HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2024/NQ-HĐND |
Đắk Lắk, ngày 12 tháng 7 năm 2024 |
ĐẶT TÊN ĐƯỜNG VÀ CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ BUÔN HỒ, ĐỢT 3
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
KHOÁ X, KỲ HỌP THỨ TÁM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa Thông tin hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ;
Xét Tờ trình số 62/TTr-UBND, ngày 18 tháng 6 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị ban hành Nghị quyết đặt tên đường và công trình công cộng trên địa bàn thị xã Buôn Hồ, đợt 3; Báo cáo thẩm tra số 114/BC-HĐND, ngày 09 tháng 7 năm 2024 của Ban Văn hóa - Xã hội, Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Đặt tên 213 tuyến đường, 02 công trình công cộng trên địa bàn thị xã Buôn Hồ.
(Có các phụ lục kèm theo)
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại các kỳ họp.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai, thực hiện Nghị quyết này.
1. Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk Khóa X, Kỳ họp thứ Tám thông qua ngày 11 tháng 7 năm 2024 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22 tháng 7 năm 2024.
2. Nghị quyết này bãi bỏ Nghị quyết số 24/NQ-HĐND ngày 29/8/2011 của Hội đồng nhân dân thị xã Buôn Hồ về thông qua Đề án đặt tên đường trên địa bàn thị xã Buôn Hồ (đợt 2)./.
|
CHỦ TỊCH |
ĐẶT TÊN 213 TUYẾN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ BUÔN HỒ
(Kèm theo Nghị quyết số 03/2024/NQ-HĐND, ngày 12 tháng 7 năm 2024 của
HĐND tỉnh Đắk Lắk)
TT |
Tuyến đường |
Giới hạn |
Chiều dài (km) |
Chiều rộng (m) |
Tên đường |
||
Điểm đầu |
Điểm cuối |
Hiện trạng (m) |
Quy hoạch (m) |
||||
1 |
Tuyến số 1 |
Quốc lộ 14 |
Tuyến số 17 (đường Trần Huy Liệu) |
0,40 |
4,0 |
12,0 |
Cao Đạt |
2 |
Tuyến số 2 |
Tuyến số 32 (đường Lê Văn Sỹ) |
Tuyến số 12 (đường Nguyễn Kim) |
0,50 |
6,3 |
12,0 |
Đặng Thai Mai |
3 |
Tuyến số 3 |
Đường Trần Hưng Đạo |
Hết đường |
0,55 |
5,8 |
22,0 |
Hải Triều |
4 |
Tuyến số 4 |
Quốc lộ 14 |
Tuyến số 17 (đường Trần Huy Liệu) |
l ,30 |
8,0 |
18,0 |
Hoàng Việt |
5 |
Tuyến số 5 |
Tuyến số 24 (đường Y Yơn Nie) |
Hết đường |
0,80 |
6,6 |
12,0 |
Huỳnh Văn Nghệ |
6 |
Tuyến số 6 |
Quốc lộ 14 |
Tuyến số 32 (đường Lê Văn Sỹ) |
1,15 |
5,7 |
27,0 và 22,0 |
Lương Thế Vinh |
7 |
Tuyến số 7 |
Tuyến số 24 (đường Y Yơn Nie) |
Hết đường |
0,72 |
2,9 |
12,0 |
Mạc Đăng Dung |
8 |
Tuyến số 8 |
Quốc lộ 14 |
Hết đường |
1,50 |
5,0 |
18,0 |
Mạc Đĩnh Chi |
9 |
Tuyến số 9 |
Tuyến số 23 (đường Y Thuyên Ksơr) |
Hết đường |
0,90 |
5,6 |
12,0 |
Mai Xuân Thưởng |
10 |
Tuyến số 10 |
Nút giao ngã ba |
Tuyến số 17 (đường Trần Huy Liệu) |
0,45 |
4,6 |
12,0 |
Ngô Thì Nhậm |
11 |
Tuyến số 11 |
Quốc lộ 14 |
Suối Krông Buk |
1,93 |
7,2 |
22,0 |
Nguyễn Duy Trinh |
12 |
Tuyến số 12 |
Quốc lộ 14 |
Tuyến số 6 (đường Lương Thế Vinh) |
0,62 |
4,8 |
12,0 |
Nguyễn Kim |
13 |
Tuyến số 13 |
Quốc lộ 14 |
Đường Trần Hưng Đạo |
2,74 |
4,2 |
22,0 |
Nguyễn Lương Bằng |
14 |
Tuyến số 14 |
Tuyến số 11 (đường Nguyễn Duy Trinh) |
