Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 29/2023/NQ-HĐND

Lào Cai, ngày 08 tháng 12 năm 2023

 

NGHỊ QUYẾT

ĐẶT TÊN ĐƯỜNG, PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ LÀO CAI, TỈNH LÀO CAI

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
KHÓA XVI - KỲ HỌP THỨ 16

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;

Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;

Căn cứ Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;

Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin hướng dẫn một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phốvà công trình công cộng ban hành kèm theo Nghịđịnh số 91/2005/NĐ- CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ;

Xét Tờ trình số 163/TTr-UBND ngày 10 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về việc đặt tên, bãi bỏ tên, điều chỉnh độ dài đường, phố trên địa bàn thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai; Báo cáo thẩm tra số 298/BC-BVHXH ngày 05 tháng 12 năm 2023 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Đặt tên 07 đường, 101 phố trên địa bàn thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai

(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo)

Điều 2. Trách nhiệm và hiệu lực thi hành

1. Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện phân định ranh giới, gắn biển tên đường, phố và tuyên truyền để nhân dân hiểu ý nghĩa của các tuyến đường, phố được đặt tên theo Nghị quyết này.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm giám sát việc thực hiện nghị quyết.

3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai khóa XVI, kỳ họp thứ 16 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2023 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2024.

4. Bãi bỏ Quyết định số 878/2005/QĐ - UBND ngày 30 tháng 12 năm 2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về đặt tên đường, phố trên địa bàn thành phố Lào Cai./.

 


Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội, Chính phủ;
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Kiểm toán Nhà nước Khu vực VII;
- TT.TU, HĐND, UBND, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Ban TT Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các ban, sở, ngành, đoàn thể tỉnh;
- VP: TU, Đoàn ĐBQH và HĐND, UBND tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Báo, Đài PT-TH, Công báo, Cổng TTĐT tỉnh;
- Phòng Công tác HĐND;
- Lưu: VT, VHXH.

CHỦ TỊCH




Vũ Xuân Cường

 

PHỤ LỤC

ĐẶT TÊN 07 ĐƯỜNG, 101 PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ LÀO CAI, TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Nghị quyết số: 29 /2023/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai)

STT

Tên đường/phố

Giới hạn

Quy mô

Điểm đầu

Điểm cuối

Chiều dài (m)

Chiều rộng (m)

I

Tên đường

1

Đường Lạc Long Quân

Giáp Khu kinh tế cửa khẩu (bờ kè Sông Hồng, tổ 26 phường Lào Cai)

Giao cắt với phố Phạm Văn Khả (tổ 25, phường Lào Cai)

2.000

6

2

Đường Trần Thái Tông

Giao cắt với đường Thủ Dầu Một (tổ 6, phường Duyên Hải)

Cầu Quang Kim giáp xã Quang Kim, huyện Bát Xát (tổ 1, phường Duyên Hải)

3.270

10,5

3

Đường Nguyễn Văn Linh

Ngã tư Bến Đá (số nhà 783 đường Hoàng Quốc Việt, tổ 17, phường Pom Hán)

Cầu Gia Phú - Bến Đền (thôn Hòa Lạc, xã Thống Nhất)

9.200

14

4

Đường Trần Phú

Cầu Kim Tân (tổ 1, phường Bắc Cường)

Cầu Chui Bắc Lệnh (tổ 11, phường Bắc Lệnh)

5.600

15

5

Đường Hoàng Quốc Việt

Cầu Chui Bắc Lệnh (tổ 11, phường Bắc Lệnh)

Ngã tư giao cắt với đường Quốc lộ 4E (Hoàng Quốc Việt) và phố Trần Văn Nỏ (tổ 17, phường Pom Hán)

3.100

15

6

Đường Thủ Dầu Một

Giao cắt với phố Hương Sơn và phố Khúc Thừa Dụ (tổ 6, phường Duyên Hải)

Giao cắt với phố Lương Khánh Thiện (tổ 8, phường Duyên Hải)

2.030

15

7

Đường Lê Thanh

Giao cắt với đầu đường Trần Phú ( tổ 1, phường Bắc Cường)

