hoặc hơi nước.
6.3.3. Thông gió sự cố: là thông gió tăng cường, đã được dự kiến trong quá trình sử dụng, trong trường hợp xảy ra sự cố làm phát sinh bất thường một lượng lớn chất độc hại hoặc chất gây cháy nổ.
6.3.4. Thông gió tự nhiên: là thông gió chỉ sử dụng năng lượng tự nhiên.
6.3.5. Thông gió cơ khí: là thông gió sử dụng quạt.
6.4.1. Đối với nhà ở
6.4.1.1. Phải bố trí thông gió hút thải cục bộ cho bếp, phòng tắm, phòng vệ sinh, phòng có đặt các thiết bị như máy giặt, là. Lưu lượng thông gió hút thải cục bộ tối thiểu tính bằng lít/giây (l/s) được quy định trong bảng 6.1.
Bảng 6.1 – Lưu lượng thông gió hút thải cục bộ tối thiểu đối với nhà ở
Phòng |
Lưu lượng thông gió hút thải cục bộ không thường xuyên |
Lưu lượng thông gió hút thải cục bộ thường xuyên |
|
(l/s) |
(l/s) |
Bếp |
30 (trực tiếp trên bếp) |
13 |
Tắm |
15 |
8 |
Vệ sinh |
6 |
6 |
6.4.1.2. Lưu lượng thông gió chung cấp không khí tươi từ bên ngoài vào trong nhà được quy định không nhỏ hơn các giá trị trong bảng 6.2, đồng thời không nhỏ hơn 0,3 (l/s)/mét vuông sàn.
Bảng 6.2 – Lưu lượng thông gió chung tối thiểu đối với nhà ở
|
Số phòng ngủ |
||||
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
Lưu lượng thông gió chung (l/s) |
13 |
17 |
21 |
25 |
29 |
6.4.2. Đối với văn phòng
6.4.2.1. Phải bố trí thông gió hút thải cục bộ cho phòng vệ sinh, phòng giặt, khu vực nấu ăn, các phòng có máy in ấn và photocopy. Lưu lượng thông gió hút thải cục bộ tối thiểu được quy định trong bảng 6.3.
6.4.2.2. Lưu lượng thông gió chung cấp không khí tươi từ bên ngoài vào trong văn phòng không nhỏ hơn 5,5 (l/s)/người.
Bảng 6.3 - Lưu lượng thông gió hút thải tối thiểu đối với văn phòng
Phòng |
Lưu lượng thông gió hút thải tối thiểu |
Phòng có máy in, máy photocopy với tần suất sử dụng lớn (trên 30 phút mỗi giờ) |
20 (l/s)/máy khi sử dụng (nếu máy sử dụng liên tục thì áp dụng mức thông gió chung). |
Vệ sinh và tắm của văn phòng |
Hút không liên tục với lưu lượng 15 (l/s)/hương sen hoặc bồn; 6 (l/s)/tiểu hoặc xí |
Bếp |
Hút không liên tục (nhưng đồng thời với quá trình chế biến) với lưu lượng: 15 l/s đối với lò vi sóng 30 l/s đối với chụp hút trực tiếp trên 1 bếp |
6.4.3. Đối với gara:
a) Gara chỉ dùng thông gió tự nhiên: phải mở ít nhất 25% diện tích tường hai phía đối diện nhau hoặc 1/20 diện tích sàn với mỗi chỗ đỗ xe ;
b) Gara được thông gió cơ khí kết hợp thông gió tự nhiên: phải mở cửa để thông gió tự nhiên với diện tích ít nhất bằng 1/40 diện tích sàn, kết hợp thông gió cơ khí với bội số trao đổi không khí ít nhất là 3 lần/giờ.
c) Gara chỉ dùng thông gió cơ khí (ga ra ngầm): bội số trao đổi không khí ít nhất là 6 lần/giờ. Đối với lối ra vào, nơi các xe xếp hàng mà vẫn nổ máy, thì bội số trao đổi không khí ít nhất là 10 lần/giờ.
