ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3600/KH-UBND |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 26 tháng 7 năm 2023 |
Thực hiện Nghị quyết số 18/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân Thành phố về triển khai thực hiện Nghị quyết số 98/2023/QH15 ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Quốc hội về thí điểm một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển Thành phố Hồ Chí Minh; Quyết định số 2856/QĐ-UBND ngày 11 tháng 7 năm 2023 của Ủy ban nhân dân Thành phố về ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 98/2023/QH15 của Quốc hội, Chỉ thị số 27-CT/TU của Thành ủy và Nghị quyết số 18/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân Thành phố triển khai thực hiện Nghị quyết của Quốc hội về thí điểm một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển Thành phố Hồ Chí Minh; Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành kế hoạch chuẩn bị các nội dung trình Hội đồng nhân dân Thành phố tại kỳ họp chuyên đề (dự kiến tháng 9 năm 2023), cụ thể như sau:
1. Mục đích
- Thực hiện trách nhiệm của Ủy ban nhân dân Thành phố được giao tại điểm a, khoản 1 Điều 3 của Nghị quyết số 18/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân Thành phố.
- Triển khai xây dựng cụ thể hóa ngay các nội dung cơ chế, chính sách đặc thù được Quốc hội cho phép thí điểm nhằm sớm đem lại hiệu quả thiết thực trong thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội Thành phố.
- Nâng cao hiệu quả phối hợp công tác giữa các sở ngành, cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân Thành phố, tạo sự đồng thuận, thống nhất trong tham mưu Ủy ban nhân dân Thành phố trình các nội dung thông qua Hội đồng nhân dân Thành phố.
2. Yêu cầu
- Thực hiện khẩn trương nhưng đảm bảo quy trình, thủ tục theo quy định trình Hội đồng nhân dân Thành phố, nhất là việc ban hành các nghị quyết quy phạm pháp luật.
- Nghiên cứu chặt chẽ, tham mưu đầy đủ, đúng tiến độ và đảm bảo chất lượng từng nội dung cụ thể.
1. Các nội dung và việc phân công phụ trách trình Hội đồng nhân dân Thành phố tại kỳ họp chuyên đề (dự kiến tháng 9 năm 2023): Theo danh mục Phụ lục 1A (đính kèm)
Ngoài ra, Ủy ban nhân dân Thành phố tiếp tục trình các nội dung đã chỉ đạo triển khai chuẩn bị, chưa kịp trình trong kỳ họp thường kỳ giữa năm 2023 vừa qua (Danh mục Phụ lục 1B đính kèm)
2. Các nội dung và việc phân công phụ trách trình Hội đồng nhân dân Thành phố tại kỳ họp thường kỳ cuối năm (tháng 12 năm 2023): Theo danh mục Phụ lục 2 (đính kèm)
3. Các nội dung và việc phân công phụ trách trình Hội đồng nhân dân Thành phố khi có phát sinh (tháng 9 hoặc tháng 12/2023): Theo danh mục Phụ lục 3 (đính kèm)
Trước mắt, Ủy ban nhân dân Thành phố tập trung chỉ đạo triển khai chuẩn bị các nội dung trình Hội đồng nhân dân Thành phố tại kỳ họp chuyên đề (dự kiến tháng 9 năm 2023), đề nghị thực hiện đảm bảo tiến độ như sau:
- Các nội dung trình Hội đồng nhân dân Thành phố ban hành nghị quyết quy phạm pháp luật: Đơn vị chủ trì trình Ủy ban nhân dân Thành phố hồ sơ tờ trình về đề nghị xây dựng nghị quyết để trình Thường trực Hội đồng nhân dân Thành phố xem xét, thông qua theo trình tự luật định trước ngày 01 tháng 8 năm 2023 (trước khi trình hồ sơ Tờ trình nội dung tại kỳ họp).
- Các nội dung trình Hội đồng nhân dân Thành phố ban hành nghị quyết không phải quy phạm pháp luật: Đơn vị chủ trì trình Ủy ban nhân dân Thành phố đầy đủ hồ sơ tờ trình (đã tiến hành các bước theo quy định) trước ngày 05 tháng 8 năm 2023.
