ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 159/KH-UBND |
Đồng Tháp, ngày 13 tháng 5 năm 2021 |
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
I. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
1. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu giai đoạn 2016 - 2020
+ Số xã đạt chuẩn NTM: Tính đến cuối năm 2020, toàn Tỉnh có 76/115[1] xã đã được Uỷ ban nhân dân (UBND) Tỉnh công nhận đạt chuẩn NTM. Đồng thời, có 14 xã đạt từ 14 - 15 tiêu chí, 04 xã đạt từ 16 - 18 tiêu chí. Bên cạnh đó, ngày 29/4/2021, Uỷ ban nhân dân Tỉnh đã ban hành Quyết định số 502/QĐ-UBND-HC về việc công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới năm 2020 thêm 22 xã trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp (trong đó, có 01 xã công nhận lại - xã Thường Lạc, do đầu năm 2020 xã Thường Thới Hậu B sáp nhập với xã Thường Lạc), đạt chỉ tiêu Kế hoạch giai đoạn 2016 - 2020.
+ Kết quả thực hiện Bộ tiêu chí xã NTM nâng cao: theo báo cáo của các địa phương, trong tổng số 14 xã đăng ký thực hiện xã NTM nâng cao có 05 xã đạt 19/19 tiêu chí; 08 xã đạt từ 17 - 18 tiêu chí; 01 xã đạt 14 tiêu chí. Bình quân chung số tiêu chí đạt 17,5 tiêu chí/xã. Tuy nhiên, kết quả thẩm tra hồ sơ của 05 xã (Tân Nhuận Đông - huyện Châu Thành; Mỹ Đông, Thanh Mỹ - huyện Tháp Mười, Định Yên, Bình Thành - huyện Lấp Vò) tự đánh giá đạt 19 tiêu chí, cả 05 xã đều chưa đạt chuẩn xã nâng cao.
+ Kết quả thực hiện Bộ tiêu chí xã NTM kiểu mẫu (03 xã: Mỹ Đông, Bình Thạnh và Định Yên): Bình quân chung đạt 6 tiêu chí/xã[2].
+ Đối với đơn vị cấp huyện hoàn thành nhiệm vụ xây dựng NTM/đạt chuẩn huyện NTM: có 04 đơn vị hoàn thành nhiệm vụ NTM (thành phố Sa Đéc, thành phố Cao Lãnh, thành phố Hồng Ngự và huyện Tháp Mười). Đến cuối năm 2020 có huyện Cao Lãnh và huyện Châu Thành đạt 100% số xã đạt chuẩn NTM; riêng huyện Cao Lãnh đang hoàn chỉnh hồ sơ đề nghị xét công nhận huyện đạt chuẩn NTM năm 2020.
- Chương trình OCOP: năm 2020, toàn Tỉnh có 99 sản phẩm của 42 chủ thể[3] được công nhận sản phẩm OCOP đạt từ 3 sao đến 4 sao (gồm 34 sản phẩm đạt 4 sao; 65 sản phẩm đạt 3 sao). Luỹ kế, đến thời điểm hiện nay có 161 sản phẩm được công nhận sản phẩm OCOP đạt 3 sao và 4 sao. Trong đó có 57 sản phẩm đạt 4 sao và 104 sản phẩm đạt 03 sao. Đặc biệt, có 03 sản phẩm dịch vụ du lịch nông thôn đạt hạng 3 sao đầu tiên và 04 sản phẩm OCOP tiềm năng để đề nghị Hội đồng đánh giá, phân hạng sản phẩm OCOP cấp quốc gia xem xét công nhận sản phẩm OCOP đạt hạng 5 sao[4].
- Nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân nông thôn: tỷ lệ hộ nghèo cuối năm 2020 giảm còn 1,28%, vượt chỉ tiêu kế hoạch (2,78%); 100% hộ dân sử dụng nước hợp vệ sinh, đạt chỉ tiêu kế hoạch, 90% người dân tham gia bảo hiểm y tế, đạt chỉ tiêu kế hoạch.
- Có 115/115 xã đạt tiêu chí về Quy hoạch, Thủy lợi, Điện, Trường học, Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn, Thông tin và truyền thông, Lao động có việc làm, Giáo dục và đào tạo, Văn hoá, Quốc phòng và An ninh. Các địa phương đã tập trung hỗ trợ thành lập, nâng cao hiệu quả hoạt động của các hợp tác xã nông nghiệp, giải thể các hợp tác xã yếu kém, toàn Tỉnh có 114 xã đạt tiêu chí số 13 về Tổ chức sản xuất.
2. Kết quả huy động các nguồn lực để thực hiện Chương trình
Giai đoạn 2016 - 2020: toàn Tỉnh đã huy động hơn 35.294,152 tỷ đồng để thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới. Trong đó:
- Vốn đầu tư trực tiếp Chương trình: 2.227,638 tỷ đồng, gồm:
+ Vốn Trung ương: 1.074,67 tỷ đồng (trong đó: vốn đầu tư phát triển 741,27 tỷ đồng, vốn sự nghiệp Trung ương 243,4 tỷ đồng, trái phiếu Chính phủ 90 tỷ đồng).
+ Ngân sách địa phương: 1.152,968 tỷ đồng. Trong đó, ngân sách Tỉnh 724,8 tỷ đồng và ngân sách huyện, xã 428,168 tỷ đồng.
- Vốn lồng ghép : 4.916,506 tỷ đồng.
- Vốn tín dụng (dư nợ bình quân cho vay xây dựng NTM): 26.170,2 tỷ đồng.
- Vốn huy động từ doanh nghiệp: 902,975 tỷ đồng.
- Huy động từ cộng đồng dân cư và vốn khác: 1.076,833 tỷ đồng.
(Chi tiết xem phụ lục 1 đính kèm)
3. Đánh giá chung
3.1. Mặt được
- Công tác triển khai, thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới luôn nhận được sự quan tâm, chỉ đạo của các cấp uỷ, chính quyền. Trong giai đoạn 2016 - 2020, với quyết tâm hoàn thành các chỉ tiêu xây dựng NTM đã đề ra, nhiều xã diện đã phấn đấu đạt chuẩn NTM, nhiều huyện đã có 100% số xã đạt chuẩn NTM.
- UBND Tỉnh, Ban Chỉ đạo Tỉnh đã chỉ đạo, hướng dẫn và triển khai kịp thời các văn bản của Trung ương về Chương trình Mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới; các sở, ngành Tỉnh và địa phương tích cực, chủ động xây dựng, triển khai thực hiện các kế hoạch, chương trình nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả Chương trình.
- Tiếp tục phát huy tốt hiệu quả của các mô hình phát triển, gắn kết cộng đồng như: mô hình cộng đồng dân cư quản lý xây dựng NTM, mô hình Hội quán, mô hình nhà nước cấp vật tư, người dân đóng góp ngày công lao động trong xây dựng các công trình nông thôn gắn với nhu cầu sản xuất, dân sinh;...
3.2. Những hạn chế và khó khăn
- Hoạt động thông tin tuyên truyền một số địa phương còn thiếu tính sáng tạo; chậm đổi mới về nội dung và hình thức nên chưa thu hút nhiều sự quan tâm, nhiệt tình hưởng ứng của người dân.
- Nhu cầu vốn đầu tư cho hạ tầng kỹ thuật ở các địa phương khá lớn, nhưng việc xã hội hóa, huy động các nguồn lực trong xã hội còn hạn chế, vì thế hạ tầng kỹ thuật ở nông thôn còn yếu và thiếu.
- Một số địa phương đã được công nhận đạt chuẩn NTM còn chủ quan, thiếu kiểm tra giám sát việc duy trì và nâng cao chất lượng tiêu chí, đặc biệt là có một số địa phương để tái diễn công trình nhà tiêu không hợp vệ sinh.
- Nhiều địa phương chưa chủ động xây dựng, thực hiện các mô hình mới để tạo nét riêng và phù hợp với nhu cầu của người dân tại địa bàn quản lý; chủ yếu thực hiện và nhân rộng các mô hình làm điểm do cấp trên phát động.
- Nhận thức về bảo vệ môi trường của một số bộ phận cộng đồng dân cư vẫn còn hạn chế, nhất là các khu vực nông thôn, vùng sâu, vùng xa,... Công tác tuyên truyền, giáo dục nâng cao ý thức còn gặp một số khó khăn do phong tục, tập quán, văn hóa và thói quen của một bộ phận dân cư trong việc xả nước thải, chất thải gây ô nhiễm môi trường.
- Hạ tầng bảo vệ môi trường còn nhiều bất cập: hệ thống thu gom, xử lý rác thải; hệ thống cung cấp nước sạch; hệ thống thoát và xử lý nước thải; nghĩa trang, nghĩa địa chưa đáp ứng được nhu cầu thực tế.
