Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 230/KH-UBND

Tuyên Quang, ngày 29 tháng 9 năm 2023

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN ĐỀ ÁN XÂY DỰNG NHÀ VĂN HÓA THÔN, TỔ DÂN PHỐ GẮN VỚI SÂN THỂ THAO VÀ KHUÔN VIÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG NĂM 2023

Căn cứ Nghị quyết số 88/NQ-HĐND ngày 21/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua Đề án xây dựng nhà văn hóa thôn, tổ dân phố gắn với sân thể thao, khuôn viên trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh: Số 71/QĐ-UBND ngày 28/2/2023 về việc giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Tuyên Quang năm 2023; số 75/QĐ-UBND ngày 28/2/2023 về việc phê duyệt kế hoạch phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Tuyên Quang năm 2023; số 265/QĐ-UBND ngày 21/7/2023 về việc phê duyệt Kế hoạch vốn hỗ trợ thực hiện các xã mục tiêu đạt chuẩn nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu năm 2023.

Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án xây dựng nhà văn hóa thôn, tổ dân phố gắn với sân thể thao và khuôn viên trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2023, như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Cụ thể hoá các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp và triển khai thực hiện có hiệu quả Đề án xây dựng nhà văn hóa thôn, tổ dân phố gắn với sân thể thao và khuôn viên giai đoạn 2021-2025. Huy động tối đa các nguồn lực đầu tư xây dựng từ nguồn ngân sách Nhà nước; lồng ghép nguồn vốn các chương trình mục tiêu quốc gia; các chương trình, dự án, kế hoạch hỗ trợ có mục tiêu và huy động các nguồn vốn hợp pháp khác; vốn do nhân dân và các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân đóng góp để hỗ trợ đầu tư xây dựng nhà văn hóa thôn, tổ dân phố gắn với sân thể thao và khuôn viên trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2023.

- Tạo sự chuyển biến về nhận thức và hành động, nâng cao trách nhiệm của các cấp, các ngành và toàn dân đối với vai trò của thiết chế văn hoá, nhà văn hoá trong xây dựng đời sống văn hoá cơ sở, góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, nâng cao chất lượng cuộc sốn g cho nhân dân và tăng cường khối đại đoàn kết toàn dân.

- Kế hoạch thực hiện Đề án xây dựng nhà văn hoá thôn, tổ dân phố gắn với sân thể thao và khuôn viên trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2023 là căn cứ để các sở, ban, ngành và các huyện, thành phố xây dựng kế hoạch, xác định nhiệm vụ trọng tâm, bố trí nguồn lực và tổ chức thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ Nghị quyết số 88/NQ- HĐND ngày 21/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh đã đề ra đến năm 2025.

2. Yêu cầu

- Việc triển khai xây dựng nhà văn hoá thôn, tổ dân phố gắn với sân thể thao và khuôn viên phải đảm bảo đúng phạm vi, đối tượng, quy mô, tiêu chuẩn và điều kiện đầu tư xây dựng nhà văn hóa thôn, tổ dân phố gắn với sân thể thao và khuôn viên.

- Phải huy động được sự tham gia hưởng ứng của nhân dân, nâng cao vai trò trách nhiệm của nhân dân trong quá trình thực hiện và tham gia giám sát việc xây dựng nhà văn hoá thôn, tổ dân phố gắn với sân thể thao và khuôn viên, qua đó tạo sự đồng thuận thống nhất cao trong việc triển khai thực hiện Đề án tại địa phương.

II. NỘI DUNG THỰC HIỆN

1. Năm 2023 đầu tư xây dựng, nâng cấp, sửa chữa 83 nhà văn hóa thôn, tổ dân phố gắn với sân thể thao và khuôn viên, trong đó:

+ Xây dựng mới 61 nhà văn hóa thôn, tổ dân phố gắn với sân thể thao và khuôn viên.

+ Nâng cấp, sửa chữa 22 nhà văn hóa thôn, tổ dân phố gắn với sân thể thao và khuôn viên.

 (Chi tiết kế hoạch thực hiện theo biểu số 01, 02 kèm theo)

2. Căn cứ vào tình hình thực hiện tại cơ sở, đáp ứng tiêu chí về cơ sở vật chất văn hóa trong xây dựng nông thôn mới, nhu cầu cấp thiết của người dân và khả năng cân đối nguồn lực tài chính sẽ xem xét điều chỉnh, bổ sung kế hoạch thực hiện cho phù hợp.

III. KINH PHÍ THỰC HIỆN

Tổng kế hoạch vốn năm 2023 là 29.850 triệu đồng.

