Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
LÀO CAI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 158/KH-UBND

Lào Cai, ngày 19 tháng 4 năm 2022

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TỈNH LÀO CAI, GIAI ĐOẠN 2021-2025

Căn cứ Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28/7/2021 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia (MTQG) xây dng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: Số 1689/QĐ-TTg ngày 11/10/2021 ban hành kế hoạch triển khai Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28/7/2021 của Quốc hội; số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 phê duyệt Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ các Quyết định của Thtướng Chính phủ: số 318/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã xây dựng nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025; số 319/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 quy định xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025; s320/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về huyện, quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ nông thôn mới và Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025;

Để triển khai thực hiện thắng lợi các nội dung, nhiệm vụ, kế hoạch Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 theo quy định của Trung ương; Nghị quyết của Đại hội Đảng bộ tỉnh Lào Cai ln thứ XVI, nhiệm kỳ 2020 - 2025; Đán 01-ĐA/TU ngày 11/12/2020 của Tỉnh ủy Lào Cai về phát triển nông, lâm nghiệp, sắp xếp dân cư, xây dng nông thôn mới tỉnh Lào Cai giai đoạn 2020-2025; Chỉ thị số 13-CT/TU ngày 09/6/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Lào Cai về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2021 - 2025, UBND tỉnh xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình giai đoạn 2021 - 2025, cụ th như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích:

- Xây dựng nông thôn mới để đời sống vật chất và tinh thần của người dân khu vực nông thôn không ngừng được nâng cao; kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn đồng bộ và từng bước hiện đại, kết nối chặt chẽ với quá trình đô thị hóa; kinh tế nông thôn phát triển mạnh mẽ, trình độ sản xuất tiên tiến, nông dân chuyên nghiệp, sản phm có sức cạnh tranh cao, sản xut nông nghiệp gn với phát triển thương mại, dịch vụ, du lịch và chđộng ứng phó với biến đi khí hậu;

- Xã hội nông thôn dân chủ, bình đẳng, ổn định và giàu bản sắc văn hoá dân tộc; môi trường, cảnh quan, không gian sống sáng, xanh, sạch, đẹp; hệ thống chính trị được tăng cường, đảm bảo giữ vững an ninh chính trị và trật tự xã hội.

- Xây dựng nông thôn mới tạo ra sự phát triển hài hoà giữa các vùng, đặc biệt là tạo sự chuyển biến nhanh hơn ở các khu vực có nhiều khó khăn như ở vùng sâu, vùng đặc biệt khó khăn và vùng đồng bào dân tộc ít người.

- Huy động được sức mạnh của cả hệ thống chính trị và toàn xã hội tham gia xây dựng nông thôn mới và hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025.

2. Yêu cầu:

- Cấp ủy, chính quyền, tổ chức chính trị - xã hội các cấp và Nhân dân các dân tộc trên địa bàn tỉnh tích cực hưởng ứng tham gia, đồng lòng, chung sức thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, để chương trình đi vào cuộc sống, nâng cao vai trò của Nhân dân, cộng đồng dân cư, phát triển khu vực nông thôn, giảm chênh lệch khoảng cách giữa nông thôn và thành thị.

- Công tác lãnh chỉ đạo, triển khai thực hiện thống nhất từ cấp tỉnh đến cơ svề quan điểm, mục tiêu, kế hoạch thực hiện Chương trình trong giai đoạn 2021 - 2025; triển khai các giải pháp trọng tâm, trọng điểm và lồng ghép hiệu quả các nguồn lực để nâng cao chất lượng đời sống người dân khu vực nông thôn.

II. MỤC TIÊU

1. Cấp huyện: Đến hết năm 2025, toàn tỉnh có 03 đơn vị cấp huyện hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới/đạt chuẩn nông thôn mới[1]; phấn đấu huyện Văn Bàn đạt chuẩn nông thôn mới vào năm 2030 (phấn đấu đến năm 2025: 100% số xã đạt 19/19 tiêu chí). Trong đó: phấn đấu huyện Bảo Thắng được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, công nhận “Huyện đạt chun nông thôn mới nâng cao”.

2. Cấp xã: Đến hết năm 2025, toàn tỉnh có 94/127 xã duy trì và đạt chuẩn nông thôn mới, đạt 74% tổng số xã trên địa bàn tỉnh (tăng 37 xã so với giai đoạn 2016 - 2020). Trong các xã đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới thì phải có 40% số xã đạt chuẩn “Xã nông thôn mới nâng cao” và 10% số xã đạt chuẩn “Xã nông thôn mới kiểu mẫu”.

3. Bình quân tiêu chí xã nông thôn mới đạt 18,16 tiêu chí/xã. Không còn xã đạt dưới 15 tiêu chí. Đến hết năm 2025 thì 100% số xã trên địa bàn tỉnh hoàn thành 4 tiêu chí, gồm: Quy hoạch; Thuỷ lợi và phòng chống thiên tai; Cơ sở vật chất văn hoá; Lao động.

4. Cấp thôn: Đến hết năm 2025, toàn tỉnh có 70% tổng số thôn trên địa bàn tnh được UBND cấp huyện công nhận hoàn thành “Thôn nông thôn mới”, trong đó có 30% sthôn đạt chuẩn nông thôn mới hoàn thành “Thôn kiểu mẫu”.

5. Về xây dựng thôn nông thôn mới tại các xã đặc biệt khó khăn biên giới, vùng núi: Đến hết năm 2025, có ít nhất 60% số thôn của 13 xã[2] được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới theo Bộ tiêu chí thôn nông thôn mới giai đoạn 2021- 2025, trong đó tiếp tục duy trì 26 thôn đã được công nhận đạt chun.

(Chi tiết tại Phụ biểu số 01 kèm theo)

III. NỘI DUNG, NHIỆM VỤ THỰC HIỆN

1. Xây dựng huyện, thị xã nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao

- Tổ chức rà soát, đánh giá hiện trạng xây dựng nông thôn mới tại các huyện, thị xã phấn đấu đạt chuẩn nông thôn mới và nông thôn mới nâng cao theo Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới, huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025.

- Xây dựng chương trình, kế hoạch giai đoạn và hàng năm tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ cụ thể; phân công nhiệm vụ cho các thành viên Ban Chỉ đạo các cấp theo dõi, giúp đỡ, đôn đốc tiến độ triển khai thực hiện.

- Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc và tháo gỡ khó khăn trong quá trình triển khai thực hiện nhiệm vụ.

(Chi tiết tại Phụ biểu s 1.6 kèm theo)

2. Duy trì các xã đã đạt chuẩn và các xã hoàn thành xã nông thôn mới giai đoạn 2022 - 2025:

- Rà soát, đánh giá kết quả thực hiện các tiêu chí theo Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025. Các huyện, thị xã, thành ph; các xã xây dựng kế hoạch chi tiết để duy trì và nâng cao chất lượng các tiêu chí đã đạt, hoàn thành các tiêu chí chưa đạt; phân công cụ thể từng nội dung, nhiệm vụ cho từng đơn vị, cá nhân phụ trách; thường xuyên theo dõi, đôn đốc kiểm tra giám sát, kịp thời giải quyết những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai tại cơ sở.

- Đến hết năm 2025, toàn tỉnh có 94/127 xã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới, đạt 74% tổng số xã. Trong đó: tiếp tục duy trì 62 xã đạt chuẩn nông thôn mới và công nhận thêm 32[3] xã đạt chuẩn nông thôn mới theo Bộ tiêu chí xã nông thôn mới giai đoạn 2021-2025.

(Chi tiết tại Phụ biểu s 1.2 kèm theo)

3. Xây dựng “Xã nông thôn mới nâng cao”, “Xã nông thôn mới kiểu mẫu”

- Hàng năm rà soát, đánh giá, lựa chọn các xã đã đạt chuẩn nông thôn mới theo Bộ tiêu chí xã nông thôn mới tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2021-2025 đ trin khai thực hiện xây dựng xã nông thôn mới nâng cao, xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021 - 2025 theo quy định.

- Xây dựng kế hoạch chi tiết, tập trung nguồn lực để hoàn thành và nâng cao chất lượng và hoàn thành các tiêu chí theo Bộ tiêu chí về “Xã nông thôn mới nâng cao”, “Xã nông thôn mới kiểu mẫu” giai đoạn 2021 - 2025.

- Đến hết năm 2025, có ít nhất 40% số xã hoàn thành “Xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao” (khoảng 38/94 xã)[4].

- Đến hết năm 2025, có ít nhất 10% số xã hoàn thành “Xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu” (khoảng 10/94 xã)[5].

(Chi tiết tại Phụ biểu s 1.2 kèm theo)

4. Xây dựng “Thôn Kiểu mẫu”, “Thôn nông thôn mới”

- Đẩy mạnh việc triển khai thực hiện Thôn Kiểu mẫu, Thôn Nông thôn mới trên địa bàn các xã nhm duy trì bn vững các tiêu chí đã đạt chuẩn nông thôn mới và đẩy nhanh tiến độ hoàn thành 19 tiêu chí nông thôn mới theo Bộ tiêu chí nông thôn mới cấp xã tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2021-2025.

- Các huyện, thị xã, thành phchỉ đạo các xã rà soát, lựa chọn các thôn, bản đăng ký phấn đấu hoàn thành Thôn Nông thôn mới, Thôn Kiểu mẫu hàng năm và tùy vào điều kiện thực tế của địa phương ban hành các cơ chế, chính sách hỗ trợ các thôn, bản phấn đấu đạt chuẩn “Thôn Kiểu mẫu”, “Thôn Nông thôn mới” và tặng thưởng công trình phúc lợi đối với các thôn, bản được công nhận đạt chuẩn “Thôn Kiểu mẫu”, “Thôn Nông thôn mới”.

- Đến hết năm 2025, toàn tỉnh có 245 thôn kiểu mẫu, 872 thôn nông thôn mới (duy trì 177 thôn “Thôn Kiểu mẫu”; 168 thôn “Thôn Nông thôn mới”). Trong đó, phấn đấu hoàn thành 78/129 thôn tại các xã đặc biệt khó khăn biên giới, vùng núi đạt chuẩn thôn Nông thôn mới và được UBND cấp huyện công nhận đạt chuẩn nông thôn mới theo Bộ tiêu chí thôn nông thôn mới giai đoạn 2021-2025.

5. Nhiệm vụ cụ thể thực hiện 11 nội dung thành phần của Chương trình

5.1. Nâng cao hiệu quả quản lý và thực hiện xây dựng nông thôn mới theo quy hoạch:

Tiếp tục rà soát, điều chỉnh bổ sung quy hoạch nông thôn mới; xây dựng vùng sản xuất hàng hóa tập trung gn với cơ cấu lại ngành nông nghiệp và sắp xếp dân cư; tăng cường công tác quản lý quy hoạch, chđạo các địa phương ban hành quy chế quản lý quy hoạch và thực hiện công b, công khai và cắm mốc chỉ giới quy hoạch theo đúng quy định. Đến hết năm 2025, tiếp tục duy trì 100% các xã hoàn thành tiêu chí quy hoạch theo Bộ tiêu chí xã nông thôn mới; có 50% số xã đã đạt chun hoàn thành tiêu chí quy hoạch theo theo Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao.

5.2. Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội:

Tập trung huy động, lồng ghép các nguồn lực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - văn hoá - xã hội cơ bản đng bộ, hiện đại, đảm bảo kết nối nông thôn - đô thị, phục vụ nhu cầu của Nhân dân, cộng đồng dân cư nông thôn; nhằm tạo sự đột phá, thay đi diện mạo nông thôn và tạo điều kiện để phát triển kinh tế - xã hội và tăng hưởng thụ trực tiếp cho cư dân nông thôn.

- Giao thông: Đến hết năm 2025, có 98% các xã hoàn thành tiêu chí giao thông theo Bộ tiêu chí xã nông thôn mới; có 56% số xã đã đạt chuẩn nông thôn mới hoàn thành tiêu chí giao thông theo Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao.

- Thủy lợi và phòng, chống thiên tai: Đến hết năm 2025, tiếp tục duy trì 100% các xã hoàn thành tiêu chí thủy lợi và phòng, chống thiên tai theo Bộ tiêu chí xã nông thôn mới; có 56% số xã đã đạt chuẩn nông thôn mới hoàn thành tiêu chí thủy lợi và phòng, chống thiên tai theo Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao.

- Điện nông thôn: Đến hết năm 2025, có 97% các xã hoàn thành tiêu chí điện theo Bộ tiêu chí xã nông thôn mới; có 59% số xã đã đạt chuẩn nông thôn mới hoàn thành tiêu chí điện theo Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao.

- Trường học: Đến hết năm 2025, có 94% các xã hoàn thành tiêu chí trường học theo Bộ tiêu chí xã nông thôn mới; có ít nhất 56% số xã đã đạt chuẩn nông thôn mới hoàn thành chỉ tiêu về cơ svật chất trường học, tiêu chí giáo dục theo Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao.

- Cơ sở vật chất văn hóa: Đến hết năm 2025 có 100% các xã hoàn thành tiêu chí cơ sở vật chất văn hoá theo Bộ tiêu chí xã nông thôn mới.

- Cơ shạ tầng thương mại nông thôn: Đến hết năm 2025 có 98% số xã đạt tiêu chí cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn theo Bộ tiêu chí xã nông thôn mới; có 54% sđã đạt chun nông thôn mới hoàn thành tiêu chí cơ shạ tng thương mại nông thôn theo Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao.

- Thông tin và truyền thông: Đến hết năm 2025 có 98% sxã đạt tiêu chí thông tin và truyền thông theo Bộ tiêu chí xã nông thôn mới; có 61% số xã đã đạt chuẩn nông thôn mới hoàn thành tiêu chí thông tin và truyền thông theo Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao.