Nhà ở và công trình công cộng phải có khả năng chống ồn lan truyền giữa các bộ phận trong công trình và từ các bộ phận của công trình liền kề.
Tường, vách, cửa, sàn của các phòng phải đạt yêu cầu cách âm như Bảng 7.1.
Bảng 7.1. Chỉ số cách âm tối thiểu đối với tường, vách, cửa và sàn
STT |
Tên và vị trí kết cấu ngăn che |
Chỉ số cách âm không khí, dB |
Chỉ số cách âm va chạm, dB |
1 |
Sàn giữa các phòng ở kiểu căn hộ chung cư |
45 |
73 |
2 |
Sàn giữa các phòng ở với tầng hầm, tầng đệm, phòng áp mái |
40 |
- |
3 |
Sàn giữa phòng ở với các cửa hàng phía dưới |
50 |
73 |
4 |
Sàn giữa phòng ở với các phòng phía dưới dùng để hoạt động thể thao, làm quán cà phê giải khát, hoặc phục vụ hoạt động công cộng tương tự |
55 |
73 |
5 |
Tường và vách giữa các căn hộ, giữa các phòng ở của căn hộ với cầu thang bộ, phòng đệm, sảnh |
45 |
- |
6 |
Tường giữa phòng ở của căn hộ và cửa hàng |
50 |
- |
7 |
Vách không có cửa giữa các phòng ở, giữa bếp với phòng ở của một căn hộ; vách giữa phòng ở với khu vệ sinh của một căn hộ |
40 |
- |
8 |
Cửa đi hướng ra cầu thang bộ, sảnh, hành lang |
20 |
- |
MỤC LỤC
Chương 1: QUY ĐỊNH CHUNG
Chương 2: PHÒNG CHỐNG NƯỚC, HƠI ẨM VÀ CHẤT ĐỘC HẠI
Chương 3: BẢO VỆ KHỎI NGÃ, XÔ VÀ VA ĐẬP
Chương 4: AN TOÀN SỬ DỤNG KÍNH
Chương 5: CHIẾU SÁNG
Chương 6: THÔNG GIÓ
Chương 7: CHỐNG ỒN
MINISTRY OF
CONSTRUCTION |
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No.: 09/2008/QĐ-BXD |
Ha Noi, June 06, 2008 |
ISSUING THE VIETNAM BUILDING CODE “DWELLINGS AND PUBLIC BUILDINGS - LIFE SAFETY AND HEALTH”
MINISTRY OF CONSTRUCTION
Pursuant to Decree No. 17/2008/ND-CP dated February 04, 2008 of the Government regulating the functions, duties, powers and organizational structure of the Ministry of Construction;
At the proposal of the Director of Department of Science, Technology and Environment, the Director of Vietnam Institute for Building Science and Technology at the official Dispatch No. 322 / VKH-VNCCB on dated March 02, 2008.
DECIDES
Article 1. Issuing together with this Decision the Vietnam Building Code QCXDVN 05: 2008/BXD
" Dwellings and Public Buildings - Life safety and health "
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 3. Chief of the Ministry Office, Director of Department of Science, Technology and Environment and the Heads of the units concerned are liable to execute this Decision./.
PP. MINISTER
DEPUTY MINISTER
Nguyen Van Lien
DWELLINGS AND PUBLIC BUILDINGS - LIFE SAFETY AND HEALTH
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
QCVN 05:
QCVN 05: 2008/BXD is compiled by the Vietnam Institute for Building Science and Technology and submitted for approval by the Department of Science and Technology under the Decision No. 09/2008/QD-BXD June 6, 2008 of the Minister Construction.
This code specifies the technical requirements (minimum or maximum) to be achieved for dwellings and public buildings to ensure life safety and health of users.
Life safety and health regulated in this regulation include: prevention of water, moisture and other hazardous substance, protection from falling, thrust and shock; use safety of glass; lighting; ventilation; anti-noise.