1. Vốn đã xác định: 16.600 triệu đồng:

a) Vốn ngân sách Trung ương: 11.100 triệu đồng.

Trong đó:

- Vốn Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi: 9.900 triệu đồng (vốn giao tại Quyết định số 71/QĐ- UBND ngày 28/02/2023 của UBND tỉnh).

- Vốn Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới: 1.200 triệu đồng (vốn giao tại Quyết định số 75/QĐ-UBND ngày 28/02/2023 của UBND tỉnh).

b) Vốn ngân sách tỉnh thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới: 4.500 triệu đồng (vốn giao tại Quyết định số 265/QĐ-UBND ngày 21/7/2023 của UBND tỉnh).

c) Vốn ngân sách cấp huyện: 1.000 triệu đồng (vốn giao tại Quyết định số 101/QĐ-UBND ngày 11/5/2023 của UBND thành phố Tuyên Quang về việc giao bổ sung dự toán ngân sách nhà nước năm 2023) (Chi tiết tại biểu số 01 kèm theo)

2. Vốn chưa xác định cần huy động, bổ sung: 3.650 triệu đồng (Chi tiết tại biểu số 02 kèm theo)

3. Vốn huy động nhân dân đóng góp: 9.600 triệu đồng (Chi tiết tại biểu số 01, 02 kèm theo)

IV. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN

1. Tập trung lãnh đạo, chỉ đạo, đôn đốc đẩy nhanh tiến độ thực hiện kế hoạch năm 2023 về xây dựng nhà văn hóa thôn, tổ dân phố gắn với sân thể thao và khuôn viên trên địa bàn tỉnh.

2. Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền về Nghị quyết số 88/NQ-HĐND ngày 21/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua Đề án xây dựng nhà văn hóa thôn, tổ dân phố gắn với sân thể thao, khuôn viên trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2021-2025 và nội dung thực hiện kế hoạch năm 2023 trên các phương tiện truyền thông, các hoạt động tuyên truyền chuyên đề, qua đó nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các cấp, các ngành và toàn thể nhân dân trong xây dựng nhà văn hóa thôn, tổ dân phố gắn với sân thể thao, khuôn viên. Tuyên truyền vận động nhân dân hiến đất, giải phóng mặt bằng, tham gia đóng góp, ủng hộ nguồn lực, ngày công để hoàn thành kế hoạch xây dựng nhà văn hóa thôn, tổ dân phố, tham gia cải tạo trồng cây xanh, trồng hoa, làm đẹp khuôn viên; giữ gìn cảnh quan, môi trường, bảo vệ tài sản chung của nhà văn hóa.

3. Thực hiện phân bổ hợp lý nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách Trung ương, cân đối, bố trí nguồn ngân sách địa phương, vốn lồng ghép các chương trình mục tiêu thực hiện trên địa bàn tỉnh; huy động sự đóng góp tự nguyện của nhân dân trên cơ sở phù hợp với khả năng đóng góp từ cộng đồng xã hội, các doanh nghiệp, các tổ chức, cá nhân tham gia đóng góp xây dựng nông thôn mới để thực hiện hoàn thành kế hoạch năm 2023.

4. Tăng cường công tác hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, đánh giá tiến độ, kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện tại cơ sở.

5. Nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động nhà văn hóa. Thường xuyên tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ, kỹ năng tổ chức hoạt động nhà văn hóa, khu thể thao thôn, tổ dân phố cho Ban chủ nhiệm nhà văn hóa, cán bộ trực tiếp quản lý nhà văn hóa thôn, tổ dân phố. Tổ chức nhiều loại hình hoạt động văn hóa, thể thao, học tập cộng đồng, phát triển các câu lạc bộ về lĩnh vực văn hóa, thể thao để thu hút người dân tham gia hoạt động tại hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao thôn, tổ dân phố.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

- Là cơ quan Thường trực có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc các đơn vị liên quan, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trong công tác triển khai thực hiện nội dung kế hoạch đảm bảo tiến độ. Tổng hợp, báo cáo tình hình, kết quả thực hiện hằng tháng, quý, 6 tháng, cả năm với Ủy ban nhân dân tỉnh, Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh.

- Phối hợp với các cơ quan Thành viên Ban Chỉ đạo tỉnh tổ chức kiểm tra, đôn đốc, kịp thời tham mưu, đề xuất các giải pháp nhằm xử lý, tháo gỡ các vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện kế hoạch tại cơ sở.

- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung kế hoạch thực hiện cho phù hợp với thực tế tại cơ sở (nếu có).

