ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 197/KH-UBND |
Kiên Giang, ngày 17 tháng 06 năm 2024 |
Thực hiện Kế hoạch số 188/KH-BCA-C07 ngày 11/4/2024 của Bộ Công an về triển khai thực hiện Quy hoạch hạ tầng phòng cháy và chữa cháy (PCCC) thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện như sau:
1. Mục đích
- Nâng cao nhận thức, hành động của cấp ủy, chính quyền các cấp trong tổ chức thực hiện có hiệu quả Quyết định số 819/QĐ-TTg ngày 07/7/2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch hạ tầng phòng cháy và chữa cháy thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (gọi tắt là Quyết định số 819/QĐ-TTg), Quyết định số 203/QĐ-TTg ngày 28/02/2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Quy hoạch hạ tầng phòng cháy và chữa cháy thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 (gọi tắt là Quyết định số 203/QĐ-TTg).
- Xác định các nhiệm vụ, giải pháp, lộ trình triển khai thực hiện theo từng giai đoạn từ nay đến năm 2030 phù hợp với điều kiện, tình hình thực tế của địa phương.
2. Yêu cầu
- Kế hoạch thực hiện quy hoạch phải bám sát mục tiêu, định hướng của Quy hoạch hạ tầng PCCC thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 819/QĐ- TTg và Quyết định số 203/QĐ-TTg.
- Đảm bảo tính tuân thủ, tính kế thừa, chủ động, linh hoạt trong thực hiện các chương trình hành động, kế hoạch thực hiện quy hoạch, kế hoạch đầu tư công đã được phê duyệt và đầu tư hạ tầng phòng cháy chữa cháy; đảm bảo tính liên kết, thống nhất, không chồng lấn, mâu thuẫn giữa các nhiệm vụ, chương trình, dự án của các ngành và của địa phương.
II. NỘI DUNG, NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP
1. Nhiệm vụ chung: tiếp tục tổ chức thực hiện có hiệu quả Kế hoạch số 07/KH-UBND ngày 11/01/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về triển khai thực hiện Quy hoạch hạ tầng phòng cháy và chữa cháy thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
2. Nhiệm vụ cụ thể
(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo)
1. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan, Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước Kiên Giang, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chỉ đạo, tổ chức thực hiện các nội dung theo kế hoạch; định kỳ, đột xuất báo cáo UBND tỉnh (qua Công an tỉnh) để tổng hợp.
2. Giao Công an tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc và kiểm tra việc thực hiện các nội dung Kế hoạch này; tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh báo cáo Thủ tướng Chính phủ, Bộ Công an, Tỉnh ủy theo quy định./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
NỘI DUNG, NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUY HOẠCH
HẠ TẦNG PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 197/KH-UBND ngày 17 tháng 6 năm 2024 của UBND
tỉnh Kiên Giang)
TT |
Nội dung |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Thời gian thực hiện/Hoàn thành |
1 |
Quán triệt, tuyên truyền, nâng cao nhận thức, trách nhiệm và hành động của các cấp, các ngành, địa phương trong việc triển khai, thực hiện Quyết định số 819/QĐ-TTg và Quyết định số 203/QĐ-TTg về quy hoạch hạ tầng phòng cháy và chữa cháy thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 |
Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; UBND các huyện, thành phố |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan |
Năm 2024 |
2 |
Tuyên truyền phổ biến nội dung quy hoạch, cung cấp thông tin về quy hoạch hạ tầng phòng cháy và chữa cháy thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh để các tổ chức, Nhân dân tham gia giám sát việc thực hiện quy hoạch, tham gia phát triển hạ tầng phòng cháy và chữa cháy theo quy hoạch được phê duyệt (thực hiện theo hướng dẫn, chỉ đạo của Bộ Công an) |
Công an tỉnh |
Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Đài Phát thanh và Truyền hình Kiên Giang; Báo Kiên Giang và các cơ quan thông tin, truyền thông; UBND các huyện, thành phố |
Năm 2024 |
3 |
Báo cáo, đánh giá việc thực hiện quy hoạch hạ tầng phòng cháy và chữa cháy theo định kỳ hằng năm, 05 năm hoặc đột xuất theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền |
Công an tỉnh |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Hằng năm |
