CHÍNH
PHỦ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 96/2011/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 21 tháng 10 năm 2011 |
QUY ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH VỀ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Hiến, lấy, ghép mô, bộ phận cơ thể người và hiến, lấy xác ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 4 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 128/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2008 quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính năm 2002 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính năm 2008;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Y tế,
NGHỊ ĐỊNH:
1. Nghị định này quy định về hành vi vi phạm, hình thức, mức xử phạt và thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính về khám bệnh, chữa bệnh.
2. Vi phạm hành chính về khám bệnh, chữa bệnh quy định tại Nghị định này bao gồm:
a) Vi phạm các quy định về hành nghề và sử dụng chứng chỉ hành nghề của người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh;
b) Vi phạm các quy định về điều kiện hoạt động và sử dụng giấy phép hoạt động của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
c) Vi phạm các quy định về chuyên môn kỹ thuật;
d) Vi phạm các quy định về sử dụng thuốc trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thực hiện điều trị nội trú;
đ) Vi phạm các quy định về điều kiện hành nghề dịch vụ xoa bóp;
e) Vi phạm các quy định về sinh con theo phương pháp khoa học;
g) Vi phạm các quy định về hiến, lấy, ghép mô, bộ phận cơ thể người và hiến, lấy xác;
h) Vi phạm các quy định về xác định lại giới tính;
i) Vi phạm các quy định khác về khám bệnh, chữa bệnh.
3. Các hành vi vi phạm hành chính khác về khám bệnh, chữa bệnh không được quy định tại Nghị định này thì áp dụng quy định tại các Nghị định khác của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý nhà nước có liên quan để xử phạt.
1. Nghị định này áp dụng đối với cá nhân, cơ quan, tổ chức có liên quan đến xử phạt vi phạm hành chính về khám bệnh, chữa bệnh.
2. Cá nhân là cán bộ, công chức, viên chức thực hiện hành vi quy định tại Nghị định này trong khi thi hành công vụ, nhiệm vụ được giao thì không bị xử phạt vi phạm hành chính mà bị xử lý trách nhiệm kỷ luật theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
Điều 3. Các hình thức xử phạt vi phạm hành chính và các biện pháp khắc phục hậu quả
1. Đối với mỗi hành vi vi phạm hành chính về khám bệnh, chữa bệnh được quy định tại Nghị định này, cá nhân, tổ chức vi phạm phải chịu một trong các hình thức xử phạt chính sau đây:
a) Cảnh cáo;
b) Phạt tiền tới mức tối đa 40.000.000 đồng.
2. Tùy tính chất, mức độ vi phạm, cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính còn có thể bị áp dụng một hoặc các hình thức xử phạt bổ sung sau đây:
a) Tước quyền sử dụng giấy phép hoạt động, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc không thời hạn;
b) Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính.
3. Ngoài các hình thức xử phạt trên, tùy theo tính chất và mức độ vi phạm, cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính có thể bị áp dụng một hoặc các biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính và một hoặc các biện pháp khắc phục hậu quả sau đây:
a) Buộc hoàn trả tiền hoặc hiện vật bất hợp pháp để sung vào công quỹ;
b) Buộc tiếp nhận người bệnh thuộc diện bắt buộc chữa bệnh;
c) Buộc trực tiếp xin lỗi người hành nghề khi gây tổn hại đến danh dự, nhân phẩm của người hành nghề đó;
d) Buộc chi trả chi phí chăm sóc sức khỏe cho người hành nghề khi gây tổn hại đến sức khỏe của người hành nghề đó;
đ) Buộc chi trả chi phí khám bệnh, chữa bệnh theo quy định của pháp luật về giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh khi sử dụng dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh;
e) Buộc phải khắc phục tình trạng không bảo đảm điều kiện thực hiện kỹ thuật hỗ trợ sinh sản.
