Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 55/KH-UBND

Lào Cai, ngày 08 tháng 02 năm 2021

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG, LÂM NGHIỆP, SẮP XẾP DÂN CƯ, XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TỈNH LÀO CAI, NĂM 2021

Căn cứ Đán số 01-ĐA/TU ngày 11/12/2020 của Tỉnh ủy về Phát triển nông, lâm nghiệp, sp xếp dân cư, xây dựng nông thôn mới tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2020-2025;

Căn cứ Kế hoạch số 47/KH-UBND ngày 04/02/2021 của UBND tỉnh về thực hiện Đ án phát trin nông, lâm nghiệp, sắp xếp dân cư, xây dựng nông thôn mới tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2021-2025, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Đán năm 2021, cụ th như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Cụ thể hóa các nội dung thực hiện năm 2021 thuộc Đề án số 01-ĐA/TU ngày 11/12/2020 của Tỉnh ủy về Phát trin nông, lâm nghiệp, sắp xếp dân cư, xây dựng nông thôn mới tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2020-2025; Các chỉ tiêu kế hoạch phát trin kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 được giao tại Quyết định số 4389/QĐ-UBND ngày 08/12/2020 của UBND tỉnh Lào Cai.

- Phát trin nông nghiệp, nông thôn trên cơ sở phát huy lợi thế so sánh của các địa phương đ phát trin sản phẩm nông, lâm nghiệp chủ lực, sản xuất hàng hóa gắn với chế biến đáp ứng nhu cầu thị trường và thích ứng biến đi khí hậu; quan tâm phát triển sản phẩm OCOP, phát triển sản xuất nông nghiệp hữu cơ.

- Đy mạnh xây dựng nông thôn mới nhm nâng cao đời sng vật chất, tinh thn cho người dân. Sp xếp, n định dân cư nông thôn, cơ bản không còn hộ ở phân tán, giảm thiu thiệt hại do thiên tai gây ra; đng thời khai thác và phát huy tim năng, thế mạnh của từng vùng đphát triển kinh tế - xã hội bền vững.

2. Yêu cầu

- Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phchủ động, tích cực triển khai Kế hoạch theo chức năng, nhiệm vụ được giao.

- Việc triển khai thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của đề án đảm bo tính khoa học, đồng bộ, hiệu quả; thực hiện việc đôn đốc, kim tra, giám sát, báo cáo, đánh giá tiến độ đi với việc thực hiện các nhiệm vụ của đ án.

II. MỤC TIÊU

1. Phấn đấu tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất ngành nông nghiệp năm 2021 đạt từ 5-5,5%. Giá trị sản phẩm thu hoạch/ha đất canh tác và nuôi trng thủy sản đạt 84 triệu đng/ha.

2. Nâng cao thu nhập và đời sống của người dân khu vực nông thôn, đảm bảo an ninh lương thực, góp phần giảm tỷ lệ nghèo. Năm 2021 tng sản lượng lương thực có hạt đạt 330.000 tấn; sản lượng thịt hơi các loại 61.500 tấn; sản lượng thủy sản 10.050 tấn.

3. Phát triển mới ít nhất 20 chuỗi nông sản an toàn được xác nhận. Chun hóa và công nhận ít nhất 30 sản phẩm OCOP.

4. Phát triển kinh tế lâm nghiệp gắn với quản lý và bảo vệ rừng bền vững; nâng tỷ lệ che phủ rừng của tỉnh đạt 56,82%, góp phần thực hiện định hướng tăng trưởng xanh của tỉnh.

5. Quy hoạch chi tiết đim dân cư nông thôn gắn với xây dựng nông thôn mới; sp xếp n định dân cư nông thôn, cơ bản không còn hộ ở phân tán; bố trí, sắp xếp ổn định 820 hộ dân cư vùng thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới.

6. Xây dựng các xã đạt chun Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới: Năm 2021, phn đu có 15 xã hoàn thành nông thôn mới; lũy kế hết năm 2021 có 72 xã duy trì và được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới. Số tiêu chí bình quân/xã đạt 16,15 tiêu chí/xã. Mi huyện, thị xã, thành phố công nhận được ít nhất 01 “Xã nông thôn mới nâng cao”; toàn tỉnh có thêm ít nhất 25 thôn được công nhận “Thôn kiểu mẫu” và 35 thôn được công nhận “Thôn nông thôn mới”.

III. NHIỆM VỤ CỤ TH

1. Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp

1.1. Trồng trọt

a) Sản xuất đảm bảo an ninh lương thực

- Cây lúa: Khai thác hợp lý và nâng cao hiệu quả sử dụng đất trồng lúa với diện tích đạt 33.400 ha, sản lượng 178.356 tấn. Tập trung xây dựng vùng thâm canh trọng điểm lúa quy mô 8.420 ha tại các vùng trọng điểm lúa của tỉnh tại các huyện: Bát Xát, Mường Khương, Bc Hà, Bảo Thắng, Bảo Yên, Văn Bàn và thị xã Sa Pa. Kiểm soát chặt chẽ cơ cấu giống, tăng cường sử dụng các giống mới, có năng suất, chất lượng cao vào sản xuất; theo dõi sát tình hình dịch bệnh đcó biện pháp phòng trừ kịp thời, bảo vệ kết quả sản xuất. Đy mạnh sản xuất lúa hữu cơ, lúa chất lượng cao, cánh đồng 1 giống, canh tác cải tiến SRI....

- Cây ngô: Từng bước giảm diện tích trồng ngô kém hiệu quả sang sản xuất các loại cây trồng, vật nuôi khác có hiệu quả cao hơn. Duy trì diện tích gieo trng ngô năm 2021 đạt 35.000 ha, sản lượng 151.644 tấn. Thâm canh tăng năng suất ngô, thông qua áp dụng tiến bộ kỹ thuật trồng ngô mật độ cao với quy mô 10.400 ha tại các vùng trọng điểm ngô chủ yếu tại các huyện: Mường Khương, Bc Hà, Bát Xát, Si Ma Cai, Văn Bàn, Bảo Thng, Bảo Yên. Sử dụng các giống ngô có năng suất cao, ngắn ngày, chống chịu sâu bệnh, các giống ngô ngọt phù hợp chế biến.

b) Phát triển các vùng sản xuất cây trồng chủ lực

- Phát triển vùng sản xuất cây dược liệu: Duy trì ổn định diện tích cây dược liệu hiện có, tập trung nâng cao năng suất, chất lượng các diện tích cây dược liệu hàng năm. Năm 2021, mở rộng trồng mới 140 ha cây dược liệu chủ lực, nâng tng diện tích cây dược liệu hàng hóa lên 2.440 ha. Chú trọng một scây dược liệu chủ lực như Atiso, Đương quy, Cát cánh... Phấn đấu toàn bộ diện tích cây dược liệu có hợp đồng liên kết gia doanh nghiệp và người sản xuất; 100% diện tích cây dược liệu của vùng quy hoạch sản xuất đảm bảo an toàn; diện tích trồng dược liệu làm thuốc đảm bảo tiêu chuẩn thực hành tốt trồng trọt và thu hái của Tchức Y tế thế giới (GACP-WHO). Hỗ trợ, thu hút doanh nghiệp đầu tư cơ sở thu gom, bảo quản, sơ chế, chế biến dược liệu.