- Công tác theo dõi, cập nhật và tổng kết huy động nguồn lực từ người dân, tổ chức xã hội chưa chặt chẽ; thiếu sơ kết, tổng kết, đánh giá các phong trào đã phát động cấp cơ sở để rút kinh nghiệm trong quá trình thực hiện Chương trình.
II. MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ KẾ HOẠCH GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
1.1. Mục tiêu chung
Tiếp tục thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia Xây dựng NTM theo hướng nâng cao vai trò tự quản của cộng đồng dân cư trên tinh thần tự lực, chăm chỉ và hợp tác; tiếp tục gắn kết chặt chẽ Chương trình gắn với tái cơ cấu nông nghiệp và giảm nghèo bền vững, tạo nền tảng vững chắc để thực hiện Chương trình trong giai đoạn 2021 - 2025.
1.2. Một số chỉ tiêu cụ thể
- Về số xã đạt chuẩn NTM: có 90% xã đạt chuẩn NTM. Trong đó, có ít nhất 30% xã đạt chuẩn NTM nâng cao và 10% xã đạt chuẩn NTM kiểu mẫu[5].
- Về huyện đạt chuẩn NTM: có thêm 06 đơn vị cấp huyện đạt chuẩn huyện NTM và chọn huyện Tháp Mười làm điểm, phấn đấu đến năm 2025 huyện Tháp Mười đạt chuẩn huyện NTM nâng cao.
- Nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân[6]:
+ Thu nhập bình quân đầu người/năm khu vực nông thôn: đến 2025 đạt 1,6 lần (tương đương 72,96 triệu đồng).
+ Tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021 - 2025: < 3%.
+ Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế: 95%.
+ Tỷ lệ hộ dân được sử dụng nước sạch: 98%.
+ Tỷ lệ lao động qua đào tạo: 79%.
+ Duy trì, nâng chất, đồng thời phát huy có hiệu quả các tiêu chí đối với các xã được công nhận nông thôn mới trong giai đoạn 2011 - 2020.
(Chi tiết xem Phụ lục 2,3,4,5 )
2.1. Dự kiến tổng nhu cầu vốn ngân sách Trung ương (bao gồm: vốn đầu tư, vốn sự nghiệp) và khả năng cân đối, bố trí vốn đối ứng từ ngân sách địa phương[7]
- Dự kiến nhu cầu vốn giai đoạn 2021 - 2025 thực hiện Chương trình khoảng 8.032,163 tỷ đồng[8], trong đó:
+ Vốn ngân sách Trung ương hỗ trợ: 1.158 tỷ đồng (trong đó: vốn đầu tư phát triển 900 tỷ đồng, vốn sự nghiệp 258 tỷ đồng).
+ Vốn ngân sách địa phương([9]): 1.123,4 tỷ đồng.
+ Vốn lồng ghép: 5.125,763 tỷ đồng.
+ Vốn huy động đóng góp của cộng đồng dân cư: 625 tỷ đồng.
2.2. Khả năng huy động các nguồn lực khác ngoài ngân sách đầu tư thực hiện Chương trình giai đoạn 2021 - 2025 (tín dụng, doanh nghiệp, huy động người dân và cộng đồng đóng góp)
- Tỉnh tiếp tục ưu tiên bố trí ngân sách địa phương các cấp và huy động, lồng ghép các nguồn lực thực hiện chương trình để đối ứng với ngân sách Trung ương hỗ trợ.
- Huy động vốn đầu tư của doanh nghiệp đối với các công trình có khả năng thu hồi vốn trực tiếp; doanh nghiệp được vay vốn tín dụng đầu tư phát triển, hỗ trợ sau đầu tư và được ưu đãi đầu tư theo quy định pháp luật; các khoản viện trợ không hoàn lại của các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước cho các dự án đầu tư.
- Phát huy vai trò chủ thể của người dân trong việc tham gia xây dựng NTM phải đảm bảo theo phương châm: “Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra và dân thụ hưởng”.
3. Nhiệm vụ trọng tâm và giải pháp thực hiện (chi tiết xem Phụ lục 7)
4.1. Trách nhiệm các sở, ngành Tỉnh
a) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Văn phòng Điều phối Chương trình Mục tiêu quốc gia Xây dựng NTM và Tái cơ cấu ngành Nông nghiệp Tỉnh
- Chủ trì, phối hợp với các Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính xây dựng kế hoạch vốn, phân bổ vốn thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới hàng năm theo kế hoạch trung hạn của Tỉnh đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trình UBND Tỉnh quyết định.
- Trên cơ sở chỉ tiêu phấn đấu, nhiệm vụ và nguồn vốn ngân sách hàng năm được Thủ tướng Chính phủ giao, chủ trì, phối hợp với các sở, ngành Tỉnh liên quan tham mưu cho UBND Tỉnh về chỉ tiêu cơ bản thực hiện Chương trình trình Hội đồng Nhân dân Tỉnh quyết định.
- Tổng hợp kết quả phân bổ nguồn vốn ngân sách nhà nước của Chương trình trên địa bàn Tỉnh theo từng nội dung, lĩnh vực để báo cáo Ban Chỉ đạo Tỉnh, UBND Tỉnh.
- Chủ trì nghiên cứu, đề xuất việc ban hành văn bản hướng dẫn Bộ tiêu chí xây dựng NTM, NTM nâng cao và nông thôn mới kiểu mẫu thể hiện đầy đủ các nội dung của Chương trình phù hợp với tình hình chung của Tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành tỉnh liên quan tổ chức kiểm tra, giám sát định kỳ, đột xuất tình hình thực hiện Chương trình.
- Theo dõi, tổng hợp tình hình thực hiện Chương trình trên địa bàn Tỉnh.
- Thực hiện các nhiệm vụ được phân công tại phụ lục 7 và các nhiệm vụ khác do Ban Chỉ đạo tỉnh phân công.
b) Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị liên quan xây dựng phương án phân bổ, lồng ghép các nguồn vốn xây dựng NTM. Tham mưu UBND Tỉnh trình Hội đồng Nhân dân Tỉnh phương án phân bổ vốn cho Chương trình theo từng giai đoạn và hàng năm.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành và địa phương hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính, thanh quyết toán, báo cáo tài chính Chương trình.
- Chủ trì, thực hiện thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện cơ chế chính sách. Tổng hợp báo cáo quyết toán kinh phí Chương trình.
- Thực hiện các nhiệm vụ được phân công tại phụ lục 7 và các nhiệm vụ khác do Ban Chỉ đạo Tỉnh phân công.
c) Các sở, ngành Tỉnh phụ trách tiêu chí NTM
- Phối hợp với các sở, ngành và địa phương tiến hành đôn đốc hướng dẫn, kiểm tra, giám sát tiến độ và kết quả thực hiện các nội dung liên quan đến xây dựng NTM thuộc chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của ngành được phân công tại phụ lục 7.
- Thực hiện đầy đủ chế độ báo cáo kết quả thực hiện tiêu chí được phân công, kết quả sử dụng nguồn vốn được giao (nếu được phân bổ vốn) gửi về Văn phòng Điều phối Chương trình Mục tiêu quốc gia Xây dựng NTM và Tái cơ cấu ngành Nông nghiệp Tỉnh.
d) Ngân hàng Nhà nước - Chi nhánh tỉnh Đồng Tháp
- Chỉ đạo các tổ chức tín dụng trên địa bàn triển khai, thực hiện các chương trình, chính sách tín dụng liên quan đến lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn; đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn; cho vay xây dựng NTM.
- Phối hợp các sở, ngành và địa phương thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền về các chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn góp phần thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia Xây dựng NTM.
e) Cổng thông tin điện tử Đồng Tháp, Đài Phát thanh và Truyền hình Đồng Tháp, Báo Đồng Tháp tuyên truyền phục vụ yêu cầu của Chương trình.
f) Đề nghị Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội Tỉnh
- Tiếp tục tuyên truyền, vận động các tầng lớp Nhân dân thực hiện các chủ trương của Đảng, chính sách của Nhà nước về nông nghiệp, nông dân, nông thôn. Phát huy hơn nữa tinh thần đoàn kết, sáng tạo tự quản của Nhân dân trong xây dựng NTM, đẩy mạnh hoạt động giám sát, phản biện xã hội về nông nghiệp, nông dân, nông thôn; tiếp tục vận động nguồn lực xã hội phát triển nông nghiệp, nông thôn theo hướng hiện đại, nâng cao đời sống cư dân nông thôn đáp ứng yêu cầu trong giai đoạn mới. Đồng thời, tổ chức và hướng dẫn lấy ý kiến đánh giá sự hài lòng của người dân đối với kết quả xây dựng NTM, giúp cho cấp uỷ, chính quyền và các ngành chức năng đánh giá, kiểm chứng kết quả xây dựng NTM ở từng địa phương, cơ sở.
- Xây dựng kế hoạch và phối hợp tổ chức thực hiện các phong trào thi đua, tuyên truyền xây dựng NTM trong Toàn tỉnh.