Điều 4. Áp dụng quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính
1. Nguyên tắc xử phạt; xử lý người chưa thành niên vi phạm hành chính; tình tiết giảm nhẹ hoặc tình tiết tăng nặng; thời hiệu và thời hạn xử phạt; thời hạn được coi là chưa bị xử phạt; cách tính thời hạn, thời hiệu; áp dụng các hình thức xử phạt vi phạm hành chính và biện pháp khắc phục hậu quả; việc xác định thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính; lập biên bản vi phạm hành chính; ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính; thủ tục phạt tiền, thu nộp tiền phạt; thủ tục tịch thu và xử lý tang vật, phương tiện vi phạm hành chính; việc chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, hoãn chấp hành quyết định phạt tiền, cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính và chuyển quyết định xử phạt vi phạm hành chính về khám bệnh, chữa bệnh để thi hành được thực hiện theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
2. Mẫu biên bản và quyết định sử dụng trong xử phạt vi phạm hành chính về khám bệnh, chữa bệnh thực hiện theo quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
HÀNH VI VI PHẠM HÀNH CHÍNH VỀ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH, HÌNH THỨC VÀ MỨC PHẠT
1. Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không thông báo với người có thẩm quyền khi phát hiện người hành nghề có hành vi lừa dối đối với người bệnh, đồng nghiệp hoặc vi phạm các quy định khác của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh;
b) Không tham gia giám sát về năng lực chuyên môn và đạo đức nghề nghiệp của người hành nghề khác khi được người có thẩm quyền yêu cầu;
c) Không tham gia hoạt động bảo vệ và giáo dục sức khỏe tại cộng đồng khi được yêu cầu;
d) Sử dụng rượu, bia, thuốc lá trong khi đang hành nghề khám bệnh, chữa bệnh.
2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Tẩy xóa, sửa chữa hồ sơ bệnh án nhằm làm sai lệch thông tin về khám bệnh, chữa bệnh;
b) Sử dụng hình thức mê tín khi hành nghề;
c) Không tôn trọng quyền của người bệnh được quy định tại các điều 7, 8, 9, 10, 11, 12 và 13 Luật Khám bệnh, chữa bệnh;
d) Lạm dụng nghề nghiệp để có hành vi quấy rối tình dục người bệnh;
đ) Trực tiếp khám bệnh, chữa bệnh bằng tiếng Việt nhưng chưa được công nhận là biết tiếng Việt thành thạo hoặc bằng ngôn ngữ khác không phải là tiếng Việt mà chưa được đăng ký sử dụng;
e) Chỉ định điều trị, kê đơn thuốc bằng ngôn ngữ khác không phải là tiếng Việt mà ngôn ngữ đó chưa được đăng ký sử dụng hoặc người phiên dịch chưa được công nhận đủ trình độ phiên dịch dịch sang tiếng Việt.
3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Ngăn cản người bệnh thuộc diện chữa bệnh bắt buộc vào cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
b) Chỉ định sử dụng các dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh hoặc gợi ý chuyển người bệnh tới cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khác vì mục đích vụ lợi;
c) Vi phạm các quy định chuyên môn kỹ thuật trong khám bệnh, chữa bệnh.
4. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Hành nghề không có chứng chỉ hành nghề hoặc đang trong thời gian bị đình chỉ hành nghề;
b) Hành nghề vượt quá phạm vi chuyên môn được ghi trong chứng chỉ hành nghề, trừ trường hợp cấp cứu;
c) Thuê, mượn chứng chỉ hành nghề để hành nghề;
d) Cho người khác thuê, mượn chứng chỉ hành nghề;
đ) Không khẩn trương sơ cứu, cấp cứu người bệnh; từ chối khám bệnh, chữa bệnh cho người bệnh trừ trường hợp được quyền từ chối khám bệnh, chữa bệnh theo quy định tại Điều 32 Luật Khám bệnh, chữa bệnh.
5. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Đưa, nhận, môi giới hối lộ trong khám bệnh, chữa bệnh nhưng chưa đến mức bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
b) Bán thuốc cho người bệnh dưới mọi hình thức, trừ người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền bắt mạch kê đơn;
c) Vi phạm các quy định chuyên môn kỹ thuật trong khám bệnh, chữa bệnh gây ra tai biến cho người bệnh.
6. Hình thức xử phạt bổ sung: tước quyền sử dụng chứng chỉ hành nghề từ 6 tháng đến 12 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b, c, d khoản 4 và khoản 5 Điều này.
7. Biện pháp khắc phục hậu quả: buộc hoàn trả tiền hoặc hiện vật để sung vào công quỹ đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 5 của Điều này.
1. Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Hoạt động không đúng địa chỉ ghi trong giấy phép hoạt động;
b) Hoạt động không có biển hiệu hoặc có biển hiệu nhưng được ghi không đúng so với nội dung ghi trong giấy phép hoạt động;
c) Không công khai thời gian làm việc hoặc không niêm yết giá dịch vụ;
d) Không báo cáo cơ quan cấp giấy phép hoạt động trong trường hợp thay đổi người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc người hành nghề là người nước ngoài theo quy định.
2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Quảng cáo không đúng hoặc quá phạm vi chuyên môn được ghi trong giấy phép hoạt động;
b) Thu giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh khi chưa niêm yết giá hoặc thu cao hơn giá đã niêm yết;
c) Từ chối tiếp nhận người bệnh thuộc diện chữa bệnh bắt buộc vào cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc cố ý tổ chức thực hiện chữa bệnh bắt buộc đối với người không thuộc diện chữa bệnh bắt buộc.
