ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15858/HD-SGTVT |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 12 năm 2023 |
Căn cứ Nghị quyết số 15/2023/NQ-HĐND ngày 19 tháng 9 năm 2023 của Hội đồng nhân dân Thành phố về mức phí sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh (sau đây viết tắt là Nghị quyết 15/2023/NQ-HĐND);
Căn cứ Quyết định số 32/2023/QĐ-UBND ngày 26 tháng 7 năm 2023 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về quản lý và sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh (sau đây viết tắt là Quyết định 32/2023/QĐ-UBND).
Thực hiện Kế hoạch số 6132/KH-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về ban hành kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 15/2023/NQ-HĐND ngày 19 tháng 9 năm 2023 của Hội đồng nhân dân Thành phố về mức phí sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh, Sở Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số quy định về quản lý và sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh như sau:
1. Lòng đường và hè phố chỉ được sử dụng cho mục đích giao thông, trường hợp được phép sử dụng ngoài mục đích giao thông phải đáp ứng điều kiện theo Điều 4, Quyết định 32/2023/QĐ-UBND.
2. Việc khai thác, sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố ngoài mục đích giao thông cần đảm bảo công khai, minh bạch, tạo điều kiện thuận lợi để người dân tham gia kiểm tra, giám sát, phản ánh; đơn vị quản lý đường bộ phải xây dựng kế hoạch, giải pháp, lộ trình, phân công trách nhiệm cụ thể, lựa chọn các tuyến đường, khu vực đáp ứng các tiêu chí, quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy định tại Quyết định 32/2023/QĐ-UBND.
3. Các đơn vị quản lý đường bộ có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc tổ chức triển khai thực hiện, kịp thời đánh giá, rút kinh nghiệm để nhân rộng; bảo đảm thống nhất đồng bộ trên toàn địa bàn quản lý và trên toàn thành phố.
4. Bề rộng hè phố khi xem xét sử dụng tạm thời ngoài mục đích giao thông không tính đến phạm vi chiếm dụng của cây xanh, mảng xanh, công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình tạm hiện hữu.
5. Tổ chức, cá nhân sử dụng tạm thời hè phố để kinh doanh dịch vụ, mua, bán hàng hóa, để xe hai bánh không thu tiền dịch vụ trông, giữ xe, điểm trung chuyển vật liệu, phế thải xây dựng để phục vụ thi công công trình, điểm trông, giữ xe có thu phí trên hè phố thực hiện theo danh mục các tuyến đường do Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành.
6. Việc thi công, lắp đặt các công trình trong phạm vi lòng đường, hè phố thực hiện theo quy định về thi công trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành[1].
7. Tra cứu thông tin về Quyết định giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, bộ thủ tục hành chính trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng của Sở Giao thông vận tải; các văn bản quy định liên quan đến quản lý, thu phí sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố;... trên Trang thông tin điện tử của Sở Giao thông vận tải https://sgtvt.hochiminhcity.gov.vn/ hoặc quét mã QR bên dưới[2]
II. Cấp phép, thu nộp phí, trách nhiệm sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố
1. Trình tự, cách thức cấp giấy phép sử dụng
- Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân quận, huyện, Thành phố Thủ Đức (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp huyện) xem xét cấp phép sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố theo Quyết định giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
- Trình tự, cách thức thực hiện thủ tục hành chính thực hiện theo Điều 12 Quyết định 32/2023/QĐ-UBND và Quyết định số 4697/QĐ-UBND ngày 13 tháng 10 năm 2023 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về công bố thủ tục hành chính đặc thù trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng của Sở Giao thông vận tải (đính kèm).
2. Đơn vị được giao nhiệm vụ thu phí:
Theo Kế hoạch số 6132/KH-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh, đơn vị được giao nhiệm vụ thu phí:
- Sở Giao thông vận tải tổ chức thu phí sử dụng tạm thời lòng đường (bao gồm dải phân cách, đảo giao thông) trên các tuyến đường do Sở Giao thông vận tải quản lý theo quyết định giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức thu phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố đối với các tuyến đường do Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý theo quyết định giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
3. Mức phí sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố
Công thức để xác định mức phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố như sau:
Số phí
sử dụng tạm thời |
= |
Mức phí của tuyến đường |
x |
Diện tích sử dụng |
x |
Thời gian sử dụng |
Trong đó:
- Mức phí của tuyến đường được xác định theo Điều 2 Nghị quyết 15/2023/NQ-HĐND và danh mục các tuyến đường được phép sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố do Sở Giao thông vận tải và Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành, trong đó xác định rõ các tuyến đường trung tâm và các tuyến đường không phải trung tâm. Danh mục các tuyến đường trung tâm của 05 khu vực đính kèm tại Phụ lục III Hướng dẫn này.
- Thời gian sử dụng:
+ Nếu số ngày sử dụng tạm lòng đường, hè phố dưới 15 ngày trong tháng, thời gian sử dụng là 0,5 tháng.
+ Nếu số ngày sử dụng tạm lòng đường, hè phố từ 15 ngày trở lên trong tháng, thời gian sử dụng là 01 tháng.
Các trường hợp sử dụng tạm thời một phần lòng đường hè phố (bao gồm phải cấp giấy phép, không cấp giấy phép, thu phí, không thu phí sử dụng) và trách nhiệm của tổ chức, cá nhân liên quan được tóm tắt tại Phụ lục I đính kèm hướng dẫn này.
Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp huyện sắp xếp, bố trí nhân sự để tổ chức cấp phép, chấp thuận sử dụng, thu phí sử dụng và kiểm tra giám sát việc sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố đối với các tuyến đường do các đơn vị quản lý theo quy định.
Các đơn vị xây dựng kế hoạch, giải pháp, lộ trình, phân công trách nhiệm cụ thể, lựa chọn một số tuyến đường, khu vực để triển khai thực hiện trên cơ sở bám sát các tiêu chí, tiêu chuẩn, quy định tại Quyết định 32/2023/QĐ-UBND, chú trọng kiểm tra, giám sát việc thực hiện, kịp thời đánh giá rút kinh nghiệm để nhân rộng (theo Kết luận số 727-KL/TU của Ban Thường vụ Thành ủy về ban hành Quy định thu phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh).
1. Ban hành danh mục các tuyến đường theo thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện
Điểm b Khoản 2, Điều 17, Quyết định 32/2023/QĐ-UBND quy định Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành danh mục: đường có hè phố làm điểm kinh doanh dịch vụ, mua, bán hàng hóa (Khoản 2, Điều 7); trung chuyển vật liệu, phế thải xây dựng để phục vụ thi công công trình (Khoản 3, Điều 8); trông, giữ xe có thu phí (Khoản 4, Điều 8).
Quá trình rà soát, khảo sát, lập danh mục, Ủy ban nhân dân cấp huyện phải thuyết minh giải pháp tổ chức thực hiện phù hợp, khả thi cho từng vị trí, đoạn đường dự kiến ban hành với các nội dung như sau:
- Hiện trạng vị trí, đoạn đường đề xuất
+ Vị trí đề xuất: vị trí, lý trình (hoặc đoạn từ đường A đến đường B).
+ Tổ chức giao thông hiện hữu: chiều lưu thông, các loại xe được phép/cấm lưu thông, hệ thống tín hiệu giao thông hiện hữu (đèn tín hiệu, biển báo, vạch sơn); Bề rộng mặt đường, hè phố; kết cấu bề mặt; điều kiện khai thác.
+ Công trình hạ tầng kỹ thuật, xã hội, thiết yếu gồm công trình ngầm và nổi: cấp nước; thoát nước; chiếu sáng công cộng; cây xanh; điện lực, viễn thông (vị trí, kích thước, phạm vi chiếm dụng, chiều sâu, đường kính thân, bồn gốc cây, loại cây,...).
+ Công trình tạm: trụ, bảng quảng cáo, cổ động chính trị, nhà vệ sinh công cộng, nhà để xe,... (vị trí, kích thước, phạm vi chiếm dụng).
- Các giải pháp tổ chức thực hiện tại vị trí đề xuất:
+ Mục đích khai thác: kinh doanh dịch vụ, mua, bán hàng hóa; để xe hai bánh không thu tiền dịch vụ;...
+ Thời gian khai thác: thời gian khai thác trong ngày.
+ Phương án bảo đảm an toàn giao thông, duy tu bảo dưỡng, vệ sinh môi trường (phương tiện, thiết bị được phép sử dụng; lối đi còn lại lưu thông bộ hành, người khuyết tật; phương án chiếu sáng, rào chắn cảnh báo, biển báo, vạch sơn đường, giải pháp xử lý chướng ngại vật (nếu có); thời gian vệ sinh trong ngày; chu kỳ tiến hành duy tu, bảo dưỡng lòng đường, hè phố (bao gồm các hạng mục gắn liền như vạch sơn, biển báo,...)).
+ Phương án nhận diện, kiểm tra, giám sát.
- Tham vấn đồng thuận của tổ chức, cá nhân trên phạm vi ảnh hưởng trực tiếp từ việc sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố.
Ủy ban nhân dân cấp huyện sau khi tổng hợp danh mục (kèm thuyết minh giải pháp tổ chức thực hiện nêu trên) gửi Công an Thành phố, Ban An toàn giao thông Thành phố, Sở Giao thông vận tải và các tổ chức liên quan có ý kiến. Sau khi tổng hợp ý kiến, Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét quyết định ban hành danh mục, công khai (trên trang thông tin điện tử, niêm yết tại địa điểm tiếp công dân thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp huyện), tổ chức triển khai thực hiện theo quy định.
2. Ban hành danh mục theo thẩm quyền của Sở Giao thông vận tải
2.1. Các tuyến đường có hè phố tổ chức điểm bố trí các công trình, tiện ích phục vụ giao thông công cộng (Khoản 4 Điều 7)
- Trung tâm Quản lý giao thông công cộng chủ trì, phối hợp với Trung tâm Quản lý hạ tầng giao thông đường bộ, Trung tâm Quản lý điều hành giao thông đô thị, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các tổ chức liên quan rà soát các tuyến đường quản lý dự kiến đủ điều kiện để tổ chức bố trí các công trình, tiện ích phục vụ giao thông công cộng; lập danh mục và thuyết minh giải pháp tổ chức thực hiện cụ thể (tương tự Mục 1 Phần III) cho các trường hợp đề xuất, gửi Sở Giao thông vận tải để xem xét, có ý kiến làm cơ sở thực hiện.
- Sở Giao thông vận tải ban hành công khai danh mục (kèm thuyết minh giải pháp tổ chức thực hiện theo Mục 1, Phần III) cho từng trường hợp cụ thể trên trang thông tin điện tử, niêm yết tại địa điểm tiếp nhận, trả hồ sơ thuộc Sở Giao thông vận tải, tổ chức triển khai thực hiện theo quy định.
2.2. Các tuyến đường có lòng đường đủ điều kiện tổ chức điểm trung chuyển rác thải sinh hoạt của doanh nghiệp vệ sinh môi trường đô thị (Khoản 2 Điều 9)
- Trung tâm Quản lý hạ tầng giao thông đường bộ, Trung tâm Quản lý điều hành giao thông đô thị phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện, Sở Tài nguyên và Môi trường và các tổ chức liên quan rà soát các tuyến đường quản lý dự kiến đủ điều kiện để tổ chức điểm trung chuyển rác thải sinh hoạt của doanh nghiệp vệ sinh môi trường đô thị; lập danh mục, gửi Sở Giao thông vận tải để xem xét, có ý kiến làm cơ sở thực hiện.
- Sở Giao thông vận tải ban hành danh mục cho từng trường hợp cụ thể và công khai trên cổng thông tin điện tử, điểm tiếp nhận, trả hồ sơ của Sở Giao thông vận tải, tổ chức triển khai thực hiện theo quy định.
2.3. Các tuyến đường có lòng đường đủ điều kiện tổ chức làm điểm trông, giữ xe có thu tiền dịch vụ trông giữ xe (Khoản 3 Điều 9)
- Trung tâm Quản lý hạ tầng giao thông đường bộ, Trung tâm Quản lý điều hành giao thông đô thị phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện và các tổ chức liên quan rà soát các tuyến đường quản lý dự kiến đủ điều kiện để tổ chức điểm trông, giữ xe có thu tiền dịch vụ; lập danh mục, gửi Sở Giao thông vận tải để xem xét, có ý kiến làm cơ sở thực hiện.
- Sở Giao thông vận tải ban hành danh mục cho từng trường hợp cụ thể và công khai trên Cổng Thông tin điện tử, điểm tiếp nhận, trả hồ sơ của Sở Giao thông vận tải, tổ chức triển khai thực hiện theo quy định.
IV. Hướng dẫn về giải pháp tổ chức thực hiện quản lý, sử dụng tạm thời hè phố
1. Kinh doanh dịch vụ, mua, bán hàng hóa (Khoản 2 Điều 7)
1.1. Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ trì thực hiện ban hành danh mục các tuyến đường đủ điều kiện tổ chức kinh doanh dịch vụ, mua bán hàng hóa trên hè phố theo các bước tại Phần III Hướng dẫn này.
1.2. Về triển khai thực hiện:
- Việc sử dụng tạm thời hè phố để kinh doanh dịch vụ, mua, bán hàng hóa trên địa bàn phải đảm bảo đồng bộ trên từng đoạn tuyến đường, khu vực và phải được Ủy ban nhân dân cấp huyện thông qua, thu phí theo quy định.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ hiện trạng sử dụng, đặc thù, tính chất của từng tuyến đường, đoạn đường của khu vực để xây dựng giải pháp tổ chức thực hiện, thời gian hoạt động (theo giờ) cho phù hợp.
- Phạm vi hè phố để tổ chức kinh doanh dịch vụ, mua, bán hàng hóa phải được giới hạn (bằng gạch màu hoặc vạch sơn phản quang màu vàng, hàng rào) để phân định với các hoạt động khác và được bố trí xen giữa bồn gốc cây xanh, mảng xanh hiện hữu trên hè phố.
1.3. Điều kiện sử dụng
- Hè phố có bề rộng từ 3,0 mét trở lên.
- Tổ chức, cá nhân sử dụng hè phố có trách nhiệm thực hiện theo đúng giải pháp tổ chức thực hiện tại vị trí thuộc danh mục do Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành.
- Khi tổ chức hoạt động này, hè phố còn lại dành cho người đi bộ bảo đảm rộng tối thiểu 1,5m (không tính đến phạm vi bồn gốc cây, ô đất trồng cây xanh và khu vực bố trí hệ thống hạ tầng kỹ thuật trên hè phố chiếm dụng), thông suốt liên tục và không có chướng ngại vật cản trở (cho từng đoạn, tuyến).
- Hạn chế tối đa thực hiện tại một số vị trí khu vực ảnh hưởng đến hoạt động của các cơ quan, công sở, trụ sở ngoại giao, cơ sở tôn giáo, y tế, trường học.
1.4. Một số mẫu hình thức bố trí:
+ Mẫu 1: Bố trí phía trước sát mép nhà dân (Phụ lục II, hình 1, 2).
+ Mẫu 2: Bố trí phía trước sát mép hè phố (Phụ lục II, hình 3, 4).
+ Mẫu 3: Bố trí phía trước tại 02 khu vực (sát mép nhà dân và sát mép hè phố), có thể kết hợp điểm để xe hai bánh không thu tiền dịch vụ trông, giữ xe (Phụ lục II, hình 5, 6).
2. Để xe hai bánh không thu tiền dịch vụ trông, giữ xe (Khoản 3 Điều 7)
2.1. Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ trì thực hiện ban hành danh mục các tuyến đường đủ điều kiện tổ chức để xe hai bánh không thu tiền dịch vụ trông, giữ xe trên hè phố theo các bước tại Phần III Hướng dẫn này.
2.2. Về triển khai thực hiện:
- Việc để xe hai bánh không thu tiền dịch vụ trông, giữ xe tạm thời trên hè phố chỉ thực hiện trên các tuyến đường thuộc danh mục được Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành.
- Để xe hai bánh không thu tiền dịch vụ trông, giữ xe có thể bố trí theo phương án xếp xe hai bánh vuông góc 90° so với chiều lưu thông hoặc nghiêng góc 45° so với chiều lưu thông (Phụ lục II, hình 7, 8).
- Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ hiện trạng sử dụng, đặc thù, tính chất của từng tuyến đường, đoạn đường của khu vực để quy định thời gian sử dụng (theo giờ); các khu vực có công trình tập trung đông người, như: cơ sở y tế, giáo dục, trung tâm thương mại cần hạn chế sử dụng vào khung giờ cao điểm.
- Phạm vi hè phố để làm điểm để xe hai bánh không thu tiền dịch vụ trông, giữ xe phải được kẻ vạch sơn phản quang màu trắng để phân định với các hoạt động khác và được bố trí xen giữa bồn gốc cây xanh, mảng xanh hiện hữu trên hè phố.
2.3. Điều kiện sử dụng:
- Hè phố có bề rộng từ 3,0 mét trở lên.
- Tổ chức, cá nhân sử dụng hè phố có trách nhiệm thực hiện theo đúng phương án đề xuất và phương án tại vị trí thuộc danh mục do Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành.
- Khi tổ chức hoạt động này, hè phố còn lại dành cho người đi bộ bảo đảm rộng tối thiểu 1,5m (không tính đến phạm vi bồn gốc cây, ô đất trồng cây xanh và khu vực bố trí hệ thống hạ tầng kỹ thuật trên hè phố chiếm dụng), thông suốt liên tục và không có chướng ngại vật cản trở (cho từng đoạn, tuyến).
2.4. Một số mẫu hình thức bố trí:
Cách thức bố trí tương tự như các trường hợp tổ chức kinh doanh dịch vụ, mua, bán hàng hóa.
+ Mẫu 1: Bố trí phía trước sát mép nhà dân (Phụ lục II, hình 9).
+ Mẫu 2: Bố trí phía trước sát mép hè phố (Phụ lục II, hình 10).
+ Mẫu 3: Bố trí phía trước tại 02 khu vực (sát mép nhà dân và sát mép hè phố), có thể kết hợp điểm kinh doanh, mua, bán hàng hóa (Phụ lục II, hình 11).
+ Mẫu 4: Bố trí 1 phần trên hè phố và 1 phần trong ranh kiến trúc hiện hữu (Phụ lục II, hình 12, 13).
3.1. Điểm bố trí, lắp đặt các công trình, tiện ích phục vụ giao thông công cộng
- Trung tâm Quản lý giao thông công cộng phối hợp Ủy ban nhân dân cấp huyện và các tổ chức liên quan rà soát các tuyến đường có hè phố dự kiến đủ điều kiện để lắp đặt các công trình tiện ích phục vụ giao thông công cộng; lập giải pháp tổ chức thực hiện cụ thể, gửi Sở Giao thông vận tải để xem xét, có ý kiến làm cơ sở thực hiện.
- Sở Giao thông vận tải xem xét chấp thuận các công trình tiện ích phục vụ giao thông công cộng và tổ chức thu phí theo quy định.
3.2. Điểm lắp đặt các công trình tạm, các công trình phục vụ tổ chức giao thông
- Trung tâm Quản lý hạ tầng giao thông đường bộ, Trung tâm Quản lý điều hành giao thông đô thị, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các tổ chức liên quan rà soát các tuyến đường quản lý có hè phố dự kiến đủ điều kiện để lắp đặt các công trình tạm (trụ quảng cáo tạm, trụ tuyên truyền, cổ động chính trị, buồng vệ sinh công cộng,...); lập giải pháp tổ chức thực hiện cụ thể, gửi Sở Giao thông vận tải để xem xét, có ý kiến làm cơ sở thực hiện.
- Sở Giao thông vận tải xem xét chấp thuận lắp đặt các công trình tạm (kèm thuyết minh giải pháp tổ chức thực hiện), tổ chức triển khai thực hiện và tổ chức thu phí theo quy định.
4. Bố trí đường dành cho xe đạp
- Trung tâm Quản lý hạ tầng giao thông đường bộ, Trung tâm Quản lý điều hành giao thông đô thị phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện và các tổ chức liên quan rà soát các tuyến đường quản lý có hè phố dự kiến đủ điều kiện để tổ chức bố trí đường dành cho xe đạp kèm thuyết minh giải pháp tổ chức thực hiện cụ thể, gửi Sở Giao thông vận tải để xem xét, có ý kiến làm cơ sở thực hiện.
Lưu ý: Tham khảo quy định về đường xe đạp tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật - công trình giao thông QCVN 07-4:2016/BXD, Tiêu chuẩn quốc gia về Đường đô thị - Yêu cầu thiết kế TCVN 12592:2022 và Hướng dẫn thiết kế đường dành cho xe đạp trong đô thị (do Cục Hạ tầng kỹ thuật - Bộ Xây dựng ban hành.
V. Một số giải pháp tăng cường bảo đảm an toàn giao thông
1.1. Tổ chức kết nối giao thông từ các công trình xây dựng vào đường bộ hiện hữu: Kết cấu mẫu hè phố và kết nối giao thông từ các công trình xây dựng khi kết nối vào đường bộ theo hướng dẫn kết cấu mẫu vỉa hè, bó vỉa của hè phố của Sở Giao thông vận tải.
1.2. Các trường hợp sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố
Trong các phương án sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố phải thực hiện biện pháp tăng cường đảm bảo an toàn giao thông, đảm bảo đầy đủ hệ thống báo hiệu đường bộ, gồm: biển báo, vạch sơn, rào chắn, đèn báo hiệu ban đêm, màng phản quang, người điều tiết giao thông,.... theo quy định tại QCVN 41:2019/BGTVT.
Một số phương án tăng cường đảm bảo an toàn giao thông áp dụng để phục vụ sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố:
(1) Tổ chức các hoạt động văn hóa (Phụ lục II, hình 14, 15).
(2) Tổ chức trông, giữ xe 02 bánh dưới lòng đường (Phụ lục II hình 16, 18).
(3) Điểm trung chuyển rác thải sinh hoạt của doanh nghiệp vệ sinh môi trường đô thị (Phụ lục II, hình 18, 19).
(4) Điểm trung chuyển vật liệu, phế thải xây dựng để phục vụ thi công công trình (Phụ lục II, hình 20, 21).
(5) Phương án che chắn không gian bên trên hè phố (Phụ lục II, hình 22, 23).
(6) Đường giới hạn phạm vi sử dụng tạm hè phố (Phụ lục II, hình 24, 25).
1.3. Khuyến khích các tổ chức, cá nhân thực hiện công tác đầu tư, cải tạo, bảo trì, vệ sinh kết cấu hè phố theo hướng dẫn chung của Sở Giao thông vận tải hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện (nếu có).
2. Đường chưa có hè phố hoặc có hè phố nhưng chưa bảo đảm bề rộng tối thiểu theo quy định
2.1. Nguyên tắc chung:
- Trường hợp hè phố không đủ hoặc đường không có hè phố, có thể bố trí tối thiểu 0,75 mét dưới lòng đường cho người đi bộ và phải có giải pháp bảo đảm an toàn giao thông phù hợp như: sơn kẻ vạch đường, lắp đặt biển báo, cọc tiêu,...
