HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 119/2018/NQ-HĐND |
Quảng Ninh, ngày 13 tháng 7 năm 2018 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
KHÓA XIII - KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật Khoáng sản năm 2010; Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
Xét Tờ trình số 3927/TTr-UBND ngày 08/6/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua điều chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và khoáng sản phân tán nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; Báo cáo thẩm tra số 78/BC-HĐND ngày 06/7/2018 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua điều chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và khoáng sản phân tán nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030, với những nội dung sau đây:
1. Quan điểm, mục tiêu, phạm vi quy hoạch
a) Quan điểm
- Khoáng sản làm vật liệu xây dựng là tài nguyên không tái tạo, do vậy phải được quy hoạch sử dụng bền vững, lâu dài, tiết kiệm, hiệu quả; đảm bảo vừa phục vụ phát triển kinh tế, vừa bảo đảm các vấn đề xã hội, bảo vệ môi trường, hài hòa lợi ích của Nhà nước, doanh nghiệp và người dân.
- Điều chỉnh Quy hoạch khoáng sản phải tuân thủ các quy định của pháp luật về khoáng sản; theo đúng các quan điểm chủ trương đường lối của Đảng, mục tiêu Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XIV; đảm bảo sự đồng bộ với Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và các quy hoạch ngành, lĩnh vực, định hướng chiến lược của tỉnh đã được thẩm định, phê duyệt. Trên cơ sở đó tính toán khoa học, cân đối nguồn lực hiện có để đáp ứng hợp lý nhu cầu về khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn; khẩn trương xây dựng lộ trình đóng cửa mỏ và cải tạo phục hồi môi trường, đất đai sau khai thác khoáng sản.
b) Mục tiêu
- Đánh giá đầy đủ, khách quan, toàn diện việc triển khai thực hiện Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và khoáng sản phân tán nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh; kế thừa những kết quả đã triển khai thực hiện, đồng thời bổ sung các quan điểm lãnh đạo, chỉ đạo theo tinh thần Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Quảng Ninh lần thứ XIV nhiệm kỳ 2015-2020; cập nhật đầy đủ các quy hoạch, chiến lược lớn của tỉnh được phê duyệt, công bố và các chỉ đạo của Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh về công tác quản lý tài nguyên khoáng sản trong thời gian qua; đảm bảo việc quản lý, khai thác, sử dụng khoáng sản hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả; gắn kết với tổng thể các mục tiêu, lợi ích phát triển bền vững kinh tế - xã hội, bảo vệ môi trường trước mắt và lâu dài.
- Áp dụng các giải pháp về công nghệ tiên tiến; công cụ quản lý, khai thác, sử dụng khoáng sản hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả đảm bảo môi trường bền vững.
c) Phạm vi
Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và khoáng sản phân tán nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 bao gồm:
- Các khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường gồm: Sét gạch ngói, đá vôi và đá xây dựng khác, cát, cuội, sỏi xây dựng và cát làm vật liệu san lấp;
- Khoáng sản ở khu vực phân tán, nhỏ lẻ theo quy định.
a) Quy hoạch thăm dò khoáng sản
- Giai đoạn 2018-2020: Thăm dò 12 khu vực, gồm: 10 khu vực sét gạch ngói; 01 khu vực cát san lấp, tôn tạo các bãi tắm trên địa bàn tỉnh; 01 khu vực pyrophylit.
- Giai đoạn 2021-2030: Không bổ sung các khu vực vào quy hoạch thăm dò khoáng sản trên địa bàn tỉnh.
(Có Phụ lục số 01 kèm theo)
b) Quy hoạch khai thác khoáng sản
- Giai đoạn 2018-2020: Khai thác 91 khu vực, gồm: 51 khu vực sét gạch ngói; 23 khu vực đá xây dựng; 06 khu vực cát xây dựng; 05 khu vực cát san lấp, tôn tạo các bãi tắm; 06 khu vực khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ.
- Giai đoạn 2021-2030: Khai thác 78 khu vực, gồm: 48 khu vực sét gạch ngói; 17 khu vực đá xây dựng; 03 khu vực cát xây dựng; 04 khu vực cát san lấp, tôn tạo các bãi tắm; 06 khu vực khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ.
(Có Phụ lục số 02 kèm theo)
c) Quy hoạch sử dụng khoáng sản
Khoáng sản sau khai thác phải được chế biến, phục vụ cho nhu cầu tại địa phương; sử dụng hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả; gắn kết với tổng thể các mục tiêu, lợi ích phát triển kinh tế - xã hội trước mắt và lâu dài; hạn chế tối đa việc khai thác, vận chuyển, tiêu thụ khoáng sản làm vật liệu xây dựng ra ngoài địa bàn tỉnh; các khu vực khai thác khoáng sản phải có cơ sở chế biến, phân loại, đảm bảo đủ thủ tục pháp lý, điều kiện về kỹ thuật và môi trường.
- Đối với sét gạch ngói: Cấp phép khai thác mỏ sét phải gắn với cơ sở chế biến, sử dụng sét trên địa bàn tỉnh đã được đầu tư đi vào hoạt động theo đúng quy định của pháp luật.
- Đối với đá xây dựng: Không sử dụng đá vôi để sản xuất vôi thủ công, hạn chế tối đa việc tiêu thụ và vận chuyển đá làm vật liệu xây dựng ra ngoài địa bàn tỉnh.
- Đối với cát xây dựng: Sản phẩm sau khai thác được sàng, tuyển thành các sản phẩm theo tiêu chuẩn vật liệu xây dựng để tiêu thụ. Tiếp tục nghiên cứu sử dụng cát nhân tạo thay thế nguồn cát xây dựng.
- Đối với cát san lấp: Việc khai thác phải gắn với các dự án cụ thể có nhu cầu cát san lấp mặt bằng, tôn tạo bãi tắm trên địa bàn theo chỉ đạo của tỉnh; hạn chế tối đa, kiểm soát chặt chẽ việc khai thác và vận chuyển cát san lấp ra tỉnh ngoài tiêu thụ.
- Đối với các khoáng sản phân tán nhỏ lẻ: Khoáng sản khai thác phải được chế biến tại các nhà máy trên địa bàn tỉnh và xuất khẩu theo điều kiện, tiêu chuẩn quy định của Bộ Xây dựng và Bộ Công thương; tuyệt đối không xuất khẩu khoáng sản thô.
d) Lộ trình chấm dứt khai thác để cải tạo phục hồi môi trường và đóng cửa mỏ khoáng sản
- Giai đoạn 2018-2020: Lộ trình chấm dứt khai thác để cải tạo phục hồi môi trường và đóng cửa mỏ 13 khu vực, gồm: 03 khu vực sét gạch ngói, 06 khu vực đá xây dựng, 03 khu vực cát xây dựng, 01 khu vực cát san lấp với tổng diện tích 194,2 ha.
- Giai đoạn 2021-2025: Lộ trình chấm dứt khai thác để cải tạo phục hồi môi trường và đóng cửa mỏ 40 khu vực, gồm: 15 khu vực sét gạch ngói, 17 khu vực đá xây dựng, 03 khu vực cát xây dựng, 01 khu vực cát san lấp, 02 khu vực pyrophylit, 02 khu vực antimon với tổng diện tích 578,3 ha.
- Giai đoạn 2026-2030: Lộ trình chấm dứt khai thác để cải tạo phục hồi môi trường và đóng cửa mỏ 24 khu vực, gồm: 19 khu vực sét gạch ngói, 03 khu vực cát san lấp, 01 khu vực pyrophylit, 01 khu vực than đá; với tổng diện tích 564,3 ha.