3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không bảo đảm các điều kiện cần thiết để người hành nghề thực hiện khám bệnh, chữa bệnh trong phạm vi hoạt động chuyên môn được phép;
b) Thuê, mượn giấy phép hoạt động;
c) Cho thuê, mượn giấy phép hoạt động.
4. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Cung cấp dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh mà không có giấy phép hoạt động hoặc đang trong thời gian bị đình chỉ hoạt động;
b) Cung cấp dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh vượt quá phạm vi chuyên môn được ghi trong giấy phép hoạt động, trừ trường hợp cấp cứu;
c) Áp dụng kỹ thuật, phương pháp mới trong khám bệnh, chữa bệnh mà chưa được phép của Sở Y tế hoặc Bộ Y tế;
d) Sử dụng thuốc chưa được phép lưu hành trong khám bệnh, chữa bệnh.
5. Hình thức xử phạt bổ sung:
a) Tước quyền sử dụng giấy phép hoạt động từ 6 tháng đến 12 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 3, điểm b, c khoản 4 Điều này;
b) Tịch thu thuốc vi phạm quy định tại điểm d khoản 4 Điều này.
Điều 7. Vi phạm các quy định về chuyên môn kỹ thuật
1. Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 300.000 đồng đến 700.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không lập hoặc lập nhưng không ghi chép đầy đủ hồ sơ, bệnh án đối với người bệnh;
b) Không ghi sổ y bạ theo dõi điều trị đối với người bệnh điều trị ngoại trú;
c) Không thực hiện việc lưu trữ hồ sơ bệnh án theo quy định của pháp luật về lưu trữ hồ sơ bệnh án;
d) Không giải quyết đối với người bệnh không có người nhận theo quy định của pháp luật về giải quyết đối với người bệnh không có người nhận;
đ) Không giải quyết đối với người bệnh tử vong theo quy định của pháp luật về giải quyết đối với người bệnh tử vong;
e) Không thực hiện việc trực khám bệnh, chữa bệnh theo đúng quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh;
g) Không thực hiện hội chẩn khi bệnh vượt quá khả năng chuyên môn của người hành nghề hoặc cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc đã điều trị nhưng bệnh không có tiến triển tốt hoặc có diễn biến xấu đi;
h) Không tổ chức thực hiện các biện pháp kiểm soát nhiễm khuẩn trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo quy định của pháp luật về kiểm soát nhiễm khuẩn trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không lập sổ sách theo dõi và lưu đơn thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần và tiền chất dùng làm thuốc theo quy định của pháp luật về sử dụng thuốc trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
b) Không chuyển người bệnh cấp cứu đến cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phù hợp khi tình trạng người bệnh vượt quá khả năng chuyên môn của cơ sở.
3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Thực hiện phẫu thuật, can thiệp ngoại khoa mà không được sự đồng ý của người bệnh hoặc người đại diện của người bệnh trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 61 Luật Khám bệnh, chữa bệnh;
b) Không bảo đảm đầy đủ số lượng và chất lượng các phương tiện vận chuyển cấp cứu, thiết bị, dụng cụ y tế và cơ số thuốc cấp cứu.
1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Kê đơn thuốc nhưng không ghi đầy đủ, rõ ràng, không chính xác trong đơn các thông tin về tên thuốc, số lượng, hàm lượng, liều dùng, cách dùng và thời gian dùng thuốc;
b) Không kiểm tra đơn thuốc, phiếu lĩnh thuốc, hàm lượng, liều dùng, cách dùng, tên thuốc và chất lượng thuốc hoặc không đối chiếu đơn thuốc với các thông tin về nồng độ, hàm lượng, số lượng khi nhận thuốc và hạn sử dụng ghi trên phiếu lĩnh thuốc, nhãn thuốc khi cấp phát thuốc cho người bệnh, người được giao nhiệm vụ cấp phát thuốc;
c) Không đối chiếu họ tên người bệnh, tên thuốc, dạng thuốc, hàm lượng, liều dùng, đường dùng, cách dùng, thời gian dùng thuốc trước khi cho người bệnh sử dụng;
d) Không ghi chép đầy đủ thời gian cấp phát thuốc cho người bệnh;
đ) Không theo dõi và ghi các diễn biến lâm sàng sau khi sử dụng thuốc của người bệnh vào hồ sơ bệnh án;
e) Không phát hiện kịp thời các tai biến sau khi sử dụng thuốc và khẩn cấp báo cho người hành nghề trực tiếp điều trị.
2. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Kê đơn thuốc không đúng bệnh;
b) Không theo dõi tác dụng và xử lý kịp thời các tai biến do dùng thuốc ở người bệnh do mình trực tiếp điều trị và chỉ định dùng thuốc.
3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi kê đơn thuốc biệt dược đắt tiền không cần thiết nhằm thu hoa hồng từ các cơ sở kinh doanh thuốc.
Điều 9. Vi phạm các quy định về điều kiện hành nghề dịch vụ xoa bóp
1. Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không có biển hiệu;
b) Biển hiệu ghi không đúng quy định;
c) Phòng xoa bóp không treo bản quy trình kỹ thuật xoa bóp hoặc có treo nhưng không đúng quy định;
d) Không mặc trang phục và đeo phù hiệu đúng quy định khi hành nghề;
đ) Hành nghề không có giấy chứng nhận chuyên môn của cơ quan có thẩm quyền cấp.
2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Giường xoa bóp không bảo đảm tiêu chuẩn theo quy định;
b) Không đặt chuông cấp cứu từ phòng xoa bóp;
c) Không bảo đảm ánh sáng, vệ sinh theo quy định;
d) Không bảo đảm diện tích phòng hành nghề theo quy định;
đ) Không có tủ thuốc cấp cứu hoặc có nhưng không có đủ thuốc theo Danh mục quy định hoặc thuốc hết hạn sử dụng.
3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Hệ thống cửa ra vào của các phòng xoa bóp, day ấn huyệt không đúng quy định của pháp luật về hướng dẫn hành nghề dịch vụ xoa bóp;
b) Thực hiện xoa bóp không theo đúng quy trình kỹ thuật;
c) Lợi dụng nghề nghiệp để hoạt động mại dâm.
Điều 10. Vi phạm các quy định về sinh con theo phương pháp khoa học
1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi tiết lộ các thông tin về tên, tuổi, địa chỉ và hình ảnh của người cho, nhận tinh trùng, phôi.
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Thực hiện việc cho, nhận noãn; cho, nhận tinh trùng; cho, nhận phôi khi không được phép thực hiện;
b) Không bảo đảm điều kiện thực hiện kỹ thuật hỗ trợ sinh sản theo quy định của pháp luật về sinh con theo phương pháp khoa học.
3. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Mang thai hộ;
b) Sinh sản vô tính;
c) Cấy tinh trùng, noãn, phôi giữa những người cùng dòng máu về trực hệ và giữa những người khác giới có họ trong phạm vi ba đời.
4. Biện pháp khắc phục hậu quả: buộc phải khắc phục tình trạng không bảo đảm điều kiện thực hiện kỹ thuật hỗ trợ sinh sản theo quy định của pháp luật về sinh con theo phương pháp khoa học đối với hành vi vi phạm tại điểm b khoản 2 Điều này.
Điều 11. Vi phạm các quy định về hiến, lấy, ghép mô, bộ phận cơ thể người và hiến, lấy xác
1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Quảng cáo, môi giới việc mua, bán bộ phận cơ thể người;
b) Tiết lộ thông tin, bí mật về người hiến và người được phép trừ trường hợp có sự thỏa thuận của các bên hoặc pháp luật có quy định khác;
c) Tiến hành lấy bộ phận cơ thể không tái sinh ở người sống khi chưa có ý kiến bằng văn bản của Hội đồng tư vấn lấy, ghép bộ phận cơ thể.
2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Lấy, ghép, sử dụng, lưu giữ mô, bộ phận cơ thể người vì mục đích thương mại;
b) Tiến hành hoạt động lấy, ghép mô, bộ phận cơ thể người khi chưa được Bộ trưởng Bộ Y tế công nhận là cơ sở đủ điều kiện lấy, ghép mô, bộ phận cơ thể người.
3. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Ép buộc người khác phải cho mô, bộ phận cơ thể người hoặc lấy mô, bộ phận cơ thể của người không tự nguyện hiến;
b) Lấy mô, bộ phận cơ thể ở người sống dưới mười tám tuổi;
c) Ghép mô, bộ phận cơ thể của người bị nhiễm bệnh theo danh mục do Bộ trưởng Bộ Y tế quy định.
4. Hình thức xử phạt bổ sung: tước quyền sử dụng giấy phép hoạt động không thời hạn đối với hành vi vi phạm tại khoản 2 và khoản 3 Điều này.
Điều 12. Vi phạm các quy định về xác định lại giới tính
1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Tiết lộ thông tin về việc xác định lại giới tính của người khác;
b) Phân biệt đối xử đối với người đã xác định lại giới tính.