Life safety and health related to bearing capacity of dwelling and public works; electrical systems, elevators; fire and explosion control system, water supply and drainage, access for use of disabled people in dwelling and public works referenced in other regulations respectively.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
The types of dwellings and public buildings subject to the application of this Code stated in Table 1.1
Table 1.1. Types of dwellings and public buildings subject to the application of this Code
No
Type of building
Dwellings
1
Apartment
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Separate dwellings (recommended application)
Public building
3
Cultural building: Libraries, museums, exhibition buildings, cultural houses, clubs, performance houses, theaters, cinemas, circuses, radio and television stations
4
Kindergartens, nursery schools, preschools, general high schools at all levels, general technical - vocational centers, professional intermediate schools, vocational training establishments, universities and other types of schools.<0}
5
Medical building: Health stations, general hospitals, specialized hospitals at central and locality, general clinics, specialized clinics in the areas, maternity homes, nursing homes, rest houses, nursing homes for elderly, the health and disease prevention agencies.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Commercial building: Markets, shops, commercial centers, supermarkets, eating and refreshment shops, public service stations.
7
Working dwelling: Office and head office
8
Hotel and guest house.<0}
9
Traffic service house: Railway station and vehicles station
10
Communication service house: Post office, communication equipment installation house; air traffic control tower
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Stadium
12
Sports building
PREVENTION OF WATER, MOISTURE VAPOR AND HAZARDOUS SUBSTANCE
2.1.1. Prevention of water and moisture vapor;
a) The floor and part of the wall in contact with the ground must prevent water and moisture vapor absorbed from the ground upward of the floor and wall;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Floor areas with water must ensure that no stagnant water and prevent water infiltration.
There must be preventive measures to avoid the risk of toxic substances on the ground surface or in the ground of the building harmful to human health.
n the area with the users, the building materials must not emit toxic substances at concentration adversely affecting human health.
I2.2.1. Toxic substances: Substances that cause present or long-term health decline immediate for the users.
2.2.2. The separate radioactive degree of activity (Cj) of the radionuclide j: is the natural radioactive degree of activity of radionuclide j in the sample divided by the volume of that sample, measurement unit is Bq / kg. The separate radioactive degree of activity Cj for the building materials including the radioactive degree of activity of radionuclide Radium, thorium and potassium (CRa , CTh và CK)
Index of safe radioactive degree of activity (I): Is the index reflecting the general radioactive degree of activity of the separate natural radioactive degree of activity CRa, CTh and CK of the materials. Index of safe radioactive degree of activity is the non-dimensional quantitive.
average concentration allowable for exposure during 8 hours (TWA1 concentration): The average concentration to which people are exposed during 8 hours are not affected to their health. Measurement unit: ppm or mg/m3 air (1 ppm = 10-6 mg/m3 air).
TheThe limited concentration for short exposure (STEL1 concentration):
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Table 2.1 Level of safe radioactive degree of activity of the building materials<0}
No.
{Subject of application
Value of index of safe radioactive degree of activity(I1 , I2 và I3)
1
Used for house building
1.1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I1 £ 1
1.2
Ground leveling materials of house floor and floor nearby house<0}
I1 £ 1
1.3
The materials used for house building with the limited surface or volume (for example thin wall or floor boarding, wall cladding)
I1 £ 6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Buiding works outside the dwelling
2.1
Using boarding and cladding materials for the works
I2 £ 1,5
3
Used for ground leveling
3.1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I3 £ 1
3.2
Materials are not used for ground leveling and need to be contained
Note: CRa , CTh, CK is the separate natural radioactive degree of activity of the building materials proportional to radionuclides Radium-226, thorium-232 and potassium-40.<0}
I1=CRa/300 +CTh/200 + CK/3000 ; I2=CRa/700 +CTh/500 + CK/8000;
I3=CRa/2000 +CTh/1500 + CK/20000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Do not use the building material made from amphibole asbestos.<0}
Only use building materials containing cryzotyl asbestos in the form of products without dispersal of loose asbestos fibers<0}
The building materials contain tar with the TWA concentration of not greater than 0.2 mg/m3.<0}
2.3.4. Coating materials, construction pigments must meet the following requirements:<0}
The benzene content with the TWA concentration not greater than 1 ppm TWA; STEL concentration not greater than 5 ppm;<0}
The inorganic arsenic content with the TWA condensation not greater than 0.01 mg/m3
The cadmium content with the TWA condensation not greater than 0,005 mg/m3
The methyl chloride content with the TWA concentrations not greater than 25 ppm; STEL concentration not greater than 125 ppm;
The chromium VI content in the anti-corrosion of metal coating material must have the TWA concentrations not greater than 0.005 mg/m3.<0}
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Fomaldehyt content with the TWA concentration not greater than 0.75 ppm; the STEL concentrations not greater than 2 ppm.<0}
The methyl chloride content with the TWA concentrations not greater than 25 ppm; the STEL concentration not greater than 125 ppm.
