Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

UBND TỈNH THANH HOÁ
SỞ XÂY DỰNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 1395/SXD-VP

Thanh Hoá, ngày 18 tháng 6 năm 2008

 

HƯỚNG DẪN

THỰC HIỆN QUY CHẾ CẤP CHỨNG CHỈ KỸ SƯ ĐỊNH GIÁ XÂY DỰNG

Căn cứ Quy chế cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng ban hành kèm theo Quyết định số: 06/2008/QĐ-BXD ngày 18 tháng 04 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng. Sở Xây dựng hướng dẫn thực hiện trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá như sau :

I- ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG

1. Chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng cấp cho cá nhân là công dân Việt Nam, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài có đủ điều kiện theo quy định tại mục V của Hướng dẫn này.

2. Người nước ngoài và người Việt Nam có chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng do nước ngoài cấp còn giá trị thì được công nhận và sử dụng để hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình tại Việt Nam. Chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng do nước ngoài cấp phải được dịch ra tiếng Việt có công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam và phải gửi cho cơ quan quản lý hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình tại địa phương nơi hành nghề để theo dõi, quản lý.

3. Cá nhân là công chức đang làm việc trong các cơ quan hành chính nhà nước thì không được cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng theo Hướng dẫn này.

II. NỘI DUNG CÔNG VIỆC TƯ VẤN QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

Tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình bao gồm các công việc sau:

1. Lập, thẩm tra tổng mức đầu t­ư của dự án đầu tư xây dựng công trình;

2. Đánh gía hiệu quả của dự án đầu tư xây dựng công trình;

3. Xác định định mức, đơn giá xây dựng công trình, chỉ số giá xây dựng;

4. Đo bóc khối lượng công trình;

5. Lập, thẩm tra dự toán công trình;

6. Lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng;

7. Xác định giá gói thầu, giá hợp đồng trong hoạt động xây dựng;

8. Kiểm soát chi phí xây dựng công trình;

9. Lập hồ sơ thanh toán, quyết toán hợp đồng;

10. Thanh toán, quyết toán vốn đầu t­ư của dự án đầu tư xây dựng công trình;

11. Các công việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình khác.

III. ĐIỀU KIỆN NĂNG LỰC CỦA CÁ NHÂN, TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TƯ VẤN QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

1. Cá nhân hoạt động độc lập về tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình phải đáp ứng các điều kiện sau:

a) Có chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng;

b) Có đăng ký kinh doanh hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo quy định của pháp luật.

2. Tổ chức hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình phải đáp ứng các điều kiện sau:

a) Tổ chức tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình hạng 1: có ít nhất 5 kỹ sư định giá xây dựng hạng 1;

b) Tổ chức tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình hạng 2: có ít nhất 3 kỹ sư định giá xây dựng hạng 2 hoặc 1 kỹ sư định giá xây dựng hạng 1.

IV. PHẠM VI HOẠT ĐỘNG CỦA CÁ NHÂN, TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TƯ VẤN QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

1. Phạm vi hoạt động của cá nhân hoạt động độc lập tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình:

a) Cá nhân có chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 1 được thực hiện một hoặc một số công việc tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình quy định tại mục II của Hướng dẫn này đối với các dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, B; được thực hiện tất cả các công việc tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đối với các dự án nhóm C, dự án chỉ yêu cầu lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật;

b) Cá nhân có chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 2 được thực hiện các công việc tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình như cá nhân có chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 1, trừ các công việc số 1, 2, 5, 6 và 8 quy định tại mục II của Hướng dẫn này đối với các dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, B; được thực hiện tất cả các công việc tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đối với các dự án nhóm C và các dự án chỉ yêu cầu lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật.