2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Thực hiện việc chuyển đổi giới tính đối với những người đã hoàn thiện về giới tính;
b) Thực hiện việc xác định lại giới tính khi chưa được phép của Bộ Y tế hoặc Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 88/2008/NĐ-CP ngày 05 tháng 8 năm 2008 về xác định lại giới tính.
3. Biện pháp khắc phục hậu quả: buộc trực tiếp xin lỗi người bị phân biệt đối xử đối với hành vi vi phạm tại điểm b khoản 1 của Điều này.
Điều 13. Vi phạm các quy định khác về khám bệnh, chữa bệnh
1. Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 200.000 đồng đến 500.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Cung cấp thông tin không trung thực liên quan đến tình trạng sức khỏe của mình hoặc không hợp tác đầy đủ với người hành nghề và cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trong khám bệnh, chữa bệnh;
b) Không chấp hành kết luận chẩn đoán và chỉ định điều trị của người hành nghề, trừ một số trường hợp được từ chối theo quy định tại Điều 12 Luật Khám bệnh, chữa bệnh;
c) Không chấp hành nội quy của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
2. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Gây tổn hại đến danh dự, nhân phẩm của người hành nghề trong khi đang khám bệnh, chữa bệnh;
b) Không chấp hành quyết định huy động của cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi có thiên tai, thảm họa, dịch bệnh nguy hiểm.
3. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không chi trả chi phí khám bệnh, chữa bệnh khi sử dụng dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh, trừ trường hợp được miễn, giảm theo quy định của pháp luật;
b) Không thành lập hội đồng chuyên môn theo quy định của pháp luật để xác định có hay không có sai sót chuyên môn kỹ thuật trong trường hợp có yêu cầu giải quyết tranh chấp về khám bệnh, chữa bệnh khi xảy ra tai biến đối với người bệnh.
4. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
b) Gây tổn hại đến sức khỏe, tính mạng của người hành nghề trong khi đang khám bệnh, chữa bệnh.
5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc trực tiếp xin lỗi người hành nghề đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 2 Điều này;
b) Buộc chi trả chi phí chăm sóc sức khỏe đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 4 Điều này;
c) Buộc chi trả chi phí khám bệnh, chữa bệnh theo quy định của pháp luật về giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 3 Điều này.
THẨM QUYỀN XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH VỀ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
Điều 14. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn có quyền
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 2.000.000 đồng;
c) Áp dụng hình thức xử phạt bổ sung: tịch thu tang vật, phương tiện sử dụng để vi phạm hành chính có giá trị đến 2.000.000 đồng;
d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, b và d khoản 3 Điều 12 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 30.000.000 đồng;
c) Tước quyền sử dụng chứng chỉ hành nghề, giấy phép hoạt động thuộc thẩm quyền;
d) Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính;
đ) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, b và d khoản 3 Điều 12 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến mức cao nhất là 40.000.000 đồng;
c) Tước quyền sử dụng chứng chỉ hành nghề, giấy phép hoạt động thuộc thẩm quyền;
d) Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính;
đ) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả được quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 3 Điều 12 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính và khoản 3 Điều 3 Nghị định này.
Điều 15. Thẩm quyền xử phạt của Thanh tra về y tế
1. Thanh tra viên y tế khi đang thi hành công vụ trong phạm vi chức năng của mình có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 500.000 đồng;
c) Áp dụng hình thức xử phạt bổ sung: tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính có giá trị đến 2.000.000 đồng;
d) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, b và d khoản 3 Điều 12 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính.
2. Chánh Thanh tra Sở Y tế có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 30.000.000 đồng;
c) Áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung: tước quyền sử dụng chứng chỉ hành nghề, giấy phép hoạt động; tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính;
d) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, b và d khoản 3 Điều 12 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính và khoản 3 Điều 3 Nghị định này.
3. Chánh Thanh tra Bộ Y tế có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến mức cao nhất là 40.000.000 đồng;
c) Áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung: tước quyền sử dụng chứng chỉ hành nghề, giấy phép hoạt động; tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính;
d) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, b và d khoản 3 Điều 12 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính và khoản 3 Điều 3 Nghị định này.
4. Thủ trưởng cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành, người được giao nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính và pháp luật có liên quan.
Điều 16. Thẩm quyền xử phạt của các cơ quan khác
Ngoài những người quy định tại Điều 14 và Điều 15 của Nghị định này, những người khác theo quy định của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính trong chức năng, nhiệm vụ được giao mà phát hiện các hành vi vi phạm hành chính quy định trong Nghị định này thuộc lĩnh vực hoặc địa bàn quản lý của mình thì có quyền xử phạt theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2011.