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì phối hợp với Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban Dân tộc tỉnh, Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch và các cơ quan, đơn vị liên quan thẩm định danh mục kế hoạch vốn hỗ trợ đầu tư xây dựng nhà văn hoá thôn, tổ dân phố thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia; phối hợp với các sở, ngành, đơn vị liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân dân tỉnh huy động các nguồn vốn để thực hiện Đề án.

3. Sở Tài chính: Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu đề xuất cân đối, bố trí vốn hỗ trợ từ ngân sách tỉnh đối với những nhà văn hoá chưa xác định được nguồn vốn đảm bảo mục tiêu đề ra và theo đúng các quy định hiện hành.

4. Sở Xây dựng

- Hướng dẫn, kiểm tra việc xây dựng nhà văn hoá theo mẫu thiết kế đã được phê duyệt.

- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan giải quyết các khó khăn, vướng mắc của huyện, thành phố trong việc xây dựng nhà văn hóa theo mẫu thiết kế bảo đảm đúng quy định.

5. Sở Tài nguyên và Môi trường: Hướng dẫn Ủy ban nhân dân huyện, thành phố quy hoạch quỹ đất dành cho xây dựng nhà văn hoá thôn, tổ dân phố đảm bảo diện tích xây dựng theo quy định tại Thông tư số 06/2011/TT- BVHTTDL ngày 08/3/2011 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định mẫu về tổ chức, hoạt động và tiêu chí của nhà văn hóa, khu thể thao thôn; hướng dẫn, thực hiện các thủ tục liên quan đến đất đai, giải phóng mặt bằng, bảo vệ môi trường, giao đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất xây dựng nhà văn hoá, sân thể thao và khuôn viên theo quy định của pháp luật.

6. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Chủ trì phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan đề xuất phân bổ nguồn vốn hỗ trợ xây dựng nhà văn hoá thôn gắn với sân thể thao và khuôn viên từ nguồn vốn Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới của tỉnh năm 2023.

7. Ban Dân tộc tỉnh: Chủ trì phối hợp với Sở, ban, ngành có liên quan đề xuất phân bổ nguồn vốn Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2023 hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết chế văn hoá, thể thao tại các thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2023.

8. Các cơ quan Thành viên Ban chỉ đạo tỉnh: Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ xây dựng kế hoạch chi tiết để tổ chức thực hiện hoàn thành kế hoạch năm 2023; tăng cường công tác hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, đánh giá tiến độ, kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc liên quan đến nhiệm vụ, chuyên môn của ngành trong quá trình triển khai thực hiện tại cơ sở.

9. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố

- Trên cơ sở kế hoạch được giao, khẩn trương xây dựng kế hoạch cụ thể triển khai thực hiện; phối hợp với các sở, ban, ngành cấp tỉnh tổ chức tốt công tác tuyên truyền, vận động với nhiều hình thức đa dạng về Đề án; phân công nhiệm vụ, giao trách nhiệm cụ thể cho từng thành viên Ban chỉ đạo cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trong việc tổ chức và thực hiện Đề án xây dựng nhà văn hóa; huy động các nguồn lực tại địa phương, lồng ghép các nguồn vốn đầu tư xây dựng, sửa chữa, nâng cấp nhà văn hóa thôn, tổ dân phố trên địa bàn.

- Chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các xã, phường, thị trấn triển khai thực hiện xây dựng nhà văn hoá gắn với sân thể thao và khuôn viên theo kế hoạch được giao; tuyên truyền vận động nhân dân hiến đất, giải phóng mặt bằng, đóng góp kinh phí, ngày công hoàn thiện xây dựng nhà văn hóa thôn, tổ dân phố đảm bảo tiến độ; định kỳ hằng tháng, quý, 6 tháng, cuối năm báo cáo kết quả thực hiện và đề xuất kịp thời giải pháp tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện tại cơ sở. Thực hiện nghiệm thu, hướng dẫn các xã, phường, thị trấn thanh quyết toán kinh phí đầu tư xây dựng sau khi hoàn thiện công trình đảm bảo kịp thời, đúng quy định.

- Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả thực hiện kế hoạch và toàn bộ quá trình tổ chức thực hiện việc đầu tư xây dựng nhà văn hóa thôn, tổ dân phố gắn với sân thể thao và khuôn viên năm 2023 trên địa bàn.