PROTECTION FROM FALLING, THRUST AND SHOCK
3.1.1. Staircase and ramp
There must be staircase, step and ramp to ensure the safe travel for walkers between floors, the height difference from 380mm or more.
3.1.2. Banister
There must be banister or barrier able to prevent walkers from falling on the floors with the height difference from two stairs ( or 380mm if without stairs) or more and at the positions:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Skylight, basement area or similar underground areas connecting works where people walk.
3.1.3. Vehicle barrier, loading and unloading areas
3.1.3.1. The ramps and floors where vehicles travel shall be barriered to protect people at necessary places.
3.1.3.2. Loading and unloading area for motorized vehicles must have the exit or way to avoid vehicles for people inside the area.
3.1.4. Avoid thrust, shock or sticking
3.1.4.1. Persons traveling in or around a building must be guaranteed not to be thrust into the ventilation intake door or light intake door.
3.1.4.2. Doors and gates must ensure:
a) Not to bump into people when slid or opened forward;
b) Not to confine people inside when door and gate closed and opened by motor.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.4.4. Swing door or swing gate must not block visibility on both sides;
3.2.1. 0 requirement only apply to the ramp as part of the house.
3.2.2. 0 and 0 requirement does not apply to door or gate as part of the elevator.
3.3.1. Stairscase: is the part with the steps, stairs and landing for people to move between high levels.
3.3.2. Spiral staircase: Staircase built around a column or spaces in between.
3.3.3. Flight of stair: part of staircase with continuous steps in one direction.
3.3.4. Beveled tread: tread with nosing unparallel with nosing or side of stair or landing above it
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.6. Width of step: Horizontal size from front to rear of step minus the parts the above step covers it
3.3.7. Ramp: line with ramp greater than 1:20 is designed to let people and vehicles move between floors and foundation with different height.
3.4.1. Staircase
3.4.1.1. Slope of staircase – width and height of step.
a) The height and width of steps must meet requirements on size in Table 3.1, and the sum of two times of the height plus the width of step (2H + B) not less than 550mm and not more than 700mm (except staircase mentioned in point b) below).
b) Staircase in early childhood education facilities have a maximum height of step of 120 mm.
c) Step size is determined by Figure 3.1.
d) Maximum slope of the aisle to seat rows or sitting step is 350 sat.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
STT
Type of staircase
Maximum height (mm)
Minimum height (mm)
1
Staircase of public building
180**
280*
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
190**
250
Note:
* If a floor area of a building is less than 100m2, a minimum width of steps of 250mm is permitted.
** The maximum height of step for disabled persons must meet the requirements of works building Regulation to ensure access for disabled people to use.
Fig. 3.1. Measurement of height and width of step
3.4.1.2. Structure of step
a) The tread must be horizontal and flat. Step can be open but the tread must cover each other at least 16mm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4.1.3. Clear height
The clear height for staircases and aisle is at least 2 m. The way to determine the clear height is shown in figure 3.2
Figure 3.2. Measurement of clear height of staircase
3.4.1.4. Stair and landing
a) The width of each stair and landing must be at least equal to the minimum width of flight of stair.
b) Stair and landing must be horizontal and flat.