(Có Phụ lục số 03 kèm theo)
3. Những giải pháp thực hiện quy hoạch
a) Giải pháp công tác quản lý Nhà nước
- Công bố công khai Quy hoạch được duyệt; thông báo cho các địa phương có hoạt động khoáng sản và các tổ chức hoạt động khoáng sản về Kế hoạch, lộ trình cụ thể đóng cửa các mỏ khoáng sản trên địa bàn tỉnh; xây dựng biện pháp cụ thể quản lý sau đóng cửa mỏ, hoàn nguyên môi trường. Trường hợp cần thiết phục vụ mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội khác có thể xem xét dùng ngân sách để bồi thường, chấm dứt hoạt động thăm dò, khai thác theo quy định của pháp luật.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát các hoạt động khoáng sản trên địa bàn; phát hiện kịp thời và kiên quyết xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm theo đúng quy định; thu hồi giấy phép khai thác đối với các trường hợp tái phạm, không nghiêm túc khắc phục các tồn tại theo yêu cầu của cơ quan quản lý Nhà nước. Rà soát các dự án khai thác đá nằm sát đường giao thông, khu dân cư, ven Vịnh Hạ Long, Vịnh Bái Tử Long và các dự án dưới danh nghĩa phát triển kinh tế để tận thu tài nguyên cát, đá, sỏi… để kịp thời xử lý những dự án ảnh hưởng đến môi trường cảnh quan khu dân cư theo đúng chỉ đạo của Tỉnh ủy.
- Tiến hành rà soát lại tổng thể các giấy phép đã cấp (kể cả các giấy phép do Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp…) cho các nhà máy xi măng, gạch ngói theo các quy hoạch; đánh giá đúng hiện trạng các mỏ sét đã và đang khai thác, kiểm soát chặt chẽ công suất thực tế khai thác và nhu cầu sử dụng hàng năm để điều chỉnh hoặc kiến nghị điều chỉnh nội dung giấy phép về diện tích mỏ, công suất, phương pháp khai thác… cho phù hợp, tránh lãng phí, tổn thất tài nguyên, làm ảnh hưởng đến đời sống dân sinh do phải giải phóng mặt bằng diện tích lớn.
- Thực hiện nghiêm túc, đồng bộ các quy định của pháp luật về ngân sách trong lĩnh vực khoáng sản (đấu giá quyền khai thác khoáng sản; tính, thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản…) nhằm lựa chọn các tổ chức để cấp phép khai thác khoáng sản có đủ năng lực tài chính, chuyên môn, thực hiện hiệu quả các dự án theo Quy hoạch theo hướng ưu tiên đến với các tổ chức có nhà máy đang hoạt động sử dụng công nghệ tiên tiến, tiết kiệm nguyên liệu, hạn chế tác động ảnh hưởng xấu đến môi trường.
b) Giải pháp về cơ chế, chính sách
- Đối với sét gạch ngói: Rà soát quy hoạch các nhà máy gạch, ngói trên địa bàn tỉnh để xác định chính xác nguồn nguyên liệu, trữ lượng tài nguyên cho các nhà máy; việc khai thác, chế biến của từng mỏ phải gắn với địa chỉ cơ sở chế biến, sử dụng sét cụ thể. Quản lý, giám sát chặt chẽ và hạn chế tối đa việc cấp phép khai thác các mỏ sét mới. Tất cả các cơ sở chế biến, sử dụng sét phải có lộ trình cụ thể để nâng tỷ lệ sản xuất các sản phẩm mỏng có thương hiệu, giá trị cao và lợi thế cạnh tranh, giảm sản phẩm gạch nung.
- Đối với đá xây dựng: Không cấp phép thăm dò, khai thác các mỏ mới; không gia hạn các mỏ có giấy phép khai thác khi hết hạn; có lộ trình rút ngắn, chấm dứt khai thác; không sử dụng đá vôi để sản xuất vôi nung bằng lò thủ công; không vận chuyển sản phẩm thô ra ngoài địa bàn tỉnh; tích cực tìm kiếm các nguồn vật liệu xây dựng thay thế đá xây dựng.
- Đối với cát, cuội, sỏi xây dựng: Khuyến khích việc sử dụng khoáng sản không truyền thống để sản xuất cát xây dựng; tiếp tục nghiên cứu, đưa vào sử dụng chính thức nguồn cát nghiền từ đất đá thải mỏ than.
- Đối với cát san lấp: Việc cấp phép khai thác đối với các mỏ cát đảm bảo theo đúng quy định, tuyệt đối không để ảnh hưởng đến môi trường, đời sống của người dân. Nghiên cứu, tìm các nguồn vật liệu khác như đất đá thải mỏ than, sản phẩm nạo vét luồng lạch, đất đá dư thừa trong quá trình thi công san hạ mặt bằng các dự án xây dựng để thay thế.
c) Giải pháp về khoa học công nghệ và bảo vệ môi trường
- Các cơ sở khai thác phải đầu tư ứng dụng khoa học công nghệ tiên tiến trong khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản; bảo vệ môi trường, đảm bảo phát triển bền vững;
- Nghiên cứu các giải pháp công nghệ trong khai thác mỏ để sử dụng nguồn đá thải mỏ làm vật liệu xây dựng, vật liệu san lấp mặt bằng phục vụ chính nhu cầu của đơn vị và đáp ứng một phần nhu cầu trên địa bàn tỉnh.
- Đẩy mạnh ứng dụng khoa học, công nghệ trong sản xuất gạch không nung từ xỉ thải nhà máy nhiệt điện, đất đồi theo công nghệ bán dẻo... để thay thế gạch nung.
- Các cơ quan quản lý nhà nước về tài nguyên khoáng sản áp dụng công nghệ tiên tiến hiện đại trong quản lý giám sát các hoạt động khoáng sản.
1. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 128/NQ-HĐND ngày 14/3/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và khoáng sản phân tán nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
- Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và tổ chức thực hiện Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và khoáng sản phân tán nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 theo quy định của pháp luật.
- Thường trực, các ban, các tổ và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XIII, Kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 13/7/2018, có hiệu lực kể từ ngày 23/7/2018./.