Giao cắt với đường Trần Phú (trụ sở Công an phường Nam Cường, tổ 6, phường Nam Cường)

3.510

10-19

II

Tên phố

Phường Lào Cai

1

Phố Tô Hiệu

Giao cắt với Quốc lộ 70 (Chi nhánh Công ty Hoàng Hợp, tổ 30)

Giao cắt với Quốc lộ 70 (tổ 30)

450

5,5

2

Phố Triệu Tiến Tiên

Giao cắt với đường T2 phía Đông, tổ 30)

Giao cắt với đường T4 (phía Tây, tổ 30)

160

5,5

3

Phố Na Mo

Giao cắt đường T2 (phía Đông, giáp đường Quốc lộ 70, tổ 30)

Giao cắt với đường T4 (phía Tây, giáp đường Quốc lộ 70, tổ 30)

155

5,5

4

Phố Hà Chương

Giao cắt với phố Nguyễn Tri Phương (số nhà 080, tổ 1)

Giao cắt với phố Lê Khôi(số nhà 029, tổ 1)

120

6

5

Phố Phan Đình Giót

Giao cắt với đường Nguyễn Huệ (Khu đầu cầu Phố Mới, tổ 23)

Đường bờ kè sông Hồng (cửa hàng Kinh doanh xây dựng vật tư thiết bị, tổ 23)

250

7,5

6

Phố Hà Bổng

Giao cắt với phố Hợp Thành (Quảng trường ga, tổ 21)

Giao cắt với phố Ngô Văn Sở (tổ 21)

250

3,5

7

Phố Triệu Quang Phục

Ngã ba ngõ Khe Biên (tổ 2)

Giao cắt với đường

Nguyễn Huệ (đối diện Địa điểm lưu niệm Chủ tịch Hồ Chí Minh, tổ 3)

600

7,5

8

Phố Lê Thị Hồng Gấm

Giao cắt với phố Ngô Văn Sở (đối diện khu Trường THCS Ngô Văn Sở, tổ 17)

Giao cắt với phố Đinh Bộ Lĩnh (tổ 17)

161

6

9

Phố Đinh Công Tráng

Giao cắt với phố Nguyễn Tri Phương (số nhà 160, tổ 3)

Giao cắt với đường Nguyễn Huệ (tổ 8)

110

6

10

Phố Nguyễn Viết Xuân

Giao cắt với phố Ngô Văn Sở (tổ 20)

Giao cắt với phố Đinh Bộ Lĩnh (số nhà 018, tổ 20)

145

6

11

Phố Hồ Xuân Hương

Giao cắt với phố Ngô Văn Sở (số nhà 123, tổ 18)

Đường bờ kè sông Hồng (tổ 18)

173

6

12

Phố Tô Vĩnh Diện

Đường M18 (Tiểu công viên đầu cầu Phố Mới, tổ 24)

Đường bờ kè sông Hồng (tổ 25)

287

6

13

Phố Kim Hải

Giao cắt với phố Phan Đình Phùng (số nhà 015, tổ 18)

Giao cắt với phố Hợp Thành (số nhà 082, tổ 19)

220

6

14

Phố Lương Thế Vinh

Giao cắt với đường Nguyễn Huệ (cạnh trường THCS Ngô Văn Sở, tổ 17)

Giao cắt với phố Đinh Bộ Lĩnh (tổ 23)

125

6

15

Phố Tố Hữu

Giao cắt với phố Hoàng Diệu (giáp Cổng chào Khu Công nghiệp Đông Phố Mới, tổ 4)

Giao cắt đường T2 (tổ 4)

430

6

16

Phố Trần Khánh Dư

Giao cắt với phố Lê Khôi (Khu nhà Văn hóa Lê Khôi, tổ 1)

Giao cắt với phố Hà Chương (số nhà 019, tổ 1)

128

6

17

Phố Đặng Tiến Đông

Giao cắt với phố Lê Khôi (Khu nhà Văn hóa Lê Khôi, tổ 1)

Giao cắt với đường Nguyễn Huệ (đối diện Địa điểm lưu niệm Chủ tịch Hồ Chí Minh, tổ 1)