- Phát triển vùng sản xuất chè: Rà soát, đánh giá hiện trạng vùng nguyên liệu, tập trung thâm canh tăng năng suất, chất lượng chè. Năm 2021, trồng mới 350 ha chè chất lượng cao, áp dụng quy trình kỹ thuật trong thiết kế, trồng, chăm sóc, chứng nhận chè VietGAP, chè hữu cơ; thâm canh 2.566 ha chè kinh doanh đảm bảo tiêu chuẩn xuất khẩu (trong đó duy trì 2.202 ha, mở rộng 364 ha) sản lượng chè búp tươi dự kiến đạt 37.500 tấn; thúc đẩy doanh nghiệp đầu tư công nghệ chế biến sâu, đa dạng mẫu mã sản phẩm. Giảm tỷ lệ xuất khẩu sang thị trường dễ tính (các nước vùng Trung Đông và Pakistan); tăng tỷ lệ xuất khẩu sang các nước EU, Đông Âu, Đài Loan.

- Phát triển vùng cây ăn quả ôn đới: Rà soát, cơ cấu lại vùng trồng đảm bảo quy mô liền vùng, nâng cao năng suất, chất lượng. Cải tạo và duy trì ổn định 2.863 ha diện tích hiện có, phát triển, mở rộng 287 ha cây ăn quả ôn đới, nâng tng diện tích đạt 3.150 ha, tập trung tại các huyện: Si Ma Cai, Mường Khương, Bát Xát, Bc Hà, Sa Pa với các loại cây bản địa như quýt Mường Khương, mận Tả Van, mận hậu, mận Tam hoa, lê VH6 và một số giống cây ăn quả ôn đới mới. Các diện tích trng mới phải tập trung, liền vùng, có liên kết tiêu thụ sản phm. n định các vùng sản xuất, cấp mã s vùng trồng đtruy xuất nguồn gốc sản phẩm, gn với du lịch sinh thái.

- Phát triển vùng sản xuất rau: Đy mạnh sản xuất rau trái vụ vùng cao, rau an toàn, trong đó duy trì 1.150 ha rau chuyên canh hiện có, mở rộng thêm 100 ha, nâng tng diện tích vùng rau chuyên canh tập trung đạt 1.250 ha tại thị xã Sa Pa, các huyện: Bc Hà, Bảo Thắng, Bát Xát và thành phố Lào Cai...; sử dụng giống tốt, sản xuất theo quy trình nông nghiệp tốt, sơ chế, bảo quản sau thu hoạch.

- Phát triển vùng sn xuất hoa: Duy trì 232 ha hoa hàng hóa hiện có, mở rộng thêm 25 ha để phát triển ổn định 257 ha hoa hàng hóa, tập trung chủ yếu tại thị xã Sa Pa, huyện Bắc Hà...với các loại hoa cao cấp, hình thành vùng sản xuất hoa ứng dụng công nghệ cao tại thị xã Sa Pa, thúc đy du lịch canh nông, du lịch trải nghiêm tại các huyện có lợi thế.

- Nghiên cứu, sản xuất giống cây trồng gắn với thị trường: Thực hiện nghiên cứu, chọn tạo và khảo nghiệm so sánh giống; trình công nhận 01 ging lúa thuần có chất lượng tốt, có bản quyền của Lào Cai; sản xuất hạt giống lúa năm 2021 sản lượng đạt trên 600 tấn đáp ứng nhu cầu sản xuất trong và ngoài tỉnh. Phát triển 1-2 giống cây ăn quả ôn đới chất lượng, trên 150.000 cây ging cây ăn quả đảm bảo chất lượng đáp ứng nhu cầu sản xuất. Tổ chức nhân giống và sản xuất một số giống rau, hoa có giá trị, năm 2021 đạt khoảng 2-3 triệu cây giống rau bầu; 1,5-2 triệu cây giống dược liệu/năm cung cấp cho sản xuất đại trà.

1.2. Phát triển chăn nuôi

Năm 2021, tng đàn gia súc đạt 645.000 con (đàn lợn 463.000 con, đàn trâu 115.000 con, đàn bò 21.700 con, đàn gia súc khác 45.300 con); gia cầm đạt 4,55 triệu con. Tổng sản lượng thịt hơi đạt 61.500 tấn. Tập trung ưu tiên đầu tư, phát triển hai ngành hàng chính có nhiều tiềm năng phát triển là chăn nuôi lợn, bò, cụ thể:

- Chăn nuôi lợn: Tng đàn lợn đạt 463.000 con; sản lượng thịt hơi đạt 46.130 tấn. Vùng thấp chuyn đi mạnh hình thức chăn nuôi nông hộ nhỏ lẻ sang chăn nuôi trang trại, ứng dụng công nghệ cao, chăn nuôi hữu cơ; cơ cấu giống chủ yếu sử dụng các giống lợn ngoại, lợn lai. Vùng cao đẩy mạnh chăn nuôi lợn đen bản địa, thí điểm và nhân rộng mô hình quản lý chăn nuôi lợn an toàn trong cộng đồng thôn, bản có hiệu quả (bng quy ước, hương ước).

- Chăn nuôi bò: Phát triển chăn nuôi thâm canh bò thịt, tổng đàn bò năm 2021 đạt 21.700 con; sản lượng thịt hơi 580 tấn. Vùng thấp chăn nuôi các giống bò ngoại, bò lai cao sản hướng thịt; vùng cao bình tuyển, chọn lọc phát triển chăn nuôi giống bò tốt của vùng cao. Thu hút doanh nghiệp đầu tư phát triển chăn nuôi bò sữa ở những vùng có điều kiện thuận lợi (Văn Bàn, Bảo Yên, Bát Xát...).