|
CHỦ TỊCH |
KHU VỰC THĂM DÒ KHOÁNG SẢN
(Kèm theo Nghị quyết số: 119/2018/NQ-HĐND ngày 13/7/2018 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Quảng Ninh)
TT |
Khoáng sản |
Đơn vị tính |
Quy hoạch thăm dò khoáng sản |
||
Tổng khu vực |
Diện tích (ha) |
Mục tiêu trữ lượng m3, (tấn) |
|||
1 |
Sét gạch ngói |
1.000m3 |
10 |
123,4 |
15.150 |
2 |
Cát san lấp |
1.000m3 |
1 |
94,30 |
9.800 |
3 |
Khoáng sản nhỏ lẻ |
|
|
|
|
- |
Pyrophylit |
1.000 tấn |
1 |
6,6 |
40 |
KHU VỰC KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
(Kèm theo Nghị quyết số: 119/2018/NQ-HĐND ngày 13/7/2018 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Quảng Ninh)
TT |
Loại khoáng sản |
Đơn vị tính |
Giai đoạn 2018-2020 |
Giai đoạn 2021-2030 |
||
Số khu khai thác |
Sản lượng |
Số khu khai thác |
Sản lượng |
|||
1 |
Sét gạch ngói |
1.000 m3 |
51 |
9.858 |
48 |
28.909 |
- |
Duy trì |
1.000m3 |
42 |
8.428 |
39 |
22.824 |
- |
Đầu tư mới |
1.000m3 |
9 |
1.430 |
9 |
6.085 |
2 |
Đá xây dựng |
1.000m3 |
23 |
8.344 |
17 |
7.314 |
- |
Duy trì |
1.000m3 |
23 |
8.344 |
17 |
7.314 |
3 |
Cát xây dựng |
1.000m3 |
6 |
352 |
3 |
254 |
- |
Duy trì |
1.000m3 |
6 |
352 |
3 |
254 |
4 |
Cát san lấp |
1.000m3 |
5 |
23.040 |
4 |
14.215 |
- |
Duy trì |
1.000m3 |
4 |
21.040 |
3 |
6.415 |
- |
Đầu tư mới |
1.000m3 |
1 |
2.000 |
0 |
7.800 |
5 |
Khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ |
|
6 |
|
6 |
|
- |
Duy trì |
|
5 |
|
5 |
|
|
Antimon |
tấn |
2 |
21 |
2 |
18 |
|
Pyrophilit |
1.000m3 |
2 |
120 |
2 |
388 |
|
Than đá |
1.000m3 |
1 |
80 |
1 |
400 |
- |
Đầu tư mới |
|
1 |
|
1 |
|
|
Pyrophilit |
1.000 tấn |
1 |
15 |
1 |
25 |
|
Tổng |
|
91 |
|
78 |
|
LỘ TRÌNH CHẤM DỨT KHAI THÁC ĐỂ CẢI TẠO PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG
VÀ ĐÓNG CỬA MỎ KHOÁNG SẢN
(Kèm theo Nghị quyết số: 119/2018/NQ-HĐND ngày 13/7/2018 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Quảng Ninh)
TT |
Loại khoáng sản |
Năm 2018 |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
Giai đoạn 2021 - 2025 |
Giai đoạn 2026 - 2030 |
||||||||||
Số khu vực khai thác |
Số khu vực chấm dứt để cải tạo phục hồi môi trường và đóng cửa mỏ |
Diện tích (ha) |
Số khu vực khai thác |
Số khu vực chấm dứt để cải tạo phục hồi môi trường và đóng cửa mỏ |
Diện tích (ha) |
Số khu vực khai thác |
Số khu vực chấm dứt, cải tạo phục hồi môi trường và đóng cửa mỏ |
Diện tích (ha) |
Số khu vực khai thác |
Số khu vực chấm dứt để cải tạo phục hồi môi trường và đóng cửa mỏ |
Diện tích (ha) |
Số khu vực khai thác |
Số khu vực chấm dứt để cải tạo phục hồi môi trường và đóng cửa mỏ |
Diện tích (ha) |
||
1 |
Sét gạch ngói |
51 |
2 |
10,3 |
49 |
1 |
9,0 |
48 |
|
|
48 |
15 |
165,4 |
33 |
19 |
298,0 |
2 |
Đá xây dựng |
23 |
1 |
2,7 |
22 |
3 |
22,6 |
19 |
2 |
15,3 |
17 |
17 |
199,8 |
- |
- |
- |
3 |
Cát xây dựng |
6 |
2 |
14,6 |
4 |
|
|
4 |
1 |
19,7 |
3 |
3 |
20,3 |
- |
- |
- |
4 |
Cát san lấp |
5 |
|
|
5 |
|
|
5 |
1 |
100,0 |
4 |
1 |
99,0 |
3 |
3 |
236,7 |
5 |
Khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ |
6 |
|
|
6 |
|
|
6 |
|
|
6 |
4 |
93,8 |
2 |
2 |
29,6 |
Tổng |
91 |
5 |
27,6 |
86 |
4 |
31,6 |
82 |
4 |
135,0 |
78 |
40 |
578,3 |
38 |
24 |
564,3 |
DANH SÁCH CÁC ĐIỂM MỎ KHOÁNG SẢN TRONG QUY HOẠCH ĐẾN
NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Nghị quyết số: 119/2018/NQ-HĐND ngày 13/7/2018 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Quảng Ninh)
Số TT |
Loại Khoáng sản/Tên Mỏ |
Tên tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép |
Khu vực khai thác |
Số giấy phép/QĐ - Gia hạn GP |
Thời hạn khai thác |
Diện tích khai thác (ha) |
Công suất khai thác (1000m3) |
Trữ lượng, tài nguyên (1000m3) |
Điều chỉnh quy hoạch |
|||
Địa chỉ tiêu thụ |
Hiện trạng |
Lộ trình chấm dứt khai thác để cải tạo phục hồi môi trường, đóng của mỏ (năm) |
Đề xuất, định hướng |
|||||||||
51 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
I.1. Duy trì khai thác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
1. Đông Triều |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Mỏ sét Bình Việt |
Công ty CP Thành Đồng |
Xã Bình Dương |
Số 590/GP-UBND ngày 04/3/2010 |
4/3/2023 |
7,0 |
40 |
300 |
Nhà máy sản xuất thủ công mỹ nghệ Công ty CP Thành Đồng, Bình Dương, Đông Triều |
Đang khai thác |
2023 |
Duy trì khai thác đến hết trữ lượng |
2 |
Công ty CP gốm Đất Việt |
Xã Bình Dương |
Số 589/GP-UBND ngày 04/3/2010 |
4/3/2019 |
5,1 |
45 |
460 |
Nhà máy sản xuất gạch ngói Công ty CP Gốm Đất Việt, Tràng An, Đông Triều |
Chưa khai thác |
2027 |
Duy trì khai thác đến hết trữ lượng |
|
3 |
Công ty TNHH Thanh Tuyền |
Xã Việt Dân |
Số 4447/GP-UBND, ngày 29/11/2007 |
29/11/2022 |
10,0 |
40 |
190 |
Các Nhà máy trên địa bàn Đông Triều |
Đang khai thác |
2022 |
Duy trì khai thác hết trữ lượng |
|
4 |
Công ty TNHH Thành Tâm 668 |
Xã Việt Dân |
Số 4448/GP-UBND, ngày 29/11/2007 |
29/11/2022 |
10,0 |
40 |
218 |
Các Nhà máy trên địa bàn Đông Triều |
Đang khai thác |
2022 |
Duy trì khai thác hết trữ lượng |
|
5 |