Trên đây là Kế hoạch thực hiện Đề án xây dựng nhà văn hóa thôn, tổ dân phố gắn với sân thể thao và khuôn viên trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2023. Yêu cầu các cơ quan, đơn vị, địa phương khẩn trương triển khai thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh ủy; (báo cáo)
- Thường trực HĐND tỉnh; (báo cáo)
- Chủ tịch UBND tỉnh; (báo cáo)
- Các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ và các tổ chức CT-XH tỉnh;
- Chánh VP, PCVP UBND tỉnh;
- Thành viên Ban chỉ đạo; (thực hiện)
- Các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị, địa phương được giao nhiệm vụ trong kế hoạch; (thực hiện)
- Lưu: VT, THVX (Ntg).

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Hoàng Việt Phương

 

BIỂU KẾ HOẠCH CHI TIẾT DANH MỤC XÂY DỰNG NHÀ VĂN HOÁ THÔN, TỔ DÂN PHỐ GẮN VỚI SÂN THỂ THAO VÀ KHUÔN VIÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG NĂM 2023

 (Kèm theo Kế hoạch số: 230/KH-UBND ngày 29/9/2023 của UBND tỉnh)

TT

Tên thôn, tổ dân phố

Thời gian KC-HT

Tổng số (5+12)

Xây dựng mới

Nâng cấp, sửa chữa

Ghi chú (Nguồn vốn đã xác định)

Tổng cột (6+7+8+9+ 10)

Kinh phí thực hiện

Huy động Nhân dân đóng góp

Tổng cột (13+ 14+15+ 16+17)

Kinh phí thực hiện

Huy động Nhân dân đóng góp

Trung ương

Địa phương

Trung ương

Địa phương

Vốn DTTS

Vốn NTM

Vốn NS Tỉnh

Vốn NS huyện, TP

Khác

(công, đất…)

Vốn DTTS

Vốn NTM

Vốn NS Tỉnh

Vốn NS huyện, TP

Khác

(công, đất…)

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

Tổng cộng

23.600

21.800

9.900

1.200

3.600

1.000

6.100

 

1.800

 

 

900

 

900

145

 

I

HUYỆN LÂM BÌNH

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Xã Hồng Quang

 

800

800

600

 

 

 

200

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Xây mới NVH thôn Nà Chúc

2023- 2024

400

400

300

 

 

 

100

 

 

 

 

 

 

 

 

Vốn giao tại QĐ 71/QĐ- UBND, ngày 28/2/2023 của UBND

2

Xây mới NVH thôn Nà Nghè

2023

400

400

300

 

 

 

100

 

 

 

 

 

 

 

 

II

HUYỆN NA HANG

 

400

400

300

 

 

 

100

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Xã Khau Tinh

 

400

400

300

 

 

 

100

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Xây mới NVH thôn Tát Kẻ

2023

400

400

300

 

 

 

100

 

 

 

 

 

 

 

 

Vốn giao tại QĐ 71/QĐ- UBND, ngày 28/2/2023 của UBND tỉnh

III

HUYỆN CHIÊM HÓA

2.150

900

300

 

300

 

300

 

1.250

 

 

600

 

650

145

 

 

Xã Ngọc Hội

 

1.250

500

300

 

 

 

200

 

750

 

 

300

 

450

 

 

4

Xây mới NVH thôn Bắc Ngoã

2023- 2024

500

500

300

 

 

 

200

 

 

 

 

 

 

 

 

Vốn giao tại QĐ 71/QĐ- UBND, ngày 28/2/2023 của UBND tỉnh

5

Nâng cấp, sửa chữa NVH thôn Bản Đâng

2023

350

 

 

 

 

 

 

 

350

 

 

150

 

200

 

Vốn giao tại QĐ số 265/QĐ- UBND ngày 21/7/2023 của UBND tỉnh

6

Nâng cấp, sửa chữa NVH thôn Nà Bây

2023

400

 

 

 

 

 

 

 

400

 

 

150

 

250

 

 

Xã Yên Nguyên

 

900

400

 

 

300

 

100

 

500

 

 

300

 

200

145

 

7

Xây mới NVH thôn Yên Cốc

2023

400

400

 

 

300

 

100

 

 

 

 

 

 

 

 

Vốn giao tại QĐ số 265/QĐ- UBND ngày 21/7/2023 của UBND tỉnh

8

Nâng cấp, sửa chữa NVH thôn Vĩnh An

2023

250

 

 

 

 

 

 

 

250

 

 

150

 

100

85

9

Nâng cấp, sửa chữa NVH thôn Cầu Cả

2023

250

 

 

 

 

 

 

 

250

 

 

150

 

100

60

IV

HUYỆN HÀM YÊN

3.200

3.200

2.400

 

 

 

800

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Xã Hùng Đức

 

800

800

600

 