Bãi bỏ các điều 25, 26, 27, 28, 29, 30 và 31 của Nghị định số 45/2005/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2005 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực y tế.
Điều 18. Trách nhiệm hướng dẫn và thi hành
1. Bộ trưởng Bộ Y tế có trách nhiệm hướng dẫn, tổ chức và kiểm tra việc thi hành Nghị định này.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận: |
TM.
CHÍNH PHỦ |
CÁC MẪU BIÊN BẢN VÀ QUYẾT ĐỊNH SỬ DỤNG TRONG XỬ PHẠT VI
PHẠM HÀNH CHÍNH VỀ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
(Ban hành kèm theo Nghị định số 96/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2011 của
Chính phủ)
1. Mẫu biên bản số 01: Biên bản vi phạm hành chính về khám bệnh, chữa bệnh.
2. Mẫu biên bản số 02: Biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
3. Mẫu biên bản số 03: Biên bản khám người theo thủ tục hành chính.
4. Mẫu biên bản số 04: Biên bản khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính.
5. Mẫu biên bản số 05: Biên bản khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
6. Mẫu biên bản số 06: Biên bản tịch thu tang vật, phương tiện sử dụng để vi phạm hành chính.
7. Mẫu biên bản số 07: Biên bản tạm giữ giấy tờ, tang vật, phương tiện để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt.
8. Mẫu quyết định số 01: Quyết định tạm giữ người theo thủ tục hành chính.
9. Mẫu quyết định số 02: Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
10. Mẫu quyết định số 03: Quyết định khám người theo thủ tục hành chính.
11. Mẫu quyết định số 04: Quyết định khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
12. Mẫu quyết định số 05: Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về khám bệnh, chữa bệnh (theo thủ tục đơn giản).
13. Mẫu quyết định số 06: Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về khám bệnh, chữa bệnh.
14. Mẫu quyết định số 07: Quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính về khám bệnh, chữa bệnh.
15. Mẫu quyết định số 08: Quyết định áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả do vi phạm hành chính trong trường hợp không áp dụng xử phạt về khám bệnh, chữa bệnh.
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN1 |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BB-VPHC2 |
A3 ….., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
Vi phạm hành chính về khám bệnh, chữa bệnh
Hôm nay, hồi ………… giờ … ngày ... tháng … năm ………. tại ............................................... ;
Chúng tôi gồm:4
1. …………………………………………… Chức vụ: .................................................................. ;
2. …………………………………………… Chức vụ: .................................................................. ;
Với sự chứng kiến của:5
1. ……………………………………………… Nghề nghiệp: ........................................................ ;
Địa chỉ thường trú: ................................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân số: ……………………………. Ngày cấp: .........................................
Nơi cấp: ...............................................................................................................................
2. ……………………………………………… Nghề nghiệp: ........................................................ ;
Địa chỉ thường trú: ................................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân số: ……………………………. Ngày cấp: .........................................
Nơi cấp: ...............................................................................................................................
Tiến hành lập biên bản vi phạm hành chính về 6 .............................................................. đối với:
Ông (bà)/tổ chức:7 .................................................................................................................
Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt động): .......................................................................................... ;
Địa chỉ: .................................................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD số: ..............................................
Cấp ngày: ………………………………. tại .............................................................................. ;
Đã có các hành vi vi phạm hành chính như sau: 8 .....................................................................
.............................................................................................................................................
Các hành vi trên đã vi phạm vào điểm …… khoản … Điều … Nghị định số ……… quy định về xử phạt vi phạm hành chính 9
Người bị thiệt hại/tổ chức bị thiệt hại: 10
Ông (bà)/tổ chức: ................................................................................................................. ;
Địa chỉ: ................................................................................................................................ ;
Giấy chứng minh nhân dân/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD số: ..............................................
Cấp ngày: …………………………….. Nơi cấp: ........................................................................ ;
Ý kiến trình bày của người vi phạm hành chính/đại diện tổ chức vi phạm hành chính: ..................
.............................................................................................................................................
Ý kiến trình bày của người làm chứng: ...................................................................................
.............................................................................................................................................
Ý kiến trình bày của người/đại diện tổ chức bị thiệt hại do vi phạm hành chính gây ra (nếu có) ....
.............................................................................................................................................
Người có thẩm quyền đã yêu cầu ……………………………. đình chỉ ngay hành vi vi phạm.
Các biện pháp ngăn chặn vi phạm hành chính được áp dụng gồm:
.............................................................................................................................................
Chúng tôi tạm giữ những tang vật, phương tiện, vi phạm hành chính và giấy tờ sau để chuyển về: .. để cấp có thẩm quyền giải quyết.