Tuyến số 24 (đường Y Yơn Niê) |
0,32 |
5,9 |
12,0 |
Phan Huy Chú |
15 |
Tuyến số 15 |
Tuyến số 24 (đường Y Yơn Nie) |
Hết đường |
0,48 |
4,2 |
12,0 |
Sư Vạn Hạnh |
16 |
Tuyến số 16 |
Quốc lộ 14 |
Tuyến số 17 (đường Trần Huy Liệu) |
0,63 |
3,2 |
18,0 |
Tôn Thất Thuyết |
17 |
Tuyến số 17 |
Nút giao ngã 3, tuyến số 10 |
Hết đường |
1,88 |
5,7 |
22,0 |
Trần Huy Liệu |
18 |
Tuyến số 18 |
Quốc lộ 14 |
Hết đường |
0,45 |
8,5 |
18,0 |
Trần Nhật Duật |
19 |
Tuyến số 19 |
Quốc lộ 14 |
Tuyến số 10 (đường Ngô Thì Nhậm) |
0,15 |
7,6 |
12,0 |
Trần Văn Trà |
20 |
Tuyến số 20 |
Tuyến số 24 (đường Y Yơn Nie) |
Tuyến số 8 (đường Mạc Đĩnh Chi) |
0,29 |
4,4 |
12,0 |
Trịnh Hoài Đức |
21 |
Tuyến số 21 |
Tuyến số 23 (đường Y Thuyên Ksơr) |
Hết đường |
1,25 |
3,4 |
12,0 |
Vi Thủ An |
22 |
Tuyến số 22 |
Tuyến số 7 (đường Mạc Đăng Dung) |
Hết đường |
0,90 |
4,6 |
12,0 |
YNi Ksơr |
23 |
Tuyến số 23 |
Quốc lộ 14 |
Nút giao ngã 3, tuyến số 9 |
0,74 |
6,8 |
18,0 |
Y Thuyên Ksơr |
24 |
Tuyến số 24 |
Quốc lộ 14 |
Tuyến số 7 (đường Mạc Đăng Dung) |
1,10 |
6,0 |
18,0 |
Y Yơn Niê |
25 |
Tuyến số 25 |
Đường Tôn Thất Thuyết |
Đường Nguyễn Lương Bằng |
0,36 |
4,5 |
12,0 |
Nguyễn Công Trứ |
26 |
Tuyến số 26 |
Đường Tôn Thất Thuyết |
Đường Hoàng Việt |
0,80 |
5,0 |
12,0 |
Trần Xuân Soạn |
27 |
Tuyến số 27 |
Hội trường TDP 1 |
Đường Nguyễn Duy Trinh |
0,63 |
5,0 |
12,0 |
Phan Huy ích |
28 |
Tuyến số 28 |
Đường Hoàng Việt |
Đường Nguyễn Duy Trinh |
0,46 |
5,0 |
12,0 |
Ngô Thì Sĩ |
29 |
Tuyến số 29 |
Đường Hoàng Việt |
Đường Nguyễn Duy Trinh |
0,47 |
6,0 |
12,0 |
Lương Văn Can |
1 |
Tuyến số 30 |
Đường Nguyễn Trãi |
Hết đường |
0,18 |
3,1 |
18,0 |
Bà Triệu |
2 |
Tuyến số 31 |
Đường Phan Chu Trinh |
Hết đường |
0,28 |
7,5 |
12,0 |
Hồ Tùng Mậu |
3 |
Tuyến số 32 |
Tuyến số 38 (đường Văn Tiến Dũng) |
Hết đường |
0,20 |
8,4 |
12,0 |
Lê Văn Sỹ |
4 |
Tuyến số 33 |
Đường Nguyễn Tất Thành |
Hết đường |
0,35 |
5,8 |
18,0 |
Nguyễn An Ninh |
5 |
Tuyến số 34 |
Quốc lộ 14 |
Hết đường |
0,10 |
6,6 |
15,0 |
Nguyễn Thuyên |
6 |
Tuyến số 35 |
Đường Hoàng Diệu |
Đường Lê Quý Đôn |
0,60 |
8,0 |
12,0 |
Nguyễn Trọng Tuyến |
7 |
Tuyến số 36 |
Đường Nguyễn Chí Thanh |
Đường Nguyễn Tất Thành |
0,15 |
5,6 |
12,0 |
Phan Đình Giót |
8 |
Tuyến số 37 |
Quốc lộ 14 (Phường An Bình) |
Hồ Giao Thủy (Hồ nước) |
1,54 |
5,5 |
15,0 |
Trần Nguyên Hãn |
9 |
Tuyến số 38 |
Quốc lộ 14 (Phường An Bình) |
Hết đường (ranh giới Đạt Hiếu) |
1,64 |
4,0 |
12,0 |
Văn Tiến Dũng |
1 |
Tuyến số 39 |
Đường Nơ Trang Lơng |
Hết đường (Song song với Nơ Trang Lơng) |
1,18 |
5,5 |
12,0 |
A Mí Đoan |
2 |
Tuyến số 40 |
Đường Nguyễn Đình Chiểu |
Đường Nguyễn Du |
0,30 |
4,0 |
12,0 |
Bế Văn Đàn |
3 |
Tuyến số 41 |
Đường Nơ Trang Lơng |
Hết đường |
0,51 |
3,8 |
18,0 |
Bùi Hữu Nghĩa |
4 |
Tuyến số 42 |
Đường Nơ Trang Lơng |
Hết đường |
1,10 |
10 |
18,0 |
Đinh Núp |
5 |
Tuyến số 43 |
Đường Nơ Trang Lơng |
Hết đường |
0,34 |
5,4 |
12,0 |
Giáp Hải |
6 |
Tuyến số 44 |
Đường Nơ Trang Lơng |
Hết đường |
0,55 |
5,4 |
12,0 |
Huỳnh Văn Bánh |
7 |
Tuyến số 45 |
Đường Nơ Trang Lơng |