60

6

18

Phố Phùng Hưng

Ngã ba ngõ Khe Biên (tổ 2, phường Lào Cai)

Đường đi Phong Hải (cổng chào khu Công nghiệp)

2.800

7,5- 10,5

Phường Duyên Hải

19

Phố Trần Đại Nghĩa

Giao cắt với đường Điện Biên (Khu tiểu thủ công nghiệp, tổ 5, phường Duyên Hải)

Ngã ba giao cắt phố Trần Đăng (tổ 11, phường Cốc Lếu)

1.550

7,5

20

Phố Tô Hiến Thành

Giao cắt với phố Trần Quang Khải (Xưởng cơ khí Ngọc Dương, tổ 8, phường Duyên Hải)

Giao cắt với đường Điện Biên (Khu tiểu thủ công nghiệp, số nhà 121, tổ 16, phường Cốc Lếu)

1.230

9

21

Phố Hữu Nghị

Giao cắt với phố Hương Sơn (Khu thương mại Kim Thành, tổ 6)

Giao cắt với đường Duyên Hải (số nhà 194, tổ 7)

1.440

10

22

Phố Trần Thánh Tông

Giao cắt với Tỉnh lộ 156B (số nhà 001, tổ 4)

Hầm chui đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai (tổ 4)

420

5

23

Phố Diên Hồng

Giao cắt với Tỉnh lộ 156B (Tiểu công viên Kim Thành, số nhà 001, tổ 2)

Giao cắt với Tỉnh lộ 156B (dưới cầu vượt đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai, số nhà 093, tổ 2)

570

7

24

Phố Hàn Thuyên

Giao cắt với Tỉnh lộ 156 mới (số nhà 001, tổ 2)

Công ty TNHH MTV Dầu nhớt Tuấn Tú (số nhà 047, tổ 2)

260

7,5

25

Phố Trần Quang Khải

Giao cắt với đường Duyên Hải (tổ 6, phường Duyên Hải)

Giao cắt với phố Nguyễn Đức Cảnh (tổ 1, phường Cốc Lếu)

2.020

9

Phường Cốc Lếu

26

Phố Sơn Tùng

Giao cắt với đường An Dương Vương (Bãi đỗ xe chợ Cốc Lếu, tổ 18)

Giao cắt với đường Hoàng Liên (Ngân hàng Viettinbank, tổ 17)

280

7,5

27

Phố Đặng Văn Ngữ

Giao cắt với đường Hoàng Liên (số nhà 022, tổ 23)

Giao cắt với phố Hoàng Hoa Thám (số nhà 038, tổ 22)

250

6

28

Phố Trần Đăng

Giao cắt với phố Nguyễn Khuyến (số nhà 054, tổ 8)

Giao cắt với đường Điện Biên (đối diện trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc, tổ 10)

410

6

29

Phố Nguyễn Khuyến

Giao cắt với đường A3 (số nhà 479 Trần Đại Nghĩa, tổ 11)

Đối diện Trường Mầm non Duyên Sơn (tổ 7)

620

6

30

Phố Ngô Tất Tố

Giao cắt với đường Nhạc Sơn (số nhà 403, tổ 7)

Ngã ba giao cắt phố Trần Quốc Hoàn (tổ 7)

105

6

31

Phố Nguyễn Hiền

Ngã 3 giao cắt với phố Hoàng Văn Thụ (số nhà 124, tổ 26)

Giao cắt phố Đặng Trần Côn (cạnh trường Tiểu học Hoàng Văn Thụ, tổ 26)

142

6

32

Phố Ngô Thì Sĩ

Giao cắt với phố Trần Đăng Ninh (đối diện số nhà 088 Trần Đăng Ninh, tổ 33)

Giao cắt với phố Lê Quý Đôn (Trường Chính trị cũ, tổ 34)

302

6

33

Phố Nguyễn Minh Châu

Giao cắt với phố Trần Đăng Ninh và Ngô Thì Sĩ (tổ 36)

Giao cắt với đường 5B (tổ 36)