- Đối với tuyến đường tổ chức giao thông 01 chiều có bề rộng từ 5,00 mét trở lên, bố trí làn đường đi bộ rộng tối thiểu 0,75 mét sát bên phải chiều xe chạy.
- Đối với tuyến đường tổ chức giao thông 02 chiều có bề rộng từ 7,50 mét trở lên, bố trí làn đường đi bộ 02 bên rộng tối thiểu 0,75 mét sát bên phải chiều xe chạy mỗi bên.
- Phần đường đi bộ phải cách ly với phần đường dành cho phương tiện giao thông cơ giới bằng dải phân cách, cọc tiêu, vạch sơn kết hợp với biển báo hiệu đường bộ theo Quy chuẩn hiện hành. (Phụ lục II, hình 26, 27).
2.2. Các giải pháp tăng cường an toàn giao thông: Lắp đặt cọc tiêu, hàng rào, hệ thống biển cảnh báo Chú ý quan sát, Đi chậm (W.245a,b), Điểm bắt đầu người đi bộ (I.423c) theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu giao thông đường bộ.
2.3. Các đơn vị quản lý các công trình hạ tầng kỹ thuật, các công trình thiết yếu đang lắp đặt dưới lòng đường, trên hè phố đường (điện lực, viễn thông, chiếu sáng, cấp thoát nước, cây xanh, trụ tuyên truyền cổ động chính trị...) chủ động rà soát, điều chỉnh, di dời các công trình do đơn vị quản lý nhằm đảm bảo điều kiện an toàn giao thông, ưu tiên cho người đi bộ, khuyết tật lưu thông an toàn trên hè phố.
Các đơn vị quản lý đường bộ chủ động, phối hợp Sở Giao thông vận tải để số hóa dữ liệu về lòng đường, hè phố hiện hữu; phối hợp triển khai thực hiện dự án “Thuê dịch vụ phục vụ hệ thống quản lý cấp phép, thu phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố” để công khai việc cấp giấy phép, đóng phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố trên địa bàn Thành phố.
Sở Giao thông vận tải đề nghị các đơn vị nghiên cứu, tổ chức triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện, các đơn vị có khó khăn vướng mắc, kiến nghị cụ thể vui lòng gửi thông tin về Sở Giao thông vận tải (qua Phòng Quản lý khai thác hạ tầng giao thông đường bộ) để có hướng dẫn và điều chỉnh kịp thời./.
|
GIÁM ĐỐC |
CÁC
TRƯỜNG HỢP SỬ DỤNG TẠM LÒNG ĐƯỜNG, HÈ PHỐ, TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CƠ
QUAN QUẢN LÝ ĐƯỜNG BỘ CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ LIÊN QUAN
(Kèm
theo Hướng dẫn số
15858/HD-SGTVT
ngày
25 tháng 12 năm 2023 của
Sở Giao thông vận tải)
STT |
Nội dung sử dụng |
Giấy phép sử dụng |
Nộp Phí sử dụng |
Ghi chú |
||
Có |
Không |
Có |
Không |
|||
I |
Hè phố |
|
|
|
|
|
1 |
Tổ chức đám cưới, đám tang và điểm trông, giữ xe phục vụ đám cưới, đám tang. |
|
X |
|
X |
|
2 |
Điểm tổ chức kinh doanh dịch vụ, mua, bán hàng hóa1. |
|
X |
X |
|
(*) Phải trong danh mục và được UBND cấp huyện chấp thuận. |
3 |
Điểm để xe hai bánh không thu tiền dịch vụ trông, giữ xe2. |
|
X |
|
X |
Phải trong danh mục được UBND cấp huyện chấp thuận. |
4 |
Điểm bố trí các công trình, tiện ích phục vụ giao thông công cộng, lắp đặt các công trình tạm, các công trình phục vụ tổ chức giao thông trên hè phố, dải phân cách, đảo giao thông. |
|
X |
X |
|
Sở Giao thông vận tải xem xét chấp thuận. |
5 |
Bố trí đường dành cho xe đạp. |
|
X |
|
X |
Sở Giao thông vận tải xem xét chấp thuận. |
6 |
Tổ chức các hoạt động văn hóa (thể thao, diễu hành, lễ hội), tuyên truyền chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước. |
X |
|
X |
|
(**) |
7 |
Điểm trông, giữ xe phục vụ hoạt động văn hóa (thể thao, diễu hành, lễ hội). |
X |
|
X |
|
(**) |
8 |
Điểm trung chuyển vật liệu, phế thải xây dựng để phục vụ thi công công trình. |
X |
|
X |
|
|
9 |
Điểm trông, giữ xe có thu thu tiền dịch vụ trông giữ xe3. |
X |
|
X |
|
(*) |
II |
Lòng đường |
|
|
|
|
|
1 |
Tổ chức các hoạt động văn hóa (thể thao, diễu hành, lễ hội) và điểm trông, giữ xe ô tô phục vụ các hoạt động văn hóa. |
X |
|
X |
|
(**) |
2 |
Điểm trung chuyển rác thải sinh hoạt của doanh nghiệp vệ sinh môi trường đô thị. |
X |
|
X |
|
|
3 |
Điểm trông, giữ xe có thu tiền dịch vụ trông giữ xe4. |
X |
|
X |
|
(*) |
Ghi chú:
- Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân sử dụng trình bày chi tiết tại Mục 2, Phụ lục này.
- (*) Các trường hợp này phải thực hiện theo danh mục do Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Sở Giao thông vận tải ban hành.
- (**) Các trường hợp được Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành kế hoạch cụ thể sẽ không phải cấp giấy phép, nộp phí.
2. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân cơ quan quản lý đường bộ các các cơ quan, đơn vị liên quan
STT |
Nội dung |
Trách nhiệm cá nhân, tổ chức, cơ quan, đơn vị liên quan |
Ghi chú |
||
Tổ chức, cá nhân sử dụng |
Cơ quan quản lý đường bộ chủ trì |
Cơ quan quản lý phối hợp |
|||
I |
Hè phố |
|
|||
1 |
Tổ chức đám cưới, đám tang và điểm trông, giữ xe phục vụ đám cưới, đám tang (Khoản 1, Điều 7) |
- Thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú để được hỗ trợ giải quyết. - Thực hiện theo hướng dẫn, giám sát của Ủy ban nhân dân cấp xã. |
- UBND cấp huyện: Hướng dẫn cụ thể các hình thức thông báo phù hợp, bảo đảm thuận lợi cho hộ gia đình khi có nhu cầu tổ chức sử dụng tạm thời hè phố và thống nhất trên địa bàn quản lý. - UBND cấp xã: Hướng dẫn, giám sát việc thực hiện và tạo điều kiện, hỗ trợ hộ gia đình các biện pháp về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông, vệ sinh môi trường, mỹ quan đô thị. |
|
|
2 |
Tổ chức kinh doanh dịch vụ, mua, bán hàng hóa (Khoản 2, Điều 7) |
- Chỉ được thực hiện trên phạm vi thuộc danh mục do Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành. - Có phương án sử dụng tạm thời hè phố theo thuyết minh giải pháp tổ chức thực hiện và danh mục tuyến đường cụ thể do Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành và được chấp thuận. - Tổ chức sử dụng theo phương án thông qua, đảm bảo an toàn giao thông, vệ sinh môi trường theo quy định trong suốt quá trình sử dụng. - Nộp phí sử dụng tạm thời hè phố theo Nghị quyết số 15/2023/NQ-HĐND. - Tiến hành nhận bàn giao mặt bằng ghi nhận hiện trạng trước khi thực hiện. |
- UBND cấp huyện: + Xây dựng danh mục kèm thuyết minh giải pháp tổ chức thực hiện và ban hành danh mục vị trí đủ điều kiện tổ chức làm điểm tổ chức kinh doanh dịch vụ, mua, bán hàng hóa; + Công khai trên trang thông tin điện tử, niêm yết tại địa điểm tiếp công dân. + Tổ chức hướng dẫn thống nhất phạm vi phục vụ kinh doanh dịch vụ, mua, bán hàng hóa từng trường hợp cụ thể. + Có đánh giá sự phù hợp và thông qua phương án do tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng với thuyết minh giải pháp tổ chức thực hiện khai thác được ban hành. + Phổ biến cho các tổ chức, cá nhân về tiêu chí và xây dựng phương án bố trí, khai thác các hoạt động kinh doanh dịch vụ, mua, bán hàng hóa. + Tổ chức bảo trì và thực hiện việc kẻ vạch sơn, lắp đặt biển báo. + Lấy ý kiến Văn phòng Ban An toàn giao thông Thành phố Hồ Chí Minh, Công an Thành phố Hồ Chí Minh, Sở Giao thông vận tải về danh mục trước khi ban hành. + Thu phí sử dụng tạm thời hè phố theo Nghị quyết số 15/2023/NQ-HĐND. + Tổ chức kiểm tra, giám sát việc sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố theo thẩm quyền. |
- Sở Công Thương: + Nghiên cứu ban hành hướng dẫn chung về trưng bày sản phẩm, hàng hóa, hoạt động phục vụ ẩm thực trên hè phố; bán hàng lưu động và các hoạt động khác liên quan đến mua, bán hàng hóa. + Phối hợp Ủy ban nhân dân cấp huyện hướng dẫn việc sắp xếp kinh doanh, mua, bán hàng hóa phù hợp với từng tuyến đường. - Văn phòng Ban An toàn giao thông, Công an TPHCM, Sở Giao thông vận tải: + Phối hợp Ủy ban nhân dân cấp huyện góp ý danh mục. + Theo dõi, kiểm tra, giám sát theo chức năng, nhiệm vụ. + Đánh giá quá trình thực hiện; đề nghị nhân rộng hoặc chấm dứt nếu hoạt động gây mất trật tự an toàn giao thông. |
|
3 |
Để xe hai bánh không thu tiền dịch vụ trông, giữ xe (Khoản 3, Điều 7) |
- Chỉ được thực hiện trên phạm vi thuộc danh mục do Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành. - Có phương án sử dụng tạm thời hè phố theo thuyết minh giải pháp tổ chức thực hiện và danh mục tuyến đường cụ thể do Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành và được chấp thuận. - Tổ chức sử dụng theo phương án thông qua, đảm bảo an toàn giao thông, vệ sinh môi trường theo quy định trong suốt quá trình sử dụng. - Có đăng ký cư trú, đăng ký hoạt động kinh doanh tại địa điểm sử dụng tạm hè phố. - Tiến hành nhận bàn giao mặt bằng ghi nhận hiện trạng trước khi thực hiện. |
- UBND cấp huyện: + Xây dựng danh mục kèm thuyết minh giải pháp tổ chức thực hiện và ban hành danh mục vị trí đủ điều kiện tổ chức làm điểm để xe hai bánh không thu tiền dịch vụ trông, giữ xe. + Công khai trên trang thông tin điện tử, niêm yết tại địa điểm tiếp công dân. + Tổ chức hướng dẫn thống nhất phạm vi để xe hai bánh không thu tiền dịch vụ trông, giữ xe. + Có đánh giá sự phù hợp và thông qua phương án do tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng với thuyết minh giải pháp tổ chức thực hiện được ban hành. + Tổ chức bảo trì và thực hiện việc kẻ vạch sơn, lắp đặt biển báo. + Phổ biến cho các tổ chức, cá nhân về tiêu chí và xây dựng phương án bố trí, khai thác các hoạt động để xe hai bánh không thu tiền dịch vụ trông, giữ xe. + Lấy ý kiến Văn phòng Ban An toàn giao thông Thành phố Hồ Chí Minh, Công an Thành phố Hồ Chí Minh, Sở Giao thông vận tải về danh mục trước khi ban hành. + Tổ chức kiểm tra, giám sát việc sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố theo thẩm quyền. |
- Văn phòng Ban An toàn giao thông, Công an TPHCM, Sở Giao thông vận tải: + Phối hợp Ủy ban nhân dân cấp huyện góp ý danh mục. + Theo dõi, kiểm tra, giám sát theo chức năng, nhiệm vụ. + Đánh giá quá trình thực hiện; đề nghị nhân rộng hoặc chấm dứt nếu hoạt động gây mất trật tự an toàn giao thông. |
|
4 |
Bố trí các công trình, tiện ích phục vụ giao thông công cộng, các công trình phục vụ tổ chức giao thông, các công trình tạm trên hè phố, dải phân cách, đảo giao thông (Khoản 4, Điều 7) |
- Có phương án xây dựng, lắp đặt và phương án bảo đảm trật tự, an toàn giao thông trong quá trình thi công và khai thác gửi Sở Giao thông vận tải. - Có phương án sử dụng tạm thời hè phố theo thuyết minh giải pháp tổ chức thực hiện và danh mục tuyến đường cụ thể do Sở Giao thông vận tải ban hành và được chấp thuận. - Tổ chức sử dụng theo phương án thông qua, đảm bảo an toàn giao thông, vệ sinh môi trường theo quy định trong suốt quá trình sử dụng. - Nộp phí sử dụng tạm thời hè phố theo Nghị quyết số 15/2023/NQ-HĐND. |
- Sở Giao thông vận tải: + Rà soát, thông qua danh mục vị trí đủ điều kiện tổ chức thực hiện. + Công khai trên trang thông tin điện tử, niêm yết tại địa điểm tiếp công dân. + Xem xét chấp thuận phương án. + Hướng dẫn triển khai thực hiện việc kẻ vạch giới hạn, lắp đặt biển báo. + Thu phí sử dụng tạm thời hè phố theo Nghị quyết số 15/2023/NQ-HĐND. + Tổ chức kiểm tra, giám sát việc sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố theo thẩm quyền. |
- Văn phòng Ban An toàn giao thông, Công an TPHCM, UBND cấp huyện: + Phối hợp Sở Giao thông vận tải trong việc ban hành danh mục (đủ điều kiện bố trí các công trình, tiện ích phục vụ giao thông công cộng, các công trình phục vụ tổ chức giao thông). + Theo dõi, kiểm tra, giám sát theo chức năng, nhiệm vụ. + Đánh giá quá trình thực hiện; đề nghị nhân rộng hoặc chấm dứt nếu hoạt động gây mất trật tự an toàn giao thông. |
|
5 |
Bố trí đường dành cho xe đạp (Khoản 5, Điều 7) |
- Có phương án xây dựng, lắp đặt và phương án bảo đảm trật tự, an toàn giao thông trong quá trình thi công và khai thác gửi Sở Giao thông vận tải. |
- Sở Giao thông vận tải: + Xem xét chấp thuận phương án. + Hướng dẫn triển khai thực hiện việc kẻ vạch giới hạn, lắp đặt biển báo + Đánh giá, tổng kết quá trình thực hiện. + Tổ chức kiểm tra, giám sát việc sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố theo thẩm quyền. |
- Văn phòng Ban An toàn giao thông, Công an TPHCM, UBND cấp huyện: + Theo dõi, kiểm tra, giám sát theo chức năng, nhiệm vụ. + Đánh giá quá trình thực hiện; đề nghị nhân rộng hoặc chấm dứt nếu hoạt động gây mất trật tự an toàn giao thông. |
|
6 |
Tổ chức các hoạt động văn hóa (thể thao, diễu hành, lễ hội), tuyên truyền chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước. (Khoản 1, Điều 8) |
- Gửi văn bản đề nghị kèm phương án bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đến cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền trước ngày diễn ra hoạt động văn hóa ít nhất là 10 ngày làm việc. - Thực hiện thủ tục đề nghị cấp giấy phép sử dụng hè phố quy định tại Điều 12. - Có thể gửi cùng thời điểm đến cơ quan có thẩm quyền Văn bản đề nghị xem xét phương án bảo đảm trật tự, an toàn giao thông và Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép sử dụng (theo hướng dẫn của Ủy ban nhân dân cấp huyện). - Triển khai phương án bảo đảm trật tự, an toàn giao thông được cơ quan có thẩm quyền thông qua và theo giấy phép được cấp. - Nộp phí sử dụng tạm thời hè phố theo Nghị quyết số 15/2023/NQ-HĐND. - Tiến hành nhận bàn giao mặt bằng ghi nhận hiện trạng trước khi thực hiện. - Quá trình lập phương án cần lưu ý về thuyết minh giải pháp tổ chức thực hiện tại Mục 1, Phần III. |
- UBND cấp huyện: + Thông qua phương án bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đối với hoạt động văn hóa trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận văn bản đề nghị. + Cấp giấy phép sử dụng tạm thời một phần hè phố trong 05 (năm) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định. + Thu phí sử dụng tạm thời hè phố theo Nghị quyết số 15/2023/NQ-HĐND. + Hướng dẫn việc nộp Văn bản đề nghị xem xét phương án bảo đảm trật tự, an toàn giao thông và hồ sơ đề nghị cấp giấy phép sử dụng. + Tổ chức kiểm tra, giám sát việc sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố theo thẩm quyền. |
- Văn phòng Ban An toàn giao thông, Công an TPHCM, Sở Giao thông vận tải: + Theo dõi, kiểm tra, giám sát theo chức năng, nhiệm vụ. + Đánh giá quá trình thực hiện; đề nghị nhân rộng hoặc chấm dứt nếu hoạt động gây mất trật tự an toàn giao thông. |
|
7 |
Tổ chức trông, giữ xe phục vụ hoạt động văn hóa (thể thao, diễu hành, lễ hội). (Khoản 2, Điều 8) |
- Thực hiện thủ tục đề nghị cấp giấy phép sử dụng hè phố quy định tại Điều 12. - Triển khai các biện pháp bảo đảm trật tự, an toàn giao thông trong quá trình sử dụng theo giấy phép được cấp. - Nộp phí sử dụng tạm thời hè phố theo Nghị quyết số 15/2023/NQ-HĐND. - Tiến hành nhận bàn giao mặt bằng ghi nhận hiện trạng trước khi thực hiện. - Quá trình lập phương án cần lưu ý về thuyết minh giải pháp tổ chức thực hiện tại Mục 1, Phần III. |
- UBND cấp huyện: + Cấp giấy phép sử dụng tạm thời một phần hè phố trong 05 (năm) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định. + Thu phí sử dụng tạm thời hè phố theo Nghị quyết số 15/2023/NQ-HĐND. + Tổ chức kiểm tra, giám sát việc sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố theo thẩm quyền. |
- Văn phòng Ban An toàn giao thông, Công an TPHCM, Sở Giao thông vận tải: + Theo dõi, kiểm tra, giám sát theo chức năng, nhiệm vụ. + Đánh giá quá trình thực hiện; đề nghị nhân rộng hoặc chấm dứt nếu hoạt động gây mất trật tự an toàn giao thông. |
|
8 |
Tổ chức trung chuyển vật liệu, phế thải xây dựng để phục vụ thi công công trình. (Khoản 3, Điều 8) |
- Công trình xây dựng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng hoặc công trình xây dựng của tổ chức, cá nhân thuộc các trường hợp được miễn cấp giấy phép xây dựng (theo Luật Xây dựng). - Thực hiện thủ tục đề nghị cấp giấy phép sử dụng hè phố quy định tại Điều 12. - Thời gian được phép thực hiện: từ 22 giờ đến 06 giờ ngày hôm sau. - Triển khai các biện pháp bảo đảm trật tự, an toàn giao thông trong quá trình sử dụng theo giấy phép được cấp. - Nộp phí sử dụng tạm thời hè phố theo Nghị quyết số 15/2023/NQ-HĐND. - Tiến hành nhận bàn giao mặt bằng ghi nhận hiện trạng trước khi thực hiện. - Quá trình lập phương án cần lưu ý về thuyết minh giải pháp tổ chức thực hiện tại Mục 1, Phần III. |
- UBND cấp huyện: + Cấp giấy phép sử dụng tạm thời một phần hè phố trong 05 (năm) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định. + Thu phí sử dụng tạm thời hè phố theo Nghị quyết số 15/2023/NQ-HĐND. + Tổ chức kiểm tra, giám sát việc sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố theo thẩm quyền. |
- Văn phòng Ban An toàn giao thông, Công an TPHCM, Sở Giao thông vận tải: theo dõi, kiểm tra, giám sát theo chức năng, nhiệm vụ. |
|
9 |
Tổ chức điểm trông, giữ xe có thu phí. (Khoản 4, Điều 8) |
- Đáp ứng yêu cầu kinh doanh hoạt động trông, giữ xe có thu tiền dịch vụ theo quy định. - Chỉ được thực hiện trên phạm vi thuộc danh mục do Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành. - Thực hiện thủ tục đề nghị cấp giấy phép sử dụng hè phố quy định tại Điều 12. - Triển khai các biện pháp bảo đảm trật tự, an toàn giao thông trong quá trình sử dụng theo giấy phép được cấp. - Nộp phí sử dụng tạm thời hè phố theo Nghị quyết số 15/2023/NQ-HĐND. - Tiến hành nhận bàn giao mặt bằng ghi nhận hiện trạng trước khi thực hiện. - Quá trình lập phương án cần lưu ý về thuyết minh giải pháp tổ chức thực hiện tại Mục 1, Phần III. |
- UBND cấp huyện: + Ban hành danh mục vị trí đủ điều kiện tổ chức điểm trông, giữ xe có thu phí. + Cấp giấy phép sử dụng tạm thời một phần hè phố trong 05 (năm) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định. + Thu phí sử dụng tạm thời hè phố theo Nghị quyết số 15/2023/NQ-HĐND. + Tổ chức kiểm tra, giám sát việc sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố theo thẩm quyền. |
- Văn phòng Ban An toàn giao thông, Công an TPHCM, Sở Giao thông vận tải: + Phối hợp Ủy ban nhân dân cấp huyện góp ý danh mục. + Đánh giá quá trình thực hiện; đề nghị nhân rộng hoặc chấm dứt nếu hoạt động gây mất trật tự an toàn giao thông. + Theo dõi, kiểm tra, giám sát theo chức năng, nhiệm vụ. |
|
II |
Lòng đường |
|
|||
1 |
Tổ chức các hoạt động văn hóa (thể thao, diễu hành, lễ hội) và điểm trông, giữ xe ô tô phục vụ các hoạt động văn hóa. (Khoản 1, Điều 9) |
- Gửi văn bản đề nghị kèm phương án bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đến cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền trước ngày diễn ra hoạt động văn hóa ít nhất là 10 ngày làm việc. - Thực hiện thủ tục đề nghị cấp giấy phép sử dụng lòng đường quy định tại Điều 12. - Văn bản đề nghị xem xét phương án bảo đảm trật tự, an toàn giao thông và hồ sơ đề nghị cấp giấy phép sử dụng có thể gửi cùng thời điểm đến cơ quan có thẩm quyền. - Triển khai phương án bảo đảm trật tự, an toàn giao thông được cơ quan có thẩm quyền thông qua và theo giấy phép được cấp. - Nộp phí sử dụng tạm thời lòng đường theo Nghị quyết số 15/2023/NQ-HĐND. - Tiến hành nhận bàn giao mặt bằng ghi nhận hiện trạng trước khi thực hiện. - Quá trình lập phương án cần lưu ý về thuyết minh giải pháp tổ chức thực hiện tại Mục 1, Phần III. |
- Sở Giao thông vận tải hoặc UBND cấp huyện (theo phân cấp quản lý): + Hướng dẫn chung về phương án bảo đảm an toàn giao thông (kẻ vạch giới hạn, lắp đặt biển báo, bố trí rào chắn,...). + Thông qua phương án bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đối với hoạt động văn hóa trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận văn bản đề nghị. + Cấp giấy phép sử dụng tạm thời một phần lòng đường trong 05 (năm) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định. + Thu phí sử dụng tạm thời lòng đường theo Nghị quyết số 15/2023/NQ-HĐND. + Tổ chức kiểm tra, giám sát việc sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố theo thẩm quyền. |
- Văn phòng Ban An toàn giao thông, Công an TPHCM: + Theo dõi, kiểm tra, giám sát theo chức năng, nhiệm vụ. + Đánh giá quá trình thực hiện; đề nghị nhân rộng hoặc chấm dứt nếu hoạt động gây mất trật tự an toàn giao thông. |
|
2 |
Tổ chức làm điểm trung chuyển rác thải sinh hoạt của doanh nghiệp vệ sinh môi trường đô thị. (Khoản 2, Điều 9) |
- Các doanh nghiệp vệ sinh môi trường đô thị đáp ứng các điều kiện về hoạt động trung chuyển rác thải theo quy định. - Chỉ được thực hiện trên phạm vi thuộc danh mục do Sở Giao thông vận tải ban hành. - Thời gian được phép thực hiện: từ 22 giờ đến 06 giờ ngày hôm sau. - Thực hiện thủ tục đề nghị cấp giấy phép sử dụng lòng đường quy định tại Điều 12. - Triển khai các biện pháp bảo đảm trật tự, an toàn giao thông trong quá trình sử dụng theo giấy phép được cấp. - Nộp phí sử dụng tạm thời lòng đường theo Nghị quyết số 15/2023/NQ-HĐND. - Tiến hành nhận bàn giao mặt bằng ghi nhận hiện trạng trước khi thực hiện. - Quá trình lập phương án cần lưu ý về thuyết minh giải pháp tổ chức thực hiện tại Mục 1, Phần III. |
- Sở Giao thông vận tải: + Hướng dẫn chung về phương án bảo đảm an toàn giao thông (kẻ vạch giới hạn, lắp đặt biển báo, bố trí rào chắn,...). + Rà soát, ban hành danh mục các vị trí, tuyến đường có lòng đường đủ điều kiện bố trí điểm trung chuyển rác thải sinh hoạt của doanh nghiệp vệ sinh môi trường đô thị. - Sở Giao thông vận tải hoặc UBND cấp huyện (theo phân cấp quản lý): + Cấp giấy phép sử dụng tạm thời một phần lòng đường trong 05 (năm) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định. + Thu phí sử dụng tạm thời lòng đường theo Nghị quyết số 15/2023/NQ-HĐND. + Tổ chức kiểm tra, giám sát việc sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố theo thẩm quyền. |
- Văn phòng Ban An toàn giao thông, Công an TPHCM, Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp huyện: + Phối hợp Sở Giao thông vận tải góp ý danh mục. + Theo dõi, kiểm tra, giám sát theo chức năng, nhiệm vụ. + Đánh giá quá trình thực hiện; đề nghị nhân rộng hoặc chấm dứt nếu hoạt động gây mất trật tự an toàn giao thông. |
|
3 |
Tổ chức làm điểm trông, giữ xe có thu phí. (Khoản 3, Điều 9) |
- Đáp ứng yêu cầu kinh doanh hoạt động trông, giữ xe có thu phí theo quy định. - Chỉ được thực hiện trên phạm vi thuộc danh mục do Sở Giao thông vận tải ban hành. - Thực hiện thủ tục đề nghị cấp giấy phép sử dụng hè phố quy định tại Điều 12. - Triển khai các biện pháp bảo đảm trật tự, an toàn giao thông trong quá trình sử dụng theo giấy phép được cấp. - Nộp phí sử dụng tạm thời lòng đường theo Nghị quyết số 15/2023/NQ-HĐND. - Tiến hành nhận bàn giao mặt bằng ghi nhận hiện trạng trước khi thực hiện. - Quá trình lập phương án cần lưu ý về thuyết minh giải pháp tổ chức thực hiện tại Mục 1, Phần III. |
- Sở Giao thông vận tải: + Hướng dẫn chung về phương án bảo đảm an toàn giao thông (kẻ vạch giới hạn, lắp đặt biển báo, bố trí rào chắn,...). + Rà soát, ban hành danh mục các vị trí, tuyến đường có lòng đường đủ điều kiện trông, giữ xe có thu phí. - Sở Giao thông vận tải hoặc UBND cấp huyện (theo phân cấp quản lý): + Cấp giấy phép sử dụng tạm thời một phần lòng đường trong 05 (năm) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định (theo phân cấp quản lý). + Hướng dẫn triển khai thực hiện việc kẻ vạch giới hạn, lắp đặt biển báo. + Thu phí sử dụng tạm thời lòng đường theo Nghị quyết số 15/2023/NQ-HĐND. + Tổ chức kiểm tra, giám sát việc sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố theo thẩm quyền. |
- Văn phòng Ban An toàn giao thông, Công an TPHCM, UBND cấp huyện: + Phối hợp Sở Giao thông vận tải góp ý danh mục. + Theo dõi, kiểm tra, giám sát theo chức năng, nhiệm vụ. + Đánh giá quá trình thực hiện; đề nghị nhân rộng hoặc chấm dứt nếu hoạt động gây mất trật tự an toàn giao thông. |
|
SƠ
HỌA PHƯƠNG ÁN BỐ TRÍ MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP SỬ DỤNG TẠM THỜI LÒNG ĐƯỜNG, HÈ PHỐ
(Kèm
theo Hướng dẫn số
15858/HD-SGTVT ngày 25 tháng 12 năm 2023 của
Sở
Giao
thông vận tải)
1. Kinh doanh dịch vụ, mua, bán hàng hóa (Khoản 2 Điều 7)
Hình 1, hình 2: Mẫu 1 - Bố trí phía trước sát mép nhà dân
Hình 3, hình 4: Mẫu 2 - Bố trí phía trước sát mép hè phố
Hình 5, hình 6: Mẫu 3 - Bố trí phía trước tại 02 khu vực (sát mép nhà dân và sát mép hè phố), có thể kết hợp điểm để xe hai bánh không thu tiền dịch vụ trông, giữ xe
2. Để xe hai bánh không thu tiền dịch vụ trông, giữ xe (Khoản 3 Điều 7)
Hình 7: Phương án xếp xe hai bánh vuông góc 90° so với chiều lưu thông
Hình 8: Phương án xếp xe hai bánh nghiêng góc 45° (về phía cùng hoặc ngược chiều) so với chiều lưu thông
- Một số mẫu hình thức bố trí: Tương tự như các trường hợp tổ chức kinh doanh dịch vụ, mua, bán hàng hóa (Khoản 2 Điều 7).