Công ty TNHH Thanh Tuyền |
Xã Việt Dân |
2370/GP-UBND, ngày 10/09/2013 |
10/9/2028 |
15,0 |
75 |
1,100 |
Nhà máy sản xuất thủ công mỹ nghệ Công ty TNHH Thanh Tuyền, Kim Sơn, Đông Triều |
Chưa khai thác |
2026 |
Duy trì khai thác hết trữ lượng |
|
6 |
Công ty CP Vĩnh Thắng |
Xã Việt Dân |
Số 2371/GP-UBND ngày 10/9/2013 |
10/9/2025 |
17,7 |
110 |
1,300 |
Nhà máy sản xuất gạch tuynel của Công ty CP Vĩnh Thắng, Kim Sơn, Đông Triều |
Chưa khai thác |
2028 |
Duy trì khai thác hết trữ lượng |
|
7 |
Mỏ Bình Khê |
Công ty TNHH Cotto Tiến Đạt |
Xã Bình Khê, Đông Triều, khu Đồng Dò |
Số 2380/GP-UBND ngày 11/9/2013 |
11/9/2032 |
39,0 |
105 |
1,797 |
Nhà máy sản xuất gạch tuynel của Công ty Cotto Quảng Ninh Kim Sơn, Đông Triều |
Đang khai thác |
2030 |
Duy trì khai thác hết trữ lượng |
Xã Bình Khê, Đông Triều, khu Bến Vuông |
||||||||||||
8 |
Mỏ sét Tràng An |
Công ty CP Đông Triều Viglacera |
Phường Xuân Sơn |
Số 4149/QĐ-UB, ngày 16/11/2004; GH 2992/GP-UBND ngày 12/12/2014 |
12/12/2029 |
16,8 |
45 |
674 |
Nhà máy sản xuất gạch tuynel của Công ty CP Đông Triều Viglacera, Xuân Sơn, Đông Triều |
Đang khai thác |
2023 |
Duy trì khai thác hết trữ lượng |
9 |
Công ty CP Gốm Đất Việt |
Xã Tràng An |
2619/GP-UBND ngày 30/9/2013 |
30/9/2023 |
20,3 |
100 |
545 |
Nhà máy sản xuất gạch ngói của Công ty CP gốm Đất Việt, Tràng An, Đông Triều |
Đang khai thác |
2023 |
Duy trì khai thác hết trữ lượng |
|
10 |
Công ty CP gạch Đất Việt |
Xã Tràng An |
Số 3278/GP-UBND ngày 02/12/2013; GH số 4851/GP-UBND ngày 15/12/2017 |
2/12/2021 |
11,0 |
200 |
751 |
Nhà máy sản xuất gạch tuynel của Công ty CP gạch ngói Đất Việt, Tràng An, Đông Triều |
Đang khai thác |
2021 |
Duy trì khai thác hết trữ lượng |
|
11 |
Mỏ sét Kim Sen |
Công ty TNHH Xuân Cầm |
Kim Sen, xã Kim Sơn |
Số 1838/GP-UBND ngày 10/6/2011 |
10/6/2034 |
14,0 |
40 |
715 |
Nhà máy sản xuất gạch tuynel của Công ty TNHH Kim Thành, Công ty Sông Hồng 12 |
Đang khai thác |
2024 |
Duy trì khai thác hết trữ lượng |
12 |
Công ty CP Vĩnh Tiến |
Mạo Khê |
Số 400/QĐ-UB, ngày 26/01/2005; GH 1148/QĐ-UBND ngày 26/4/2010; GH số 5107/GP-UBND ngày 26/12/2017 |
31/12/2019 |
9,0 |
15 |
31 |
Nhà máy sản xuất gạch tuynel Công ty CP Vĩnh Tiến, Mạo Khê, Đông Triều |
Đang khai thác |
2019 |
Duy trì khai thác đến hết giấy phép khai thác |
|
13 |
Công ty CP Viglacera Hạ Long |
Phường Kim Sơn và Mạo Khê |
Số 2800/GP-UBND ngày 29/8/2008; GH 2563/GP-UBND ngày 01/9/2015 |
31/12/2018 |
57,0 |
100 |
999 |
Nhà máy sản xuất Công ty CP Viglacera Hạ Long, Kim Sơn, Đông Triều |
Đang khai thác |
2027 |
Duy trì khai thác đến hết trữ lượng. |
|
14 |
Mỏ sét Hoàng Quế |
Công ty TNHH Hoàng Quế 22/12 |
thôn Tràng Bạch, xã Hoàng Quế |
Số 1837/GP-UBND ngày 10/6/2011 |
10/6/2021 |
5,6 |
45 |
778 |
Nhà máy sản xuất gạch tuynel Công ty TNHH Hoàng Quế 22/12 Hoàng Quế, Đông Triều |
Đang khai thác |
sau 2030 |
Duy trì khai thác đến hết trữ lượng. |
15 |
Mỏ Bình Việt |
Công ty CP tập đoàn Hoàng Hà |
Xã Việt Dân, Đông Triều, Khu A |
|
|
6,1 |
45 |
607 |
Nhà máy sản xuất gốm mầu Hoàng Hà của Công ty CP Tập đoàn Hoàng Hà |
Chưa khai thác |
sau 2030 |
Duy trì khai thác đến hết trữ lượng. |
Xã Việt Dân, Đông Triều, Khu B |
4,7 |
54 |
||||||||||
16 |
Mỏ sét Hoàng Quế |
Công ty TNHH Tâm Vân |
Xã Hoàng Quế |
|
|
10,0 |
50 |
660 |
Nhà máy gạch sản xuất ốp lát cao cấp của Công ty TNHH Tâm Vân |
Chưa khai thác |
2030 |
|
17 |
Mỏ sét Kim sen |
Công ty CP sản xuất VLXD Kim Sơn |
Phường Mạo Khê |
725/QĐ-UB ngày 22/2/2002 |
22/2/2012 |
5,7 |
40 |
236 |
Nhà mày sản xuất gạch ngói 409 của Công ty CP sản xuất vật liệu xây dựng Kim Sơn |
Tạm dừng khai thác |
2023 |
|
2. Uông Bí |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
18 |
Mỏ Bãi Dài |
Công ty CP gốm xây dựng Uông Bí |
Phường thanh Sơn |
Số 860/QĐ-UB, ngày 22/3/2006; GH 650/GP-UBND ngày 11/3/2015 chuyển nhượng 1427/GP-UBND ngày 8/5/2017 |
31/12/2019 |
4,9 |
30 |
133 |
Nhà máy sản xuất gạch tuynel Công ty CP gốm xây dựng Uông Bí, Thanh Sơn, Uông Bí |
Đang khai thác |
2022 |
Duy trì khai thác đến hết trữ lượng. |
19 |
Công ty CP gốm XD Thanh Sơn |
Bãi dài, Phường Thanh Sơn |
Số 1224/GP-UBND ngày 28/4/2010; GH 2461/GP-UBND ngày 27/10/2014 |
27/10/2034 |
18,7 |
40 |
728 |
Nhà máy sản xuất gạch tuynel Công ty CP gốm xây dựng Uông Bí, Thanh Sơn, Uông Bí |
Đang khai thác |
2026 |
Duy trì khai thác đến hết trữ lượng. |
|
20 |
Mỏ thượng Yên Công |
Công ty CP sản xuất và Thương mại than Uông Bí |
Xã Thượng Yên Công |
Số 1179/QĐ-UB, ngày 14/4/2004; GH 1723/GP-UBND ngày 17/8/2014 |
11/8/2028 |
11,0 |
40 |
528 |
Nhà máy sản xuất VLXD Dốc Đỏ, Công ty CP sản xuất và Thương mại than Uông Bí, Thanh Sơn, Uông Bí |
Đang khai thác |
2030 |
Duy trì khai thác đến hết trữ lượng. |
21 |
Mỏ thượng Yên Công |
Công ty TNHH Tập đoàn Xuân Lãm |
Xã Thượng Yên Công |
Số 3321/GP-UBND ngày 10/11/2010 |
10/11/2020 |
8,4 |
45 |
476 |
Nhà máy sản xuất gạch ngói Xuân Lãm tại xã Sông Khoai thị xã Quảng Yên |
Chưa khai thác |
2027 |
Duy trì khai thác đến hết trữ lượng. |
