HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 184/NQ-HĐND |
Hà Tĩnh, ngày 18 tháng 7 năm 2024 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 20
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NQ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Văn hóa Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ;
Xét Tờ trình số 291/TTr-UBND ngày 01 tháng 7 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đặt tên một số tuyến đường trên địa bàn các huyện: Cẩm Xuyên, Hương Sơn, Thạch Hà và thị xã Hồng Lĩnh; Báo cáo thẩm tra số 346/BC-HĐND của Ban Văn hóa - Xã hội và ý kiến thống nhất của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại Kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
1. Huyện Cẩm Xuyên: Đặt tên 12 tuyến đường, kéo dài tên 01 tuyến đường tại thị trấn Cẩm Xuyên và đặt tên 11 tuyến đường tại thị trấn Thiên Cầm (Phụ lục 01, 02).
2. Huyện Hương Sơn: Đặt tên 02 tuyến đường tại thị trấn Phố Châu (Phụ lục 03).
3. Huyện Thạch Hà: Đặt tên 29 tuyến đường, kéo dài tên 02 tuyến đường tại thị trấn Thạch Hà (Phụ lục 04).
4. Thị xã Hồng Lĩnh: Đặt tên 16 tuyến đường và hoán đổi tên 02 tuyến đường (Phụ lục 05).
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh khóa XVIII, Kỳ họp thứ 20 thông qua ngày 18 tháng 7 năm 2024 và có hiệu lực từ ngày ký ban hành./.
|
CHỦ TỊCH |
DANH SÁCH CÁC TUYẾN ĐƯỜNG ĐẶT TÊN TẠI THỊ TRẤN CẨM
XUYÊN, HUYỆN CẨM XUYÊN
(Ban hành kèm Nghị quyết số 184/NQ-HĐND ngày 18 tháng 7 năm 2024 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
TT |
Điểm đầu |
Điểm cuối |
Chiều dài (km) |
Chiều rộng (m) |
Đặt tên |
Ghi chú |
1 |
Quốc lộ 1A, từ ngã ba cầu Tùng (Điểm cuối của đường Hà Huy Tập) |
Hết địa phận thị trấn Cẩm Xuyên (cây xăng xã Cẩm Quang) |
1,3 |
41 |
Nguyễn Văn Cừ |
|
2 |
Tổ dân phố 3, đường Nguyễn Biên |
Hết địa phận thị trấn Cẩm Xuyên |
2,6 |
25 |
Nguyễn Biên |
Kéo dài tên đường Nguyễn Biên |
3 |
Điểm nối từ Quốc lộ 1A (đường Nguyễn Văn Cừ) (Điểm Điện lực TTCX) |
Bờ kè sông Hội |
0,4 |
18 |
Nguyễn Thị Minh Khai |
|
4 |
Quốc lộ 1A (đường Nguyễn Văn Cừ), qua Hội quán Tổ dân phố 1 |
Nhà ông Nguyễn Thanh Hải - Tổ dân phố 1 |
1,0 |
21 |
Hữu Quyền |
|
5 |
Nhà ông Trần Huy Thành Quốc lộ 1 A, qua nhà ông Nguyễn Xuân Chón - Tổ dân phố 7 |
Qua đường Quang Huy đến kênh K6 |
3,2 |
21 |
Lê Lợi |
Trục xã Cẩm Huy cũ |
6 |
