UBND
TỈNH PHÚ YÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Phú Yên, ngày 30 tháng 01 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG THÁNG 12, QUÝ IV VÀ NĂM 2012 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ “Về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình”;
Căn cứ Thông tư số 02/2011/TT-BXD ngày 22/02/2011 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng “Hướng dẫn xác định và công bố Chỉ số giá xây dựng”;
Căn cứ Quyết định số 1277/QĐ-UBND ngày 09/07/2009 của UBND Tỉnh Phú Yên “Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng”;
Theo đề nghị của Chánh văn phòng và Trưởng phòng Kinh tế Kỹ thuật, Sở Xây dựng tỉnh Phú Yên,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố Tập Chỉ số giá xây dựng tháng 12, Quý IV và năm 2012 trên địa bàn tỉnh Phú Yên kèm theo Quyết định này để các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham khảo, sử dụng vào việc xác định, điều chỉnh tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng công trình, giá hợp đồng xây dựng và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC |
CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG
(Kèm theo Quyết định số: 01/QĐ-SXD ngày 30/01/2013 của Sở Xây dựng về việc công bố Chỉ số giá xây dựng tháng 12, Quý IV và năm 2012 trên địa bàn tỉnh Phú Yên)
I. GIỚI THIỆU CHUNG
1. Chỉ số giá xây dựng là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động của giá xây dựng theo thời gian. Các chỉ số giá xây dựng trong Tập chỉ số giá xây dựng được xác định theo nhóm công trình thuộc 5 loại công trình xây dựng (công trình dân dụng, công trình công nghiệp, công trình giao thông, công trình thủy lợi, công trình hạ tầng kỹ thuật) trên địa bàn tỉnh Phú Yên và bao gồm các loại chỉ số sau:
- Chỉ số giá xây dựng công trình;
- Chỉ số giá phần xây dựng;
- Các chỉ số giá xây dựng theo yếu tố chi phí gồm chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình, chỉ số giá nhân công xây dựng công trình và chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình;
- Chỉ số giá vật liệu xây dựng chủ yếu.
2. Các từ ngữ trong Tập chỉ số giá xây dựng này được hiểu như sau:
Chỉ số giá xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động của giá xây dựng công trình theo thời gian.
Chỉ số giá phần xây dựng là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí xây dựng của công trình theo thời gian.
Chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí vật liệu xây dựng trong chi phí trực tiếp của cơ cấu dự toán theo thời gian.
Chỉ số giá nhân công xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí nhân công trong chi phí trực tiếp của cơ cấu dự toán theo thời gian.
Chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí máy thi công xây dựng trong chi phí trực tiếp của cơ cấu dự toán theo thời gian.
Thời điểm gốc là thời điểm được chọn làm gốc để so sánh. Các cơ cấu chi phí xây dựng được xác định tại thời điểm này.
Thời điểm so sánh là thời điểm cần xác định các chỉ số giá so với thời điểm gốc hoặc so với thời điểm so sánh khác.
3. Chỉ số giá xây dựng công trình tại Bảng số 1 đã tính toán đến sự biến động của các chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và một số khoản mục chi phí khác của chi phí đầu tư xây dựng công trình.
Các chỉ số giá xây dựng công trình này chưa xét đến sự biến động của chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (nếu có), chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường và bảo vệ môi trường (nếu có), chi phí thuê tư vấn nước ngoài (nếu có), chi phí rà phá bom mìn và vật nổ, lãi vay trong thời gian xây dựng (đối với các dự án có sử dụng vốn vay), vốn lưu động ban đầu (đối với các dự án sản xuất, kinh doanh).
Khi sử dụng các chỉ số giá xây dựng công trình làm cơ sở để xác định tổng mức đầu tư thì cần căn cứ vào tính chất, đặc điểm và yêu cầu cụ thể của dự án để tính bổ sung các khoản mục chi phí này cho phù hợp.
Chỉ số giá phần xây dựng của công trình tại Bảng số 2 đã tính đến sự biến động của chi phí trực tiếp (chi phí vật liệu, nhân công và chi phí máy thi công xây dựng) và các khoản mục chi phí còn lại trong chi phí xây dựng (chi phí trực tiếp phí khác, chi phí chung, chi phí chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng và chi phí lán trại tạm).