3.4.1.5. Special types of staircase
a) Staircase with bevelved tread
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- If the width of the flight of stair is less than 1m, measure in the middle of step
- If the width of the flight of stair is from 1m or more, measure at 270 mm to either side.
Staircase is considered to guarantee the set requirements if the height and width of the step meet the requirements 3.4.1.1.0
The minimum width of the beveled tread is 50mm (See figure 3.3)
If the staircase includes the straight and beveled tread, the width of the beveled treads must not be less than the width of the straight treads. The straight treads must also meet requirements 3.4.1.1.0
b) Spiral staircase
For staircase in the narrow area not used for more than a room with the user, then the staircase is permitted to have the width of step smaller than that as required by this Regulation.
Measure the width of stairs at the center of the step; measure along the curved line of the stairs even it has rectangular shape.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Figure 3.3. Measure size of stairs with beveled tread
3.4.1.6. Handrail for staircase
The staircase must have handrail at least on one side if the flight of stair has a width under 1 m, with handrail oon both sides if the flight of stair has a width over 1 m (in case one side has wall, no handrail required on that side). The handrail must extend to the end of the last two steps in public buildings or works with disabled people to use.
3.4.1.7. Staircase banister
a) Flight of stair, stair and landing must have protection banister at the opening sides
b) For works with children under 5 years old frequenting, the banister should ensure the following requirements:
+ The opening of banister cannot be put through with 100mm diameter sphere;
+ There’s no structure to make it easy for children to climb over the banister
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Table 3.2. Minimum height of banister
Works
Location
Minimum height (mm)
Dwelling, agency, workplace and public buiding
Loggia and terrace at positions high from 9 storeys or more
1400
Flight of stair and ramp
900
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1100
Place where people concentrate
530mm before fixed seat
800
Flight of stair and ramp
900
Other positions
1100
3.4.2. Ramp
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4.2.2. All ramp, stair and landing must have clear height of 2 m minimumly.
3.4.2.3. There must not be fixed obstruction, the surface of ramp must be designed against slip.
3.4.2.4. Ramp with the width less than 1 m must have handrail at least on one side. If larger, there must be handrailing on both sides. The ramp connecting two heights under 600mm apart is not required to have handrail.
The height of handrailing must be from 900mm to 1000mm. Handrailing must be a firm bearing and allows strong grip.
Handrailing of the ramp for disabled people needs to comply with the works building Regulation to ensure access for disabled people to use.
3.4.2.5. Ramp, stair and landing must have banister at the opening edges as for the staircase.
3.4.3. Banister and barrier
3.4.3.1. Banister for walker
a) There must be banister at the clearance edge of floor, balcony, loggia, roof (including skylight and other opening) and other places with walkers. There must be banister in garage, places with walkers but not required on the ramps used only for vehicles traveling and loading and unloading area.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) For works with children under 5 years old to use, the barnister structure must not be easy for children to climb over and there must be no opening for 100 mm diameter sphere put through.
3.4.3.2. Barrier for motor vehicles
a) Barriers should be arranged at the sides of the aisle, at the floor, deck roof with motor vehicles to travel.
b) Barrier must have the minimum height of 375 mm for the floor edge or roof, 600mm for the edge of ramp. Barrier must be able to withstand the effects of lateral forces specified in the relevant Regulation.
3.4.3.3. Loading and unloading areas
Loading and unloading area must have at least one exit in the lower pitch. The wide loading area for two cars or more should allocate at least two exits, each exit on one side.
3.4.4. Anti-thrust into ventilation intake door or light intake door.
3.4.4.1. The protruding parts
If the ventilation intake door or light intake door have any parts protruding into traveling space exceeding 100 mm in and around the building, including directions to the house or outside, must meet the following requirements :
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- The door opened outside must have barrier or railing at least 900 mm high to prevent people walking into; if not there must be very clear and different signs compared to other areas on the floor or ground to note to users keeping away from that area.
3.4.4.2. The space used only for purposes of maintenance of works
For areas not used frequently but only used for maintenance purposes, it is necessary to arrange clear and visible signs to note the protruding parts.
