UBND
TỈNH ĐIỆN BIÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 169/HD-SXD |
Điện Biên Phủ, ngày 10 tháng 04 năm 2009 |
HƯỚNG DẪN
ĐỊNH MỨC VÀ CÁCH TÍNH CÔNG TÁC BỐC DỠ, VẬN CHUYỂN BỘ VẬT TƯ, VẬT LIỆU VÀ KHAI THÁC CÁT, ĐÁ, SỎI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Nghị định số
99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng
công trình;
Căn cứ Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn lập
và Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Quyết định số 1412/QĐ-UB ngày 03/12/2004 của UBND tỉnh Điện Biên, v/v ban
hành quy định chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Sở Xây dựng tỉnh Điện Biên;
Để việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Điện
Biên thống nhất, phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh và các chế độ chính
sách về giá vật liệu, nhân công, giá ca máy thi công. Sở Xây dựng hướng dẫn định
mức, cách tính công tác bốc dỡ, vận chuyển bộ vật tư, vật liệu và định mức khai
thác cát, đá, sỏi như sau:
I. ĐỊNH MỨC BỐC DỠ, VẬN CHUYỂN BỘ VẬT TƯ, VẬT LIỆU, KHAI THÁC ĐÁ, CÁT,
SỎI.
1. Bốc dỡ vật tư, vật liệu cho vận chuyển cơ giới.
Định mức áp dụng cho vận chuyển cơ giới không có bộ phận bốc dỡ chuyên dùng với điều kiện:
- Bốc dỡ trong giờ làm việc, vật liệu và phụ kiện để cách phương tiện không quá 30m.
- Bốc lên, dỡ xuống phải gọn gàng, thuận tiện cho việc kiểm tra, đo, đếm và phải đảm bảo an toàn cho người và mức vật tư hư hao.
Thành phần công việc: Kê thùng hoặc bục lên xuống, bốc lên hoặc xếp xuống, kê chèn khi bốc lên hoặc dỡ xuống cho từng loại.
Nhân công: Bậc thợ bình quân 2,5/7 – Áp dụng bảng lương A.1.8 – Nhóm I.
Đơn vị tính: Công/ĐVT
TT |
Tên vật tư, vật liệu |
Đơn vị |
Nhân công bốc xếp |
|
Bốc lên |
Xếp xuống |
|||
1 |
Cát đen, Cát vàng |
m3 |
0,23 |
0,15 |
2 |
Đá dăm, sỏi các loại |
m3 |
0,37 |
0,31 |
3 |
Đá hộc |
m3 |
0,42 |
0,40 |
4 |
Đất đắp |
m3 |
0,31 |
0,26 |
5 |
Gỗ các loại |
m3 |
0,24 |
0,22 |
6 |
Gạch chỉ |
1000 viên |
0,40 |
0,37 |
7 |
Xi măng |
Tấn |
0,41 |
0,18 |
8 |
Thép thanh |
Tấn |
0,44 |
0,40 |
9 |
Cấu kiện thép |
Tấn |
0,51 |
0,40 |
10 |
Phụ kiện |
Tấn |
0,48 |
0,37 |
11 |
Dụng cụ thi công |
Tấn |
0,41 |
0,30 |
12 |
Dây điện các loại |
Tấn |
0,55 |
0,51 |
13 |
Sành sứ các loại |
Tấn |
0,65 |
0,68 |
14 |
Thuốc nổ, kíp, dây |
Tấn |
0,65 |
0,68 |
15 |
Nhựa bitum |
Tấn |
0,41 |
0,18 |
16 |
Vôi cục |
Tấn |
0,41 |
0,18 |
17 |
Tre cây L≥6m |
100 cây |
1,00 |
0,50 |
2. Bốc dỡ, vận chuyển bộ vật tư, vật liệu:
Định mức áp dụng cho điều kiện vận chuyển bộ với độ dốc ≤ 150, bùn nước ≤20cm, nếu gặp địa hình phức tạp thì định mức nhân công vận chuyển được áp dụng các hệ số sau:
- Bùn nước ≤30cm, đồi dốc ≤200: Nhân hệ số 1,5
- Bùn nước ≤40cm, đồi dốc ≤250: Nhân hệ số 2,0
- Bùn nước ≤50cm, đồi dốc ≤300: Nhân hệ số 2,5
- Bùn nước ≤60cm, đồi dốc ≤350: Nhân hệ số 3,0
- Đồi dốc 360 – 400: Nhân hệ số 4,5.