Trường hợp những công trình có xử lý nền móng đặc biệt, hoặc có kết cấu đặc biệt thì khi vận dụng chỉ số giá phần xây dựng vào việc tính toán cần có sự điều chỉnh bổ sung cho phù hợp.
Chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình, chỉ số giá nhân công xây dựng công trình và chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình tại Bảng số 3 đã tính đến sự biến động chi phí vật liệu xây dựng, chi phí nhân công xây dựng và chi phí máy thi công xây dựng trong chi phí trực tiếp.
Chỉ số giá của một số loại vật liệu xây dựng chủ yếu tại Bảng số 4 phản ánh mức biến động giá vật liệu xây dựng chủ yếu bình quân của tháng 12 so với tháng 11 năm 2012, tháng 12 năm 2012 so với giá vật liệu xây dựng chủ yếu bình quân của năm 2006, phản ánh mức biến động giá vật liệu xây dựng chủ yếu bình quân của Quý 4 so với Quý 3 năm 2012 và phản ánh mức biến động giá vật liệu xây dựng chủ yếu bình quân năm 2012 so với giá vật liệu xây dựng chủ yếu bình quân năm 2011.
4. Các chỉ số giá xây dựng của tháng 12, Quý 4 năm 2012 đã được tính toán, điều chỉnh chi phí nhân công về mặt bằng lương tối thiểu theo quy định tại Nghị định số 70/2011/NĐ-CP ngày 22/08/2011 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở Công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động; Mức lương tối thiểu vùng tháng 12, Quý 4 năm 2012 của tỉnh Phú Yên tính trong các chỉ số giá xây dựng được lấy mức lương tối thiểu vùng bình quân của Vùng 3 (1.550.000đ/ng/tháng cho Thành phố Tuy Hòa và Thị xã Sông Cầu) và Vùng 4 (1.400.000đ/ng/tháng cho các địa bàn còn lại thuộc Tỉnh); Chi phí phụ cấp lưu động trong chi phí nhân công được xác định căn cứ theo Nghị định số 31/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu chung, Điều chỉnh chi phí máy thi công xây dựng, các chi phí khác trong dự toán xây dựng công trình theo mặt bằng giá xây dựng tại tháng 12 và Quý 4 năm 2012 tương ứng.
5. Các chỉ số giá xây dựng nêu tại Tập chỉ số giá xây dựng này được xác định theo phương pháp thống kê, tính toán từ các số liệu thực tế thu thập của các dự án đầu tư xây dựng công trình đã và đang xây dựng. Các công trình lựa chọn để tính toán là các công trình xây dựng mới, có tính năng phục vụ phù hợp với phân loại công trình, được xây dựng theo quy trình công nghệ thi công phổ biến, sử dụng các loại vật liệu xây dựng thông dụng hiện có trên thị trường.
Các chỉ số giá xây dựng này được xác định trên cơ sở cơ cấu tỷ trọng các khoản mục chi phí xây dựng của công trình tại thời điểm năm 2006 (gọi tắt là cơ cấu chi phí năm 2006). Giá xây dựng công trình tính tại năm 2006 được lấy làm gốc (được quy định là 100%) và giá của các thời kỳ khác được biểu thị bằng tỷ lệ phần trăm (%) so với giá thời kỳ gốc.
6. Việc xác định mức độ trượt giá bình quân (IXDCTbq) để tính toán chi phí dự phòng trong tổng mức đầu tư hay dự toán của công trình được thực hiện bằng cách tính bình quân các chỉ số giá xây dựng liên hoàn theo loại công trình của tối thiểu 3 thời kỳ gần nhất so với thời điểm tính toán.
Các chỉ số giá xây dựng liên hoàn là chỉ số giá xây dựng được tính bằng cách lấy chỉ số giá xây dựng của thời kỳ sau chia cho chỉ số giá xây dựng của thời kỳ trước.