 

 

200

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

Xây mới NVH Thôn Đèo Tế

2023

400

400

300

 

 

 

100

 

 

 

 

 

 

 

 

Vốn giao tại QĐ 71/QĐ- UBND, ngày 28/2/2023 của UBND tỉnh

11

Xây mới NVH Thôn Khuân Ẻn

2023

400

400

300

 

 

 

100

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Xã Bằng Cốc

 

1.600

1.600

1.200

 

 

 

400

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12

Xây dựng NVH Thôn Đồng Quảng

2023

400

400

300

 

 

 

100

 

 

 

 

 

 

 

 

Vốn giao tại QĐ 71/QĐ- UBND, ngày 28/2/2023 của UBND tỉnh

13

Xây mới NVH Thôn Ngòi Yên

2023

400

400

300

 

 

 

100

 

 

 

 

 

 

 

 

14

Xây mới NVH Thôn Đồng Nhật

2023- 2024

400

400

300

 

 

 

100

 

 

 

 

 

 

 

 

15

Xây mới NVH Thôn Phúc Long

2023- 2024

400

400

300

 

 

 

100

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Xã Yên Lâm

 

800

800

600

 

 

 

200

 

 

 

 

 

 

 

 

 

16

Xây dựng NVH Thôn Ngòi Sen

2023- 2024

400

400

300

 

 

 

100

 

 

 

 

 

 

 

 

Vốn giao tại QĐ 71/QĐ- UBND ngày 28/2/2023 của UBND tỉnh

17

Xây dựng NVH Thôn Quảng Tân

2023- 2024

400

400

300

 

 

 

100

 

 

 

 

 

 

 

 

V

HUYỆN YÊN SƠN

4.000

4.000

1.500

 

1.500

 

1.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Xã Kiến Thiết

 

800

800

600

 

 

 

200

 

 

 

 

 

 

 

 

 

18

Xây mới NVH Thôn Lũng Quân

2023

400

400

300

 

 

 

100

 

 

 

 

 

 

 

 

Vốn giao tại QĐ 71/QĐ- UBND, ngày 28/2/2023 của UBND tỉnh

19

Xây mới NVH Thôn Đồng Khẩn

2023

400

400

300

 

 

 

100

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Xã Chiêu Yên

 

1200

1.200

 

 

900

 

300

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20

Xây mới NVH Thôn Vắt Cày

2023

400

400

 

 

300

 

100

 

 

 

 

 

 

 

 

Vốn giao tại QĐ số 265/QĐ- UBND ngày 21/7/2023 của UBND tỉnh

21

Xây mới NVH Thôn Tân Phương

2023

400

400

 

 

300

 

100

 

 

 

 

 

 

 

 

22

Xây mới NVH Thôn Yên Vân

2023

400

400

 

 

300

 

100

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Xã Hùng Lợi

 

400

400

300

 

 

 

100

 

 

 

 

 

 

 

 

 

23

Xây mới NVH Thôn Lay

2023

400

400

300

 

 

 

100

 

 

 

 

 

 

 

 

Vốn giao tại QĐ 71/QĐ- UBND, ngày 28/2/2023 của UBND tỉnh

 

Xã Xuân Vân

 

800

800

 

 

600

 

200

 

 

 

 

 

 

 

 

 

24

Xây dựng mới NVH thôn Chợ

2023

400

400

 

 

300

 

100

 

 

 

 

 

 

 

 

Vốn giao tại QĐ số 265/QĐ- UBND ngày 21/7/2023 của UBND tỉnh

25

Xây dựng mới NVH thôn An Lạc 1

2023

400

400

 

 

300

 

100

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Xã Lực Hành

 

800

800

600

 

 

 

200

 

 

 

 

 

 

 

 

 

26

Xây dựng mới NVH thôn Đồng Rôm

2023

400

400

300

 

 

 

100

 

 

 

 

 

 

 

 

Vốn giao tại QĐ 71/QĐ- UBND ngày 28/2/2023 của UBND tỉnh

27

Xây dựng mới NVH thôn Đoàn Kết

2023

400

400

300

 

 

 

100

 

 

 

 

 

 

 

 

VI

HUYỆN SƠN DƯƠNG

11.550

11.000

4.800

1.200

1.800

 

3.200

 

550

 

 

300

 

250

 

 

 

Xã Đồng Qúy

 

400

400

300

 

 

 

100

 

 

 

 

 

 

 

 

 

28

Xây dựng mới NVH thôn Quý Nhân

2023

400

400

300

 

 

 

100

 

 

 

 

 

 

 

 