- Trước ngày 10 tháng 8 năm 2023: trình đồng chí Thường trực Ủy ban nhân dân Thành phố phụ trách xem xét, có ý kiến chỉ đạo hoàn chỉnh, tham mưu Ủy ban nhân dân Thành phố lấy ý kiến thành viên Ủy ban nhân dân Thành phố và báo cáo Ban cán sự đảng Ủy ban nhân dân Thành phố.
- Trước ngày 15 tháng 8 năm 2023: chủ trì, phối hợp tiếp thu ý kiến góp ý chỉ đạo, hoàn chỉnh các hồ sơ tờ trình, gửi Tổ giúp việc Ban cán sự đảng Ủy ban nhân dân Thành phố tham mưu Ban cán sự đảng Ủy ban nhân dân Thành phố trình Ban Thường vụ Thành ủy.
- Trước ngày 25 tháng 8 năm 2023: chủ trì, phối hợp tiếp thu ý kiến chỉ đạo của Ban Thường vụ Thành ủy, hoàn chỉnh các hồ sơ tờ trình.
- Trước ngày 31 tháng 8 năm 2023: hoàn thành tham mưu Ủy ban nhân dân Thành phố ký tờ trình chính thức trình Hội đồng nhân dân Thành phố.
* Lưu ý: Các nội dung đã chuẩn bị kỹ, xong sớm, có thể trình ngay, không chờ đến hạn.
|
CHỦ TỊCH |
TT |
Nội dung |
Đơn vị chủ trì tham mưu |
Thường trực UBND Thành phố chỉ đạo |
Văn phòng UBND Thành phố theo dõi, đôn đốc |
1 |
Tờ trình về nguyên tắc, tiêu chí bổ sung đối tượng được chi thu nhập tăng thêm cho cán bộ, công chức, viên chức, người hoạt động không chuyên trách xã, phường, thị trấn, người lao động thuộc khu vực quản lý nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp công lập, một số hội có tính chất đặc thù và một số cơ quan trung ương trên địa bàn Thành phố |
Sở Nội vụ |
Đ/c Phan Văn Mãi |
Đ/c Vũ Thị Huỳnh Mai (Phòng Văn xã) |
2 |
Tờ trình bố trí ngân sách Thành phố để chi thu nhập tăng thêm cho cán bộ, công chức, viên chức, người hoạt động không chuyên trách xã, phường, thị trấn, người lao động thuộc khu vực quản lý nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp công lập, một số hội có tính chất đặc thù và một số cơ quan trung ương trên địa bàn Thành phố |
Sở Tài chính |
Đ/c Phan Văn Mãi |
Đ/c Huỳnh Thị Thanh Hiền (Phòng Kinh tế) |
3 |
Tờ trình tiêu chí, tiêu chuẩn, định mức quy định đối với số lượng cán bộ, công chức tại xã, phường, thị trấn |
Sở Nội vụ |
Đ/c Phan Văn Mãi |
Đ/c Vũ Thị Huỳnh Mai (Phòng Văn xã) |
4 |
Tờ trình quy định tổ chức bộ máy, số lượng và chức năng, nhiệm vụ các phòng ban chuyên môn, đơn vị trực thuộc thành phố Thủ Đức |
Sở Nội vụ chủ trì; thành phố Thủ Đức phối hợp |
Đ/c Phan Văn Mãi |
Đ/c Vũ Thị Huỳnh Mai (Phòng Văn xã) |
5 |
Tờ trình quy định chi tiết mẫu công bố thông tin danh mục các dự án thu hút nhà đầu tư chiến lược vào Thành phố Hồ Chí Minh bao gồm yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư; hồ sơ đăng ký thực hiện dự án |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Đ/c Phan Văn Mãi |
Đ/c Mai Hữu Quyết (Phòng Dự án) |
6 |
Tờ trình quyết định sử dụng ngân sách Thành phố để thực hiện dự án, công trình giao thông đường bộ có tính chất vùng, liên vùng nằm trên ranh giới, địa giới hành chính giữa Thành phố và địa phương khác, các dự án quốc lộ, cao tốc đi qua địa bàn Thành phố |
Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, Sở Tài chính và Sở Giao thông vận tải phối hợp |
Đ/c Phan Văn Mãi |
Đ/c Mai Hữu Quyết (Phòng Dự án) |
7 |
Tờ trình ban hành các loại phí, lệ phí mới hoặc thay đổi mức hoặc tỷ lệ thu phí, lệ phí đã có theo thẩm quyền |
Sở Tài chính (phụ trách chung), Sở chuyên ngành chủ trì, các đơn vị có liên quan phối hợp |