- Núi cheo leo hiểm trở có độ dốc >400: Nhân hệ số 6,0.
Cự ly vận chuyển bằng thủ công tính bình quân trên toàn tuyến. Đối với các vị trí nằm gần đường mà phương tiện có thể vận chuyển vào tận vị trí thì không được tính vận chuyển bằng thủ công. Nếu gặp bùn nước > 60cm thì dùng bè mảng để vận chuyển.
Thành phần công việc: Chuẩn bị, bốc dỡ, vận chuyển vật tư, vật liệu đến vị trí qui định xếp gọn theo loại.
Nhân công: Bậc thợ bình quân 2,5/7 – Áp dụng bảng lương A1.8 – Nhóm I.
Đơn vị tính: Công/Km
TT |
Tên vật tư, vật liệu |
Đơn vị |
Bốc dỡ |
Cự ly vận chuyển |
|||
≤100m |
≤300m |
≤500m |
>500m |
||||
1 |
Cát đen |
m3 |
0,09 |
3,61 |
3,45 |
3,42 |
3,40 |
2 |
Cát vàng |
m3 |
0,10 |
4,28 |
4,09 |
4,06 |
4,02 |
3 |
Đá dăm, sỏi các loại |
m3 |
0,14 |
4,80 |
4,60 |
4,56 |
4,53 |
4 |
Đá hộc |
m3 |
0,19 |
4,52 |
4,26 |
4,21 |
4,08 |
5 |
Đất cấp I |
m3 |
0,12 |
4,41 |
4,22 |
4,18 |
4,15 |
6 |
Đất cấp II |
m3 |
0,13 |
4,56 |
4,35 |
4,31 |
4,28 |
7 |
Đất cấp III |
m3 |
0,17 |
4,91 |
4,72 |
4,68 |
4,65 |
8 |
Đất cấp IV |
m3 |
0,21 |
5,30 |
5,10 |
5,06 |
5,03 |
9 |
Bùn |
m3 |
0,14 |
3,45 |
3,31 |
3,29 |
3,27 |
10 |
Nước |
m3 |
0,19 |
3,93 |
3,87 |
3,37 |
3,29 |
11 |
Ván khuôn, gỗ các loại |
m3 |
0,12 |
3,90 |
3,74 |
3,69 |
3,66 |
12 |
Xi măng |
Tấn |
0,13 |
4,38 |
4,59 |
4,55 |
4,52 |
13 |
Cốt thép các loại, bu lông, tiếp địa |
Tấn |
0,27 |
7,49 |
7,03 |
6,94 |
6,37 |
14 |
Cột thép chưa lắp vận chuyển từng thanh xà |
Tấn |
0,25 |
6,81 |
6,39 |
6,31 |
6,25 |
15 |
Cột thép đã lắp vận chuyển từng đoạn |
Tấn |
0,30 |
8,17 |
7,67 |
7,17 |
7,50 |
16 |
Gạch chỉ |
1000 viên |
0,30 |
6,96 |
5,29 |
5,15 |
5,05 |
17 |
Cọc tre dài 1,5 – 2,5m |
100 cái |
0,13 |
1,22 |
1,15 |
1,14 |
1,13 |
18 |
Tre cây Ø8 dài 6 – 7m |
100 cây |
0,61 |
4,08 |
3,84 |
3,79 |
3,75 |
19 |
Phụ kiện các loại |
Tấn |
0,28 |
6,74 |
6,33 |
6,25 |
6,18 |
20 |
Sứ các loại |
Tấn |
0,55 |
8,85 |
8,31 |
8,20 |
8,12 |
21 |
Dây dẫn điện, dây cáp các loại |
Tấn |
0,32 |
6,81 |
6,38 |
6,31 |
6,25 |
22 |
Cấu kiện BT đúc sẵn |
Tấn |
0,27 |
6,13 |
5,75 |
5,68 |
5,62 |
23 |
Cột bê tông |
Tấn |
0,33 |
9,53 |
8,95 |
8,83 |
8,75 |
24 |
Nhựa bi tum |
Tấn |
0,16 |
4,26 |
3,86 |
3,78 |
3,73 |
25 |
Dụng cụ thi công |
Tấn |
0,22 |
6,19 |