3.4.5. Anti-shock into door and anti-clamping
3.4.5.1. Doors and gates at the main entrance, types of door or gate possibly opened from both sides must have panes looked through unless they are low enough to be looked over the top (about 900 mm so that a person sitting on wheelchair can look through).
3.4.5.2. The sliding door and gate must have a block or appropriate parts to prevent slipping off the rails, and must not fall down when the suspension system breaks down or the roller deviates from the rail.
3.4.5.3. Doors and gates opened upwards must not fall down themselves causing injury to the users.
3.4.5.4. Doors and gates opened and closed an engine need:
a) Safety parts to avoid casualties for people clamped or locked;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) can be opened automatically or manually in case of power failure.
3.4.6. Signs
3.4.6.1. There should be signs indicating the information at the necessary positions such as entrances, exits, place at risk of fire or explosion, electric shock, place banned from fire, the toilets, place of phone, communication equipment and fire protection equipment.
3.4.6.2. Signs must be legible and put at visible places. In dangerous areas, signs should be in the appropriate location so people can recognize them before they go into that area.
3.4.6.3. The content of signs should be understandable, specific and consistent with international conventions.
3.4.6.4. The escape road and emergency evacuation signs must be lighted with the illumination on the surface of the signs not less than 1 lux.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Glass in places frequented by people in or around a building must meet one of the following minimum requirements:
a) Are protected from shock;
b) Can withstand the shock impact without being broken;
c) Not causing danger to the users If broken due to shock
4.1.2. Signs of glass identification
The transparent glass located in areas where people frequent must be mounted signs to identify the presence of glass.
4.1.3. Safe door closure and opening.
Window, louver and air door must be closed, opened or adjusted the opening safely.
4.1.4. Window, skylight, walls, ceiling or glass roof must ensure the safety upon access for cleaning.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.1. Safe for shock impact
4.2.1.1. Safe upon break due to shock
Upon shock experiment, the result must meet one of the following requirements:
a) Only causing a small hole;
b) Glass not breaking apart but losing continuity with the small pieces still sticking together.
c) Glass breaking into pieces without sharp edges.
4.2.1.2. Glass is protected by a fixture
When using fixtures (banister, wall, ...) to protect the glass in the danger zone, these objectsl must:
a) Have no opening for a 75mm diameter sphere put through;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Be difficult to climb over to prevent anti-falling
4.2.1.3. Safe door closure and opening
a) The control part of door closure and opening must be placed at a position not higher than 1.9 m above the floor or the place to stand to close and open the door.
b) The control part must be placed lower than 1,7m when there is obstacle 600mm wide and lower than 900mm (see Figure 4.1);
c) When failing to meet the requirements a) and b) above, there must be tool for remote opening and closing, such as electronic control system or manual control.
d) For the room built to ensure the access and use for disabled people must comply with the provisions of the works building Regulation to ensure the access and use for disabled people.
Fig.4.1 – Distance to position of door opening and closure
4.3. Safe access for window cleaning
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Arranging the windows with the size and shape to ensure the surface is cleaned safely from the inside of the building. A structure should be installed to keep the windows fixed at a predetermined position for the windows like those.
b) Arranging a flat, fixed and firm area at the position permitting the use of portable ladder with the length not exceeding 9 meters from the foot of the ladder to the ladder fulcrum. With a ladder whose length is less than 6 meter, it can put on the floor or ground; with ladder longer than 6 meter, there must be a place to fix the ladder into the works;
c) Arranging the travel approach way with the minimum width of 400 mm, banister with a minimum height of 1000 mm or there are part to fix the tool for slipping prevention.
d) Arranging appropriate fixing points to safely hang rope.
e) If no application of one of the above measures, there should be a place for placing scaffold in the form of pyramid or suspension scaffold with the safety equipment provided.
Inside and outside the house must be lighted consistent with intended use.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.1. Natural Lighting: Lighting of the room (directly or indirectly) by sky light through light intake door placed at covering structures.