Hình 9: Mẫu 1 - Bố trí phía trước sát mép nhà dân
Hình 10: Mẫu 2 - Bố trí phía trước sát mép hè phố
Hình 11: Mẫu 3 - Bố trí phía trước tại 02 khu vực (sát mép nhà dân và sát mép hè phố), có thể kết hợp điểm kinh doanh, mua, bán hàng hóa.
Hình 12, hình 13: Mẫu 4 - Bố trí 1 phần trên hè phố và 1 phần trong ranh lộ giới (khoảng lùi xây dựng)
V. Hướng dẫn Giải pháp tăng cường bảo đảm an toàn giao thông
1.1. Các trường hợp sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố
Hình 14, hình 15: Tổ chức các hoạt động văn hóa, trông, giữ xe 02 bánh dưới lòng đường
Hình 16, hình 17: (2) Tổ chức trông, giữ xe 02 bánh dưới lòng đường
Xếp xe hai bánh nghiêng góc dưới 45° so với chiều lưu thông.
Hình 18, hình 19: (3) Điểm trung chuyển rác thải sinh hoạt của doanh nghiệp vệ sinh môi trường đô thị
Hình 20, hình 21: (4) Điểm trung chuyển vật liệu, phế thải xây dựng để phục vụ thi công công trình
Hình 22, hình 23: (5) Phương án che chắn không gian bên trên hè phố
Hình 24, hình 25: (7) Đường giới hạn phạm vi sử dụng tạm hè phố
+ Dùng vạch sơn hoặc gạch màu để kẻ đường giới hạn sử dụng tạm hè phố.
+ Phần còn lại của hè phố tối thiểu phải đảm bảo từ 1,50m trở lên.
+ Vạch sơn đường loại 1.2 (màu vàng, trắng);
Hình 28: Gạch màu:
Hình 26, hình 27: Giải pháp cách ly phần đường đi bộ với phần đường dành cho phương tiện giao thông cơ giới
DANH
MỤC NĂM KHU VỰC VÀ CÁC TUYẾN ĐƯỜNG TRUNG TÂM TRÊN ĐỊA BÀN 05 KHU VỰC
(Kèm theo Hướng
dẫn số
15858/HD-SGTVT ngày 25 tháng 12 năm 2023 của Sở Giao
thông vận tải)
I. Khu vực và mức phí (Theo Nghị quyết số 15/2023/NQ-HĐND ngày 19 tháng 9 năm 2023 của Hội đồng nhân dân Thành phố)
Khu vực |
Mức phí |
|||||
- Khu vực 1, gồm: Quận 1, Quận 3, Quận 4, Quận 5, Quận 10, quận Phú Nhuận, khu A khu đô thị mới Nam thành phố, khu đô thị mới Thủ Thiêm. - Khu vực 2, gồm: Quận 2 (nay thuộc TP Thủ Đức, trừ khu đô thị mới Thủ Thiêm), Quận 6, Quận 7 (trừ khu A khu đô thị mới Nam thành phố), Quận 11, quận Bình Thạnh, quận Tân Bình, quận Bình Tân. - Khu vực 3, gồm: Quận 8, Quận 9 (nay thuộc TP Thủ Đức), Quận 12, quận Thủ Đức (nay thuộc TP Thủ Đức), quận Tân Phú, quận Gò Vấp. - Khu vực 4, gồm: huyện Bình Chánh, huyện Hóc Môn, huyện Nhà Bè, huyện Củ Chi. - Khu vực 5, gồm huyện Cần Giờ. |
STT |
Khu vực |
Mức thu phí cho các hoạt động (đồng/m2/tháng) |
Mức thu phí cho hoạt động trông giữ xe (đồng/m2/tháng) |
||
Các tuyến đường Trung tâm |
Các tuyến đường còn lại |
Các tuyến đường Trung tâm |
Các tuyến đường còn lại |
|||
1 |
Khu vực 1 |
100.000 |
50.000 |
350.000 |
180.000 |
|
2 |
Khu vực 2 |
30.000 |
20.000 |
100.000 |
70.000 |
|
3 |
Khu vực 3 |
20.000 |
20.000 |
60.000 |
60.000 |
|
4 |
Khu vực 4 |
20.000 |
20.000 |
60.000 |
60.000 |
|
5 |
Khu vực 5 |
20.000 |
20.000 |
50.000 |
50.000 |
II. Danh mục các tuyến đường trung tâm trên địa bàn 05 khu vực[3]
Ghi chú: Các tuyến đường không đề cập trong danh mục sau sẽ thuộc vào các tuyến đường còn lại.
STT |
TÊN ĐƯỜNG (Khu vực 1) |
ĐOẠN ĐƯỜNG |
GIÁ ĐẤT |
QUẬN/ HUYỆN |
|
TỪ |
ĐẾN |
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
1 |
Alexandre De Rhodes |
Trọn Đường |
|
92.4 |
1 |
2 |
Bùi Thị Xuân |
Trọn Đường |
|
59.8 |
1 |
3 |
Bùi Viện |
Trọn Đường |
|
52.8 |
1 |
4 |
Calmette |
Trọn Đường |
|
57.8 |
1 |
5 |
Cao Bá Quát |
Trọn Đường |
|
46.2 |
1 |
6 |
Chu Mạnh Trinh |
Trọn Đường |
|
52.8 |
1 |
7 |
Cách Mạng Tháng Tám |
Trọn Đường |
|
66 |
1 |
8 |
Cống Quỳnh |
Trọn Đường |
|
58.1 |
1 |
9 |
Công Trường Lam Sơn |
Trọn Đường |
|
115.9 |
1 |
10 |
Công Trường Mê Linh |
|
|
96.8 |
1 |
11 |
Công Xã Paris |
Trọn Đường |
|
96.8 |
1 |
12 |
Đinh Tiên Hoàng |
Điện Biên Phủ |
Võ Thị Sáu |
45.2 |
1 |
|
Đinh Tiên Hoàng |
Hai Bà Trưng |
45.5 |
1 |
|
13 |
Đặng Thị Nhu |
Trọn Đường |
|
56.7 |
1 |
14 |
Đặng Trần Côn |
Trọn Đường |
|
37.4 |
1 |
15 |
Đồng Khởi |
Trọn Đường |
|
162 |
1 |
16 |
Đỗ Quang Đẩu |
Trọn Đường |
|
39.6 |
1 |
17 |
Đông Du |
Trọn Đường |
|
88 |
1 |
18 |
Hai Bà Trưng |
Bến Bạch Đằng |
Nguyễn Thị Minh Khai |
96.8 |
1 |
|
Nguyễn Thị Minh Khai |
Võ Thị Sáu |
65.6 |
1 |
|
|
Võ Thị Sáu |
Ngã ba Trần Quang Khải |
72.7 |
1 |
|
|
Ngã ba Trần Quang Khải |
Cầu Kiệu |
58.2 |
1 |
|
19 |
Huyền Trân Công Chúa |
Trọn Đường |
|
44 |
1 |
20 |
Huỳnh Thúc Kháng |
Nguyễn Huệ |
Nam Kỳ Khởi Nghĩa |
92.4 |
1 |
|
Nam Kỳ Khởi Nghĩa |
Quách Thị Trang |
70 |
1 |
|
21 |
Hàm Nghi |
Trọn Đường |
|
101.2 |
1 |
22 |
Hàn Thuyên |
Trọn Đường |
|
92.4 |
1 |
23 |
Hải Triều |
Trọn Đường |
|
86 |
1 |
24 |
Hồ Huấn Nghiệp |
Trọn Đường |
|
92.4 |
1 |
25 |
Hồ Tùng Mậu |
Võ Văn Kiệt |
Hàm Nghi |
41.3 |
1 |
|
Hàm Nghi |
Tôn Thất Thiệp |
68.9 |
1 |
|
26 |
Ký Con |
Trọn Đường |
|
58.2 |
1 |
27 |
Lý Tự Trọng |
Ngã Sáu Phù Đổng |
Hai Bà Trưng |
101.2 |
1 |
|
Hai Bà Trưng |
Tôn Đức Thắng |
78.5 |
1 |
|
28 |
Lương Hữu Khánh |
Trọn Đường |
|
38.8 |
1 |
29 |
Lê Anh Xuân |
Trọn Đường |
|
66 |
1 |
30 |
Lê Công Kiều |
Trọn Đường |
|
46.6 |
1 |
31 |
Lê Duẩn |
Trọn Đường |
|
110 |
1 |
32 |
Lê Lai |
Chợ Bến Thành |
Nguyễn Thị Nghĩa |
88 |
1 |
|
Nguyễn Thị Nghĩa |
Nguyễn Trãi |
79.2 |
1 |
|
33 |
Lê Lợi |
Trọn Đường |
|
162 |
1 |
34 |
Lê Thánh Tôn |
Phạm Hồng Thái |
Hai Bà Trưng |
115.9 |
1 |
|
Hai Bà Trưng |
Tôn Đức Thắng |
110 |
1 |
|
35 |
Lê Thị Hồng Gấm |
Nguyễn Thái Học |
Calmette |
48.4 |
1 |
|
Calmette |
Phó Đức Chính |
59.4 |
1 |
|
36 |
Lê Thị Riêng |
Trọn Đường |
|
66 |
1 |
37 |
Lưu Văn Lang |
Trọn Đường |
|
83.6 |
1 |
38 |
Lê Văn Hưu |
Trọn Đường |
|
57.2 |
1 |
39 |
Mai Thị Lựu |
Trọn Đường |
|
40.6 |
1 |
40 |
Mạc Thị Bưởi |
Trọn Đường |
|
88 |
1 |
41 |
Mạc Đỉnh Chi |
Trọn Đường |
|
59.4 |
1 |
42 |
Nguyễn Thị Minh Khai |
Cầu Thị Nghè |
Hai Bà Trưng |
61.4 |
1 |
|
Hai Bà Trưng |
Cống Quỳnh |
77 |
1 |
|
|
Cống Quỳnh |
Ngã Sáu Nguyễn Văn Cừ |
66 |
1 |
|
43 |
Nam Kỳ Khởi Nghĩa |
Võ Văn Kiệt |
Hàm Nghi |
79.2 |
1 |
|
Hàm Nghi |
Nguyễn Thị Minh Khai |
75.6 |
1 |
|
44 |
Nguyễn An Ninh |
Trọn Đường |
|
79.2 |
1 |
45 |
Nguyễn Cảnh Chân |
Trọn Đường |
|
44.8 |
1 |
46 |
Nguyễn Công Trứ |
Nguyễn Thái Học |
Phó Đức Chính |
57.2 |
1 |
|
Phó Đức Chính |
Hồ Tùng Mậu |
73 |
1 |
|
47 |
Nguyễn Cư Trinh |
Trọn Đường |
|
57.5 |
1 |
48 |
Nguyễn Du |
Cách Mạng Tháng Tám |
Nam Kỳ Khởi Nghĩa |
57.2 |
1 |
|
Nam Kỳ Khởi Nghĩa |
Hai Bà Trưng |
66 |
1 |
|
|
Hai Bà Trưng |
Tôn Đức Thắng |
57.2 |
1 |
|
49 |
Nguyễn Huệ |
Trọn Đường |
|
162 |
1 |
50 |
Nguyễn Văn Bình |
Trọn Đường |
|
57.2 |
1 |
51 |
Nguyễn Khắc Nhu |
Trọn Đường |
|
37 |
1 |
52 |
Nam Quốc Cang |
Trọn Đường |
|
44 |
1 |
53 |
Nguyền Siêu |
Trọn Đường |
|
46.2 |
1 |
54 |
Nguyễn Thiệp |
Trọn Đường |
|
74.8 |
1 |
55 |
Nguyễn Thái Bình |
Trọn Đường |
|
57.1 |
1 |
56 |
Nguyễn Thái Học |
Trần Hưng Đạo |
Phạm Ngũ Lão |
61.6 |
1 |
|
Đoạn Còn Lại |
|
48.4 |
1 |
|
57 |
Nguyễn Thị Nghĩa |
Trọn Đường |
|
61.6 |
1 |
58 |
Nguyễn Trung Ngạn |
Trọn Đường |
|
37 |
1 |
59 |
Nguyễn Trung Trực |
Lê Lợi |
Lê Thánh Tôn |
82.2 |
1 |
|
Lê Thánh Tôn |
Nguyễn Du |
77 |
1 |
|
60 |
Nguyễn Trãi |
Ngã sáu Phù Đổng |
Cống Quỳnh |
88 |
1 |
|
Cống Quỳnh |
Nguyễn Văn Cừ |
66 |
1 |
|
61 |
Nguyễn Văn Chiêm |
Trọn Đường |
|
66 |
1 |
62 |
Nguyễn Văn Cừ |
Trần Hưng Đạo |
Ngã sáu Nguyễn Văn Cừ |
42.7 |
1 |
63 |
Nguyễn Văn Giai |
Trọn Đường |
|
44 |
1 |
64 |
Nguyễn Văn Thủ |
Hai Bà Trưng |
Mạc Đĩnh Chi |
48.4 |
1 |
|
Mạc Đĩnh Chi |
Hoàng Sa |
44 |
1 |
|
65 |
Nguyễn Văn Tráng |
Trọn Đường |
|
44 |
1 |
66 |
Nguyễn Đình Chiểu |
Hai Bà Trưng |
Nguyễn Bỉnh Khiêm |
66 |
1 |
|
Nguyễn Bỉnh Khiêm |
Hoàng Sa |
45 |
1 |
|
67 |
Nguyễn Bỉnh Khiêm |
Trọn Đường |
|
48.8 |
1 |
68 |
Ngô Văn Năm |
Trọn Đường |
|
47.7 |
1 |
69 |
Ngô Đức Kế |
Trọn Đường |
|
88 |
1 |
70 |
Pasteur |
Nguyễn Thị Minh Khai |
Hàm Nghi |
79.5 |
1 |
|
Hàm Nghi |
Võ Văn Kiệt |
69.6 |
1 |
|
71 |
Phan Bội Châu |
Trọn Đường |
|
88 |
1 |
72 |
Phan Châu Trinh |
Trọn Đường |
|
88 |
1 |
73 |
Phan Kế Bính |
Trọn Đường |
|
37.3 |
1 |
74 |
Phan Văn Đạt |
Trọn Đường |
|
57.2 |
1 |
75 |
Phạm Hồng Thái |
Trọn Đường |
|
83.6 |
1 |
76 |
Phạm Ngọc Thạch |
Trọn Đường |
|
65 |
1 |
77 |
Phạm Ngũ Lão |
Phó Đức Chính |
Nguyễn Thị Nghĩa |
51.2 |
1 |
|
Nguyễn Thị Nghĩa |
Nguyễn Trãi |
70.4 |
1 |
|
78 |
Phạm Viết Chánh |
Trọn Đường |
|
44 |
1 |
79 |
Phó Đức Chính |
Trọn Đường |
|
63.2 |
1 |
80 |
Phùng Khắc Khoan |
Trọn Đường |
|
38.4 |
1 |
81 |
Sương Nguyệt Ánh |
Trọn Đường |
|
77 |
1 |
82 |
Thi Sách |
Trọn Đường |
|
57.2 |
1 |
83 |
Thái Văn Lung |
Trọn Đường |
|
79.7 |
1 |
84 |
Thủ Khoa Huân |
Nguyễn Du |
Lý Tự Trọng |
88 |
1 |
|
Lý Tự Trọng |
Lê Thánh Tôn |
88 |
1 |
|
85 |
Trần Cao Vân |
Trọn Đường |
|
63.2 |
1 |
86 |
Trần Hưng Đạo |
Quách Thị Trang |
Nguyễn Thái Học |
68.9 |
1 |
|
Nguyễn Thái Học |
Nguyễn Khắc Nhu |
76 |
1 |
|
|
Nguyễn Khắc Nhu |
Nguyễn Văn Cừ |
58.7 |
1 |
|
87 |
Trần Quang Khải |
Trọn Đường |
|
38.7 |
1 |
88 |
Trịnh Văn Cấn |
Trọn Đường |
|
37.4 |
1 |
89 |
Trương Định |
Trọn Đường |
|
88 |
1 |
90 |
Tôn Thất Thiệp |
Trọn Đường |
|
68.2 |
1 |
91 |
Tôn Thất Tùng |
Trọn Đường |
|
63.2 |
1 |
92 |
Tôn Thất Đạm |
Tôn Thất Thiệp |
Hàm Nghi |
79.2 |
1 |
|
Hàm Nghi |
Võ Văn Kiệt |
63.2 |
1 |
|
93 |
Tôn Đức Thắng |
Lê Duẩn |
Công Trường Mê Linh |
89.3 |
1 |
|
Công Trường Mê Linh |
Cầu Nguyễn Tất Thành |
105.6 |
1 |
|
94 |
Võ Thị Sáu |
Trọn Đường |
|
56 |
1 |
95 |
Yersin |
Trọn Đường |
|
63.8 |
1 |
96 |
Nguyễn Hữu Cảnh |
Tôn Đức Thắng |
Nguyễn Bỉnh Khiêm |
79.2 |
1 |
97 |
Bà Huyện Thanh Quan |
Trọn Đường |
|
46.4 |
3 |
98 |
Cách Mạng Tháng Tám |
Nguyễn Thị Minh Khai |
Võ Thị Sáu |
61.6 |
3 |
|
Võ Thị Sáu |
Ranh Quận Tân Bình |
43.8 |
3 |
|
99 |
Cao Thắng |
Trọn Đường |
|
57.2 |
3 |
100 |
Công Trường Quốc Tế |
Trọn Đường |
|
79.2 |
3 |
101 |
Điện Biên Phủ |
Ngã Bảy |
Cách Mạng Tháng Tám |
38.4 |
3 |
|
Cách Mạng Tháng Tám |
Hai Bà Trưng |
45.5 |
3 |
|
102 |
Hai Bà Trưng |
Nguyễn Thị Minh Khai |
Võ Thị Sáu |
65.6 |
3 |
|
Võ Thị Sáu |
Lý Chính Thắng |
72.7 |
3 |
|
|
Lý Chính Thắng |
Cầu Kiệu |
58.8 |
3 |
|
103 |
Hồ Xuân Hương |
Trọn Đường |
|
42.6 |
3 |
104 |
Kỳ Đồng |
Trọn Đường |
|
44 |
3 |
105 |
Lê Ngô Cát |
Trọn Đường |
|
44 |
3 |
106 |
Lê Quý Đôn |
Trọn Đường |
|
55 |
3 |
107 |
Lê Văn Sỹ |
Cầu Lê Văn Sỹ |
Trần Quang Diệu |
42.6 |
3 |
|
Trần Quang Diệu |
Ranh Quận Phú Nhuận |
39.6 |
3 |
|
108 |
Lý Chính Thắng |
Ranh Quận 10 |
Nam Kỳ Khởi Nghĩa |
37.4 |
3 |
|
Nam Kỳ Khởi Nghĩa |
Ranh Quận 1 |
41.4 |
3 |
|
109 |
Lý Thái Tổ |
Trọn Đường |
|
52.8 |
3 |
110 |
Nam Kỳ Khởi Nghĩa |
Trọn Đường |
|
64.6 |
3 |
111 |
Ngô Thời Nhiệm |
Trọn Đường |
|
44 |
3 |
112 |
Nguyễn Đình Chiểu |
Trọn Đường |
|
61.5 |
3 |
113 |
Nguyễn Gia Thiều |
Trọn Đường |
|
39.6 |
3 |
114 |
Nguyễn Thị Diệu |
Trọn Đường |
|
47 |
3 |
115 |
Nguyễn Thị Minh Khai |
Hai Bà Trưng |
Cao Thắng |
77 |
3 |
|
Cao Thắng |
Ngã Sáu Nguyễn Văn Cừ |
66 |
3 |
|
116 |
Nguyễn Thiện Thuật |
Nguyễn Thị Minh Khai |
Nguyễn Đình Chiểu |
44 |
3 |
|
Nguyễn Đình Chiểu |
Điện Biên Phủ |
39.6 |
3 |
|
117 |
Nguyễn Thông |
Hồ Xuân Hương |
Kỳ Đồng |
44 |
3 |
118 |
Pasteur |
Trần Quốc Toản |
Võ Thị Sáu |
49.5 |
3 |
|
Võ Thị Sáu |
Ranh Quận 1 |
63.3 |
3 |
|
119 |
Phạm Đình Toái |
Trọn Đường |
|
37.6 |
3 |
120 |
Phạm Ngọc Thạch |
Trọn Đường |
|
63 |
3 |
121 |
Trần Cao Vân |
Trọn Đường |
|
60 |
3 |
122 |
Trần Quốc Thảo |
Võ Văn Tần |
Lý Chính Thắng |
55 |
3 |
|
Lý Chính Thắng |
Cầu Lê Văn Sỹ |
48.4 |
3 |
|
123 |
Trần Quốc Toản |
Nam Kỳ Khởi Nghĩa |
Ranh Quận 1 |
41 |
3 |
124 |
Trương Định |
Trọn Đường |
|
57.2 |
3 |
125 |
Tú Xương |
Trọn Đường |
|
44 |
3 |
126 |
Võ Thị Sáu |
Trọn Đường |
|
52.8 |
3 |
127 |
Võ Văn Tần |
Hồ Con Rùa |
Cách Mạng Tháng Tám |
63.8 |
3 |
|
Cách Mạng Tháng Tám |
Cao Thắng |
55 |
3 |
|
128 |
An Dương Vương |
Nguyễn Văn Cừ |
Nguyễn Tri Phương |
58.2 |
5 |
129 |
Bùi Hữu Nghĩa |
Trọn Đường |
|
37 |
5 |
130 |
Châu Văn Liêm |
Trọn Đường |
|
49.3 |
5 |
131 |
Công Trường An Đông |
Trọn Đường |
|
38.6 |
5 |
132 |
Hải Thượng Lãn Ông |
Võ Văn Kiệt (Trần Văn Kiểu cũ) |
Châu Văn Liêm |