614

6

34

Phố Nguyễn Quý Đức

Giao cắt đường T2 (phía Đông, tổ 36)

Giao cắt đường T2 (phía Tây, tổ 36)

342

6

Phường Kim Tân

35

Phố Hàm Nghi

Ngã 6, phường Kim Tân (tổ 12)

Ngã tư giao cắt đường Hoàng Liên (tổ 5)

673

7,5

36

Phố Phạm Ngọc Thạch

Giao cắt với phố Hàm Nghi (số nhà 103, tổ 7)

Giao cắt với phố Kim Hà (số 025, tổ 7)

650

6-18

37

Phố Bế Văn Đàn

Giao cắt với phố Phạm Ngọc Thạch (đầu chợ nông sản Kim Tân, tổ 7)

Giao cắt phố Đào Duy Từ (số nhà 025, tổ 7)

90

6

38

Phố Nguyễn Đình Chiểu

Giao cắt với phố Mường Than (số 114-116, tổ 12)

Giao cắt với phố Lý Công Uẩn (sau Cửa hàng Honda Tiến Thành, số 274, tổ 12)

120

6

39

Phố Bạch Thái Bưởi

Giao cắt với đường Nguyễn Huệ tại cửa hàng FPT shop (vòng xuyến ngã 6 Kim Tân, tổ 12)

Giao cắt với đường Nguyễn Huệ tại cửa hàng Điện Máy Xanh (vòng xuyến ngã 6 Kim Tân, tổ 31)

350

7

40

Phố Tráng A Pao

Giao cắt với đường An Dương Vương (tổ 34)

Giao cắt với đường Ngô Quyền (số nhà 439-441, tổ 34)

113

20

41

Phố Tân Trào

Giao cắt với đường An Dương Vương (số nhà 384, tổ 32)

Giao cắt với phố Lê Đại Hành (số nhà 071, tổ 30)

350

7

42

Phố Thành Công

Giao cắt với phố Lý Công Uẩn (phía Bắc, tổ 22)

Giao cắt với phố Lý Công Uẩn (phía Nam, tổ 22)

275

4

43

Phố Trường Sa

Giao cắt với phố Phạm Ngọc Thạch

Giao cắt với phố Hàm Nghi (số nhà 123A7)

190

13,5

44

Phố Hoàng Sa

Giao cắt với phố Phạm Ngọc Thạch (đối diện nhà chính chợ Kim Tân)

Giao cắt với phố Tân An (số nhà 001D Tân An đoạn kéo dài)

95

7,5

Phường Bắc Cường

45

Phố Phú Thịnh

Giao cắt với đường An Dương Vương (tổ 26)

Giao cắt với đường Trần Phú (tổ 3)

1.750

15-19

46

Phố Vĩ Kim

Giao cắt với Đại lộ Trần Hưng Đạo (tổ 14)

Giao cắt với đường Trần Phú (số nhà 397, tổ 14)

613

17

47

Phố Châu Úy

Giao cắt với Đại lộ Trần Hưng Đạo (tổ 19)

Giao cắt với đường Trần Phú (số nhà 663, tổ 18)

630

17

48

Phố Ngô Minh Loan

Giao cắt với Đại lộ Trần Hưng Đạo (tổ 10)

Giao cắt với đường Trần Phú (đầu cầu Kim Tân, tổ 1)

542

12

49

Phố Hoàng Trường Minh

Giao cắt với phố Ngô Minh Loan (số nhà 016, tổ 1)

Ngã tư Nguyễn Thị Định (số nhà 084, tổ 8)

695

12

50

Phố Kim Sơn

Giao cắt với Phố Ngô Minh Loan (số nhà 01A, tổ 10)

Giao cắt với phố Nguyễn Thị Định (số nhà 129, tổ 8)

750

18

51

Phố Cù Chính Lan

Giao cắt với phố Ngô Minh Loan (số nhà 111, tổ 6)

Giao cắt với Đại lộ Trần Hưng Đạo (số nhà 026 Trung tâm mua sắm nội thất Hưng Tín, tổ 10)

