HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2023/NQ-HĐND |
Đắk Lắk, ngày 14 tháng 7 năm 2023 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ SÁU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Văn hóa Thông tin hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ;
Xét Tờ trình số 73/TTr-UBND ngày 23 tháng 6 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết đặt tên một số tuyến đường trên địa bàn thị trấn Ea Drăng và tên một số công trình công cộng thuộc trách nhiệm quản lý của Ủy ban nhân dân huyện Ea H’Leo; Báo cáo thẩm tra số 82/BC-HĐND, ngày 10 tháng 7 năm 2023 của Ban Văn hóa - Xã hội, Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Đặt tên 32 đường trên địa bàn thị trấn Ea Drăng và 02 công trình công cộng thuộc trách nhiệm quản lý của Ủy ban nhân dân huyện Ea H’Leo.
(Có Phụ lục tên đường và công trình công cộng kèm theo)
Kinh phí: Ủy ban nhân dân huyện Ea H’Leo bố trí kinh phí thực hiện.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại các kỳ họp.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm giám sát việc triển khai, thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk Khoa X, Kỳ họp thứ Sáu thông qua ngày 13 tháng 7 năm 2023 và có hiệu lực từ ngày 24 tháng 7 năm 2023./.
|
CHỦ TỊCH |
ĐẶT TÊN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN EA DRĂNG, HUYỆN EA
H'LEO
(Kèm theo Nghị quyết số 11/2023/NQ-HĐND, ngày 14 tháng 7 năm 2023 của HĐND tỉnh
Đắk Lắk)
Stt |
Tuyến đường |
Điểm đầu |
Điểm cuối |
Hiện trạng (Dài x rộng)m |
Mặt cắt đường theo quy hoạch |
Đặt tên |
1 |
Tuyến đường số 23 |
Đường Nguyễn Văn Trỗi |
Đường số 24 (Nguyễn Bỉnh Khiêm) |
430x5,5 láng nhựa |
15m (lòng đường 7m, vỉa hè 4m) |
Nguyễn Viết Xuân |
2 |
Tuyến đường số 24 |
Đường Nguyễn Văn Cừ |
Đường số 26 (Nguyễn Lương Bằng) |
690x5,5 láng nhựa |
15m (lòng đường 7m, vỉa hè 4m) |
Nguyễn Bỉnh Khiêm |
3 |
Tuyến đường số 25 |
Đường Nguyễn Văn Cừ |
Đường số 26 (Nguyễn Lương Bằng) |
510x5,5 láng nhựa |
15m (lòng đường 7m, vỉa hè 4m) |
Nguyễn Kiệm |
4 |
Tuyến đường số 26 |
Đường Nguyễn Văn Cừ |
Đường xô viết nghệ tĩnh |
450x5,5 láng nhựa |
15m (lòng đường 7m, vỉa hè 4m) |
Nguyễn Lương Bằng |
5 |
Tuyến đường số 27 |
Đường Nguyễn Văn Cừ |
Đường số 26 (Nguyễn Lương Bằng) |
600x5,5 láng nhựa |
15m (lòng đường 7m, vỉa hè 4m) |
Nguyễn Đức Cảnh |
6 |
Tuyến đường số 28 |
Đường Hoàng Văn Thụ |
Đường Giải Phóng |
1350x3,5 láng nhựa |
26m (lòng đường 14m, vỉa hè 6m) |
Hà Huy Tập |
7 |
Tuyến đường số 29 |
Đường 28 (Hà Huy Tập) |
Hết đường |
470x6,5 láng nhựa |
12m (lòng đường 6m, vỉa hè 3m) |
Bế Văn Đàn |
8 |
Tuyến đường số 30 |
Đường Giải Phóng |
Hết thị trấn |
1200x6 láng nhựa |
20,5m (lòng đường 10,5m, vỉa hè 5m) |
Hoàng Văn Thụ |
9 |
Tuyến đường số 31 |
Đường Ngô Gia Tự |
Hết đường |
700x6 láng nhựa |
15m (lòng đường 7m, vỉa hè 4m) |
Tô Hiệu |
10 |
Tuyến đường số 32 |
Đường Ngô Gia Tự |
Hết đường |
330x5,5 bê tông |
12m (lòng đường 6m, vỉa hè 3m) |
Nguyễn Thị Định |
11 |
Tuyến đường số 33 |
Đường Giải Phóng |
Đường Lý Tự Trọng |
370x5,5 bê tông |
15m (lòng đường 7m, vỉa hè 4m) |
Nguyễn Khuyến |
12 |
Tuyến đường số 34 |
Đường Giải Phóng |
Đường số 54 (Ama Khê) |
1100x6 bê tông dài 400m + đường đất |
20,5m (lòng đường 10,5m, vỉa hè 5m) |
Phan Đình Phùng |
13 |
Tuyến đường số 35 |
Đường Lý Tự Trọng |
Đường số 34 (Phan Đình Phùng) |
820x5,5 láng nhựa |
15m (lòng đường 7m, vỉa hè 4m) |
Cù Chính Lan |
14 |
Tuyến đường số 36 |
Đường số 30 (Hoàng Văn Thụ) |
Đường số 37 (Ngô Quyền) |
1100x6,5 láng nhựa |
15m (lòng đường 7m, vỉa hè 4m) |
Ama Thương |
15 |
Tuyến đường số 37 |
Đường Giải Phóng |
Hết đường |
400x6,5 láng nhựa |