38.4 |
5 |
|
Châu Văn Liêm |
Học Lạc |
45.5 |
5 |
|
133 |
Hồng Bàng |
Trọn Đường |
|
42.6 |
5 |
134 |
Học Lạc |
Trọn Đường |
|
37 |
5 |
135 |
Hùng Vương |
Trọn Đường |
|
39.6 |
5 |
136 |
Lê Hồng Phong |
Hùng Vương |
Nguyễn Trãi |
39.6 |
5 |
137 |
Nguyễn Trãi |
Nguyễn Văn Cừ |
Nguyễn Tri Phương |
66 |
5 |
|
Nguyễn Tri Phương |
Học Lạc |
48.4 |
5 |
|
|
Học Lạc |
Hồng Bàng |
41.8 |
5 |
|
138 |
Nguyễn Tri Phương |
|
|
22.3 |
5 |
|
Trần Hưng Đạo |
Nguyễn Chí Thanh |
41.7 |
5 |
|
139 |
Nguyễn Văn Cừ |
|
|
33.6 |
5 |
|
Trần Hưng Đạo |
Ngã Sáu Nguyễn Văn Cừ |
42.7 |
5 |
|
140 |
Nhiêu Tâm |
Trọn Đường |
|
37.4 |
5 |
141 |
Phước Hưng |
Trọn Đường |
|
41.8 |
5 |
|
|
Trịnh Hoài Đức |
Hồng Bàng |
37.4 |
5 |
142 |
Tạ Uyên |
Hồng Bàng |
Nguyễn Chí Thanh |
48.4 |
5 |
143 |
Tản Đà |
Trọn Đường |
|
40.4 |
5 |
144 |
Trần Bình Trọng |
Trọn Đường |
|
39.6 |
5 |
145 |
Trần Hưng Đạo |
Nguyễn Văn Cừ |
Nguyễn Tri Phương |
58.7 |
5 |
|
Nguyễn Tri Phương |
Châu Văn Liêm |
38.4 |
5 |
|
|
Châu Văn Liêm |
Học Lạc |
46.7 |
5 |
|
146 |
Trần Phú |
|
|
29.1 |
5 |
|
Nguyễn Trãi |
An Dương Vương |
39.6 |
5 |
|
|
An Dương Vương |
Ngã Sáu Nguyễn Văn Cừ |
33.9 |
5 |
|
147 |
Trịnh Hoài Đức |
Trọn Đường |
|
37.4 |
5 |
148 |
Vũ Chí Hiếu |
Trọn Đường |
|
37.4 |
5 |
149 |
Cao Thắng |
Điện Biên Phủ |
Ba Tháng Hai |
39.6 |
10 |
150 |
Nguyễn Giản Thanh |
Trọn Đường |
|
15 |
10 |
151 |
Cách Mạng Tháng Tám |
Ba Tháng Hai |
Giáp Ranh Quận Tân Bình |
42.3 |
10 |
152 |
Ba Tháng Hai |
Lý Thường Kiệt |
Nguyễn Tri Phương |
39.6 |
10 |
|
Nguyễn Tri Phương |
Lê Hồng Phong |
44 |
10 |
|
|
Lê Hồng Phong |
Ngã Sáu Công Trường Dân Chủ |
48.4 |
10 |
|
153 |
Hùng Vương |
Lý Thái Tổ |
Nguyễn Chí Thanh |
38 |
10 |
154 |
Lý Thường Kiệt |
Nguyễn Chí Thanh |
Ranh Quận Tân Bình |
39.6 |
10 |
155 |
Ngô Gia Tự |
Ngã Bảy Lý Thái Tổ |
Ngã Sáu |
42.2 |
10 |
156 |
Nguyễn Tri Phương |
Ba Tháng Hai |
Nguyễn Chí Thanh |
40.6 |
10 |
157 |
Thành Thái |
Tô Hiến Thành |
Bắc Hải |
44 |
10 |
158 |
Tô Hiến Thành |
Lý Thường Kiệt |
Thành Thái |
34.4 |
10 |
|
Thành Thái |
Cách Mạng Tháng Tám |
39.6 |
10 |
|
159 |
Nguyễn Văn Trỗi |
Trọn Đường |
|
48 |
PN |
Khu A (Khu Đô Thị Nam Thành Phố)
160 |
Nguyễn Văn Linh |
Rạch Thầy Tiêu |
Lê Văn Lương |
23.5 |
7 |
|
|
Lê Văn Lương |
Rạch Ông Lớn |
13 |
7 |
161 |
Bertrand Russell (Cr2102+C22102) |
Trọn Đường |
|
18.9 |
7 |
162 |
Bùi Bằng Đoàn (Bắc Park Way) |
Trọn Đường |
|
17.2 |
7 |
163 |
Cao Triều Phát (R2102) |
Trọn Đường |
|
19.2 |
7 |
164 |
Đặng Đại Độ (R2105) |
Trọn Đường |
|
18.7 |
7 |
165 |
Đặng Đức Thuật (H2103) |
Trọn Đường |
|
15.3 |
7 |
166 |
Đô Đốc Tuyết (Cn2106) |
Trọn Đường |
|
15 |
7 |
167 |
Đường 10 |
Trọn Đường |
|
14.2 |
7 |
168 |
Đường 16 |
Trọn Đường |
|
14.2 |
7 |
169 |
Đường 17 |
Trọn Đường |
|
14.2 |
7 |
170 |
Đường 2 |
Trọn Đường |
|
14.3 |
7 |
171 |
Đường 20 |
Trọn Đường |
|
15.3 |
7 |
172 |
Đường 22 |
Trọn Đường |
|
14.1 |
7 |
173 |
Đường 23 |
Trọn Đường |
|
15.8 |
7 |
174 |
Đường 6 |
Trọn Đường |
|
16.6 |
7 |
175 |
Đường C |
Hoàng Văn Thái |
Rạch Cả Cấm |
16.1 |
7 |
|
|
|
|
12.5 |
7 |
176 |
Đường G |
Trọn Đường |
|
15.8 |
7 |
177 |
Đường N |
|
|
13.3 |
7 |
|
|
Nguyễn Văn Linh |
Nguyễn Đổng Chi |
17.6 |
7 |
178 |
Đường O |
Trọn Đường |
|
13.9 |
7 |
179 |
Đường P |
Nguyễn Văn Linh |
Hà Huy Tập |
15.7 |
7 |
|
|
Đường 10 |
Trần Văn Trà |
17 |
7 |
180 |
Đường U |
Trọn Đường |
|
16.9 |
7 |
181 |
Hoàng Văn Thái (Cr2101+C2101) |
Trọn Đường |
|
16.3 |
7 |
182 |
Hưng Long |
Trọn Đường |
|
14.3 |
7 |
183 |
Lê Văn Thêm (R2103) |
Trọn Đường |
|
16.3 |
7 |
184 |
Luther King (Cr2106) |
Trọn Đường |
|
19.8 |
7 |
185 |
Lý Long Tường (H2105) |
Trọn Đường |
|
18.2 |
7 |
186 |
Morison |
Trọn Đường |
|
18.6 |
7 |
187 |
(Cr2103+C2103) |
|
|
|
7 |
188 |
Nguyễn Bính (H2109) |
Trọn Đường |
|
18.6 |
7 |
189 |
Nguyễn Cao (R2106) |
Trọn Đường |
|
19.4 |
7 |
190 |
Nguyễn Đức Cảnh (Nam Park Way) |
Trọn Đường |
|
18.8 |
7 |
191 |
Nguyễn Đổng Chi |
Rạch Kích |
Phan Văn Nghị |
18.4 |
7 |
|
|
Phan Văn Nghị |
Đường N (Bắc) |
19 |
7 |
|
|
Đường N (Bắc) |
Nguyễn Lương Bằng |
17.7 |
7 |
192 |
Nguyễn Khắc Viện (C2105) |
Trọn Đường |
|
19.2 |
7 |
193 |
Nguyễn Lương Bằng (Broad Way) |
Trọn Đường |
|
20.7 |
7 |
194 |
Nguyễn Phan Chánh (H2106) |
Trọn Đường |
|
20.1 |
7 |
195 |
Phạm Thái Bường (H2101) |
Trọn Đường |
|
21.9 |
7 |
196 |
Phạm Thiều (Cr2104+C2104) |
Trọn Đường |
|
13.8 |
7 |
197 |
Phạm Văn Nghị (H2108) |
Trọn Đường |
|
17.1 |
7 |
198 |
Phan Khiêm Ích (R2101) |
Trọn Đường |
|
19.8 |
7 |
199 |
Phan Văn Chương (R2107) |
Trọn Đường |
|
19.8 |
7 |
200 |
Phố Tiểu Bắc |
Trọn Đường |
|
20.2 |
7 |
201 |
Phố Tiểu Đông |
Trọn Đường |
|
15.8 |
7 |
202 |
Phố Tiểu Nam |
Trọn Đường |
|
15.8 |
7 |
203 |
Raymondienne (C2104) |
Trọn Đường |
|
22 |
7 |
204 |
Tân Phú (C2109) |
Nguyễn Văn Linh |
Cầu Cả Cấm 1 |
24.2 |
7 |
|
|
Cầu Cả Cấm 1 |
Đường 23 |
21.4 |
7 |
205 |
Tân Trào (Market Street) |
Trọn Đường |
|
17.8 |
7 |
206 |
Tôn Dật Tiên (Cr2105) |
Nguyễn Văn Linh |
Trần Văn Trà |
22 |
7 |
207 |
Trần Văn Trà (C2401+C2404 Roi River Drive) |
Tân Phú |
Phan Văn Chương |
17.8 |
7 |
|
|
Đô Đốc Tuyết |
Tôn Dật Tiên |
16.9 |
7 |
STT |
TÊN ĐƯỜNG (Khu vực 2) |
ĐOẠN ĐƯỜNG |
GIÁ |
QUẬN/ HUYỆN |
|
TỪ |
ĐẾN |
|
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
1 |
Trần Não |
Xa Lộ Hà Nội |
Lương Định Của |
22 |
2 |
|
|
Lương Định Của |
Cuối Đường |
13.2 |
2 |
2 |
Thảo Điền, Phường Thảo Điền |
Xa Lộ Hà Nội |
Đường 4, Phường Thảo Điền (Khu Báo Chí) |
14.6 |
2 |
3 |
Xa Lộ Hà Nội |
Chân Cầu Sài Gòn |
Cầu Rạch Chiếc |
14.4 |
2 |
4 |
Đường Số 1, Phường An Phú (Dự Án Sài Gòn Riviera) |
Trọn Đường |
|
19.5 |
2 |
5 |
Đường Số 2, Phường An Phú (Dự Án Sài Gòn Riviera) |
Trọn Đường |
|
19.5 |
2 |
6 |
Đường Số 3, Phường An Phú (Dự Án Sài Gòn Riviera) |
Trọn Đường |
|
19.5 |
2 |
7 |
Đường Số 4 (Dự Án Sài Gòn Riviera) |
Trọn Đường |
|
19.5 |
2 |
8 |
Đường Số 5, Phường An Phú (Dự Án Sài Gòn Riviera) |
Trọn Đường |
|
19.5 |
2 |
9 |
Đường Số 6, Phường An Phú (Dự Án Sài Gòn Riviera) |
Đường Giang Văn Minh |
Cuối Đường |
21 |
2 |
10 |
Đường Song Hành (Dự Án 131 ha), Phường An Phú |
Trần Não |
Mai Chí Thọ |
15 |
2 |
11 |
Nguyễn Hoàng |
Xa Lộ Hà Nội |
Lương Định Của |
14 |
2 |
12 |
Nguyễn Quý Đức |
Đường Song Hành (Dự Án 131 ha), Phường An Phú |
Cuối Đường |
14.4 |
2 |
13 |
Bà Hom |
Kinh Dương Vương |
Hẻm 76 Bà Hom |
17 |
6 |
|
|
Hẻm 76 Bà Hom |
An Dương Vương |
13.8 |
6 |
14 |
Bãi Sậy |
Ngô Nhân Tịnh |
Mai Xuân Thưởng |
18.8 |
6 |
|
|
Mai Xuân Thưởng |
Bình Tiên |
18.8 |
6 |
15 |
Bình Phú |
Trọn Đường |
|
14.5 |
6 |
16 |
Bình Tây |
Trọn Đường |
|
18.6 |
6 |
17 |
Bình Tiên |
Trọn Đường |
|
22.8 |
6 |
18 |
Cao Văn Lầu |
Lê Quang Sung |
Bãi Sậy |
19 |
6 |
|
|
Bãi Sậy |
Võ Văn Kiệt |
17.7 |
6 |
19 |
Chu Văn An |
Lê Quang Sung |
Bãi Sậy |
28.2 |
6 |
|
|
Bãi Sậy |
Võ Văn Kiệt |
19.2 |
6 |
20 |
Gia Phú |
Ngô Nhân Tịnh |
Phạm Phú Thứ |
18 |
6 |
21 |
Hậu Giang |
Phạm Đình Hổ |
Minh Phụng |
34.2 |
6 |
|
|
Minh Phụng |
Nguyễn Văn Luông |
20.4 |
6 |
|
|
Nguyễn Văn Luông |
Mũi Tàu |
18.2 |
6 |
22 |
Hồng Bàng |
Nguyễn Thị Nhỏ |
Cầu Phú Lâm |
24.3 |
6 |
|
|
Cầu Phú Lâm |
Vòng Xoay Phú Lâm |
22.7 |
6 |
23 |
Kinh Dương Vương |
Vòng Xoay Phú Lâm |
Mũi Tàu |
18.4 |
6 |
24 |
Lê Quang Sung |
Ngô Nhân Tịnh |
Mai Xuân Thưởng |
27.8 |
6 |
|
|
Mai Xuân Thưởng |
Minh Phụng |
19.1 |
6 |
25 |
Lê Tấn Kế |
Trọn Đường |
|
36.4 |
6 |
26 |
Lê Trực |
Trọn Đường |
|
16.6 |
6 |
27 |
Mai Xuân Thưởng |
Lê Quang Sung |
Phan Văn Khỏe |
18.7 |
6 |
|
|
Phan Văn Khỏe |
Võ Văn Kiệt |
15.2 |
6 |
28 |
Minh Phụng |
Phan Văn Khỏe |
Hồng Bàng |
22.5 |
6 |
29 |
Ngô Nhân Tịnh |
Lê Quang Sung |
Võ Văn Kiệt |
30 |
6 |
30 |
Nguyễn Hữu Thận |
Trọn Đường |
|
32.5 |
6 |
31 |
Nguyễn Thị Nhỏ |
Lê Quang Sung |
Hồng Bàng |
26 |
6 |
32 |
Nguyễn Văn Luông |
Vòng Xoay Phú Lâm |
Hậu Giang |
23.3 |
6 |
|
|
Hậu Giang |
Đường Số 26 |
19.4 |
6 |
33 |
Nguyễn Văn Luông |
Lý Chiêu Hoàng |
Võ Văn Kiệt |
9.8 |
6 |
34 |
(Nguyễn Ngọc Cung Theo Bảng Giá Đất 2014) |
|
|
|
6 |
35 |
Nguyễn Xuân Phụng |
Trọn Đường |
|
23.7 |
6 |
36 |
Phạm Đình Hổ |
Hồng Bàng |
Bãi Sậy |
25.6 |
6 |
|
|
Bãi Sậy |
Phạm Văn Chí |
18.5 |
6 |
37 |
Phạm Phú Thứ |
Trọn Đường |
|
14.9 |
6 |
38 |
Phạm Văn Chí |
Bình Tây |
Bình Tiên |
23.2 |
6 |
|
|
Bình Tiên |
Lý Chiêu Hoàng |
14.3 |
6 |
39 |
Phan Văn Khỏe |
Ngô Nhân Tịnh |
Mai Xuân Thưởng |
21.4 |
6 |
|
|
Mai Xuân Thưởng |
Bình Tiên |
14.9 |
6 |
40 |
Tân Hòa Đông |
Vòng Xoay Phú Lâm |
Đặng Nguyên Cẩn |
14.3 |
6 |
41 |
Tân Hóa |
Hồng Bàng |
Đặng Nguyên Cẩn |
14 |
6 |
42 |
Tháp Mười |
Phạm Đình Hổ |
Ngô Nhân Tịnh |
43.6 |
6 |
43 |
Trần Bình |
Trọn Đường |
|
31.5 |
6 |
44 |
Trần Trung Lập |
Trọn Đường |
|
17.9 |
6 |
45 |
Võ Văn Kiệt |
Ngô Nhân Tịnh (P1) |
Cầu Lò Gốm (P7) |
24.4 |
6 |
|
|
Cầu Lò Gốm (P7) |
Rạch Nhảy (P10) |
19.8 |
6 |
46 |
Trang Tử |
Đỗ Ngọc Thạch |
Phạm Đình Hồ |
22.1 |
6 |
47 |
Văn Thân |
Bình Tiên |
Bà Lài |
14.6 |
6 |
48 |
Trần Văn Kiểu (Đường Số 11 Kdc Bình Phú) |
Hậu Giang |
Lý Chiêu Hoàng |
13.6 |
6 |
49 |
Đường Số 26 |
Trọn Đường |
|
14 |
6 |
50 |
Âu Cơ |
Bình Thới |
Ranh Quận Tân Bình |
20.2 |
11 |
51 |
Bình Thới |
Lê Đại Hành |
Minh Phụng |
19.4 |
11 |
|
|
Minh Phụng |
Lạc Long Quân |
17.01 |
11 |
52 |
Các Đường Còn Lại Trong Cư Xá Lữ Gia |
|
|
14.04 |
11 |
53 |
Công Chúa Ngọc Hân |
Trọn Đường |
|
14.04 |
11 |
54 |
Đặng Minh Khiêm |
Trọn Đường |
|
17.2 |
11 |
55 |
Đào Nguyên Phổ |
Trọn Đường |
|
17.2 |
11 |
56 |
Đỗ Ngọc Thạnh |
Trọn Đường |
|
19.4 |
11 |
57 |
Đội Cung (Quân Sự Cũ) |
Trọn Đường |
|
14.04 |
11 |
58 |
Đường 281 Lý Thường Kiệt |
Lý Thường Kiệt |
Nguyễn Thị Nhỏ |
17.2 |
11 |
59 |
Ba Tháng Hai |
Lý Thường Kiệt |
Lê Đại Hành |
36.45 |
11 |
|
|
Lê Đại Hành |
Minh Phụng |
34.29 |
11 |
60 |
Đường Số 2 Cư Xá Lữ Gia |
Đường 52 Cư Xá Lữ Gia |
Lý Thường Kiệt |
21.2 |
11 |
61 |
Đường Số 3 Cư Xá Lữ Gia |
Lý Thường Kiệt |
Nguyễn Thị Nhỏ |
21.2 |
11 |
62 |
Đường Số 2. 5. 9 |
Cư Xá Bình Thới |
|
17.55 |
11 |
63 |
Đường Số 3. 7 |
Cư Xá Bình Thới |
|
17.55 |
11 |
64 |
Đường Số 3a |
Cư Xá Bình Thới |
|
15.12 |
11 |
65 |
Đường Số 4.6.8 |
Cư Xá Bình Thời |
|
15.12 |
11 |
66 |
Đường Số 5a |
Cư Xá Bình Thời |
|
15.12 |
11 |
67 |
Đường Số 7a |
Cư Xá Bình Thới |
|
15.12 |
11 |
68 |
Dương Đình Nghệ |
Trọn Đường |
|
18.9 |
11 |
69 |
Dương Tử Giang |
Trọn Đường |
|
19 |
11 |
70 |
Hà Tôn Quyền |
Trọn Đường |
|
19 |
11 |
71 |
Hàn Hải Nguyên |
Trọn Đường |
|
22 |
11 |
72 |
Hàn Hải Nguyên (Nối Dài) |
Phú Thọ |
Cuối Đường |
16.2 |
11 |
73 |
Hồng Bàng |
Nguyễn Thị Nhỏ |
Tân Hóa |
24.3 |
11 |
74 |
Hoàng Đức Tương |
Trọn Đường |
|
15.66 |
11 |
75 |
Hòa Bình |
Lạc Long Quân |
Ranh Quận Tân Phú |
19.8 |
11 |
76 |
Hòa Hảo |
Trọn Đường |
|
26.4 |
11 |
77 |
Khuông Việt |
Trọn Đường |
|
14.04 |
11 |
78 |
Lạc Long Quân |
Lạc Long Quân (Nối Dài) |
Hòa Bình |
20.6 |
11 |
|
|
Hòa Bình |
Âu Cơ |
22 |
11 |
79 |
Lạc Long Quân (Nối Dài) |
Trọn Đường |
|
15.12 |
11 |
80 |
Lãnh Binh Thăng |
Đường Ba Tháng Hai |
Bình Thới |
22 |
11 |
81 |
Lê Đại Hành |
Nguyễn Chí Thanh |
Đường Ba Tháng Hai |
22 |
11 |
|
|
Đường Ba Tháng Hai |
Bình Thới |
36.6 |
11 |
82 |
Lê Thị Bạch Cát |
Trọn Đường |
|
15.12 |
11 |
83 |
Lữ Gia |
Lý Thường Kiệt |
Nguyễn Thị Nhỏ |
34.8 |
11 |
84 |
Lò Siêu |
Đường Ba Tháng Hai |
Hồng Bàng |
18 |
11 |
85 |
Lý Nam Đế |
Đường Ba Tháng Hai |
Nguyễn Chí Thanh |
22 |
11 |
86 |
Lý Thường Kiệt |
Thiên Phước |
Nguyễn Chí Thanh |
39.6 |
11 |
87 |
Minh Phụng |
Trọn Đường |
|
23.8 |
11 |
88 |
Nguyễn Bá Học |
Trọn Đường |
|
19.4 |
11 |
89 |
Nguyễn Chí Thanh |
Lý Thường Kiệt |
Lê Đại Hành |
35.1 |
11 |
|
|
Lê Đại Hành |
Nguyễn Thị Nhỏ |
32.4 |
11 |
|
|
Nguyễn Thị Nhỏ |
Đường Ba Tháng Hai |
23.76 |
11 |
90 |
Nguyễn Thị Nhỏ |
Đường Ba Tháng Hai |
Hồng Bàng |
24.3 |
11 |
91 |
Nguyễn Thị Nhỏ (Nối Dài) |
Bình Thới |
Thiên Phước |
19.4 |
11 |
92 |
Nhật Tảo |
Lý Thường Kiệt |
Lý Nam Đế |
21.6 |
11 |
|
|
Lý Nam Đế |