Bảng số 1
CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH (NĂM 2006 = 100)
Đơn vị tính: %
STT |
LOẠI CÔNG TRÌNH |
Tháng 12/2012 so với Tháng 11/2012 |
Tháng 12/2012 |
Quý IV/2012 so với Quý III/2012 |
Quý IV/2012 |
|
|
|
|
|
|
I |
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG |
|
|
|
|
1 |
Công trình nhà ở |
99,81 |
222,72 |
100,04 |
223,02 |
2 |
Công trình giáo dục |
99,86 |
243,12 |
100,48 |
243,16 |
3 |
Công trình văn hóa |
99,81 |
206,90 |
100,49 |
207,25 |
4 |
Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng |
99,82 |
223,96 |
99,94 |
224,18 |
5 |
Công trình y tế |
99,82 |
187,02 |
99,86 |
187,14 |
6 |
Công trình khách sạn |
99,72 |
213,95 |
99,68 |
214,37 |
7 |
Công trình tháp thu phát sóng truyền hình, truyền thanh |
99,78 |
182,35 |
99,67 |
182,75 |
|
|
|
|
|
|
II |
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP |
|
|
|
|
1 |
Công trình năng lượng |
|
|
|
|
|
Đường dây |
99,86 |
223,95 |
99,78 |
224,26 |
|
Trạm biến áp |
99,93 |
177,21 |
99,97 |
177,22 |
2 |
Công trình công nghiệp dệt, may |
99,90 |
177,89 |
100,17 |
177,90 |
3 |
Công trình công nghiệp chế tạo sản phẩm nhựa |
99,87 |
176,14 |
99,90 |
176,27 |
4 |
Công trình công nghiệp vật liệu xây dựng |
99,83 |
176,45 |
99,83 |
176,64 |
|
|
|
|
|
|
III |
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG |
|
|
|
|
1 |
Công trình đường bộ |
|
|
|
|
|
Đường bê tông xi măng |
99,94 |
237,06 |
100,15 |
237,02 |
|
Đường nhựa asphan, đường thấm nhập nhựa, đường láng nhựa |
100,69 |
240,25 |
99,94 |
239,08 |
2 |
Công trình cầu, hầm |
|
|
|
|
|
Cầu, cống bê tông xi măng |
99,94 |
225,05 |
99,58 |
225,30 |
3 |
Công trình sân bay |
|
|
|
|
|
Đường băng cất hạ cánh |
100,09 |
206,88 |
99,53 |
206,89 |
|
|
|
|
|
|
IV |
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI |
|
|
|
|
1 |
Đập bê tông |
99,81 |
223,70 |
99,87 |
224,11 |
2 |
Kênh bê tông xi măng |
99,94 |
260,56 |
100,31 |
260,62 |
3 |
Tường chắn bê tông cốt thép |
99,82 |
215,77 |
99,91 |
216,14 |
|
|
|
|
|
|
V |
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT |
|
|
|
|
1 |
Công trình mạng cấp nước |
99,99 |
244,48 |
100,37 |
244,28 |
2 |
Công trình mạng thoát nước |
99,84 |
242,59 |
99,98 |
242,71 |
3 |
Công trình xử lý nước thải |
99,91 |
192,74 |
99,96 |
192,74 |
STT |
LOẠI CÔNG TRÌNH |
Năm 2012 so với năm 2011 |
Năm 2012 |
|
|
|
|
I |
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG |
|
|
1 |
Công trình nhà ở |
113,36 |
222,76 |
2 |
Công trình giáo dục |
114,10 |
241,52 |
3 |
Công trình văn hóa |
112,61 |
204,33 |
4 |
Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng |
112,78 |
224,88 |
5 |
Công trình y tế |
107,49 |
188,34 |
6 |
Công trình khách sạn |
110,90 |
216,03 |
7 |
Công trình tháp thu phát sóng truyền hình, truyền thanh |
109,49 |
183,90 |
|
|
|
|
II |
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP |
|
|
1 |
Công trình năng lượng |
|
|
|
Đường dây |
113,71 |
225,17 |