5,75 |
5,68 |
5,63 |
26 |
Thuốc nổ, kíp, dây |
Tấn |
0,55 |
8,85 |
8,31 |
8,20 |
8,12 |
27 |
Vôi cục |
Tấn |
0,16 |
4,26 |
3,86 |
3,78 |
3,73 |
Định mức tính cho vận chuyển bằng gánh bộ, khiêng vác. Nếu dùng phương tiện vận chuyển thủ công: xe cải tiến hoặc thuyền bè, mảng … để vận chuyển, định mức nhân công được nhân với hệ số 0,5 cho cự ly tương ứng.
3. Định mức khai thác cát, đá, sỏi:
Đơn vị tính: đồng/m3
TT |
Thành phần hao phí |
ĐVT |
Định mức |
1 |
Khai thác chế biến đá |
|
|
1.1 |
Đá hộc |
|
|
a |
Vật liệu |
|
|
- |
Thuốc nổ Amônit |
Kg |
0,5009 |
- |
Kíp điện vi sai loại 6m |
Cái |
0,045 |
- |
Dây nổ |
m |
1,89 |
- |
Dây điện nổ mìn |
m |
0,765 |
- |
Mũi khoan phi 42 |
Cái |
0,0121 |
- |
Cần khoan phi 32mm |
Cái |
0,00807 |
- |
Vật liệu khác |
% |
2 |
b |
Nhân công 3,5/7 (bảng lương A8-nhóm III) |
Công |
0,126 |
c |
Máy thi công |
|
|
- |
Máy khoan cầm tay phi 32 |
Ca |
0,04492 |
- |
Máy nén khí Diêzen 660m3/h |
Ca |
0,01497 |
- |
Máy khác |
% |
2,0 |
d |
Chi phí chung (a+b+c) |
% |
6,0 |
e |
Thu nhập CTTT (a+...+d) |
% |
5,5 |
f |
Thuế tài nguyên (a+…+e) |
% |
4,0 |
|
Cộng |
|
|
1.2 |
Đá ba |
|
|
- |
Hao hụt đá hộc |
m3 |
1,080 |
- |
Nhân công đập đá 3,5/7 (bảng lương A8-nhóm II) |
Công |
0,117 |
|
Cộng |
|
|
1.3 |
Đá 6 x 8 |
|
|
- |
Hao hụt đá hộc |
m3 |
1,080 |
- |
Nhân công đập đá 3,5/7 (bảng lương A8-nhóm II) |
Công |
0,50 |
|
Cộng |
|
|
1.4 |
Đá 4 x 6 |
|
|
- |
Hao hụt từ đá ba |
m3 |
1,019 |
- |
Nhân công dây chuyền 3/7 (bảng lương A8-nhóm II) |
Công |
0,58 |
- |
Máy nghiền đá 14 m3/h |
Ca |
0,01 |
|
Cộng |
|
|
1.5 |
Đá 2 x 4 |
|
|
- |
Hao hụt từ đá ba |
m3 |
1,065 |
- |
Nhân công dây chuyền 3/7 (bảng lương A8-nhóm II) |
Công |
0,58 |
- |
Máy nghiền đá 14m3/h |
Ca |
0,0238 |
|
Cộng |
|
|
1.6 |
Đá 1 x 2 |
|
|
- |
Hao hụt từ đá ba |
m3 |
1,111 |
- |
Công nhân dây chuyền 3/7 (bảng lương A8-nhóm II) |
Công |
0,58 |
- |
Máy nghiền đá 14m3/h |
Ca |
0,0238 |
|
Cộng |
|
|
2 |
Khai thác cát |
|
|
- |
Nhân công 2,5/7 (bảng lương A8-nhóm I) |
Công |
0,5 |
- |
Chi phí chung |
% |
6,0 |
- |
Thu nhập CTTT |
% |
5,5 |
- |
Thuế tài nguyên |
% |
4,0 |
|
Cộng |
|
|
3 |
Sỏi |
|
|
- |
Nhân công 2,5/7 (bảng lương A8-nhóm I) |
Công |
0,875 |
- |
Chi phí chung |
% |
6,0 |
- |