Vốn giao tại QĐ 71/QĐ- UBND ngày 28/2/2023 của UBND tỉnh

 

Xã Đông Thọ

 

400

400

300

 

 

 

100

 

 

 

 

 

 

 

 

 

29

Xây mới NVH Thôn Đa Thọ

2023

400

400

300

 

 

 

100

 

 

 

 

 

 

 

 

Vốn giao tại QĐ 71/QĐ- UBND ngày 28/2/2023 của UBND tỉnh

 

Xã Lương Thiện

 

400

400

300

 

 

 

100

 

 

 

 

 

 

 

 

 

30

Xây mới NVH Thôn Đồng Tậu

2023- 2024

400

400

300

 

 

 

100

 

 

 

 

 

 

 

 

Vốn giao tại QĐ 71/QĐ- UBND ngày 28/2/2023 của UBND tỉnh

31

Xây mới NVH Thôn Đồng Chanh

2023- 2024

400

400

300

 

 

 

100

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Xã Phúc Ứng

 

2.000

2.000

1.500

 

 

 

500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

32

Xây mới NVH thôn Hang Hút

2023-2024

400

400

300

 

 

 

100

 

 

 

 

 

 

 

 

Vốn giao tại QĐ 71/QĐ- UBND, ngày 28/2/2023 của UBND tỉnh

33

Xây mới NVH thôn Phai Cày

2023-2024

400

400

300

 

 

 

100

 

 

 

 

 

 

 

 

34

Xây mới NVH thôn Đá Cả

2023-2024

400

400

300

 

 

 

100

 

 

 

 

 

 

 

 

35

Xây mới NVH thôn Phúc Vương

2023-2024

400

400

300

 

 

 

100

 

 

 

 

 

 

 

 

36

Xây mới NVH thôn Khuân Ráng

2023-2024

400

400

300

 

 

 

100

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Xã Đông Lợi

 

2.400

2.400

1.800

 

 

 

600

 

 

 

 

 

 

 

 

 

37

Xây mới NVH Thôn Phúc Bình

2023-2024

400

400

300

 

 

 

100

 

 

 

 

 

 

 

 

Vốn giao tại QĐ 71/QĐ- UBND, ngày 28/2/2023 của UBND tỉnh

38

Xây mới NVH Thôn Xóm Nứa

2023-2024

400

400

300

 

 

 

100

 

 

 

 

 

 

 

 

39

Xây mới NVH Thôn An Ninh

2023-2024

400

400

300

 

 

 

100

 

 

 

 

 

 

 

 

40

Xây mới NVH Thôn Phúc Kiện

2023-2024

400

400

300

 

 

 

100

 

 

 

 

 

 

 

 

41

Xây mới NVH Thôn Phúc Thịnh

2023-2024

400

400

300

 

 

 

100

 

 

 

 

 

 

 

 

42

Xây mới NVH Thôn Cao Ngỗi

2023-2024

400

400

300

 

 

 

100

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Xã Kháng Nhật

 

2.250

2.000

300

 

1.200

 

500

 

250

 

 

150

 

100

 

 

43

Xây mới NVH Thôn Hội Trường

2023

400

400

300

 

 

 

100

 

 

 

 

 

 

 

 

Vốn giao tại QĐ 71/QĐ- UBND, ngày 28/2/2023 của UBND tỉnh

44

Xây mới NVH Thôn Bãi Cát

2023-2024

400

400

 

 

300

 

100

 

 

 

 

 

 

 

 

Vốn giao tại QĐ số 265/QĐ- UBND ngày 21/7/2023 của UBND tỉnh

45

Xây mới NVH Thôn Miền Tây

2023-2024

400

400

 

 

300

 

100

 

 

 

 

 

 

 

 

46

Xây mới NVH Thôn Trung Tâm

2023-2024

400

400

 

 

300

 

100

 

 

 

 

 

 

 

 

47

Xây mới NVH Thôn Đoàn Kết

2023

400

400

 

 

300

 

100

 

 

 

 

 

 

 

 

48

Nâng cấp, sửa chữa NVH thôn Gốc Mít

2023

250

 

 

 

 

 

 

 

250

 

 

150

 

100

 

 

 

Xã Tam Đa

 

2.500

2.500

 

1.200

300

 

1.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

49

Xây mới NVH Thôn Vi Lăng

2023

500

500

 

300

 

 

200

 

 

 

 

 

 

 

 

Vốn giao tại Quyết định số 75/QĐ- UBND ngày 28/2/2023 của UBND tỉnh về việc phê duyệt KH phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước thực hiện CTMTQG NTM năm 2023