800

7

52

Phố Trường Chinh

Giao cắt với phố Quách Văn Rạng (tổ 31)

Giao cắt với Đại lộ Trần Hưng Đạo (tổ 31)

647

13,5

53

Phố Nguyễn Chánh

Giao cắt với đường F5 (tổ 31)

Giao cắt đường F2 (dự kiến đặt tên phố Trường Chinh, tổ 31)

790

7,5

54

Phố Thế Lữ

Giao cắt với đường F2 (dự kiến đặt tên đặt tên phố Trường Chinh, tổ 31)

Giao cắt với đường K6 (tổ 31)

250

10,5

55

Phố Bắc Tà

Giao cắt với đường N14 (phố Đặng Thai Mai, tổ 21)

Giao cắt với đường Võ Nguyên Giáp (tổ 25)

245

9

56

Phố Lê Văn Lương

Giao cắt với phố Nguyễn Thăng Bình (tổ 25)

Giao cắt đường N27 (tổ 21)

700

6

57

Phố Xuân Thủy

Giao cắt với phố An Lạc (Khu nhà văn hóa, tổ 25)

Giao cắt với đường N27 (tổ 25)

438

6

58

Phố Vũ Quỳnh

Giao cắt với Đại lộ Trần Hưng Đạo (tổ 24)

Giao cắt với đường Võ Nguyên Giáp (tổ 24)

201

9

59

Phố Bích Đào

Giao cắt với đường T1 (dự kiến đặt tên phố Vũ Quỳnh, tổ 24)

Giao cắt với phố An Lạc (tổ 24)

373

10,5

60

Phố Bích Đào 1

Giao cắt với đường T7 (dự kiến đặt tên phố Bích Đào, tổ 24)

Giao cắt với đường T8 (dự kiến đặt tên phố Đỗ Quyên, tổ 24)

102

6

61

Phố Bích Đào 2

Giao cắt với đường T7 (dự kiến đặt tên phố Bích Đào, tổ 24)

Giao cắt với đường T8 (dự kiến đặt tên phố Đỗ Quyên, tổ 24)

156

6

62

Phố Đỗ Quyên

Giao cắt với đường T1 (dự kiến đặt tên phố Vũ Quỳnh, tổ 24)

Giao cắt với phố Bùi Đức Minh (tổ 23)

291

10,5

63

Phố Ban Mai

Giao cắt với đường T7 (dự kiến đặt tên phố Bích Đào, tổ 24)

Giao cắt với phố Bùi Đức Minh (tổ 24)

308

10,5

64

Phố Hoàng Lan

Giao cắt với Đại lộ Trần Hưng Đạo (tổ 24)

Giao cắt với phố Bùi Đức Minh (tổ 24)

278

6

Phường Nam Cường

65

Phố Cốc Sa

Giao cắt với Đại lộ Trần Hưng Đạo (Viện kiểm Sát tỉnh, tổ 6)

Giao cắt với đường D3 (Trần Phú, đối diện Cửa hàng xăng dầu Hoàng Liên, tổ 6)

560

15

66

Phố Lùng Thàng

Giao cắt với Đại lộ Trần Hưng Đạo (tổ 5)

Giao cắt với đường D3 (Trần Phú, số nhà 891, tổ 5)

555

15

67

Phố Mỏ Sinh

Giao cắt với Đại lộ Trần Hưng Đạo (Công ty Viettel, tổ 13)

Giao cắt với đường D3 (Trần Phú, tổ 13)

470

17

68

Phố 30 Tháng 4

Giao cắt với đường Trần Kim Chiến (Ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Lào Cai, tổ 15)

Giao cắt với phố Chiềng On (Trung tâm huấn luyện và Thi đấu TDTT tỉnh, tổ 15)

1.680

20

69

Phố Tùng Tung

Giao cắt với đường D3 (Trần Phú, tổ 12)

Đường D3 (Trần Phú tại Cầu Tùng Tung, tổ 14)

750

9

70

Phố Võ Thị Thắng

Giao cắt với phố Ỷ Lan (tổ 2)

Giao cắt đường Lê Thanh (tổ 2)