2. Phạm vi hoạt động của tổ chức họat động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình:

a) Tổ chức tư vấn quản lý chi phí hạng 1: được thực hiện tất cả các công việc tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đối với các dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, B, C, dự án chỉ yêu cầu lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật;

b) Tổ chức tư vấn quản lý chi phí hạng 2: được thực hiện các công việc tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình như tổ chức tư vấn quản lý chi phí hạng 1, trừ công việc số 1, 2, 5, 6 và 8 quy định tại mục II của Hướng dẫn này đối với các dự án quan trọng quốc gia;

c) Đối với tổ chức chưa đủ điều kiện xếp hạng: được thực hiện các công việc tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đối với các dự án chỉ yêu cầu lập báo cáo kinh tế-kỹ thuật.

V. ĐIỀU KIỆN CẤP CHỨNG CHỈ KỸ SƯ ĐỊNH GIÁ XÂY DỰNG

1. Người được cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 2 phải có đủ các điều kiện sau:

a) Có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, không bị cấm hành nghề theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền, không đang trong tình trạng bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù;

b) Có bằng tốt nghiệp từ cao đẳng trở lên thuộc chuyên ngành kinh tế, kinh tế-kỹ thuật, kỹ thuật do tổ chức hợp pháp của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp và đang thực hiện các công việc có liên quan đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

c) Có giấy chứng nhận đã qua đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng theo qui định của Bộ Xây dựng;

d) Có hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng theo quy định tại mục VII của Hướng dẫn này và đã nộp lệ phí cho cơ quan cấp chứng chỉ theo quy định;

đ) Có 5 năm tham gia hoạt động xây dựng trước thời điểm xin cấp chứng chỉ;

e) Đã trực tiếp thực hiện ít nhất 5 công việc tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình quy định tại mục II của Hướng dẫn này.

2. Người được cấp chứng chỉ kỹ sư định gía xây dựng hạng 1 ngoài việc đáp ứng các điều kiện của kỹ sư định giá xây dựng hạng 2 còn phải đáp ứng các điều kiện sau:

 a) Có ít nhất 5 năm liên tục tham gia hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình kể từ thời điểm được cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 2;

b) Đã trực tiếp thực hiện ít nhất 5 công việc tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình (công việc số 1, 2, 5, 6,7 và 8) quy định tại mục II của Hướng dẫn này của dự án quan trọng quốc gia hoặc dự án nhóm A;

c) Đã tham gia khoá bồi dưỡng, cập nhật kiến thức về cơ chế chính sách đầu tư xây dựng công trình và nghiệp vụ tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo quy định của Bộ Xây dựng;

3. Trường hợp người đề nghị cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 1 chưa có chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 2, nếu tại thời điểm đề nghị cấp chứng chỉ đã có 10 năm liên tục tham gia lập, quản lý chi phí xây dựng và đã trực tiếp thực hiện ít nhất 5 công việc tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình (trong số các công việc số 1, 2, 5, 6, 7 và 8) quy định tại mục II của Hướng dẫn này của dự án quan trọng quốc gia hoặc dự án nhóm A thì được cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 1.

VI. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP CHỨNG CHỈ KỸ SƯ ĐỊNH GIÁ XÂY DỰNG

1. Người đề nghị cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định tại mục VII của Hướng dẫn này tới Sở Xây dựng nơi đăng ký cấp chứng chỉ.

2. Sở Xây dựng tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ, yêu cầu bổ sung hồ sơ nếu thiếu hoặc không hợp lệ.

3. Trong thời gian tối đa 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng xét, cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng theo đúng quy định tại Hướng dẫn này.

4. Hiện nay Bộ Tài chính chưa quy định việc thu và sử dụng lệ phí cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng.Trong khi chờ Bộ Tài chính quy định cụ thể việc thu lệ phí. Sở Xây dựng tạm thu lệ phí cấp chứng chỉ 200 000 đồng/một chứng chỉ (Hai trăn ngàn đồng).