1.3. Phát triển thủy sản, nâng cao giá trị gia tăng

Đy mạnh ứng dụng tiến bộ kỹ thuật, chuyển đổi mạnh từ phương thức nuôi quảng canh cải tiến sang nuôi bán thâm canh, thâm canh, ứng dụng công nghệ cao trong nuôi trồng thủy sản, năm 2021 sản lượng thủy sản đạt 10.050 tấn, trong đó: diện tích nuôi ao hồ 2.185 ha, sản lượng 9.055 tấn; nuôi cá nước lạnh th tích 57.700m3, sản lượng 690 tấn; nuôi lồng bè trên sông, hồ chứa 16.200 m3, sản lượng 305 tấn. Bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản trên các lưu vực sông hồ chứa nhằm bảo tồn, phục hồi và tái tạo nguồn lợi thủy sản các loài cá quý hiếm có giá trị kinh tế cao, có nguy cơ tuyệt chủng đphục vụ công tác nghiên cứu, sản xuất giống phát triển nuôi hàng hóa đặc sản. Tập trung sản xuất giống thủy sản: Khai thác tối đa công suất của các cơ sở sản xuất giống, toàn tỉnh sản xuất trên 25 triệu con giống các loại, đáp ứng được trên 70% nhu cu giống của tỉnh. Tiếp tục nghiên cứu sản xuất giống vật nuôi phục vụ nhu cầu sản xuất.

1.4. Phát triển kinh tế lâm nghiệp gắn với quản bảo vệ rừng bền vững

- Điu chỉnh, bsung quy hoạch lâm nghiệp: Tích hợp với quy hoạch lâm nghiệp quốc gia và quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Quản lý tốt quy hoạch lâm nghiệp. Phân định rõ ranh giới rừng giữa các chủ rừng, trong đó tchức rà soát chi tiết diện tích rừng và đất rừng của các Ban quản lý rừng phòng hộ, đặc dụng để tiến hành giao đất, cấp Giấy chứng nhận quyn sử dụng đt.

- Bảo vệ tốt diện tích rừng hiện có: Bảo vệ rừng, nâng cao tính đa dạng sinh học cho diện tích rừng phòng hộ, đặc dụng bằng các biện pháp hiệu quả, phù hợp với điều kiện đặc thù của địa phương. Nâng cao giá trị rừng tự nhiên sản xuất từ dịch vụ rừng, cho thuê môi trường rừng phát triển du lịch và nghiên cứu khoa học. Nghiên cứu thành lập khu dự trữ sinh quyn quốc gia (nếu điều kiện cho phép) để thu hút các nguồn lực cho đầu tư bảo vệ rừng, nghiên cứu khoa học.

- Phát trin, nâng cao năng suất, cht lượng rừng: Trồng rừng 9.450 ha, gm: 550 ha rừng phòng hộ thay thế chuyển đổi mục đích; trồng mới rừng sản xuất 7.000 ha; trồng lại rừng sau khai thác 1.600 ha; trồng rừng thay thế nương rẫy 300 ha. Khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên 5.000 ha (khoanh nuôi mới 2.450 ha; khoanh nuôi chuyn tiếp 2.550 ha). Chăm sóc rừng trồng đặc dụng, phòng hộ chuyển tiếp 608 ha (rừng trồng phòng hộ 265 ha; rừng trồng thay thế chuyn đi mục đích 343 ha). Trồng cây phân tán 500 nghìn cây. Đẩy mạnh thực hiện xã hội hóa trng rừng sản xuất ở vùng thấp.

- Khai thác gvà chế biến lâm sản: Triển khai thực hiện Chương trình hành động số 15/CTr-UBND ngày 18/9/2019 của UBND tỉnh về phát triển công nghiệp chế biến gỗ và lâm sản ngoài gỗ phục vụ xuất khu. Trong đó chú trọng xây dựng và thực hiện các dự án phát triển hệ thống chế biến lâm sản tỉnh Lào Cai giai đoạn 2021 - 2030 (bao gồm Hệ thống chế biến lâm sản tập trung, công nghệ cao tại 02 trung tâm: Bảo Thắng, Bảo Yên; xây dựng một trung tâm dịch vụ và Logistics tại Khu thương mại - Công nghiệp Kim Thành).

- Các hoạt động khác: Khuyến khích phát triển các loại cây lâm sản ngoài gỗ, cây dược liệu dưới tán rừng trồng sản xuất. Xây dựng vườn ươm giống cây lâm nghiệp công nghệ cao với quy mô 30 triệu cây/năm đảm bảo đáp ứng cho nhu cu trồng rừng tại địa phương. Hoàn thành việc xây dựng, phê duyệt và thực hiện phương án quản lý rừng bền vững đối với diện tích rừng của 09 Ban quản lý rừng phòng hộ và 02 Khu Bảo tồn thiên nhiên Bát Xát và Hoàng Liên Văn Bàn. Thúc đy thành lập các hợp tác xã sản xuất kinh doanh lâm nghiệp, thợp tác trồng rừng, chế biến và tiêu thụ lâm sản tại các vùng trọng đim.

1.5. Sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao

Hình thành và phát triển các khu, vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên các lĩnh vực Trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, lâm nghiệp, cụ th, đến năm 2025: (1) Ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất rau diện tích đạt 710 ha. (2) ng dụng công nghệ cao trong sản xuất hoa thực hiện 205 ha. (3) ng dụng công nghệ cao trong sản xuất dược liệu diện tích đạt 315 ha. (4) ng dụng công nghệ cao trong sản xuất cây ăn quả, cây có múi thực hiện 545 ha. (5) ng dụng công nghệ cao trong sản xuất chè, thực hiện 1.214 ha (6) ng dụng công nghệ cao trong trng dâu, nuôi tằm 375 ha, 100% diện tích trồng dâu được sử dụng giống tốt, năng suất cao. (7) ng dụng công nghệ cao trong chăn nuôi với 7 cơ sở chăn nuôi lợn, gà công nghiệp ứng dụng công nghệ cao đạt bình quân 500 lợn nái ngoại sinh sản, 8.000 lợn thịt, trên 18.000 gà thịt, 10.000 gà đẻ trứng. (8) ng dụng công nghệ cao nuôi trồng thủy sản nước lạnh quy mô khoảng 13.000 m3. (9) ng dụng công nghệ cao trong lâm nghiệp tập trung vào 3 lĩnh vực chính là: ng dụng công nghệ vào sản xuất giống cây lâm nghiệp; ng dụng công nghệ viễn thám trong điều tra và qun lý tài nguyên rừng; ng dụng công nghệ trong chế biến lâm sản.