Giao nhau với đường Quang Huy, nhà ông Lê Khánh Thành - Tổ dân phố 7. |
Nhà ông Nguyễn Xuân Hiền |
1,02 |
11 |
Trần Viết Thử |
|
7 |
Nhà ông Nguyễn Xuân Hiền |
Chạy dọc nối đường Nguyễn Biên |
1,2 |
11 |
Cát Khánh |
Tên địa danh tại địa phương |
8 |
Tiếp giáp đường Nguyễn Biên (nhà bà Lê Thị Vương) |
Tiếp giáp xã Nam Phúc Thăng |
1,0 |
21 |
Hầu Thượng |
Đi qua Tổ dân phố Hầu Thượng |
9 |
Tiếp giáp xã Nam Phúc Thăng (đi qua đền Thượng tướng Nguyễn Biên) |
Qua đường Nguyễn Biên, ra xã Cẩm Quang |
2,7 |
21 |
Quang Huy |
Tên xã Quang Huy trước đây |
10 |
Tiếp giáp xã Nam Phúc Thăng |
Nhà ông Hoàng Văn Lâm - Tổ dân phố 3 |
1,7 |
18 |
Lê Khôi |
|
11 |
Nhà ông Trần Văn Đông - Tổ dân phố 3 |
Nhà ông Trần Văn Đoài - Tổ dân phố 3 |
1,0 |
9 |
Phượng Trì |
Tên địa danh tại địa phương |
12 |
Tiếp giáp với xã Nam Phúc Thăng qua đường Nguyễn Biên |
Nhà ông Hoàng Minh Lộc - Tổ dân phố 3 |
1,5 |
9 |
Cương Khấu Lộc Sơn |
Đường đi vào đền Cương Khấu |
13 |
Nhà ông Trần Văn Nhưng (tiếp giáp đường Nguyễn Biên) |
Nhà bà Trần Thị Lạp - Tổ dân phố 3 |
0,93 |
7,5 |
Mỹ Lộc |
Tên địa danh tại địa phương |
DANH SÁCH CÁC TUYẾN ĐƯỜNG ĐẶT TÊN TẠI THỊ TRẤN THIÊN CẦM,
HUYỆN CẨM XUYÊN
(Ban hành kèm Nghị quyết số 184/NQ-HĐND ngày 18 tháng 7 năm 2024 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
TT |
Điểm đầu |
Điểm cuối |
Chiều dài (km) |
Chiều rộng (m) |
Đặt tên |
Ghi chú |
1 |
Nhà ông Đặng Thế Thành (Ngã tư đèn đỏ Thiên Cầm) |
Khách sạn Công đoàn |
1,66 |
20 |
Trần Phú |
Đi qua Tổ dân phố Trần Phú |
2 |
Chân núi Thiên Cầm |
Khách sạn Sông La |
0,83 |
7 |
Thiên Cầm |
Đường ven biển Thiên Cầm |
3 |
Cổng Cầm Sơn |
Khách sạn Sông La |
0,63 |
7 |
Hồ Tùng Mậu |
|
4 |
Chân Rú Trộn (Giáp xã Cẩm Dương) |
Quán Cà phê 567 (Giáp xã Cẩm Nhượng) |
2,88 |
15 |
Hùng Vương |
|
5 |
Giáp Quốc lộ 15B |
Nhà Hàng Ái Luân (Khu Phức Hợp) |
0,5 |
32 |
Trần Hữu Duyệt |
Đồng chí Trần Hữu Duyệt là Đại biểu Quốc hội Hà Tĩnh khóa I, là Chủ tịch tỉnh Hà Tĩnh đầu tiên |
6 |
Từ chân núi Thiên Cầm (Giáp Quốc lộ 15B) |
Nhà ông Phan Văn Bé (Giáp xã Cẩm Dương) |
2,24 |
6 |
Hồ Quý Ly |
|
7 |
Nhà thờ họ Đặng Thế (Ngã 3 Giếng tàu) |
Khách sạn Sông La |
1,3 |
6 |
Giếng Tàu |
Đi qua Giếng Tàu |
8 |
Cầu Nậy (Cổng chào Thiên Cầm) |
Cầu Vọng (Cổng chào xã Cẩm Nhượng) |
3,35 |
15 |
Kỳ La |
Tên địa danh Kỳ La trước đây |
9 |