Hết đường |
0,53 |
4,0 |
12,0 |
Lê Đại Hành |
8 |
Tuyến số 46 |
Đường Trần Hưng Đạo |
Hết đường |
0,66 |
4,7 |
18,0 |
Ngô Đức Kế |
9 |
Tuyến số 47 |
Đường Nơ Trang Lơng |
Hết đường |
0,37 |
4,0 |
12,0 |
Nguyễn Hiền |
10 |
Tuyến số 48 |
Đường Nơ Trang Lơng |
Tuyến số 45 (đường Lê Đại Hành) |
0,48 |
6,16 |
27,0 |
Nguyễn Hữu Cảnh |
11 |
Tuyến số 49 |
Đường Trần Hưng Đạo |
Hết đường |
0,28 |
2,9 |
12,0 |
Nguyễn Hữu Tiến |
12 |
Tuyến số 50 |
Đường Lý Tự Trọng |
Hết đường |
1,40 |
5,27 |
12,0 |
Phạm Phú Thứ |
13 |
Tuyến số 51 |
Đường Lý Tự Trọng |
Tuyến số 50 (đường Phạm Phú Thứ) |
1,15 |
4,0 |
12,0 và 18,0 |
Phan Kiệm |
14 |
Tuyến số 52 |
Tuyến số 58 (đường Võ Văn Tần) |
Hết đường |
0,25 |
8,0 |
12,0 |
Tô Hiệu |
15 |
Tuyến số 53 |
Đường Nguyễn Đình Chiểu |
Đường Nguyễn Du |
0,30 |
4,0 |
12,0 |
Tô Vĩnh Diện |
16 |
Tuyến số 54 |
Đường Nơ Trang Lơng |
Hết đường |
0,43 |
5,5 |
12,0 |
Thi Sách |
17 |
Tuyến số 55 |
Đường Nơ Trang Lơng |
Hết đường |
0,73 |
3,5 |
12,0 |
Trần Cảnh |
18 |
Tuyến số 56 |
Đường Nơ Trang Lơng |
Hết đường |
0,36 |
4,5 |
12,0 |
Trần Khánh Dư |
19 |
Tuyến số 57 |
Đường Trần Hưng Đạo |
Hốt đường |
0,35 |
7,2 |
13,5 |
Trần Quốc Thảo |
20 |
Tuyến số 58 |
Đường Trần Hưng Đạo |
Suối Rô Si |
0,87 |
4,0 |
12,0 |
Võ Văn Tần |
21 |
Tuyến số 59 |
Đường Lý Tự Trọng |
Hết đường (Suối) |
1,58 |
5,8 |
12,0 |
Y Đôn |
22 |
Tuyến số 60 |
Đường Nơ Trang Lơng |
Đồi thông buôn Tring |
1,00 |
5,4 |
12,0 |
Y Ngông Niê Kdăm |
23 |
Tuyến số 61 |
Đường Trần Hưng Đạo |
Đường xương cá (Lô I) |
0,17 |
12,0 |
12,0 |
Vũ Xuân Thiều |
24 |
Tuyến số 62 |
Tuyến số 1 (đường Cao Đạt) |
Đường Ngô Đức Kế |
0,14 |
12,0 |
12,0 |
Lê Hữu Kiển |
25 |
Tuyến số 63 |
Tuyến số 1 (đường Cao Đạt) |
Đường Ngô Đức Kế |
0,14 |
12,0 |
12,0 |
Nguyễn Bá Ngọc |
26 |
Tuyến số 64 |
Tuyến số 1 (đường Cao Đạt) |
Đường Ngô Đức Kế |
0,14 |
12,0 |
12,0 |
Ngô Văn Sở |
27 |
Tuyến số 65 |
Tuyến số 1 (đường Cao Đạt) |
Đường Ngô Đức Kế |
0,14 |
12,0 |
12,0 |
Ngô Gia Khảm |
28 |
Tuyến số 66 |
Tuyến số 1 (đường Cao Đạt) |
Đường Ngô Đức Kế |
0,14 |
12,0 |
12,0 |
Trần Văn Giàu |
29 |
Tuyến số 67 |
Đường N6 (Tuyến số 12) |
Đường Trần Quốc Thảo |
0,74 |
18,0 |
18,0 |
Nguyễn Đình Hoàng |
30 |
Tuyến số 68 |
Đường N8 (Tuyến số 14) |
Đường Trần Quốc Thảo |
0,72 |
20,5 |
20,5 |
Nguyễn Văn Linh |
31 |
Tuyến số 69 |
Đường N6 (Tuyến số 12) |
Đường Trần Quốc Thảo |
0,60 |
12,0 |
12,0 |
Y Jôn Niê Kdăm |
32 |
Tuyến số 70 |
Đường N11 (đường QH) |
Đường N5 (Tuyến số 11) |
0,79 |
18,0 |
18,0 |
Huỳnh Văn Cần |
33 |
Tuyến số 71 |
Đường Nơ Trang Lơng |
Đường Trần Hưng Đạo |
1,80 |
26,0 |
26,0 |
Võ Nguyên Giáp |
34 |
Tuyến số 72 |
Đường Trần Hưng Đạo |
Đường N5 (Tuyến số 11) |
0,69 |
12,0 |
12,0 |
Ama Pui |
35 |
Tuyến số 73 |
Đường Trần Hưng Đạo |
Đường N5 (Tuyến số 11) |
0,62 |
18,0 |
18,0 |
Hà Huy Tập |
36 |
Tuyến số 74 |
Đường Trần Hưng Đạo |
Đường N5 (Tuyến số 11) |
0,72 |
18,0 |
18,0 |
Trịnh Công Sơn |
37 |
Tuyến số 75 |
Đường N7 (Tuyến số 13) |
Đường N8 (Tuyến số 14) |
0,14 |
12,0 |
12,0 |
Tô Ngọc Vân |
38 |