5.3. Thực hiện hiệu quả cơ cấu lại ngành nông nghiệp, phát triển kinh tế nông thôn; Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP) nhằm nâng cao giá trị gia tăng, phù hợp với quá trình chuyn đi số, thích ứng với biến đi khí hậu; phát triển mạnh ngành nghề nông thôn; nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho tao động nông thôn... góp phần nâng cao thu nhập người dân theo hướng bn vững:

- Tập trung triển khai cơ cấu lại ngành nông nghiệp và phát triển kinh tế nông thôn, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ theo hướng kinh tế tun hoàn, nông nghiệp sinh thái, phát huy lợi thế về địa hình, khí hậu, cảnh quan thiên nhiên và hạ tầng kinh tế - xã hội.

- Xây dựng và phát triển hiệu quả các vùng nguyên liệu tập trung, nâng cao năng lực chế biến và bảo quản nông sản theo mô hình liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị gắn với tiêu chuẩn chất lượng và mã vùng nguyên liệu; chuyển đổi cơ cấu sản xuất, góp phần thúc đẩy chuyển đổi số trong nông nghiệp. Nâng cao hiệu quả hoạt động của các hệ thống kết nối, xúc tiến tiêu thụ nông sản; đa dạng hóa hệ thống kênh phân phối, tiêu thụ đảm bảo bền vững trước các biến động của thiên tai, dịch bệnh.

- Nâng cao hiệu quả hoạt động của các hình thức tổ chức sản xuất, trong đó ưu tiên hỗ trợ các hợp tác xã nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao liên kết theo chui giá trị; thu hút, khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn. Triển khai Chương trình OCOP gắn với lợi thế từng địa phương.

- Nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn, gắn với nhu cầu thị trường; hỗ trợ thúc đẩy và phát triển các mô hình khởi nghiệp, sáng tạo ở nông thôn.

- Đến hết năm 2025: có 91% số xã đạt tiêu chí thu nhập; 100% số xã đạt chuẩn tiêu chí lao động; 93% số xã đạt tiêu chí tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn theo Bộ tiêu chí xã nông thôn mới; đối với các xã đã đạt chuẩn nông thôn mới có 53% số xã hoàn thành tiêu chí thu nhập, 52% số xã hoàn thành tiêu chí lao động, 51% số xã hoàn thành tiêu chí tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn theo Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao.

5.4. Giảm nghèo bền vững đặc biệt là vùng đồng bào dân tộc ít người:

- Thực hiện hiệu quả Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 và Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030. Triển khai có hiệu quả các chính sách hỗ trợ nhà ở, xóa nhà tạm, nhà dột nát, nâng cao chất lượng nhà ở; đặc biệt quan tâm đối với các hộ gia đình chính sách, người già neo đơn, hộ nghèo...

- Đến hết năm 2025 có 96% số xã đạt chuẩn về nhà ở dân cư; 91% số xã đạt chuẩn tiêu chí nghèo đa chiều theo Bộ tiêu chí xã nông thôn mới; đối với xã đã đạt chuẩn nông thôn mới có 53% số xã hoàn thành tiêu chí nhà ở dân cư, 51% số xã hoàn thành tiêu chí nghèo đa chiều theo Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao.

5.5. Nâng cao chất lượng các lĩnh vực văn hóa, giáo dục, y tế và chăm sóc sức khỏe người dân nông thôn:

- Giáo dục và đào tạo: Nâng cao chất lượng dạy và học, đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo ở nông thôn, trong đó chú trọng duy trì, nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục các cấp học. Đến hết năm 2025, có 95% số xã đạt tiêu chí giáo dục và đào tạo theo Bộ tiêu chí xã nông thôn mới; có 56% số xã đã đạt chuẩn nông thôn mới hoàn thành tiêu chí giáo dục và đào tạo theo Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao.

- Y tế: Tăng cường chất lượng dịch vụ của mạng lưới y tế cơ sđảm bảo chăm sóc sức khỏe toàn dân; đy mạnh hệ thng theo dõi và khám chữa bệnh trực tuyến, phòng chống dịch bệnh, cải thiện sức khỏe, dinh dưỡng của phụ nữ và trẻ em; nâng cao tỷ lệ người dân tham gia bảo him y tế. Đến hết năm 2025, có 96% xã đạt tiêu chí y tế theo Bộ tiêu chí xã nông thôn mới; có 56% sxã đạt chun nông thôn mới hoàn thành tiêu chí y tế theo Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao.

5.6. Nâng cao chất lượng đời sống văn hóa của người dân nông thôn; bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống theo hưng dẫn bền vững gắn với phát triển du lịch nông thôn:

- Đẩy mạnh thực hiện phong trào toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá ở khu dân cư gắn với xây dựng nông thôn mới. Nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở; tăng cường nâng cao chất lượng hoạt động văn hóa, thể thao nông thôn, gắn với các tổ chức cộng đồng, đáp ứng nhu cầu vui chơi, giải trí, nâng cao sức khỏe cho người dân; nhân rộng các mô hình câu lạc bộ hoạt động văn hóa văn nghệ nhằm bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống.

- Đến hết năm 2025, có 89% số xã đạt chuẩn về văn hóa theo Bộ tiêu chí xã nông thôn mới, có 54% sxã đã đạt chuẩn nông thôn mới hoàn thành tiêu chí văn hóa theo Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao.

5.7. Nâng cao chất lượng môi trường; y dựng cảnh quan môi trường nông thôn sáng - xanh - sạch - đẹp, an toàn:

- Thu gom, tái chế và tái sử dụng các loại chất thải (phụ phẩm nông nghiệp, chất thải chăn nuôi, bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng, chất nhựa thải,...) theo nguyên lý tuần hoàn; xây dựng cộng đồng dân cư không rác thải nhựa.

- Xử lý, khắc phục ô nhiễm và cải thiện chất lượng môi trường tại những khu vực tập trung nhiều nguồn thải,...

- Cải tạo nghĩa trang phù hợp với cảnh quan môi trường.

- Đẩy mạnh triển khai và nhân rộng các mô hình cải tạo vệ sinh môi trường nông thôn hiệu quả; tăng cường trồng hoa, cây xanh tại các điểm công cộng, đường làng, ngõ xóm, thực hiện mô hình “Nhà sạch, vườn đẹp” tạo cảnh quan khu dân cư nông thôn sáng - xanh - sạch - đẹp, an toàn, khu dân cư kiểu mẫu nhưng vẫn giữ được cảnh quan truyền thống của vùng nông thôn.

- Triển khai hiệu quả Chương trình tăng cường bảo vệ môi trường, an toàn vệ sinh thực phẩm và cấp nước sạch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025. Tăng cường tuyên truyền, quản lý an toàn thực phẩm tại các cơ sở, hộ gia đình sản xuất, kinh doanh thực phm; đảm bảo vệ sinh môi trường tại các cơ sở chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản; cải thiện vệ sinh hộ gia đình.

- Đến hết năm 2025, có 91% số xã đạt chuẩn tiêu chí môi trường và an toàn thực phẩm theo Bộ tiêu chí xã nông thôn mới; đối với các xã đã đạt chuẩn nông thôn mới có 50% số xã hoàn thành tiêu chí môi trường, 50% số xã hoàn thành tiêu chí chất lượng môi trường sống theo Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao.

5.8. Đẩy mạnh và nâng cao chất lượng các dịch vụ hành chính công; nâng cao chất lượng hoạt động của chính quyền cơ sở; thúc đẩy quá trình chuyn đổi số trong nông thôn mới, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ s, xây dựng nông thôn mới thông minh; bo đảm và tăng cường khả năng tiếp cận pháp luật cho người dân, tăng cường giải pháp nhằm đảm bảo bình đng giới và phòng chống bạo lực trên cơ sở giới:

- Chú trọng đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, năng lực quản lý hành chính, chuyển đổi tư duy về phát triển kinh tế nông thôn cho cán bộ, công chức xã theo quy định, đáp ứng yêu cầu xây dựng nông thôn mới.

- Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện dịch vụ hành chính công; gán mã, cập nhật, thông báo, gắn biển địa chỉ số cho từng hộ gia đình và các cơ quan, tổ chức trên địa bàn nông thôn gắn với bản đồ số Việt Nam; bồi dưỡng, tập huấn kiến thức, kỹ năng số và an toàn thông tin cho cán bộ cấp xã; phổ biến kiến thức, nâng cao kỹ năng số và năng lực tiếp cận thông tin cho người dân nông thôn

- Triển khai hiệu quả hệ thống quản lý dliệu xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh và chương trình chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới, hướng tới nông thôn mới thông minh giai đoạn 2021-2025.

- Tăng cường hiệu quả công tác phbiến, giáo dục pháp luật, hoà giải ở cơ s, giải quyết hoà giải, mâu thuẫn ở khu vực nông thôn.

- Nâng cao nhận thức, thông tin về trợ giúp pháp lý; tăng cường khả năng thụ hưởng dịch vụ trợ giúp pháp lý.

- Tăng cường giải pháp nhằm đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực trên cơ sở giới; tăng cường chăm sóc, bảo vệ trẻ em và htrợ những người dễ bị tổn thương trong các lĩnh vực của gia đình và đời sống xã hội.

- Đến hết năm 2025, có ít nhất 94% số xã đạt chuẩn chỉ tiêu về tiếp cận pháp luật, bình đẳng giới trong tiêu chí hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật theo Bộ tiêu chí xã nông thôn mới; đối với các xã đã đạt chuẩn nông thôn mới có 67% số xã hoàn thành tiêu chí hành chính công, 54% số xã hoàn thành tiêu chí tiếp cận pháp luật theo Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao.

5.9. Nâng cao cht lượng, phát huy vai trò của UB. MTTQ Việt Nam và các tchức chính trị - xã hội trong xây dựng nông thôn mới:

- Tiếp tục đẩy mạnh Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh”; nâng cao hiệu quả công tác giám sát và phản biện xã hội trong xây dựng nông thôn mới. Tăng cường vận động, phát huy vai trò làm chủ của người dân trong xây dựng nông thôn mới; nâng cao hiệu quả ly ý kiến sự hài lòng của người dân về kết quả xây dựng nông thôn mới.

- Triển khai hiệu quả Phong trào “Nông dân thi đua sản xuất kinh doanh giỏi, đoàn kết giúp nhau làm giàu và giảm nghèo bền vững”. Trin khai hiệu quả đề án “Hỗ trợ phụ nữ khởi nghiệp giai đoạn 2017-2025”, Chương trình trí thức trẻ tình nguyện tham gia xây dựng nông thôn mới; thực hiện Cuộc vận đng Xây dựng gia đình 5 không, 3 sạch”,...

- Đến hết năm 2025, có 94% số xã đạt tiêu chí hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật theo Bộ tiêu chí xã nông thôn mới.

5.10. Giữ vững quốc phòng và an ninh, trật tự xã hội nông thôn:

- Xây dựng lực lượng dân quân “vững mạnh, rộng khắp” và hoàn thành các chỉ tiêu quc phòng hàng năm. Chủ động nm bt và dự báo tình hình an ninh trật tự; tăng cường chỉ đạo công tác đảm bảo an ninh nông thôn, kịp thời phi hợp tham mưu giải quyết dứt điểm các vụ liên quan đến khiếu nại, tố cáo, tranh chấp, mâu thuẫn từ cơ sở; làm tốt công tác phòng ngừa và đấu tranh với các loại tội phạm; nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước về an ninh, trật tự bảo đảm trật tự, an toàn giao thông, phòng chống cháy nổ, thiên tai, dịch bệnh,...

- Đến hết năm 2025, có 94% số xã hoàn thành tiêu chí quốc phòng và an ninh theo Bộ tiêu chí xã nông thôn mới; có 53% số xã đã đạt chuẩn nông thôn mới hoàn thành tiêu chí Quc phòng và an ninh theo Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao.

5.11. Tăng cường công tác giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình; nâng cao năng lực xây dựng nông thôn mới, truyền thông về xây dựng nông thôn mới:

- Nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình; xây dựng hệ thống giám sát, đánh giá đồng bộ đáp ứng yêu cu quản lý Chương trình, đặc biệt xây dựng hệ thống giám sát thông qua bản đ svà cơ s dliệu; nhân rộng mô hình giám sát an ninh và giám sát của cộng đồng. Tiếp tục nâng cao năng lực và chuyển đổi nhận thức, tư duy cho đội ngũ cán bộ làm công tác xây dựng nông thôn mới các cấp, đặc biệt là cán bộ chuyên trách, cán bộ cơ s.

- Đào tạo, tập huấn nhằm nâng cao nhận thức và chuyển đổi tư duy của người dân và cộng đng về phát triển kinh tế nông thôn và xây dựng nông thôn mới.

- Đa dạng hình thức thông tin, truyền thông nhm nâng cao nhận thức, chuyển đổi tư duy cán bộ, người dân về xây dựng nông thôn mới; thực hiện có hiệu quả công tác truyền thông về xây dựng nông thôn mới.

(Chi tiết tại Phụ biểu 1.3, 1.4, 1.5 kèm theo)

6. Triển khai hiệu quả các nội dung trọng tâm và phong trào thi đua trên địa bàn tỉnh:

- Triển khai nghiêm túc, hiệu quả 04 nội dung trọng tâm trong giai đoạn: (i) Phát triển sản xuất gắn với xây dựng nông nghiệp sinh thái, nông thôn hiện đại, nông dân thông minh, (ii) Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội khu vực nông thôn đồng bộ, hiện đại. (iii) Phát triển du lịch sinh thái góp phần giữ gìn bản sc văn hóa truyền thống các dân tộc. (iv) Cải tạo vệ sinh môi trường nông thôn sáng - xanh - sạch - đẹp, an toàn.