- Căn cứ vai trò, chức năng, nhiệm vụ của từng tổ chức để chủ động tham mưu, đề xuất với cấp uỷ, chính quyền giao nhiệm vụ chủ trì vận động thực hiện một số công trình, phần việc cụ thể của từng tiêu chí trong Bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng NTM, NTM nâng cao và NTM kiểu mẫu.
- Phối hợp với UBND huyện, thành phố tổ chức tuyên truyền, vận động Nhân dân tích cực tham gia phát triển nông nghiệp và xây dựng NTM nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho Nhân dân.
- Theo dõi, phát hiện đánh giá các mô hình làm tốt, kinh nghiệm hay, cách làm có hiệu quả để bồi dưỡng phổ biến, nhân rộng.
- Đẩy mạnh thực hiện cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng NTM, đô thị văn minh” và cuộc vận động “Xây dựng gia đình 5 không 3 sạch”.
- Phát huy vai trò giám sát, phản biện xã hội trong thực hiện Mục tiêu quốc gia Xây dựng NTM tại địa phương.
- Tham gia thực hiện các nội dung ở Phụ lục 7.
4.2. Trách nhiệm của Ban Chỉ đạo Chương trình Mục tiêu quốc gia Xây dựng NTM và Tái cơ cấu ngành Nông nghiệp huyện, thành phố
- Căn cứ vào Kế hoạch của Ban Chỉ đạo Chương trình Mục tiêu quốc gia Xây dựng NTM và Tái cơ cấu ngành Nông nghiệp Tỉnh, tiến hành phân công nhiệm vụ, hướng dẫn tổ chức triển khai Chương trình trên địa bàn.
- Chỉ đạo rà soát và điều phối kế hoạch xây dựng NTM, NTM nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu các xã trên địa bàn để phù hợp với kế hoạch xây dựng cấp huyện.
- Nâng cấp và hoàn thiện hệ thống cơ sở hạ tầng trên địa bàn huyện (giao thông, thuỷ lợi, điện) đảm bảo kết nối đồng bộ với cơ sở hạ tầng của các xã trên địa bàn.
- Chỉ đạo và phân công các phòng, ban cấp huyện trực tiếp hỗ trợ các xã thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia Xây dựng NTM.
- Quy hoạch và thúc đẩy phát triển các vùng sản xuất nông nghiệp hàng hóa tập trung theo hướng liên kết chuỗi giá trị phù hợp với định hướng tái cơ cấu ngành nông nghiệp của Tỉnh.
- Tham gia thực hiện các nội dung ở Phụ lục 7.
Yêu cầu Thủ trưởng các đơn vị liên quan triển khai thực hiện tốt nội dung Kế hoạch. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, khó khăn, các đơn vị báo cáo về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, trình Uỷ ban nhân dân Tỉnh giải quyết kịp thời./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
TỔNG HỢP KẾT QUẢ HUY ĐỘNG NGUỒN LỰC THỰC HIỆN CHƯƠNG
TRÌNH GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 VÀ DỰ KIẾN KẾ HOẠCH 2021-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 159/KH-UBND ngày 13 tháng 5 năm 2021 của UBND tỉnh Đồng
Tháp)
Triệu đồng
STT |
Nội dung chỉ tiêu |
Kết quả GĐ 2016 - 2020 |
Kế hoạch 2021 - 2025 |
|
TỔNG SỐ |
35,294,152 |
8,032,163 |
I |
Ngân sách Trung ương |
1,074,670 |
1,158,000 |
1 |
Trái phiếu chính phủ |
90,000 |
|
2 |
Đầu tư phát triển |
741,270 |
900,000 |
3 |
Sự nghiệp |
243,400 |
258,000 |
II |
Ngân sách địa phương |
1,152,968 |
1,123,400 |
1 |
Tỉnh |
724,800 |
1,123,400 |
2 |
Huyện, xã |
428,168 |
|
III |
Vốn lồng ghép |
4,916,506 |
5,125,763 |
IV |
Vốn tín dụng |
26,170,200 |
|
V |
Vốn doanh nghiệp |
902,975 |
|
VI |
Vốn cộng đồng dân cư và vốn khác |
1,076,833 |
625,000 |
KẾT QUẢ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI NĂM 2016 - 2020 VÀ DỰ
KIẾN MỤC TIÊU GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Kế hoạch số 159/KH-UBND ngày 13 tháng 5 năm 2021 của UBND tỉnh Đồng
Tháp)
TT |
Đối tượng |
ĐVT |
Kết quả thực hiện 2016 - 2020 |
Dự kiến mục tiêu 2021-2025 |
I |
Cấp xã |
|
|
|
1 |
Tổng số xã |
xã |
115 |
115 |
2 |
Số xã đạt 19 tiêu chí |
xã |
98 |
115 |
|
Trong đó: Số xã đã có Quyết định công nhận đạt chuẩn |
xã |
76 |
115 |
3 |
Số xã theo nhóm tiêu chí |
|
|
|
- |
Số xã đạt từ 15-18 tiêu chí |
xã |
16 |
0 |
- |
Số xã đạt 10-14 tiêu chí |
xã |
1 |
0 |
- |
Số xã dưới 10 tiêu chí |
xã |
0 |
|
|
Kết quả đạt chuẩn theo từng tiêu chí |
|
|
|
|
1. Số xã đạt tiêu chí Quy hoạch |
|
115 |
115 |
|
2. Số xã đạt tiêu chí Giao thông |
|
111 |
115 |
|
3. Số xã đạt tiêu chí Thủy lợi |
|
115 |
115 |
|
4. Số xã đạt tiêu chí Điện |
|
115 |
115 |
|
5. Số xã đạt tiêu chí Trường học |
|
115 |
115 |
|
6. Số xã đạt tiêu chí Cơ sở vật chất văn hóa |
|
101 |
115 |
|
7. Số xã đạt tiêu chí Cơ sở hạ tầng thương mại |
|
115 |
115 |
|
8. Số xã đạt tiêu chí Thông tin và Truyền thông |
|
115 |
115 |
|
9. Số xã đạt tiêu chí Nhà ở dân cư |
|
112 |
115 |
|
10. Số xã đạt tiêu chí Thu nhập |
|
96 |
115 |
|
11. Số xã đạt tiêu chí Hộ nghèo |
|
109 |
115 |
|
12. Số xã đạt tiêu chí lao động có việc làm |
|
115 |
115 |
|
13. Số xã đạt tiêu chí Tổ chức sản xuất |
|
114 |
115 |
|
14. Số xã đạt tiêu chí Giáo dục và đào tạo |
|
115 |
115 |
|
15. Số xã đạt tiêu chí Y tế |
|
112 |
115 |
|
16. Số xã đạt tiêu chí Văn hóa |
|
115 |
115 |
|
17. Số xã đạt tiêu chí Môi trường và an toàn thực phẩm |
|
109 |
115 |
|
18. Số xã đạt tiêu chí Hệ thống tổ chức CT-XH vững mạnh |
|
113 |
115 |
|
19. Số xã đạt tiêu chí Quốc phòng và An ninh |
|
115 |
115 |
4 |
Số xã được công nhận đạt chuẩn nâng cao |
xã |
0 |
53 |
5 |
Số xã được công nhận đạt chuẩn kiểu mẫu |
xã |
0 |
8 |
II |
Đơn vị cấp huyện |
|
|
|
1 |
Đơn vị cấp huyện đạt chuẩn, hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới |
đơn vị |
5 |
11 |
|
Trong đó: Đã có quyết định công nhận |
đơn vị |
4 |
11 |
2 |
Đơn vị cấp huyện đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao |
đơn vị |
0 |
1 |
3 |
Đơn vị cấp huyện đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu |
đơn vị |
0 |
0 |
II |
Một số chỉ tiêu cơ bản |
|
|
|
1 |
Thu nhập bình quân khu vực nông thôn/người/năm |
lần |
1.5 |
1.6 |
2 |
Tỷ lệ hộ nghèo (theo chuẩn nghèo đa chiều) |
% |
1,28% |
< 3 |
3 |
Tỷ lệ người dân tham gia BHYT |
% |
90 |
95 |
4 |
Tỷ lệ hộ dân được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn Quốc gia |
% |
85,46% |
98% |
DANH SÁCH ĐỊA PHƯƠNG ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI
(Kèm theo Kế hoạch số 159/KH-UBND ngày 13 tháng 5 năm 2021 của UBND tỉnh Đồng
Tháp)
STT |
Tên xã |
Năm đạt chuẩn |
Ghi chú |
I |
Huyện Tân Hồng |
|
|
1 |
Tân Thành B |
2017 |
Xã điểm 2011-2015 |
2 |
Tân Công Chí |
2018 |
Xã điểm 2011-2015 |
3 |
An Phước |
2019 |
Xã điểm 2016-2020 |
4 |
Tân Hộ Cơ |
2020 |
Xã điểm 2016-2020 |
II |
HUYỆN HỒNG NGỰ |
|
|
5 |
Thường Phước 2 |
2015 |
Xã điểm 2011-2015 |
6 |
Long Thuận |
2015 |
Xã điểm 2011-2015 |
7 |
Thường Lạc |
2019, 2020 |
Xã điểm 2016-2020 |
8 |
Phú Thuận B |
2020 |
Xã điểm 2016-2020 |
9 |
Thường Phước 1 |
2020 |
Xã điểm 2016-2020 |
10 |
Phú Thuận A |
2020 |
Xã diện |
III |
THÀNH PHỐ HỒNG NGỰ |