Đ/c Phan Văn Mãi |
Lãnh đạo VP UBND TP phụ trách từng lĩnh vực (Các Phòng NCTH) |
8 |
Tờ trình quy định đối tượng, điều kiện, trình tự, thủ tục, mức, thời gian hỗ trợ lãi suất đối với các dự án đầu tư được HFIC cho vay thuộc lĩnh vực ưu tiên phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn Thành phố từ nguồn vốn đầu tư công của ngân sách Thành phố |
Sở Tài chính |
Đ/c Phan Văn Mãi |
Đ/c Huỳnh Thị Thanh Hiền (Phòng Kinh tế) |
9 |
Tờ trình quy định các lĩnh vực, tiêu chí, điều kiện, nội dung, mức quy định về hỗ trợ hoạt động đổi mới sáng tạo và khởi nghiệp |
Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì; Cục Thuế Thành phố phối hợp |
Đ/c Phan Văn Mãi |
Đ/c Huỳnh Thị Thanh Hiền (Phòng Kinh tế) |
10 |
Tờ trình quy định tiền lương, tiền công, chế độ phúc lợi và chính sách ưu đãi đối với các chức danh lãnh đạo trong tổ chức khoa học và công nghệ công lập và tiêu chí, đối tượng, điều kiện được hưởng ưu đãi. |
Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì; Sở Tài chính phối hợp |
Đ/c Phan Văn Mãi |
Đ/c Huỳnh Thị Thanh Hiền (Phòng Kinh tế) |
11 |
Tờ trình quy định thù lao thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ và tiêu chí, đối tượng, điều kiện được hưởng ưu đãi. |
Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì; Sở Tài chính phối hợp |
Đ/c Phan Văn Mãi |
Đ/c Huỳnh Thị Thanh Hiền (Phòng Kinh tế) |
12 |
Tờ trình quy định các tiêu chí, lĩnh vực thử nghiệm có kiểm soát các giải pháp công nghệ mới trong phạm vi Khu công nghệ cao, khu công nghệ thông tin tập trung, trung tâm đổi mới sáng tạo |
Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì; Ban quản lý khu công nghệ cao; Công viên phần mềm Quang Trung phối hợp |
Đ/c Phan Văn Mãi |
Đ/c Huỳnh Thị Thanh Hiền (Phòng Kinh tế) |
13 |
Tờ trình thực hiện Chương trình kích cầu đầu tư của Thành phố |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Đ/c Võ Văn Hoan |
Đ/c Huỳnh Thị Thanh Hiền (Phòng Kinh tế) |
14 |
Tờ trình quy định quy mô tổng mức đầu tư tối thiểu của dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư trong lĩnh vực y tế, giáo dục - đào tạo, thể thao, văn hóa |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Đ/c Dương Anh Đức |
Đ/c Mai Hữu Quyết (Phòng Dự án) |
15 |
Tờ trình quy định trình tự, thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa dưới 500 ha |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Đ/c Bùi Xuân Cường |
Đ/c Võ Thành Khả (Phòng Đô thị) |
16 |
Tờ trình quyết định sử dụng ngân sách địa phương để triển khai dự án đầu tư công độc lập nhằm thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với các dự án đầu tư theo đồ án thiết kế đô thị riêng, đồ án quy hoạch đô thị vùng phụ cận các nhà ga thuộc các tuyến đường sắt được cấp có thẩm quyền phê duyệt, vùng phụ cận các nút giao thông dọc tuyến đường Vành đai 3 thuộc địa phận Thành phố để thu hồi đất, chỉnh trang, phát triển đô thị, thực hiện tái định cư, tạo quỹ đất để đấu giá lựa chọn nhà đầu tư các dự án đầu tư phát triển đô thị, thương mại, dịch vụ theo quy định của pháp luật |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Đ/c Bùi Xuân Cường |
Đ/c Mai Hữu Quyết (Phòng Dự án) |
17 |
Tờ trình danh mục dự án đầu tư xây dựng nâng cấp, mở rộng, hiện đại hóa công trình đường bộ hiện hữu áp dụng loại hợp đồng BOT |