Tuyến số 76 |
Đường N1 (Tuyến số 7) |
Đường N10 (Tuyến số 15) |
0,32 |
12,0 |
12,0 |
Tô Hoài |
39 |
Tuyến số 77 |
Đường N8 (Tuyến số 14) |
Đường N7 (Tuyến số 13) |
0,22 |
18,0 |
18,0 |
Y Linh Niê Kdăm |
40 |
Tuyến số 78 |
Đường N8 (Tuyến số 14) |
Đường N7 (Tuyến số 13) |
0,22 |
12,0 |
12,0 |
Lưu Quang Vũ |
41 |
Tuyến số 79 |
Đường N5 (Tuyến số 11) |
Đường N8 (Tuyến số 14) |
0,10 |
12,0 |
12,0 |
Xuân Quỳnh |
42 |
Tuyến số 80 |
Đường N1 |
Hết Chi cục thuế |
0,45 |
18,0 |
18,0 |
Y Blốk Êban |
43 |
Tuyến số 81 |
Đường Nguyễn Đình Chiểu |
Hết đường quy hoạch |
0,55 |
3,5 |
12,0 |
Nguyễn Xuân Nguyên |
44 |
Tuyến số 82 |
Đường Nguyễn Đình Chiểu |
Hết đường quy hoạch |
0,65 |
3,5 |
12,0 |
Ngô Sỹ Liên |
45 |
Tuyến số 83 |
Đường Huỳnh Thúc Kháng |
Đường Lý Tự Trọng |
0,35 |
5,5 |
18,0 |
Đinh Công Tráng |
1 |
Tuyến số 84 |
Đường Quang Trung (nối dài) |
Hết đường |
1,86 |
12 |
22,0 |
Âu Cơ |
2 |
Tuyến số 85 |
Đường An Dương Vương |
Nút giao đường Âu Cơ (Tuyến số 84) |
1,43 |
10 |
18,0 và 12,0 |
Hàm Nghi |
3 |
Tuyến số 86 |
QL14, phường Thiện An |
Hết đường (Suối) |
2,85 |
7,1 |
22,0 |
Hoàng Quốc Việt |
4 |
Tuyến số 87 |
Tuyến số 84 (Âu Cơ) |
Hết đường |
2,45 |
6,3 |
22,0 |
Hồ Xuân Hương |
5 |
Tuyến số 88 |
Tuyến số 84 (Âu Cơ) |
Tuyến số 91 (đường Nguyễn Thị Thập) |
1,40 |
4,4 |
27,0 |
Huỳnh Tấn Phát |
6 |
Tuyến số 89 |
Đường Nguyễn Trãi (Phường An Bình) |
Tuyến số 90 (đường Lê Văn Hưu) |
1,37 |
6,6 |
22,0 |
Lạc Long Quân |
7 |
Tuyến số 90 |
Đường An Dương Vương |
Tuyến số 84 (đường Âu Cơ) |
1,89 |
6,3 |
18,0 |
Lê Văn Hưu |
8 |
Tuyến số 91 |
Tuyến 88 (đường Huỳnh TanPhat) |
Hất đường |
1,20 |
3,6 |
18,0 |
Nguyễn Thị Thập |
9 |
Tuyến số 92 |
Tuyến số 87 (đường Hồ Xuân Hương) |
Tuyến 91 (đường Nguyễn Thị Thập) |
1,05 |
9,7 |
12,0 |
Tán Thuật |
10 |
Tuyến số 93 |
Tuyến số 93 (đường Trần Quốc Hoàn) |
Hết đường (hướng Bắc) |
0,64 |
6,0 |
18,0 |
Tăng Bạt Hổ |
11 |
Tuyến số 94 |
Nút giao đường đất (nhà ông Hồ Thanh Hải) |
Hết đường (hướng Tây) |
1,01 |
7,8 |
12,0 |
Trần Quốc Hoàn |
1 |
Tuyến số 95 |
Tuyến 105 (đường Nguyên Hồng) |
Tuyến số 102 (đường Mai Hắc Đế) |
0,19 |
10 |
10,0 |
Bùi Xuân Phái |
2 |
Tuyến số 96 |
Quốc lộ 14 |
Hết đường (hướng Đông) |
0,17 |
5,5 |
12,0 |
Cao Xuân Huy |
3 |
Tuyến số 97 |
Quốc lộ 14 |
Hết đường (hướng Đông) |
0,16 |
10 |
27,0 |
Chu Mạnh Trinh |
4 |
Tuyến số 98 |
Quốc lộ 14 |
Tuyến 99 (đường Hải Thượng Lãn Ông) |
0,60 |
4,0 |
18,0 |
Đoàn Khuê |
5 |
Tuyến số 99 |
Quốc lộ 14 |
Tuyến số 96 (đường Chu Mạnh Trinh) |
0,75 |
6,9 |
12,0 |
Hải Thượng Lãn Ông |
6 |
Tuyến số 100 |
Quốc lộ 14 |
Hết đường (hướng Đông) |
0,47 |
4,5 |
18,5 |
Lê Đức Thọ |
7 |
Tuyến số 101 |
Quốc lộ 14 |
Hết đường (hướng Đông) |
0,30 |
6,0 |
12,0 |
Lê Minh Xuân |
8 |
Tuyến số 102 |
Đường Lý Tự Trọng |
Trụ sở thôn Đồng Tiến |
1,30 |
5,6 |
12,0 và 18,0 |
Mai Hắc Đế |
9 |
Tuyến số 103 |
Quốc lộ 14 |
Hết đường |
0,35 |
7,0 |
18,0 |
Ngô Mây |
10 |
Tuyến số 104 |
Quốc lộ 14 |
Hết đường (hướng Đồng) |
0,62 |
6,0 |
12,0 |
Nguyễn Cư Trinh |
11 |
Tuyến số 105 |
Quốc lộ 14 |