|
Trạm biến áp |
111,13 |
177,47 |
2 |
Công trình công nghiệp dệt, may |
109,66 |
177,22 |
3 |
Công trình công nghiệp chế tạo sản phẩm nhựa |
108,85 |
176,87 |
4 |
Công trình công nghiệp vật liệu xây dựng |
107,77 |
177,41 |
|
|
|
|
III |
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG |
|
|
1 |
Công trình đường bộ |
|
|
|
Đường bê tông xi măng |
114,80 |
237,09 |
|
Đường nhựa asphan, đường thấm nhập nhựa, đường láng nhựa |
110,58 |
239,92 |
2 |
Công trình cầu, hầm |
|
|
|
Cầu, cống bê tông xi măng |
110,96 |
227,12 |
3 |
Công trình sân bay |
|
|
|
Đường băng cất hạ cánh |
109,42 |
208,58 |
|
|
|
|
IV |
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI |
|
|
1 |
Đập bê tông |
112,31 |
225,13 |
2 |
Kênh bê tông xi măng |
116,23 |
260,43 |
3 |
Tường chắn bê tông cốt thép |
109,88 |
217,17 |
|
|
|
|
V |
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT |
|
|
1 |
Công trình mạng cấp nước |
111,99 |
243,59 |
2 |
Công trình mạng thoát nước |
112,71 |
243,43 |
3 |
Công trình xử lý nước thải |
112,88 |
193,06 |
Bảng số 2
CHỈ SỐ GIÁ PHẦN XÂY DỰNG (NĂM 2006=100)
Đơn vị tính: %
STT |
LOẠI CÔNG TRÌNH |
Tháng 12/2012 so với Tháng 11/2012 |
Tháng 12/2012 |
Quý IV/2012 so với Quý III/2012 |
Quý IV/2012 |
|
|
|
|
|
|
I |
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG |
|
|
|
|
1 |
Công trình nhà ở |
99,79 |
229,48 |
100,05 |
229,82 |
2 |
Công trình giáo dục |
99,84 |
258,30 |
100,54 |
258,34 |
3 |
Công trình văn hóa |
99,75 |
235,63 |
100,64 |
236,12 |
4 |
Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng |
99,79 |
241,62 |
99,94 |
241,89 |
5 |
Công trình y tế |
99,73 |
227,62 |
99,80 |
227,82 |
6 |
Công trình khách sạn |
99,67 |
231,64 |
99,62 |
232,17 |
7 |
Công trình tháp thu phát sóng truyền hình, truyền thanh |
99,62 |
235,70 |
99,46 |
236,56 |
|
|
|
|
|
|
lI |
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP |
|
|
|
|
1 |
Công trình năng lượng |
|
|
|
|
|
Đường dây |
99,84 |
225,66 |
99,77 |
226,00 |
|
Trạm biến áp |
99,87 |
259,63 |
99,99 |
259,58 |
2 |
Công trình công nghiệp dệt, may |
99,83 |
250,25 |
100,40 |
250,22 |
3 |
Công trình công nghiệp chế tạo sản phẩm nhựa |
99,74 |
235,57 |
99,86 |
235,87 |
4 |
Công trình công nghiệp vật liệu xây dựng |
99,70 |
225,43 |
99,73 |
225,84 |
|
|
|
|
|
|
III |
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG |
|
|
|
|
1 |
Công trình đường bộ |
|
|
|
|
|
Đường bê tông xi măng |
99,94 |
237,83 |
100,16 |
237,79 |
|
Đường nhựa asphan, đường thấm nhập nhựa, đường láng nhựa |
100,72 |
240,78 |
99,94 |
239,56 |
2 |
Công trình cầu, hầm |
|
|
|
|
|
Cầu, cống bê tông xi măng |
99,94 |
223,73 |
99,56 |
224,00 |
3 |
Công trình sân bay |
|
|
|
|
|
Đường băng cất hạ cánh |
100,09 |
207,70 |
99,50 |
207,71 |
|
|
|
|
|
|
IV |
CÔNG TRÌNH THỦY LỢl |
|
|
|
|
1 |
Đập bê tông |
99,79 |
224,33 |
99,86 |
224,78 |
2 |
Kênh bê tông xi măng |
99,94 |
265,09 |
100,33 |
265,16 |
3 |
Tường chắn bê tông cốt thép |