STT |
Tên tang vật, phương tiện, giấy tờ bị tạm giữ |
Số lượng |
Chủng loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng 11 |
Ghi chú 12 |
|
|
|
|
|
Ngoài những tang vật, phương tiện, giấy tờ nêu trên, chúng tôi không tạm giữ thêm thứ gì khác.
Yêu cầu ………………… vi phạm có mặt tại 13 ….. lúc ….. giờ ….. ngày ….. tháng ….. năm …….. để giải quyết vụ vi phạm.
Biên bản được lập thành ….. bản có nội dung và giá trị như nhau, và được giao cho người vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm một bản, một bản gửi báo cáo người có thẩm quyền xử phạt và …….. 14 .........................................
Sau khi đọc lại biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản, không có ý kiến gì khác và cùng ký vào biên bản hoặc có ý kiến khác như sau:
Ý kiến bổ sung khác (nếu có): 15 .............................................................................................
Biên bản này gồm: ….. trang, được những người có mặt cùng ký xác nhận vào từng trang.
NGƯỜI
VI PHẠM
|
NGƯỜI
BỊ THIỆT HẠI |
NGƯỜI
CHỨNG KIẾN
|
NGƯỜI
LẬP BIÊN BẢN |
NGƯỜI
CÓ THẨM QUYỀN |
Lý do người vi phạm, đại diện tổ chức vi phạm không ký biên bản: 17 .........................................
.............................................................................................................................................
Lý do người bị thiệt hại, đại diện tổ chức bị thiệt hại không ký biên bản:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
____________
1 Ghi tên cơ quan chủ quản và cơ quan của người lập biên bản theo đúng thể thức văn bản.
2 Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản.
3 Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh nơi lập biên bản.
4 Họ tên, chức vụ người lập biên bản.
5 Họ và tên người làm chứng, nếu đại diện cho chính quyền phải ghi rõ tên cấp chính quyền.
6 Ghi lĩnh vực quản lý nhà nước theo Nghị định được áp dụng.
7 Nếu là tổ chức ghi rõ: tên tổ chức vi phạm; họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức vi phạm; lĩnh vực hoạt động; địa chỉ trụ sở chính; quyết định thành lập hoặc đăng ký kinh doanh. Nếu là cá nhân ghi họ tên, nghề nghiệp, địa chỉ thường trú (người nước ngoài ghi địa chỉ tạm trú tại Việt Nam) và giấy chứng minh nhân dân.
8 Ghi cụ thể giờ, ngày, tháng, năm, địa điểm xảy ra vi phạm; mô tả hành vi vi phạm.
9 Ghi lĩnh vực quản lý nhà nước theo Nghị định được áp dụng.
10 Nếu là tổ chức ghi rõ: tên tổ chức vi phạm; họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức vi phạm; lĩnh vực hoạt động; địa chỉ trụ sở chính; quyết định thành lập hoặc đăng ký kinh doanh. Nếu là cá nhân ghi họ tên, nghề nghiệp, địa chỉ thường trú (người nước ngoài ghi địa chỉ tạm trú tại Việt Nam) và giấy chứng minh nhân dân.
11 Nếu là phương tiện ghi thêm số đăng ký.
12 Ghi rõ tang vật, phương tiện có được niêm phong không; nếu có niêm phong thì trên niêm phong phải có chữ ký của người vi phạm và người chứng kiến đại diện cho gia đình, tổ chức hoặc đại diện chính quyền … (nếu có).
13 Ghi rõ địa chỉ trụ sở nơi cá nhân, tổ chức vi phạm phải có mặt.
14 Ghi cụ thể những người, tổ chức được giao biên bản.
15 Ghi cụ thể ý kiến khác nếu có, lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ họ tên.
16 Người lập biên bản không có thẩm quyền xử phạt thì phải trình thủ trưởng của mình là người có thẩm quyền xử phạt ký, đóng dấu.
17 Người lập biên bản phải ghi rõ lý do những người này từ chối ký biên bản.
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN1 |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BB-TGTVPT2 |
A3......., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
Tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 4 năm 2008;
Căn cứ Điều …. Nghị định số ……./……../NĐ-CP ngày …../…../…….. của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính4 ;
Căn cứ Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính số ……… ngày ………. tháng …….. năm ……. do5 ……………. chức vụ ........................................................................................................ ký;
Để có cơ sở xác minh thêm vụ việc vi phạm hành chính/hoặc ngăn chặn ngay hành vi vi phạm hành chính,
Hôm nay, hồi ………… giờ … ngày ... tháng … năm ………. tại ................................................