Tuyến số 102 (đường Mai Hắc Đế) |
0,74 |
8,1 |
22,0 |
Nguyên Hồng |
12 |
Tuyến số 106 |
Quốc lộ 14 |
Hết đường (hướng Đông) |
1,00 |
6,0 |
22,5 |
Nguyễn Huy Tưởng |
13 |
Tuyến số 107 |
Quốc lộ 14 |
Hết đường (hướng Tây) |
0,13 |
6,3 |
12,0 |
Nguyễn Lân |
14 |
Tuyến số 108 |
Quốc lộ 14 |
Hết đường (hướng Đông) |
0,30 |
4,0 |
18,0 |
Nguyễn Tuân |
15 |
Tuyến số 109 |
Quốc lộ 14 |
Đường tránh phía tây |
0,25 |
6,0 |
12,0 |
Ông ích Khiêm |
16 |
Tuyến số 110 |
Quốc lộ 14 |
Hết đường (hướng Đông) |
1,09 |
4,5 |
12,0 |
Phạm Hồng Thái |
17 |
Tuyến số 111 |
Quốc lộ 14 |
Hết đường (hướng Đông) |
0,36 |
6,6 |
12,0 |
Tống Duy Tân |
18 |
Tuyến số 112 |
Quốc lộ 14 |
Hết đường (hướng Tây) |
0,45 |
5,8 |
12,0 |
Trịnh Văn cấn |
19 |
Tuyến số 113 |
Quốc lộ 14 |
Hết đường (hướng Tây) |
0,25 |
5,5 |
27,0 |
Văn Cao |
1 |
Tuyến số 114 |
Nút giao đường Đất |
Hết Đường (hướng Nam) |
0,53 |
5,0 |
13,5 |
Ama Jhao |
2 |
Tuyến số 115 |
Quốc lộ 14 |
Tuyến số 171 (đường Yết Kiêu) |
0,23 |
5,5 |
12,0 |
Bà Huyện Thanh Quan |
3 |
Tuyến số 116 |
Quốc lộ 14 |
Hết đường (hướng Đông) |
1,22 |
7,0 |
13,5 và 12,0 |
Bùi Huy Bích |
4 |
Tuyến số 117 |
Quốc lộ 14 |
Tuyến số 147 (đường Nguyễn Thái Bình) |
0,35 |
4,8 |
12,0 |
Cống Quỳnh |
5 |
Tuyến số 118 |
Quốc lộ 14 |
Hết đường |
1,10 |
4,5 |
12,0 |
Cù Chính Lan |
6 |
Tuyến số 119 |
Quốc lộ 14 |
Hết đường (hướng Đông) |
1,37 |
6,5 |
22,5 và 12,0 |
Dã Tượng |
7 |
Tuyến số 120 |
Quốc lộ 14 |
Hết đường (hướng Tây) |
0,57 |
5,6 |
37,0 |
Duy Tân |
8 |
Tuyến số 121 |
Quốc lộ 14 |
Tuyến số 149 (đường Nguyễn Thiếp) |
0,22 |
5,01 |
18,0 |
Dương Đình Nghệ |
9 |
Tuyến số 122 |
Quốc lộ 14 |
Hết đường (hướng Tây) |
0,20 |
6,0 |
8,0 |
Dương Vân Nga |
10 |
Tuyến số 123 |
Quốc lộ 14 |
Hết đường (hướng Đông) |
0,15 |
4,1 |
12,0 |
Đào Tấn |
11 |
Tuyến số 124 |
Quốc lộ 14 |
Tuyến số 164 (đường Trần Văn Phụ) |
0,60 |
5,0 |
13,5 |
Đặng Nguyên cẩn |
12 |
Tuyến số 125 |
Quốc lộ 14 |
Tuyến 154 (đường Phù Đổng Thiên Vương) |
0,20 |
4,5 |
12,0 |
Đặng Tất |
13 |
Tuyến số 126 |
Quốc lộ 14 |
Tuyến số 142 (đường Nam Cao) |
0,45 |
5,7 |
13,5 |
Đinh Liễn |
14 |
Tuyến số 127 |
Nút giao đường đất (Nhà ông Trường) |
Hết đường (hướng Đông) |
0,40 |
6,6 |
12,0 |
Đinh Văn Gió |
15 |
Tuyến số 128 |
Quốc lộ 14 |
Tuyến số 159 (đường Tú Xương) |
0,48 |
5,7 |
12,0 |
Hàn Mặc Tử |
16 |
Tuyến số 129 |
Nhà thờ giáo xứ Vĩnh Phước (Quốc lộ 14) |
Tuyến số 149 (đường Nguyễn Thiếp) |
0,22 |
3,7 |
8,0 |
Khúc Thừa Dụ |
17 |
Tuyến số 130 |
Quốc lộ 14 |
Hết đường (hướng Đông) |
0,49 |
4,8 |
12,0 |
Lê Anh Xuân |
18 |
Tuyến số 131 |
Quốc lộ 14 |
Tuyến số 148 (đường Nguyễn Thi) |
0,36 |
5,4 |
8,0 |
Lê Công Kiều |
19 |
Tuyến số 132 |
Quốc lộ 14 |
Tuyến 167 (đường Vũ Trọng Bình) |
0,59 |
6,1 |
12,0 |
Lê Chân |
20 |
Tuyến số 133 |
Tuyến 124 (đường Đặng Nguyên Cẩn) |
Tuyến số 119 (đường Dã tượng) |
0,35 |
3,1 |
12,0 |
Lê Hồng Sơn |
21 |
Tuyến số 134 |
Nút giao đường đất |
Hết đường (hướng Nam) |
0,70 |
3,0 |
13,5 |
Lê Hy |
22 |
Tuyến số 135 |
Tuyến 155, Đường Phùng Chí Kiên |
Hết đường (hướng Nam) |
0,48 |