1.6. Phát triển các chuỗi sản phẩm chủ lực, sản phẩm OCOP

- Phát triển chuỗi giá trị: Quy hoạch và phát triển vùng sản xuất tập trung quy mô lớn ứng dụng công nghệ cao, quy trình sản xuất tiên tiến đi với 09 sản phẩm chlực của tỉnh (Quế, chè, dược liệu, cây ăn quả, rau trái vụ, gạo cht lượng cao, dâu tm, cá nước lạnh, lợn đen bản địa). Phát triển thêm ít nht 20 chuỗi nông sản an toàn được xác nhận, 10 sản phẩm đặc hữu được chứng nhận chỉ dẫn địa lý, nhãn hiệu tập th, nhãn hiệu chứng nhận. 100% sản phẩm chuỗi được quản lý bằng phần mềm Hệ thống thông tin quản lý chuỗi nông sản an toàn.

- Phát triển các cơ sở chế biến: Phát trin mi 10 cơ sở và 01 nhà máy chế biến nông, lâm, thủy sản; hỗ trợ phát triển khoảng 03 cơ sở chế biến nông sản gắn với chuỗi giá trị. Thu hút được thêm 10 doanh nghiệp (trong đó có ít nhất 02 doanh nghiệp lớn đầu tàu) tham gia đầu tư liên kết sản xuất theo chuỗi quy mô trên 8 nghìn ha giá trị liên kết đạt trên 400 tỷ đồng.

- Phát triển sản phẩm OCOP: Chuẩn hóa và công nhận ít nhất 30 sản phẩm OCOP (trong đó dự kiến có 18 sản phẩm đạt chứng nhận 3 sao; 11 sản phm đạt chứng nhận 4 sao; 01 sản phẩm đạt chng nhận 5 sao); củng cít nhất 12 tchức kinh tế sản xuất, kinh doanh sản phm thế mạnh hiện có của các địa phương; phát triển mới ít nhất 06 tổ chức kinh tế tham gia Chương trình OCOP.

1.7. Đi mới và phát triển các hình thức kinh tế tập thể

- Năm 2021, tư vấn thành lập mới 15 hợp tác xã (HTX) nông nghiệp, lũy kế có 230 HTX, trong đó có trên 200 HTX nông nghiệp hoạt động hiệu quả; từ 40- 50 thợp tác nông nghiệp.

- Tập huấn nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ quản lý Hợp tác xã với số người tham gia 220 người; Nhân rộng mô hình thí đim đưa tri thức trẻ tốt nghiệp cao đng trở lên vlàm việc tại 15 Hợp tác xã; Hỗ trợ đầu tư kết cấu hạ tầng cho 10 Hợp tác xã; Xây dựng; 04 mô hình Hợp tác xã kiu mới.

1.8. Lĩnh vực thủy lợi

Năm 2021, đầu tư nâng cấp, sửa cha công trình thủy lợi đđảm bảo năng lực phục vụ tưới đối với diện tích gieo trồng, tăng thêm 300 ha và tăng tỷ lệ kênh mương được kiên cố hóa toàn tỉnh lên 75,9% (tăng 1,9% so với đến hết năm 2020), tương ứng có 3.487 km kênh được kiên cố hóa; đầu tư nâng cấp, sửa cha, làm mới 08 hồ chứa. Nâng tỷ lệ số hộ dân nông thôn được sử dụng nước hợp vệ sinh lên 95,5% (tăng 0,46 % so với năm 2020, tương ứng có thêm 1.889 hộ được sử dụng nước hợp vệ sinh). Tỷ lệ hộ dân nông thôn được sử dụng nước sạch đã qua xử lý đạt 38%, tăng 4% so với năm 2020.

2. Sắp xếp dân cư nông thôn

- Quy hoạch điểm dân cư nông thôn theo Thông tư số 02/2017/TT-BXD ngày 01/3/0217 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn về quy hoạch xây dựng nông thôn mới.

- Bố trí sắp xếp lại các hộ dân cư đang có nhà ở trên đất nông, lâm nghiệp, hạn chế việc xây dựng nhà ở trên đất nông, lâm nghiệp không theo quy hoạch.

- Tổ chức rà soát và sáp nhập thôn, bản đảm bảo tập trung theo đúng Thông tư số 14/2018/TT-BNV ngày 03/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ và Kế hoạch số 181/KH-UBND ngày 03/5/2019 của UBND tỉnh Lào Cai về việc sáp nhập thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2019-2020 và sau năm 2020.

- Sp xếp các hộ dân cư năm 2021: 820 hộ, gồm có:

+ Đối tượng sắp xếp: Sắp xếp dân cư thiên tai, ĐBKK: 785 hộ; sắp xếp dân cư biên giới: 35 hộ.

+ Hình thức sắp xếp: Sắp xếp tập trung: 306 hộ; Sắp xếp xen ghép: 394 hộ; Sắp xếp n định tại chỗ: 120 hộ.

3. Xây dựng nông thôn mới

- Đi với thành phhoàn thành nhiệm vụ nông thôn mới, huyện đạt chun nông thôn mới: Tchức rà soát, đánh giá hiện trạng xây dựng nông thôn mới tại các đơn vị phấn đấu hoàn thành nhiệm vụ nông thôn mới/đạt chuẩn nông thôn mới theo quy định; Xây dựng chương trình kế hoạch năm 2021; phân công nhiệm vụ cho các thành viên Ban Chỉ đạo các cấp; Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc và tháo g khó khăn trong quá trình triển khai thực hiện.

- Duy trì và nâng cao các xã đã được công nhận đạt chun nông thôn mới: Các huyện, thị xã, thành phố và các xã xây dựng kế hoạch chi tiết để duy trì và nâng cao chất lượng các tiêu chí đã đạt để đảm bảo giữ vững 19 tiêu chí. Mỗi xã đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới phải đăng ký hoàn thành ít nhất 1-2 thôn Kiểu mẫu. Tập trung phát triển sản xuất, nâng cao thu nhập cho người dân; mỗi huyện, thị xã, thành phố lựa chọn 01 xã để thực hiện xây dựng xã nông thôn mới nâng cao.

- Đi với các xã đăng ký hoàn thành xã nông thôn mới năm 2021: Các huyện, thị xã, thành phố, các xã tập trung chỉ đạo, xây dựng kế hoạch chi tiết thực hiện duy trì, nâng cao các tiêu chí đã hoàn thành và hoàn thành các tiêu chí chưa đạt. Ưu tiên nguồn lực ngân sách huyện đầu tư, lồng ghép hiệu quả các nguồn lực ngân sách nhà nước với huy động các nguồn lực khác đầu tư các xã phấn đấu hoàn thành nông thôn mới năm 2021.