VII. HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ KỸ SƯ ĐỊNH GIÁ XÂY DỰNG

1. Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 2 bao gồm các tài liệu sau:

a) Đơn đề nghị cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 2 của theo Hướng dẫn này, có xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã (xã, phường, thị trấn) nơi cư trú hoặc của cơ quan, tổ chức nơi làm việc;

 b) 02 ảnh mầu cỡ 3x4 chụp trong vòng 6 tháng tính đến ngày đề nghị cấp chứng chỉ;

c) Bản sao có chứng thực các văn bằng, giấy chứng nhận đã qua đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng, bản sao chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người đề nghị cấp chứng chỉ;

d) Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo mẫu tại Phụ lục số 3 của Hướng dẫn này, có xác nhận của cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý hoặc của chủ đầu tư.

2. Hồ sơ đề nghị nâng hạng chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 1 bao gồm các tài liệu sau:

a) Đơn đề nghị nâng hạng kỹ sư định giá xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 4 của Hướng dẫn này;

b) 02 ảnh mầu cỡ 3x4 chụp trong vòng 6 tháng tính đến ngày đề nghị nâng hạng;

c) Bản sao chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 2 (trừ trường hợp quy định tại điểm 3 của Mục V);

d) Chứng nhận tham gia khoá bồi dưỡng cập nhật kiến thức về cơ chế chính sách đầu tư xây dựng công trình và nghiệp vụ tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

đ) Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo mẫu tại Phụ lục số 3 của Hướng dẫn này có xác nhận của cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý hoặc của chủ đầu tư.

3. Các tổ chức, cá nhân có nhu cầu xin cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng xin liên hệ với Văn phòng Sở Xây dựng để mua hồ sơ. ( Hồ sơ được bán tại thủ quỹ cơ quan Sở Xây dựng).

VIII. CẤP LẠI CHỨNG CHỈ KỸ SƯ ĐỊNH GIÁ XÂY DỰNG

1. Chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng được cấp lại trong các trường hợp chứng chỉ bị rách, nát hoặc bị mất .

2. Điều kiện để được cấp lại chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng:

a) Có đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng;

b) Có chứng chỉ cũ đối với trường hợp bị rách, nát. Có giấy xác minh của cơ quan công an hoặc chính quyền địa phương đối với trường hợp bị mất chứng chỉ;

c) Có bản kê khai kết quả hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo chứng chỉ đã được cấp, có xác nhận của cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý hoặc của chủ đầu tư.

3. Thủ tục cấp lại chứng chỉ:

a) Người xin cấp lại chứng chỉ nộp hồ sơ theo các điều kiện quy định tại điểm 2 mục này. Thời gian cấp lại trong vòng 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ;

b) Nội dung của chứng chỉ mới được ghi đúng như chứng chỉ cũ.

IX. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI ĐƯỢC CẤP CHỨNG CHỈ KỸ SƯ ĐỊNH GIÁ XÂY DỰNG

1. Người được cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng có các quyền sau:

a) Được thực hiện các công việc tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo hạng kỹ sư định giá xây dựng được cấp;

b) Được ký hồ sơ sản phẩm của các công việc tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

c) Được khiếu nại, tố cáo những hành vi vi phạm các quy định của Hướng dẫn này;

d) Được thực hiện các quyền khác theo quy định của pháp luật.

2. Người được cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng có các nghĩa vụ sau:

a) Chịu trách nhiệm trước người sử dụng lao động, chủ đầu tư và pháp luật về kết quả hoạt động theo nội dung hợp đồng tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đã ký kết;

b) Hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đúng với hạng kỹ sư định giá xây dựng được cấp;

c) Không được cho người khác thuê, mượn chứng chỉ để hành nghề;

d) Không được tự ý tẩy xoá, sửa chữa chứng chỉ;

đ) Không được vi phạm các yêu cầu về đạo đức nghề nghiệp;

e) Vào tháng 12 hàng năm cung cấp thông tin cho Sở Xây dựng về các hoạt động có liên quan đến tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình sau khi được cấp chứng chỉ. Nội dung thông tin cung cấp theo mẫu tại Phụ lục số 5 của Hướng dẫn này;

g) Xuất trình chứng chỉ và chấp hành các yêu cầu về thanh tra, kiểm tra khi các cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.