Cuối Đường |
14.04 |
11 |
93 |
Phó Cơ Điều |
Trần Quý |
Nguyễn Chí Thanh |
24.2 |
11 |
94 |
Ông Ích Khiêm |
Trọn Đường |
|
25.6 |
11 |
95 |
Phan Xích Long |
Trọn Đường |
|
18 |
11 |
96 |
Phó Cơ Điều |
Đường Ba Tháng Hai |
Trần Quý |
26.4 |
11 |
97 |
Phú Thọ |
Trọn Đường |
|
15.39 |
11 |
98 |
Quân Sự |
Trọn Đường |
|
14.04 |
11 |
99 |
Tân Khai |
Trọn Đường |
|
19 |
11 |
100 |
Tân Phước |
Lý Thường Kiệt |
Lý Nam Đế |
17.6 |
11 |
|
|
Lê Đại Hành |
Lê Thị Riêng |
22 |
11 |
101 |
Tân Thành |
Nguyễn Thị Nhỏ |
Lò Siêu |
14.04 |
11 |
102 |
Tạ Uyên |
Trọn Đường |
|
37.4 |
11 |
103 |
Thái Phiên |
Đội Cung |
Đường Ba Tháng Hai |
14.04 |
11 |
|
|
Đường Ba Tháng Hai |
Hồng Bàng |
19 |
11 |
104 |
Thiên Phước |
Nguyễn Thị Nhỏ (Nối Dài) |
Lý Thường Kiệt |
13.5 |
11 |
105 |
Thuận Kiều |
Trọn Đường |
|
20.2 |
11 |
106 |
Tôn Thất Hiệp |
Trọn Đường |
|
20.2 |
11 |
107 |
Tống Văn Trân |
Trọn Đường |
|
14.04 |
11 |
108 |
Trần Quý |
Lê Đại Hành |
Tạ Uyên |
24.6 |
1 1 |
|
|
Tạ Uyên |
Nguyễn Thị Nhỏ |
20.6 |
11 |
109 |
Tuệ Tĩnh |
Trọn Đường |
|
19.4 |
11 |
110 |
Vĩnh Viễn |
Trọn Đường |
|
22 |
11 |
111 |
Xóm Đất |
Trọn Đường |
|
20.2 |
11 |
112 |
Đường Kênh Tân Hóa |
Hòa Bình |
Đường Tân Hóa |
12.87 |
11 |
113 |
Âu Cơ |
Mũi Tàu Đường Trường Chinh - Âu Cơ |
Vòng Xoay Lê Đại Hành |
18 |
Tân Bình |
114 |
Ba Gia |
Trần Triệu Luật |
Lê Minh Xuân |
17.6 |
Tân Bình |
|
|
Lê Minh Xuân |
Cuối Đường |
14.1 |
Tân Bình |
115 |
Bắc Hải |
Cách Mạng Tháng Tám |
Lý Thường Kiệt |
15.4 |
Tân Bình |
116 |
Bạch Đằng 2 |
Vòng Xoay Trường Sơn |
Ranh Quận Gò Vấp |
14.2 |
Tân Bình |
117 |
Bàu Cát |
Trương Công Định |
Đồng Đen |
24.4 |
Tân Bình |
|
|
Đồng Đen |
Võ Thành Trang |
15.4 |
Tân Bình |
118 |
Bàu Cát 1 |
Trương Công Định |
Hẻm 273 Bàu Cát |
15 |
Tân Bình |
119 |
Bàu Cát 2 |
Trương Công Định |
Hẻm 273 Bàu Cát |
15 |
Tân Bình |
120 |
Bàu Cát 3 |
Trương Công Định |
Hẻm 273 Bàu Cát |
15 |
Tân Bình |
121 |
Bàu Cát 4 |
Trương Công Định |
Đồng Đen |
15 |
Tân Bình |
122 |
Bàu Cát 5 |
Nguyễn Hồng Đào |
Đồng Đen |
15 |
Tân Bình |
123 |
Bàu Cát 6 |
Nguyền Hồng Đào |
Đồng Đen |
15 |
Tân Bình |
124 |
Bàu Cát 7 |
Nguyễn Hồng Đào |
Đồng Đen |
15 |
Tân Bình |
125 |
Bàu Cát 8 |
Âu Cơ |
Đồng Đen |
14 |
Tân Bình |
126 |
Bảy Hiền |
Hẻm 1129 Lạc Long Quân |
1017 Lạc Long Quân |
19.8 |
Tân Bình |
127 |
Bế Văn Đàn |
Nguyễn Hồng Đào |
Đồng Đen |
15 |
Tân Bình |
128 |
Bình Giã |
Trường Chinh |
Cộng Hòa |
16.8 |
Tân Bình |
129 |
Ca Văn Thỉnh |
Võ Thành Trang |
Đồng Đen |
15 |
Tân Bình |
130 |
Cách Mạng Tháng Tám |
Ngã Tư Bảy Hiền |
Ranh Quận 3, Quận 10 |
30.8 |
Tân Bình |
131 |
Cộng Hòa |
Trường Chinh |
Lăng Cha Cả |
26.4 |
Tân Bình |
132 |
Cửu Long |
Trường Sơn |
Yên Thế |
18.3 |
Tân Bình |
133 |
Dương Vân Nga |
Nguyễn Bặc |
Ngô Thị Thu Minh |
15.7 |
Tân Bình |
134 |
Duy Tân |
Lý Thường Kiệt |
Tân Tiến |
17.6 |
Tân Bình |
135 |
Đồng Nai |
Trường Sơn |
Lam Sơn |
17.6 |
Tân Bình |
136 |
Đồng Đen |
Trường Chinh |
Âu Cơ |
17.6 |
Tân Bình |
137 |
Đông Sơn |
Vân Côi |
Ba Gia |
15.4 |
Tân Bình |
138 |
Đồng Xoài |
Bình Giã |
Hoàng Hoa Thám |
15.7 |
Tân Bình |
139 |
Đường A4 |
Cộng Hòa |
Trường Chinh |
16.8 |
Tân Bình |
140 |
Đường B6 |
Trọn Đường |
|
14.6 |
Tân Bình |
141 |
Ngô Thị Thu Minh |
Phạm Văn Hai |
Lê Văn Sỹ |
18.4 |
Tân Bình |
142 |
Đường C18 |
Cộng Hòa |
Hoàng Kế Viêm |
15.4 |
Tân Bình |
143 |
Đường C22 |
Đường A4 |
Đường C18 |
14.6 |
Tân Bình |
144 |
Đống Đa |
Cửu Long |
Tiền Giang |
15.4 |
Tân Bình |
145 |
Giải Phóng |
Thăng Long |
Cuối Đường |
13.2 |
Tân Bình |
146 |
Gò Cẩm Đệm |
Lạc Long Quân |
Trần Văn Quang |
8.8 |
Tân Bình |
147 |
Hậu Giang |
Thăng Long |
Trường Sơn |
17.4 |
Tân Bình |
148 |
Hồng Hà |
Trường Sơn |
Công Viên Gia Định |
14 |
Tân Bình |
149 |
Hồng Lạc |
Lạc Long Quân |
Võ Thành Trang |
15.8 |
Tân Bình |
150 |
Hoàng Hoa Thám |
Trường Chinh |
Cộng Hòa |
23.4 |
Tân Bình |
|
|
Cộng Hòa |
Ranh Sân Bay |
16.2 |
Tân Bình |
151 |
Hoàng Kế Viêm (C21) |
Đường A4 |
Cuối Đường |
14.6 |
Tân Bình |
152 |
Hoàng Sa |
Lê Bình |
Giáp Ranh Quận 3 |
16.6 |
Tân Bình |
153 |
Hoàng Văn Thụ |
Nguyễn Văn Trỗi |
Ngã Tư Bảy Hiền |
28.6 |
Tân Bình |
154 |
Hoàng Việt |
Hoàng Văn Thụ |
Lê Bình |
22.4 |
Tân Bình |
155 |
Huỳnh Lan Khanh |
Phan Đình Giót |
Tường Rào Qk7 |
18.3 |
Tân Bình |
156 |
Lạc Long Quân |
Lý Thường Kiệt |
Âu Cơ |
25.5 |
Tân Bình |
157 |
Lam Sơn |
Sông Nhuệ |
Hồng Hà |
14 |
Tân Bình |
158 |
Lê Bình |
Trọn Đường |
|
14 |
Tân Bình |
159 |
Lê Minh Xuân |
Lạc Long Quân |
Lý Thường Kiệt |
24.6 |
Tân Bình |
|
|
Lý Thường Kiệt |
Vân Côi |
17.2 |
Tân Bình |
|
|
Đường A4 |
Quách Văn Tuấn |
14.6 |
Tân Bình |
160 |
Lê Văn Sỹ |
Lăng Cha Cả |
Ranh Quận Phú Nhuận |
28.6 |
Tân Bình |
161 |
Lý Thường Kiệt |
Ngã Tư Bảy Hiền |
Trần Triệu Luật |
39.6 |
Tân Bình |
|
|
Trần Triệu Luật |
Ranh Quận 10 |
32.2 |
Tân Bình |
162 |
Nghĩa Phát |
Bến Cát |
Bành Văn Trân |
14.2 |
Tân Bình |
163 |
Nguyễn Bặc |
Phạm Văn Hai |
Dương Vân Nga |
18.3 |
Tân Bình |
164 |
Nguyễn Hồng Đào |
Trường Chinh |
Âu Cơ |
16 |
Tân Bình |
165 |
Nguyễn Minh Hoàng (C25) |
Hoàng Hoa Thám |
Quách Văn Tuấn |
14.6 |
Tân Bình |
166 |
Nguyễn Thái Bình |
Trường Chinh |
Cộng Hòa |
19.8 |
Tân Bình |
167 |
Nguyễn Thế Lộc |
Đường A4 |
Đường C18 |
14.6 |
Tân Bình |
168 |
Nguyễn Thị Nhỏ |
Âu Cơ |
Thiên Phước |
15.4 |
Tân Bình |
169 |
Nguyễn Trọng Tuyển |
Hẻm 429 Hoàng Văn Thụ |
Ranh Quận Phú Nhuận |
24.7 |
Tân Bình |
170 |
Nguyễn Văn Mại |
Số 1 Trường Sơn |
Số 1/54 Trường Sơn |
14.4 |
Tân Bình |
171 |
Nguyễn Văn Trỗi |
Hoàng Văn Thụ |
Ranh Quận Phú Nhuận |
39.6 |
Tân Bình |
172 |
Ni Sư Huỳnh Liên |
Lạc Long Quân |
Hồng Lạc |
14 |
Tân Bình |
173 |
Phạm Văn Hai |
Cách Mạng Tháng Tám |
Lê Văn Sỹ |
30.8 |
Tân Bình |
|
|
Lê Văn Sỹ |
Hoàng Văn Thụ |
22.4 |
Tân Bình |
174 |
Phan Bá Phiến |
Đường A4 |
Quách Văn Tuấn |
14.6 |
Tân Bình |
175 |
Phan Đình Giót |
Phổ Quang |
Trường Sơn |
19.8 |
Tân Bình |
176 |
Phan Thúc Duyện |
Thăng Long |
Phan Đình Giót |
18.3 |
Tân Bình |
177 |
Phổ Quang |
Phan Đình Giót |
Hồ Văn Huê (Quận Phú Nhuận) |
20.2 |
Tân Bình |
178 |
Phú Hòa |
|
|
12.6 |
Tân Bình |
|
|
Lý Thường Kiệt |
Lạc Long Quân |
28.6 |
Tân Bình |
179 |
Quách Văn Tuấn |
Cộng Hòa |
Cuối Đường |
14.6 |
Tân Bình |
180 |
Sầm Sơn |
Trọn Đường |
|
14.4 |
Tân Bình |
181 |
Sông Đà |
Trọn Đường |
|
15.6 |
Tân Bình |
182 |
Sông Đáy |
Trọn Đường |
|
15.6 |
Tân Bình |
183 |
Sông Nhuệ |
Trọn Đường |
|
15.6 |
Tân Bình |
184 |
Sông Thao |
Lam Sơn |
Đống Đa |
15.6 |
Tân Bình |
185 |
Sông Thương |
Trọn Đường |
|
15.6 |
Tân Bình |
186 |
Tân Canh |
Nguyễn Trọng Tuyển |
Lê Văn Sỹ |
20.9 |
Tân Bình |
187 |
Tân Sơn Hòa |
Trọn Đường |
|
25.6 |
Tân Bình |
188 |
Tân Tạo |
Lý Thường Kiệt |
Tân Xuân |
13.2 |
Tân Bình |
189 |
Tân Tiến |
Tân Thọ |
Đông Hồ |
18.8 |
Tân Bình |
190 |
Tản Viên |
Sông Đáy |
Đồng Nai |
16.6 |
Tân Bình |
191 |
Thăng Long |
Cộng Hòa |
Hậu Giang |
17.6 |
Tân Bình |
192 |
Thích Minh Nguyệt |
Trọn Đường |
|
15.2 |
Tân Bình |
193 |
Thiên Phước |
Nguyễn Thị Nhỏ |
Lý Thường Kiệt |
15 |
Tân Bình |
194 |
Thủ Khoa Huân |
Phú Hòa |
Đông Hồ |
15.7 |
Tân Bình |
195 |
Tiền Giang |
Trường Sơn |
Lam Sơn |
17 |
Tân Bình |
196 |
Trần Mai Ninh |
Trường Chinh |
Bàu Cát |
15 |
Tân Bình |
197 |
Trần Quốc Hoàn |
Cộng Hòa |
Trường Sơn |
23.5 |
Tân Bình |
198 |
Trần Văn Quang |
Lạc Long Quân |
Âu Cơ |
14.4 |
Tân Bình |
199 |
Trà Khúc |
Trọn Đường |
|
14.5 |
Tân Bình |
200 |
Trương Công Định |
Trường Chinh |
Âu Cơ |
17.6 |
Tân Bình |
201 |
Trường Chinh |
Ngã Tư Bảy Hiền |
Mũi Tàu Đường Trường Chinh- Cộng Hòa |
26.4 |
Tân Bình |
|
|
Mũi Tàu Đường Trường Chinh- Cộng Hòa |
Cầu Tham Lương |
18.3 |
Tân Bình |
202 |
Trường Sa |
Út Tịch |
Giáp Ranh Quận Phú Nhuận |
16.6 |
Tân Bình |
203 |
Trường Sơn |
Trọn Đường |
|
23.5 |
Tân Bình |
204 |
Út Tịch |
Cộng Hòa |
Lê Bình |
17.6 |
Tân Bình |
205 |
Xuân Diệu |
Hoàng Văn Thụ |
Nguyễn Thái Bình |
28.2 |
Tân Bình |
206 |
Xuân Hồng |
Trường Chinh |
Xuân Diệu |
28.2 |
Tân Bình |
207 |
Bạch Đằng |
Ngã Ba Hàng Xanh |
Chợ Bà Chiểu |
38 |
Bình Thạnh |
208 |
Bình Lợi |
Trọn Đường |
|
15.3 |
Bình Thạnh |
209 |
Bình Quới |
Cầu Kinh |
Thanh Đa |
16.8 |
Bình Thạnh |
210 |
Bùi Hữu Nghĩa |
Cầu Bùi Hữu Nghĩa |
Ngã Ba Thánh Mẫu |
25.4 |
Bình Thạnh |
|
|
Ngã Ba Thánh Mẫu |
Bạch Đằng |
28.1 |
Bình Thạnh |
211 |
Bùi Đình Tuý |
Trọn Đường |
|
23.6 |
Bình Thạnh |
212 |
Chu Văn An |
Ngã Năm Bình Hòa |
Cầu Chu Văn An |
20.8 |
Bình Thạnh |
|
|
Cầu Chu Văn An |
Đinh Bộ Lĩnh |
23.6 |
Bình Thạnh |
213 |
Công Trường Hòa Bình |
Trọn Đường |
|
20.5 |
Bình Thạnh |
214 |
Công Trường Tự Do |
Trọn Đường |
|
20.5 |
Bình Thạnh |
215 |
Diên Hồng |
Trọn Đường |
|
23 |
Bình Thạnh |
216 |
Điện Biên Phủ |
Cầu Điện Biên Phủ |
Cầu Sài Gòn |
38 |
Bình Thạnh |
217 |
Đinh Bộ Lĩnh |
Cầu Bình Triệu |
Nguyễn Xí |
22.1 |
Bình Thạnh |
|
|
Nguyễn Xí |
Điện Biên Phủ |
23.1 |
Bình Thạnh |
218 |
Đinh Tiên Hoàng |
Cầu Bông |
Phan Đăng Lưu |
38 |
Bình Thạnh |
219 |
Đường 12ab Khu Miếu Nổi |
Trọn Đường |
|
22 |
Bình Thạnh |
220 |
Đường 16 Khu Miếu Nổi |
Trọn Đường |
|
19.2 |
Bình Thạnh |
221 |
Nguyễn Văn Thương |
Trọn Đường |
|
27.6 |
Bình Thạnh |
222 |
Nguyễn Gia Trí |
Trọn Đường |
|
27.6 |
Bình Thạnh |
223 |
Võ Oanh |
Trọn Đường |
|
24 |
Bình Thạnh |
224 |
Đường D5 |
Trọn Đường |
|
19.2 |
Bình Thạnh |
225 |
Đặng Thùy Trâm |
Trọn Đường |
|
14.6 |
Bình Thạnh |
226 |
Hồ Xuân Hương |
Trọn Đường |
|
22 |
Bình Thạnh |
227 |
Hồng Bàng |
Vũ Tùng |
Diên Hồng |
25.6 |
Bình Thạnh |
228 |
Hoàng Hoa Thám |
Nguyễn Thượng Hiền |
Nguyễn Văn Đậu |
17.6 |
Bình Thạnh |
|
|
Nguyễn Văn Đậu |
Phan Đăng Lưu |
20.6 |
Bình Thạnh |
229 |
Huỳnh Mẫn Đạt |
Công Trường Tự Do |
Nguyễn Ngọc Phương |
22 |
Bình Thạnh |
230 |
Huỳnh Đình Hai |
Trọn Đường |
|
24.7 |
Bình Thạnh |
231 |
Huỳnh Tịnh Của |
Trọn Đường |
|
21.3 |
Bình Thạnh |
232 |
Lam Sơn |
Trọn Đường |
|
24.8 |
Bình Thạnh |
233 |
Lê Quang Định |
Chợ Bà Chiểu |
Nơ Trang Long |
31.2 |
Bình Thạnh |
|
|
Nơ Trang Long |
Nguyễn Văn Đậu |
24 |
Bình Thạnh |
|
|
Nguyễn Văn Đậu |
Giáp Ranh Quận Gò Vấp |
20.4 |
Bình Thạnh |
234 |
Lê Trực |
Trọn Đường |
|
13.8 |
Bình Thạnh |
235 |
Lương Ngọc Quyến |
Bình Lợi |
Ranh Quận Gò Vấp |
12 |
Bình Thạnh |
236 |
Mai Xuân Thưởng |
Trọn Đường |
|
11.6 |
Bình Thạnh |
237 |
Mê Linh |
Trọn Đường |
|
24 |
Bình Thạnh |
238 |
Nguyễn Ngọc Phương |
Trọn Đường |
|
24 |
Bình Thạnh |
239 |
Ngô Tất Tố |
Trọn Đường |
|
21.1 |
Bình Thạnh |
240 |
Đường Phú Mỹ |
Trọn Đường |
|
14.4 |
Bình Thạnh |
241 |
Nguyễn Xí |
Trọn Đường |
|
21.7 |
Bình Thạnh |
242 |
Nguyễn Công Trứ |
Trọn Đường |
|
17.6 |
Bình Thạnh |
243 |
Nguyễn Cửu Vân |
Xô Viết Nghệ Tĩnh |
Điện Biên Phủ |
24 |
Bình Thạnh |
244 |
Nguyễn Hữu Cảnh |
Trọn Đường |
|
32 |
Bình Thạnh |
245 |
Nguyễn Huy Lượng |
Trọn Đường |
|
22 |
Bình Thạnh |
246 |
Nguyễn Huy Tưởng |
Trọn Đường |
|
17.6 |
Bình Thạnh |
247 |
Nguyễn Thiện Thuật |
Trọn Đường |
|
18.5 |
Bình Thạnh |
248 |
Nguyễn Văn Lạc |
Trọn Đường |
|
21 |
Bình Thạnh |
249 |
Nguyễn Văn Đậu |
Giáp Ranh Quận Phú Nhuận |
Lê Quang Định |
24 |
Bình Thạnh |
|
|
Lê Quang Định |
Phan Văn Trị |
18.1 |
Bình Thạnh |
250 |
Nơ Trang Long |
Phan Đăng Lưu |
Lê Quang Định |
32.4 |
Bình Thạnh |
|
|
Lê Quang Định |
Nguyễn Xí |
24.3 |
Bình Thạnh |
|
|
Nguyễn Xí |
Bình Lợi |
18 |
Bình Thạnh |
251 |
Phạm Viết Chánh |
Trọn Đường |
|
24 |
Bình Thạnh |
252 |
Phan Huy Ôn |
Trọn Đường |
|
14.4 |
Bình Thạnh |
253 |
Phan Bội Châu |
Trọn Đường |
|
20.9 |
Bình Thạnh |
254 |
Phan Chu Trinh |
Trọn Đường |
|
22 |
Bình Thạnh |
255 |
Phan Đăng Lưu |
Lê Quang Định |
Giáp Quận Phú Nhuận |
38 |
Bình Thạnh |
256 |
Phan Xích Long |
Trọn Đường |
|
31.7 |
Bình Thạnh |
257 |
Phan Văn Hân |
Điện Biên Phủ |
Xô Viết Nghệ Tĩnh |
19.2 |
Bình Thạnh |
|
|
Xô Viết Nghệ Tĩnh |
Công Trường Tự Do |
24 |
Bình Thạnh |
258 |
Phan Văn Trị |
Lê Quang Định |
Nơ Trang Long |
19.2 |
Bình Thạnh |
|
|
Nơ Trang Long |
Giáp Quận Gò Vấp |