5.2.2. Artificial lighting: Lighting by artificial light.
5.2.3. Lighting of work: Lighting ensure that all normal activities of people at the works
5.2.4. Emergency lighting: lighting to ensure easy exit in case of incidents.
5.2.5. Protection lighting: Lighting limited in the area (or works) should be protected during the night.
5.3.1. Natural Lighting
5.3.1.1. The rooms in the house, especially the habitable rooms, the toilets should be prioritized for natural lighting through the window opening directly to outer space.
5.3.1.2. For workplace, natural lighting shall ensure more than half the day time with the value of the minimum natural illumination consistent with visual activity, specified in Table 5.1.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Category of visual activity
Lateral lighting
Upper lighting
Degree of accuracy
Discrimination object size (mm)
Indoor natural illumination (lux)
Coefficient of minimum natural illumination (%)
Indoor natural illumination (lux)
Coefficient of average natural illumination (%)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d £ 0,15
250
5
350
7
Very accurate
0,15< d £ 0,3
150
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Accurate
0,3< d £ 1,0
100
2
150
3
Average
1,0< d £ 5,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
100
2
Rough
d> 5,0
25
0,5
50
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.2.1. Lighting of work
Indoors, artificial lighting must be sufficient for the absence or no natural lighting while ensuring normal operation of all users.
5.3.2.2. Emergency lighting
There must be emergency lighting in the following cases:
i) Urgent Lighting: Set along the escape path in areas where at risk of fire, explosion, poisoning.
ii) Continuous lighting: Implemented in places if lighting is stopped, it will affect safety, social security, economic loss or harm to human life (such as operating room, emergency room).
iii) Protection lighting: Lighting outside the home, along the house boundary or the works area needs protecting the security and property.
5.3.2.3. Exterior lighting of the building must not adversely affect traffic and urban beauty.
5.3.2.4. Illumination requirements of artificial lighting indoors and outdoors are specified in Table 5.2 and Table 5.3.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Type of room
Minimum illumination (lux) in the case of observance
Regular
In cycles
Transitory
Fluorescent light
Incadescent light
Fluorescent light
Incadescent light
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Incadescent light
Working offices, offices, classrooms, design and experiment rooms
400
200
300
150
150
75
Dining rooms; sales stalls; pavilions
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150
200
100
100
50
Conderence room, theatres, cinemas
150
75
100
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75
30
Table 5.3 Emergency lighting and artificial lighting outdoors
Type of lighting
Minimum illumination (lux)
Note
Indoors
Outdoors
1. Emergency lighting:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Operating room
- On escape way
2
150
1
1
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(on the floor of aisle and stair)
Incadescent
Light must be used
2. Protection lighting
1
(on the ground)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Outdoors:
- Entrance gate
- Walking way and yard
- Playground, exercise yard
3
2
4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1. General requirements
6.1.1. The ventilation system of dwelling and public building must ensure that:
a) Exhausting water vapor from places generating sources of water vapor ( kitchen, bathroom) before it spread to other areas
b) Exhausting contaminants from places generating sources of many pollutants (such as room with activities generating pollutants) before it spread to other areas;
c) Maintaining supply of fresh air at a minimum, and diluting concentrations of contaminants and water vapor generated;
d) Convenience in operation, waste generated by excess heat in the work and not affecting human health.
6.1.2. The ventilation system must comply with the related provisions in the regulations on fire prevention and protection for dwelling and works.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.4. Natural ventilation must be used maximumly for rooms indoors the dwelling and public building.
6.2. Limit of application
The requirements stated in this chapter are not required to apply for work items or work space:
a) Not being frequented;
b) Warehouse or place for storage only;
6.3. Explanation of terms
6.3.1. Local exhausting ventilation: is a ventilation exhausting air from the places generating pollutants such as kitchens, bathrooms and photocopying rooms to limit the spread of these substances into other rooms inside the wdelling and building. The exhaustion can be permanent or intermittent.
6.3.2. General Ventilation: Ventilation is provided by fresh air from outside as dilution, dispersion of pollutants or water vapor.