5,4 |
8,0 |
Lê Quang Đạo |
23 |
Tuyến số 136 |
Tuyến 114 (đường Ama Jhao) |
Hết đường (hướng Đông) |
0,90 |
6,8 |
8,0 |
Lê Vụ |
24 |
Tuyến số 137 |
Quốc lộ 14 |
Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng |
0,60 |
7,8 |
13,5 |
Lương Định Của |
25 |
Tuyến số 138 |
Quốc lộ 14 |
Hết đường (hướng Tây) |
0,20 |
3,6 |
12,0 |
Lý Công Bình |
26 |
Tuyến số 139 |
Quốc lộ 14 |
Tuyến số 154 (đường Phù Đổng Thiên Vương) |
1.19 |
5,8 |
12,0 |
Lý Chiêu Hoàng |
27 |
Tuyến số 140 |
Quốc lộ 14 |
Hết đường |
2,80 |
4,0 |
37,0 |
Lý Chính Thắng |
28 |
Tuyến số 141 |
Quốc lộ 14 |
Hết đường (hướng Đông) |
0,31 |
5,0 |
12,0 |
Mai Thị Lựu |
29 |
Tuyến số 142 |
Tuyến 120 (đường Duy Tân) |
Hết đường (hướng Bắc) |
0,65 |
4,5 |
12,0 |
Nam Cao |
30 |
Tuyến số 143 |
Quốc lộ 14 |
Tuyến 163 (đường Trần Văn Ơn) |
0,36 |
5,5 |
8,0 |
Nguyễn Bính |
31 |
Tuyến số 144 |
Tuyến 118 (đường Cù Chính Lan) |
Hết đường (hướng Bắc) |
0,44 |
4,6 |
12,0 |
Nguyễn Huy Tự |
32 |
Tuyến số 145 |
Quốc lộ 14 |
Trường Tiểu học Nguyễn Tất Thanh |
0,23 |
5,5 |
12,0 |
Nguyễn Khuyến |
33 |
Tuyến số 146 |
Nút giao đường đất (nhà bà Y Bri Ktla) |
Hết đường (hướng Đông) |
1,50 |
6,3 |
8,0 |
Nguyễn Minh Châu |
34 |
Tuyến số 147 |
Tuyến 164 (đường Trần Văn Phụ) |
Tuyến số 119 (đường Dã Tượng) |
0,71 |
4,9 |
22,5 |
Nguyễn Thái Bình |
35 |
Tuyến số 148 |
Quốc lộ 14 |
Hết đường (hướng Đông) |
0,97 |
5,0 |
13,5 |
Nguyễn Thi |
36 |
Tuyến số 149 |
Tuyến số 162 (đường Trần Thủ Độ) |
Hết đường (hướng Bắc) |
0,62 |
4,3 |
12,0 |
Nguyễn Thiếp |
37 |
Tuyến số 150 |
Quốc lộ 14 |
Hết đường (hướng Đông) |
0,13 |
4,5 |
13,5 |
Nguyễn Văn Siêu |
38 |
Tuyến số 151 |
Tuyến số 140 (đường Lý Chính Thắng) |
Hết đường (hướng Nam) |
3,18 |
3,0 |
12,0 |
Phạm Văn Bạch |
39 |
Tuyến số 152 |
Quốc lộ 14 |
Hết đường (hướng Đông) |
0,20 |
4,5 |
27,0 |
Phan Văn Khỏe |
40 |
Tuyến số 153 |
Quốc lộ 14 |
Tuyến 159 (đường Tú Xương) |
0,42 |
5,5 |
12,0 và 13,5 |
Phó Đức Chính |
41 |
Tuyến số 154 |
Quốc lộ 14 |
Hết nghĩa trang |
1,20 |
10 |
27,0 |
Phù Đổng Thiên Vương |
42 |
Tuyến số 155 |
Tuyến 176 (đường Y Moan Ênuôl) |
Hết đường (hướng Đông) |
0,55 |
5,1 |
8,0 |
Phùng Chí Kiên |
43 |
Tuyến số 156 |
Quốc lộ 14 |
Tuyến số 149 (đường Nguyễn Thiếp) |
0,22 |
4,8 |
12,0 |
Phùng Hưng |
44 |
Tuyến số 157 |
Quốc lộ 14 |
Hết đường (hướng Tây) |
0,43 |
5,5 |
13,5 |
Phùng Thị Chính |
45 |
Tuyến số 158 |
Quốc lộ 14 |
Hết đường (hướng Tây) |
0,17 |
4,8 |
8,0 |
Tản Đà |
46 |
Tuyến số 159 |
Tuyến 166 (đường Vũ Thục Nương) |
Hết đường (hướng Nam) |
1,10 |
3,7 |
12,0 và 18,0 |
Tú Xương |
47 |
Tuyến số 160 |
Quốc lộ 14 |
Trường THCS Nguyễn Trường Tộ |
0,58 |
6,0 |
13,5 |
Thủ Khoa Huân |
48 |
Tuyến số 161 |
Tuyến số 124 (đường Đặng Nguyên Cẩn) |
Tuyến 171 (đường Yết Kiêu) |
0,51 |
3,2 |
12,0 |
Trần Hữu Trang |
49 |
Tuyến số 162 |
Quốc lộ 14 |
Hết đường (hướng Đông) |
1,32 |
5,5 |
12,0 |
Trần Thủ Độ |
50 |
Tuyến số 163 |
Tuyến số 120 (đường Duy Tân) |
Hết đường (hướng Bắc) |
0,68 |
4,4 |
18,0 |
Trần Văn ơn |
51 |
Tuyến số 164 |
Nút giao đường đất (nhà ông Thao) |