99,81 |
213,85 |
99,91 |
214,24 |
|
|
|
|
|
|
V |
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT |
|
|
|
|
1 |
Công trình, mạng cấp nước |
99,99 |
243,82 |
100,38 |
243,61 |
2 |
Công trình mạng thoát nước |
99,83 |
241,78 |
99,98 |
241,91 |
3 |
Công trình xử lý nước thải |
99,86 |
261,15 |
99,97 |
261,11 |
STT |
LOẠI CÔNG TRÌNH |
Năm 2012 so với năm 2011 |
Năm 2012 |
|
|
|
|
I |
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG |
|
|
1 |
Công trình nhà ở |
113,20 |
229,50 |
2 |
Công trình giáo dục |
114,55 |
256,38 |
3 |
Công trình văn hóa |
113,83 |
231,80 |
4 |
Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng |
113,17 |
242,73 |
5 |
Công trình y tế |
107,90 |
229,95 |
6 |
Công trình khách sạn |
110,73 |
234,31 |
7 |
Công trình tháp thu phát sóng truyền hình, truyền thanh |
111,47 |
238,96 |
|
|
|
|
II |
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP |
|
|
1 |
Công trình năng lượng |
|
|
|
Đường dây |
113,40 |
226,98 |
|
Trạm biến áp |
116,97 |
260,00 |
2 |
Công trình công nghiệp dệt, may |
113,36 |
247,99 |
3 |
Công trình công nghiệp chế tạo sản phẩm nhựa |
108,62 |
237,23 |
4 |
Công trình công nghiệp vật liệu xây dựng |
108,69 |
227,40 |
|
|
|
|
III |
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG |
|
|
1 |
Công trình đường bộ |
|
|
|
Đường bê tông xi măng |
114,69 |
237,86 |
|
Đường nhựa asphan, đường thâm nhập nhựa, đường láng nhựa |
110,31 |
240,44 |
2 |
Công trình cầu, hầm |
|
|
|
Cầu, cống bê tông xi măng |
110,37 |
225,93 |
3 |
Công trình sân bay |
|
|
|
Đường băng cất hạ cánh |
108,87 |
209,51 |
|
|
|
|
IV |
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI |
|
|
1 |
Đập bê tông |
111,78 |
225,88 |
2 |
Kênh bê tông xi măng |
116,45 |
264,94 |
3 |
Tường chắn bê tông cốt thép |
109,18 |
215,31 |
|
|
|
|
V |
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT |
|
|
1 |
Công trình mạng cấp nước |
111,76 |
242,89 |
2 |
Công trình mạng thoát nước |
112,44 |
242,66 |
3 |
Công trình xử lý nước thải |
116,71 |
261,64 |
Bảng số 3
CHỈ
SỐ GIÁ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG
(NĂM 2006=100)
Đơn vị tính: %
STT |
LOẠI CÔNG TRÌNH |
Tháng 12/2012 so với tháng 11/2012 |
Tháng 12/2012 |
||||
Vật liệu |
Nhân công |
Máy thi công |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy thi công |
||
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG |
|
|
|
|
|
|
1 |
Công trình nhà ở |
99,65 |
100,00 |
100,01 |
195,21 |
381,30 |
157,16 |
2 |
Công trình giáo dục |
99,75 |
100,00 |
100,01 |
226,21 |
381,30 |
157,16 |
3 |
Công trình văn hóa |
99,64 |
100,00 |
100,01 |
211,73 |
381,30 |
157,16 |
4 |
Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng |
99,65 |
100,00 |
100,01 |
205,24 |
381,30 |
157,16 |
5 |
Công trình y tế |
99,63 |
100,00 |
100,01 |
206,23 |
381,30 |
157,16 |
6 |
Công trình khách sạn |
99,49 |
100,00 |
100,01 |
197,93 |
381,30 |
157,16 |
7 |
Công trình tháp thu phát sóng truyền hình, truyền thanh |