Nhà Nguyễn Tống Long (Ngã tư đèn đỏ Thiên Cầm) |
Nhà Bà Nguyễn Thị Ty (Giáp Đê Phúc Long Nhượng) |
0,98 |
6 |
Minh Hải |
Trước có HTX Minh Hải (Nhân dân quen gọi đường Minh Hải) |
10 |
Giáp Quốc lộ 8C (Cửa hàng VLXD Quyển Lâm) |
Đê Phúc Long Nhượng |
1,3 |
7 |
Nhân Hòa |
Đi qua Tổ dân phố Nhân Hòa |
11 |
Nhà Ông Nguyễn Hữu Hải (Giáp Quốc lộ 8C) |
Tiếp giáp Thôn Trung Đông (Xã Nam Phúc Thăng) |
1,75 |
6 |
Tây Long |
Đi qua Tổ dân phố Tây Long |
DANH SÁCH CÁC TUYẾN ĐƯỜNG ĐẶT TÊN TẠI THỊ TRẤN PHỐ
CHÂU, HUYỆN HƯƠNG SƠN
(Ban hành kèm Nghị quyết số 184/NQ-HĐND ngày 18 tháng 7 năm 2024 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
TT |
Điểm đầu |
Điểm cuối |
Chiều dài (km) |
Chiều rộng (m) |
Đặt tên |
Ghi chú |
1 |
Từ trường Mầm non thị trấn (địa phận Tổ dân phố 7) |
Giáp đường Nguyễn Khắc Viện và đường Lương Hiển (địa phận Tổ dân phố 10) |
0,75 |
12 |
Đường Trần Chí Tín |
Đồng chí Trần Chí Tín là Bí thư Huyện ủy Hương Sơn đầu tiên |
2 |
Đường N1 (giáp đường Trần Kim Xuyên) Khu đô thị Nam Phố Châu |
Giáp đường Nguyễn Lân (Tổ dân phố 10) |
0,255 |
12 |
Đường Lê Mậu Tài |
|
DANH SÁCH CÁC TUYẾN ĐƯỜNG ĐẶT TÊN TẠI THỊ TRẤN THẠCH
HÀ, HUYỆN THẠCH HÀ
(Ban hành kèm Nghị quyết số 184/NQ-HĐND ngày 18 tháng 7 năm 2024 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
TT |
Điểm đầu |
Điểm cuối |
Chiều dài (km) |
Chiều rộng (m) |
Đề xuất đặt tên |
Ghi chú |
1 |
Đường Lý Tự Trọng - Tổ dân phố 7. |
Cầu Cơ giới tổ 15 |
2,0 |
15 |
Đường 19/8 |
Kéo dài tên đường 19/8 |
2 |
Đường 19/8 |
Đường Lý Nhật Quang |
0,52 |
7,5 |
Nguyễn Lý |
|
3 |
Đường 19/8 - Tổ dân phố 12 |
Nhà bà Lê Thị Hằng - Tổ dân phố 13 |
1,3 |
7,0 |
Nguyễn Hiền |
|
4 |
Đường Nguyễn Huy Thuận - Tổ dân phố 1 |
Điểm cuối giáp xã Lưu Vĩnh Sơn (đoạn giữa là của xã Lưu Vĩnh Sơn) |
1,3 |
10 |
Nguyễn Phi Hổ |
Đường tránh QL 1A Chia thành 2 đường: Tuyến 1 là đường Nguyễn Phi Hổ (đã tạm đặt và có số nhà). |
5 |
Giáp xã Lưu Vĩnh Sơn |
Công ty Hợi Đồng - Tổ dân phố 13 (giáp xã Thạch Long) |
2,4 |
10 |
Hoài Ân |
Đường tránh QL 1A: Tuyến 2, đoạn qua xã Thạch Thanh cũ đến Cty Hợi Đồng là đường Hoài Ân. |
6 |
Đường Hoài Ân |
Đường Thanh Vĩnh |
0,75 |
7,5 |
Nguyễn Tôn Khiêm |
|
7 |
Đường 19/8 (Nhà chị Lê Thị Tiến) |
Nhà ông Lê Danh Phương - Tổ dân phố 15 |
0,5 |
7,5 |
Nguyễn Tôn Tây |
|
8 |
Đường 19/8 |
Đường Vách Nam (Trạm bơm trung tâm) |
1,5 |
7,0 |
Tiền Lương |