|
|
11 |
Tân Hội |
2018 |
Xã điểm 2016-2020 |
12 |
Bình Thạnh |
2018 |
Xã diện |
|
HUYỆN TAM NÔNG |
|
|
13 |
An Hòa |
2016 |
Xã điểm 2011-2015 |
14 |
Phú Cường |
2015 |
Xã điểm 2011-2015 |
15 |
Hòa Bình |
2016 |
Xã điểm 2011-2015 |
16 |
Phú Đức |
2019 |
Xã điểm 2016-2020 |
17 |
Phú Thọ |
2020 |
Xã điểm 2016-2020 |
18 |
Tân Công Sính |
2020 |
Xã điểm 2016-2020 |
V |
HUYỆN THANH BÌNH |
|
|
19 |
Tân Bình |
2015 |
Xã điểm 2011-2015 |
20 |
Bình Thành |
2015 |
Xã điểm 2011-2015 |
21 |
Tân Long |
2019 |
Xã điểm 2016-2020 |
22 |
Bình Tấn |
2019 |
Xã diện |
23 |
Tân Hoà |
2020 |
Xã điểm 2016-2020 |
24 |
Tân Huề |
2020 |
Xã điểm 2016-2020 |
25 |
Tân Quới |
2020 |
Xã điểm 2016-2020 |
VI |
HUYỆN CAO LÃNH |
|
|
26 |
Tân Nghĩa |
2015 |
Xã điểm 2011-2015 |
27 |
Gáo Giồng |
2015 |
Xã điểm 2011-2015 |
28 |
Mỹ Thọ |
2015 |
Xã điểm 2011-2015 |
29 |
Bình Thạnh |
2014 |
Xã điểm 2011-2015 |
30 |
An Bình |
2016 |
Xã diện |
31 |
Mỹ Xương |
2018 |
Xã diện |
32 |
Mỹ Hội |
2018 |
Xã điểm 2016-2020 |
33 |
Mỹ Hiệp |
2018 |
Xã diện |
34 |
Phong Mỹ |
2018 |
Xã điểm 2016-2020 |
35 |
Mỹ Long |
2019 |
Xã điểm 2016-2020 |
36 |
Tân Hội Trung |
2019 |
Xã điểm 2016-2020 |
37 |
Bình Hàng Trung |
2019 |
Xã điểm 2016-2020 |
38 |
Bình Hàng Tây |
2019 |
Xã diện |
39 |
Nhị Mỹ |
2019 |
Xã diện |
40 |
Phương Thịnh |
2020 |
Xã diện |
41 |
Phương Trà |
2020 |
Xã diện |
42 |
Ba Sao |
2020 |
Xã diện |
VII |
TP CAO LÃNH |
|
|
43 |
Hòa An |
2014 |
Xã điểm 2011-2015 |
44 |
Tân Thuận Đông |
2015 |
Xã điểm 2011-2015 |
45 |
Tân Thuận Tây |
2017 |
Xã điểm 2016-2020 |
46 |
Mỹ Trà |
2017 |
Xã diện |
47 |
Mỹ Tân |
2018 |
Xã diện |
48 |
Mỹ Ngãi |
2018 |
Xã diện |
49 |
Tịnh Thới |
2018 |
Xã điểm 2016-2020 |
VIII |
HUYỆN THÁP MƯỜI |
|
|
50 |
Thanh Mỹ |
2014 |
Xã điểm 2011-2015 |
51 |
Đốc Binh Kiều |
2015 |
Xã điểm 2011-2015 |
52 |
Mỹ Đông |
2014 |
Xã điểm 2011-2015 |
53 |
Trường Xuân |
2015 |
Xã diện |
54 |
Mỹ Quý |
2016 |
Xã điểm 2016-2020 |
55 |
Mỹ An |
2017 |
Xã điểm 2016-2020 |
56 |
Phú Điền |
2017 |
Xã điểm 2016-2020 |
57 |
Mỹ Hòa |
2018 |
Xã điểm 2016-2020 |
58 |
Tân Kiều |
2018 |
Xã điểm 2016-2020 |
59 |
Láng Biển |
2019 |
Xã điểm 2016-2020 |
60 |
Thạnh Lợi |
2019 |
Xã điểm 2016-2020 |
61 |
Hưng Thạnh |
2019 |
Xã điểm 2016-2020 |
IX |
HUYỆN LẤP VÒ |
|
|
62 |
Bình Thành |
2015 |
Xã điểm 2011-2015 |
63 |
Định Yên |
2014 |
Xã điểm 2011-2015 |
64 |
Vĩnh Thạnh |
2016 |
Xã điểm 2011-2015 |
65 |
Long Hưng B |
2018 |
Xã điểm 2016-2020 |
66 |
Mỹ An Hưng B |
2019 |
Xã điểm 2016-2020 |
67 |
Tân Khánh Trung |
2019 |
Xã điểm 2016-2020 |
68 |
Tân Mỹ |
2019 |
Xã diện |
69 |
Định An |
2019 |
Xã diện |
70 |
Bình Thạnh Trung |
2020 |
Xã diện |
71 |
Hội An Đông |
2020 |
Xã diện |
72 |
Mỹ An Hưng A |
2020 |
Xã diện |
73 |
Long Hưng A |
2020 |
Xã diện |
X |
HUYỆN LAI VUNG |
|
|
74 |
Long Thắng |
2015 |
Xã điểm 2011-2015 |
75 |
Tân Thành |
2015 |
Xã diện |
76 |
Vĩnh Thới |
2018 |
Xã điểm 2011-2015 |
77 |
Hòa Long |
2018 |
Xã điểm 2011-2015 |
78 |
Tân Phước |
2019 |
Xã điểm 2016-2020 |
79 |
Tân Dương |
2019 |
Xã điểm 2016-2020 |
80 |
Hòa Thành |
2019 |
Xã điểm 2016-2020 |
81 |
Phong Hòa |
2020 |
Xã diện |
82 |
Tân Hòa |
2020 |
Xã diện |
83 |
Long Hậu |
2020 |
Xã diện |
XI |
THÀNH PHỐ SA ĐÉC |
|
|
84 |
Tân Khánh Đông |
2015 |
Xã điểm 2011-2015 |
85 |
Tân Qui Đông |
2015 |
Xã diện |
86 |
Tân Qui Tây |
2015 |
Xã diện |
XII |
HUYỆN CHÂU THÀNH |
|
|
87 |
An Phú Thuận |
2015 |
Xã điểm 2011-2015 |
88 |
Tân Nhuận Đông |
2015 |
Xã điểm 2011-2015 |
89 |
An Khánh |
2015 |
Xã điểm 2011-2015 |
90 |
An Hiệp |
2018 |
Xã điểm 2016-2020 |
91 |
Tân Phú |
2018 |
Xã điểm 2016-2020 |
92 |
Phú Long |
2019 |
Xã điểm 2016-2020 |
93 |
Tân Phú Trung |
2019 |
Xã diện |
94 |
An Nhơn |
2019 |
Xã diện |
95 |
Phú Hựu |
2019 |
Xã diện |
96 |
Hoà Tân |
2020 |
Xã diện |
97 |
Tân Bình |
2020 |
Xã diện |
DANH SÁCH HUYỆN, XÃ PHẤN ĐẤU ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI
GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Kế hoạch số 159/KH-UBND ngày 13 tháng 5 năm 2021 của UBND tỉnh Đồng
Tháp)
STT |
Đối tượng phấn đấu |
Đơn vị |
Ghi chú |
A |
CẤP HUYỆN |
|
|
I |
Huyện đạt chuẩn nông thôn mới |
|
|
1 |
Huyện Châu Thành |
Tỉnh Đồng Tháp |
Huyện đạt chuẩn nông thôn mới |
2 |
Huyện Lấp Vò |
Tỉnh Đồng Tháp |
Huyện đạt chuẩn nông thôn mới |
3 |
Huyện Lai Vung |
Tỉnh Đồng Tháp |
Huyện đạt chuẩn nông thôn mới |
4 |
Huyện Tam Nông |
Tỉnh Đồng Tháp |
Huyện đạt chuẩn nông thôn mới |
5 |
Huyện Hồng Ngự |
Tỉnh Đồng Tháp |
Huyện đạt chuẩn nông thôn mới |
6 |
Huyện Thanh Bình |
Tỉnh Đồng Tháp |
Huyện đạt chuẩn nông thôn mới |
II |
Huyện đạt chuẩn NTM nâng cao |
|
|
1 |
Huyện Tháp Mười |
Tỉnh Đồng Tháp |
Huyện đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao |
B |
CẤP XÃ |
|
|
I |
Xã đạt chuẩn nông thôn mới |
|
|
1 |
Thông Bình |
Huyện Tân Hồng |
Xã Biên giới |
2 |
Tân Thành A |
|
|
3 |
Tân Phước |
|
|
4 |
Bình Phú |
Xã Biên giới |
|
5 |
Thường Thới Hậu A |
Huyện Hồng Ngự |
Xã Biên giới |
6 |
Long Khánh A |
|
|
7 |
Long Khánh B |
|
|
8 |
Phú Ninh |
Huyện Tam Nông |
|
9 |
Phú Thành A |
|
|
10 |
Phú Thành B |
|
|
11 |
Phú Hiệp |
|
|
12 |
An Long |
|
|
13 |
An Phong |
Huyện Thanh Bình |
|
14 |
Tân thạnh |
|
|
15 |
Tân Phú |
|
|
16 |
Tân Mỹ |
|
|
17 |
Phú Lợi |
|
|
18 |
Định Hoà |
Huyện Lai Vung |
|
II |
Xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao |
|
|
1 |
An Phước |
Huyện Tân Hồng |
|
2 |
Long Thuận |
Huyện Hồng Ngự |
|
3 |
Thường Phước 1 |
|
|
4 |
Phú Thuận A |
|
|
5 |
Phú Thuận B |
|
|
6 |
Tân Hội |
TP Hồng Ngự |
Xã Biên giới |
7 |
Bình Thạnh |
Xã Biên giới |
|
8 |
An Hòa |
Huyện Tam Nông |
|
9 |
Phú Cường |
|
|
10 |
Hòa Bình |
|
|
11 |
Phú Đức |
|
|
12 |
Tân Bình |
Huyện Thanh Bình |
|
13 |
Bình Thành |
|
|
14 |
Tân Long |
|
|
15 |
Tân Nghĩa |
Huyện Cao Lãnh |
|
16 |
Gáo Giồng |
|
|
17 |
Bình Thạnh |
|
|
18 |
Mỹ Xương |
|
|
19 |
Mỹ Hội |
|
|
20 |
Mỹ Hiệp |
|
|
21 |
Phong Mỹ |
|
|
22 |
Hòa An |
TP Cao Lãnh |
|
23 |
Tân Thuận Đông |
|
|
24 |
Tân Thuận Tây |
|
|
25 |
Mỹ Ngãi |
|
|
26 |
Tịnh Thới |
|
|
27 |
Thanh Mỹ |
Huyện Tháp Mười |
|
28 |
Đốc Binh Kiều |
|
|
29 |
Mỹ Đông |
|
|
30 |
Trường Xuân |
|
|
31 |
Mỹ Quý |
|
|
32 |
Phú Điền |
|
|
33 |
Mỹ Hòa |
|
|
34 |
Mỹ An |
|
|
35 |
Bình Thành |
Huyện Lấp Vò |
|
36 |
Định Yên |
|
|
37 |
Vĩnh Thạnh |
|
|
38 |
Long Hưng B |
|
|
39 |
Mỹ An Hưng B |
|
|
40 |
Tân Khánh Trung |
|
|
41 |
Tân Mỹ |
|
|
42 |
Định An |
|
|
43 |
Long Thắng |
Huyện Lai Vung |
|
44 |
Tân Thành |
|
|
45 |
Vĩnh Thới |
|
|
46 |
Tân Phước |
|
|
47 |
Tân Dương |
|
|
48 |
Hòa Thành |
|
|
49 |
Tân Qui Tây |
TP Sa Đéc |
|
50 |
An Phú Thuận |