99,26 |
100,00 |
100,01 |
191,95 |
381,30 |
157,56 |
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP |
|
|
|
|
|
|
1 |
Công trình năng lượng |
|
|
|
|
|
|
|
Đường dây |
99,77 |
100,00 |
100,01 |
192,90 |
381,30 |
157,16 |
|
Trạm biến áp |
99,75 |
100,00 |
100,01 |
206,09 |
381,30 |
157,16 |
2 |
Công trình công nghiệp dệt, may |
99,73 |
100,00 |
100,01 |
221,30 |
381,30 |
157,16 |
3 |
Công trình công nghiệp chế tạo sản phẩm nhựa |
99,63 |
100,00 |
100,01 |
212,91 |
381,30 |
157,16 |
4 |
Công trình công nghiệp vật liệu xây dựng |
99,52 |
100,00 |
100,01 |
202,10 |
381,30 |
157,16 |
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG |
|
|
|
|
|
|
1 |
Công trình đường bộ |
|
|
|
|
|
|
|
Đường bê tông xi măng |
99,89 |
100,00 |
100,01 |
201,12 |
381,30 |
157,16 |
|
Đường nhựa asphan, đường thấm nhập nhựa, đường láng nhựa |
100,93 |
100,00 |
100,01 |
238,95 |
381,30 |
157,16 |
2 |
Công trình cầu, hầm |
|
|
|
|
|
|
|
Cầu, cống bê tông xi măng |
99,89 |
100,00 |
100,01 |
201,32 |
381,30 |
157,16 |
3 |
Công trình sân bay |
|
|
|
|
|
|
|
Đường băng cất hạ cánh |
100,15 |
100,00 |
100,01 |
196,06 |
381,30 |
157,16 |
|
|
|
|
|
|
|
|
IV |
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI |
|
|
|
|
|
|
1 |
Đập bê tông |
99,61 |
100,00 |
100,01 |
193,02 |
381,30 |
157,16 |
2 |
Kênh bê tông xi măng |
99,88 |
100,00 |
100,01 |
214,50 |
381,30 |
157,16 |
3 |
Tường chắn bê tông cốt thép |
99,73 |
100,00 |
100,01 |
192,70 |
381,30 |
157,16 |
|
|
|
|
|
|
|
|
V |
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT |
|
|
|
|
|
|
1 |
Công trình mạng cấp nước |
99,99 |
100,00 |
100,01 |
215,87 |
381,30 |
157,16 |
2 |
Công trình mạng thoát nước |
99,72 |
100,00 |
100,01 |
207,80 |
381,30 |
157,16 |
3 |
Công trình xử lý nước thải |
99,74 |
100,00 |
100,01 |
205,52 |
381,30 |
157,16 |
STT |
LOẠI CÔNG TRÌNH |
Quý IV/2012 so với Quý III/2012 |
Quý IV/2012 |
||||
Vật liệu |
Nhân công |
Máy thi công |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy thi công |
||
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG |
|
|
|
|
|
|
1 |
Công trình nhà ở |
99,99 |
100,00 |
100,92 |
195,69 |
381,30 |
157,18 |
2 |
Công trình giáo dục |
100,81 |
100,00 |
100,92 |
226,25 |
381,30 |
157,18 |
3 |
Công trình văn hóa |
100,87 |
100,00 |
100,92 |
212,37 |
381,30 |
157,18 |
4 |
Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng |
99,84 |
100,00 |
100,92 |
205,61 |
381,30 |
157,18 |
5 |
Công trình y tế |
99,70 |
100,00 |
100,92 |
206,46 |
381,30 |
157,18 |
6 |
Công trình khách sạn |
99,36 |
100,00 |
100,92 |
198,64 |
381,30 |
157,18 |
7 |
Công trình tháp thu phát sóng truyền hình, truyền thanh |
98,80 |
100,00 |
100,92 |
193,31 |
381,30 |
157,18 |
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP |
|
|
|
|
|
|
1 |
Công trình năng lượng |
|
|
|
|
|
|
|
Đường dây |
99,66 |
100,00 |
100,92 |
193,31 |
381,30 |
157,18 |
|
Trạm biến áp |
99,96 |