50

Xây mới NVH Thôn Lộ Viên

2023

500

500

 

300

 

 

200

 

 

 

 

 

 

 

 

51

Xây mới NVH Thôn Cầu Kỳ

2023

500

500

 

300

 

 

200

 

 

 

 

 

 

 

 

52

Xây mới NVH Thôn Tân Phú

2023

500

500

 

300

 

 

200

 

 

 

 

 

 

 

 

53

Xây mới NVH Thôn An Lạc

2023

500

500

 

 

300

 

200

 

 

 

 

 

 

 

 

Vốn giao tại QĐ số 265/QĐ- UBND ngày 21/7/2023 của UBND tỉnh

 

Xã Tân Thanh

 

400

400

300

 

 

 

100

 

 

 

 

 

 

 

 

 

54

Xây dựng NVH thôn Đồng Lạnh

2023

400

400

300

 

 

 

100

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Xã Ninh Lai

 

800

500

 

 

300

 

200

 

300

 

 

150

 

150

 

 

55

Xây mới NVH Thôn Hoàng Tân

2023

500

500

 

 

300

 

200

 

 

 

 

 

 

 

 

Vốn giao tại QĐ số 265/QĐ- UBND ngày 21/7/2023 của UBND tỉnh

56

Nâng cấp, sửa chữa NVH thôn Hợp Hoà

2023

300

 

 

 

 

 

 

 

300

 

 

150

 

150

 

VII

Thành phố Tuyên Quang

1.500

1.500

 

 

 

1.000

500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phường An Tường

 

300

300

 

 

 

200

100

 

 

 

 

 

 

 

 

 

57

Xây dựng mới Tổ dân phố 1

2023-2024

300

300

 

 

 

200

100

 

 

 

 

 

 

 

 

Vốn giao tại Quyết định Số 101/QĐ- UBND ngày 11/5/2023

của Uỷ ban nhân dân thành phố Tuyên Quang về việc giao bổ sung dự toán ngân sách nhà nước năm 2023

 

Phường Tân Quang

 

300

300

 

 

 

200

100

 

 

 

 

 

 

 

 

58

Xây dựng mới

2023-2024

300

300

 

 

 

200

100

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổ dân phố 3+4+12

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phường Phan Thiết

 

300

300

 

 

 

200

100

 

 

 

 

 

 

 

 

59

Xây dựng mới Tổ dân phố 5

2023

300

300

 

 

 

200

100

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phường Nông Tiến

 

300

300

 

 

 

200

100

 

 

 

 

 

 

 

 

60

Xây dựng mới Tổ dân phố 6

2023-2024

300

300

 

 

 

200

100

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phường Hưng Thành

 

300

300

 

 

 

200

100

 

 

 

 

 

 

 

 

61

Xây dựng mới Tổ dân phố 4+6

2023-2024

300

300

 

 

 

200

100

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

BIỂU KẾ HOẠCH DANH MỤC BỔ SUNG VỐN XÂY DỰNG NHÀ VĂN HOÁ THÔN, TỔ DÂN PHỐ GẮN VỚI SÂN THỂ THAO VÀ KHUÔN VIÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG NĂM 2023

(Kèm theo Kế hoạch số 230/KH-UBND ngày 29/9/2023 của UBND tỉnh)

Biểu số 02

TT

Tên thôn, tổ dân phố

Thời gian KC-HT

Tổng số (4+9)

Xây dựng mới

Nâng cấp, sửa chữa

Ghi chú (Nguồn vốn thực hiện)

Tổng cột (5+6+7+8)

Tỉnh

Huyện, TP

Huy động Nhân dân đóng góp

Tổng cột (10+11+12+ 13)

Tỉnh

Huyện, TP

Huy động Nhân dân đóng góp

Khác

(công, đất…)

Khác

(công, đất…)

1

2

3

 

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

TỔNG CỘNG

6.250

2.000

1.100

 

900

 

4.250

2.550

 

1.700

 

 

I

HUYỆN LÂM BÌNH

1.000

 

 

 

 

 

1.000

600

 

400

 

 

 

Xã Thượng Lâm

 

250

 

 

 

 

 

250

150

 

100

 

 

1

Nâng cấp, sửa chữa NVH thôn Nà Tông

2023

250

 

 

 

 

 

250

150

 

100

 

 

 

Xã Bình An

 

500

 

 

 

 

 

500

300

 

200

 

 

2

Nâng cấp, sửa chữa NVH thôn Tống Pu

2023

250

 

 

 

 

 

250

150

 

100

 

 