Huyện Châu Thành |
|
51 |
Tân Nhuận Đông |
|
|
52 |
An Nhơn |
|
|
53 |
Tân Bình |
|
|
III |
Xã nông thôn mới kiểu mẫu |
|
|
1 |
Bình Thành |
Huyện Lấp Vò |
|
2 |
Định Yên |
|
|
3 |
Phú Cường |
Huyện Tam Nông |
|
4 |
Bình Thạnh |
Huyện Cao Lãnh |
|
5 |
Mỹ Xương |
|
|
6 |
Tân Nhuận Đông |
Huyện Châu Thành |
|
7 |
Mỹ Đông |
Huyện Tháp Mười |
|
8 |
Thanh Mỹ |
|
KẾT QUẢ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI CỦA NHÓM XÃ CÒN ĐẾM CUỐI
NĂM 2020
Tính đến thời điểm báo cáo
(Kèm theo Kế hoạch số 159/KH-UBND ngày 13 tháng 5 năm 2021 của UBND tỉnh Đồng
Tháp)
Số TT |
Tên xã |
Các tiêu chí thực hiện |
năm 2020 |
Kế hoạch 2021 |
Kế hoạch 2022 |
Kế hoạch 2023 |
Kế hoạch 2024 |
Kế hoạch 2025 |
Ghi chú |
||||||||||||||||||
Quy hoạch |
Giao thông |
Thủy lợi |
Điện |
Trường học |
Cơ sở vật chất văn hóa |
Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn |
Thông tin và Truyền thông |
Nhà ở dân cư |
Thu nhập |
Hộ nghèo |
Lao động có việc làm |
Tổ chức sản xuất |
Giáo dục và đào tạo |
Y tế |
Văn hóa |
Môi trường và an toàn thực phẩm |
Hệ thống tổ chức chính trị xã hội |
Quốc phòng và An ninh |
|||||||||
a |
b |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG |
16 |
12 |
16 |
16 |
16 |
3 |
16 |
16 |
13 |
0 |
11 |
16 |
15 |
16 |
13 |
16 |
10 |
14 |
16 |
|
|
|
|
|
|
|
I. HUYỆN TÂN HỒNG |
4 |
3 |
4 |
4 |
4 |
2 |
4 |
4 |
1 |
0 |
3 |
4 |
4 |
4 |
4 |
4 |
0 |
4 |
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Bình Phú |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
2021 |
2021 |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
2021 |
Đ |
Đ |
16 |
19 |
19 |
19 |
19 |
19 |
|
2 |
Thông Bình |
Đ |
2021 |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
2025 |
2025 |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
2025 |
Đ |
Đ |
15 |
16 |
16 |
16 |
16 |
19 |
|
3 |
Tân Phước |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
2021 |
Đ |
Đ |
Đ |
2021 |
2021 |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
2021 |
Đ |
Đ |
15 |
19 |
19 |
19 |
19 |
19 |
|
4 |
Tân Thành A |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
2024 |
Đ |
Đ |
2021 |
2024 |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
2024 |
Đ |
Đ |
15 |
16 |
16 |
16 |
19 |
19 |
|
II. HUYỆN HỒNG NGỰ |
3 |
3 |
3 |
3 |
3 |
0 |
3 |
3 |
3 |
0 |
1 |
3 |
2 |
3 |
0 |
3 |
3 |
1 |
3 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
5 |
Thường Thới Hậu A |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
2021 |
Đ |
Đ |
Đ |
2023 |
2023 |
Đ |
Đ |
Đ |
2023 |
Đ |
Đ |
2021 |
Đ |
14 |
16 |
16 |
19 |
19 |
19 |
|
6 |
Long Khánh A |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
2021 |
Đ |
Đ |
Đ |
2023 |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
2021 |
Đ |
Đ |
2023 |
Đ |
15 |
17 |
17 |
19 |
19 |
19 |
|
7 |
Long Khánh B |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
2021 |
Đ |
Đ |
Đ |
2021 |
2023 |
Đ |
2023 |
Đ |
2023 |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
14 |
16 |
16 |
19 |
19 |
19 |
|
III. HUYỆN TAM NÔNG |
4 |
4 |
4 |
4 |
4 |
1 |
4 |
4 |
4 |
0 |
2 |
4 |
4 |
4 |
4 |
4 |
4 |
4 |
4 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
8 |
Phú Ninh |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
2021 |
Đ |
Đ |
Đ |
2021 |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
17 |
19 |
19 |
19 |
19 |
19 |
|
9 |
Phú Thành A |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
2022 |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
18 |
18 |
19 |
19 |
19 |
19 |
|
10 |
Phú Thành B |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
2021 |
Đ |
Đ |
Đ |
2023 |
2023 |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
16 |
17 |
17 |
19 |
19 |
19 |
|
11 |
Phú Hiệp |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
2021 |
Đ |
Đ |
Đ |
2022 |
2022 |
Đ Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
16 |
17 |
19 |
19 |
19 |
19 |
|
12 An Long |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
2022 |
Đ |
Đ |
Đ |
2022 |
2022 |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
16 |
16 |
19 |
19 |
19 |
19 |
|
||
IV. HUYỆN THANH BÌNH |
5 |
2 |
5 |
5 |
5 |
0 |
5 |
5 |
5 |
0 |
5 |
5 |
5 |
5 |
5 |
5 |
3 |
5 |
5 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
13 |
An Phong |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
2021 |
Đ |
Đ |
Đ |
2021 |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
2021 |
Đ |
Đ |
16 |
19 |
19 |
19 |
19 |
19 |
|
14 |
Tân Thạnh |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
2021 |
Đ |
Đ |
Đ |
2021 |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
17 |
19 |
19 |
19 |
19 |
19 |
|
15 |
Tân Phú |
Đ |
2021 |
Đ |
Đ |
Đ |
2024 |
Đ |
Đ |
Đ |
2024 |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
16 |
17 |
17 |
17 |
19 |
19 |
|
16 |
Tân Mỹ |
Đ |
2021 |
Đ |
Đ |
Đ |
2023 |
Đ |
Đ |
Đ |
2023 |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
16 |
17 |
17 |
19 |
19 |
19 |
|
17 |
Phú Lợi |
Đ |
2021 |
Đ |
Đ |
Đ |
2022 |
Đ |
Đ |
Đ |
2022 |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
2021 |
Đ |
Đ |
15 |
17 |
19 |
19 |
19 |
19 |
|
* Chú Thích
Đ: Tiêu chí đạt
BẢNG TỔNG HỢP
KẾT QUẢ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI CỦA TỈNH ĐỒNG
THÁP GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 159/KH-UBND ngày 13 tháng 5 năm 2021 của UBND tỉnh
Đồng Tháp)
STT |
Đơn vị |
Tổng số xã |
Đạt chuẩn huyện nông thôn mới/hoàn thành nhiệm vụ NTM |
Số xã được công nhận đạt chuẩn NTM đến tháng 4/2021 |
So kế hoạch năm 2020 |
Số xã chưa đạt chuẩn NTM |
KẾ HOẠCH 2021-2025 |
|
Số xã |
Tỷ lệ % |
|||||||
|
TỔNG CỘNG |
115 |
4 |
97 |
84.35 |
|
18 |
|
1 |
Huyện Cao Lãnh |
17 |
|
17 |
100 |
100% |
|
Huyện đăng ký đạt chuẩn năm 2020; đang chuẩn bị lập hồ sơ đề nghị xét, công nhận |
2 |
Huyện Châu Thành |
11 |
|
11 |
100 |
100% |
|
Huyện đăng ký đạt chuẩn năm 2021 |
3 |
Huyện Lấp Vò |
12 |
|
12 |
100 |
100% |
|
Huyện đăng ký đạt chuẩn năm 2021 |
4 |
Huyện Lai Vung |
11 |
|
10 |
90.91 |
200% (vượt 02 |
1 |
Huyện đăng ký đạt chuẩn năm 2022 |
5 |
Huyện Hồng Ngự[1] |
9 |
|
6 |
66.67 |
100% |
3 |
Huyện đăng ký đạt chuẩn năm 2025 |
6 |
Huyện Tân Hồng |
8 |
|
4 |
50 |
100% |
4 |
|
7 |
Huyện Tam Nông |
11 |
|
6 |
54.55 |
100% |
5 |
Huyện đăng ký đạt chuẩn năm 2025 |
8 |
Huyện Thanh Bình |
12 |
|
7 |
58.33 |
100% |
5 |
Huyện đăng ký đạt chuẩn năm 2025 |
9 |
Huyện Tháp Mười |
12 |
X |
12 |
100 |
|
|
Được công nhận đạt chuẩn huyện NTM 2019 |
10 |
Thành phố Hồng Ngự[2] |
2 |
X |
2 |
100 |
|
|
Đã được công nhận HT nhiệm vụ XD NTM |
11 |
Thành phố Cao Lãnh |
7 |
X |
7 |
100 |
|
|