- Tiếp tục thực hiện hiệu quả phong trào thi đua “Cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới”, “Cả nước chung tay vì người nghèo - Không đai bị bỏ lại phía sau”. Hoàn thiện quy định vphong trào thi đua của tỉnh vPhong trào “Lào Cai xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững” gắn với thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia.

- Đẩy mạnh thực hiện các phong trào thi đua chuyên đề UBND tỉnh phát động trong năm 2022 và cả giai đoạn 2021-2025: (i) Phong trào thi đua “Phát triển sản xuất nông nghiệp xanh - sạch - an toàn - bền vững”, (ii) Phong trào thi đua “Phát triển đường giao thông nông thôn rộng, thoáng, an toàn”, (iii) Phong trào thi đua “Nhà sạch - đường xanh - ngõ sáng”.

IV. DỰ KIẾN NGUỒN LỰC THỰC HIỆN

Nhu cầu vốn thực hiện Chương trình Xây dng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025: 8.015.341 triệu đồng, trong đó:

- Vốn Ngân sách Trung ương trực tiếp đầu tư: 433.000 triệu đồng;

- Vốn ngân sách địa phương: 1.634.604 triệu đồng;

- Vốn lồng ghép: 5.408.300 triệu đồng.

- Vốn doanh nghiệp hỗ trợ: 134.273 triệu đồng;

- Cộng đồng dân cư tham gia đóng góp: 405.163 triệu đồng.

(Chi tiết tại Phụ biểu s 02 kèm theo)

V. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH

1. Về công tác chỉ đạo điều hành:

- Tập trung sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy Đảng, chính quyền, các tổ chức chính trị - xã hội trong xây dựng nông thôn mới; huy động cả hệ thng chính trị và các tầng lp Nhân dân tham gia xây dựng nông thôn mới. Quyết liệt chỉ đạo trin khai xây dựng nông thôn mới đồng bộ, toàn diện đối với tất cả các xã trên địa bàn tỉnh. Chủ động soát xét, xây dựng khung kế hoạch cụ thể, chi tiết để thực hiện, trong đó phải xác định rõ lộ trình và cân đối nguồn lực, đảm bảo khả thi, chuyn mạnh về chiều sâu, bền vững.

- Đẩy mạnh thực hiện xây dựng huyện nông thôn mới, huyện nông thôn mới nâng cao; xã nông thôn mới, xã nông thôn mới nâng cao, xã nông thôn mới kiểu mẫu; thôn nông thôn mới, Thôn kiểu mẫu đi vào chất lượng, chiều sâu, góp phần phát triển kinh tế, nâng cao thu nhập cho Nhân dân. Tiếp tục ưu tiên xây dựng kết cấu hạ tầng thiết yếu; quan tâm các lĩnh vực văn hóa, xã hội, môi trường, an ninh trật tự an toàn xã hội.

2. Tiếp tục đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động: Xác định công tác tuyên truyền, vận động là nhiệm vụ trọng tâm, thường xuyên, liên tục, kiên trì mục tiêu của các cấp, các ngành, cơ quan, đơn vị. Đy mạnh các phong trào thi đua xây dựng nông thôn mới và công tác vận động nông dân để nông dân thể hiện vai trò chủ thể trong xây dựng nông thôn mới bằng các hành động cụ thể, tạo sự lan toả. Đa dạng hoá hình thức và nội dung tuyên truyền; tiếp tục phát huy vai trò ca đội ngũ tuyên truyền viên, cộng tác viên dư luận xã hội các cấp trong triển khai thực hiện chương trình.

3. Hoàn thiện cơ chế chính sách hỗ trợ xây dựng nông thôn mới: Tiếp tục rà soát, đánh giá hiệu quả của các cơ chế chính sách hiện hành về xây dựng nông thôn mới, bổ sung và hoàn thiện hệ thống cơ chế chính sách đồng bộ, đảm bảo phù hp với điều kiện thực tế. Đồng thời có các cơ chế chính sách đặc thù hỗ trợ các nội dung cụ thể của Chương trình theo hướng nâng cao chất lượng, đi vào chiều sâu và bền vững.

4. Đẩy mạnh cơ cấu lại nông lâm nghiệp: Triển khai hiệu quả Nghị quyết số 10-NQ/TU ngày 26/8/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về Chiến lược phát trin nông nghiệp hàng hóa theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững; tiếp tục triển khai hiệu quả Chương trình OCOP theo hướng đa dạng hóa và nâng cao hơn nữa chất lượng gắn với xây dựng thương hiệu; đẩy mạnh ứng dụng tiến bộ khoa học - công nghệ trong sản xuất. Đặc biệt, tchức liên kết với các đơn vị doanh nghiệp trong lĩnh vực công nghệ thông tin để ứng dụng chuyển đi số trong nông nghiệp. Thực hiện có hiệu quả chính sách thu hút doanh nghiệp đầu tư vào khu vực nông nghiệp, nông thôn, trọng tâm là sơ chế, bảo quản, chế biến sâu và phát triển thị trường đối với các sản phẩm chủ lực trên địa bàn tỉnh; nâng cao chất lượng các Hợp tác xã, Tổ hợp tác để tạo mối liên kết giữa người nông dân với doanh nghiệp bền vững.

5. Cơ cấu lại ngành, lĩnh vực phù hợp với điều kiện từng địa phương: Phát huy lợi thế, thế mạnh đđặt ra mục tiêu phát trin. Phát triển nhanh, bn vững, hài hòa giữa văn hóa, an sinh xã hội và môi trường. Thực hiện hiệu quả Nghị quyết số 26-NQ/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về Chiến lược phát triển nguồn nhân lực tỉnh Lào Cai. Ưu tiên đầu tư đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực nông thôn; đổi mới, nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn, theo hướng nâng cao chất lượng, hiệu quả đào tạo; đào tạo nghề phù hợp với nhu cầu, trình độ của người lao động, đào tạo nghề gắn với giới thiệu việc làm, giải quyết việc làm, chuyển dịch cơ cấu lao động phù hợp, tạo việc làm ổn định cho người dân nông thôn.

6. Về huy động nguồn lực thực hiện Chương trình: Thực hiện lồng ghép hiệu quả nguồn vốn của 03 Chương trình mục tiêu quốc gia và các chương trình, dự án khác trên địa bàn nông thôn giai đoạn 2021-2025. Tập trung huy động các nguồn lực để đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng phát triển kinh tế - xã hội vùng nông thôn, ưu tiên đầu tư cho các xã đặc biệt khó khăn, vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số. Thực hiện hiệu quả chính sách tín dụng đầu tư cho nông nghiệp, nông thôn. Thực hiện công khai cơ cấu các nguồn vốn đầu tư đối với các công trình xây dựng hạ tầng nông thôn để người dân được tham gia, thảo luận và tự nguyện tham gia hiến đất, đóng góp công sức, tiền của.

7. Về đào tạo tập huấn, nâng cao năng lực cho cán bộ cơ sở: Đào tạo, bồi dưng nâng cao trình độ, chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cơ sở đê đáp ứng nhu cầu, nhiệm vụ trong tình hình mới. Cán bộ, công chức cơ sở chủ động nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, trình độ quản lý nhà nước; sáng tạo, linh hoạt, thay đổi tư duy tập trung xây dựng chính quyền tương tác, đối tác, liêm chính, kiến tạo, vì Nhân dân phục vụ. Thực hiện công tác cán bộ cơ sở, tăng cường điều động luân chuyển cán bộ có năng lực giừ vị trí then chốt ở các địa phương khó khăn, tiến độ triển khai còn chậm để tạo sự chuyển biến trong triển khai Chương trình.

8. Công tác giám sát đánh giá thực hiện Chương trình: Thường xuyên đôn đốc, kiểm tra, giám sát tình hình triển khai thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới tại các địa phương gắn với rà soát, nghiên cứu và đề xuất ban hành các cơ chế chính sách phù hợp với tình hình thực tế.

VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Thành viên Ban Chỉ đạo tỉnh và các sở, ngành, cơ quan, đơn vị của tỉnh phụ trách tiêu chí:

- Căn cứ chức năng nhiệm vụ của đơn vị chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện các nội dung, nhiệm vụ, tiêu chí nông thôn mới theo lĩnh vực được phân công; tiếp tục phát động và thực hiện các phong trào về xây dựng nông thôn mới.

- Lãnh đạo các cơ quan, đơn vị giúp đỡ xã nông thôn mới và giảm nghèo bền vững thường xuyên xuống cơ sở nắm bắt tình hình của các xã; hướng dẫn, chỉ đạo, đôn đốc các xã tổ chức triển khai các mục tiêu, nhiệm vụ của chương trình. Hướng dẫn giúp đỡ xã rà soát, định hướng xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện chương trình đảm bảo phù hợp với điều kiện thực tế của xã cũng như hoàn thành mục tiêu cấp trên giao.

1.1. Sở Kế hoạch và Đầu tư:

- Chủ trì, phối hợp với STài chính, Sở Nông nghiệp và PTNT, Văn phòng Điu phi nông thôn mới tỉnh và các Sở, ngành có liên quan tổng hợp, cân đối và phân bổ nguồn vốn đầu tư để thực hiện kế hoạch hàng năm, giai đoạn.

- Tham mưu lồng ghép các nguồn vốn của các Chương trình mục tiêu quốc gia; các chương trình, dự án hỗ trợ có mục tiêu trên địa bàn tỉnh để thực hiện kế hoạch xây dựng nông thôn mới đảm bảo đúng quy định.

- Chủ trì phối hợp với các sở, ban ngành liên quan tham mưu cơ chế, chính sách nhằm thúc đẩy phát triển khu vực nông thôn cũng như hỗ trợ Nhân dân nông thôn có điều kiện để phát triển.

1.2. Sở Tài chính:

- Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp và PTNT, Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh tham mưu, trình UBND tỉnh phân bổ kinh phí sự nghiệp chương trình theo quy định.

- Hướng dẫn các đơn vị, chủ đầu tư thanh, quyết toán kinh phí thực hiện chương trình đúng quy định của pháp luật.

- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu UBND tỉnh phân bổ nguồn vốn đối ứng ngân sách tỉnh để bố trí đầu tư, hỗ trợ cho các xã thực hiện xây dựng nông thôn mới.

1.3. Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Ban Dân tộc tỉnh: Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan và các địa phương tổ chức triển khai các dự án thành phần của Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững; Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi đảm bảo không chồng chéo, trùng lặp đối tượng hỗ trợ và nội dung thực hiện với Chương trình xây dựng nông thôn mới; lồng ghép các nguồn vốn để đầu tư hiệu quả nhằm phát triển bền vững khu vực nông thôn.

1.4. Các sở, ban, ngành, đơn vị được phân công phụ trách các tiêu chí:

- Tiến hành rà soát, thẩm tra, kiểm tra, đánh giá hiện trạng nông thôn mới theo Bộ tiêu chí nông thôn mới các cấp giai đoạn 2021 - 2025 đảm bảo thực chất, đúng quy định; xây dựng, ban hành kế hoạch chi tiết để triển khai thực hiện, trong đó đặt ra kế hoạch cụ thtrong giai đoạn và hàng năm đến từng tiêu chí, từng xã.

- Hướng dẫn, đôn đốc chỉ đạo hướng dẫn các chi tiêu, tiêu chí được phân công phụ trách tiêu chí đảm bảo đúng quy định của Trung ương và phù hợp điu kiện phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

- Chủ trì, phối hợp với cơ quan thường trực Chương trình, các đơn vị liên quan thực hiện kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện các chỉ tiêu, tiêu chí nhằm hoàn thành kế hoạch đã đ ra.

1.5. Sở Nông nghiệp và PTNT, Văn phòng Điều phối nông thôn mi tỉnh:

- Khẩn trương tham mưu UBND tỉnh ban hành các Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới, xã nông thôn mới nâng cao theo quy định của Thủ tướng Chính phủ tại Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày 08/3/2022.

- Chủ trì, phối hợp các Sở, ban, ngành của tỉnh tham mưu giúp UBND, Ban Chỉ đạo tỉnh quản lý chương trình; đôn đốc kiểm tra tiến độ thực hiện của các huyện, thị xã, thành phố và các xã.

- Tổng hợp, xây dựng kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn và hàng năm là cơ sở đánh giá và triển khai thực hiện tại cơ sở.

- Phối hợp với các cơ quan, đơn vị đề xuất, tham mưu cho tỉnh các cơ chế, chính sách về lĩnh vực liên quan.

- Chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị liên quan và các huyện, thị xã, thành phố tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện chương trình hàng quý, 06 tháng, 9 tháng, hàng năm, sơ kết, tổng kết chương trình.

1.6. Ngân hàng Nhà nước, Chi nhánh tnh Lào Cai:

- Tạo nguồn lực để các Ngân hàng Thương mại thực hiện kịp thời việc cho vay vốn tín dụng đầu tư phát triển, tín dụng thương mại.

- Chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện chính sách tín dụng của các ngân hàng tham gia thực hiện Chương trình; tạo điều kiện để các tổ chức, cá nhân sử dụng có hiệu quả nguồn vốn tín dụng.

1.7. Đnghị Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy: Tăng cường chỉ đạo các cơ quan truyền thông tuyên truyền, mcác chuyên trang, chuyên mục, tăng cường thời lượng phát sóng tuyên truyền về các nội dung, phương pháp tổ chức thi đua hiệu quả ở các đơn vị, địa phương; biểu dương, nhân rộng các điển hình tiên tiến trong phong trào thi đua “Lào Cai xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bn vững”.