- Nhiệm vụ cụ ththực hiện tiêu chí: Phn đu đến năm 2021 duy trì 100% các xã hoàn thành tiêu chí Quy hoạch; 95 xã đạt tiêu chí Giao thông; Duy trì 100% các xã đạt tiêu chí Thủy lợi; 119 xã đạt tiêu chí Điện nông thôn; 100 xã đạt tiêu chí Trường học; 92 xã đạt tiêu chí Cơ sở vật chất văn hóa; 115 xã đạt tiêu chí Cơ sở hạ tầng thương mại; 120 xã đạt tiêu chí Thông tin và truyền thông; 98 xã đạt tiêu chí Nhà ở dân cư; 77 xã đạt tiêu chí thu nhập; 80 xã đạt tiêu chí hộ nghèo; Duy trì 100% các xã đạt tiêu chí Lao động có việc làm; 115 xã đạt tiêu chí Tchức sản xuất; 120 xã đạt tiêu chí Giáo dục và đào tạo; 120 xã đạt tiêu chí y tế; 112 xã đạt tiêu chí văn hóa; 91 xã đạt tiêu chí Môi trường và an toàn thực phẩm; 101 xã đạt tiêu chí hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật; 115 xã hoàn thành tiêu chí quốc phòng và an ninh.

(Chi tiết tại các phụ biu 01 - 03 kèm theo)

IV. MỘT SỐ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN

1. Tăng cường sự lãnh, chỉ đạo của các cấp, các ngành, quyết tâm khắc phục khó khăn, phấn đấu hoàn thành các mục tiêu đề án năm 2021. Trong đó, phải xác định: Phát triển nông nghiệp hàng hóa làm trọng tâm, nông nghiệp an sinh làm nền tảng; gắn phát triển nông nghiệp hàng hóa theo chuỗi giá trị đhình thành các vùng sản xuất tập trung có năng suất, chất lượng cao; gắn với phát triển công nghiệp chế biến, chế biến sâu để nâng cao giá trị sản phm; n định, bảo đảm an toàn vệ sinh thực phẩm, truy xuất nguồn gốc; lấy doanh nghiệp, hợp tác xã làm đu tàu, liên kết với các các hộ nông dân để sản xuất, chế biến và tiêu thụ sn phẩm tạo thế vững chắc, làm bệ đ cho phát triển nông nghiệp hàng hóa.

2. Đẩy mạnh áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất, chuyển dịch cơ cấu cây trồng, vật nuôi gắn với thị trường, sản xuất hàng hóa; lấy mục tiêu giá trị thu nhập/01 ha diện tích canh tác làm thước đo của hiệu quả sản xuất nông nghiệp; định hướng phát triển trọng tâm, trọng điểm các cây, con chlực, khai thác hiệu quả lợi thế địa phương để nâng cao giá trị, chuyn đi một phn diện tích trng lúa, ngô kém hiệu quả sang trồng các cây khác có giá trị kinh tế cao hơn; phát triển các vùng sản xuất cây trồng chủ lực, có giá trị cao; nghiên cứu, sản xuất giống cây trồng có bản quyền của tỉnh Lào Cai gắn với thị trường, đáp ứng nhu cầu sản xuất trong và ngoài tỉnh.

3. Khống chế hoàn toàn dịch bệnh, Dịch tả lợn châu Phi để nhanh chóng tái đàn, phục vụ sản xuất; đồng thời cơ cấu lại đàn vật nuôi cho phù hợp với nhu cu thị trường và chăn nuôi an toàn sinh học, theo chuỗi giá trị gắn với xây dựng các cơ sở giết mgia súc, gia cầm tập trung quy mô nhỏ.

4. Đy mạnh thực hiện xã hội hóa trồng rừng sản xuất ở vùng thấp; thay thế diện tích cây trồng kém hiệu quả bằng trồng rừng gỗ lớn có năng suất, giá trị cao, chuyn đi cơ cu giống cây lâm nghiệp, chú trọng thâm canh rừng gắn với khai thác lâm sản ngoài gỗ; xây dựng phương án quản lý rừng bền vững làm cơ sở xây dựng chứng chỉ rừng đ gia tăng giá trị; tăng cường công tác bảo vệ rừng, phòng chng cháy rừng; phát triển kinh tế lâm nghiệp gắn với quản lý bảo vệ rừng bn vng; bảo vệ tốt diện tích rừng hiện có, thực hiện đóng cửa rừng tự nhiên; trng lại và trng mới rừng, khoanh nuôi tái sinh; phát triển vùng sản xuất lâm nghiệp hữu cơ (quế, sơn tra...); khuyến khích phát triển các Thợp tác, Hợp tác xã lâm nghiệp, chế biến sâu lâm sản nâng giá trị thu nhập từ rừng trồng.

5. Phát triển các chuỗi sản phm chủ lực, sản phm OCOP đảm bảo đáp ứng cả v slượng, cht lượng đáp ứng nhu cầu thị trường; đi mới và phát triển các hình tchức sản xuất, nhất là các hợp tác xã lâm nghiệp. Phát triển chuỗi nông sản an toàn; 100% sản phẩm chuỗi được quản lý bằng phần mềm Hệ thng thông tin quản lý chuỗi nông sản an toàn; quan tâm phát triển các cơ sở chế biến nông lâm sản, sản phẩm OCOP.

6. Định hưng, khuyến khích, kêu gọi các doanh nghiệp đầu tư liên kết sản xuất, mở rộng thị trường, xúc tiến thương mại; xây dựng thương hiệu sản phẩm chủ lực của tỉnh; coi trọng phát triển thị trường nội tỉnh nht là các khu du lịch, đô thị, khu công nghiệp, khu dân cư lớn tiêu thụ các sản phẩm tươi sng, sn phẩm chất lượng cao; mở rộng thị trường trong nước và xuất khu đối với các sản phẩm nông nghiệp, đặc biệt là các sản phẩm dược liệu, rau, hoa, quả.

7. Tập trung chỉ đạo xây dựng nông thôn mi, nâng cao thu nhập, n định và cải thiện điều kiện sống của dân cư nông thôn. Năm 2021, hoàn thành 15 xã đạt chuẩn nông thôn mới; mỗi huyện, thị xã, thành phố hoàn thành 01 xã nâng cao; huyện Bảo Thắng đạt chun huyện nông thôn mới.

8. Đổi mới và sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn hỗ tr thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia, các chính sách htrợ phát triển nông nghiệp, nông thôn. Việc phân bnguồn vốn và lựa chọn các dự án phát triển sản xuất, phát triển lâm nghiệp bền vng theo nguyên tắc: phải gắn với việc triển khai thực hiện các Nghị quyết, các Chương trình, Đán của tỉnh; gắn với quy hoạch vùng sản xuất và các cây, con chủ lực của địa phương (vùng cây ăn quả: Văn Bàn, Bảo Thng; vùng măng Văn Bàn, Bảo Yên; vùng rau trái vụ: Bát Xát, Mường Khương, Bc Hà, Si Ma Cai, Sa Pa; vùng dược liệu: Bắc Hà, Sa Pa; vùng cây ăn quả cây ôn đới: Bắc Hà, Si Ma Cai); nhân rộng các mô hình đã triển khai có hiệu quả.