Thu nhập CTTT |
% |
5,5 |
- |
Thuế tài nguyên |
% |
4,0 |
|
Cộng |
|
|
4 |
Cấp phối lọt sàng |
|
|
- |
Nhân công 2,5/7 (bảng lương A8-nhóm I) |
Công |
0,575 |
- |
Chi phí chung |
% |
6,0 |
- |
Thu nhập CTTT |
% |
5,5 |
- |
Thuế tài nguyên |
% |
4,0 |
|
Cộng |
|
|
- Định mức khai thác cát, đá, sỏi áp dụng cho các công trình thi công khai thác vật liệu tại chỗ, chưa bao gồm chi phí bốc lên, chưa bao gồm thuế VAT.
- Định mức khai thác cát, đá, sỏi phục vụ cho công tác quản lý giá vật liệu xây dựng.
II. HƯỚNG DẪN CÁCH TÍNH:
1. Bốc dỡ vật tư, vật liệu cho vận chuyển cơ giới.
Đơn vị tính: đồng/ĐVT
TT |
Tên vật tư, vật liệu |
Đơn vị |
Định mức |
Giá nhân công tại thời điểm lập |
Thành Tiền |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 = (4 * 5) |
1 |
Cát đen, Cát vàng |
m3 |
0,23 |
85.343 |
19.629 |
2 |
Đá dăm, sỏi các loại |
m3 |
0,37 |
85.343 |
31.577 |
3 |
Đá hộc |
m3 |
0,42 |
85.343 |
35.844 |
Ghi chú: Chi phí nhân công trong hướng dẫn này đã tính lương tối thiểu 650.000 đồng tại khu vực 0,5, trong quá trình thực hiện nếu là khu vực 0,7 hoặc nhà nước có điều chỉnh mức lương tối thiểu thì căn cứ vào định mức để điều chỉnh.
2. Bốc dỡ, vận chuyển bộ vật tư, vật liệu:
- Ví dụ: Vật liệu vận chuyển với chiều dài vận chuyển 0,15 Km, trong điều kiện Bùn nước ≤30cm, đồi dốc ≤200 Nhân hệ số 1,5 tính như sau:
Đơn vị tính: đồng/km
TT |
Tên vật tư, vật liệu |
Đơn vị |
Cự ly vận chuyển (Km) |
Định mức |
Giá nhân công tại thời điểm lập |
Thành Tiền |
|
Bốc dỡ |
Vận chuyển |
||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 = 5 + (4 * 6) * 7 |
1 |
Cát đen |
m3 |
0,225 |
0,09 |
3,45 |
85.343 |
73.928,37 |
2 |
Cát vàng |
m3 |
0,225 |
0,10 |
4,09 |
85.343 |
87.071,20 |
3 |
Đá dăm, sỏi các loại |
m3 |
0,225 |
0,14 |
4,60 |
85.343 |
100.278,03 |
4 |
Đá hộc |
m3 |
0,225 |
0,19 |
4,26 |
85.343 |
98.016,44 |
5 |
Xi măng |
Tấn |
0,225 |
0,13 |
4,59 |
85.343 |
99.232,57 |
6 |
Cốt thép các loại, bu lông |
Tấn |
0,225 |
0,27 |
7,03 |
85.343 |
158.033,90 |
Ghi chú: Chi phí nhân công trong hướng dẫn này đã tính lương tối thiểu 650.000 đồng tại khu vực 0,5, trong quá trình thực hiện nếu là khu vực 0,7 hoặc nhà nước có điều chỉnh mức lương tối thiểu thì căn cứ vào định mức để điều chỉnh.