1.8. Đnghị UBMT Tổ quốc và các đoàn thể tnh:

- Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh tổ chức hướng dẫn các xã lấy ý kiến về sự hài lòng của người dân về xây dựng nông thôn mới theo quy định.

- Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể chủ động xây dựng chương trình, kế hoạch tuyên truyền nội dung xây dựng nông thôn mới; tuyên truyền, vận động ký giao ước thi đua giữa các tổ chức trực thuộc, đoàn viên, hội viên để tích cực hưởng ứng, tham gia xây dựng nông thôn mới, nhằm thúc đy thực hiện hiệu quả, thắng lợi phong trào thi đua “Lào Cai xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bn vững. Qua đó cùng cp ủy, chính quyn thực hiện tt, hiệu quả chương trình xây dựng nông thôn mới.

- Triển khai công tác giám sát, phản biện xã hội trong quá trình thực hiện xây dựng nông thôn mới trên địa bàn toàn tnh.

2. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:

- Căn cứ mục tiêu, nhiệm vụ đã giao tại kế hoạch này xây dựng kế hoạch chi tiết thực hiện trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố. Phân công cụ thể nội dung, nhiệm vụ cho các phòng ban, đơn vị các xã và thành viên Ban Chỉ đạo cấp huyện phụ trách các xã, thôn bản để tập trung chỉ đạo.

- Phối hợp với các sở, ban, ngành cấp tỉnh tổ chức tt công tác tuyên truyền bằng nhiều hình thức đa dạng, nội dung phong phú phù hợp với các đi tượng vxây dựng nông thôn mới; vai trò, trách nhiệm, nhiệm vụ của các chủ thể tham gia xây dựng nông thôn mới; các gương điển hình tiên tiến tham gia xây dựng nông thôn mới. Đng thời thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm của huyện, phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương để tập trung tổ chức thực hiện; Lựa chọn các tiêu chí, các thôn bản cần đẩy nhanh thực hiện để làm điểm, là động lực thúc đẩy toàn địa phương tích cực xây dựng nông thôn mới theo mục tiêu kế hoạch đề ra.

- Hàng năm, sơ kết, tổng hợp đánh giá kết quả thực hiện Chương trình; xây dựng kế hoạch cụ thể thực hiện chương trình năm tiếp theo. Đồng thời tổng hợp, xây dựng kế hoạch trung hạn, dài hạn về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn.

- Chỉ đạo Đảng ủy, Ủy ban nhân dân cấp xã:

+ Tập trung tuyên truyền, vận động nhân dân thực hiện chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước về xây dựng nông thôn mới.

+ Thực hiện công khai dân chủ về các nội dung, kế hoạch triển khai xây dựng nông thôn mới trên địa bàn xã để người dân biết, dân bàn và tham gia thực hiện.

+ Bám sát đề án, kế hoạch ca tỉnh, kế hoạch chương trình ca huyện, xây dựng kế hoạch tổ chức thực hiện đề án Nông thôn mới cấp xã hàng năm về mục tiêu, nhiệm vụ, các giải pháp và nhu cầu kinh phí thực hiện nhiệm vụ.

+ Quản lý, sử dụng đúng mục đích và hiệu quả các nguồn vốn được giao.

Trên đây là kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2021-2025.

Kế hoạch này thay thế Kế hoạch số 54/KH-UBND ngày 08/02/2021 của UBND tỉnh Lào Cai./.

 


Nơi nhận:
- BCĐ các Chương trình MTQG TW;
- Văn phòng Điều phối NTM TW;
- Các Bộ: KHĐT, TC, NNPTNT;
- TT: TU, HĐND tnh;
- CT, PCT1,2,3;
- Các thành viên BCĐ tnh;
- UB MTTQ và các đoàn thể tnh;
- Các s, ban, ngành tnh;
- Văn phòng ĐPNTM tỉnh;
- Huyện ủy, UBND các huyện;
- Thị ủy, UBND thị xã Sa Pa;
- Thành ủy, UBND TP Lào Cai;
- CVP, PCVP 1,2,3;
- Lưu: VT, các CV.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH




Hoàng Quốc Khánh

 

Biểu số 01

DỰ KIẾN KẾ HOẠCH BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

(Kèm theo Kế hoạch số: 158/KH-UBND ngày 19/04/2022 của UBND tnh Lào Cai)

TT

Chỉ tiêu

ĐVT

Kết quả hết năm 2021

Mục tiêu đến năm 2025 theo KH 54

Dự kiến kế hoạch đến năm 2025 (theo quy định gđ 21-25)

Mục tiêu theo QĐ 263

Mục tu

Tỷ lệ %

Mục tu

Tỷ lệ %

Mục tu

Tỷ lệ %

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

A

Cấp Huyện

 

 

 

 

 

 

 

 

I

Huyện, thị xã, thành phhoàn thành nhiệm vụ xây dựng NTM/Đạt chuẩn NTM

 

2

4/9

44%

3/9

33%

3/9

30%

1

Thị xã, thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới

 

1

1/2

 

1/2

50%

 

 

2

Huyện đạt chuẩn nông thôn mới

 

1

3/7

 

2/7

29%

 

 

 

Tiêu chí huyện nông thôn mới

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tiêu chí 1: Quy hoạch

cấp huyện

 

 

 

5

71%

4,2

60%

 

- Tiêu chí 2: Giao thông

cấp huyện

 

 

 

5

71%

4,2

60%

 

- Tiêu chí 3: Thủy lợi và phòng chống thiên tai

cấp huyện

 

 

 

5

71%

4,2

60%

 

- Tiêu chí 4: Điện

cấp huyện

 

 

 

5

71%

4,2

60%

 

- Tiêu chí 5: Y tế - Văn hóa - Giáo dục

cấp huyện

 

 

 

5

71%

4,2

60%

 

- Tiêu chí 6: Kinh tế

cấp huyện

 

 

 

5

71%

4,2

60%

 

- Tiêu chí 7: Môi trường

cấp huyện

 

 

 

5

71%

4,2

60%

 

- Tiêu chí 8: Chất lượng môi trường sống

cấp huyện

 

 

 

5

71%

4,2

60%

 

- Tiêu chí 9: Hệ thống chính trị - An ninh trật tự - Hành chính công

cấp huyện

 

 

 

5

71%

4,2

60%

II

Huyện nông thôn mới nâng cao

 

 

1/2

50%

1/2

50%

1/2

20%

 

Tiêu chí Huyện nông thôn mới nâng cao

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tiêu chí 1: Quy hoạch

huyện

 

 

 

1

50%

0,5

25%

 

- Tiêu chí 2: Giao thông

huyện

 

 

 

1

50%

0,5

25%

 

- Tiêu chí 3: Thủy lợi và phòng chống thiên tai

huyện

 

 

 

2

100%

0,5

25%

 

- Tiêu chí 4: Điện

huyện

 

 

 

1

50%

0,5

25%

 

- Tiêu chí 5: Y tế - Văn hóa - Giáo dục

huyện

 

 

 

1

50%

0,5

25%

 

- Tiêu chí 6: Kinh tế

huyện

 

 

 

2

100%

0,5

25%

 

- Tiêu chí 7: Môi trường

huyện

 

 

 

1

50%

0,5

25%

 

- Tiêu chí 8: Chất lượng môi trường sống

huyện

 

 

 

1

50%

0,5

25%

 

- Tiêu chí 9: An ninh trật tự - Hành chính công

huyện

 

 

 

2

100%

0,5

25%

B

Cấp xã

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Tổng số

127

127

127

127

127

127

127

2

Bình quân tiêu chí

Tiêu chí/xã

15,71

17,3

 

18,16

 

 

 

3

nông thôn mới kiểu mẫu

 

 

9/94

9,6%

10/94

10,6%

10/94

10%

4

Xã nông thôn mới nâng cao

 

2

20/94

21%

38/94

40%

38/94

40%

5

Số xã đạt chuẩn NTM

62

94/127

74%

94/127

74%

94/127

60%

5.1

Số xã đạt theo nhóm tiêu chí

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Số xã đạt 19 tiêu chí

50

94

 

94

 

 

 

 

- Số xã đạt 15-18 tiêu chí

30

12

 

33

 

 

 

 

- Số xã đạt 10-14 tiêu chí

41

21

 

 

 

 

 

 

- Số xã đạt 5-9 tiêu chí

6

 

 

 

 

 

 

 

- Số xã đạt dưới 5 tiêu chí

 

 

 

 

 

 

 

5.2

Sxã đạt theo từng tiêu chí

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tiêu chí 1: Quy hoạch

125

127

100%

127

100%

127

100%

 

- Tiêu chí 2: Giao thông

105

105

83%

124

98%

124

98%

 

- Tiêu chí 3: Thuỷ lợi và phòng, chống thiên tai

127

127

100%

127

100%

124

98%

 

- Tiêu chí 4: Điện

121

125

98%

123

97%

124

98%

 

- Tiêu chí 5: Trường học

98

110

87%

120

94%

114

90%

 

- Tiêu chí 6: Cơ sở vật chất văn hóa

100

125

98%

127

100%

114

90%

 

- Tiêu chí 7: CSHT thương mại nông thôn

121

122

96%

124

98%

127

100%

 

- Tiêu chí 8: Thông tin và truyền thông

125

120

94%

125

98%

123

97%

 

- Tiêu chí 9: Nhà ở dân cư

100

112

88%

122

96%

114

90%

 

- Tiêu chí 10: Thu nhập

63

96

76%

115

91%

114

90%

 

- Tiêu chí 11: Nghèo đa chiều

86

96

76%

115

91%

114

90%

 

- Tiêu chí 12: Lao động

127

127

100%

127

100%

121

95%

 

- Tiêu chí 13: Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn

115

115

91%

118

93%

127

100%

 

- Tiêu chí 14: Giáo dục và Đào tạo

110

120

94%

121

95%

114

90%

 

- Tiêu chí 15: Y tế

108

120

94%

122

96%

127

100%

 

- Tiêu chí 16: Văn hóa

103

120

94%

113

89%

102

80%

 

- Tiêu chí 17: Môi trường và ATTP

68

97

76%

116

91%

114

90%

 

- Tiêu chí 18: HTCT và tiếp cận pháp luật

85

120

94%

120

94%

121

95%

 

- Tiêu chí 19: Quốc phòng và An ninh

108

120

94%

120

94%

126

99%

6

Số xã đạt chuẩn NTM nâng cao theo tiêu chí

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Số xã thực hiện nông thôn mới nâng cao

 

 

 

 

94

 

94

 

 

- Tiêu chí 1: Quy hoạch

 

 

 

47

50%

47

50%

 

- Tiêu chí 2: Giao thông

 

 

 

53

56%

47

50%

 

- Tiêu chí 3: Thuỷ lợi và phòng, chống thiên tai

 

 

 

53

56%

47

50%

 

- Tiêu chí 4: Điện

 

 

 

55

59%

47

50%

 

- Tiêu chí 5: Giáo dục

 

 

 

53

56%

47

50%

 

- Tiêu chí 6: Văn hóa

 

 

 

51

54%

47

50%

 

- Tiêu chí 7: CSHT thương mại nông thôn

 

 

 

51

54%

66

70%

 

- Tiêu chí 8: Thông tin và truyền thông

 

 

 

57

61%

47

50%

 

- Tiêu chí 9: Nhà ở dân cư

 

 

 

50

53%

47

50%

 

- Tiêu chí 10: Thu nhập

 

 

 

50

53%

47

50%

 

- Tiêu chí 11: Nghèo đa chiều

 

 

 

48

51%

47

50%

 

- Tiêu chí 12: Lao động

 

 

 

49

52%

47

50%

 

- Tiêu chí 13: Tổ chức sn xuất và phát triển kinh tế nông thôn

 

 

 

48

51%

47

50%

 

- Tiêu chí 14: Y tế

 

 

 

53

56%

47

50%

 

- Tiêu chí 15: Hành chính công

 

 

 

63

67%

47

50%

 

- Tiêu chí 16: Tiếp cận pháp luật

 

 

 

51

54%

47

50%

 

- Tiêu chí 17: Môi trường

 

 

 

47

50%

47

50%

 

- Tiêu chí 18: Chất lượng môi trường sống

 

 

 

47

50%

47

50%

 

- Tiêu chí 19: Quốc phòng và An ninh

 

 

 

50

53%

47

50%

C

Cấp thôn, bản

thôn

1.217

 

 

 

 

 

 

I

Thôn nông thôn mới

thôn

168

233

19%

872

72%

 

 

 

- Thôn nông Thôn mới tại các xã đặc biệt khó khăn

thôn

26

 

 

78/129

60%

78/129

60%

II

Thôn kiểu mẫu

thôn

177

224

18%

245

20%

 

 

 

Biểu số 1.1

DỰ KIẾN MỤC TIÊU THỰC HIỆN NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025

(Kèm theo Kế hoạch số: 158/KH-UBND ngày 19/04/2022 của UBND tnh Lào Cai)

TT

Tên huyện/ thành phố/ Thị xã

Tổng số xã (xã)

Sxã đạt chun đến năm 2021

Số xã đạt chuẩn giai đoạn 2022- 2025

Mục tiêu xã đạt chuẩn nông thôn mi

Mục tiêu xã đạt chuẩn NTM nâng cao

Mục tiêu xã đạt chuẩn NTM kiểu mẫu

Số xã

Tỷ lệ
(%)

Số xã

Tỷ lệ
(%)

 