Sở Giao thông vận tải |
Đ/c Bùi Xuân Cường |
Đ/c Mai Hữu Quyết (Phòng Dự án) |
18 |
Tờ trình xây dựng Nghị quyết quy định tiêu chí, tiêu chuẩn, lộ trình, điều kiện, định mức, đơn giá đặt hàng đối với các nhà đầu tư chuyển đổi công nghệ sang xử lý chất thải rắn sinh hoạt có thu hồi năng lượng |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Đ/c Bùi Xuân Cường |
Đ/c Võ Thành Khả (Phòng Đô thị) |
19 |
Tờ trình Quy định trình tự, thủ tục việc điều tra khảo sát, đo đạc, kiểm đếm, xác minh nguồn gốc đất, tài sản gắn liền với đất trước khi nhà nước có thẩm quyền ban hành thông báo thu hồi đất |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Đ/c Bùi Xuân Cường |
Đ/c Võ Thành Khả (Phòng Đô thị) |
TT |
Nội dung |
Đơn vị chủ trì tham mưu |
Thường trực UBND Thành phố chỉ đạo |
Văn phòng UBND Thành phố theo dõi, đôn đốc |
1 |
Tờ trình về quy định mức chi triển khai Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025” tại Thành phố Hồ Chí Minh |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Đ/c Phan Văn Mãi |
Đ/c Huỳnh Thị Thanh Hiền (Phòng Kinh tế) |
2 |
Tờ trình về thay thế Nghị quyết số 15/2017/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân Thành phố về việc điều chỉnh mức phụ cấp hằng tháng, phụ cấp trách nhiệm đối với lực lượng Bảo vệ dân phố; hỗ trợ tiền ăn đối với Phó Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự phường, xã, thị trấn. |
Sở Nội vụ |
Đ/c Phan Văn Mãi |
Đ/c Vũ Thị Huỳnh Mai (Phòng Văn xã) |
3 |
Tờ trình về chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Đ/c Võ Văn Hoan |
Đ/c Huỳnh Thị Thanh Hiền (Phòng Kinh tế) |
4 |
Tờ trình về hỗ trợ chi phí điều trị tật khúc xạ mắt đối với công dân đăng ký tình nguyện tham gia nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân |
Sở Y tế |
Đ/c Dương Anh Đức |
Đ/c Vũ Thị Huỳnh Mai (Phòng Văn xã) |
5 |
Tờ trình về việc quy định nội dung chi, mức chi các hoạt động Y tế - Dân số trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh |
Sở Y tế |
Đ/c Dương Anh Đức |
Đ/c Vũ Thị Huỳnh Mai (Phòng Văn xã) |
6 |
Tờ trình về quy định về mức chi giải thưởng cuộc thi, liên hoan, cuộc vận động sáng tác trên lĩnh vực văn học, nghệ thuật chuyên nghiệp |
Sở Văn hóa và Thể thao |
Đ/c Dương Anh Đức |
Đ/c Vũ Thị Huỳnh Mai (Phòng Văn xã) |
TT |
Nội dung |
Đơn vị chủ trì tham mưu |
Thường trực UBND Thành phố chỉ đạo |
Văn phòng UBND Thành phố theo dõi, đôn đốc |
1 |
Tờ trình thành lập Sở An toàn thực phẩm |
Sở Nội vụ chủ trì; các đơn vị liên quan phối hợp |
Đ/c Phan Văn Mãi |
Đ/c Vũ Thị Huỳnh Mai (Phòng Văn xã) |
2 |
Tờ trình quyết định sử dụng vốn ngân sách Thành phố, bố trí vốn chuẩn bị đầu tư, dự toán ngân sách hằng năm và bố trí vốn đầu tư công trong kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm của Thành phố để thanh toán cho nhà đầu tư sau khi công trình hoặc hạng mục công trình vận hành độc lập được hoàn thành nghiệm thu, kiểm toán và căn cứ giá trị, tiến độ quy định trong hợp đồng BT |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Đ/c Phan Văn Mãi |
Đ/c Mai Hữu Quyết (Phòng Dự án) |
3 |
Tờ trình bố trí nguồn thu từ cổ phần hóa các doanh nghiệp 100% vốn nhà nước do Ủy ban nhân dân Thành phố làm đại diện chủ sở hữu để bổ sung vốn điều lệ của HFIC |