3. Khai thác cát, đá, sỏi:
Đơn vị tính: đồng/m3
TT |
Hạng mục công trình |
ĐVT |
Đ. mức |
Đ. giá |
T. Tiền |
1 |
Đá hộc |
|
|
|
|
|
a. Vật liệu |
|
|
|
30.573 |
|
Thuốc nổ Amônít |
kg |
0,5009 |
32.805 |
16.432 |
|
Kíp vi sai |
cái |
0,045 |
10.560 |
475 |
|
Dây nổ |
m |
1,89 |
4.884 |
9.231 |
|
Dây điện |
m |
0,765 |
489 |
374 |
|
Mũi khoan F 42mm |
cái |
0,0121 |
172.700 |
2.090 |
|
Cần khoan F 32mm, L = 2.8m |
cái |
0,00807 |
170.000 |
1.372 |
|
Vật liệu khác |
% |
2% |
29.974 |
599 |
|
b. Nhân công: |
|
|
|
14.810 |
|
Nhân công 3,5/7 (Nhóm III) |
công |
0,126 |
117.538 |
14.810 |
|
c. Máy: |
|
|
|
19.355 |
|
Máy khoan cầm tay ĐK 42mm |
ca |
0,04492 |
120.182 |
5.399 |
|
Máy nén khí điêzen 660m3/h |
ca |
0,01497 |
906.943 |
13.577 |
|
Máy khác |
% |
2% |
18.976 |
380 |
|
Cộng |
|
|
|
64.738 |
|
d. Chi phí chung nhân công |
% |
6% |
64.738 |
3.884 |
|
e. Cộng (a+b+c+d) |
|
|
|
68.622 |
|
f. Thu nhập chịu thuế tính trước |
% |
5,5% |
68.622 |
3.774 |
|
g. Giá trị xây lắp trước thuế (e+f) |
|
|
|
72.396 |
|
h. Thuế tài nguyên (g*2%) |
% |
4 |
72.396 |
2.896 |
|
Cộng |
|
|
|
75.292 |
2 |
Đá hoa |
|
|
|
|
|
Hao hụt |
m3 |
1,08 |
75.292 |
81.316 |
|
Công nhân dây chuyền 3,5/7 (Nhóm II) |
công |
0,117 |
108.154 |
12.654 |
|
Cộng |
|
|
|
93.370 |
3 |
Đá 4 x 6 |
|
|
|
|
|
Hao hụt |
m3 |
1,019 |
93.970 |
95.755 |
|
Công nhân dây chuyền 3/7 (Nhóm II) |
công |
0,58 |
101.329 |
58.771 |
|
Máy nghiền đá 14 m3/h |
ca |
0,01 |
516.769 |
5.168 |
|
Cộng |
|
|
|
159.694 |
4 |
Đá 2 x 4 |
|
|
|
|
|
Hao hụt |
m3 |
1,065 |
93.970 |
100.078 |
|
Công nhân dây chuyền 3/7 (Nhóm II) |
công |
0,58 |
101.329 |
58.771 |
|
Máy nghiền đá 14 m3/h |
ca |
0,0238 |
516.769 |
12.299 |
|
Cộng |
|
|
|
171.148 |
5 |
Đá 1 x 2 |
|
|
|
|
|
Hao hụt |
m3 |
1,111 |
93.970 |
104.400 |
|
Công nhân dây chuyền 3/7 (Nhóm II) |
công |
0,58 |
101.329 |
58.771 |
|
Máy nghiền đá 14 m3/h |
ca |
0,0238 |
516.769 |
12.299 |
|
Cộng |
|
|
|
175.470 |
6 |
Đá 0,5 x 1 |
|
|
|
|
|
Hao hụt |
m3 |
1,111 |
93.970 |
104.400 |
|
Công nhân dây chuyền 3/7 (Nhóm II) |
công |
0,58 |
101.329 |
58.771 |
|
Máy nghiền đá 14 m3/h |
ca |
0,0238 |
516.769 |
12.299 |
|
Cộng |
|
|
|
175.470 |
7 |
Khai thác cát |
|
|
|
|
|
Nhân công 2,5/7 (Nhóm I) |
Công |
0,5 |
85.343 |
42.672 |
|
Thu nhập chịu thuế tính trước |
% |
6 |
|
2.560 |
|
Giá trị xây lắp trước thuế (e + f) |
% |
5,5 |
|
2.488 |
|
Thuế tài nguyên |
% |
4 |
|
1.909 |
|
Cộng |
|
|
|
49.628 |
8 |