4 |
Báo cáo, đánh giá việc thực hiện quy hoạch hạ tầng phòng cháy và chữa cháy theo định kỳ hằng năm, 05 năm hoặc đột xuất theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền |
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Xây dựng; Sở Công Thương; UBND các huyện, thành phố |
Công an tỉnh, các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, thành phố |
Hằng năm |
5 |
Rà soát, điều chỉnh, xây dựng các quy hoạch, dự án có liên quan trên địa bàn tỉnh đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ với quy hoạch hạ tầng phòng cháy và chữa cháy thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến 2050 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Xây dựng; Sở Công Thương; UBND các huyện, thành phố |
Công an tỉnh; các sở, ban, ngành có liên quan |
Năm 2024 |
6 |
Tổ chức tích hợp các nội dung trong quy hoạch hạ tầng phòng cháy và chữa cháy vào quy hoạch tỉnh Kiên Giang thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; đồng thời cập nhật những nội dung liên quan trong quy hoạch tỉnh để đảm bảo tuân thủ định hướng phát triển hệ thống hạ tầng phòng cháy và chữa cháy của địa phương theo quy hoạch hạ tầng phòng cháy và chữa cháy thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Công an tỉnh; các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, thành phố |
Hằng năm |
7 |
Bố trí mặt bằng quỹ đất để xây dựng trụ sở, doanh trại Đội Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ, bảo đảm mỗi đơn vị hành chính cấp huyện có ít nhất 01 đội Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ. Khu vực đất dự kiến xây dựng Đội Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ phải đảm bảo đủ diện tích, vị trí thuận lợi trung tâm đô thị, xe và phương tiện chữa cháy có thể thuận lợi ra vào an toàn, nhanh chóng theo quy định tại QCVN 01:2021/BXD quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng và theo hướng dẫn của Bộ Công an |
UBND các huyện, thành phố |
Công an tỉnh; các sở, ngành có liên quan |
Năm 2024/2026 |
8 |
Đề xuất cấp thẩm quyền xem xét bố trí nguồn lực, cơ chế, chính sách để thực hiện hiệu quả các mục tiêu của quy hoạch, bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ với việc thực hiện Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm 2021 - 2030, các kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương |
UBND các huyện, thành phố |
Công an tỉnh; các sở, ngành có liên quan |
Năm 2024 |
9 |
Tham mưu Bộ Công an, UBND tỉnh cấp nguồn kinh phí xây dựng trụ sở, doanh trại, công trình của lực lượng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ và xây dựng mới 26 đội Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ tại 15 đơn vị hành chính cấp huyện theo Phụ lục III kèm theo Kế hoạch tại Quyết định số 203/QĐ-TTg ngày 28/02/2024 của Thủ tướng Chính phủ |
Công an tỉnh |
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính; Sở Xây dựng; UBND các huyện, thành phố |
Hằng năm |
10 |
Củng cố và phát triển lực lượng phòng cháy và cháy chữa cháy cơ sở, chuyên ngành và dân phòng; nghiên cứu tổ chức lực lượng phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ tình nguyện để tăng cường nguồn nhân lực phục vụ công tác phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ. |
Công an tỉnh; UBND các huyện, thành phố |
Các sở, ngành, địa phương có liên quan |
Năm 2024/2030 |
11 |
Phối hợp, hướng dẫn các cơ sở, địa phương xây dựng trụ sở, công trình của lực lượng phòng cháy, chữa cháy chuyên ngành, cơ sở, dân phòng và tình nguyện |
Công an tỉnh; Sở Công Thương; UBND các huyện, thành phố |
Các sở, ngành có liên quan |
Năm 2024/2030 |
12 |
Bố trí, sắp xếp trụ sở làm việc và bảo đảm các điều kiện hoạt động cho lực lượng dân phòng phù hợp với quy mô, tính chất hoạt động ở địa phương. |
UBND các huyện, thành phố |
Công an tỉnh |
Năm 2024 |
13 |
Nghiên cứu thí điểm thành lập và bố trí địa điểm hoạt động cho Đội phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ tình nguyện tại các khu dân cư, cụm gia đình hoạt động kinh doanh dịch vụ... (nếu thấy cần thiết và theo điều kiện, tình hình thực tế về kinh tế - xã hội của địa phương). |
UBND các huyện, thành phố |
Công an tỉnh |
Năm 2024 |
14 |