3. Quảng Yên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
22 |
Mỏ sét Quảng Yên |
Công ty CP Viglac- era Hạ Long I |
Xã Sông Khoai, Quảng Yên |
Số 3190/QĐ-UB, ngày 15/9/2003; GH 4054/GP-UBND ngày 18/12/2015 |
18/12/2037 |
18,2 |
42 |
905 |
Nhà máy sản xuất gạch ngói Yên Hưng, xã Cộng Hòa, thị xã Quảng Yên |
Chưa khai thác |
2030 |
Duy trì khai thác đến hết trữ lượng. |
23 |
Công ty CP Thạch Bàn Yên Hưng |
Xã Tiền An, Quảng Yên |
768/GP-UBND ngày 21/3/2016 |
21/9/2032 |
19,5 |
45 |
629 |
Nhà máy sản xuất gạch, ngói của Công ty CP Thạch Bàn Yên Hưng, xã Tiền An, thị xã Quảng Yên |
Đang khai thác |
2026 |
Duy trì khai thác đến hết trữ lượng. |
|
4. Hoành Bồ |
|
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
||
24 |
Mỏ Bắc sông Trới |
Công ty CP Viglacera Hạ Long |
Khu 8, thị trấn Trới, Hoành Bồ |
1740/GP-UBND, ngày 22/6/2006;GH 2188/GP-UBND ngày 7/6/2017 |
31/12/2027 |
10,9 |
75 |
672 |
Nhà máy sản xuất gạch ngói Hoành Bồ, Công ty CP Viglacera Hạ Long |
Đang khai thác |
2027 |
Duy trì khai thác hết trữ lượng |
25 |
Công ty Viglacera Hạ Long 1 |
Lê Lợi, Hoành Bồ |
Số 726/QĐ-UB, ngày 22/02/2002; GH 429/GP-UBND ngày 29/2/2012; 2253/GP-UBND ngày 7/10/2014 |
7/10/2024 |
14,1 |
40 |
1,285 |
Nhà máy sản xuất gạch ngói Công ty CP gốm và xây dựng Hạ Long I, xã Lê Lợi, Hoành Bồ |
Đang khai thác |
Sau 2030 |
Duy trì khai thác hết trữ lượng |
|
26 |
Công ty TNHH Bảo Long |
Thị trấn Trới, Hoành Bồ |
Số 1930/QĐ-UB, ngày 11/6/2004; 1926/GP-UBND ngày 08/7/2015; 1801/GP-UBND ngày 26/5/2017 |
31/12/2027 |
9,7 |
45 |
555 |
Nhà máy sản xuất gạch ngói Công ty TNHH Bảo Long, thị trấn Trới, Hoành Bồ |
Đang khai thác |
2029 |
Duy trì khai thác hết trữ lượng |
|
27 |
Lê Lợi, Hoành Bồ |
318/GP-UBND ngày 26/01/2007 |
26/01/2012 |
9,0 |
36 |
1,000 |
Nhà máy sản xuất gạch ngói Công ty TNHH Bảo Long, thị trấn Trới, Hoành Bồ |
Chưa khai thác |
2029 |
Duy trì khai thác hết trữ lượng |
||
28 |
Công ty TNHH Hưng Long |
Lê Lợi, Hoành Bồ |
1673/QĐ-UB ngày 22/5/2002; 1199/GP-UBND ngày 09/5/2013 |
9/5/2033 |
13,9 |
45 |
704 |
Nhà máy sản xuất gạch ngói Công ty TNHH Hưng Long, Lê Lợi, Hoành Bồ |
Đang khai thác |
Sau 2030 |
Duy trì khai thác hết trữ lượng |
|
29 |
Mỏ Thống Nhất |
Công ty CP Tập đoàn kinh tế Đông Bắc Hạ Long |
Thống Nhất, Hoành Bồ |
39/GP-UBND ngày 08/01/2014 |
8/1/2044 |
17,5 |
32 |
1,805 |
Nhà máy sản xuất gạch ngói Công ty CP Tập đoàn kinh tế Đông Bắc Hạ Long, Vũ Oai, Hoành Bồ |
Đang khai thác |
Sau 2030 |
Duy trì khai thác đến hết trữ lượng. |
30 |
Mỏ Xích Thổ |
Viglacera Hạ Long |
Xích Thổ, Thống Nhất, Hoành Bồ |
2032/GP-UBND ngày 13/8/2013 |
13/8/2043 |
94,5 |
320 |
12,175 |
Nhà máy sản xuất gạch ngói Công ty CP Viglacera Hạ Long |
Đang khai thác |
Sau 2030 |
Duy trì khai thác hết trữ lượng |
5. Hạ Long |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
31 |
Mỏ sét Giếng Đáy |
Công ty CP gốm xây dựng Giếng Đáy |
Giếng Đáy |
2330/QĐ-UB, ngày 13/7/2004; GH số 2352/GP-UBND ngày 11/8/2015 |
31/12/2018 |
4,1 |
20 |
23 |
Nhà máy sản xuất gạch ngói Công ty CP Gốm xây dựng Giếng Đáy |
Đang khai thác |
2018 |
Duy trì khai thác hết trữ lượng |
32 |
Giếng Đáy |
4150/QĐ-UB,ngày 16/11/2004; GH 2353/GP-UBND ngày 11/8/2015 |
31/12/2024 |
11,6 |
70 |
537 |
Nhà máy sản xuất gạch ngói Công ty CP Gốm xây dựng Giếng Đáy |
Đang khai thác |
2024 |
Duy trì khai thác hết trữ lượng |
||
33 |
Công ty CP Viglacera Hạ Long |
Phường Hà Khẩu |
4693/QĐ-UB, ngày 16/12/2005; 2993/ QĐ-UBND ngày 12/12/2014; GH 5097/ QĐ-UBND ngày 26/12/2017 |
31/12/2018 |
6,2 |
70 |
74 |
Nhà máy sản xuất gạch ngói Công ty CP Viglacera Hạ Long |
Đang khai thác |
2018 |
Duy trì khai thác hết trữ lượng |
|
34 |
Mỏ sét giếng đáy |
Công ty CP Viglacera Hạ Long |
Phường Hà Khẩu |
Số 2324/QĐ-UB ngày 17/9/1996 |
4/12/2016 |
8,2 |
75 |
502 |
Nhà máy sản xuất gạch ngói Công ty CP Viglacera Hạ Long |
Đang tạm dừng khai thác |
2023 |
Duy trì khai thác hết trữ lượng |
35 |
Mỏ Giếng Đáy (đồi tên lửa) |
Công ty CP Viglacera Hạ Long |
Phường Hà Khẩu |
|
|
12,6 |
150 |
877 |
Nhà máy sản xuất gạch ngói Công ty CP Viglacera Hạ Long |
Chưa khai thác |
2023 |
|
6. Cẩm Phả |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
36 |
Mỏ sét Hà Chanh |
Công ty CP sản xuất gốm xây dựng Cẩm Phả |
Thôn Hà Chanh, Xã Cộng Hòa |
4988/QĐ-UB, ngày 31/12/2003 |
31/12/2013 |
25,7 |
100 |
3,700 |
Nhà máy sản xuất gạch ngói tại xã Hà Chanh, thành phố Cẩm Phả, Công ty CP SX gốm xây dựng Cẩm Phả |
Tạm dừng khai thác |
Sau 2030 |
Duy trì khai thác hết trữ lượng |
7. Tiên Yên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
37 |
Mỏ Đông Hải |
Công ty CP XD Đông Hải |
Xã Đông Hải |
Số 1931/QĐ-UB, ngày 11/6/2004; 89/QĐ-UBND ngày 14/01/2013 |
31/12/2025 |
25,4 |
40 |
550 |
Nhà máy sản xuất gạch ngói Công ty CP XD Đông Hải, Đông Hải, Tiên Yên |
Đang khai thác |
2025 |
Duy trì khai thác hết trữ lượng |
8. Bình Liêu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
38 |
Mỏ Đồng Tâm |
Chi nhánh Công ty TNHH MTV Duyên Hải - Xí nghiệp 359 |