18 |
Bình Thạnh |
259 |
Quốc Lộ 13 |
Đài Liệt Sĩ |
Cầu Bình Triệu |
24 |
Bình Thạnh |
260 |
Tăng Bạt Hổ |
Trọn Đường |
|
14.4 |
Bình Thạnh |
261 |
Trần Quý Cáp |
Trọn Đường |
|
14.4 |
Bình Thạnh |
262 |
Trần Văn Kỷ |
Trọn Đường |
|
14 |
Bình Thạnh |
263 |
Trịnh Hoài Đức |
Trọn Đường |
|
22 |
Bình Thạnh |
264 |
Trường Sa |
Cầu Điện Biên Phủ |
Xô Viết Nghệ Tĩnh |
19.2 |
Bình Thạnh |
|
|
Cầu Điện Biên Phủ |
Cầu Bông |
14.4 |
Bình Thạnh |
265 |
Ung Văn Khiêm |
Trọn Đường |
|
22 |
Bình Thạnh |
266 |
Vạn Kiếp |
Trọn Đường |
|
19 |
Bình Thạnh |
267 |
Võ Duy Ninh |
Trọn Đường |
|
15.1 |
Bình Thạnh |
268 |
Võ Trường Toản |
Trọn Đường |
|
22 |
Bình Thạnh |
269 |
Vũ Huy Tấn |
Trọn Đường |
|
16.8 |
Bình Thạnh |
270 |
Vũ Tùng |
Trọn Đường |
|
23 |
Bình Thạnh |
271 |
Xô Viết Nghệ Tĩnh |
Cầu Thị Nghè |
Vòng Xoay Hàng Xanh |
38 |
Bình Thạnh |
|
|
Vòng Xoay Hàng Xanh |
Đài Liệt Sĩ |
27 |
Bình Thạnh |
|
|
Đài Liệt Sĩ |
Cầu Kinh |
20.6 |
Bình Thạnh |
|
|
Dạ Cầu Thị Nghè |
|
13.8 |
Bình Thạnh |
272 |
Phạm Văn Đồng |
Trọn Đường Thuộc Địa Bàn Quận Bình Thạnh |
|
18 |
Bình Thạnh |
273 |
Trần Quang Long |
Ngô Tất Tố |
Phạm Viết Chánh |
16.8 |
Bình Thạnh |
274 |
Tân Cảng |
Điện Biên Phủ |
Ung Văn Khiêm |
26.6 |
Bình Thạnh |
275 |
Kinh Dương Vương |
Mũi Tàu |
Cầu An Lạc |
14 |
Bình Tân |
276 |
Nguyễn Thị Thập |
Huỳnh Tấn Phát |
Cầu Him Lam |
16.3 |
7 |
277 |
Nguyễn Văn Linh |
Huỳnh Tấn Phát |
Rạch Thầy Tiêu |
15.4 |
7 |
STT |
TÊN ĐƯỜNG (Khu vực 3) |
ĐOẠN ĐƯỜNG |
GIÁ |
QUẬN/ HUYỆN |
|
TỪ |
ĐẾN |
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
1 |
An Dương Vương |
Cảng Phú Định |
Cầu Mỹ Thuận |
8.6 |
8 |
2 |
Âu Dương Lân |
Trọn Đường |
|
14 |
8 |
3 |
Ba Đình |
Trọn Đường |
|
9.8 |
8 |
4 |
Bến Cần Giuộc |
Trọn Đường |
|
10.4 |
8 |
5 |
Bến Xóm Củi |
Trọn Đường |
|
8.4 |
8 |
6 |
Bình Đông |
Cuối Đường (Phường 11) |
Cầu Chà Và |
9.8 |
8 |
|
|
Cầu Chà Và |
Cầu Số 1 |
14.6 |
8 |
|
|
Cầu Số 1 |
Cầu Vĩnh Mậu |
7.2 |
8 |
7 |
Bùi Minh Trực |
Bông Sao |
Quốc Lộ 50 |
11.2 |
8 |
|
|
Quốc Lộ 50 |
Cuối Đường |
10.5 |
8 |
8 |
Cao Lỗ |
Phạm Thế Hiển |
Cuối Đường |
11.2 |
8 |
9 |
Cao Xuân Dục |
Trọn Đường |
|
12.6 |
8 |
10 |
Các Đường Số Chẵn Phường 4, 5 |
Trọn Đường |
|
9.8 |
8 |
11 |
Các Đường số Lẻ Phường 4, 5 |
Trọn Đường |
|
8.8 |
8 |
12 |
Các Đường Trong Khu Dân Cư Mới Báo Thanh Niên Phường 1 |
Đường Lộ Giới ≥ 12m |
|
9.6 |
8 |
|
|
Đường Lộ Giới < 12m |
|
8.4 |
8 |
13 |
Các Đường Trong Khu Dân Cư Mới Phường 4 |
Đường Lộ Giới ≥ 12m |
|
9.6 |
8 |
|
|
Đường Lộ Giới < 12m |
|
8.4 |
8 |
14 |
Các Đường Trong Khu Dân Cư Mới Phường 5 |
Đường Lộ Giới ≥ 12m |
|
11 |
8 |
|
|
Đường Lộ Giới < 12m |
|
9.2 |
8 |
|
|
Đường Lộ Giới < 12m |
|
3.9 |
8 |
15 |
Dạ Nam |
Trọn Đường |
|
12.6 |
8 |
16 |
Dã Tượng |
Trọn Đường |
|
10.6 |
8 |
17 |
Dương Bá Trạc |
Phạm Thế Hiển |
Cầu Sông Xáng |
25.8 |
8 |
|
|
Trường Rạch Ông |
Cảng Phường 1 |
15.4 |
8 |
18 |
Đặng Chất |
Trọn Đường |
|
14.3 |
8 |
19 |
Đào Cam Mộc |
Trọn Đường |
|
9.8 |
8 |
20 |
Đại Lộ Võ Văn Kiệt (Đại Lộ Đông Tây Cũ) |
Trọn Đường |
|
12.6 |
8 |
21 |
Đinh Hòa |
Trọn Đường |
|
12.6 |
8 |
22 |
Đông Hồ (Đường Số 11) |
Trọn Đường |
|
10.1 |
8 |
23 |
Dương Quang Đông (Đường số 1011 Phạm Thế Hiển Cũ) |
Phạm Thế Hiển |
Đường Số 394 Tạ Quang Bửu |
|
8 |
24 |
Dương Bạch Mai (Đường số 1107 Phạm Thế Hiển Cũ) |
Phạm Thế Hiển |
Đường Số 394 Tạ Quang Bửu |
11 |
8 |
25 |
Hoàng Minh Đạo |
Trọn Đường |
|
11 |
8 |
26 |
Hưng Phú |
Trọn Đường |
|
14.6 |
8 |
27 |
Huỳnh Thị Phụng |
Trọn Đường |
|
10.4 |
8 |
28 |
Lương Ngọc Quyến |
Trọn Đường |
|
10.6 |
8 |
29 |
Nguyễn Chế Nghĩa |
Trọn Đường |
|
12.6 |
8 |
30 |
Nguyễn Quyền |
Trọn Đường |
|
10.2 |
8 |
31 |
Nguyễn Thị Thập |
Trọn Đường |
|
11.2 |
8 |
32 |
Nguyễn Thị Tần |
Trọn Đường |
|
19.8 |
8 |
33 |
Nguyễn Văn Của |
Trọn Đường |
|
12.2 |
8 |
34 |
Phạm Hùng (P4, P5) |
Phạm Thế Hiển |
Chân Cầu Chánh Hưng |
12.8 |
8 |
|
|
Chân Cầu Chánh Hưng |
Ranh Huyện Bình Chánh |
25.8 |
8 |
35 |
Phạm Hùng (P9, P10) |
Ba Đình |
Hưng Phú |
12.8 |
8 |
36 |
Phạm Thế Hiển |
Cầu Rạch Ông |
Cầu Nhị Thiên Đường |
13.6 |
8 |
|
|
Cầu Nhị Thiên Đường |
Cầu Bà Tàng |
12 |
8 |
37 |
Phong Phú |
Trọn Đường |
|
12.6 |
8 |
38 |
Quốc Lộ 50 |
Phạm Thế Hiển |
Chân Cầu Nhị Thiên Đường |
9.8 |
8 |
|
|
Chân Cầu Nhị Thiên Đường |
Ranh Huyện Bình Chánh |
16.4 |
8 |
39 |
Tạ Quang Bửu |
Cảng Phường 1 |
Dương Bá Trạc |
11.2 |
8 |
|
|
Dương Bá Trạc |
Âu Dương Lân |
11.2 |
8 |
|
|
Âu Dương Lân |
Phạm Hùng |
11.2 |
8 |
|
|
Phạm Hùng |
Bông Sao |
16.2 |
8 |
|
|
Bông Sao |
Quốc Lộ 50 |
14.6 |
8 |
|
|
Quốc Lộ 50 |
Rạch Bà Tàng |
9.8 |
8 |
40 |
Trần Nguyên Hãn |
Trọn Đường |
|
12.2 |
8 |
41 |
Trần Văn Thành |
Trọn Đường |
|
9.2 |
8 |
42 |
Tùng Thiện Vương |
Cầu Nhị Thiên Đường (2 Bên Hông Cầu) |
Nguyễn Văn Của |
9.9 |
8 |
|
|
Nguyễn Văn Của |
Đinh Hòa |
18.2 |
8 |
|
|
Đinh Hòa |
Cuối Đường |
12.6 |
8 |
43 |
Tuy Lý Vương |
Trọn Đường |
|
12.6 |
8 |
44 |
Ưu Long |
Trọn Đường |
|
10.2 |
8 |
45 |
Vạn Kiếp |
Trọn Đường |
|
12.1 |
8 |
46 |
Vĩnh Nam |
Trọn Đường |
|
10.2 |
8 |
47 |
Võ Trứ |
Trọn Đường |
|
10.2 |
8 |
48 |
Bùi Điền (Đường Số 8 Cũ) |
Hồ Thành Biên |
Cuối Tuyến (Cắt Qua Đường Phạm Hùng) |
9.8 |
8 |
49 |
Châu Thị Hóa (Đường Số 198 Cao Lỗ Cũ) |
Đường Số 783 Tạ Quang Bửu |
Cao Lỗ |
9.8 |
8 |
50 |
Đặng Thúc Liêng (Đường Số 10 Cũ) |
Đỗ Ngọc Quang |
Cuối Tuyến (Cắt Qua Đường Phạm Hùng) |
9.8 |
8 |
51 |
Đỗ Ngọc Quang (Đường Số 23 Cũ) |
Phạm Thế Hiển |
Hồ Thành Biên |
8.8 |
8 |
52 |
Hồ Thành Biên (Đường Số 16 Cũ) |
Phạm Hùng |
Rạch Du |
9.8 |
8 |
53 |
Hoàng Kim Giao (Đường số 332 Phạm Hùng Cũ) |
Phạm Hùng |
Dương Bạch Mai |
9.6 |
8 |
54 |
Lê Ninh (Đường Số 4 Cũ) |
Huỳnh Thị Phụng |
Đường Số 31 |
9.8 |
8 |
55 |
Lê Quyên (Đường Số 12 Cũ) |
Dương Quang Đông |
Đông Hồ |
9.8 |
8 |
56 |
Nguyễn Đức Ngữ (Đường số 2 Cũ) |
Đường Số 31 |
Đông Hồ |
9.8 |
8 |
57 |
Nguyễn Thị Mười (Đường Số 204 Cao Lỗ Cũ) |
Đường Số 783 Tạ Quang Bủu |
Cao Lỗ |
9.6 |
8 |
58 |
Phạm Nhữ Tăng (Đường Số 643 Tạ Quang Bửu Cũ) |
Tạ Quang Bửu |
Trần Thị Ngôi |
9.6 |
8 |
59 |
Phạm Thị Tánh (Đường Số 152 Cao Lỗ Cũ) |
Đường Số 783 Tạ Quang Bửu |
Cao Lỗ |
9.6 |
8 |
60 |
Tám Danh (Đường Số 13 Cù) |
Bùi Điền |
Hẻm Lô Đường Phạm Hùng (Cắt Qua Đường Tạ Quang Bửu) |
8.8 |
8 |
61 |
Trần Thị Nơi (Đường Số 130 Cao Lỗ Cũ) |
Đường Số 715 Tạ Quang Bửu |
Cao Lỗ |
9.6 |
8 |
62 |
Trần Thị Ngôi (Đường Số 284 Cao Lỗ Cũ) |
Đường Số 715 Tạ Quang Bửu |
Cao Lỗ |
9.6 |
8 |
63 |
Thanh Loan (Đường Số 318 Phạm Hùng Cũ) |
Phạm Hùng |
Dương Quang Đông |
9.6 |
8 |
64 |
Võ Liêm Sơn (Đường Số 715 Tạ Quang Bửu Cũ) |
Tạ Quang Bửu |
Trần Thị Ngôi |
9.6 |
8 |
65 |
Lê Văn Việt |
Ngã Tư Thủ Đức |
Ngã Ba Lã Xuân Oai |
13.5 |
9 |
|
|
Ngã Ba Lã Xuân Oai |
Cầu Bến Nọc |
9 |
9 |
66 |
Trường Chinh |
Cầu Tham Lương |
Ngã Tư An Sương |
8.75 |
12 |
67 |
Âu Cơ |
Trọn Đường |
|
15 |
Tân Phú |
68 |
Bác Ái |
Nguyễn Xuân Khoát |
Cuối Đường (Hết Nhà Số 98 Đường Bác Ái) |
9.4 |
Tân Phú |
69 |
Bình Long |
Trọn Đường |
|
9.6 |
Tân Phú |
70 |
Bùi Cầm Hổ |
Lũy Bán Bích |
Kênh Tân Hóa |
9.7 |
Tân Phú |
71 |
Cầu Xéo |
Trọn Đường |
|
10.4 |
Tân Phú |
72 |
Cách Mạng |
Lũy Bán Bích |
Nguyễn Xuân Khoát |
10.8 |
Tân Phú |
73 |
Chân Lý |
Độc Lập |
Nguyễn Trường Tộ |
9.4 |
Tân Phủ |
74 |
Chế Lan Viên |
Trường Chinh |
Cuối Đường |
9.6 |
Tân Phú |
75 |
Chu Thiên |
Nguyễn Mỹ Ca |
Tô Hiệu |
9.4 |
Tân Phú |
76 |
Chu Văn An |
Nguyễn Xuân Khoát |
Cuối Đường |
9.4 |
Tân Phú |
77 |
Cộng Hòa 3 |
Phan Đình Phùng |
Nguyễn Văn Huyên |
8.6 |
Tân Phú |
78 |
Dân Chủ |
Phan Đình Phùng |
Nguyễn Xuân Khoát |
9.4 |
Tân Phú |
79 |
Dân Tộc |
Trọn Đường |
|
10.8 |
Tân Phú |
80 |
Dương Khuê |
Lũy Bán Bích |
Tô Hiệu |
10.2 |
Tân Phú |
81 |
Dương Đức Hiền |
Lê Trọng Tấn |
Chế Lan Viên |
9.6 |
Tân Phú |
82 |
Dương Văn Dương |
Tân Kỳ Tân Quý |
Đỗ Thừa Luông |
10 |
Tân Phú |
83 |
Diệp Minh Châu |
Tân Sơn Nhì |
Trương Vĩnh Ký |
10.8 |
Tân Phú |
84 |
Đàm Thận Huy |
Trọn Đường |
|
9.4 |
Tân Phú |
85 |
Đinh Liệt |
Trọn Đường |
|
9.7 |
Tân Phú |
86 |
Đoàn Kết |
Nguyễn Xuân Khoát |
Diệp Minh Châu |
9.4 |
Tân Phú |
87 |
Đỗ Bí |
Trọn Đường |
|
9.4 |
Tân Phú |
88 |
Đỗ Đức Dục |
Trọn Đường |
|
10 |
Tân Phú |
89 |
Đỗ Thừa Luông |
Trọn Đường |
|
10.4 |
Tân Phú |
90 |
Đỗ Thừa Tự |
Trọn Đường |
|
9.4 |
Tân Phú |
91 |
Đỗ Nhuận |
Lê Trọng Tấn |
Cuối Hẻm Số 01 Sơn Kỳ |
8.6 |
Tân Phú |
92 |
Độc Lập |
Trọn Đường |
|
12 |
Tân Phú |
93 |
Đường Cn1 |
Đường Kênh 19/5 |
Lê Trọng Tấn |
11 |
Tân Phú |
94 |
Đường Cn6 |
Đường Cn1 |
Đường Cn11 |
9.6 |
Tân Phú |
95 |
Đường Cn11 |
Đường Cn1 |
Tây Thạnh |
8.8 |
Tân Phú |
96 |
Đường 30/4 |
Trọn Đường |
|
9.4 |
Tân Phú |
97 |
Đường Bờ Bao Tân Thắng |
Bình Long |
Đường Kênh 19/5 |
9.4 |
Tân Phú |
98 |
Đường Cây Keo |
Lũy Bán Bích |
Tô Hiệu |
10.8 |
Tân Phú |
99 |
Gò Dầu |
Trọn Đường |
|
12 |
Tân Phú |
100 |
Hàn Mặc Tử |
Thống Nhất |
Nguyễn Trường Tộ |
9.4 |
Tân Phú |
101 |
Hiền Vương |
Văn Cao |
Phan Văn Năm |
10.8 |
Tân Phú |
|
|
Phan Văn Năm |
Cuối Đường |
7.2 |
Tân Phú |
102 |
Hồ Đắc Di |
Trọn Đường |
|
9.4 |
Tân Phú |
103 |
Hồ Ngọc Cẩn |
Trần Hưng Đạo |
Thống Nhất |
9.4 |
Tân Phú |
104 |
Hoa Bằng |
Nguyễn Cửu Đàm |
Cuối Đường |
9.4 |
Tân Phú |
105 |
Hòa Bình |
Khuông Việt |
Lũy Bán Bích |
16.8 |
Tân Phú |
|
|
Lũy Bán Bích |
Ngã Tư 4 Xã |
12 |
Tân Phú |
106 |
Hoàng Ngọc Phách |
Nguyễn Sơn |
Lê Thúc Hoạch |
10 |
Tân Phú |
107 |
Hoàng Thiều Hoa |
Thạch Lam |
Hòa Bình |
10.2 |
Tân Phú |
108 |
Hoàng Xuân Nhị |
Âu Cơ |
Khuông Việt |
10.8 |
Tân Phú |
109 |
Huỳnh Văn Chính |
Khuông Việt |
Chung Cư Huỳnh Văn Chính 1 |
10.8 |
Tân Phú |
110 |
Huỳnh Văn Một |
Lũy Bán Bích |
Tô Hiệu |
9.4 |
Tân Phú |
111 |
Huỳnh Thiện Lộc |
Lũy Bán Bích |
Kênh Tân Hoá |
9.6 |
Tân Phú |
112 |
Ích Thiện |
Phố Chợ |
Nguyễn Trường Tộ |
9.4 |
Tân Phú |
113 |
Khuông Việt |
Âu Cơ |
Hòa Bình |
10.8 |
Tân Phú |
114 |
Lê Cao Lăng |
Trọn Đường |
|
9.3 |
Tân Phú |
115 |
Lê Cảnh Tuân |
Trọn Đường |
|
9.4 |
Tân Phú |
116 |
Lê Khôi |
Trọn Đường |
|
10 |
Tân Phú |
117 |
Lê Lâm |
Trọn Đường |
|
10 |
Tân Phú |
118 |
Lê Lăng |
Trọn Đường |
|
9.4 |
Tân Phú |
119 |
Lê Liễu |
Trọn Đường |
|
8.7 |
Tân Phú |
120 |
Lê Lư |
Trọn Đường |
|
10 |
Tân Phú |
121 |
Lê Lộ |
Trọn Đường |
|
10 |
Tân Phú |
122 |
Lê Đại |
Trọn Đường |
|
9.4 |
Tân Phú |
123 |
Lê Ngà |
Trọn Đường |
|
10.8 |
Tân Phú |
124 |
Lê Niệm |
Trọn Đường |
|
10 |
Tân Phú |
125 |
Lê Quang Chiểu |
Trọn Đường |
|
10 |
Tân Phú |
126 |
Lê Quốc Trinh |
Trọn Đường |
|
9 |
Tân Phú |
127 |
Lê Sao |
Trọn Đường |
|
9.1 |
Tân Phú |
128 |
Lê Sát |
Trọn Đường |
|
9.5 |
Tân Phú |
129 |
Lê Thiệt |
Trọn Đường |
|
10 |
Tân Phú |
130 |
Lê Thúc Hoạch |
Trọn Đường |
|
12 |
Tân Phú |
131 |
Lê Trọng Tấn |
Trọn Đường |
|
10 |
Tân Phú |
132 |
Lê Văn Phan |
Trọn Đường |
|
10 |
Tân Phú |
133 |
Lương Minh Nguyệt |
Trọn Đường |
|
10.8 |
Tân Phú |
134 |
Lương Đắc Bằng |
Trọn Đường |
|
9.4 |
Tân Phú |
135 |
Lương Thế Vinh |
Trọn Đường |
|
10.8 |
Tân Phú |
136 |
Lương Trúc Đàm |
Trọn Đường |
|
10.8 |
Tân Phú |
137 |
Lũy Bán Bích |
Trọn Đường |
|
15.6 |
Tân Phú |
138 |
Lý Thái Tông |
Trọn Đường |
|
10.2 |
Tân Phú |
139 |
Lý Thánh Tông |
Trọn Đường |
|
9.4 |
Tân Phú |
140 |
Ngô Quyền |
Trọn Đường |
|
9.4 |
Tân Phú |
141 |
Nguyễn Bá Tòng |
Trọn Đường |
|
9.9 |
Tân Phú |
142 |
Nguyễn Chích |
Trọn Đường |
|
10 |
Tân Phú |
143 |
Nguyễn Cửu Đàm |
Trọn Đường |
|
10.8 |
Tân Phú |
144 |
Nguyễn Hậu |
Trọn Đường |
|
10.8 |
Tân Phú |
145 |
Nguyễn Hữu Dật |
Trọn Đường |
|
8.6 |
Tân Phú |
146 |
Nguyễn Hữu Tiến |
Trọn Đường |
|
7.2 |
Tân Phú |
147 |
Nguyễn Lộ Trạch |
Trọn Đường |
|
7.2 |
Tân Phú |
148 |
Nguyễn Lý |
Trọn Đường |
|
10 |
Tân Phú |
149 |
Nguyễn Minh Châu |
Âu Cơ |
Hẻm 25 Nguyễn Minh Châu |
10.2 |
Tân Phú |
150 |
Nguyễn Mỹ Ca |
Đường Cây Keo |
Trần Quang Quá |
9.4 |
Tân Phú |
151 |
Nguyễn Nhữ Lãm |
Nguyễn Sơn |
Phú Thọ Hòa |
10 |
Tân Phú |
152 |
Nguyễn Sơn |
Trọn Đường |
|
12.8 |
Tân Phú |
153 |