100,00 |
100,92 |
206,01 |
381,30 |
157,18 |
2 |
Công trình công nghiệp dệt, may |
100,57 |
100,00 |
100,92 |
221,25 |
381,30 |
157,18 |
3 |
Công trình công nghiệp chế tạo sản phẩm nhựa |
99,74 |
100,00 |
100,92 |
213,30 |
381,30 |
157,18 |
4 |
Công trình công nghiệp vật liệu xây dựng |
99,45 |
100,00 |
100,92 |
202,67 |
381,30 |
157,18 |
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG |
|
|
|
|
|
|
1 |
Công trình đường bộ |
|
|
|
|
|
|
|
Đường bê tông xi măng |
100,19 |
100,00 |
100,92 |
201,06 |
381,30 |
157,18 |
|
Đường nhựa asphan, đường thấm nhập nhựa, đường láng nhựa |
99,81 |
100,00 |
100,92 |
237,37 |
381,30 |
157,18 |
2 |
Công trình cầu, hầm |
|
|
|
|
|
|
|
Cầu, cống bê tông xi măng |
98,96 |
100,00 |
100,92 |
201,75 |
381,30 |
157,18 |
3 |
Công trình sân bay |
|
|
|
|
|
|
|
Đường băng cất hạ cánh |
98,93 |
100,00 |
100,92 |
196,06 |
381,30 |
157,18 |
|
|
|
|
|
|
|
|
IV |
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI |
|
|
|
|
|
|
1 |
Đập bê tông |
99,54 |
100,00 |
100,92 |
193,73 |
381,30 |
157,18 |
2 |
Kênh bê tông xi măng |
100,60 |
100,00 |
100,92 |
214,61 |
381,30 |
157,18 |
3 |
Tường chắn bê tông cốt thép |
99,78 |
100,00 |
100,92 |
193,19 |
381,30 |
157,18 |
|
|
|
|
|
|
|
|
V |
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT |
|
|
|
|
|
|
1 |
Công trình mạng cấp nước |
100,52 |
100,00 |
100,92 |
215,57 |
381,30 |
157,18 |
2 |
Công trình mạng thoát nước |
99,90 |
100,00 |
100,92 |
207,98 |
381,30 |
157,18 |
3 |
Công trình xử lý nước thải |
99,90 |
100,00 |
100,92 |
205,44 |
381,30 |
157,18 |
STT |
LOẠI CÔNG TRÌNH |
Năm 2012 so với Năm 2011 |
Năm 2012 |
||||
Vật liệu |
Nhân công |
Máy thi công |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy thi công |
||
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG |
|
|
|
|
|
|
1 |
Công trình nhà ở |
103,61 |
137,89 |
105,12 |
195,49 |
381,02 |
155,91 |
2 |
Công trình giáo dục |
105,28 |
137,89 |
105,12 |
223,73 |
381,02 |
155,91 |
3 |
Công trình văn hóa |
106,96 |
137,89 |
105,12 |
206,87 |
381,02 |
155,91 |
4 |
Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng |
102,96 |
137,89 |
105,12 |
206,98 |
381,02 |
155,91 |
5 |
Công trình y tế |
101,31 |
137,89 |
105,12 |
209,18 |
381,02 |
155,91 |
6 |
Công trình khách sạn |
101,11 |
137,89 |
105,12 |
201,66 |
381,02 |
155,91 |
7 |
Công trình tháp thu phát sóng truyền hình, truyền thanh |
97,69 |
137,89 |
105,12 |
197,54 |
381,02 |
155,91 |
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP |
|
|
|
|
|
|
1 |
Công trình năng lượng |
|
|
|
|
|
|
|
Đường dây |
105,59 |
137,89 |
105,12 |
194,58 |
381,02 |
155,91 |
|
Trạm biến áp |
103,68 |
137,89 |
105,12 |
206,81 |
381,02 |
155,91 |
2 |
Công trình công nghiệp dệt, may |
104,57 |
137,89 |
105,12 |
218,40 |
381,02 |
155,91 |
3 |
Công trình công nghiệp chế tạo sản phẩm nhựa |
100,86 |
137,89 |
105,12 |
215,22 |
381,02 |
155,91 |
4 |
Công trình công nghiệp vật liệu xây dựng |