9. Tập trung củng cố, duy tu, bảo dưng, nâng cấp, đầu tư hệ thống thủy li, hạ tầng nông nghiệp, nông thôn phục vụ sản xuất nông nghiệp, dân sinh, ứng phó với biến đi khí hậu; đẩy mạnh thực hiện quản lý, bảo vệ và nâng cao hiệu quả khai thác công trình thủy lợi phục vụ sản xuất, chống hạn hán và nguy cơ thiên tai; bố trí sắp xếp dân cư.

V. NHU CẦU VỐN ĐẦU TƯ

1. Nhu cầu kinh phí thực hiện: 2.358 tỷ đồng, trong đó:

- Vốn ngân sách: 1.699 tỷ đồng;

- Vốn ngoài ngân sách (doanh nghiệp, dân góp..): 659 tỷ đồng.

2. Nguồn vốn đầu tư

- Ngân sách Trung ương: Nguồn đầu tư phát triển, trái phiếu chính phủ, sự nghiệp, các Chương trình MTQG, các dự án nguồn vốn ODA, nguồn vốn tín dụng.

- Ngun Ngân sách tỉnh: Chính sách khuyến khích phát triển sản xuất, chính sách hỗ trợ lãi suất vay vốn tại các tchức tín dụng đphát triển sản xuất từ nguồn; chính sách hỗ trợ xuất khu, xúc tiến thương mại.

- Các nguồn vốn hợp pháp khác như: Chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng, chứng chỉ các bon; Chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững...

- Nguồn vốn đầu tư các các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân.

(Chi tiết tại phụ biu 04 kèm theo)

VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN.

1. SNông nghiệp và Phát triển nông thôn

- Là cơ quan thường trực, chịu trách nhiệm triển khai, hướng dẫn, kim tra đôn đốc, thực hiện Kế hoạch. Xây dựng các dự án trọng tâm thực hiện đán trình UBND tỉnh phê duyệt và tổ chức thực hiện. Hướng dẫn các huyện, thị xã, thành phố lập, xây dựng các dự án sản xuất nông, lâm nghiệp phù hợp với điu kiện thực tế, thuộc phạm vi đề án làm cơ sở triển khai thực hiện.

- Phối hợp với các sở ngành hướng dẫn, hỗ trợ các doanh nghiệp tiếp tục xây dựng thương hiệu, nhãn hiệu tập thể hoặc chỉ dẫn địa lý cho các sản phẩm nông sản, thực phẩm đặc trưng của tỉnh.

- Chủ trì phối hợp với các Sở, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố tổng hợp, xây dựng, tham mưu trình UBND tỉnh ban hành các cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển sản xuất thực hiện đề án. Kiểm tra đánh giá, đề xuất những giải pháp tháo gkhó khăn trong quá trình thực hiện, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh theo quy định.

2. S Kế hoch và Đầu tư

- Chủ trì, phi hợp với Sở Tài chính cân đối, bố trí các nguồn vốn thuộc lĩnh vực Sở theo dõi, quản lý theo quy định để thực hiện đề án. Rà soát, phân loại các dự án đầu tư, điều chỉnh phương thức và nguồn đầu tư để thu hút tối đa nguồn lực đầu tư xã hội vào lĩnh vực nông nghiệp.

- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn các địa phương lập, thm định các dự án thuộc phạm vi Đán Tái cơ cấu kinh tế nông, lâm nghiệp trình UBND tỉnh. Nghiên cứu, sửa đổi, bsung cơ chế, chính sách thu hút vốn đầu tư từ các thành phần kinh tế ngoài nhà nước cho nông nghiệp, nông thôn.

3. S Tài chính

- Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư bố trí kinh phí đthực hiện đúng mục tiêu, tiến độ đề án. Thẩm định dự toán kinh phí thuộc các nguồn vốn sự nghiệp, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định phê duyệt và giao dự toán kinh phí thực hiện cho các cơ quan, đơn vị và các huyện, thành phố.

- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát trin nông thôn rà soát sửa đi b sung hoàn thiện cơ chế chính sách khuyến khích phát triển sản xuất thực hiện Đ án Tái cơ cu kinh tế nông, lâm nghiệp.

4. SKhoa học và Công nghệ

- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT tham mưu UBND tỉnh triển khai thực hiện hoạt động nghiên cứu, ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật mới trong lĩnh vực sản xuất, chế biến nông lâm nghiệp.

- Chủ trì hướng dẫn các doanh nghiệp, HTX và các cơ sở sản xuất xây dựng nhãn hiệu hàng hóa cho nông sản, thực phẩm; Hỗ trợ bảo hộ nhãn hiệu mang địa danh và chỉ dẫn địa lý cho các nông sản chủ lực của tỉnh.

5. S Công Thương: Hướng dẫn, htrợ và tạo điều kiện cho các doanh nghiệp xây dựng và quảng bá thương hiệu sản phẩm nông, lâm, thủy sản đáp ứng yêu cầu về chất lượng, mẫu mã, quy cách sản phẩm. Triển khai các hoạt động xúc tiến thương mại; khai thác, mở rộng thị trường tiêu thụ nông sản, thực phẩm.

6. STài nguyên và Môi trường

- Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT, UBND các huyện, thành phố chỉ đạo quản lý, xây dựng kế hoạch sử dụng đất phù hợp yêu cầu phát triển sản xuất nông nghiệp, đảm bảo sử dụng hiệu quả tài nguyên đất, nước, bảo vệ môi trường bền vng

- Hướng dẫn thủ tục, hồ sơ và thực hiện việc giao đt, cho thuê đt, cp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các tchức, cá nhân phát triển sản xuất và tăng cường công tác quản lý nhà nước trong bảo vệ môi trường.

7. SGiao thông vận tải - Xây dựng: Chủ trì, phối hợp các huyện, thị xã, thành phxây dựng quy hoạch chi tiết đim dân cư nông thôn theo Thông tư số 02/2017/TT-BXD ngày 01/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn về quy hoạch xây dựng nông thôn làm cơ sở triển khai thực hiện.

8. SNội vụ: Chủ trì tham mưu UBND tỉnh tiếp tục chỉ đạo UBND các huyện, thị xã, thành phố rà soát, xây dựng phương án sắp xếp, sáp nhập thôn, tdân phố theo Kế hoạch số 181/KH-UBND ngày 03/5/2019 của UBND tỉnh.