6.3.3. Emergency ventilation: the increased ventilation is expected during use, in case the incident giving rise to unusually large amounts of toxic or flammable or explosive substances.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.5 Specific requirements
6.4.1. For dwelling
6.4.1.1. Must be arranged with the local exhausting ventilation for kitchens, bathrooms, toilets, rooms with equipment such as washing and ironing machines. The minimum local exhausting ventilation flow equal to liters / second (l / s) specified in Table 6.1.
Table 6.1.Minimum local exhausting ventilation flow for dwelling
Room
Irregular local exhausting ventilation flow
Regular local exhausting ventilation flow
(l/s)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kitchen
30 (directly on the stove)
13
Bathroom
15
8
Toilet
6
6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Table 6.2 – Minimum general ventilation flow for dwelling
Number of bedrooms
1
2
3
4
5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
17
21
25
29
6.4.2. For offices
6.4.2.1. Must arrange local exhausting ventilation for toilets, laundry room, cooking area, the rooms with printing and photocopying machine. The minimum local exhausting ventilation flow specified in Table 6.3.
6.4.2.2. General ventilation flow of fresh air supply from outside into office not less than 5.5 (l / s) / person.
Table 6.3 – Minimum general ventilation flow for office
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Minimum general ventilation flow
Rooms with printer, photocopying machine with large frequency of use (more than 30 minutes per hour)
20 (l / s) / machine upon use (if the machine is used continuously, apply the general ventilation).
Toilet and bathroom of offices
Intermittent exhaution with flow of 15 (l / s) / shower or bath tube flavor; 6 (l / s) / toilet seat
Kitchen
15 l/s for microwave
30 l/s for smoke exhauster on the stove.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Garage is mechanical ventilated combined natural ventilation: must open to natural ventilation with an area at least equal to 1/40 floor area, combined with mechanical ventilation with air exchange multiples of at least 3 times / hour.
c) Garage only uses mechanical ventilation (underground garage): the air exchange multiple at least 6 times / hour. For the entrance and exit, where the car in line while the engine working, the air exchange multiple at least 10 times / hour.
Dwelling and public building must be able to anti-noise spread among parts in the building and from parts of adjacent building.
Walls, partitions, floors, doors of the room should meet the noise insulation like Table 7.1.
Table 7.1. The minimum noise insulation index for sound walls, partitions, doors and floors
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Name and location of structures obscured
Air noise insulation index, dB
Shock noise insulation index, Db
1
Floor between rooms in condominium-style apartment.
45
73
2
Floor between rooms with the basement, mezzamine, attic room
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
3
Floor between the dwelling room with the stores below
50
73
4
Floor between dwelling rooms with room below for sports activities, coffee shop, or public service activities similarly
55
73
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Walls and partitions between the apartments, the dwelling rooms in the apartment with stairs, buffer rooms and lobby
45
-
6
Walls between dwelling rooms of the apartment and stores
50
-
7
Partition without door between the dwelling rooms, between the kitchen with dwelling room in the apartment; walls between dwelling rooms with toilet area of an apartment
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
8
Door facing the stairs, lobby and corridors
20
-
INDEX
Chapter 1: GENERAL REGULATIONS
Chapter 2: PREVENTION OF WATER, MOISTURE VAPOR AND HAZARDOUS SUBSTANCE
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chapter 4:
Chapter 5: LIGHTING
Chapter 6: VENTILATION
Chapter 7: ANTI-NOISE
;Quyết định 09/2008/QĐ-BXD về quy chuẩn xây dựng Việt Nam “nhà ở và công trình công cộng- an toàn sinh mạng và sức khoẻ” do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
Số hiệu: | 09/2008/QĐ-BXD |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Xây dựng |
Người ký: | Nguyễn Văn Liên |
Ngày ban hành: | 06/06/2008 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 09/2008/QĐ-BXD về quy chuẩn xây dựng Việt Nam “nhà ở và công trình công cộng- an toàn sinh mạng và sức khoẻ” do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
Chưa có Video