322,6

5

71

Phố Đinh Đức Thiện

Giao cắt với phố Lùng Thàng (tổ 5)

Trụ sở khối 6 (tổ 5)

347

9,2

Phường Bình Minh

72

Phố Chiềng On

Giao cắt với Đại lộ Trần Hưng Đạo (Trung tâm huấn luyện và Thi đấu TDTD tỉnh, tổ 2)

Giao cắt với đường Võ Nguyên Giáp (Bệnh viện đa khoa tỉnh, tổ 7)

1.850

15

Phường Pom Hán

73

Phố Hoàng Sào

Giao cắt với Đại lộ Trần Hưng Đạo (đối diện đường vào Chùa Cam Lộ, tổ 4)

Giao cắt với đường Hoàng Quốc Việt (số nhà 497, tổ 21)

1.180

12

74

Phố Cầu Gồ

Giao cắt với đường Hoàng Quốc Việt, tại Chi nhánh khai thác 1 Công ty Apatit (tổ 17)

Giao cắt với phố Nguyễn Đình Thi (tổ 16)

875

6

75

Phố Võ Văn Tần

Nhà thi đấu Công ty Apatit (tổ 5)

Giao cắt với phố Tân Tiến (số nhà 072, tổ 6)

284

6

76

Phố Hà Đặc

Giao cắt với đường Hoàng Quốc Việt (số nhà 948, tổ 17)

Ngã ba Cầu Gồ (số nhà 065, tổ 12)

422

6

77

Phố Tô Vũ

Giao cắt với đường Hoàng Quốc Việt (số nhà 980, tổ 17)

Đội Phòng cháy chữa cháy & PNCH (tổ 17)

55

6

78

Phố Hoàng Đức Chử

Giao cắt với đường Hoàng Quốc Việt (số nhà 1018, tổ 17)

Nhà hàng Sao Phương Bắc (tổ 11)

310

6

79

Phố Giàn Than

Giao cắt với phố Hoàng Sào (số nhà 151, tổ 2)

Giao cắt với đường Hoàng Quốc Việt tại Cây xăng Apatit (tổ 1)

500

3,5

80

Phố Lưu Quang Vũ

Giao cắt với phố Nguyễn Duy Trinh (số nhà 042, tổ 19)

Giao cắt với phố Trần Hữu Tước (số nhà 069, tổ 19)

120

6

81

Phố Xuân Quỳnh

Giao cắt với phố Nguyễn Duy Trinh (số nhà 003, tổ 19)

Giao cắt với phố Trần Hữu Tước (số nhà 068, tổ 19)

60

5

82

Phố Lê Đức Thọ

Giao cắt với Đại lộ Trần Hưng Đạo (tổ 20)

Giao cắt với đường A22 (dự kiến đặt tên phố Đào Duy Kỳ, Khu đô thị Kosy, tổ 20)

430

33

83

Phố Võ Chí Công

Giao cắt với đường A7 (tổ 20)

Giao cắt với đường A6A (Khu đô thị Kosy, tổ 20)

1.160

33

84

Phố Lê Quang Đạo

Giao cắt với đường A7 (tổ 20)

Giao cắt với đường A6A (Khu đô thị Kosy, tổ 20)

1.130

12

85

Phố Hoàng Minh Giám

Giao cắt với đường A3 (dự kiến đặt tên phố Lê Quang Đạo, tổ 20)

Giao cắt với đường A6A (Khu đô thị Kosy, tổ 20)

1.010

13, 5

86

Phố Hà Huy Giáp

Giao cắt với đường A7 (tổ 20)

Giao cắt với đường A6A (Khu đô thị Kosy, tổ 20)

1.050

12

87

Phố Trần Văn Giàu

Giao cắt với đường A7 (tổ 20)

Giao cắt với đường A11 (Khu đô thị Kosy, tổ 20)

935

17,5

88

Phố Đào Duy Kỳ

Ngã ba giao cắt với A7 (tổ 20)

Giao cắt với đường A11 (Khu đô thị Kosy, tổ 20)