Phát triển đồng bộ hệ thống cấp nước phòng cháy, chữa cháy tại các đô thị đảm bảo tổng lưu lượng nước chữa cháy và phù hợp với định hướng phát triển cấp nước đô thị, khu công nghiệp Việt Nam và của địa phương; các đường ống, họng, trụ lấy nước chữa cháy đảm bảo các yêu cầu về lưu lượng, áp lực cần thiết theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn về phòng cháy, chữa cháy và được lắp đặt thống nhất trên toàn bộ hệ thống cấp nước đô thị và các địa bàn trọng điểm thuộc phạm vi lập quy hoạch |
Sở Xây dựng; Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước Kiên Giang; UBND các huyện, thành phố |
Các sở, ngành có liên quan |
Năm 2024/2030 |
15 |
Khai thác triệt để và sử dụng hiệu quả các nguồn nước phục vụ công tác phòng cháy, chữa cháy; hoàn thành xây dựng các điểm lấy nước (bên, bãi, ao, hồ,…) thuận tiện cho xe chữa cháy lấy nước tại các ao, hồ, sông, suối, kênh... được quy hoạch làm nguồn nước phòng cháy, chữa cháy; nghiên cứu quy hoạch các điểm phục vụ cho máy bay chữa cháy lấy nước ở những nơi cần thiết |
Sở Xây dựng; UBND các huyện, thành phố |
Công an tỉnh; các sở, ngành có liên quan |
Năm 2024 |
16 |
Xây dựng các bể nước phòng cháy, chữa cháy cho từng khu vực tại các khu dân cư có đường hẹp, không thể lắp đặt họng, trụ nước chữa cháy hoặc không có hệ thống cấp nước tập trung và nguồn nước tự nhiên; phấn đấu đến năm 2030 hầu hết các khu dân cư trên đều được xây dựng bể nước phòng cháy, chữa cháy |
UBND các huyện, thành phố |
Công an tỉnh; các sở, ngành có liên quan |
Năm 2024/2030 |
17 |
Phát triển đồng bộ hệ thống giao thông đường bộ đảm bảo phục vụ chữa cháy. Đảm bảo và duy trì các tuyến đường giao thông đường bộ đến trung tâm cấp huyện đáp ứng yêu cầu phục vụ phòng cháy, chữa cháy (bảo đảm chiều cao, chiều rộng thông thủy, tải trọng của đường, cầu, cống, bãi đỗ và bãi quay đầu cho xe chữa cháy, xe chuyên dùng phục vụ chữa cháy hoạt động) |
Sở Giao thông vận tải; UBND các huyện, thành phố |
Công an tỉnh; các sở, ngành có liên quan |
Năm 2024/2030 |
18 |
Từng bước mở rộng, nâng cấp các tuyến đường, phố, ngõ trong các khu dân cư cũ để xe chữa cháy có thể hoạt động; giải quyết dứt điểm tình trạng các đường, phố, ngõ vào khu dân cư bị chắn bởi đường dây viễn thông, điện lực, các loại cọc, cổng, rào, barie, mái che, mái vẩy làm cản trở khả năng di chuyển của xe chữa cháy và các loại xe chuyên dụng phục vụ chữa cháy và cứu nạn cứu hộ |
UBND các huyện, thành phố |
Sở Giao thông vận tải; Công an tỉnh; các sở, ngành có liên quan |
Năm 2024/2030 |
19 |
Khai thác sử dụng hiệu quả mạng lưới giao thông đường thủy nội địa phục vụ công tác phòng cháy và chữa cháy |
UBND các huyện, thành phố |
Sở Giao thông vận tải; Công an tỉnh; các sở, ngành có liên quan |
Năm 2024/2030 |
20 |
Đảm bảo hệ thống thông tin đồng bộ, thống nhất, có khả năng kết nối, chia sẻ, tích hợp với hệ thống thông tin chỉ huy ứng phó sự cố thiên tai và tìm kiếm cứu nạn từ trung ương đến địa phương, hệ thống cơ sở dữ liệu nghiệp vụ của ngành Công an và các bộ, ngành liên quan |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Công an tỉnh; các sở, ngành có liên quan; UBND các huyện, thành phố |
Năm 2024/2030 |
21 |
Thiết lập hệ thống thông tin liên lạc phục vụ công tác phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho các lực lượng phòng cháy, chữa cháy chuyên ngành, cơ sở, dân phòng và tình nguyện theo quy định của pháp luật |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Công an tỉnh; các sở, ngành có liên quan; UBND các huyện, thành phố |
Năm 2024 |
22 |
Thiết lập hệ thống Trung tâm thông tin chỉ huy điều hành phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cấp tỉnh gắn với triển khai “Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu về phòng cháy, chữa cháy và truyền tin báo sự cố” trên cơ sở hạ tầng truyền dẫn cáp quang và mạng thông tin liên lạc vệ tinh Bộ Công an |
Công an tỉnh |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Năm 2024/2030 |
23 |