Đã được công nhận HT nhiệm vụ XD NTM |
12 |
Thành phố Sa Đéc |
3 |
X |
3 |
100 |
|
|
Đã được công nhận HT nhiệm vụ XD NTM |
[1] giảm 2 xã: xã Thường Thới Tiền đã lên thị trấn và xã Thường Thới Hậu B vừa sáp nhập với Thường Lạc. [2] giảm 02 xã: xã An Bình A và An Bình B đã lên phường. |
CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU
QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Kế hoạch số 159/KH-UBND ngày 13 tháng 5 năm 2021 của Uỷ ban nhân
dân Tỉnh Đồng Tháp)
STT |
Nội dung công việc |
Đơn vị hướng dẫn thực hiện |
Ghi chú |
1 |
Nâng cao hiệu quả quản lý và thực hiện xây dựng NTM theo quy hoạch gắn với quá trình đô thị hoá |
|
|
|
Rà soát, điều chỉnh lập mới (trong trường hợp quy hoạch đã hết thời hạn) quy hoạch chung xây dựng xã gắn với quá trình công nghiệp hóa - đô thị hóa theo quy định pháp luật về quy hoạch, phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. |
Sở Xây dựng |
Ban Chỉ đạo Chương trình Mục tiêu quốc gia Xây dựng NTM và Tái cơ cấu nông nghiệp huyện, thành phố (Ban Chỉ đạo cấp huyện) |
2 |
Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội, cơ bản đồng bộ, đảm bảo kết nối nông thôn - đô thị và kết nối các vùng miền |
|
|
|
- Tiếp tục hoàn thiện và nâng cao hệ thống hạ tầng giao thông trên địa bàn xã, hạ tầng giao thông kết nối liên xã, liên huyện, hệ thống bến xe khách cấp huyện đạt chuẩn theo quy định. |
Sở Giao thông vận tải |
Ban Chỉ đạo cấp huyện |
|
- Hoàn thiện và nâng cao chất lượng hệ thống thủy lợi và phòng chống thiên tai cấp huyện, xã, đảm bảo bền vững và thích ứng với biến đổi khí hậu. |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Ban Chỉ đạo cấp huyện |
|
- Cải tạo và nâng cấp hệ thống lưới điện nông thôn theo hướng an toàn, ổn định và đảm bảo mỹ quan. |
Sở Công Thương |
Ban Chỉ đạo cấp huyện |
|
- Tiếp tục đầu tư hoàn chỉnh cơ sở vật chất, trang thiết bị đạt chuẩn cho các trường mầm non, mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở, tiểu học - trung học cơ sở cấp xã và trường trung học phổ thông, trung học cơ sở - trung học phổ thông cấp huyện. |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Ban Chỉ đạo cấp huyện |
|
- Xây dựng và hoàn thiện hệ thống cơ sở vật chất văn hóa thể thao cấp xã, ấp, hỗ trợ, hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ cho thiết chế văn hóa - thể thao; hoàn thiện tổ chức và hoạt động các Trung tâm Văn hóa - Thể thao và Truyền thanh cấp huyện, thiết chế văn hóa cấp tỉnh và có nhiều hoạt động kết nối với các xã có hiệu quả. Bảo tồn và phát huy giá trị các di sản văn hóa trên địa bàn xã gắn với phát triển du lịch nông thôn. |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Ban Chỉ đạo cấp huyện |
|
- Đầu tư xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn, điểm dịch vụ |
Sở Công Thương |
Ban Chỉ đạo cấp huyện |
|
hỗ trợ thương mại cho các sản phẩm hàng hóa trên địa bàn xã. |
|
|
|
- Tiếp tục xây dựng, cải tạo và nâng cấp về cơ sở hạ tầng, trang thiết bị cho các trạm y tế xã. Xây dựng và nâng cấp cơ sở hạ tầng, trang thiết bị đạt chuẩn cho các Trung tâm Y tế huyện (huyện có kế hoạch phấn đấu đạt chuẩn NTM) |
Sở Y tế |
Ban Chỉ đạo cấp huyện |
|
- Huy động các nguồn lực tiếp tục đầu tư phát triển cơ sở hạ thông tin và truyền thông hiện đại, đồng bộ đến các xã. Trong đó, tập trung mở rộng vùng phủ sóng mạng di động 4G, triển khai mạng cáp quang FTTx đến các ấp, nâng cao chất lượng hoạt động các điểm phục vụ bưu chính, nâng cấp hệ thống truyền thanh cơ sở. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Nông nghiệp và PTNT, Ban Chỉ đạo cấp huyện, các doanh nghiệp ngành Thông tin và Truyền thông. |
|
- Tập trung xây dựng hệ thống nước sạch nông thôn, trong đó ưu tiên xây dựng và nâng cấp hệ thống các công trình nước sinh hoạt tập trung, đảm bảo chất lượng nước sạch theo quy định của Bộ Y tế; tăng cường công tác quản lý, vận hành và khai thác công trình đảm bảo bền vững. |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
|
|
- Tập trung đầu tư cơ sở hạ tầng đồng bộ các vùng sản xuất tập trung gắn với liên kết chuỗi giá trị. |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
|
3 |
Tổ chức sản xuất hiệu quả theo hướng ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp hiện đại và chuyển đổi cơ cấu sản xuất nhằm nâng cao giá trị gia tăng, thích ứng với biến đổi khí hậu, đồng thời phát triển mạnh tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ ở nông thôn góp phần nâng cao thu nhập người dân theo hướng bền vững |
|
|
|
- Tập trung triển khai các nội dung cơ cấu lại ngành nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ gắn với phát huy lợi thế về địa hình, khí hậu, cảnh quan thiên nhiên và hạ tầng kinh tế xã hội. |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Ban Chỉ đạo cấp huyện |
|
- Xây dựng và phát triển hiệu quả các vùng sản xuất tập trung, cơ giới hóa đồng bộ, nâng cao năng lực chế biến và bảo quản nông sản theo các mô hình liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị gắn với tiêu chuẩn chất lượng và mã vùng nguyên liệu. |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Ban Chỉ đạo cấp huyện |
|
- Đẩy mạnh phát triển các sản phẩm, đặc sản địa phương, ngành nghề nông thôn theo Chương trình mỗi xã một sản phẩm gắn với xây dựng phát triển dịch vụ du lịch, cộng đồng và điểm dịch vụ du lịch NTM; triển khai hiệu quả các giải pháp bảo tồn và phát triển ngành nghề nông thôn theo Nghị định số |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Sở Công Thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
52/2018/NĐ-CP ngày 12/4/2018 của Chính phủ. |
|
|
|
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế, đổi mới và nâng cao hiệu quả các hình thức tổ chức sản xuất và hợp tác xã, thực hiện Chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn 2021 - 2025, trong đó, ưu tiên các hợp tác xã nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, liên kết với các doanh nghiệp trong tiêu thụ nông sản, thích ứng với cơ chế thị trường; thực hiện các chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp theo hướng liên kết chuỗi giá trị. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Nông nghiệp và PTNT, Liên minh HTX Tỉnh |
|
- Xây dựng, phát triển các kênh phân phối, mô hình kết nối, xúc tiến tiêu thụ, xuất khẩu sản phẩm nông nghiệp, nông thôn gắn với chuỗi các chợ đầu mối, trung tâm cung ứng hàng nông sản hiện đại, hệ thống hạ tầng thương mại hiện đại; đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực thương mại nông thôn (cán bộ quản lý chợ, hộ kinh doanh tại chợ, hộ kinh doanh tại địa bàn nông thôn) gắn với nhu cầu thị trường. |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Sở Công Thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