Tuyến 116 (đường Bùi Huy Bích) |
0,45 |
4,1 |
12,0 |
Trần Văn Phụ |
52 |
Tuyến số 165 |
Nút giao Hẻm Quốc lộ 14 |
Hết đường (hướng Nam) |
0,35 |
4,0 |
12,0 |
Võ Trung Thành |
53 |
Tuyến số 166 |
Quốc lộ 14 |
Hết đường (hướng Nam) |
0,21 |
5,6 |
12,0 |
Vũ Thục Nương |
54 |
Tuyến số 167 |
Tuyến số 118 (đường Cù Chính Lan) |
Tuyến số 153 (đường Phùng Thị Chính) |
1,97 |
4,7 |
18,0 |
Vũ Trọng Bình |
55 |
Tuyến số 168 |
Tuyến số 140 (đường Lý Chính Thắng) |
Hết đường (hướng Nam) |
0,23 |
4,5 |
8,0 |
YBih Alêô |
56 |
Tuyến số 169 |
Tuyến số 140 (đường Lý Chính Thắng) |
Hết đường (hướng Nam) |
0,20 |
6,1 |
8,0 |
Y Kơr Ksơr |
57 |
Tuyến số 170 |
Tuyến 148 nối dài |
Hết đường (hướng Nam) |
0,46 |
5,1 |
8,0 |
Y Nuê BKrông |
58 |
Tuyến số 171 |
Quốc lộ 14 |
Hết đường (hướng Đông) |
0,56 |
6,7 |
12,0 |
Yết Kiêu |
59 |
Tuyến số 172 |
Tuyến số 148 (đường Nguyễn Thi) |
Tuyến số 160 (đường Thủ Khoa Huân) |
0,40 |
5,0 |
18,0 |
Nguyễn Xí |
60 |
Tuyến số 173 |
Tuyến số 148 (đường Nguyễn Thi) |
Trường THCS Nguyễn Trường Tộ |
0,40 |
6,0 |
12,0 |
Đặng Thùy Trâm |
61 |
Tuyến số 174 |
Tuyến số 140 (đường Lý Chính Thắng) |
Tuyến số 160 (đường Thủ Khoa Huân) |
0,24 |
6,5 |
12,0 |
Phùng Khắc Khoan |
62 |
Tuyến số 175 |
Quốc lộ 14 |
Hết đường |
0,40 |
5,8 |
12,0 |
Trần Hoàn |
63 |
Tuyến số 176 |
Tuyến số 148 nối dài |
Hết đường |
0,90 |
10,5 |
12,0 |
Y Moan Ênuôl |
1 |
Tuyến số 177 |
Quốc lộ 14 |
Tuyến số 207 (đường Trần Quang Khải) |
0,20 |
4,1 |
12,0 |
Cao Bá Quát |
2 |
Tuyến số 178 |
Tuyến số 180 (đường Đào Duy Từ) |
Tuyến số 183 (đường Hoàng Văn Thụ) |
0,15 |
5,0 |
12,0 |
Cao Thắng |
3 |
Tuyến số 179 |
Quốc lộ 14 |
Tuyến số 180 (đường Đào Duy Từ) |
0,29 |
5,1 |
12,0 |
Đào Duy Anh |
4 |
Tuyến số 180 |
Tuyến 190 (đường Ngô Tất Tố) |
Tuyến 192 (đường Nguyễn Chí Diểu) |
1,31 |
5,0 |
12,0 |
Đào Duy Từ |
5 |
Tuyến số 181 |
Quốc lộ 14 |
Tuyến số 207 (đường Trần Quang Khải) |
0,24 |
6,7 |
12,0 |
Đặng Thái Thân |
6 |
Tuyến số 182 |
Tuyến số 205 (đường Thanh Tịnh) |
Hết đường |
0,18 |
3,8 |
8,0 |
Hoàng Hoa Thám |
7 |
Tuyến số 183 |
Tuyến số 188 (đường Lưu Hữu Phước) |
Tuyến số 185 (đường Kỳ Đồng) |
0,84 |
6,3 |
12,0 |
Hoàng Văn Thụ |
8 |
Tuyến số 184 |
Nút giao đường đất (nhà ông Hoàng) |
Ngã 3 đầu tiên (nhà ông Dũng) |
0,15 |
5,4 |
12,0 |
Huyền Quang |
9 |
Tuyến số 185 |
Quốc lộ 14 |
Hết đường (hướng Tây) |
0,46 |
5,8 |
12,0 |
Kỳ Đồng |
10 |
Tuyến số 186 |
Tuyến số 207 (đường Trần Quang Khải) |
Hết đường (hướng Đông Nam) |
0,73 |
4,5 |
12,0 |
Lê Ngọc Hân |
11 |
Tuyến số 187 |
Tuyến số 210 (đường Trương Hán Siêu) |
Tuyến số 207 (đường Trần Quang Khải) |
0,33 |
4,0 |
8,0 |
Lê Văn Thiêm |
12 |
Tuyến số 188 |
Quốc lộ 14 |
Tuyến số 180 (đường Đào Duy Từ) |
0,15 |
5,9 |
12,0 |
Lưu Hữu Phước |
13 |
Tuyến số 189 |
Quốc lộ 14 |
Tuyến số 180 (đường Đào Duy Từ) |
0,21 |
3,6 |
12,0 |
Lưu Trọng Lư |
14 |
Tuyến số 190 |
Quốc lộ 14 |
Tuyến số 180 (đường Đào Duy Từ) |
0,10 |
5,8 |
8,0 |
Ngô Tất Tố |
15 |
Tuyến số 191 |
Tuyến số 181 (đường Đặng Thai Thân) |
Trường tiểu học |
0,37 |
5,3 |