Xã Đồng Tâm |
Số 1602/GP-UBND ngày 26/6/2013 |
26/6/2030 |
3,1 |
16,5 |
204 |
Nhà máy sản xuất gạch ngói Chi nhánh Công ty TNHH MTV Duyên Hải - Xí nghiệp 359 |
Đang khai thác |
2030 |
Duy trì khai thác đến hết giấy phép khai thác |
9. Đầm Hà |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
39 |
Mỏ Tân Bình |
Công ty CP Đông Triều Viglacera |
Xã Tân Bình |
Số 2588/QĐ-UB ngày 06/8/2003; 2091/GP-UBND ngày 22/7/2015 |
22/01/2028 |
15,8 |
48 |
497 |
Nhà máy sản xuất gạch ngói Công ty CP Đông Triều Viglacera, Tân Bình, Đầm Hà |
Đang khai thác |
2028 |
Duy trì khai thác đến hết giấy phép khai thác |
10. Hải Hà |
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
||
40 |
Mỏ Quảng Phong |
Công ty TNHH XD Thắng Lợi |
Xã Quảng Phong |
|
|
10,7 |
72 |
671 |
Nhà máy gạch Quảng Phong của Công ty TNHH Thắng Lợi |
Chưa khai thác |
2026 |
|
41 |
Mỏ Quảng Minh |
|
Thôn Hải Đông, xã Quảng Thành |
|
|
12,5 |
45 |
1,400 |
|
Chưa khai thác |
Sau 2030 |
|
11. Ba Chẽ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
42 |
Mỏ Nam Sơn |
Công ty TNHH MTV sản xuất công nghiệp Tiến Đạt - HTĐ |
Xã Nam Sơn |
|
|
73,0 |
100 |
3,250 |
Nhà máy sản xuất gạch cao cấp của Công ty cổ phần Tiến Đạt Việt Nam - HTĐ |
Chưa khai thác |
Sau 3030 |
Duy trì khai thác đến hết trữ lượng. |
I.2. Bổ sung mới trong giai đoạn 2018 đến 2020, tầm nhìn 2030 |
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
43 |
Mỏ sét Bình Khê |
|
Xã Bình Khê, thị xã Đông Triều |
|
|
5,4 |
30 |
200 |
|
Chưa khai thác |
2024 |
Bổ sung mới trong quy hoạch |
44 |
Mỏ sét Tràng An |
|
Xã Tràng An, thị xã Đông Triều |
|
|
19,2 |
100 |
1,500 |
|
Chưa khai thác |
2028 |
Bổ sung mới trong quy hoạch |
45 |
Mỏ Kim Sen |
|
Phường Mạo Khê, thị xã Đông Triều |
|
|
2,6 |
30 |
150 |
|
Chưa khai thác |
2022 |
Bổ sung mới trong quy hoạch |
46 |
Mỏ Hoàng Quế |
|
thôn Đồn Sơn, xã Yên Đức, thị xã Đông Triều |
|
|
15,2 |
100 |
3,000 |
|
Chưa khai thác |
Sau 2030 |
Bổ sung mới trong quy hoạch |
47 |
Mỏ sét Quảng Phong |
|
thôn 6, xã Quảng Phong, huyện Hải Hà |
|
|
8,3 |
40 |
3,500 |
|
Chưa khai thác |
Sau 2030 |
Bổ sung mới trong quy hoạch |
48 |
Mỏ Hoàng Quế |
|
Xã Hoàng Quế, thị xã Đông Triều |
|
|
10,0 |
45 |
700 |
|
Chưa khai thác |
Sau 2030 |
Bổ sung mới trong quy hoạch |
49 |
Mỏ sét Quảng Tân |
|
thôn Tân Thanh, xã Quảng Tân, Đầm Hà |
|
|
22,0 |
100 |
1,200 |
|
Chưa khai thác |
Sau 2030 |
Bổ sung mới trong quy hoạch |
50 |
Mỏ Bình Việt |
|
Thôn Hổ Lao, xã Tân Việt, thị xã Đông Triều |
|
|
20,0 |
100 |
3,000 |
|
Chưa khai thác |
Sau 2030 |
Bổ sung mới trong quy hoạch |
51 |
Mỏ Tràng An |
|
Khu Mễ Sơn, phường Xuân Sơn, thị xã Đông Triều |
|
|
8,3 |
45 |
500 |
|
Chưa khai thác |
2028 |
Bổ sung mới trong quy hoạch |
23 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
Duy trì khai thác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
1. Đông Triều |
||||||||||||
1 |
Mỏ đá Đông Triều |
Công ty TNHH MTV khai thác khoáng sản và dịch vụ ITASCO |
Xã Yên Đức |
2451/QĐ-UB ngày 30/7/2003; Chuyển nhượng 4338/GP-UBND ngày 23/12/2016; Cấp lại 3386/GP-UBND ngày 31/8/2017 |
31/8/2024 |
5,1 |
200 |
912 |
Làm VLXD trên địa bàn tỉnh |
Chưa khai thác |
2024 |
Duy trì khai thác đến hết thời gian được phép khai thác |
2 |
|
Công ty cơ khí XD Ngọc Thắng |
Xã Hồng Thái Tây |
2319/QĐ-UB, ngày 17/7/2003; 1669/GP-UBND ngày 02/7/2013 |
2/7/2022 |
12,6 |
250 |
1,425 |
Làm VLXD trên địa bàn tỉnh |
Đang khai thác |
2022 |
Duy trì khai thác đến hết thời gian được phép khai thác |
2. Uông Bí |
||||||||||||
3 |
Mỏ đá vôi Uông Bí |
Trại cải tạo Hang Son |
Phường Phương nam |
2974/QĐ-UB, ngày 29/12/1995; GH 2249/ QĐ-UBND ngày 5/8/2015 |
29/4/2035 |
17,0 |
100 |
1,407 |
Làm VLXD trên địa bàn tỉnh |
Đang khai thác |
2025 |
Duy trì khai thác đến năm 2025 |
4 |
Công ty CP Phương Nam |
Phường Phương Nam |
3924/QĐ-UB, ngày 01/11/2002; 3040/GP-UBND ngày 05/11/2013 |
5/11/2021 |
7,9 |
250 |
514 |
Làm VLXD trên địa bàn tỉnh |
Đang khai thác |
2021 |
Duy trì khai thác đến hết thời gian được phép khai thác |
|
5 |
Mỏ đá vôi Uông Bí |
Công ty CP Phú Cường |
Phường Phương Nam |
1200/GP-UBND ngày 27/4/2010; 993/GP-UBND ngày 15/4/2015 |
31/12/2019 |
2,1 |
100 |
213 |
Làm VLXD trên địa bàn tỉnh |
Đang khai thác |
2019 |
Duy trì khai thác đến hết thời gian được phép khai thác |
6 |
Công ty CP Phương Nam |
Phường Phương Nam |
1491/GP-UBND ngày 18/5/2016 |
18/11/2019 |
3,5 |
100 |
235 |
Làm VLXD trên địa bàn tỉnh |
Chưa khai thác |
2019 |
Duy trì khai thác đến hết thời gian được phép khai thác |
|
3. Hoành Bồ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
7 |
Mỏ đá vôi Hoành Bồ |
Công ty TNHH vật liệu xây dựng Bài Thơ |
Xã Thống Nhất |
4024/QĐ-UB, ngày 11/11/2002; 579/GP-UBND ngày 25/2/2013 nâng công suất 3655/QĐ-UBND ngày 26/9/2017 |
31/8/2020 |
10,1 |
380 |
2,001 |
Làm VLXD trên địa bàn tỉnh |
Đang khai thác |
2020 |
Duy trì khai thác đến hết thời gian được phép khai thác |
8 |
Công ty CP đầu tư SPG |
Xã Hòa Bình |