20,5m (lòng đường 10,5m, vỉa hè 5m) |
Ngô Quyền |
16 |
Tuyến đường số 38 |
Đường số 37 (Ngô Quyền) |
Hết đường |
500x3,5 láng nhựa |
12m (lòng đường 6m, vỉa hè 3m) |
Y Ngông Niê KDăm |
17 |
Tuyến đường số 39 |
Đường số 54 (Ama Khê) |
Hết đường |
360x4 láng nhựa |
15m (lòng đường 7m, vỉa hè 4m) |
Bà Triệu |
18 |
Tuyến đường số 40 |
Đường số 34 (Phan Đình Phùng) |
Đường số 54 (Ama Khê) |
930x4 láng nhựa |
15m (lòng đường 7m, vỉa hè 4m) |
An Dương Vương |
19 |
Tuyến đường số 41 |
Đường Giải Phóng |
Đường Phạm Văn Đồng |
1200x3,5 láng nhựa |
20,5m (lòng đường 10,5m, vỉa hè 5m) |
Phan Đăng Lưu |
20 |
Tuyến đường số 42 |
Đường Điện Biên Phủ |
Hết đường |
370x4 bê tông |
12m (lòng đường 6m, vỉa hè 3m) |
Lê Lợi |
21 |
Tuyến đường số 43 |
Đường Điện Biên Phủ |
Hết đường |
350x4 bê tông |
12m (lòng đường 6m, vỉa hè 3m) |
Lê Lai |
22 |
Tuyến đường số 44 |
Đường Điện Biên Phủ |
Hết đường |
720x3,5 bê lông dài 350m + đường đất |
12m (lòng đường 6m, vỉa hè 3m) |
Chu Văn An |
23 |
Tuyến đường số 45 |
Đường Điện Biên Phủ |
Đường Giải Phóng |
2200x7,5 nhựa, bê tông |
15m (lòng đường 7m, vỉa hè 4m) |
Phạm Văn Đồng |
24 |
Tuyến đường số 46 |
Đường Điện Biên Phủ |
Hết đường |
443x4 bê tông |
15m (lòng đường 7m, vỉa hè 4m) |
Hồ Xuân Hương |
25 |
Tuyến đường số 47 |
Đường Điện Biên Phủ |
Hết đường |
434x4 bê tông |
15m (lòng đường 7m, vỉa hè 4m) |
Kim Đồng |
26 |
Tuyến đường số 48 |
Đường số 28 (Hà Huy Tập) |
Hết thị trấn |
540x36 đất |
36m (lòng đường 21m, giải phân cách 3m, vỉa hè 6m) |
Hùng Vương |
27 |
Tuyến đường số 49 |
Đường Xô Viết Nghệ Tĩnh |
Đường Hùng Vương |
550x10,5 láng nhựa |
17,5m (lòng đường 10,5m, vỉa hè 3,5m) |
Nguyễn Thái Bình |
28 |
Tuyến đường số 50 |
Đường số 28 (Hà Huy Tập) |
Hết đường |
520x7 láng nhựa |
15m (lòng đường 7m, vỉa hè 4m) |
Nguyễn Công Trứ |
29 |
Tuyến đường số 51 |
Đường số 28 (Hà Huy Tập) |
Hết đường |
530x7 láng nhựa |
15m (lòng đường 7m, vỉa hè 4m) |
Cao Bá Quát |
30 |
Tuyến đường số 52 |
Đường số 28 (Hà Huy Tập) |
Đường số 49 (Nguyễn Huệ) |
340x7 láng nhựa |
15m (lòng đường 7m, vỉa hè 4m) |
Lý Thái Tổ |
31 |
Tuyến đường số 53 |
Đường số 48 (Hùng Vương) |
Đường số 51 (Cao Bá Quát) |
360x7 láng nhựa |
15m (lòng đường 7m, vỉa hè 4m) |
Hoàng Diệu |
32 |
Tuyến đường số 54 |
Đường Điện Biên Phủ |
Đường Giải Phóng |
3.400x5,5 |
20,5m |
Ama Khê |
ĐẶT TÊN CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG THUỘC TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ
CỦA UBND HUYỆN EA H'LEO
(Kèm theo Nghị quyết số 11/2023/NQ-HĐND, ngày 14 tháng 7 năm 2023 của HĐND tỉnh
Đắk Lắk)
STT |
Công trình |
Vị trí, hiện trạng |
Đặt tên |
1 |
Quảng trường |
Quảng trường 3 tháng 4 có diện tích 1,17ha, đã xây tường bao quanh, phía Bắc và phía Tây giáp khu dân cư, phía Nam giáp đường Điện Biên Phủ, Phía Đông giáp trường Tiểu học Kim Đồng. |
Quảng trường 3 tháng 4 |
2 |
Cầu trên tuyến đường tỉnh ĐT 697B |
Cầu tại Km5+205 đường liên huyện Ea H'Leo - Ea Súp; Kết cấu: Bê tông cốt thép; có 02 nhịp, rộng 8,5m, dài 56,4m. Tải trọng HL93 |
Cầu Ri |
Nghị quyết 11/2023/NQ-HĐND về đặt tên tuyến đường trên địa bàn thị trấn Ea Drăng và tên công trình công cộng thuộc trách nhiệm quản lý của Ủy ban nhân dân huyện Ea H’Leo, tỉnh Đắk Lắk
Số hiệu: | 11/2023/NQ-HĐND |
---|---|
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đắk Lắk |
Người ký: | Huỳnh Thị Chiến Hòa |
Ngày ban hành: | 14/07/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Nghị quyết 11/2023/NQ-HĐND về đặt tên tuyến đường trên địa bàn thị trấn Ea Drăng và tên công trình công cộng thuộc trách nhiệm quản lý của Ủy ban nhân dân huyện Ea H’Leo, tỉnh Đắk Lắk
Chưa có Video