Tỉnh

127

62

49%

32

94

74%

38

10

1

Bát Xát

20

8

40%

4

12

60%

4

1

2

Thị xã Sa Pa

10

3

30%

3

6

60%

2

1

3

Bắc Hà

18

7

39%

4

11

61%

5

1

4

Mường Khương

15

5

33%

4

9

60%

3

1

5

Văn Bàn

21

10

48%

6

16

76%

5

1

6

Bảo Yên

16

7

44%

9

16

100%

6

1

7

Si Ma Cai

9

4

44%

2

6

67%

2

 

8

Bảo Thắng

11

11

100%

 

11

100%

7

2

9

Thành ph Lào Cai

7

7

100%

 

7

100%

4

2

 

Biểu số 1.2

DỰ KIẾN MỤC TIÊU THỰC HIỆN NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 VỀ KẾ HOẠCH CẤP XÃ

(Kèm theo Kế hoạch số: 158/KH-UBND ngày 19/04/2022 của UBND tnh Lào Cai)

TT

Cấp huyện/Xã

Số tiêu chí đạt đến hết năm 2021

Dự kiến năm hoàn thành "Xã đạt chuẩn nông thôn mới"

Dự kiến số xã và năm hoàn thành "Xã đạt chuẩn nông thôn mi nâng cao"

Dự kiến số xã và năm hoàn thành "Xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu"

 

Tổng cộng

 

94

38

10

I

Huyện Bát Xát

 

 

 

 

1

Quang Kim

19

Tiếp tục duy trì

2022

2024

2

Bản Vược

19

Tiếp tục duy trì

2023

 

3

Bản Qua

19

Tiếp tục duy trì

2024

 

4

Bản Xèo

19

Tiếp tục duy trì

2025

 

5

Mường Hum

19

Tiếp tục duy trì

 

 

6

Mường Vi

19

Tiếp tục duy trì

 

 

7

Dền Sáng

19

Tiếp tục duy trì

 

 

8

A Mú Sung

19

Tiếp tục duy trì

 

 

9

Trịnh Tường

16

2022

 

 

10

Y Ty

15

2025

 

 

11

Nậm Pung

15

2024

 

 

12

Cốc Mỳ

15

2025

 

 

II

Thị xã Sa Pa

 

 

 

 

1

Xã Tả Phìn

19

Tiếp tục duy trì

2023

2024

2

Mường Bo

19

Tiếp tục duy trì

 

 

3

Liên Minh

19

Tiếp tục duy trì

Tiếp tục duy trì năm 2022

 

4

Mường Hoa

18

2022

 

 

5

Thanh Bình

13

2024

 

 

6

Hoàng Liên

13

2025

 

 

III

Huyện Bắc Hà

 

 

 

 

1

Tà Chải

19

Tiếp tục duy trì

2023

2024

2

Bảo Nhai

18

Tiếp tục duy trì

2025

 

3

Na Hối

17

Tiếp tục duy trì

2024

 

4

Nậm Đét

18

Tiếp tục duy trì

2024

 

5

Bản Phố

16

Tiếp tục duy trì

2025

 

6

Nậm Mòn

16

Tiếp tục duy trì

 

 

7

Cốc Lầu

17

Tiếp tục duy trì

 

 

8

Bản Liền

17

2022

 

 

9

Nậm Lúc

14

2023

 

 

10

Cốc Ly

12

2024

 

 

11

Lùng Phình

12

2025

 

 

IV

ờng Khương

 

 

 

 

1

Bản Lầu

15

Tiếp tục duy trì

2024

 

2

Bản Xen

18

Tiếp tục duy trì

2023

2024

3

Lùng Vai

16

Tiếp tục duy trì

2025

 

4

Thanh Bình

17

Tiếp tục duy trì

 

 

5

Pha Long

16

Tiếp tục duy trì

 

 

6

Nậm Chảy

14

2022

 

 

7

Tung Trung Phố

12

2025

 

 

8

Tả Ngải Chồ

14

2024

 

 

9

Nấm Lư

14

2025

 

 

V

Huyện Văn Bàn

 

 

 

 

1

Hòa Mạc

19

Tiếp tục duy trì

2024

 

2

Khánh Yên Thượng

19

Tiếp tục duy trì

2025

 

3

Khánh Yên Trung

19

Tiếp tục duy trì

 

 

4

Võ Lao

19

Tiếp tục duy trì

2023

2025

5

Khánh Yên Hạ

19

Tiếp tục duy trì

 

 

6

Làng Giàng

19

Tiếp tục duy trì

 

 

7

Tân An

19

Tiếp tục duy trì

2023

 

8

Liêm Phú

19

Tiếp tục duy trì

2024

 

9

Dương Quỳ

19

Tiếp tục duy trì

 

 

10

Tân Thượng

19

Tiếp tục duy trì

 

 

11

Minh Lương

17

2022

 

 

12

Chiềng Ken

18

2022

 

 

13

Nậm Dạng

18

2022

 

 

14

Sơn Thủy

12

2024

 

 

15

Nậm Mả

15

2025

 

 

16

Thm Dương

14

2023

 

 

VI

Huyện Bảo Yên

 

 

 

 

1

Việt Tiến

19

Tiếp tục duy trì

2025

 

2

Nghĩa Đô

19

Tiếp tục duy trì

2022

2023

3

Yên Sơn

19

Tiếp tục duy trì

 

 

4

Lương Sơn

19

Tiêp tục duy trì

2022

 

5

Tân Dương

18

Tiếp tục duy trì

2022

 

6

Minh Tân

19

Tiếp tục duy trì

2024

 

7

Xuân Thượng

18

Tiếp tục duy trì

 

 

8

Bo Hà

16

2022

 

 

9

Vĩnh Yên

19

2022

2023

 

10

Điện Quan

13

2023

 

 

11

Xuân Hòa

13

2023

 

 

12

Tân Tiến

11

2024

 

 

13

Thượng Hà

10

2024

 

 

14

Cam Cọn

14

2023

 

 

15

Kim Sơn

15

2023

 

 

16

Phúc Khánh

13

2025

 

 

VII

Huyện Si Ma Cai

 

 

 

 

1

Sín Chéng

19

Tiếp tục duy trì

2024

 

2

Cán Cấu

19

Tiếp tục duy trì

2025

 

3

Bn Mế

19

Tiếp tục duy trì

 

 

4

Nàn Sán

19

Tiếp tục duy trì

 

 

5

Sán Chải

18

2022

 

 

6

Lùng Thẩn

13

2024

 

 

VIII

Huyện Bo Thắng

 

 

 

 

1

Xã Phú Nhuận

19

Tiếp tục duy trì

2023

2025

2

Xã Xuân Quang

19

Tiếp tục duy trì

Tiếp tục duy trì năm 2020

2023

3

Xã Sơn Hi

19

Tiếp tục duy trì

2023

 

4

Xã Sơn Hà

19

Tiếp tục duy trì

Tiếp tục duy trì năm 2020

 

5

Xã Xuân Giao

19

Tiếp tục duy trì

2024

 

6

Xã Phong Niên

19

Tiếp tục duy trì

2025

 

7

Xã Bản Phiệt

19

Tiếp tục duy trì

 

 

8

Xã Bản Cầm

19

Tiếp tục duy trì

 

 

9

Xã Trì Quang

19

Tiếp tục duy trì

 

 

10

Xã Gia Phú

19

Tiếp tục duy trì

2024

 

11

Xã Thái Niên

19

Tiếp tục duy trì

 

 

IX

TP Lào Cai

 

 

 

 

1

Xã Vạn Hòa

19

Tiếp tục duy trì

 

 

2

Xã Cốc San

19

Tiếp tục duy trì

2024

2025

3

Xã Hợp Thành

19

Tiêp tục duy trì

2023

 

4

Xã Cam Đường

19

Tiếp tục duy trì

 

 

5

Xã Đồng Tuyển

19

Tiếp tục duy trì

2025

 

6

Xã Tả Phời

19

Tiếp tục duy trì

2022

2024

7

Xã Thống Nhất

19

Tiếp tục duy trì

 

 

 

Biểu số 1.3

DỰ KIẾN MỤC TIÊU THỰC HIỆN TIÊU CHÍ NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TỪNG HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ

(Kèm theo Kế hoạch số: 158/KH-UBND ngày 19/04/2022 của UBND tnh Lào Cai)

TT

Tiêu chí

 

 

Cấp huyện

Tng số xã

Kết quả thực hiện năm 2021

Bình quân tiêu chí

Quy hoạch

Giao thông

Thuỷ li vì PCTT

Điện

Trường học

CSVC VH

CSHTT MNT

Thông tin và TT

Nhà ở dân cư

Thu nhập

Nghèo đa chiều

Lao động

TCSX& PTKTNT

Giáo dục và Đào tạo

Y tế

Văn hóa

Môi trường và ATTP

HTCT và TCPL

Quốc phòng và An ninh

TC1

TC2

TC3

TC4

TC5

TC6

TC7

TC8

TC9

TC10

TC11

TC12

TC13

TC14

TC15

TC16

TC17

TC18

TC19

 

Toàn tnh

127

15,7

125

105

127

121

98

100

121

125

100

63

86

127

115

110

108

103

68

85

108

1

Huyện Bát Xát

20

16,00

20

16

20

16

14

20

20

20

16

8

9

20

20

17

17

20

9

20

18

2

Thị xã Sa Pa

10

14,50

9

8

10

10

7

7

10

10

9

4

5

10

9

9

9

5

4

5

5

3

Huyện Bc Hà

18

14,28

18

13

18

18

18

11

18

18

16

3

11

18

14

13

8

14

8

5

15

4

Huyện Mường Khương

15

12,87

15

14

15

15

10

8

12

13

5

2

7

15

12

13

10

5

5

7

10

5

Huyện Văn Bàn

21

16,05

21

15

21

20

18

17

18

21

15

13

19

21

21

17

21

16

11

13

19

6

Huyện Bảo Yên

16

15,94

15

13

16

15

8

10

16

16

14

11

12

16

14

14

16

16

8

10

15

7

Huyện Si Ma Cai

9

16,22

9

8

9

9

5

9

9

9

7

4

5

9

7

9

9

9

5

7

8

8

Huyện Bo Thắng

11

19,00

11

11

11

11

11

11

11

11

11

11

11

11

11

11

11

11

11

11

11

9

TP Lào Cai

7

19,00

7

7

7

7

7

7

7

7

7

7

7

7

7

7

7

7

7

7

7

 

TT

Tiêu chí

 

 

Cấp huyện

Tổng số xã

Dự kiến mục tiêu đến 2025

nh quân tiêu chí

Quy hoạch

Giao thông

Thuỷ li vì PCTT

Điện

Trường học

CSVC VH

CSHTT MNT

Thông tin và TT

Nhà ở dân cư

Thu nhập

Nghèo đa chiều

Lao động

TCSX& PTKTNT

Giáo dục và Đào tạo

Y tế

Văn hóa

Môi trường và ATTP

HTCT và TCPL

Quốc phòng và An ninh

TC1

TC2

TC3

TC4

TC5

TC6

TC7

TC8

TC9

TC10

TC11

TC12

TC13

TC14

TC15

TC16

TC17

TC18

TC19

 

Toàn tình

127

18,16

127

124

127

123

120

127

124

125

122

115

115

127

118

121

122

113

116

120

120

1

Huyện Bát Xát

20

17,90

20

19

20

17

18

20

19

19

18

18

18

20

19

19

17

19

18

20

20

2

Thị xã Sa Pa

10

17,60

10

10

10

10

9

10

10

10

10

9

8

10

9

9

10

6

9

9

8

3

Huyện Bắc Hà

18

17,78

18

18

18

18

18

18

18

17

17

15

15

18

16

16

16

16

16

16

16

4

Huyện Mường Khương

15

17,47

15

14

15

15

14

15

14

15

14

12

13

15

12

14

15

11

13

13

13

5

Huyện Văn Bàn

21

18,24

21

20

21

20

19

21

20

21

21

19

20

21

21

20

21

18

19

20

20

6

Huyện Bảo Yên

16

19

16

16

16

16

16

16

16

16

16

16

16

16

16

16

16

16

16

16

16

7

Huyện Si Ma Cai

9

17,89

9

9

9

9

8

9

9

9

8

8

7

9

7

9

9

9

7

8

9

8

Huyện Bảo Thắng

11

19

11

11

11

11

11

11

11

11

11

11

11

11

11

11

11

11

11

11

11

9

TP Lào Cai

7

19

7

7

7

7

7

7

7

7

7

7

7

7

7

7

7

7

7

7

7

 

Biểu số 1.4

KẾ HOẠCH THỰC HIỆN TIÊU CHÍ NÔNG THÔN MỚI ĐỐI VỚI CÁC XÃ ĐẾN NĂM 2025 THEO TỪNG XÃ

(Kèm theo Kế hoạch số: 158/KH-UBND ngày 19/04/2022 của UBND tnh Lào Cai)

TT

Cấp huyện/Xã

Kết quả thực hiện năm 2021

 

Số tiêu chí hoàn thành

Quy hoạch

Giao thông

Thủy li và PCTT

Điện

Trường học

CSVCVH

CSHTT MNT

Thông tin và TT

Nhà ở dân cư

Thu nhập

Nghèo đa chiều

Lao động

TCSX& PTKTNT

Giáo dục và Đào tạo

Y tế

Văn hóa

Môi trường và ATTP

HTCT và TCPL

Quốc phòng và An ninh

Số tiêu chí hoàn thành

TC1

TC2

TC3

TC4

TC5

TC6

TC7

TC8

TC9

TC10

TC11

TC12

TC13

TC14

TC15

TC16

TC17

TC18

TC19

 

Toàn tỉnh

15,7

125

105

127

121

98

100

121

125

100

63

86

127

115

110

108

103

68

85

108

18,16

I

Huyện Bát Xát

 