3775/QĐ-UB, ngày 21/10/2003, GH 3156/GP-UBND ngày 18/11/2013;GH 1193/GP-UBND ngày 06/05/2015 |
6/5/2025 |
9,1 |
100 |
1,000 |
Làm VLXD trên địa bàn tỉnh |
Tạm dừng khai thác |
2025 |
Duy trì khai thác đến hết thời gian được phép khai thác |
|
9 |
Xã Vũ Oai |
2154/QĐ-UB ngày 08/7/2003, GH 3157/GP-UBND ngày 18/11/2013; 1192/GP-UBND ngày 06/5/2015 |
6/5/2025 |
12,8 |
100 |
1,000 |
Làm VLXD trên địa bàn tỉnh |
Tạm dừng khai thác |
2025 |
Duy trì khai thác đến hết thời gian được phép khai thác |
||
10 |
Công ty CP Hoà Bình |
Xã Thống Nhất |
3733/QĐ-UB, 17/10/2003; 3091/GP-UBND ngày 11/11/2013 |
11/11/2023 |
16,8 |
100 |
1,102 |
Làm VLXD trên địa bàn tỉnh |
Đang khai thác |
2023 |
Duy trì khai thác đến hết thời gian được phép khai thác |
|
11 |
Công ty TNHH Lương Sơn |
Xã Vũ Oai |
1011/QĐ-UB, ngày 08/4/2003; GH 1871/GP-UBND ngày 26/7/2013 |
26/7/2023 |
7,7 |
100 |
1,961 |
Làm VLXD trên địa bàn tỉnh |
Đang khai thác |
2023 |
Duy trì khai thác đến hết thời gian được phép khai thác |
|
12 |
Công ty CP Đông Hải |
Xã Thống Nhất |
3764/GP-UBND ngày 11/10/2007; 312/GP-UBND ngày 13/02/2014 |
13/02/2029 |
22,8 |
100 |
1,824 |
Làm VLXD trên địa bàn tỉnh |
Đang khai thác |
2025 |
Duy trì khai thác đến 2025 |
|
13 |
Công Ty CP XD Và Phát Triển Nhà ở Quảng Ninh |
Xã Thống Nhất |
2033/GP-UBND, ngày 18/7/2006 |
18/7/2026 |
9,4 |
100 |
2,526 |
Làm VLXD trên địa bàn tỉnh |
Đang khai thác |
2025 |
Duy trì khai thác đến 2025 |
|
14 |
Mỏ đá vôi Hoành Bồ |
Công ty CP đầu tư phát triển Việt Hưng |
Xã Thống Nhất |
2138/GP-UBND, ngày 27/7/2006 |
27/7/2026 |
10,2 |
100 |
2,950 |
Làm VLXD trên địa bàn tỉnh |
Đang khai thác |
2025 |
Duy trì khai thác đến 2025 |
15 |
Công ty CP XD Quảng Ninh |
Xã Thống Nhất |
831/GP-UBND, ngày 14/3/2007; 1812/GP-UBND ngày 26/5/2017 |
31/12/2021 |
16,6 |
200 |
8,802 |
Làm VLXD trên địa bàn tỉnh |
Đang khai thác |
2021 |
Duy trì khai thác đến hết thời gian được phép khai thác |
|
16 |
Công ty CP sản xuất VLXD Hữu Nghị |
Xã Thống Nhất |
187/GP-UBND ngày 20/01/2010; 2335/GP-UBND ngày 26/7/2016 |
5/1/2027 |
14,8 |
198 |
1,901 |
Làm VLXD trên địa bàn tỉnh |
Đang khai thác |
2025 |
Duy trì khai thác đến 2025 |
|
17 |
Công ty TNHH Tiên Lâm |
Xã Vũ Oai |
1592/GP-UBND ngày 19/5/2009 |
19/5/2019 |
17,0 |
100 |
1,839 |
Làm VLXD trên địa bàn tỉnh |
Đang khai thác |
2019 |
Duy trì khai thác đến hết thời gian được phép khai thác |
|
18 |
HTX sản xuất VLXD Sơn Dương |
Xã Sơn Dương |
1712/GP-UBND ngày 08/6/2010; 124/GP-UBND ngày 16/01/2015 |
31/12/2018 |
2,7 |
100 |
48 |
Làm VLXD trên địa bàn tỉnh |
Đang khai thác |
2018 |
Duy trì khai thác đến hết thời gian được phép khai thác |
|
19 |
Công ty TNHH Hưng Thịnh |
Xã Dân Chủ |
94/QĐ-UB ngày 09/01/2003; 238/GP-UBND ngày 25/01/2014 |
25/01/2024 |
6,4 |
100 |
1,614 |
Làm VLXD trên địa bàn tỉnh |
Đang khai thác |
2024 |
Duy trì khai thác đến hết thời gian được phép khai thác |
|
4. Hạ Long |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20 |
Mỏ đá vôi Quang Hanh |
Trại tạm giam CA tỉnh Quảng Ninh |
Hang Luồn, phường Hà Phong |
292/QĐ-UB ngày 23/1/2002; 2168/ QĐ-UBND ngày 11/7/2011; GH 1589/GP-UBND ngày 25/6/2013 |
25/6/2023 |
3,8 |
20 |
100 |
Làm VLXD trên địa bàn tỉnh |
Đang khai thác |
2023 |
Duy trì khai thác đến hết thời gian được phép khai thác |
5. Cẩm Phả |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
21 |
Mỏ đá vôi Cẩm Phả |
Công ty CP khai thác đá và sản xuất VLXD Cẩm Phả |
Phường Quang Hanh |
Số 4195/QĐ-UB, ngày 11/11/2005; GH 1989/ QĐ-UB ngày 24.6.2011; GH 1120/GP-UBND ngày 14/4/2017 |
31/3/2022 |
21,1 |
450 |
2,176 |
Làm VLXD trên địa bàn tỉnh |
Đang khai thác |
2022 |
Duy trì khai thác đến hết thời gian được phép khai thác |
22 |
Mỏ đá vôi Cẩm Phả |
Xí nghiệp Phú Cường |
Phường Cẩm Thạch |
Số 2292/QĐ-UB ngày 12/9/1996; GH
4145/QĐ-UBND ngày 31/12/2010 |
12/1/2020 |
5,2 |
200 |
259 |
Làm VLXD trên địa bàn tỉnh |
Đang khai thác |
2020 |
Duy trì khai thác đến hết thời gian được phép khai thác |
6. Ba Chẽ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
23 |
Mỏ đá Ryolit Đồn Đạc |
Công ty CP Cây xanh Công viên |
Xã Đồn Đạc |
713/GP-UBND ngày 17/3/2009 |
17/3/2014 |
5,7 |
48 |
184 |
Làm VLXD trên địa bàn tỉnh |
Duy trì theo QH 1160 |
2025 |
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
Duy trì khai thác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
1. Đông Triều |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Mỏ cát Hưng Đạo |
Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Đông Dương |
Phường Hưng Đạo |
3345/GP-UBND ngày 12/9/2007, GH 4318/GP-UBND, ngày 30/12/2009; 460/GP-UBND ngày 7/2/2013 |
12/9/2018 |
6,0 |
40 |
237 |
Làm VLXD trên địa bàn tỉnh |
Đang khai thác |
2018 |
Duy trì khai thác đến hết giấy phép khai thác |
2 |
Phường Hưng Đạo |
3346/GP-UBND ngày 12/9/2007, GH 4319/GP-UBND, ngày 30/12/2009; 461/GP-UBND ngày 7/2/2013 |
12/9/2018 |
8,6 |
40 |
251 |
Làm VLXD trên địa bàn tỉnh |
Đang khai thác |
2018 |
|||
2. Tiên Yên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