Đảm bảo 100% các đơn vị Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ của địa phương được trang bị hệ thống bộ đàm công nghệ số theo tiêu chuẩn định mức; 100% địa bàn trung tâm cấp tỉnh, cấp huyện và một số cấp xã gần địa bàn trung tâm được phủ sóng hệ thống bộ đàm công nghệ số; đảm bảo hệ thống hội nghị truyền hình kết nối đồng bộ từ Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ đến Công an các đơn vị, địa phương, Trường Đại học phòng cháy, chữa cháy, Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ, Đội Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ |
Công an tỉnh |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Năm 2024/2030 |
24 |
Xây dựng hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu về phòng cháy, chữa cháy và truyền tin báo sự cố tại địa phương theo tiến độ thực hiện được cấp thẩm quyền phê duyệt |
Công an tỉnh |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Năm 2024/2030 |
25 |
Tổ chức lập, trình cấp thẩm quyền phê duyệt và triển khai thực hiện xây dựng Trung tâm giáo dục cộng đồng về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ (đối với các địa phương trung tâm của Vùng quy hoạch hạ tầng phòng cháy và chữa cháy) |
Công an tỉnh |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Năm 2024/2030 |
26 |
Tổ chức lập, trình cấp thẩm quyền phê duyệt và triển khai thực hiện các dự án xây dựng trụ sở, doanh trại, công trình của lực lượng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cấp tỉnh, cấp huyện, trong đó ưu tiên bố trí trụ sở các đơn vị Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ tại các khu vực đô thị, các khu vực trọng điểm về phòng cháy và chữa cháy, đảm bảo đến năm 2030 mỗi đơn vị hành chính cấp huyện có tối thiểu 01 đội Cảnh sát phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ; đầu tư cơ sở vật chất, kỹ thuật, công trình phục vụ ứng phó khẩn cấp, huấn luyện, chỉ huy điều hành, kiểm định phương tiện và nghiên cứu khoa học - công nghệ phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ,... đáp ứng yêu cầu xây dựng lực lượng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ chính quy, tinh nhuệ, hiện đại và phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và quy mô tính chất hoạt động của từng đơn vị, địa phương |
Công an tỉnh |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Năm 2024/2030 |
27 |
Tập trung, bố trí đủ nguồn vốn cho công tác quy hoạch để đảm bảo tiến độ thực hiện quy hoạch; xây dựng cơ chế thu hút, tiếp nhận nguồn lực cho công tác lập quy hoạch từ các tổ chức, cá nhân tài trợ cho công tác lập quy hoạch để giảm bớt áp lực ngân sách |
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính |
Công an tỉnh; các sở, ngành có liên quan; UBND các huyện, thành phố |
Năm 2024/2030 |
28 |
Cân đối ngân sách, tham mưu UBND tỉnh bố trí nguồn vốn từ nguồn ngân sách Nhà nước để đầu tư xây dựng hạ tầng phòng cháy và chữa cháy (mạng lưới trụ sở, doanh trại, công trình; hệ thống thông tin liên lạc) cho lực lượng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ đến năm 2030 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính |
Công an tỉnh; UBND các huyện, thành phố |
Năm 2024/2030 |
29 |
Nghiên cứu các giải pháp để huy động đa dạng các nguồn lực từ ngân sách và ngoài ngân sách, nguồn lực trong nước và ngoài nước để thực hiện công tác quy hoạch và đầu tư phát triển hạ tầng phòng cháy và chữa cháy trên địa bàn tỉnh theo quy hoạch. Thể chế hóa các giải pháp huy động, sử dụng nguồn lực để đảm bảo triển khai hiệu quả, khả thi |
Công an tỉnh; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính; Sở Khoa học và Công nghệ; UBND các huyện, thành phố |
Các sở, ngành có liên quan |
Năm 2024/2030 |
30 |
Lập, trình cấp thẩm quyền phê duyệt và tổ chức thực hiện các dự án đầu tư phát triển hạ tầng phòng cháy và chữa cháy tại địa phương |
UBND các huyện, thành phố |
Công an tỉnh; các sở, ngành có liên quan |
Năm 2024/2030 |
Kế hoạch 197/KH-UBND năm 2024 tổ chức thực hiện quy hoạch hạ tầng phòng cháy và chữa cháy thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do tỉnh Kiên Giang ban hành
Số hiệu: | 197/KH-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Kiên Giang |
Người ký: | Nguyễn Thanh Nhàn |
Ngày ban hành: | 17/06/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Kế hoạch 197/KH-UBND năm 2024 tổ chức thực hiện quy hoạch hạ tầng phòng cháy và chữa cháy thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do tỉnh Kiên Giang ban hành
Chưa có Video