925

22

Xã Vạn Hòa

89

Phố Khánh Yên

Giao cắt với ngã 3 đường Nguyễn Huệ (Siêu thị 263, tổ 14, phường Lào Cai)

Giao cắt với phố Đinh Bộ Lĩnh (số nhà 978, thôn Hồng Hà, xã Vạn Hòa)

630

9

90

Phố Phạm Văn Xảo

Ngã ba giao cắt phố Phạm Văn Khả (số nhà 001, giáp đường bờ kè bờ sông Hồng, thôn Sơn Mãn 3)

Đường cắt ngang nối với Đinh Bộ Lĩnh với đường kè sông Hồng (số nhà 050, thôn Sơn Mãn 3)

585

6

91

Phố Lương Định Của

Giao cắt với phố Đinh Bộ Lĩnh (số nhà 002, Nhà Văn hóa Sơn Mãn 1, thôn Sơn Mãn 2)

Ngã năm (Khu nhà thờ, thôn Sơn Mãn 2)

485

6

92

Phố Hưng Thịnh

Giao cắt với phố Phạm Văn Khả (số nhà 001, thôn Hồng Hà)

Giao cắt với phố Khánh Yên (số nhà 032, thôn Hồng Hà)

200

5

93

Phố Hồng Giang

Giao cắt với phố Phạm Văn Khả (số nhà 010, thôn Hồng Giang)

Giao cắt với phố Phạm Văn Xảo (số nhà 047, thôn Hồng Giang)

220

6

94

Phố Hồng Sơn

Giao cắt với phố Khánh Yên (số nhà 002, thôn Hồng Sơn)

Giao cắt với phố Phạm Văn Xảo (số nhà 150, thôn Hồng Sơn)

250

6

95

Phố Bình Than

Giao cắt với phố Khánh Yên (số nhà 001, thôn Hồng Hà)

Giao cắt với phố Đinh Bộ Lĩnh (số nhà 014, thôn Hồng Hà)

75

6

Xã Đồng Tuyển

96

Phố Củm Thượng

Ngã ba giao cắt với đường N1 (phía Bắc, Khu tái định cư, thôn Củm Thượng 1)

Ngã ba giao cắt với đường N1 (phía Nam, Khu tái định cư, thôn Củm Thượng 1)

746

6

97

Phố Lạc Việt

Ngã ba giao cắt với đường DT2 phía Bắc (dự kiến đặt tên phố Vạn Xuân, Khu tái định cư, thôn Củm Hạ 1)

Ngã ba giao cắt với đường DT2 phía Nam (dự kiến đặt tên phố Vạn Xuân, Khu tái định cư, thôn Củm Hạ 1)

510

9

98

Phố Vạn Xuân

Ngã ba giao cắt với đường DT1 (dự kiến đặt tên phố Lạc Việt, phía Bắc, thôn Củm Hạ 1)

Ngã ba giao cắt với đường DT1 (dự kiến đặt tên phố Lạc Việt, phía Nam, thôn Củm Hạ 1)

556

9

Xã Cam Đường

99

Phố Suối Ngàn

Cầu Làng Nhớn (dọc theo bờ suối, thôn Suối Ngàn)

Giao cắt với đường N7 (thôn Suối Ngàn)

800

6

100

Phố Văn Hiến

Giao cắt với đường D1 (thôn Suối Ngàn)

Giao cắt với đường D2 (dự kiến đặt tên phố Suối Ngàn, thôn Suối Ngàn)

600

5

101

Phố Liên Hợp

Giao cắt với đường D2 (dự kiến đặt tên phố Suối Ngàn, đối diện tiểu công viên, thôn Suối Ngàn)

Giao cắt với đường N7 (thôn Suối Ngàn)

500

5

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Nghị quyết 29/2023/NQ-HĐND đặt tên đường, phố trên địa bàn thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai

Số hiệu: 29/2023/NQ-HĐND
Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
Người ký: Vũ Xuân Cường
Ngày ban hành: 08/12/2023
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [8]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Nghị quyết 29/2023/NQ-HĐND đặt tên đường, phố trên địa bàn thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai

Văn bản liên quan cùng nội dung - [6]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…