3 |
Mỏ cát Phong Dụ |
Công ty TNHH MTV khai thác vật liệu và XD Vĩnh Khánh |
Xã Phong Dụ |
802/GP-UBND ngày 26/3/2010; Số 727/GP-UBND ngày 10/3/2017 |
26/3/2020 |
19,7 |
30 |
62 |
Làm VLXD trên địa bàn tỉnh |
Đang khai thác |
2020 |
Duy trì khai thác đến hết thời gian được phép khai thác |
4 |
Cát cuội sỏi thuộc Sông Tiên Yên |
Công ty CP Xây dựng Trí Gia và Công ty TNHH Vật tư Tuấn Trường |
Xã Phong Dụ |
|
|
6,0 |
45 |
154 |
Làm VLXD trên địa bàn tỉnh |
Chưa khai thác |
2021 |
|
3. Đầm Hà |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
5 |
Cát cuội sỏi thuộc Sông Đầm Hà |
Hợp tác xã Hải Cường |
Xã Quảng Tân |
|
|
4,3 |
40 |
|
Làm VLXD trên địa bàn tỉnh |
|
2023 |
|
4. Bình Liêu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
6 |
Cát cuội sỏi thuộc Sông Tiên Yên |
Công ty TNHH Nam Kỳ |
Bắc Buông, xã Vô Ngại |
|
|
10,0 |
40 |
124 |
Làm VLXD trên địa bàn tỉnh |
Chưa khai thác |
2021 |
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
IV.1. Duy trì khai thác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
1. Móng Cái |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Công ty cổ phần đầu tư xây dựng thương mại Đông Bắc |
Phường Bình Ngọc |
930/GP-UBND ngày 07/4/2010 |
7/4/2013 |
100,0 |
4500 |
10,000 |
Làm vật liệu san lấp trên địa bàn tỉnh |
Chưa khai thác |
2020 |
|
|
2 |
Công ty cổ phần Tập đoàn Hạ Long |
Phường Bình Ngọc |
3189/GP-UBND Ngày 25/10/2010 |
25/10/2022 |
88,0 |
480 |
6,006 |
Làm vật liệu san lấp trên địa bàn tỉnh |
Chưa khai thác |
2029 |
Duy trì khai thác đến hết thời gian được phép khai thác |
|
3 |
Công ty cổ phần hợp tác thương mại ASEAN |
Phường Bình Ngọc |
379/GP-UBND ngày 29/01/2011 |
29/01/2020 |
54,4 |
200 |
1,689 |
Làm vật liệu san lấp trên địa bàn tỉnh |
Chưa khai thác |
2026 |
Duy trì khai thác đến hết thời gian được phép khai thác |
|
2. Đầm Hà |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
4 |
Mỏ Tân Lập |
Công ty TNHH Quan Minh |
Xã Tân Lập |
|
|
99,0 |
3,000 |
9,760 |
Làm vật liệu san lấp trên địa bàn tỉnh |
|
2021 |
|
IV.2. Bổ sung mới trong giai đoạn 2018 đến 2020, tầm nhìn 2030 |
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
3. Vân Đồn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
5 |
Cát làm vật liệu tôn tạo bãi tắm |
|
Xã Ngọc Vừng |
|
|
94,3 |
1,000 |
9,800 |
Làm vật liệu tôn tạo bãi tắm trên địa bàn tỉnh |
|
2027 |
Bổ sung mới trong quy hoạch |
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
V.1. Dự án duy trì |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
1. Antimon |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Antimon (tấn) |
Xí nghiệp Thống Nhất |
Xã Quảng Đức, Quảng Thành, huyện Hải Hà |
1465/GP-UB, ngày 07/5/2007; GH số 194/GP-UBND ngày 23/01/2014 |
23/01/2024 |
9,1 |
4,4 |
23 |
Nhà máy kim loại màu, xã Dung Huy, thành phố Cẩm Phả |
Đang khai thác |
2023 |
|
2 |
Antimon (tấn) |
Tổng công ty CP tài nguyên và Môi trường |
Đồng Mỏ, phường Mông Dương, thành phố Cẩm Phả |
|
|
74,2 |
4 |
64 |
Nhà máy kim loại màu, xã Dung Huy, thành phố Cẩm Phả |
Chưa cấp phép |
2021 |
|
2. Pyrophilit |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
3 |
Pyrophilit |
Công ty CP Công nghiệp Đông Bắc Việt Nam |
Bản Lý Quán, xã Quảng Sơn, huyện Hải Hà |
3208/GP-UBND ngày 19/10/2009 |
19/10/2022 |
3,9 |
30 |
208 |
Nhà máy chế biến khoáng sản Hải Hà của Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Quảng Ninh |
Đang khai thác |
2025 |
|
4 |
Pyrophilit |
Xí nghiệp Khoáng sản Đồng Tâm |
Xã Vô Ngại, huyện Bình Liêu |
1549/GP-UBND, ngày 10/5/2007 |
10/5/2022 |
5,9 |
30 |
300 |
Nhà máy chế biến khoáng sản Đồng Tâm của Xí nghiệp khoáng sản Đồng Tâm |
Đang khai thác |
2028 |
|
3. Than đá |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
5 |
Than đá |
Công ty CP xi măng và xây dựng Quảng Ninh |
Xã Nguyễn Huệ, thị xã Đông Triều |
3933/GP-UBND, ngày 23/10/2007 |
23/10/2022 |
23,7 |
40 |
480 |
Nhà máy xi măng Lam Thạch, phường Phương Nam, thành phố Uông Bí |
Tạm dừng khai thác |
2030 |
|
V.2. Bổ sung mới trong giai đoạn 2018 đến 2020, tầm nhìn 2030 |
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
1. Pyrophilit |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
6 |
Pyrophilit |
|
Xã Quảng Sơn, huyện Hải Hà |
|
|
6,6 |
5 |
|
|
Chưa khai thác |
2025 |
Bổ sung mới trong quy hoạch |
|
Tổng cộng |
91 |
điểm mỏ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nghị quyết 119/2018/NQ-HĐND thông qua điều chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và khoáng sản phân tán nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
Số hiệu: | 119/2018/NQ-HĐND |
---|---|
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ninh |
Người ký: | Nguyễn Văn Đọc |
Ngày ban hành: | 13/07/2018 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Nghị quyết 119/2018/NQ-HĐND thông qua điều chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và khoáng sản phân tán nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
Chưa có Video