9. Ngân hàng Nhà nước, Chi nhánh tỉnh Lào Cai: Chỉ đạo các tchức tín dụng trên địa bàn tỉnh, triển khai có hiệu quả các chương trình, chính sách tín dụng ưu đãi của Nhà nước đối với nông nghiệp, nông thôn đã ban hành; tạo cơ chế thông thoáng về hồ sơ, thủ tục vay vốn đngười dân có điều kiện đầu tư phát triển sản xuất.

10. Các sở, ban ngành khác liên quan: Thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ theo thm quyền được giao; phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong tchức thực hiện Kế hoạch; tham mưu cho UBND tỉnh về những vấn đề liên quan lĩnh vực ngành của mình quản lý, giải quyết các vướng mc đthực hiện Kế hoạch có hiệu quả.

11. UBND các huyện, thành phố: Chỉ đạo các cơ quan chuyên môn căn cứ chức năng nhiệm xây dựng dự án, kế hoạch tchức triển khai thực hiện Kế hoạch trên địa bàn phù hợp với thực tin địa phương mình; đồng thời, chỉ đạo, giao kế hoạch cụ thcho các xã tổ chức thực hiện. Chủ động bố trí ngân sách hỗ trợ đào tạo, tập huấn, xây dựng mô hình và triển khai sản xuất nông nghiệp trên địa bàn.

VII. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO

Định kỳ 06 tháng và cả năm các đơn vị tiến hành đánh giá, báo cáo kết quả thực hiện gửi về Sở Nông nghiệp và PTNT để tng hợp, báo cáo UBND tỉnh.

Trong quá trình tchức thực hiện nếu có những vướng mc phát sinh, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chủ động gi ý kiến về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết kịp thời theo quy định./

 


Nơi nhận:
- TT. Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- CT, PCT1,2,3;
- Các sở, ban, ngành t
nh trong KH;
- UBND các huyện, thị xã, thành ph
;
- CVP. PCVP3;
- BBT Cổng TTĐT t
nh;
- Lưu: VT, TH
1,2,3, VX1, NLN1,2.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Hoàng Quốc Khánh

 

Biểu 01: MỤC TIÊU ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG, LÂM NGHIỆP, SXDC, XÂY DỰNG NTM NĂM 2021

(Kèm theo Kế hoạch s: 55/KH-UBND ngày 08/02/2021 của UBND tỉnh)

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Mục tiêu NQĐH XVI

Mục tiêu Đ án

TH năm 2020

Mc tiêu năm 2021

So sánh %

MTĐA so NQĐH XVI

MT 2021 so UTH 2020

1

Tốc độ tăng trưởng GTSX bình quân

%

 

5-5,5

5,5

5,13

 

93,3

2

Cơ cấu kinh tế nội ngành

%

 

 

 

 

 

 

 

Nông nghiệp

%

 

74

80

79

 

101,3

 

Lâm nghiệp

%

 

20

15

16

 

106,7

 

Thủy sản

%

 

6

5

5

 

100,0

3

Giá trị sản phm/ha đất canh tác

Tr.đ

100

100

80,1

84

100

104,9

4

Sản lượng lương thực

Nghìn tấn

 

310

341

330

 

96,8

5

Sản lượng thịt hơi các loại

Tấn

 

68.500

60.200

61.500

 

102,2

6

Sản lượng thủy sản

Tấn

 

11.000

9.830

10.050

 

102,2

7

Tỷ lệ che phủ rừng

%

>60

>60

56,01

56,82

100

101,4

8

Phát triển mới chuỗi nông sản an toàn

Chui

 

100

79

100

 

126,6

9

Chuẩn hóa và công nhận sn phẩm OCOP

Sản phẩm

 

150

51

80

 

156,9

10

Sắp xếp ổn định dân cư Thiên tai, ĐBKK, biên giới

Hộ

 

2.525

340

820

 

241,2

11

Số xã đạt chuẩn nông thôn mới

60%

94

57

72

120,5

126,3

12

Số huyện đạt chun nông thôn mới

Huyện

>2

4

1

2

200

200,0

13

Bình quân tiêu chí

Tiêu chí/xã

 

17,3

15,17

15,4

 

101,5

 

Biểu 02. DIỆN TÍCH PHÂN BỐ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH NĂM 2021

(Kèm theo Kế hoạch s: 55/KH-UBND ngày 08/02/2021 của UBND tỉnh)

STT

Huyện

Thâm canh trọng điểm lúa

Trồng ngô mật độ cao

Phát triển cây dưc liệu chủ lực

Thực hiện năm 2020

Thâm canh mới

Lũy kế

Thực hiện năm 2020

Thực hiện năm 2021

Lũy kế

Thực hiện năm 2020

Thực hiện năm 2021

Lũy kế

 

Tổng

8.000

420

8.420

10.100

200

10.400

2.300

146

2.446

1

Bát Xát

750

100

850

1.000

100

1.100

621

15

636

2

Mường Khương

550

100

650

1.850

 

1.850

697

45

742

3

Bắc Hà

300

20

320

1.200

50

1.250

177

8

185

4

Bảo Thắng

2.000

0

2.000

2.050

 

2.050

120

0

120

5

Bảo Yên

1.900

100

2.000

1.950

 

1.950

240

42

282

6

Sa Pa

100

0

100

 

 

 

170

20

190

7

Văn Bàn

2.400

100

2.500

1.200

 

1.300

233

4

237

8

Si Ma Cai

 

 

 

500

50

550

42

12

54

9

TP Lào Cai

 

 

 

350

 

350

 

 

 

 

STT

Huyện

Phát triển vùng sản xuất chè

Phát triển CAQ có giá trị kinh tế cao

Phát triển vùng sản xuất rau chuyên canh

Phát triển vùng sản xuất hoa hàng hóa

Mrộng diện tích

Thâm canh

Thc hiện năm 2020

Trồng mi

Lũy kế

Thực hiện năm 2020

Trồng mi

Lũy kế

Thực hiện năm 2020

Trồng mi

y kế

Diện tích năm 2020

Trồng mới năm 2021

Lũy kế

Thực hiện năm 2020

Thâm canh mi

Lũy kế

 

Tổng

6.500

350

6.850

2.202

364

2.566

2.800

350

3.150

1.150

115

1.250

232

25

257

1

Bát Xát

600

 

600

75

25

100

218,8

111,2

330

130

20

150

10

5

15

2

Mường Khương

3386

350

3736

1000

200

1.200

281

19

300

50

10

60

 

 

 

3

Bắc Hà

655

 

655

483

102

585

1081

99

1180

220

20

240

12

2

14

4

Bảo Thắng

858

 

858

350

30

380

 

0

 

105

5

110

20

3

23

5

Bảo Yên

800

 

800

258

7

265

 