Nguyễn Suý |
Trọn Đường |
|
10.4 |
Tân Phú |
154 |
Nguyễn Thái Học |
Trọn Đường |
|
10.7 |
Tân Phú |
155 |
Nguyễn Thế Truyện |
Trương Vĩnh Ký |
Cuối Đường |
9.4 |
Tân Phú |
156 |
Nguyễn Trường Tộ |
Trọn Đường |
|
11.6 |
Tân Phú |
157 |
Nguyễn Văn Dưỡng |
Trọn Đường |
|
7.2 |
Tân Phú |
158 |
Nguyễn Văn Huyên |
Trọn Đường |
|
9.4 |
Tân Phú |
159 |
Nguyễn Văn Ngọc |
Trọn Đường |
|
9.9 |
Tân Phú |
160 |
Nguyễn Văn Săng |
Trọn Đường |
|
10.8 |
Tân Phú |
161 |
Nguyễn Văn Tố |
Trọn Đường |
|
10.8 |
Tân Phú |
162 |
Nguyễn Xuân Khoát |
Trọn Đường |
|
10.8 |
Tân Phú |
163 |
Phạm Vấn |
Trọn Đường |
|
9.4 |
Tân Phú |
164 |
Phạm Văn Xảo |
Trọn Đường |
|
10 |
Tân Phú |
165 |
Phan Anh |
Trọn Đường |
|
9.6 |
Tân Phú |
166 |
Phan Chu Trinh |
Trọn Đường |
|
9.4 |
Tân Phú |
167 |
Phan Đình Phùng |
Trọn Đường |
|
10.8 |
Tân Phú |
168 |
Phan Văn Năm |
Trọn Đường |
|
9.4 |
Tân Phú |
169 |
Phố Chợ |
Trọn Đường |
|
9.4 |
Tân Phú |
170 |
Phú Thọ Hòa |
Trọn Đường |
|
12 |
Tân Phú |
171 |
Quách Đình Bảo |
Trọn Đường |
|
10 |
Tân Phú |
172 |
Quách Vũ |
Trọn Đường |
|
10.2 |
Tân Phú |
173 |
Sơn Kỳ |
Trọn Đường |
|
9.4 |
Tân Phú |
174 |
Tân Hương |
Trọn Đường |
|
10.8 |
Tân Phú |
175 |
Tân Kỳ Tân Quý |
Trọn Đường |
|
10 |
Tân Phú |
176 |
Tân Sơn Nhì |
Trọn Đường |
|
12.8 |
Tân Phú |
177 |
Tân Thành |
Trọn Đường |
|
12 |
Tân Phú |
178 |
Tây Thạnh |
Trọn Đường |
|
9.6 |
Tân Phú |
179 |
Thẩm Mỹ |
Trọn Đường |
|
9.4 |
Tân Phú |
180 |
Thạch Lam |
Trọn Đường |
|
11.6 |
Tân Phú |
181 |
Thành Công |
Trọn Đường |
|
11.6 |
Tân Phú |
182 |
Thoại Ngọc Hầu |
Âu Cơ |
Lũy Bán Bích |
12 |
Tân Phú |
|
|
Lũy Bán Bích |
Phan Anh |
9.6 |
Tân Phú |
183 |
Thống Nhất |
Trọn Đường |
|
12 |
Tân Phú |
184 |
Tô Hiệu |
Trọn Đường |
|
10.8 |
Tân Phú |
185 |
Tự Do 1 |
Trọn Đường |
|
9.4 |
Tân Phú |
186 |
Tự Quyết |
Nguyễn Xuân Khoát |
Cuối Đường |
9.4 |
Tân Phú |
187 |
Trần Hưng Đạo |
Trọn Đường |
|
13.2 |
Tân Phú |
188 |
Trần Quang Cơ |
Trọn Đường |
|
10 |
Tân Phú |
189 |
Trần Tấn |
Trọn Đường |
|
9.6 |
Tân Phú |
190 |
Trần Thủ Độ |
Văn Cao |
Phan Văn Năm |
10 |
Tân Phú |
191 |
Trần Văn Ơn |
Trọn Đường |
|
9.4 |
Tân Phú |
192 |
Trịnh Đình Thảo |
Trọn Đường |
|
9.6 |
Tân Phú |
193 |
Trịnh Đình Trọng |
Trọn Đường |
|
9.6 |
Tân Phú |
194 |
Trương Vĩnh Ký |
Trọn Đường |
|
12.2 |
Tân Phú |
195 |
Trương Vân Lĩnh |
Trương Vĩnh Ký |
Dân Tộc |
8.6 |
Tân Phú |
196 |
Trường Chinh |
Trọn Đường |
|
15.6 |
Tân Phú |
197 |
Văn Cao |
Trọn Đường |
|
10 |
Tàn Phú |
198 |
Vạn Hạnh |
Trọn Đường |
|
9.4 |
Tân Phú |
199 |
Võ Văn Dũng |
Trọn Đường |
|
10 |
Tân Phú |
200 |
Vườn Lài |
Trọn Đường |
|
13.2 |
Tân Phú |
201 |
Vũ Trọng Phụng |
Trọn Đường |
|
9.3 |
Tân Phú |
202 |
Yên Đỗ |
Trọn Đường |
|
9.4 |
Tân Phú |
203 |
Ỷ Lan |
Trọn Đường |
|
9.9 |
Tân Phú |
204 |
Nguyễn Văn Khối |
Phạm Văn Chiêu |
Lê Văn Thọ |
9.2 |
Gò Vấp |
|
|
Lê Văn Thọ |
Đường Số 8 |
9.2 |
Gò Vấp |
205 |
Hạnh Thông |
Trọn Đường |
|
11 |
Gò Vấp |
206 |
Hoàng Hoa Thám |
Trọn Đường |
|
9.9 |
Gò Vấp |
207 |
Hoàng Minh Giám |
Giáp Ranh Quận Phú Nhuận |
Nguyễn Kiệm |
18.8 |
Gò Vấp |
208 |
Huỳnh Khương An |
Trọn Đường |
|
10.2 |
Gò Vấp |
209 |
Lê Đức Thọ |
Phan Văn Trị |
Nguyễn Oanh |
11.9 |
Gò Vấp |
|
|
Nguyễn Oanh |
Thống Nhất |
11.3 |
Gò Vấp |
210 |
Lê Hoàng Phái |
Trọn Đường |
|
9.6 |
Gò Vấp |
211 |
Lê Lai |
Trọn Đường |
|
10.4 |
Gò Vấp |
212 |
Lê Lợi |
Nguyễn Văn Nghi |
Lê Lai |
11.5 |
Gò Vấp |
|
|
Lê Lai |
Phạm Văn Đồng |
10.7 |
Gò Vấp |
213 |
Lê Quang Định |
Cầu Hang |
Giáp Ranh Quận Bình Thạnh |
15.2 |
Gò Vấp |
214 |
Lê Thị Hồng |
Trọn Đường |
|
10.2 |
Gò Vấp |
215 |
Lê Văn Thọ |
Quang Trung |
Phạm Văn Chiêu |
9.7 |
Gò Vấp |
|
|
Phạm Văn Chiêu |
Lê Đức Thọ |
9.5 |
Gò Vấp |
216 |
Lý Thường Kiệt |
Trọn Đường |
|
9.9 |
Gò Vấp |
217 |
Nguyễn Du |
Trọn Đường |
|
10.4 |
Gò Vấp |
218 |
Nguyễn Hồng |
Lê Quang Định |
Giáp Ranh Quận Bình Thạnh |
11 |
Gò Vấp |
219 |
Nguyễn Kiệm |
Trọn Đường |
|
18.8 |
Gò Vấp |
220 |
Nguyễn Oanh |
Ngã Sáu |
Phan Văn Trị |
19.2 |
Gò Vấp |
|
|
Phan Văn Trị |
Lê Đức Thọ |
16.8 |
Gò Vấp |
|
|
Lê Đức Thọ |
Cầu An Lộc |
14.4 |
Gò Vấp |
221 |
Nguyễn Thái Sơn |
Giáp Ranh Quận Tân Bình |
Nguyễn Kiệm |
16.8 |
Gò Vấp |
|
|
Nguyễn Kiệm |
Phạm Ngũ Lão |
18 |
Gò Vấp |
|
|
Phạm Ngũ Lão |
Phan Văn Trị |
20 |
Gò Vấp |
|
|
Phan Văn Trị |
Dương Quảng Hàm |
11.8 |
Gò Vấp |
|
|
Dương Quảng Hàm |
Cuối Đường |
11.8 |
Gò Vấp |
222 |
Nguyễn Thượng Hiền |
Trọn Đường |
|
12 |
Gò Vấp |
223 |
Nguyễn Tuân |
Trọn Đường |
|
9.2 |
Gò Vấp |
224 |
Nguyễn Văn Bảo |
Trọn Đường |
|
11.5 |
Gò Vấp |
225 |
Nguyễn Văn Công |
Trọn Đường |
|
10.7 |
Gò Vấp |
226 |
Nguyễn Văn Lượng |
Thống Nhất |
Nguyễn Oanh |
15.4 |
Gò Vấp |
|
|
Nguyễn Oanh |
Công Viên Văn Hóa |
15.4 |
Gò Vấp |
227 |
Nguyễn Văn Nghi |
Trọn Đường |
|
16.8 |
Gò Vấp |
228 |
Phạm Huy Thông |
Phan Văn Trị |
Dương Quảng Hàm |
12 |
Gò Vấp |
229 |
Phạm Ngũ Lão |
Trọn Đường |
|
13 |
Gò Vấp |
230 |
Phạm Văn Bạch |
Trọn Đường |
|
8.8 |
Gò Vấp |
231 |
Phan Huy Ích |
Trọn Đường |
|
10.2 |
Gò Vấp |
232 |
Phan Văn Trị |
Phạm Văn Đồng |
Nguyễn Thái Sơn |
18 |
Gò Vấp |
|
|
Nguyễn Thái Sơn |
Nguyễn Oanh |
15.8 |
Gò Vấp |
|
|
Nguyễn Oanh |
Thống Nhất |
13 |
Gò Vấp |
233 |
Quang Trung |
Ngã Sáu Gò Vấp |
Lê Văn Thọ |
19.4 |
Gò Vấp |
|
|
Lê Văn Thọ |
Tân Sơn |
15.6 |
Gò Vấp |
|
|
Tân Sơn |
Chợ cầu |
13.2 |
Gò Vấp |
234 |
Tân Sơn |
Quang Trung |
Giáp Ranh Quận Tân Bình |
8.8 |
Gò Vấp |
235 |
Thống Nhất |
Nguyễn Văn Lượng |
Lê Đức Thọ |
11 |
Gò Vấp |
|
|
Lê Đức Thọ |
Cầu Bến Phân |
9.6 |
Gò Vấp |
|
|
Sân Bay Tân Sơn Nhất |
Nguyễn Văn Lượng |
10 |
Gò Vấp |
236 |
Thông Tây Hội |
Trọn Đường |
|
6.4 |
Gò Vấp |
237 |
Trần Bình Trọng |
Trọn Đường |
|
9.6 |
Gò Vấp |
238 |
Trần Phú Cương |
Trọn Đường |
|
10.2 |
Gò Vấp |
239 |
Trần Quốc Tuấn |
Trọn Đường |
|
9.6 |
Gò Vấp |
240 |
Trần Thị Nghi |
Trọn Đường |
|
11.8 |
Gò Vấp |
241 |
Trưng Nữ Vương |
Trọn Đường |
|
10.4 |
Gò Vắp |
242 |
Phạm Văn Đồng |
|
|
16.8 |
Gò Vấp |
243 |
Kha Vạn Cân |
Ngã Năm Chợ Thủ Đức |
Cầu Ngang |
17.3 |
Thủ Đức |
244 |
Lê Văn Ninh |
Ngã Năm Thủ Đức |
Dương Văn Cam |
19.5 |
Thủ Đức |
245 |
Võ Văn Ngân |
Kha Vạn Cân |
Ngã Tư Thủ Đức |
17.6 |
Thủ Đức |
246 |
Xa Lộ Hà Nội (Quốc Lộ 52) |
Ngã Tư Thủ Đức |
Nút Giao Thông Thủ Đức (Trạm 2) |
4.4 |
Thủ Đức |
247 |
Các Đường Nhánh Lên cầu Vượt Gò Dưa. Phường Tam Bình |
|
|
3.22 |
Thủ Đức |
248 |
Phạm Văn Đồng |
Cầu Bình Lợi |
Cầu Gò Dưa |
12.6 |
Thủ Đức |
|
|
Cầu Gò Dưa |
Quốc Lộ 1 |
10.5 |
Thủ Đức |
STT |
TÊN ĐƯỜNG (Khu vực 4) |
ĐOẠN ĐƯỜNG |
GIÁ |
QUẬN/ HUYỆN |
|
TỪ |
ĐẾN |
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
1 |
Phạm Hùng |
Ranh Quận 8 |
Nguyễn Văn Linh |
13.8 |
Bình Chánh |
|
|
Nguyễn Văn Linh |
Cống Đồn Ông Vĩnh |
9 |
Bình Chánh |
|
|
Cống Đồn Ông Vĩnh |
Cách Ranh Huyện Nhà Bè 1km |
6.6 |
Bình Chánh |
|
|
|
|
3.6 |
Bình Chánh |
2 |
Đường 11a. Khu Dân Cư Him Lam 6a |
Đường Số 16 |
Đường Số 14 |
10.2 |
Bình Chánh |
3 |
Đường 13a. Khu Dân Cư Him Lam 6a |
Đường Số 18 |
Đường Số 20 |
10.2 |
Bình Chánh |
4 |
Đường Số 1. Khu Dân Cư Bình Hưng |
Đường Số 2 |
Đường Số 24 |
8.2 |
Bình Chánh |
5 |
Đường Số 1. Khu Dân Cư Gia Hòa |
Quốc Lộ 50 |
Đường Số 5 |
5.4 |
Bình Chánh |
6 |
Đường Số 1. Khu Dân Cư Trung Sơn |
Đường Số 9a |
Đường Số 4 |
10.9 |
Bình Chánh |
7 |
Đường Số 1a. Khu Dân Cư Gia Hòa |
Đường Số 1 |
|
5.4 |
Bình Chánh |
8 |
Đường Số 1. Khu Tái Định Cư Tân Túc |
Nguyễn Hữu Trí |
Đường Số 6 |
4.5 |
Bình Chánh |
9 |
Đường Số 1 a. Khu Dân Cư Trung Sơn |
Đường Số 1 |
Đường số 1 |
10 |
Bình Chánh |
10 |
Đường Số 1b. Khu Dân Cư Trung Sơn |
Đường Số 6 |
Đường Số 1c |
10 |
Bình Chánh |
11 |
Đường Số 1c. Khu Dân Cư Trung Sơn |
Đường Số 7 |
Đường Số 4a |
10 |
Bình Chánh |
12 |
Đường Số 1d. Khu Dân Cư Trung Sơn |
Đường Số 6d |
Đường Số 6a |
10 |
Bình Chánh |
13 |
Đường Số 1e. Khu Dân Cư Trung Sơn |
Đường Số 8a |
Đường Số 7 |
10 |
Bình Chánh |
14 |
Đường Số 1f. Khu Dân Cư Trung Sơn |
Trọn Đường |
|
10 |
Bình Chánh |
15 |
Đường Số 2, Khu Dân Cư Bình Hưng |
Đường Số 1 |
Đường Số 21 |
5.8 |
Bình Chánh |
16 |
Đường Số 2. Khu Dân Cư Gia Hòa |
Đường Số 1 a |
Đường Số 5 |
5.9 |
Bình Chánh |
17 |
Đường Số 2. Khu Dân Cư Trung Sơn |
Đường 9 A |
Đường Số 4 |
10.6 |
Bình Chánh |
18 |
Đường Số 2. Khu Tái Định Cư Tân Túc |
Đường Số 5 |
Cuối Đường |
4.5 |
Bình Chánh |
19 |
Đường Số 2a. Khu Dân Cư Trung Sơn |
Đường Số 2 |
Đường Số 2 |
10 |
Bình Chánh |
20 |
Đường Số 2b. Khu Dân Cư Trung Sơn |
Đường Số 2 |
Đường Số 2 |
9.2 |
Bình Chánh |
21 |
Đường Số 3. Khu Dân Cư Bình Hưng |
Đường Số 8 |
Đường 4 |
5.7 |
Bình Chánh |
22 |
Đường Số 3. Khu Dân Cư Trung Sơn |
Đường Số 4 |
Đường Số 12 |
13.3 |
Bình Chánh |
23 |
Đường Số 4. Khu Dân Cư Bình Hưng |
Đường Số 1 |
Đường Số 7 |
5.8 |
Bình Chánh |
24 |
Đường Số 4. Khu Dân Cư Trung Sơn |
Trọn Đường |
|
13.5 |
Bình Chánh |
25 |
Đường Số 4a. Khu Dân Cư Trung Sơn |
Đường Số 3 |
Đường 1b |
12.6 |
Bình Chánh |
26 |
Đường Số 5. Khu Dân Cư Bình Hưng |
Đường Số 8 |
Đường Số 4 |
7.3 |
Bình Chánh |
27 |
Đường Số 5. Khu Dân Cư Him Lam 6b |
Đường Số 6 |
Phạm Hùng |
11.7 |
Bình Chánh |
28 |
Đường Số 5. Khu Dân Cư Trung Sơn |
Đường Số 7 |
Đường Số 1e |
11.1 |
Bình Chánh |
29 |
Đường Số 5 A.B.C. Khu Dân Cư Bình Hưng |
Đường Số 6 |
Đường Số 4 |
5.8 |
Bình Chánh |
30 |
Đường Số 5a. Khu Dân Cư Trung Sơn |
Đường Số 6 |
Đường Số 4 |
9.2 |
Bình Chánh |
31 |
Đường Số 5b. Khư Dân Cư Trung Sơn |
Đường Số 8c |
Đường Số 8 |
9.2 |
Bình Chánh |
32 |
Đường Số 5c. Khu Dân Cư Trung Sơn |
Đường Số 1e |
Đường Số 10a |
9.2 |
Bình Chánh |
33 |
Đường Số 6. Khu Dân Cư Bình Hưng |
Đường Số 5 |
Đường Số 21 |
5.8 |
Bình Chánh |
34 |
Đường Số 6. Khu Dân Cư Gia Hòa |
Đường Số 1a |
Đường Số 5 |
4.1 |
Bình Chánh |
35 |
Đường Số 6. Khu Dân Cư Him Lam |
Trọn Đường |
|
9.6 |
Bình Chánh |
36 |
Đường Số 6. Khu Dân Cư Trung Sơn |
Đường Số 9a |
Đường Số 1 |
13.3 |
Bình Chánh |
37 |
Đường Số 6a. Khu Dân Cư Trung Sơn |
Đường Số 1a |
Đường Số 3 |
10.5 |
Bình Chánh |
38 |
Đường Số 6b. Khu Dân Cư Trung Sơn |
Đương Số 5 |
Đường Số 7 |
10.5 |
Bình Chánh |
39 |
Đường Số 6c. Khu Dân Cư Trung Sơn |
Đường Số 5 |
Đường Số 7 |
10.5 |
Bình Chánh |
40 |
Đường Số 6d. Khu Dân Cư Trung Sơn |
Đường Số 1a |
Đường Số 3 |
10.5 |
Bình Chánh |
41 |
Đường Số 7. Khu Dân Cư Bình Hưng |
Đường Số 10 |
Đường Số 2 |
6.3 |
Bình Chánh |
42 |
Đường Số 7. Khu Dân Cư Trung Sơn |
Đường Số 12 |
Đường Số 1c |
13 |
Bình Chánh |
43 |
Đường Số 7a. Khu Dân Cư Trung Sơn |
Đường Số 9a |
Nguyễn Văn Linh |
9.2 |
Bình Chánh |
44 |
Đường Số 8. Khu Dân Cư Bình Hưng |
Đường Số 1 |
Đường số 19 |
6.3 |
Bình Chánh |
45 |
Đường Số 8. Khu Dân Cư Trung Sơn |
Đường Số 12 |
Đường số 9a |
15.6 |
Bình Chánh |
46 |
Đường Số 8. Khu Tái Định Cư Tân Túc |
Đường Số 3 |
Đường Số 1 |
4.5 |
Bình Chánh |
47 |
Đường Số 8a. Khu Dân Cư Trung Sơn |
Đường Số 12 |
Đường Số 3 |
10.5 |
Bình Chánh |
48 |
Đường Số 8b. Khu Dân Cư Trung Sơn |
Đường số 1e |
Đường Số 1f |
10.5 |
Bình Chánh |
49 |
Đường Số 8c, Khu Dân Cư Trung Sơn |
Đường Số 7 |
Đường Số 5 |
10.5 |
Bình Chánh |
50 |
Đường Số 9. Khu Dân Cư Bình Hưng |
Đường Số 10 |
Đường Số 24 |
6.7 |
Bình Chánh |
51 |
Đường Số 9. Khu Dân Cư Him Lam 6b |
Đường Số 6 |
Phạm Hùng |
11.7 |
Bình Chánh |
52 |
Đường Số 9. Khu Dân Cư Trung Sơn |
Đường Số 4 |
Đường Số 10 |
10.9 |
Bình Chánh |
53 |
Đường Số 9a. Khu Dân Cư Trung Sơn |
Nguyễn Văn Linh |
Cầu Kênh Xáng |
16 |
Bình Chánh |
54 |
Đường Số 10. Khu Dân Cư Bình Hưng |
Quốc Lộ 50 |
Ranh Xã Phong Phú |
12.1 |
Bình Chánh |
55 |
Đường Số 10. Khu Dân Cư Trung Sơn |
Đường Số 9a |
Đường Số 3 |
12.8 |
Bình Chánh |
56 |
Đường Số 10. Khu Tái Định Cư Tân Túc |
Đường Số 3 |
Đường Số 1 |
4.5 |
Bình Chánh |
57 |
Đường Số 10a. Khu Dân Cư Trung Sơn |
Đường Số 5 |
Đường Số 7 |
12 |
Bình Chánh |
58 |
Đường Số 10b. Khu Dân Cư Trung Sơn |
Đường Số 9a |
Đường Số 1 |
12 |
Bình Chánh |
59 |
Đường Số 11. Khu Dân Cư Bình Hưng |
Đường Số 10 |
Đường Số 24 |
6.6 |