3

Nâng cấp, sửa chữa NVH thôn Tát Ten

2023

250

 

 

 

 

 

250

150

 

100

 

 

 

Xã Phúc Yên

 

250

 

 

 

 

 

250

150

 

100

 

 

4

Nâng cấp, sửa chữa NVH thôn Khau Cau

2023

250

 

 

 

 

 

250

150

 

100

 

 

II

HUYỆN NA HANG

250

 

 

 

 

 

250

150

 

100

 

 

 

Xã Năng Khả

 

250

 

 

 

 

 

250

150

 

100

 

 

5

Nâng cấp, sửa chữa NVH thôn Nà Khá

2023

250

 

 

 

 

 

250

150

 

100

 

 

III

HUYỆN CHIÊM HÓA

1.350

1.100

500

 

600

 

250

150

 

100

 

 

 

Xã Trung Hà

 

250

 

 

 

 

 

250

150

 

100

 

 

6

Nâng cấp, sửa chữa NVH thôn Bản Ba 1

2023

250

 

 

 

 

 

250

150

 

100

 

 

 

Xã Phú Bình

 

400

400

300

 

100

 

 

 

 

 

 

 

7

Xây mới NVH thôn Vũ Hải Đường

2023

400

400

300

 

100

 

 

 

 

 

 

 

 

Thị trấn Vĩnh Lộc

 

700

700

200

 

500

 

 

 

 

 

 

 

8

Xây mới TDP Vĩnh Tài

2023

700

700

200

 

500

 

 

 

 

 

 

 

IV

HUYỆN HÀM YÊN

900

900

600

 

300

 

 

 

 

 

 

 

 

Thị trấn Tân Yên

 

900

900

600

 

300

 

 

 

 

 

 

 

9

Xây mới TDP Ba Chẵng

2023

300

300

200

 

100

 

 

 

 

 

 

 

10

Xây mới TDP Tân Bắc

2023

300

300

200

 

100

 

 

 

 

 

 

 

11

Xây mới TDP Tân Trung

2023

300

300

200

 

100

 

 

 

 

 

 

 

V

HUYỆN SƠN DƯƠNG

2.750

 

 

 

 

 

2.750

1.650

 

1.100

 

 

 

Xã Hợp Hoà

 

250

 

 

 

 

 

250

150

 

100

 

 

12

Nâng cấp, sửa chữa NVH thôn Ninh Hòa

2023

250

 

 

 

 

 

250

150

 

100

 

Đề xuất bổ sung căn cứ Văn bản số 3993/UBND -KT ngày 22/8/2023 của UBND tỉnh về đề nghị của UBND huyện Sơn

13

Nâng cấp, sửa chữa NVH thôn Thanh Sơn

2023

250

 

 

 

 

 

250

150

 

100

 

14

Nâng cấp, sửa chữa NVH thôn Thanh Bình

2023

250

 

 

 

 

 

250

150

 

100

 

15

Nâng cấp, sửa chữa NVH thôn Đồng Chùa

2023

250

 

 

 

 

 

250

150

 

100

 

16

Nâng cấp, sửa chữa NVH thôn Núi Độc

2023

250

 

 

 

 

 

250

150

 

100

 

17

Nâng cấp, sửa chữa NVH thôn Đồng Phai

2023

250

 

 

 

 

 

250

150

 

100

 

18

Nâng cấp, sửa chữa NVH thôn Cầu Đá

2023

250

 

 

 

 

 

250

150

 

100

 

19

Nâng cấp, sửa chữa NVH thôn Đồng Giang

2023

250

 

 

 

 

 

250

150

 

100

 

20

Nâng cấp, sửa chữa NVH thôn Đồng Báo

2023

250

 

 

 

 

 

250

150

 

100

 

21

Nâng cấp, sửa chữa NVH thôn Tân Dân

2023

250

 

 

 

 

 

250

150

 

100

 

22

Nâng cấp, sửa chữa NVH thôn Tân Trào

2023

250

 

 

 

 

 

250

150

 

100

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Kế hoạch 230/KH-UBND thực hiện Đề án xây dựng nhà văn hóa thôn, tổ dân phố gắn với sân thể thao và khuôn viên trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2023

Số hiệu: 230/KH-UBND
Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
Người ký: Hoàng Việt Phương
Ngày ban hành: 29/09/2023
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [1]
Văn bản được căn cứ - [1]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Kế hoạch 230/KH-UBND thực hiện Đề án xây dựng nhà văn hóa thôn, tổ dân phố gắn với sân thể thao và khuôn viên trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2023

Văn bản liên quan cùng nội dung - [4]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…