X. KIỂM TRA, THANH TRA VÀ XỬ LÝ VI PHẠM

1. Về kiểm tra, thanh tra

- Sở xây dựng thống nhất quản lý hoạt động hành nghề kỹ sư định giá xây dựng trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá, có trách nhiệm kiểm tra, thanh tra hoạt động hành nghề kỹ sư định giá xây dựng trong phạm vi địa giới hành chính do Sở quản lý và giải quyết khiếu nại, tố cáo theo thẩm quyền.

- Người được cấp chứng chỉ phải xuất trình chứng chỉ hành nghề và chấp hành công tác thanh tra, kiểm tra của cơ quan quản lý Nhà nước về xây dựng.

2. Xử lý vi phạm

1. Người được cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng sẽ bị thu hồi chứng chỉ khi vi phạm một trong các trường hợp sau đây:

a) Khai báo không trung thực trong hồ sơ xin cấp chứng chỉ

b) Tự ý tẩy xoá, sửa chữa chứng chỉ, cho mượn hoặc cho thuê chứng chỉ;

c) Vi phạm đạo đức nghề nghiệp ;  

d) Sau 3 năm không hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

e) Không tham gia các khoá bồi dưỡng cập nhật kiến thức về cơ chế chính sách đầu tư xây dựng công trình và nghiệp vụ tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo quy định.

2. Các tổ chức, cá nhân có liên quan đối với việc cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng nếu vi phạm các quy định của Hướng dẫn này thì tuỳ mức độ vi phạm, ngoài việc bị xử lý theo Hướng dẫn này có thể bị xử lý kỷ luật, xử lý hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.

XI. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

1. Quy định đối với trường hợp chưa đủ điều kiện cấp chứng chỉ kỹ sư định gía xây dựng

- Cá nhân có trình độ trung cấp chuyên ngành kinh tế, kinh tế-kỹ thuật, kỹ thuật đang thực hiện các công việc liên quan đến hoạt động xây dựng và có giấy chứng nhận đã qua đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng thì được hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đối với các dự án chỉ yêu cầu lập báo cáo kinh tế-kỹ thuật.

- Cá nhân có bằng cấp chuyên môn phù hợp với yêu cầu của hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình nhưng chưa có chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng được tham gia thực hiện các công việc tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình nhưng không được ký hồ sơ sản phẩm của các công việc tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.

2. Tổ chức thực hiện và hiệu lực thi hành

- Căn cứ các quy định của Hướng dẫn này. Văn phòng Sở Xây dựng có trách nhiệm tổng hợp hồ sơ và tổ chức việc xét cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng và quản lý hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình. Hồ sơ được nhận và trả kết quả tại bộ phận “1 cửa” của sở Xây dựng Thanh Hoá.

- Hồ sơ xét cấp chứng chỉ hành nghề Kỹ sư định giá xây dựng được tổ chức thực hiện từ 01/8/2008.

- Trong quá trình thực hiện Hướng dẫn nếu có vướng mắc, đề nghị các cá nhân, tổ chức có liên quan phản ánh về Văn phòng Sở Xây dựng Thanh Hoá để được thông tin giải đáp./.

 

 

Nơi nhận:
- UBND tỉnh (để B/c)
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh.
- Các huyện, thị xã, thành phố
- Các đơn vị, DN hoạt động XD
- Các Phòng, ban Sở XD
- Lưu: VT, TC

GIÁM ĐỐC




Trần Hoà

 

 

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

 

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Hướng dẫn 1395/SXD-VP thực hiện quy chế cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng do Sở Xây dựng tỉnh Thanh Hóa ban hành

Số hiệu: 1395/SXD-VP
Loại văn bản: Hướng dẫn
Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
Người ký: Trần Hòa
Ngày ban hành: 18/06/2008
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [1]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Hướng dẫn 1395/SXD-VP thực hiện quy chế cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng do Sở Xây dựng tỉnh Thanh Hóa ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [0]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…