0

 

80

20

100

10

3

13

6

Sa Pa

41

 

41

36

0

36

605

35

640

350

0

350

170

10

180

7

Văn Bàn

 

 

 

 

 

 

15

15

30

30

20

50

 

 

 

8

Si Ma Cai

 

 

 

 

 

 

599

71

670

20

20

40

 

 

 

9

TP Lào Cai

160

 

160

 

 

 

 

 

 

165

 

150

10

2

12

 

Biểu 03: CÁC CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI, THỦY SẢN, LÂM NGHIỆP NĂM 2021

(Kèm theo Kế hoạch s: 55/KH-UBND ngày 08/02/2021 của UBND tỉnh)

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị

Thực hiện năm 2020

Kế hoạch năm 2021

Trong đó

TP Lào Cai

Bát Xát

Bảo Thắng

Sa Pa

Văn Bàn

Bảo Yên

ng Khương

Bắc Hà

Si Ma Cai

I

Chăn nuôi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Tổng đàn gia súc

Con

630.000

645.000

31.500

75.300

167.000

42.500

93.500

84.000

42.700

71.100

37.400

2

Tổng đàn gia cầm

1000 con

4.850

4.550

160

360

1.700

180

660

770

240

360

120

3

Sản lượng thịt hơi

Tấn

60.220

61.500

3.800

6.400

28.200

2.100

6.100

7.000

2.300

3.600

2.000

II

Thủy sản

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Diện tích nuôi trồng thủy sản trên ao, hồ nh

Ha

2.168

2.185

250

237

718

13

353

445

90

57

22

2

Sản lượng thủy sản

tấn

9.830

10.050

1.442

1200

2919

554

1506

1830

214

335

50

III

Lâm nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Diện tích rừng trồng mới

Ha

6.000

9.450

250

1.050

1.650

150

1.400

2.000

650

1.700

600

 

Trng rừng phòng hộ, thay thế CĐMĐSD

Ha

 

550

 

50

 

 

100

100

100

100

100

 

Trng rừng sn xuất (trng mới)

Ha

 

7.000

150

900

1.000

150

1.100

1.600

400

1.300

400

 

Trng rừng thay thế nương ry

Ha

 

300

 

 

 

 

 

 

100

100

100

 

Trng lại rừng sn xut

Ha

 

1.600

100

100

650

 

200

300

50

200

 

2

Diện tích rừng được khoán, bo vệ

Ha

274.973

276.702

8.516

53.287

14.994

43.476

86.756

24.264

19.535

18.193

7.681

3

Diện tích rừng được khoanh nuôi tái sinh

Ha

3.562

5.000

39

811

50

450

2.550

400

300

400

 

4

Tỷ lệ che phủ rừng

%

56,01

56,82

50,30

58,20

56,50

66,00

65,80

61,00

42,90

41,60

41,00

 

Biểu 04: PHÂN NGUỒN KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN NĂM 2021

(Kèm theo Kế hoạch s: 55/KH-UBND ngày 08/02/2021 của UBND tỉnh)

Đơn vị: Tỷ đồng

TT

Danh mục dự án

Tổng số

Vốn ngân sách

Vốn đầu tư ca các doanh nghiệp

Vốn nhân dân đóng góp

Vốn khác

Ghi chú

Tng số

Đầu tư NSĐF

Vốn sự nghiệp NSĐF

Vốn CTMTQG

NSTW hỗ trợ có MT

Vốn vay ODA

Đầu tư qua Bộ, ngành TW

Vốn TPCP

Vốn tự có của DN

Vốn vay (tín dụng)

 

TỔNG S

2.358

1.699

8

565

137

804

151

34

1

272

85

243

60

 

I

Trồng trọt

221

88

8

19

11

45

1

4

1

35

13

40

44

 

1

Dự án sản xuất đảm bảo an ninh lương thực

3,6

1,8

 

0,6

1,3

 

 

 

 

 

 

1,8

 

 

 

- Sn xuất lúa, gạo

2,7

1,1

 

0,2

0,9

 

 

 

 

 

 

1,6

 

 

 

- Thâm canh ngô

0,9

0,8

 

0,4

0,4

 

 

 

 

 

 

0,2

 

 

2

Dự án phát triển cây ăn quả có giá trị kinh tế cao

6,0

1,5

 

0,8

0,7

 

 

 

 

 

 

4,5

 

 

3

Dự án phát triển vùng chè an toàn

33,0

11,0

 

5,6

5,5

 

 

 

 

4,0

 

18,0

 

 

 

- Mở rộng diện tích

16,0

7,0

 

2,0

5,0

 

 

 

 

 

 

9,0

 

 

 

- Thâm canh tăng năng suất, chất lượng

17,0

4,0

 

3,6

0,5

 

 

 

 

4,0

 

9,0

 

 

4

Dự án phát triển sản xuất cây dược liệu chủ lực giá trị cao

2,4

0,9

 

0,5

0,4

 

 

 

 

 

 

1,5

 

 

5

Dự án phát triển vùng sản xuất cây dâu tm

4,0

 

 

1,7

0,5

 

 

 

 

 

 

1.9

 

 

6

Dự án sản xuất nông nghiệp ứng dụng CNC

94,4

23,0

5,8

6,1

3,1

2,5

0,6

3,5

1,4

31,4

13.4

12,8

13,8

 

 

Trồng trọt

68,4

13,6

3,0

5,1

1,9

1,3

0,6

1,5

0,2

26,8

7,8

11,0

9,2

 

 

Chăn nuôi

21

7

2,0

0,6

1,0

1,0

 

1,6

0,8

4,0

5,0

1,0

4.0

 

 

Thủy sn

5

2,4

0,8

0,4

0,2

0,2

 

0,4

0,4

0,6

0,6

0,8

0.6

 

7

Dự án bo tồn phát triển giống Nông nghiệp đặc sản giá trị kinh tế cao vùng Tây Bắc tnh Lào Cai giai đoạn 2021 -2025

78,0

47,4

1,9

3,5

 

42,0

 

 

 

 

 

 

30,6

 

 

 

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Kế hoạch 55/KH-UBND thực hiện Đề án phát triển nông, lâm nghiệp, sắp xếp dân cư, xây dựng nông thôn mới tỉnh Lào Cai, năm 2021

Số hiệu: 55/KH-UBND
Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
Người ký: Hoàng Quốc Khánh
Ngày ban hành: 08/02/2021
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [3]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Kế hoạch 55/KH-UBND thực hiện Đề án phát triển nông, lâm nghiệp, sắp xếp dân cư, xây dựng nông thôn mới tỉnh Lào Cai, năm 2021

Văn bản liên quan cùng nội dung - [9]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…