20

16

20

16

14

20

20

20

16

8

9

20

20

17

17

20

9

20

18

 

1

Quang Kim

19

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

19

2

Bản Vược

19

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

19

3

Bn Qua

19

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

19

4

Bn Xèo

19

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

19

5

Mường Hum

19

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

19

6

Mường Vi

19

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

19

7

Dền Sáng

19

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

19

8

A Mú Sung

19

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

19

9

Trịnh Tường

16

Đ

Đ

Đ

Đ

 

Đ

Đ

Đ

Đ

 

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

 

19

10

Y Tý

15

Đ

Đ

Đ

Đ

 

Đ

Đ

Đ

Đ

 

 

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

 

Đ

Đ

19

16

Nậm Pung

15

Đ

Đ

Đ

 

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

 

 

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

 

Đ

Đ

19

11

Cc Mỳ

15

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

 

 

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

 

Đ

 

19

12

Phin Ngan

15

Đ

 

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

 

 

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

 

Đ

Đ

18

13

Nậm Chạc

15

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

 

 

 

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

 

Đ

Đ

17

14

A Lù

13

Đ

Đ

Đ

Đ

 

Đ

Đ

Đ

Đ

 

 

Đ

Đ

 

 

Đ

 

Đ

Đ

15

15

Sàng Ma Sáo

11

Đ

 

Đ

 

 

Đ

Đ

Đ

 

 

 

Đ

Đ

Đ

 

Đ

 

Đ

Đ

16

17

Trung Lèng Hồ

15

Đ

Đ

Đ

 

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

 

 

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

 

Đ

Đ

17

18

Pa Cheo

12

Đ

 

Đ

 

Đ

Đ

Đ

Đ

 

 

 

Đ

Đ

 

Đ

Đ

 

Đ

Đ

15

19

Dền Thàng

11

Đ

 

Đ

Đ

 

Đ

Đ

Đ

 

 

 

Đ

Đ

 

 

Đ

 

Đ

Đ

15

20

Tòng Sành

15

Đ

Đ

Đ

Đ

 

Đ

Đ

Đ

Đ

 

 

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

 

Đ

Đ

17

II

Thị xã Sa Pa

 

9

8

10

10

7

7

10

10

9

4

5

10

9

9

9

5

4

5

5

 

1

Xã Tả Phìn

19

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

19

2

Mường Bo

19

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

19

3

Liên Minh

19

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

19

4

Mường Hoa

18

 

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

19

5

Thanh Bình

13

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

 

Đ

Đ

Đ

Đ

 

 

 

 

 

19

9

Hoàng Liên

13

Đ

Đ

Đ

Đ

 

Đ

Đ

Đ

Đ

 

 

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

 

 

 

19

6

Bản Hồ

11

Đ

 

Đ

Đ

Đ

 

Đ

Đ

Đ

 

 

Đ

 

Đ

Đ

 

 

Đ

 

15

7

Tả Van

11

Đ

Đ

Đ

Đ

 

 

Đ

Đ

Đ

 

 

Đ

Đ

Đ

Đ

 

 

 

 

17

8

Trung Chải

11

Đ

Đ

Đ

Đ

 

 

Đ

Đ

 

 

 

Đ

Đ

Đ

Đ

 

 

 

Đ

15

10

Ngũ Chi Sơn

11

Đ

 

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

 

 

Đ

Đ

 

Đ

 

 

 

 

15

III

Huyện Bắc Hà

 

18

13

18

18

18

11

18

18

16

3

11

18

14

13

8

14

8

5

15

 

1

Tà Chi

19

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

19

2

Bo Nhai

18

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

 

Đ

Đ

Đ

Đ

19

3

Na Hối

17

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

 

Đ

Đ

Đ

Đ

 

Đ

Đ

Đ

Đ

19

4

Nậm Đét

18

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

 

Đ

Đ

Đ

Đ

19

5

Bản Ph

16

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

 

Đ

Đ

Đ

Đ

 

Đ

Đ

 

Đ

19

6

Nm Mòn

16

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

 

Đ

Đ

Đ

Đ

 

Đ

Đ

 

Đ

19

7

Cc Lầu

17

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

 

Đ

Đ

Đ

Đ

 

Đ

Đ

Đ

Đ

19

8

Bản Liền

17

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

 

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

 

Đ

19

9

Nm Lúc

14

Đ

 

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

 

Đ

Đ

 

Đ

Đ

Đ

 

 

Đ

19

17

Cc Ly

12

Đ

 

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

 

 

Đ

Đ

 

Đ

 

 

 

Đ

19

10

Lùng Phình

12

Đ

 

Đ

Đ

Đ

 

Đ

Đ

Đ

 

Đ

Đ

Đ

Đ

 

Đ

 

 

 

19

11

Lùng Cải

13

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

 

 

 

Đ

Đ

Đ

Đ

 

 

 

Đ

16

12

Tả CTỷ

11

Đ

 

Đ

Đ

Đ

 

Đ

Đ

 

 

 

Đ

Đ

 

Đ

Đ

 

 

Đ

16

13

T Van Chư

12

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

 

Đ

Đ

Đ

 

Đ

Đ

Đ

 

 

 

 

 

Đ

17

14

Hoàng Thu Phố

9

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

 

Đ

Đ

Đ

 

 

Đ

 

 

 

 

 

 

 

15

15

Thải Giàng Phố

12

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

 

Đ

Đ

Đ

 

 

Đ

Đ

Đ

 

Đ

 

 

 

16

16

Nậm Khánh

12

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

 

Đ

Đ

Đ

 

 

Đ

 

 

Đ

Đ

 

 

Đ

15

18

Bản Cái

12

Đ

 

Đ

Đ

Đ

 

Đ

Đ

Đ

 

 

Đ

 

Đ

Đ

Đ

 

 

Đ

16

IV

Mường Khương

 

15

14

15

15

10

8

12

13

5

2

7

15

12

13

10

5

5

7

10

 

1

Bản Lầu

15

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

 

Đ

Đ

 

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

 

Đ

Đ

Đ

 

19

2

Bản Xen

18

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

 

Đ

Đ

Đ

Đ

19

3

Lùng Vai

16

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

 

Đ

Đ

Đ

Đ

 

Đ

Đ

Đ

 

19

4

Thanh Bình

17

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

 

Đ

Đ

Đ

Đ

 

Đ

Đ

Đ

Đ

19

5

Pha Long

16

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

 

 

Đ

Đ

Đ

Đ

 

Đ

Đ

Đ

Đ

19

6

Nậm Chảy

14

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

 

Đ

 

 

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

 

 

Đ

Đ

19

7

Tung Trung Phố

12

Đ

Đ

Đ

Đ

 

 

Đ

 

Đ

 

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

 

 

 

Đ

19

8

Tả Ngải Chồ

14

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

 

 

Đ

Đ

Đ

Đ

 

 

 

Đ

19

9

Nấm Lư

14

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

 

 

 

Đ

Đ

Đ

Đ

 

 

Đ

Đ

19

10

Dìn Chin

9

Đ

Đ

Đ

Đ

 

 

Đ

Đ

 

 

 

Đ

 

 

Đ

 

 

 

Đ

15

11

Tả Gia Khâu

9

Đ

Đ

Đ

Đ

 

 

Đ

Đ

 

 

 

Đ

 

 

Đ

 

 

 

Đ

15

12

Lùng Khấu Nhin

11

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

 

Đ

Đ

 

 

 

Đ

 

Đ

Đ

 

 

 

Đ

16

13

Cao Sơn

11

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

 

Đ

 

 

 

Đ

Đ

Đ

Đ

 

 

 

 

15

14

La Pan Tn

8

Đ

 

Đ

Đ

 

 

 

Đ

 

 

 

Đ

Đ

Đ

Đ

 

 

 

 

15

15

Tả Thàng

9

Đ

Đ

Đ

Đ

 

 

Đ

 

 

 

 

Đ

Đ

Đ

Đ

 

 

 

 

15

V

Huyện Văn Bàn

 

21

15

21

20

18

17

18

21

15

13

19

21

21

17

21

16

11

13

19

 

1

Hòa Mạc

19

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

19

2

Khánh Yên Thượng

19

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

19

3

Khánh Yên Trung

19

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

19

4

Võ Lao

19

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

19

5

Khánh Yên Hạ

19

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

19

6

Làng Giàng

19

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

19

7

Tân An

19

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

19

8

Liêm Phú

19

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

19

9

ơng Quỳ

19

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

19

10

Tân Thượng

19

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

19

11

Minh Lương

17

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

 

Đ

 

19

12

Chiềng Ken

18

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

 

Đ

Đ

19

13

Nậm Dạng

18

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

 

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

19

14

Sơn Thủy

12

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

 

 

 

Đ

Đ

 

Đ

 

 

 

Đ

19

15

Nậm Mả

15

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

 

 

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

 

 

Đ

19

16

Thẳm Dương

14

Đ

 

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

 

 

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

 

 

Đ

19

17

Nm Xé

11

Đ

 

Đ

 

Đ

 

 

Đ

Đ

 

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

 

 

 

Đ

16

18

Dần Thàng

13

Đ

 

Đ

Đ

 

Đ

Đ

Đ

Đ

 

Đ

Đ

Đ

 

Đ

Đ

 

 

Đ

16

19

Nậm Tha

12

Đ

 

Đ

Đ

Đ

 

Đ

Đ

 

 

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

 

 

 

Đ

17

20

Nậm Chày

7

Đ

 

Đ

Đ

 

 

 

Đ

 

 

 

Đ

Đ

 

Đ

 

 

 

 

15

21

Nậm Xây

10

Đ

 

Đ

Đ

 

Đ

 

Đ

 

 

Đ

Đ

Đ

 

Đ

 

 

 

Đ

15

VI

Huyện Bảo Yên

 

15

13

16

15

8

10

16

16

14

11

12

16

14

14

16

16

8

10

15

 

1

Việt Tiến

19

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

19

2

Nghĩa Đô

19

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

19

3

Yên Sơn

19

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

19

4

Lương Sơn

19

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

19

5

Tân Dương

18

Đ

 

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

19

6

Minh Tân

19

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

19

7

Xuân Thượng

18

Đ

Đ

Đ

Đ

 

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

19

8

Bảo Hà

16

Đ

Đ

Đ

Đ

 

 

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

 

Đ

Đ

19

9

Vĩnh Yên

19

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

19

10

Điện Quan

13

Đ

Đ

Đ

Đ

 

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

 

Đ

 

 

Đ

Đ

 

 

Đ

19

11

Xuân Hòa

13

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

 

Đ

Đ

 

 

 

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

 

 

Đ

19

12

Tân Tiến

11

Đ

Đ

Đ

Đ

 

 

Đ

Đ

 

 

Đ

Đ

 

 

Đ

Đ

 

 

Đ

19

13

Thượng Hà

10

Đ

 

Đ

 

 

 

Đ

Đ

Đ

 

 

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

 

 

 

19

14

Cam Cọn

14

Đ

 

Đ

Đ

 

 

Đ

Đ

Đ

 

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

 

Đ

Đ

19

15

Kim Sơn

15

Đ

Đ

Đ

Đ

 

 

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

 

 

Đ

19

16

Phúc Khánh

13

 

Đ

Đ

Đ

 

Đ

Đ

Đ

Đ

 

 

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

 

 

Đ

19

VII

Huyện Si Ma Cai

 

9

8

9

9

5

9

9

9

7

4

5

9

7

9

9

9

5

7

8

 

1

Sín Chéng

19

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

19

2

Cán Cấu

19

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

19

3

Bản Mế

19

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

19

4

Nàn Sán

19

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

19

5

Sán Chải

18

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

 

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

19

8

Lùng Thn

13

Đ

Đ

Đ

Đ

 

Đ

Đ

Đ

Đ

 

 

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

 

 

 

19

6

Thào Chư Phìn

14

Đ

Đ

Đ

Đ

 

Đ

Đ

Đ

Đ

 

 

Đ

 

Đ

Đ

Đ

 

Đ

Đ

15

7

Quan Hồ Thẩn

13

Đ

Đ

Đ

Đ

 

Đ

Đ

Đ

 

 

 

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

 

 

Đ

16

9

Nàn Sín

12

Đ

 

Đ

Đ

 

Đ

Đ

Đ

 

 

 

Đ

 

Đ

Đ

Đ

 

Đ

Đ

16

VIII

Huyện Bảo Thng

 

11

11

11

11

11

11

11

11

11

11

11

11

11

11

11

11

11

11

11

 

1

Xã Phú Nhuận

19

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

19

2

Xã Xuân Quang

19

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

19

3

Xã Sơn Hải

19

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

19

4

Xã Sơn Hà

19

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

19

5

Xã Xuân Giao

19

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

19

6

Xã Phong Niên

19

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

19

7

Xã Bản Phiệt

19

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

19

8

Xã Bản Cầm

19

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

19

9

Xã Trì Quang

19

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

19

10

Xã Gia Phú

19

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

19

11

Xã Thái Niên

19

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

19

IX

TP Lào Cai

 

7

7

7

7

7

7

7

7

7

7

7

7

7

7

7

7

7

7

7

 

1

Xã Vn Hòa

19

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

19

2

Xã Cc San

19

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

19

3

Xã Hợp Thành

19

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

19

4

Xã Cam Đường

19

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

19

5

Xã Đồng Tuyến

19

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

19

6

Xã Tả Phời

19

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

19

7

Xã Thống Nhất

19

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

19

 