99,98 |
137,89 |
105,12 |
205,18 |
381,02 |
155,91 |
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG |
|
|
|
|
|
|
1 |
Công trình đường bộ |
|
|
|
|
|
|
|
Đường bê tông xi măng |
102,99 |
137,89 |
105,12 |
201,41 |
381,02 |
155,91 |
|
Đường nhựa asphan, đường thấm nhập nhựa, đường láng nhựa |
107,93 |
137,89 |
105,12 |
238,76 |
381,02 |
155,91 |
2 |
Công trình cầu, hầm |
|
|
|
|
|
|
|
Cầu, cống bê tông xi măng |
100,75 |
137,89 |
105,12 |
205,43 |
381,02 |
155,91 |
3 |
Công trình sân bay |
|
|
|
|
|
|
|
Đường băng cất hạ cánh |
102,59 |
137,89 |
105,12 |
199,36 |
381,02 |
155,91 |
|
|
|
|
|
|
|
|
IV |
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI |
|
|
|
|
|
|
1 |
Đập bê tông |
101,15 |
137,89 |
105,12 |
195,94 |
381,02 |
155,91 |
2 |
Kênh bê tông xi măng |
102,45 |
137,89 |
105,12 |
214,50 |
381,02 |
155,91 |
3 |
Tường chắn bê tông cốt thép |
102,39 |
137,89 |
105,12 |
194,77 |
381,02 |
155,91 |
|
|
|
|
|
|
|
|
V |
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT |
|
|
|
|
|
|
1 |
Công trình mạng cấp nước |
102,02 |
137,89 |
105,12 |
214,80 |
381,02 |
155,91 |
2 |
Công trình mạng thoát nước |
102,25 |
137,89 |
105,12 |
209,27 |
381,02 |
155,91 |
3 |
Công trình xử lý nước thải |
102,40 |
137,89 |
105,12 |
206,46 |
381,02 |
155,91 |
Bảng số 4
CHỈ
SỐ GIÁ VẬT LIỆU XÂY DỰNG CHỦ YẾU
(NĂM 2006=100)
Đơn vị tính:%
STT |
LOẠI VẬT LIỆU |
Tháng 12/2012 so với Tháng 11/2012 |
Tháng 12/2012 |
Quý IV/2012 so với Quý III/2012 |
Quý IV/2012 |
Năm 2012 so với Năm 2011 |
Năm 2012 |
1 |
Xi măng |
100,00 |
174,30 |
100,00 |
174,30 |
104,96 |
175,07 |
2 |
Cát xây dựng |
100,00 |
346,67 |
102,73 |
346,67 |
101,40 |
341,13 |
3 |
Đá xây dựng |
100,00 |
201,15 |
100,00 |
201,15 |
109,81 |
201,15 |
4 |
Gạch xây dựng |
100,00 |
287,98 |
101,30 |
283,88 |
104,58 |
279,58 |
5 |
Gỗ xây dựng |
100,00 |
188,68 |
100,00 |
188,68 |
100,84 |
189,31 |
6 |
Thép xây dựng |
99,10 |
199,23 |
98,48 |
200,94 |
97,82 |
206,26 |
7 |
Nhựa đường |
103,19 |
238,24 |
96,55 |
233,33 |
110,78 |
242,28 |
8 |
Gạch lát |
100,00 |
181,00 |
100,00 |
181,00 |
105,52 |
181,00 |
9 |
Vật liệu tấm lợp, bao che |
100,00 |
222,69 |
99,90 |
222,69 |
107,55 |
223,56 |
10 |
Kính xây dựng |
100,00 |
312,45 |
105,59 |
312,45 |
139,37 |
268,09 |
11 |
Sơn tường |
100,00 |
186,56 |
100,81 |
186,56 |
120,02 |
180,53 |
12 |
Vật tư ngành điện |
100,00 |
190,93 |
100,00 |
190,93 |
111,62 |
190,93 |
13 |
Vật tư, đường ống nước |
100,00 |
194,17 |
100,00 |
194,17 |
101,45 |
194,17 |
Quyết định 01/QĐ-SXD năm 2013 công bố Chỉ số giá xây dựng tháng 12, Quý IV và năm 2012 trên địa bàn tỉnh Phú Yên
Số hiệu: | 01/QĐ-SXD |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Phú Yên |
Người ký: | Nguyễn Thái Bình |
Ngày ban hành: | 30/01/2013 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 01/QĐ-SXD năm 2013 công bố Chỉ số giá xây dựng tháng 12, Quý IV và năm 2012 trên địa bàn tỉnh Phú Yên
Chưa có Video