Tên xã Tiền Lương trước đây |
9 |
Cầu Hồng Quang - Tổ dân phố 13 |
Đường bê tông nội đồng - Tổ dân phố 15 (Giáp Lưu Vĩnh Sơn) |
2,5 |
10 |
Thanh Vĩnh |
Đường đi qua xã Thạch Thanh, Thạch Vĩnh trước đây. |
10 |
Đường 19/8 (Giếng đội 11) |
Đường Nguyễn Huy Điến |
0,6 |
6,5 |
Trần Đức Đông |
|
11 |
Đường 19/8 (gần cầu Cơ giới) |
Nhà ông Nguyễn Đình Lộc - Tổ dân phố 15 |
0,5 |
6,5 |
Nguyễn Huy Điến |
|
12 |
Đường Lý Tự Trọng, Tổ dân phố 9 |
Cầu Là giáp xã Việt Tiến |
1,6 |
10 |
Lý Nhật Quang |
Kéo dài tên đường Lý Nhật Quang |
13 |
Đường Lý Nhật Quang. |
Đường Ngô Huệ Liên (Nhà ông Nguyễn Đức Sử - TDP 13) |
0,5 |
6,5 |
Phạm Hiệu |
|
14 |
Đường Trương Quang Thâm (Nhà ông Đỗ Văn Định - Tổ dân phố 14) |
Đường Trương Hữu Quýnh (Nhà bà Lê Thị Bính-TDP 14) |
1,2 |
7,0 |
Nguyễn Trí Thể |
|
15 |
Đường Lý Nhật Quang (nhà Lê Ngọc Hiệp - Tổ dân phố 14) |
Đường Thanh Vĩnh-Tổ dân phố 14. |
0,95 |
7,0 |
Trương Hữu Quýnh |
|
16 |
Đường Lý Nhật Quang |
Nhà ông Nguyễn Đức Bình - Tổ dân phố 14 |
0,65 |
7,0 |
Ngô Phúc Hoành |
|
17 |
Đường Thanh Vĩnh |
Đường Tiền Lương (Nhà ông Trần Văn Việt -Tổ dân phố 15) |
0,5 |
7,0 |
Nguyễn Công Mưu |
|
18 |
Đường Lý Tự Trọng (Nhà thuốc Thúy Hà). |
Đường Hoài Ân |
1,0 |
6,0 |
Trà Sơn |
|
19 |
Đường Tràn Sơn (Nhà văn hóa thôn Hòa Hợp cũ) |
Đường Nguyễn Hiền |
0,5 |
7,0 |
Lê Văn Nghĩa |
|
20 |
Đường Hoài An |
Đường Thanh Vĩnh |
1,3 |
6,0 |
Nguyễn Bá Đỉnh |
|
21 |
Đường Tiền Lương (Trạm BTS - Tổ dân phố 13), |
Đường Phạm Hiệu (Nhà ông Nguyễn Văn Thành - Tổ dân phố 13). |
0,6 |
7,0 |
Nguyễn Hữu Năng |
|
22 |
Đường Thanh Vĩnh - Tổ dân phố 13 |
Đường Nguyễn Bá Đỉnh (Nhà bà Nguyễn Thị Hương - Tổ dân phố 13). |
0,5 |
6,5 |
Trương Trung Thông |
|
23 |
Đường Thanh Vĩnh. |
Nhà ông Phạm Xuân Quý - Tổ dân phố 14 |
0,5 |
5,5 |
Trương Quang Thâm |
|
24 |
Đường Nguyễn Trí Thể |
Nhà bà Nguyễn Thị Lan - Tổ dân phố 14 |
0,5 |
6,5 |
Thanh Giang |
|
25 |
Đường Hoài Ân |
Cống công trình. |
1,3 |
7,0 |
Vách Nam |
Sông Vách Nam |
26 |
Đường Hoài Ân |
Nhà ông Nguyễn Duy Hỷ |
0,55 |
7,0 |
Lương Thượng |
Tên gọi một phần đất của xã Đan Chế cũ nhập về xã Thạch Thanh |
27 |
Đường Sông Cày |
Đường Nguyễn Thái Cư - Tổ dân phố 2. |
0,5 |
6,5 |
Trần Như Kiên |
|
28 |
Ngõ 1 đường Đồng Văn Năng (Khu đô thị Tổ dân phố 9) |
Đường phân lũ Phía Tây (Đang thi công) - TDP 9 |
0,5 |
12 |
Nguyễn Sỹ Quý |