TT

Cấp huyện/Xã

Dkiến kế hoch đến 2025

Quy hoạch

Giao thông

Thủy lợi và PCTT

Điện

Trường học

CSVCVH

CSHTT MNT

Thông tin và TT

Nhà ở dân cư

Thu nhập

Nghèo đa chiều

Lao động

TCSX& PTKTNT

Giáo dục và Đào tạo

Y tế

Văn hóa

Môi trường và ATTP

HTCT và TCPL

Quốc phòng và An ninh

TC1

TC2

TC3

TC4

TC5

TC6

TC7

TC8

TC9

TC10

TC11

TC12

TC13

TC14

TC15

TC16

TC17

TC18

TC19

 

Toàn tỉnh

127

124

127

123

120

127

124

125

122

115

115

127

118

121

122

113

116

120

120

I

Huyện Bát Xát

20

19

20

17

18

20

19

19

18

18

18

20

19

19

17

19

18

20

20

1

Quang Kim

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

2

Bản Vược

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

3

Bản Qua

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

4

Bản Xèo

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

5

Mường Hum

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

6

Mường Vi

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

7

Dền Sáng

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

8

A Mú Sung

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

9

Trịnh Tường

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

10

Y Tý

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

16

Nậm Pung

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

11

Cc Mỳ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

12

Phìn Ngan

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

 

Đ

Đ

13

Nậm Chc

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

 

Đ

Đ

 

Đ

Đ

Đ

14

A Lù

Đ

Đ

Đ

Đ

 

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

 

Đ

Đ

 

 

Đ

Đ

Đ

Đ

15

Sàng Ma Sáo

Đ

Đ

Đ

 

Đ

Đ

Đ

Đ

 

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

 

Đ

Đ

Đ

Đ

17

Trung Lèng H

Đ

Đ

Đ

 

Đ

Đ

 

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

18

Pa Cheo

Đ

 

Đ

 

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

 

 

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

19

Dền Thàng

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

 

 

Đ

Đ

Đ

Đ

 

Đ

 

Đ

Đ

20

Tòng Sành

Đ

Đ

Đ

Đ

 

Đ

Đ

 

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

II

Thị xã Sa Pa

10

10

10

10

9

10

10

10

10

9

8

10

9

9

10

6

9

9

8

1

Xã Tả Phìn

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

2

Mường Bo

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

3

Liên Minh

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

4

Mường Hoa

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

5

Thanh Bình

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

9

Hoàng Liên

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

6

Bn Hồ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

 

Đ

 

Đ

Đ

 

Đ

Đ

 

7

Tả Van

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

 

Đ

 

Đ

8

Trung Chải

Đ

Đ

Đ

Đ

 

Đ

Đ

Đ

Đ

 

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

 

 

Đ

Đ

10

Ngũ Chi Sơn

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

 

Đ

Đ

 

Đ

 

Đ

Đ

 

III

Huyện Bắc

18

18

18

18

18

18

18

17

17

15

15

18

16

16

16

16

16

16

16

1

Tà Chải

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

2

Bảo Nhai

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

3

Na Hối

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

4

Nậm Đét

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

5

Bản Phố

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

6

Nậm Mòn

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

7

Cốc Lầu

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

8

Bản Liền

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

9

Nậm Lúc

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

17

Cc Ly

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

10

Lùng Phình

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

11

Lùng Cải

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

 

 

Đ

Đ

Đ

Đ

 

Đ

Đ

Đ

12

TCủ Tỷ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

 

 

Đ

Đ

Đ

 

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

13

Tả Van Chư

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

 

 

Đ

Đ

Đ

14

Hoàng Thu Phố

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

 

 

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

 

Đ

 

15

Thải Giàng Phố

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

 

Đ

Đ

 

 

16

Nậm Khánh

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

 

Đ

 

 

Đ

Đ

 

Đ

Đ

18

Bản Cái

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

 

Đ

Đ

Đ

Đ

 

Đ

Đ

Đ

Đ

 

Đ

IV

Mường Khương

15

14

15

15

14

15

14

15

14

12

13

15

12

14

15

11

13

13

13

1

Bản Lầu

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

2

Bản Xen

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

3

Lùng Vai

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

4

Thanh Bình

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

5

Pha Long

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

6

Nậm Chảy

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

7

Tung Trung Phố

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

8

Tả Ngải Chồ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

9

Nấm Lư

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

10

Dìn Chin

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

 

Đ

Đ

 

Đ

Đ

 

Đ

 

Đ

11

Tả Gia Khâu

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

 

Đ

 

 

Đ

Đ

 

Đ

Đ

12

Lùng Khấu Nhin

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

 

Đ

 

Đ

Đ

 

Đ

Đ

Đ

13

Cao Sơn

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

 

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

 

 

 

Đ

14

La Pan Tẩn

Đ

 

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

 

 

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

 

15

Tả Thàng

Đ

Đ

Đ

Đ

 

Đ

Đ

Đ

Đ

 

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

 

Đ

Đ

 

V

Huyện Văn Bàn

21

20

21

20

19

21

20

21

21

19

20

21

21

20

21

18

19

30

20

1

Hòa Mạc

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

2

Khánh Yên Thưng

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

3

Khánh Yên Trung

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

4

Võ Lao

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

5

Khánh Yên Hạ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

6

Làng Giàng

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

7

Tân An

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

8

Liêm Phú

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

9

Dương Quỳ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

10

Tân Thượng

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

11

Minh Lương

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

12

Chiềng Ken

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

13

Nậm Dạng

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

14

Sơn Thủy

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

15

Nậm Mả

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

16

Thm Dương

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

17

Nm Xé

Đ

Đ

Đ

 

Đ

Đ

 

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

 

Đ

Đ

Đ

18

Dn Thàng

Đ

Đ

Đ

Đ

 

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

 

Đ

Đ

Đ

 

Đ

19

Nậm Tha

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

 

 

Đ

Đ

20

Nậm Chày

Đ

 

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

 

 

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

 

21

Nậm Xây

Đ

Đ

Đ

Đ

 

Đ

Đ

Đ

Đ

 

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

 

 

Đ

Đ

VI

Huyện Bo Yên

16

16

16

16

16

16

16

16

16

16

16

16

16

16

16

16

16

16

16

1

Việt Tiến

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

2

Nghĩa Đô

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

3

Yên Sơn

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

4

Lương Sơn

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

5

Tân Dương

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

6

Minh Tân

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

7

Xuân Thượng

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

8

Bo Hà

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

9

Vĩnh Yên

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

10

Điện Quan

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

11

Xuân Hòa

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

12

Tân Tiến

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

13

Thượng Hà

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

i)

Đ

D

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

14

Cam Cọn

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

15

Kim Sơn

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

16

Phúc Khánh

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

VII

Huyện Si Ma Cai

9

9

9

9

8

9

9

9

8

8

7

9

7

9

9

9

7

8

9

1

Sín Chéng

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

2

Cán Cẩu

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

3

Bản Mế

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

4

Nàn Sán

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

5

Sán Chải

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

8

Lùng Thẩn

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

6

Thào Chư Phìn

Đ

Đ

Đ

Đ

 

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

 

Đ

 

Đ

Đ

Đ

 

Đ

Đ

7

Quan Hồ Thẩn

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

 

 

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

 

Đ

9

Nàn Sín

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

 

Đ

 

Đ

Đ

Đ

 

Đ

Đ

VIII

Huyện Bảo Thắng

11

11

11

11

11

11

11

11

11

11

11

11

11

11

11

11

11

11

11

1

Xã Phú Nhun

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

2

Xã Xuân Quang

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

3

Xã Sơn Hải

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

4

Xã Sơn Hà

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

5

Xã Xuân Giao

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

6

Xã Phong Niên

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

7

Xã Bản Phiệt

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

8

Xã Bn Cầm

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

9

Xã Trì Quang

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

10

Xã Gia Phú

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

11

Xã Thái Niên

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

IX

TP Lào Cai

7

7

7

7

7

7

7

7

7

7

7

7

7

7

7

7

7

7

7

1

Xã Van Hòa

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

2

Xã Cc San

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

3

Xã Hợp Thành

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

4

Cam Đường

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

5

Xã Đồng Tuyến

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

6

Tả Phời

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

7

Thống Nhất

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

 

Biểu số 1.5

DỰ KIẾN KẾ HOẠCH THỰC HIỆN TIÊU CHÍ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO CÁC XÃ ĐÃ ĐẠT CHUẨN ĐẾN NĂM 2025

(Kèm theo Kế hoạch số: 158/KH-UBND ngày 19/4/2022 ca UBND tnh Lào Cai)

TT

Tiêu chí

 

 

Cấp huyện/

Dự kiến thực hiện Bộ tiêu chí nông thôn mới nâng cao

Số tiêu chí hoàn thành

Quy hoạch

Giao thông

Thủy li và PCTT

Điện

Giáo dục

CSVCVH

CSHTT MNT

Thông tin và TT

Nhà ở dân cư

Thu nhập

Nghèo đa chiều

Lao động

TCSX& PTKTNT

Y tế

Hành chính công

Tiếp cận pháp luật

Môi trường

Chất lượng môi trường sống

Quốc phòng và An ninh

TC1

TC2

TC3

TC4

TC5

TC6

TC7

TC8

TC9

TC10

TC11

TC12

TC13

TC14

TC15

TC16

TC17

TC18

TC19

 

Toàn tnh

10,38

47

53

53

55

53

51

51

57

50

50

48

49

48

53

63

51

47

47

50

 

Huyện Bát Xát

 

7

6

7

7

7

7

6

4

4

5

5

6

7

6

8

6

5

6

5

1

Quang Kim

19

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

2

Bn Vược

19

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

3

Bản Qua

19

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

4

Bản Xèo

19

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

5

Mường Hum

6

Đ

 

 

 

 

 

Đ

 

 

Đ

Đ

 

 

Đ

 

 

 

Đ

 

6

Mường Vi

5

 

 

Đ

Đ

 

Đ

 

 

 

 

 

Đ

 

 

Đ

 

 

 

 

7

Dền Sáng

4

 

Đ

 

 

Đ

Đ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đ

 

 

 

8

A Mú Sung

3

 

 

 

Đ

 

 

 

 

 

 

 

 

Đ

 

Đ

 

 

 

 

9

Trịnh Tường

5

Đ

Đ

 

 

Đ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đ

 

 

Đ

10

Y Tý

7

Đ

 

Đ

 

 

 

Đ

 

 

 

 

Đ

Đ

 

 

 

Đ

Đ

 

11

Nậm Pung

5

 

 

 

Đ

Đ

 

 

 

 

 

 

 

Đ

Đ

Đ

 

 

 

 

12

Cốc Mỳ

3

 

 

Đ

 

 

Đ

 

 

 

 

 

 

 

 

Đ

 

 

 

 

 

Thị xã Sa Pa

 

3

3

3

3

3

3

2

2

2

3

3

2

2

3

5

3

2

3

3

1

Xã T Phìn

19

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

2

Mường Bo

2

 

 

 

 

Đ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đ

 

 

 

 

3

Liên Minh

19

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

4

Mường Hoa

5

Đ

 

 

 

 

 

 

 

 

Đ

Đ

 

 

 

Đ

 

 

 

Đ

5

Thanh Bình

4

 

Đ

 

Đ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đ

 

Đ

 

 

 

6

Hoàng Liên

4

 

 

Đ

 

 

Đ

 

 

 

 

 

 

 

 

Đ

 

 

Đ

 

 

Huyện Bc Hà

 

6

7

7

7

7

7

7

9

7

6

6

5

6

7

8

7

6

5

7

1

Tà Chải

19

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

2

Bảo Nhai

19

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

3

Na Hối

19

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

4

Nậm Đét

19

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

5

Bn Phố

19

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

6

Nậm Mòn

3

 

 

 

 

Đ

 

 

Đ

 

 

 

 

 

Đ

 

 

 

 

 

7

Cốc Lầu

6

 

 

Đ

Đ

 

 

 

Đ

Đ

 

 

 

 

 

Đ

Đ

 

 

 

8

Bản Liền

10

Đ

Đ

 

 

 

 

Đ

Đ

 

Đ

Đ

 

Đ

Đ

 

 

Đ

 

Đ

9

Nậm Lúc

4

 

 

Đ

 

Đ

Đ

 

 

 

 

 

 

 

 

Đ

 

 

 

 

10

Cốc Ly

7

 

Đ

 

Đ

 

 

Đ

Đ

Đ

 

 

 

 

 

 

Đ

 

 

Đ

11

Lùng Phình

2

 

 

 

 

 

Đ

 

 

 

 

 

 

 

 

Đ

 

 

 

 

 

Mường Khương

 

3

5

5

5

4

4

5

7

5

5

4

3

3

5

7

5

3

3

4

1

Bn Lầu

19

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

2

Bản Xen

19

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

3

Lùng Vai

19

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

4

Thanh Bình

3

 

 

Đ

 

 

 

 

 

Đ

 

 

 

 

 

Đ

 

 

 

 

5

Pha Long

6

 

 

 

Đ

 

 

Đ

Đ

 

Đ

 

 

 

Đ

 

 

 

 

Đ

6

Nậm Chy

5

 

Đ

 

 

Đ

 

 

Đ

 

 

 

 

 

 

Đ

Đ

 

 

 

7

Tung Trung Phố

6

 

 

Đ

 

 

 

 

Đ

Đ

Đ

Đ

 

 

 

Đ

 

 

 

 

8

Tả Ngải Chồ

5

 

Đ

 

Đ

 

Đ

 

 

 

 

 

 

 

Đ

 

Đ

 

 

 

9

Nấm Lư

3

 

 

 

 

 

 

Đ

Đ

 

 

 

 

 

 

Đ

 

 

 

 

 

Huyện Văn Bàn

 

7

7

7

8

7

6

8

11

5

7

7

8

8

7

9

7

6

7

6

1

Hòa Mạc

19

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

2

Khánh Yên Thượng

19

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

3

Khánh Yên Trung

4

 

