HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 121/NQ-HĐND |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 11 tháng 12 năm 2024 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC ĐẶT TÊN ĐƯỜNG, CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG VÀ ĐIỀU CHỈNH LÝ TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHÓA X KỲ HỌP THỨ HAI MƯƠI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015 và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng (ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP);
Xét Tờ trình số 7833/TTr-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban nhân dân Thành phố đặt tên đường, công trình công cộng và điều chỉnh lý trình trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh và Báo cáo thẩm tra số 1327/BC-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2024 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân Thành phố; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hội đồng nhân dân Thành phố quyết định
Đặt tên đường, công trình công cộng và điều chỉnh lý trình trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh (theo danh sách đính kèm).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân Thành phố tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân Thành phố, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu, đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố giám sát chặt chẽ quá trình tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh Khóa X Kỳ họp thứ hai mươi thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2024 và có hiệu lực từ kể từ ngày ký./.
|
CHỦ TỊCH |
DANH SÁCH ĐẶT TÊN
ĐƯỜNG, CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG VÀ ĐIỀU CHỈNH LÝ TRÌNH ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 121/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2024 của Hội
đồng nhân dân Thành phố)
1. Đặt tên cho các tuyến Quốc lộ trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
STT |
Tên đường hiện hữu |
Địa bàn |
Lý trình |
Tên đường đề nghị đặt mới |
|
Điểm đầu |
Điểm cuối |
||||
1. |
Quốc lộ 1 |
Thành phố Thủ Đức và Quận 12 |
Nút giao thông Thủ Đức (Ngã ba Trạm 2 cũ) |
Nút giao thông An Sương |
Đỗ Mười (1917 - 2018) |
Quận 12, huyện Hóc Môn và quận Bình Tân |
Nút giao thông An Sương |
Vòng xoay An Lạc |
Lê Đức Anh (1920 - 2019) |
||
Quận Bình Tân, huyện Bình Chánh |
Vòng xoay An Lạc |
Ranh tỉnh Long An |
Lê Khả Phiêu (1931 -2020) |
||
2. |
Quốc lộ 1K |
Thành phố Thủ Đức |
Quốc lộ 1 |
Ranh tỉnh Bình Dương |
Hoàng Cầm (1920 -2013) |
3. |
Quốc lộ 22 |
Quận 12, huyện Hóc Môn |
Quốc lộ 1 |
Cầu An Hạ |
Lê Quang Đạo (1921 -1999) |
Huyện Củ Chi |
Cầu An Hạ |
Ranh tỉnh Tây Ninh |
Phan Văn Khải (1933 - 2018) |
||
4. |
Quốc lộ 50 |
Huyện Bình Chánh |
Đường Nguyễn Văn Linh |
Ranh tỉnh Long An |
Văn Tiến Dũng (1917 - 2002) |
2. Đặt tên đường trên địa bàn Quận 7, Quận 12 và quận Tân Phú
STT |
Tên đường hiện hữu |
Địa bàn |
Lý trình |
Tên đề nghị đặt mới |
|
Điểm đầu |
Điểm cuối |
||||
1. |
Đường số 67 |
Quận 7 |
Đường số 15 |
Đường D4 |
Ngô Thị Bì (1896-1982) |
2. |
Đường số 9 và đường số 32 |
Quận 7 |
Đường Nguyễn Văn Linh |
Đường số 41 |
Võ Thị Đặng (1917-1982) |
3. |
Đường Trưng Mỹ Tây 13 |
Quận 12 |
Đường song hành Quốc lộ 22 |
Đường Tô Ký |
Phan Văn Hùm (1902-1946) |
4. |
Đường Trưng Mỹ Tây 2A |
Quận 12 |
Đường Quốc lộ 22 |
Trường |
Nguyễn Thị Trên (1930 -1968) |
5. |
Đường |
Quận 12 |
Quốc lộ 1 |
Đường |
Đồng Tiến |
6. |
Đường Thới An 03 |
Quận 12 |
Đường Lê Văn Khương |
Ranh dự án Đồng Gia |
Ba Du |
7. |
Đường Thới An 06 |
Quận 12 |
Đường Lê Văn Khương |
Đường |
Trần Văn Lắm (1915-1978) |
8. |
Đường |
Quận 12 |
Đường |
Hẻm 90 |
Lê Thị Ánh |
9. |
Đường Đ32 |
Quận 12 |
Đường |
Cuối ranh dự án khu tái định cư 10ha |
Thẩm Thệ Hà (1923 - 2009) |
10. |
Đường Đ1 |
Quận 12 |
Đường Tân Thới Nhất 17 |
Cuối ranh dự án khu tái định cư 10ha |
Huỳnh Tấn Chùa (1918-1947) |
11. |
Đường Đ27 |
Quận 12 |
Đường |
Đường Đ11 |
Nam Đình (1906 -1978) |
12. |
Đường |
Quận 12 |
Đường Nguyễn Ảnh Thủ |
Đường D2 |
Nguyễn Văn Vân |
13. |
Đường N1 |
Tân Phú |
Đường Tân Thắng |
Đường Kênh 19/5 |
Tân Thạnh |
3. Điều chỉnh lý trình trên địa bàn quận Tân Phú
STT |
Tuyến đường |
Địa bàn |
Lý trình cũ |
Lý trình bổ sung |
Lý trình sau khi điều chỉnh |
|||
Điểm đầu |
Điểm cuối |
Điểm đầu |
Điểm cuối |
Điểm đầu |
Điểm cuối |
|||
1. |
Đường Đàm Thận Huy |
quận Tân Phú |
Đường Phạm Văn Xảo |
Đường Văn Cao |
Đoạn 1 |
Đường Độc Lập |
Đường Lê Thúc Hoạch |
|
Đường Độc Lập |
Đường Phạm Văn Xảo |
|||||||
Đoạn 2 |
||||||||
Đường Văn Cao |
Đường Lê Thúc Hoạch |
|||||||
2. |
Đường Nguyễn Xuân Khoát |
quận Tân Phú |
Đường Trần Hưng Đạo |
Đường Vườn Lài |
Đường Vườn Lài |
Hẻm 76 Lê Văn Phan |
Đường Trần Hưng Đạo |
Hẻm 76 Lê Văn Phan |
4. Về đặt tên công trình công cộng trên địa bàn Quận 1 và thành phố Thủ Đức
STT |
Tên công trình công cộng hiện hữu |
Địa bàn |
Tên công trình công cộng đề xuất đặt |
1. |
Công viên trước Hội trường Thống Nhất, Nhân dân quen gọi là 30 tháng 4 |
Quận 1 |
Công viên 30 tháng 4 |
2. |
Cầu |
Thành phố Thủ Đức |
Cầu |
Nghị quyết 121/NQ-HĐND năm 2024 đặt tên đường, công trình công cộng và điều chỉnh lý trình trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
Số hiệu: | 121/NQ-HĐND |
---|---|
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Thành phố Hồ Chí Minh |
Người ký: | Nguyễn Thị Lệ |
Ngày ban hành: | 11/12/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Nghị quyết 121/NQ-HĐND năm 2024 đặt tên đường, công trình công cộng và điều chỉnh lý trình trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
Chưa có Video