Bình Chánh |
60 |
Đường Số 11, Khu Dân Cư Him Lam 6a |
Nguyễn Văn Linh |
Đường Số 14 |
13.8 |
Bình Chánh |
61 |
Đường Số 12. Khu Dân Cư Bình Hưng |
Đường Số 11 |
Đường Số 19 |
5.7 |
Bình Chánh |
62 |
Đường Số 12. Khu Dân Cư Gia Hòa |
Đường Số 3 |
Đường Số 5 |
4.7 |
Bình Chánh |
63 |
Đường Số 13. Khu Dân Cư Bình Hưng |
Đường số 24 |
Đường Số 14 |
5.8 |
Bình Chánh |
64 |
Đường Số 13. Khu Dân Cư Him Lam 6a |
Đường Số 14 |
Đường Số 24 |
12 |
Bình Chánh |
65 |
Đường Số 14. Khu Dân Cư Bình Hưng |
Đường Số 1 |
Đường Số 15 |
7.1 |
Bình Chánh |
66 |
Đường Số 14. Khu Dân Cư Him Lam 6a |
Đường Số 11 |
Đường Số 15 |
11.5 |
Bình Chánh |
67 |
Đường Số 15. Khu Dân Cư Bình Hưng |
Đường Số 10 |
Đường Số 18 |
5.7 |
Bình Chánh |
68 |
Đường Số 15. Khu Dân Cư Him Lam 6a |
Đường Số 26 |
Đường Số 14 |
9.2 |
Bình Chánh |
69 |
Đường Số 16. Khu Dân Cư Bình Hưng |
Đường Số 21 |
Đường Số 13 |
5.7 |
Bình Chánh |
70 |
Đường Số 16. Khu Dân Cư Him Lam 6a |
Đường Số 11 |
Đường Số 15 |
12 |
Bình Chánh |
71 |
Đường Số 17. Khu Dân Cư Bình Hưng |
Đường Số 22 |
Đường Số 12 |
5.8 |
Bình Chánh |
72 |
Đường Số 18. Khu Dân Cư Bình Hưng |
Đường Số 1 |
Đường Số 19 |
7.2 |
Bình Chánh |
73 |
Đường Số 18. Khu Dân Cư Him Lam 6a |
Đường Số 11 |
Đường Số 15 |
12 |
Bình Chánh |
74 |
Đường Số 19. Khu Dân Cư Bình Hưng |
Đường Số 2 |
Đường Số 22 |
7.7 |
Bình Chánh |
75 |
Đường Số 20. Khu Dân Cư Bình Hưng |
Đường Số 13 |
Đường Số 17 |
5.8 |
Bình Chánh |
76 |
Đường Số 20. Khu Dân Cư Him Lam 6a |
Đường Số 11 |
Đường Số 15 |
11.5 |
Bình Chánh |
77 |
Đường Số 21. Khu Dân Cư Bình Hưng |
Đường Số 2 |
Đường Số 22 |
7.1 |
Bình Chánh |
78 |
Đường Số 22. Khu Dân Cư Bình Hưng |
Đường Số 21 |
Đường Số 1 |
5.8 |
Bình Chánh |
79 |
Đường Số 22. Khu Dân Cư Him Lam 6a |
Đường Số 11 |
Đường Số 15 |
13.2 |
Bình Chánh |
80 |
Đường Số 24. Khu Dân Cư Bình Hưng |
Trọn Đường |
|
5.7 |
Bình Chánh |
81 |
Đường Số 24. Khu Dân Cư Him Lam 6a |
Đường Số 11 |
Đường Số 15 |
11.7 |
Bình Chánh |
82 |
Đường Số 26. Khu Dân Cư Him Lam 6a |
Đường Số 11 |
Đường Số 15 |
12 |
Bình Chánh |
83 |
Nguyễn Thị Tú |
Vĩnh Lộc |
Ranh Quận Bình Tân |
4.4 |
Bình Chánh |
84 |
Nguyễn Văn Linh |
Ranh Quận 7 |
Cao Tốc Sài Gòn - Trung Lương |
6.8 |
Bình Chánh |
85 |
Quốc Lộ 1 |
Ranh Quận Bình Tân |
Cầu Bình Điền |
6.2 |
Bình Chánh |
|
|
Cầu Bình Điền |
Ngã Ba Quán Chuối |
4.7 |
Bình Chánh |
|
|
|
|
4 |
Bình Chánh |
|
|
|
|
3.7 |
Bình Chánh |
86 |
Quốc Lộ 50 |
Ranh Quận 8 |
Nguyễn Văn Linh |
10.8 |
Bình Chánh |
|
|
Nguyễn Văn Linh |
Hết Ranh Xã Phong Phú |
7.8 |
Bình Chánh |
|
|
Hết Ranh Xã Phong Phú |
Hết Ranh Xã Đa Phước |
6.3 |
Bình Chánh |
|
|
Hết Ranh Xã Đa Phước |
Cầu Ông Thìn |
4.5 |
Bình Chánh |
|
|
|
|
3.5 |
Bình Chánh |
87 |
Trần Đại Nghĩa |
Quốc Lộ 1 |
Cầu Kinh B |
4.7 |
Bình Chánh |
|
|
|
|
1.7 |
Bình Chánh |
|
|
|
|
1.7 |
Bình Chánh |
88 |
Các Đường Trong Khu Dân Cư Conic |
Đường Số 12 (Vành Đai Trong Đến Rạch Bà Tàng) |
|
5.3 |
Bình Chánh |
|
|
Đường Số 3 a (Đường Số 8 Đến Đường Số 12) |
|
5.3 |
Bình Chánh |
|
|
Đường Số 3b (Đường Số 12 Dến Đường số 18) |
|
5.3 |
Bình Chánh |
|
|
Đường Số 1 (Nguyễn Văn Linh Đến Rạch Bà Tàng) |
|
6 |
Bình Chánh |
|
|
Đường Số 7 (Nguyễn Văn Linh Đến Đường Số A) |
|
6 |
Bình Chánh |
|
|
Đường Số 7f (Đường Số 8 Đến Đường Số 12) |
|
6 |
Bình Chánh |
|
|
Đường Số 2 (Đường Số 3 Đến Đường Số) |
|
5 |
Bình Chánh |
|
|
Đường Số 4 (Đường Số 9 Đến Đường Số 11) |
|
5 |
Bình Chánh |
|
|
Đường Số 5 (Đường Số 2 Đến Đường 3a) |
|
5 |
Bình Chánh |
|
|
Đường Số 8 (Vành Đai Trong Đến Đường Số 11) |
|
5 |
Bình Chánh |
|
|
Đường Số 8a (Đường Số 9 Đến Đường Số 11) |
|
5 |
Bình Chánh |
|
|
Đường Số 9 (Đường Số 2 Đến Đường Số 10) |
|
5 |
Bình Chánh |
|
|
Đường Số 10 (Vành Đai Trong Đến Đường Số 11) |
|
5 |
Bình Chánh |
|
|
Đường Số 11 (Đường Số 6 Đến Đường Số 10) |
|
5 |
Bình Chánh |
|
|
Đường Số 12a (Đường Số 3b Đến Đường Số 7) |
|
5 |
Bình Chánh |
|
|
Đường Số 14 (Vành Đai Trong Đến Đường Số 7) |
|
5 |
Bình Chánh |
|
|
Đường Số 16 (Vành Đai Trong Đến Đường số 7) |
|
5 |
Bình Chánh |
89 |
Các Đường Trong Khu Dân Cư Tân Bình |
Đường Số 1 (Nguyễn Văn Linh Đến Vành Đai Trong) |
|
5.3 |
Bình Chánh |
|
|
Đường Số 1a (Nguyễn Văn Linh Đến Đường Số 1) |
|
5.3 |
Bình Chánh |
|
|
Đường Số 1b (Đường Số 8 Đến Đường Số 10) |
|
5.3 |
Bình Chánh |
|
|
Đường Số 1c (Đường Số 14 Đến Cuối Đường) |
|
5.3 |
Bình Chánh |
|
|
Đường Số 1d (Đường Số 14 Đến Đường Số 16) |
|
5.3 |
Bình Chánh |
|
|
Đường Số 1e (Đường Số 18 Đến Cuối Đường) |
|
5.3 |
Bình Chánh |
|
|
Đường Số 2 (Đường Số 1 Đến Đường 3a) |
|
5.3 |
Bình Chánh |
|
|
Đường Số 3 (Đường Số 1 Đến Đường 6) |
|
5.3 |
Bình Chánh |
|
|
Đường số 3a (Đường Số 2, số 4 Đến Đường Số 10) |
|
5.3 |
Bình Chánh |
|
|
Đường Số 3b (Đường Số 14 Đến Đường số 16) |
|
5.3 |
Bình Chánh |
|
|
Đường số 3c (Đường số 1 Đến Đường Số 18) |
|
5.3 |
Bình Chánh |
|
|
Đường Số 4 (Đường Số 1 Đến Đường 3a) |
|
5.3 |
Bình Chánh |
|
|
Đường số 6 (Đường Số 1 Đến Vành Đai Trong) |
|
5.3 |
Bình Chánh |
|
|
Đường Số 6a (Đường Số 1 Đến Đường Số 3) |
|
5.3 |
Bình Chánh |
|
|
Đường Số 8 (Đường Số 1 Đến Vành Đai Trong) |
|
5.3 |
Bình Chánh |
|
|
Đường Số 10 (Đường Số 1 Đến Vành Đai Trong) |
|
5.3 |
Bình Chánh |
|
|
Đường Số 12 (Đường Số 1 Đến Vành Đai Trong) |
|
5.3 |
Bình Chánh |
|
|
Đường Số 16 (Đường Số 1 Đến Vành Đai Trong) |
|
5.3 |
Bình Chánh |
|
|
Đường Số 14 (Đường Số 1 Đến Vành Đai Trong) |
|
5.3 |
Bình Chánh |
|
|
Đường Số 18 (Đường Số 1 Đến Vành Đai Trong) |
|
5.3 |
Bình Chánh |
90 |
Đường Vành Đai Trong |
Đường Vành Đai Trong (Nguyễn Văn Linh Đến Đường Số 1) |
|
6 |
Bình Chánh |
91 |
Đường Ông Niệm (Xã Phong Phú) |
Quốc Lộ 50 |
Cầu Ông Niệm |
5.46 |
Bình Chánh |
92 |
Đường Xương Cá 1 (Xã Phong Phú) |
Quốc Lộ 50 |
Thửa 48 Tờ 77 (Bđđc) |
5.46 |
Bình Chánh |
93 |
Đường Xương Cá 2 (Xã Phong Phú) |
Quốc Lộ 50 |
Thửa 81 Tờ 84 (Bđđc) |
5.46 |
Bình Chánh |
94 |
Hẻm Huy Phong (Xã Phong Phú) |
Quốc Lộ 50 |
Cụt |
5.46 |
Bình Chánh |
95 |
Hẻm Văn Phòng Ấp 5 (Xã Phong Phú) |
Quốc Lộ 50 |
Cụt |
5.46 |
Bình Chánh |
96 |
Hẻm Thành Nhân (Xã Phong Phú) |
Quốc Lộ 50 |
Cụt |
5.46 |
Bình Chánh |
97 |
Nguyễn Ảnh Thủ |
|
|
|
Hóc Môn |
|
|
Quốc Lộ 22 (Ngã Tư Trung Chánh) |
Tô Ký |
6.26 |
Hóc Môn |
|
|
|
|
|
Hóc Môn |
98 |
Quang Trung |
Lý Thường Kiệt |
Ngã Ba Chùa (Tỉnh Lộ 15) |
6.49 |
Hóc Môn |
99 |
Quốc Lộ 22 (Quốc Lộ 1) |
Cầu Vượt An Sương |
Ngã Tư Trung Chánh |
4 |
Hóc Môn |
|
|
|
|
2.75 |
Hóc Môn |
|
|
|
|
1.82 |
Hóc Môn |
100 |
Trần Bình Trọng |
Trọn Đường |
|
6.23 |
Hóc Môn |
101 |
Trưng Nữ Vương |
Quang Trung |
Trần Khắc Chân |
6.75 |
Hóc Môn |
|
|
|
|
3.89 |
Hóc Môn |
102 |
Đặng Nhữ Lâm |
Huỳnh Tấn Phát |
Kho Dầu B |
4.5 |
Nhà Bè |
103 |
Đào Tông Nguyên |
Huỳnh Tấn Phát |
Kho Dầu C |
4,5 |
Nhà Bè |
104 |
Dương Cát Lợi |
Huỳnh Tấn Phát |
Kho Dầu A |
4.5 |
Nhà Bè |
105 |
Đường Nội Bộ Khu Dân Cư Trường Đại Học Khoa Học Xã Hội Và Nhân Văn |
Trọn Đường |
|
5.2 |
Nhà Bè |
106 |
Đường Nội Bộ Khu Tái Định Cư Phước Kiến Giai Đoạn I |
Trọn Đường |
|
4.4 |
Nhà Bè |
107 |
Nguyễn Thị Hương |
Trọn Đường |
|
4.2 |
Nhà Bè |
108 |
Đường Vào Kho Xăng Dầu Lâm Tài Chính |
Trọn Đường |
|
4.2 |
Nhà Bè |
109 |
Đường Vào Kho Xăng Dầu Petechim |
Trọn Đường |
|
4.2 |
Nhà Bè |
110 |
Đường Nội Bộ Trung Tâm Sinh Hoạt Thanh Thiếu Niên |
Trọn Đường |
|
4.35 |
Nhà Bè |
111 |
Huỳnh Tấn Phát |
Cầu Phú Xuân |
Đào Tông Nguyên |
6 |
Nhà Bè |
|
|
Đào Tông Nguyên |
Mũi Nhà Bè |
4,8 |
Nhà Bè |
112 |
Lê Văn Lương |
Cầu Rạch Đĩa |
Cầu Long Kiền |
4.2 |
Nhà Bè |
113 |
Nguyễn Bình |
Huỳnh Tấn Phát |
Cầu Mương Chuối |
4.2 |
Nhà Bè |
114 |
Nguyễn Hữu Thọ |
Cầu Rạch Đĩa 2 |
Cầu Bà Chiêm |
8 |
Nhà Bè |
115 |
Phạm Thị Kỳ |
Nguyễn Bình |
Nhà Thiếu Nhi |
4.2 |
Nhà Bè |
116 |
Phạm Thị Quy |
Trung Tâm Bồi Dưỡng Chính Trị |
Nhà Thiếu Nhi |
4.2 |
Nhà Bè |
117 |
Dương Thị Năm |
Nguyễn Bình |
Trung Tâm Bồi Dưỡng Chính Trị |
4.2 |
Nhà Bè |
118 |
Đường Vào Dự Án Khu Dân Cư Phú Xuân |
Trọn Đường |
|
4.35 |
Nhà Bè |
119 |
Đường Vào Khu Dân Cư Công Ty Dvtm - Kd Nhà Sài Gòn Mới |
Trọn Đường |
|
4.35 |
Nhà Bè |
120 |
Đường Nội Bộ Khu Dân Cư Trần Thái |
Trọn Đường |
|
4.4 |
Nhà Bè |
121 |
Đường Nội Bộ Khu Dân Cư Tân An Huy |
Trọn Đường |
|
4.4 |
Nhà Bè |
122 |
Đường Nội Bộ Khu Dân Cư Vạn Phát Hưng |
Trọn Đường |
|
4.2 |
Nhà Bè |
123 |
Đường Nội Bộ Khu Dân Cư Vạn Hưng Phú |
Trọn Đường |
|
4.2 |
Nhà Bè |
124 |
Đường Nội Bộ Khu Dân Cu Công Trình Cảng Sài Gòn |
Trọn Đường |
|
4.2 |
Nhà Bè |
125 |
Đường Nội Bộ Khu Dân Cư Cotec |
Trọn Đường |
|
4.2 |
Nhà Bè |
STT |
TÊN ĐƯỜNG (Khu vực 5) |
ĐOẠN ĐƯỜNG |
GIÁ |
QUẬN/ HUYỆN |
|
TỪ |
ĐẾN |
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
1 |
Bùi Lâm |
Duyên Hải |
Biển Đông |
1.08 |
Cần Giờ |
2 |
Đặng Văn Kiều |
Bến Đò Cơ Khí |
Duyên Hải |
1.08 |
Cần Giờ |
3 |
Đào Cử |
Duyên Hải |
Tắc Xuất |
1.56 |
Cần Giờ |
|
|
Tắc Xuất |
Lê Hùng Yên |
1.5 |
Cần Giờ |
|
|
Lê Hùng Yên |
Giồng Cháy |
1.5 |
Cần Giờ |
4 |
Duyên Hải |
Chợ Cần Giờ |
Nghĩa Trang Liệt Sĩ Rừng Sác |
1.41 |
Cần Giờ |
|
|
Nghĩa Trang Liệt Sĩ Rừng Sác |
Cầu Rạch Lỡ |
1.2 |
Cần Giờ |
|
|
Cầu Rạch Lỡ |
Thạnh Thới |
1.23 |
Cần Giờ |
|
|
Thạnh Thời |
Nguyễn Văn Mạnh |
1.06 |
Cần Giờ |
|
|
|
|
900 |
Cần Giờ |
5 |
Lê Thương |
Duyên Hải |
Đặng Văn Kiều |
1.14 |
Cần Giờ |
6 |
Lê Trọng Mân |
Đào Cử |
Cầu Cảng Đông Lạnh |
1.14 |
Cần Giờ |
7 |
Lương Văn Nho |
Tắc Xuất |
Giồng Cháy |
1.41 |
Cần Giờ |
|
|
Giồng Cháy |
Phan Trọng Tuệ |
1.41 |
Cần Giờ |
8 |
Rùng Sác |
Phà Bình Khánh |
Cầu Vượt Bến Lức-Long Thành |
1.84 |
Cần Giờ |
|
|
Cầu Vượt Bến Lức-Long Thành |
Hà Quang Vóc |
1.84 |
Cần Giờ |
|
|
Hà Quang Vóc |
Cầu Rạch Lá |
1.84 |
Cần Giờ |
|
|
Cầu Rạch Lá |
Cầu An Nghĩa |
1.02 |
Cần Giờ |
|
|
Cầu Hà Thành |
Duyên Hải |
1.02 |
Cần Giờ |
9 |
Tắc Xuất |
|
|
600 |
Cần Giờ |
|
|
Lương Văn Nho |
Biển Đông |
970 |
Cần Giờ |
10 |
Trần Quang Đạo |
Tắc Sông Chà |
Trường Tiểu Học Bình Mỹ |
1.19 |
Cần Giờ |
|
|
Trường Tiểu Học Bình Mỹ |
Rạch Lắp Vòi |
1.19 |
Cần Giờ |
|
|
Rạch Lắp Vòi |
Rạch Thủ Huy |
1.06 |
Cần Giờ |
11 |
Giồng Cháy |
Giồng Cháy |
Duyên Hải |
1.2 |
Cần Giờ |
[1] Quyết định số 09/2014/QĐ-UBND ngày 20 tháng 02 năm 2014 của Ủy ban nhân dân thành phố quy định về thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Quyết định số 30/2018/QĐ-UBND ngày 04 tháng 9 năm 2018 về Sửa đổi, bổ sung một số điều tại Quyết định số 09/2014/QĐ-UBND ngày 20 tháng 02 năm 2014 của Ủy ban nhân dân thành phố; Hướng dẫn 6460/HD-SGTVT ngày 12 tháng 11 năm 2018 của Sở Giao thông vận tải về Thực hiện một số nội dung của Quy định về thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
1 Lưu ý hướng dẫn về Trường hợp kinh doanh dịch vụ, mua, bán hàng hóa tại Mục 2, Phụ lục I
2 Lưu ý hướng dẫn về Trường hợp để xe hai bánh không thu tiền dịch vụ trông, giữ xe tại Mục 2, Phụ lục I.
3 Lưu ý hướng dẫn về Trường hợp tổ chức Điểm trông, giữ xe có thu phí tại Mục 2, Phụ lục I.
4 Lưu ý hướng dẫn về Trường hợp tổ chức Điểm trông, giữ xe có thu tiền dịch vụ trông giữ xe tại Mục 2, Phụ lục I.
[3] Căn cứ trên Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2023 của Ủy ban nhân dân Thành phố về ban hành Bảng giá đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2020 - 2024. Đơn vị giá đất trong bảng là triệu đồng/m2
Hướng dẫn 15858/HD-SGTVT năm 2023 thực hiện quy định về quản lý và sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Sở Giao thông vận tải Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Số hiệu: | 15858/HD-SGTVT |
---|---|
Loại văn bản: | Hướng dẫn |
Nơi ban hành: | Sở Giao thông vận tải Thành phố Hồ Chí Minh |
Người ký: | Trần Quang Lâm |
Ngày ban hành: | 25/12/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Hướng dẫn 15858/HD-SGTVT năm 2023 thực hiện quy định về quản lý và sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Sở Giao thông vận tải Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Chưa có Video