12,0 |
Nguyễn Chánh |
16 |
Tuyến số 192 |
Quốc lộ 14 |
Hết đường (hướng Tây) |
0,30 |
5,2 |
12,0 |
Nguyễn Chí Diểu |
17 |
Tuyến số 193 |
Quốc lộ 14 |
Hất đường (hướng Tây) |
0,19 |
6,0 |
12,0 |
Nguyễn Lâm |
18 |
Tuyến số 194 |
Quốc lộ 14 |
Tuyến số 180 (đường Đào Duy Từ) |
0,37 |
5,5 |
12,0 |
Nguyễn Quốc Trị |
19 |
Tuyến số 195 |
Quốc lộ 14 |
Hết đường (hướng Tây) |
0,13 |
4,0 |
12,0 |
Nguyễn Tiểu La |
20 |
Tuyến số 196 |
Quốc lộ 14 |
Hết đường (hướng Tây) |
0,41 |
6.4 |
12,0 |
Nguyễn Thái Học |
21 |
Tuyến số 197 |
Quốc lộ 14 |
Tuyến số 180 (đường Đào Duy Từ) |
0,40 |
5,5 |
12,0 |
Nguyễn Thị Suốt |
22 |
Tuyến số 198 |
Tuyến số 204 (đường Tố Hữu) |
Tuyến số 184 (đường Huyền Quang) |
0,32 |
4,0 |
12,0 |
Nguyễn Thượng Hiền |
23 |
Tuyến số 199 |
Quốc lộ 14 |
Hết đường (hướng Tây) |
0,36 |
5,2 |
12,0 |
Nguyễn Văn Bé |
24 |
Tuyến số 200 |
Tuyến số 212 (đường Xuân Hồng) |
Tuyến số 184 (đường Huyền Quang) |
0,37 |
4,0 |
8,0 |
Nguyễn Văn Huyên |
25 |
Tuyến số 201 |
Quốc lộ 14 |
Hết đường |
0,23 |
5,2 |
12,0 |
Phạm Kính Ân |
26 |
Tuyến số 202 |
Quốc lộ 14 |
Hết đường |
0,23 |
6,0 |
12,0 |
Phan Kế Bính |
27 |
Tuyến số 203 |
Quốc lộ 14 |
Hết đường |
0,53 |
5,8 |
13,5 |
Phan Phu Tiên |
28 |
Tuyến số 204 |
Quốc lộ 14 |
Tuyến số 180 (đường Đào Duy Từ) |
0,53 |
6,2 |
12,0 |
Tố Hữu |
29 |
Tuyến số 205 |
Nhà thờ (Quốc lộ 14) |
Hết đường |
0,36 |
5,2 |
12,0 |
Thanh Tịnh |
30 |
Tuyến số 206 |
Quốc lộ 14 |
Tuyến 208 (đường Trần Quý Cáp) |
0,42 |
5,5 |
12,0 |
Trần Khát Chân |
31 |
Tuyến số 207 |
Quốc lộ 14 |
Trường tiểu học |
0,80 |
6,6 |
12,0 |
Trần Quang Khải |
32 |
Tuyến số 208 |
Tuyến 206 (đường Trần Khát Chân) |
Hết đường (hướng Bắc) |
0,48 |
5,3 |
12,0 |
Trần Quý Cáp |
33 |
Tuyến số 209 |
Tuyến số 183 (đường Hoàng Văn Thụ) |
Tuyến số 180 (đường Đào Duy Từ) |
0,18 |
4,2 |
8,0 |
Trịnh Đình Thảo |
34 |
Tuyến số 210 |
Quốc lộ 14 |
Hết đường (hướng Đông) |
0,30 |
5,5 |
12,0 |
Trương Hán Siêu |
35 |
Tuyến số 211 |
Tuyến số 193 (đường Nguyễn Lâm) |
Hết đường (hướng Nam) |
0,40 |
6,6 |
8,0 |
Vũ Hữu |
36 |
Tuyến số 212 |
Quốc lộ 14 |
Tuyến số 180 (đường Đào Duy Từ) |
0,22 |
5,3 |
12,0 |
Xuân Hồng |
37 |
Tuyến số 213 |
Tuyến 206 (đường Trần Khát Chân) |
Tuyến 201 (đường Phạm Kính Ân) |
0,18 |
4,0 |
12,0 |
Nguyễn Thị Chiến |
ĐẶT TÊN 02 CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ
BUÔN HỒ
(Kèm theo Nghị quyết số 03/2024/NQ-HĐND, ngày 12 tháng 7 năm 2024 của
HĐND tỉnh Đắk Lắk)
STT |
Tên công trình |
Diện tích |
Tên đặt |
1 |
Quảng trường thị xã |
3,3 ha |
Quảng trường Buôn Hồ |
2 |
Hồ Ông Diễn |
1,8 ha |
Hồ An Lạc |
Nghị quyết 09/2024/NQ-HĐND về đặt tên đường và công trình công cộng trên địa bàn thị xã Buôn Hồ, tỉnh Đắk Lắk, đợt 3
Số hiệu: | 09/2024/NQ-HĐND |
---|---|
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đắk Lắk |
Người ký: | Huỳnh Thị Chiến Hòa |
Ngày ban hành: | 12/07/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Nghị quyết 09/2024/NQ-HĐND về đặt tên đường và công trình công cộng trên địa bàn thị xã Buôn Hồ, tỉnh Đắk Lắk, đợt 3
Chưa có Video