Khai thác sỏi |
|
|
|
|
|
Nhân công 2,5/7 (Nhóm I) |
Công |
0,875 |
85.343 |
74.675 |
|
Thu nhập chịu thuế tính trước |
% |
6 |
|
4.481 |
|
Giá trị xây lắp trước thuế (e + f) |
% |
5,5 |
|
4.354 |
|
Thuế tài nguyên |
% |
4 |
|
3.340 |
|
Cộng |
|
|
|
86.850 |
9 |
Khai thác cấp phối |
|
|
|
|
|
Nhân công 2,5/7 (Nhóm I) |
Công |
0,575 |
85.343 |
49.072 |
|
Thu nhập chịu thuế tính trước |
% |
6 |
|
2.944 |
|
Giá trị xây lắp trước thuế (e + f) |
% |
5,5 |
|
2.861 |
|
Thuế tài nguyên |
% |
4 |
|
2.195 |
|
Cộng |
|
|
|
57.073 |
Ghi chú: Chi phí khai thác chế biến đá xây dựng trong hướng dẫn này đã tính theo giá vật liệu, ca máy thực tế tại thời điểm và chi phí nhân công tính lương tối thiểu 650.000 đồng tại khu vực 0,5 trong quá trình thực hiện nếu là khu vực 0,7 hoặc có sự biến động về giá vật liệu, nhiên liệu, mức lương tối thiểu thì căn cứ vào định mức để điều chỉnh.
II. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG:
Các định mức trên áp dụng từ ngày 01/01/2009 trên địa bàn tỉnh Điện Biên có nguồn gốc sử dụng vốn Nhà nước (bao gồm vốn ngân sách nhà nước kể cả vốn hỗ trợ phát triển chính thức, vốn tín dụng do nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước và vốn đầu tư khác của nhà nước).
Khuyến khích các tổ chức cá nhân liên quan đến việc quản lý chi phí đầu tư XDCT sử dụng vốn khác áp dụng các định mức nêu trên.
Hướng dẫn này thay thế các văn bản số 60/HD-SXD ngày 23/01/2008; số 10/HD-SXD ngày 09/01/2007 và văn bản số 71/HD-SXD ngày 05/3/2007 của Sở Xây dựng.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các Ngành liên quan, UBND các huyện thị, thành phố, các phòng liên quan thuộc các huyện thị, thành phố phản ánh bằng văn bản về Sở Xây dựng để kịp thời bổ sung xử lý ./.
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC |
Hướng dẫn 169/HD-SXD về định mức và cách tính công tác bốc dỡ, vận chuyển bộ vật tư, vật liệu và khai thác cát, đá, sỏi trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Sở Xây dựng tỉnh Điện Biên ban hành
Số hiệu: | 169/HD-SXD |
---|---|
Loại văn bản: | Hướng dẫn |
Nơi ban hành: | Tỉnh Điện Biên |
Người ký: | Hoàng Văn Minh |
Ngày ban hành: | 10/04/2009 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Hướng dẫn 169/HD-SXD về định mức và cách tính công tác bốc dỡ, vận chuyển bộ vật tư, vật liệu và khai thác cát, đá, sỏi trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Sở Xây dựng tỉnh Điện Biên ban hành
Chưa có Video