 

 

 

 

Đ

 

Đ

 

 

 

 

Đ

 

Đ

 

 

 

 

4

Võ Lao

19

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

5

Khánh Yên Hạ

3

 

 

 

 

 

 

Đ

Đ

 

 

 

Đ

 

 

 

 

 

 

 

6

Làng Giàng

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đ

 

7

Tân An

19

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

8

Liêm Phú

19

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

9

ơng Quỳ

4

Đ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đ

 

Đ

 

 

Đ

 

 

 

10

Tân Thượng

6

 

 

 

Đ

 

 

Đ

Đ

 

Đ

 

 

 

Đ

 

 

 

Đ

 

11

Minh Lương

5

Đ

 

Đ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đ

 

Đ

 

 

 

Đ

12

Chiềng Ken

6

 

 

 

 

Đ

 

 

Đ

 

 

Đ

Đ

 

 

Đ

 

Đ

 

 

13

Nậm Dạng

5

 

Đ

 

Đ

 

 

Đ

Đ

 

 

 

 

 

Đ

 

 

 

 

 

14

Sơn Thủy

4

 

 

Đ

 

Đ

 

 

 

 

Đ

 

 

 

 

 

Đ

 

 

 

15

Nậm Mà

3

 

Đ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đ

 

 

Đ

 

 

 

 

16

Thẳm Dương

2

 

 

 

Đ

 

 

 

Đ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Huyện Bo Yên

 

8

9

8

8

8

9

8

9

9

9

8

9

9

8

8

8

9

7

7

1

Việt Tiến

19

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

2

Nghĩa Đô

19

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

3

Yên Sơn

3

Đ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đ

 

 

 

 

Đ

 

 

4

Lương Sơn

19

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

5

Tân Dương

19

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

6

Minh Tân

19

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

7

Xuân Thượng

5

 

Đ

 

 

 

 

Đ

 

Đ

 

 

 

Đ

 

 

 

 

Đ

 

8

Bảo Hà

5

Đ

 

 

 

 

 

Đ

 

 

Đ

 

 

 

 

 

 

Đ

 

Đ

9

Vĩnh Yên

19

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

10

Điện Quan

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đ

 

 

 

 

 

 

 

 

11

Xuân Hòa

6

 

Đ

 

 

 

Đ

 

 

 

Đ

 

Đ

 

Đ

 

Đ

 

 

 

12

Tân Tiến

5

 

 

 

Đ

 

 

 

Đ

Đ

Đ

 

 

 

 

Đ

 

 

 

 

13

Thượng Hà

6

 

 

Đ

 

Đ

Đ

 

Đ

 

 

 

 

Đ

 

 

 

Đ

 

 

14

Cam Cọn

6

 

Đ

 

 

Đ

 

 

 

Đ

 

Đ

 

Đ

 

Đ

 

 

 

 

15

Kim Sơn

5

 

 

 

Đ

 

Đ

 

Đ

 

 

 

Đ

 

 

 

Đ

 

 

 

16

Phúc Khánh

2

 

 

Đ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đ

 

 

 

 

 

 

Huyện Si Ma Cai

 

2

2

4

3

3

3

3

3

3

2

2

4

2

3

3

3

2

2

3

1

Sín Chéng

19

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

2

Cán Cấu

19

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

3

Bản Mế

4

 

 

 

 

 

 

Đ

 

Đ

 

 

Đ

 

 

 

 

 

 

Đ

4

Nàn Sán

5

 

 

Đ

Đ

 

Đ

 

Đ

 

 

 

 

 

 

 

Đ

 

 

 

5

Sán Chải

3

 

 

 

 

Đ

 

 

 

 

 

 

Đ

 

 

Đ

 

 

 

 

6

Lùng Thẩn

2

 

 

Đ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đ

 

 

 

 

 

 

Huyện Bảo Thắng

 

7

9

7

9

8

8

8

8

9

9

9

8

7

7

9

8

8

8

8

1

Xã Phú Nhuận

19

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

2

Xã Xuân Quang

19

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

3

Xã Sơn Hải

19

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

4

Xã Sơn Hà

19

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

5

Xã Xuân Giao

19

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

6

Xã Phong Niên

19

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

7

Xã Bản Phiệt

7

 

Đ

 

Đ

 

 

 

 

 

Đ

Đ

 

 

 

 

 

Đ

Đ

Đ

8

Xã Bản Cầm

8

 

Đ

 

 

Đ

 

Đ

 

Đ

Đ

Đ

Đ

 

 

 

Đ

 

 

 

9

Xã Trì Quang

5

 

 

 

Đ

 

Đ

 

Đ

Đ

 

 

 

 

 

Đ

 

 

 

 

10

Xã Gia Phú

19

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

11

Xã Thái Niên

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đ

 

 

 

 

 

TP Lào Cai

 

4

5

5

5

6

4

4

4

6

4

4

4

4

7

6

4

6

6

7

1

Xã Vạn Hòa

8

 

 

 

Đ

Đ

 

 

 

Đ

 

 

 

 

Đ

Đ

 

Đ

Đ

Đ

2

Xã Cốc San

19

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

3

Xã Hợp Thành

19

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

4

Xã Cam Đường

8

 

Đ

 

 

Đ

 

 

 

Đ

 

 

 

 

Đ

Đ

 

Đ

Đ

Đ

5

Xã Đồng Tuyển

19

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

6

Xã Tả Phời

19

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

7

Xã Thống Nhất

3

 

 

Đ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đ

 

 

 

 

Đ

 

Biểu số 1.6

DỰ KIẾN MỤC TIÊU THỰC HIỆN NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025 VỀ THỰC HIỆN TIÊU CHÍ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI

(Kèm theo Kế hoạch số: 158/KH-UBND ngày 19/4/2022 ca UBND tnh Lào Cai)

TT

Tiêu chí

 

 

 

 

 

 

 

Huyện

Dự kiến thực hiện tiêu chí huyện nông thôn mới

Dự kiến thực hiện tiêu chí huyện đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao

Tng stiêu chí đạt

Quy hoạch

Giao thông

Thủy lợi và phòng chống thiên tai

Điện

Y tế- Văn hóa - Giáo dục

Kinh tế

Môi trường

Chất lượng môi trường sống

Hệ thống chính trị - An ninh trật tự - Hành chính công

Tổng số tiêu chí đạt

Quy hoạch

Giao thông

Thủy lợi và phòng chống thiên tai

Điện

Y tế- Văn hóa - Giáo dục

Kinh tế

Môi trường

Chất lượng môi trường sống

An ninh trật tự - Hành chính công

TC1

TC2

TC3

TC4

TC5

TC6

TC7

TC8

TC9

TC1

TC2

TC3

TC4

TC5

TC6

TC7

TC8

TC9

 

Toàn tnh

 

5

5

5

5

5

5

5

5

5

 

1

1

2

1

1

2

1

1

2

1

Huyện Bát Xát

6

Đ

 

Đ

Đ

Đ

 

Đ

 

Đ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Huyện Bắc Hà

5

Đ

 

 

 

Đ

 

Đ

Đ

Đ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Huyện Mường Khương

5

 

Đ

Đ

Đ

 

Đ

 

Đ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Huyện Si Ma Cai

4

 

Đ

 

 

 

Đ

Đ

 

Đ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Huyện Văn Bàn

7

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

 

Đ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Huyện Bảo Yên

9

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

3

 

 

Đ

 

 

Đ

 

 

Đ

7

Huyện Bảo Thắng

9

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

9

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

Đ

 

Biểu số 2

DỰ KIẾN KẾ HOẠCH NGUỒN LỰC GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

(Kèm theo Kế hoạch số: 158/KH-UBND ngày 19/4/2022 của UBND tnh Lào Cai)

ĐVT: Triệu đng

TT

Chỉ tiêu

Kết quả huy động giai đoạn 2016 - 2020

Dự kiến kế hoạch giai đoạn 2021 - 2025

Tổng cộng

KQ Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

 

TNG S

10.764.941,84

8.015.341

891.348,55

2.642.600

1.981.700

1.947.500

552.192

I

Ngân sách Trung ương (nguồn vốn trực tiếp Chương trình NTM)

1.633.900

433.000

11.808

173.100

91.700

87.000

69.392

1

Trái phiếu chính ph

112.000

 

 

 

 

 

 

2

Đầu tư phát triển

1.147.600

354.900

 

140.500

78.500

75.800

60.100

3

Sự nghiệp

374.300

78.100

11.808

32.600

13.200

11.200

9.292

II

Ngân sách địa phương

4.201.147,148

1.634.604

664.604

250.000

250.000

250.000

220.000

1

Cấp tnh

3.974.587,148

1.262.542

412.542

220.000

220.000

220.000

190.000

2

Cấp huyện, xã

226.560

372.062

252.062,08

30.000

30.000

30.000

30.000

III

Vốn lồng ghép

4.240.592

5.408.300

117.500

2.109.500

1.530.000

1.500.500

150.800

IV

Vốn doanh nghiệp

170.246,9

134.273

14.273,1

30.000

30.000

30.000

30.000

V

Vốn cộng đồng dân cư

519.055,79

405.163

83.163,37

80.000

80.000

80.000

82.000

 



[1] Gồm: Duy trì đạt chuẩn đối với thành phố Lào Cai hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới, huyện Bo Thng đạt chuẩn nông thôn mới và huyện Bảo Yên đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2021-2025.

[2] Tnh Lào Cai có 13 xã: Trịnh Tường, Nậm Chạc, Y Tý, Cốc Mỳ, A Mú Sung, A Lù/huyện Bát Xát; Pha Long Tung Chung Phố, Nậm Chảy, Tả Ngài Chồ, Dìn Chin, TGia Khâu/huyện Mường Khương; Nàn Sán/huyện Si Ma Cai.

[3]nông thôn mới: Năm 2022, 10 xã (Minh Lương, Chiềng Ken, Nậm Dạng/Văn Bàn; Bảo Hà, Vĩnh Yên/Bảo Yên; Bản Liền/Bc Hà; Nậm Chảy/Mường Khương; Trịnh Tường/Bát Xát; Mường Hoa/Sa Pa; Sán Chải/Si Ma Cai). Năm 2023, 06 xã (Nậm Lúc/Bắc Hà; Sơn Thuỷ/Văn Bàn; Điện Quang, Cam Cọn, Kim Sơn, Xuân Hoà/Bảo Yên). Năm 2024, 08 xã (Lử Thẩn/Si Ma Cai; Thượng Hà, Tân Tiến/Bo Yên; Thẳm Dương/Văn Bàn; Tả Ngài Chồ/Mường Khương; Cốc Ly/Bắc Hà; Thanh Bình /Sa Pa; Nậm Pung/Bát Xát). Năm 2025, 08 xã (Y Tý, Cốc Mỳ/Bát Xát; Hoàng Liên/ Sa Pa; Lùng Phình/Bắc Hà; Tung Chung Ph; Nấm Lư/Mường Khương; Nậm Mả/Văn Bàn; Phúc Khánh/Bảo Yên).

[4]nông thôn mới nâng cao: Năm 2022: Hoàn thành 06 xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao (Quang Kim/Bát Xát; Liên Minh/Sa Pa; Nghĩa Đô, Yên Sơn, Tân Dương/Bảo Yên; Tả Phời/TP Lào Cai). Năm 2023: Hoàn thành 10 xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao (Bản Vược/Bát Xát; Tả Phìn/Sa Pa; Tà Chải/Bc Hà; Bản Xen/Mường Khương; Võ Lao, Tân An/n Bàn; Vĩnh Yên/Bảo Yên; Phú Nhuận, Sơn Hải/Bảo Thắng; Hợp Thành/TP Lào Cai). Năm 2024: Hoàn thành 11 xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao (Bản Qua/Bát Xát; Na Hối, Nậm Đét/Bc Hà; Bản Lầu/Mường Khương; Hoà Mạc, Liêm Phú/Văn Bàn; Minh Tân/Bảo Yên, Sín Chéng/Si Ma Cai; Xuân Giao, Gia Phú/Bảo Tháng; Cốc San/TP Lào Cai). Năm 2025: Hoàn thành 09 xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao (Bản Xèo/Bát Xát; Bảo Nhai, Bản Phố/Bắc Hà; Lùng Vai/Mường Khương; Khánh Yên Thượng/Văn Bàn; Việt Tiến/Bảo Yên; Cán Cấu/si Ma Cai; Phong Niên/Bảo Thắng; Đồng Tuyển/TP Lào Cai).

[5]nông thôn mới kiểu mẫu: Năm 2023: Hoàn thành 02 xã đạt chuẩn xã nông thôn mới kiểu mẫu (Xuân Quang/Bảo Thng; Nghĩa Đô/Bảo Yên). Năm 2024: Hoàn thành 05 xã đạt chuẩn xã nông thôn mới kiểu mẫu (Quang Kim/Bát Xát; Tà Phìn/Sa Pa; Tà Chài/Bc Hà; Bản Xen/Mường Khương; Tả Phời/TP Lào Cai). Năm 2025: Hoàn thành 03 xã đạt chuẩn xã nông thôn mới kiểu mẫu (Võ Lao/Văn Bàn; Phú Nhuận/Bảo Thắng; Cốc San/TP Lào Cai).

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Kế hoạch 158/KH-UBND năm 2022 triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2021-2025

Số hiệu: 158/KH-UBND
Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
Người ký: Hoàng Quốc Khánh
Ngày ban hành: 19/04/2022
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [1]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [6]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Kế hoạch 158/KH-UBND năm 2022 triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2021-2025

Văn bản liên quan cùng nội dung - [8]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…