Sở Tài chính chủ trì, HFIC phối hợp |
Đ/c Phan Văn Mãi |
Đ/c Huỳnh Thị Thanh Hiền (Phòng Kinh tế) |
4 |
Tờ trình quyết định sử dụng nguồn thu từ giao dịch tín chỉ các-bon cho các chương trình, dự án ứng phó với biến đổi khí hậu, phát triển kinh tế xanh, kinh tế số, kinh tế tuần hoàn |
Sở Tài chính |
Đ/c Phan Văn Mãi |
Đ/c Huỳnh Thị Thanh Hiền (Phòng Kinh tế) |
5 |
Tờ trình quyết định về mức trích lập nguồn cải cách tiền lương của một số cơ quan, đơn vị có nguồn thu lớn |
Sở Tài chính chủ trì; các sở, ngành, Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và các quận huyện phối hợp |
Đ/c Phan Văn Mãi |
Đ/c Huỳnh Thị Thanh Hiền (Phòng Kinh tế) |
6 |
Đề án kiểm soát khí thải phương tiện giao thông: Tờ trình Hội đồng nhân dân Thành phố ban hành: (1) Chính sách hỗ trợ khuyến khích, ưu đãi và lộ trình đối với các cá nhân, hộ gia đình, hợp tác xã, doanh nghiệp thực hiện chuyển đổi phương tiện giao thông từ sử dụng nhiên liệu hóa thạch sang sử dụng năng lượng sạch. (2) Tiêu chí, trình tự, thủ tục thực hiện chính sách; thu mua, đổi phương tiện giao thông cũ sang phương tiện giao thông mới sử dụng năng lượng sạch; phân vùng khu vực trên địa bàn Thành phố việc hạn chế hoạt động phương tiện giao thông cơ giới đường bộ sử dụng nhiên liệu hóa thạch tham gia giao thông. |
Viện Nghiên cứu phát triển chủ trì; Sở Giao thông vận tải, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Lao động-Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công thương, Sở Khoa học - Công nghệ, Công an Thành phố, Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và các quận, huyện phối hợp |
Đ/c Bùi Xuân Cường |
Đ/c Võ Thành Khả (Phòng Đô thị) |
7 |
Tờ trình quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Đ/c Bùi Xuân Cường |
Đ/c Võ Thành Khả (Phòng Đô thị) |
DANH MỤC NỘI DUNG TRÌNH HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ KHI CÓ PHÁT SINH (THÁNG 9 HOẶC THÁNG 12/2023)
TT |
Nội dung |
Đơn vị chủ trì tham mưu |
Thường trực UBND Thành phố chỉ đạo |
Văn phòng UBND Thành phố theo dõi, đôn đốc |
1 |
Tờ trình hỗ trợ các địa phương khác trong nước, hỗ trợ địa phương tại một số nước khác trong trường hợp cần thiết |
Sở Tài chính chủ trì; Sở ngoại vụ và các sở, ngành liên quan phối hợp |
Đ/c Phan Văn Mãi |
Đ/c Huỳnh Thị Thanh Hiền (Phòng Kinh tế) |
2 |
Tờ trình quyết định điều chỉnh nguồn vay trong nước và nguồn vay lại vốn vay nước ngoài của Chính phủ trong phạm vi tổng mức vay và mức bội chi ngân sách Thành phố đã được Quốc hội quyết định, Thủ tướng Chính phủ giao |
Sở Tài chính chủ trì; Sở Kế hoạch và Đầu tư, HFIC và các ban quản lý dự án phối hợp |
Đ/c Phan Văn Mãi |
Đ/c Huỳnh Thị Thanh Hiền (Phòng Kinh tế) |
Kế hoạch 3600/KH-UBND năm 2023 triển khai chuẩn bị nội dung trình Hội đồng nhân dân được quy định tại Nghị quyết 98/2023/QH15 về thí điểm cơ chế, chính sách đặc thù phát triển Thành phố Hồ Chí Minh
Số hiệu: | 3600/KH-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Thành phố Hồ Chí Minh |
Người ký: | Phan Văn Mãi |
Ngày ban hành: | 26/07/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Kế hoạch 3600/KH-UBND năm 2023 triển khai chuẩn bị nội dung trình Hội đồng nhân dân được quy định tại Nghị quyết 98/2023/QH15 về thí điểm cơ chế, chính sách đặc thù phát triển Thành phố Hồ Chí Minh
Chưa có Video