|
29 |
Ngõ 1 đường Đồng Văn Năng (Khu đô thị Tổ dân phố 9) |
Phía Tây Khu đô thị TDP 9 |
0,5 |
12 |
Lê Biên |
|
30 |
Đường Lê Đại Hành. |
Đường Trần Tĩnh |
0,5 |
7,0 |
Dương Xuân Ban |
|
31 |
Đường Nguyễn Phi Hổ - Tổ dân phố 1 |
Cầu Trạo giáp Lưu Vĩnh Sơn |
0,4 |
7,5 |
Nguyễn Doãn Tình |
|
DANH SÁCH CÁC TUYẾN ĐƯỜNG ĐẶT TÊN, ĐIỀU CHỈNH TÊN TẠI
THỊ XÃ HỒNG LĨNH
(Ban hành kèm Nghị quyết số 184/NQ-HĐND ngày 18 tháng 7 năm 2024 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
1. Điều chỉnh tên đường
STT |
Tên đường cần điều chỉnh |
Tên đường mới cần điều chỉnh |
Chiều dài (km) |
Chiều rộng (m) |
Lý do điều chỉnh |
1 |
Tuyến đường Nguyễn Nghiễm (có điểm đầu từ Km482+230 Quốc lộ 1A đến điểm cuối là điểm giao với Quốc lộ 1) |
Kinh Dương Vương |
3,23 |
35 |
- Đổi tên tuyến đường Nguyễn Nghiễm thành đường Kinh Dương Vương vì hiện nay tuyến đường này chạy qua Khu di tích lịch sử - văn hóa Đại Hùng (thuộc TDP 7, phường Đậu Liêu), đây là nơi có đền thờ Thủy tổ Kinh Dương Vương và các Vua Hùng, sân sự kiện tổ chức các hoạt động Lễ hội Giỗ Quốc tổ Hùng Vương (10/3) với quy mô cấp tỉnh. - Đổi tên tuyến đường Kinh Dương Vương thành đường Nguyễn Nghiễm, vì tuyến đường này chạy song song với đường Nguyễn Du; vòng cắt điểm cuối đường Nguyễn Du tại phường Trung Lương; danh nhân Nguyễn Nghiễm là thân sinh của danh nhân Nguyễn Du Ngoài ra, trên hai tuyến đường nêu trên các hộ dân sinh sống còn ít, đặc biệt là các hộ kinh doanh, nên việc điều chỉnh tên đường không ảnh hưởng nhiều đến việc điều chỉnh cơ sở dữ liệu dân cư. |
2 |
Tuyến đường Kinh Dương Vương (có điểm đầu từ Km479+100 Quốc lộ 1A đến điểm cuối là Km0+278 đường Suối Tiên) |
Nguyễn Nghiễm |
3,25 |
18 |
2. Đặt tên mới các tuyến đường
TT |
Điểm đầu |
Điểm cuối |
Chiều dài (km) |
Chiều rộng (m) |
Đặt tên |
Phường, xã |
Ghi chú |
1 |
Km0 + 530 Đường Tiên Sơn |
Km 3+550 QL8 (Đường Trần Phú) |
3,0 |
30 |
Lê Hồng Phong |
Liên phường |
Đường Vành đai (đường liên phường Trung Lương, Đức Thuận) |
2 |
Cầu Dăm Thổi |
Cầu Bãi Tràn |
0,8 |
14 |
Chu Văn An |
Trung Lương |
Đường chạy qua UBND phường và - Trường THCS Trung Lương |
3 |
Điểm giao với đường Tiên Sơn (Cổng Trường tiểu học Trung Lương) |
Cầu Bãi Tràn |
0,5 |
12 |
Nguyễn Đệ |
Trung Lương |
Đường vào khu tái định cư Dăm Quan Nguyễn Đệ quê ở Trung Lương. |
4 |
Km 479 + 800 QL1 (đường Nguyễn Ái Quốc) |