- Tiếp tục triển khai thực hiện nghiên cứu, chuyển giao, ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ góp phần thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
|
|
- Phát triển du lịch nông thôn gắn với xây dựng NTM, trong đó tập trung: + Ưu tiên phát triển các sản phẩm du lịch như sinh thái nông nghiệp, nghỉ dưỡng nông thôn, trải nghiệm văn hóa, ẩm thực, chăm sóc sức khỏe, du lịch cộng đồng; phát triển hàng hóa nông nghiệp phục vụ tiêu dùng du lịch: quà tặng, lưu niệm, trang trí; mỹ phẩm, dược phẩm chăm sóc sức khỏe. + Phát triển, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực du lịch nông thôn. + Hỗ trợ mô hình liên kết phát triển du lịch và nông nghiệp, du lịch cộng đồng. + Tổ chức hoạt động xúc tiến, quảng bá điểm đến và sản phẩm du lịch nông thôn. |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
|
- Tiếp tục nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn, gắn với nhu cầu của thị trường: + Đánh giá nhu cầu đào tạo nghề, phát triển đa dạng và nâng cao các hình thức đào tạo gắn với bằng cấp, chứng chỉ... + Đào tạo, bồi dưỡng, tăng cường năng lực cho đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý, người dạy nghề cho lao động nông thôn ở trong và ngoài nước. + Xây dựng các mô hình đào tạo nghề; tăng cường đào tạo nghề cho lao động nông thôn về: đào tạo nghề nông nghiệp; phi nông nghiệp; đào tạo nghề chất lượng cao (sơ cấp, trung cấp và cao đẳng). + Hỗ trợ phát triển thị trường lao động khu vực nông thôn; Hỗ trợ lao động nông thôn tìm kiếm, kết nối việc làm thông qua các Trung tâm dịch vụ việc làm; Hỗ trợ lao động nông thôn học nghề, học ngoại ngữ để đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng. |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
4 |
Giảm nghèo và an sinh xã hội bền vững, đặc biệt là đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi, bãi ngang và hải đảo |
|
|
|
- Thực hiện có hiệu quả Chương trình Mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025; ưu tiên đảm bảo chính sách an sinh xã hội đối với người nghèo và đối tượng dễ bị tổn thương. |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
Ban Chỉ đạo cấp huyện |
|
- Triển khai hiệu quả các chính sách hỗ trợ nhà ở, xóa nhà tạm, dột nát. |
Sở Xây dựng |
Ban Chỉ đạo cấp huyện |
5 |
Nâng cao chất lượng giáo dục, y tế và chăm sóc sức khỏe người dân nông thôn |
|
|
|
- Tiếp tục chú trọng nâng cao chất lượng giáo dục, phổ cập giáo dục tiểu học là giáo dục bắt buộc, duy trì và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục phổ thông cơ sở phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ năm tuổi. |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Ban Chỉ đạo cấp huyện |
|
- Xây dựng và phát triển mạng lưới y tế cơ sở trong tình hình mới đáp ứng yêu cầu của Bộ Tiêu chí quốc gia về NTM, đảm bảo hiệu quả phòng chống bệnh lây nhiễm và nâng cao chất lượng khám chữa bệnh cho người dân nông thôn; xây dựng cơ chế, chính sách đầu tư các Trung tâm y tế huyện đạt chuẩn. |
Sở Y tế |
Ban Chỉ đạo cấp huyện |
6 |
Xây dựng hệ thống thiết chế văn hóa cơ sở và bảo tồn, phát huy các giá trị văn hóa truyền thống gắn với phát triển kinh tế du lịch nông thôn |
|
|
|
- Tiếp tục xây dựng, nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở, gắn với tổ chức cộng đồng đáp ứng nhu cầu sinh hoạt, vui chơi, giải trí cho người dân, nhất là trẻ em, phụ nữ và người cao tuổi. Phát động các phong trào rèn luyện thể dục thể thao phù hợp với từng địa phương. |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Ban Chỉ đạo cấp huyện |
|
- Bảo tồn và phát huy di sản văn hóa, nhân rộng mô hình câu lạc bộ hoạt động văn hóa văn nghệ nhằm bảo tồn giá trị văn hóa truyền thống. Khai thác mô hình bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa truyền thống phục vụ cho phát triển du lịch. |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Ban Chỉ đạo cấp huyện |
|
- Phát triển các mô hình du lịch gắn với bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa truyền thống, nâng cao giá trị kinh tế của các giá trị văn hóa. |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Ban Chỉ đạo cấp huyện |
7. |
Bảo vệ môi trường và xây dựng cảnh quan nông thôn sáng - xanh - sạch - đẹp và an toàn |
|
|
|
- Tập trung xây dựng cơ sở hạ tầng bảo vệ môi trường khu vực nông thôn; đầu tư, cải tạo, nâng cấp đồng bộ hệ thống thu gom, thoát nước thải và các công trình xử lý nước thải sinh hoạt tập trung và phân tán áp dụng biện pháp phù hợp, đồng thời khuyến khích phát triển các mô hình xử lý nước thải sinh hoạt quy mô hộ, cấp thôn trong cộng đồng dân cư (tăng tỷ lệ chất thải rắn, nước thải sinh hoạt, bao gói thuốc bảo vệ thực vật được phân loại, thu gom và xử lý). |
Sở Tài Nguyên và Môi trường |
Ban Chỉ đạo cấp huyện |
|
- Xây dựng và tổ chức hướng dẫn thực hiện các Đề án/Kế hoạch tổ chức phân loại, thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn trên địa bàn huyện đảm bảo theo quy định. |
Sở Tài Nguyên và Môi trường |
Ban Chỉ đạo cấp huyện |
|
- Thu gom, tái chế, tái sử dụng các loại chất thải (phụ phẩm nông nghiệp, chất thải chăn nuôi...) ngay từ nguồn phát sinh theo nguyên lý “kinh tế tuần hoàn”; tiếp tục phát động và duy trì các phong trào nói không với rác thải nhựa; xây dựng cộng đồng dân cư không rác thải nhựa. Nhất là việc thu gom, xử lý rác thải vỏ chai, bao bì thuốc bảo vệ thực vật sau khi sử dụng. |
Sở Tài Nguyên và Môi trường |
Ban Chỉ đạo cấp huyện |
|
- Tập trung phát triển các mô hình sáng, xanh, sạch, đẹp; khu dân cư kiểu mẫu làm tiền đề cho phát triển du lịch nông. |
Sở Tài Nguyên và Môi trường |
Đoàn TNCS Hồ Chí Minh Tỉnh, Hội liên Hiệp phụ nữ Tỉnh |
|
- Tăng cường quản lý an toàn thực phẩm tại các cơ sở, hộ gia đình sản xuất, kinh doanh thực phẩm; xây dựng các cơ sở chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản đảm bảo vệ sinh môi trường. |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
|
8. |
Đẩy mạnh và nâng cao chất lượng các dịch vụ hành chính công; thúc đẩy quá trình chuyển đổi số và tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ số trong xây dựng NTM; bảo đảm và tăng cường khả năng tiếp cận pháp luật cho người dân |
|
|
|
- Triển khai đề án về đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, năng lực quản lý hành chính, quản lý kinh tế - xã hội chuyên sâu. |
Sở Nội vụ |
|
|
- Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện các dịch vụ hành chính công nhằm nâng cao chất lượng giải quyết thủ tục hành chính theo hướng minh bạch, công khai và hiệu quả ở các cấp (xã, huyện, tỉnh); thúc đẩy quá trình số hóa, công nghệ số trong nông nghiệp, nông thôn hướng. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Nội vụ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban Chỉ đạo cấp huyện |
|
- Tăng cường hiệu quả công tác phổ biến pháp luật về phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở; nâng cao hoạt động trợ giúp pháp lý, giải quyết hòa giải, mâu thuẫn ở khu vực nông thôn. |
Sở Tư pháp |
|
9 |
Nâng cao chất lượng, phát huy vai trò của tổ chức Đảng, chính quyền, Mặt và các đoàn thể chính trị - xã hội các cấp trong xây dựng NTM |
|
|
|
- Tiếp tục triển khai rộng khắp phong trào thi đua “Cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới”. |
Sở Nội vụ |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
|
- Tiếp tục tổ chức triển khai Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng NTM, đô thị văn minh”; thực hiện công tác giám sát và phản hiện xã hội trong xây dựng NTM. |
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Tỉnh |
Các tổ chức chính trị - xã hội các cấp và Ban Chỉ đạo cấp huyện |
|
- Thúc đẩy chương trình khởi nghiệp, thanh niên làm kinh tế thông qua triển khai hiệu quả Chương trình Trí thức trẻ tình nguyện tham gia xây dựng NTM. |
Đoàn TNCS Hồ Chí Minh Tỉnh |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
- Triển khai hiệu quả phong trào nông dân thi đua sản xuất kinh doanh giỏi, đoàn kết giúp nhau làm giàu và giảm nghèo bền vững; xây dựng các Chi hội nông dân nghề nghiệp. |
Hội Nông dân Tỉnh |
UBND các cấp, Sở Nông nghiệp và PTNT, TNCS Hồ Chí Minh Tỉnh, Hội Liên hiệp Phụ nữ Tỉnh, Hội Cựu chiến binh Tỉnh |
|
- Tăng cường vận động, phát huy vai trò làm chủ của người dân trong xây dựng NTM theo phương châm: dân biết, dân làm, dân kiểm tra, dân thụ hưởng; nâng cao hiệu quả việc lấy ý kiến sự hài lòng của người dân về kết quả xây dựng NTM. |
Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Tỉnh |
Các tổ chức chính trị - xã hội các cấp và Ban Chỉ đạo cấp huyện |
|
- Đẩy mạnh thực hiện cuộc vận động “Xây dựng gia đình 5 không, 3 sạch |
Hội Liên hiệp Phụ nữ |
Ban Chỉ đạo cấp huyện |
10. |
Giữ vững quốc phòng, an ninh và trật tự xã hội nông thôn |
|
|
|
- Tăng cường công tác bảo đảm an ninh, trật tự ở địa bàn nông thôn, phát hiện, giải quyết kịp thời các mâu thuẫn, tranh chấp, khiếu kiện ngay tại cơ sở, không để hình thành “điểm nóng” phức tạp về an ninh, trật tự; nâng cao chất lượng, hiệu quả phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc; củng cố, xây dựng, nhân rộng các mô hình tổ chức quần chúng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở theo hướng tự quản, tự phòng, tự bảo vệ về an ninh, trật tự, giữ vững bình yên thôn xóm, góp phần phục vụ có hiệu quả sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội và xây dựng NTM. |
Công an Tỉnh |
Ban Chỉ đạo cấp huyện |
|
- Xây dựng lực lượng dân quân “vững mạnh, rộng khắp”, hoàn thành các chỉ tiêu quân sự, quốc phòng được giao; góp phần xây dựng nền quốc phòng toàn dân, thế trận quốc phòng toàn dân gắn với nền an ninh nhân dân, thế trận an ninh nhân dân; tích cực xây dựng địa bàn nông thôn vững mạnh toàn diện, đảm bảo giữ vững tiêu chí quân sự, quốc phòng trong xây dựng NTM. |
Bộ Chỉ huy Quân sự Tỉnh |
Ban Chỉ đạo cấp huyện |
11. |
Nâng cao năng lực xây dựng NTM và công tác giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình; truyền thông về xây dựng NTM |
|
|
|
- Tiếp tục tăng cường nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ làm công tác xây dựng NTM các cấp. |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Sở Nội Vụ, Ban Chỉ đạo cấp huyện |
|
- Đẩy mạnh, đa dạng hình thức truyền thông, nâng cao nhận thức để nâng cao hiệu quả công tác truyền thông về xây dựng NTM. |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Ban Chỉ đạo cấp huyện |
[1] Tổng số xã đã giảm (04 xã) so với đầu nhiệm kỳ, cụ thể: xã Thường Thới Tiền - huyện Hồng Ngự đã lên thị trấn; xã Thường Thới Hậu B - huyện Hồng Ngự sáp nhập với xã Thường Lạc; xã An Bình A và An Bình- thành phố Hồng Ngự đã lên phường.
[2] + Xã Mỹ Đông - huyện Tháp Mười: đạt 8/9 tiêu chí, chưa đạt tiêu chí thu nhập. Xã chọn nhóm “Môi trường” để định hướng xây dựng xã NTM kiểu mẫu.
+ Xã Định Yên - huyện Lấp Vò: đạt 5/9 tiêu chí , chưa đạt tiêu chí Phát triển sản xuất, Thu nhập, Hộ nghèo, Y tế. Xã chọn nhóm “An ninh trật tự - Hành chính công” để định hướng xây dựng xã NTM kiểu mẫu.
+ Xã Bình Thạnh - huyện Cao Lãnh: đạt 5/9 tiêu chí , chưa đạt Thu nhập, Hộ nghèo, Y tế và Môi trường. Xã chọn nhóm “Môi trường” để định hướng xây dựng xã NTM kiểu mẫu.
[3] Gồm: 15 cơ sở sản xuất kinh doanh (36,59%); 05 công ty cổ phần (12,2%); 11 công ty TNHH (26,831%); 2 doanh nghiệp (4,88%); 04 hộ kinh doanh (9,76%); 04 HTX (9,76%).
[4] Gồm sản phẩm Hạt sen sấy, Mít sấy của Công ty TNHH MTV Nam Huy, Bánh phồng chay cao cấp hạt sen của Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Nguyên Hậu - huyện Châu Thành, Xoài sấy dẻo của Công ty TNHH công nghệ thực phẩm Việt Đức - huyện Thanh Bình.
[5] Có 53 xã đăng ký đạt chuẩn NTM nâng cao, 8 xã đăng ký đạt chuẩn xã NTM kiểu mẫu.
[6] Theo Báo cáo số 03/BC-UBND ngày 08/01/2021 của UBND tỉnh về kết quả thực hiện Nghị quyết của Hội đồng Nhân dân Tỉnh và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 05 năm (2016 – 2020) và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 05 năm (2021 – 2025).
[7] Chưa tính phần vốn tín dụng đầu tư xây dựng NTM.
[8] Nghị quyết số 330/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của HĐND Tỉnh về việc thông qua phương án lập kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 do Tỉnh quản lý và phân bổ (lần 2). Công văn số 34/UBND-ĐTXD ngày 23/02/2021 của UBND Tỉnh về việc báo cáo rà soát kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách Trung ương giai đoạn 2016-2020 và giai đoạn 2021 - 2025 của tỉnh Đồng Tháp.
[9] Dự kiến trong giai đoạn 2021-2025, bố trí 11,6% nguồn thu xổ số kiến thiết (873,4 tỷ đồng) và nguồn vốn Tỉnh (250 tỷ đồng) thực hiện Chương trình.
Kế hoạch 159/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Đồng Tháp ban hành
Số hiệu: | 159/KH-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Tháp |
Người ký: | Huỳnh Minh Tuấn |
Ngày ban hành: | 13/05/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Kế hoạch 159/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Đồng Tháp ban hành
Chưa có Video