Km2+289 đường Kinh Dương Vương |
0,45 |
12 |
Chính Hữu |
Đức Thuận |
Ngõ 466 đường Nguyễn Ái Quốc |
5 |
Km 479 + 500 QL1 (đường Nguyễn Ái Quốc) |
Điểm giao với đường Nguyễn Du |
0,32 |
12 |
Tố Hữu |
Đức Thuận |
Ngõ 488 đường Nguyễn Ái Quốc |
6 |
Km 481+287 QL1 (đường Nguyễn Ái Quốc) |
Kml+524 đường Kinh Dương Vương |
0,31 |
12 |
Thiên Tượng |
Đức Thuận |
Đường lên chùa Thiên Tượng - Long Đàm |
7 |
Km 481 + 685 QL1 (đường Nguyễn Ái Quốc) |
Đường Suối Tiên |
0,5 |
50-10 |
Nguyễn Chí Thanh |
Bắc Hồng |
Đường lên Nghĩa trang liệt sĩ nối với Ngõ 05 đường Suối Tiên |
8 |
Km 481 + 555 QL1 (đường Nguyễn Ái Quốc) |
Điểm giao với đường 3/2 |
0,4 |
10 |
Nguyễn Phong sắc |
Bắc Hồng |
|
9 |
Km 0 + 300 Đường Phan Đình Phùng |
Km 0 + 378 Đường Nguyễn Xuân Linh |
0,33 |
12 |
Nguyễn Lương Băng |
Nam Hồng |
|
10 |
Km0 + 452 đường Phan Đình Phùng |
Km0+521 đường Nguyễn Xuân Linh |
0,33 |
12 |
Tạ Quang Bửu |
Nam Hồng |
|
11 |
Điểm giao đường Phan Bội Châu |
Nhà bà Phan Thị Thủy (Tổ dân phố 1 - Đậu Liêu) |
0,8 |
15 |
Huỳnh Thúc Kháng |
Đậu Liêu |
|
12 |
Km0+400 đường Trần Nhân Tông |
Trường Mầm non Đậu Liêu |
0,96 |
15 |
Lê Quảng Chí |
Đậu Liêu |
Đường từ Trần Nhân Tông đến trường Mầm non Đậu Liêu |
13 |
Km0+320 đường Trần Nhân Tông |
Nhà ông Nguyễn Văn Tâm (Tổ dân phố 7, Đậu Liêu) |
0,6 |
15 |
Ngô Phúc Vạn |
Đậu Liêu |
|
14 |
Km486 + 600 QL1 (đường Quang Trung) |
Điểm giao đường Ngô Quyền |
0,7 |
13,5 |
Đông Xá |
Đậu Liêu |
Đường đi vào đền Đông Xá |
15 |
Đường Phan Kính (Từ trạm Biến áp 110KV) |
Trường THCS Thuận Lộc (Giao với đường trước UBND xã Thuận Lộc) |
1,5 |
12 |
Nguyễn Huy Lung |
Thuận Lộc |
Trên tuyến đường này có ngõ đi vào nhà thờ Nguyễn Huy Lung |
16 |
Đường Nguyễn Thiếp (Cầu 19/5) |
Nhà ông Nguyễn Huy Cảnh (thôn Thuận Trung) |
0,9 |
18 |
Mai Kính |
Thuận Lộc |
|
Nghị quyết 184/NQ-HĐND năm 2024 đặt tên một số tuyến đường trên địa bàn các huyện: Cẩm Xuyên, Hương Sơn, Thạch Hà và thị xã Hồng Lĩnh, tỉnh Hà Tĩnh
Số hiệu: | 184/NQ-HĐND |
---|---|
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Tĩnh |
Người ký: | Hoàng Trung Dũng |
Ngày ban hành: | 18/07/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Nghị quyết 184/NQ-HĐND năm 2024 đặt tên một số tuyến đường trên địa bàn các huyện: Cẩm Xuyên, Hương Sơn, Thạch Hà và thị xã Hồng Lĩnh, tỉnh Hà Tĩnh
Chưa có Video