Chúng tôi gồm:6
1. …………………………………………… Chức vụ: .................................................................. ;
2. …………………………………………… Chức vụ: .................................................................. ;
Người/tổ chức vi phạm hành chính là:
Ông (bà)/tổ chức:7 ................................................................................................................ ;
Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt động): .......................................................................................... ;
Địa chỉ: ................................................................................................................................ ;
Giấy chứng minh nhân dân/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD số: ..............................................
Ngày cấp: ……………….. Nơi cấp: ........................................................................................ ;
Với sự chứng kiến của:8
1. ……………………………………………… Nghề nghiệp: ........................................................ ;
Địa chỉ thường trú: ................................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân số: ……………………………. Ngày cấp: .........................................
Nơi cấp: ...............................................................................................................................
2. ……………………………………………… Nghề nghiệp: ........................................................ ;
Địa chỉ thường trú: ................................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân số: ……………………………. Ngày cấp: .........................................
Nơi cấp: ...............................................................................................................................
Tiến hành lập biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, gồm:
STT |
Tên tang vật, phương tiện bị tạm giữ |
Số lượng |
Chủng loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng tang vật, phương tiện 9 |
Ghi chú 10 |
|
|
|
|
|
Ngoài những tang vật, phương tiện nêu trên, chúng tôi không tạm giữ thêm thứ gì khác.
Biên bản được lập thành hai bản có nội dung và giá trị như nhau. Một bản được giao cho cá nhân, đại diện tổ chức vi phạm.
Biên bản này gồm: ….. trang, được cá nhân/đại diện tổ chức vi phạm, người làm chứng, người lập biên bản ký xác nhận vào từng trang.
Sau khi đọc lại biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản, không có ý kiến gì khác và cùng ký vào biên bản hoặc có ý kiến khác như sau:
Ý kiến bổ sung khác (nếu có): 11 .............................................................................................
.............................................................................................................................................
|
NGƯỜI
RA QUYẾT ĐỊNH TẠM GIỮ
|
NGƯỜI
VI PHẠM
|
NGƯỜI
CHỨNG KIẾN |
|
NGƯỜI
LẬP BIÊN BẢN |
____________
1 Ghi tên cơ quan chủ quản và cơ quan của người lập biên bản theo đúng thể thức văn bản.
2 Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản.
3 Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh nơi lập biên bản.
4 Ghi lĩnh vực quản lý nhà nước theo Nghị định được áp dụng.
5 Ghi họ tên, chức vụ của người ký quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
6 Họ tên, chức vụ người lập biên bản.
7 Ghi tên, địa chỉ, ………. của cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính; nếu tổ chức thì ghi thêm họ tên, chức vụ của người đại diện.
8 Họ và tên người làm chứng, nếu đại diện cho chính quyền phải ghi rõ tên cấp chính quyền.
9 Nếu là phương tiện phải ghi số đăng ký.
10 Ghi rõ tang vật, phương tiện có được niêm phong không, nếu có niêm phong thì trên niêm phong phải có chữ ký của người vi phạm, có sự chứng kiến của đại diện gia đình, đại diện tổ chức hay đại diện chính quyền không, nếu không có phải ghi rõ có sự chứng kiến của ông (bà) …
11 Ghi cụ thể ý kiến khác nếu có, lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ họ tên.
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN1 |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BB-KN2 |
A3 ….., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
Khám người theo thủ tục hành chính
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 4 năm 2008;
Căn cứ Điều …….. Nghị định số ……./……../NĐ-CP ngày …../…../…….. của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính4 ............................................................................................................................................ ;
Căn cứ Quyết định khám người theo thủ tục hành chính số ……… ngày ……. tháng …….. năm ……. do5 ……………. chức vụ ............................................................................................ ký hoặc căn cứ …………………6
Hôm nay, hồi ………… giờ … ngày ... tháng … năm ………. tại ................................................
Chúng tôi gồm:7
1. …………………………………………… Chức vụ: .................................................................. ;
2. …………………………………………… Chức vụ: .................................................................. ;
Với sự chứng kiến của:8
1. ……………………………………………… Nghề nghiệp: ........................................................ ;
Địa chỉ thường trú: ................................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân số: ……………………………. Ngày cấp: .........................................
Nơi cấp: ...............................................................................................................................
2. ……………………………………………… Nghề nghiệp: ........................................................ ;
Địa chỉ thường trú: ................................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân số: ……………………………. Ngày cấp: .........................................
Nơi cấp: ...............................................................................................................................
Tiến hành khám người và lập biên bản về việc khám người đối với
Ông (bà) ……………………………. Năm sinh .......................................................................... ;
Nghề nghiệp: ........................................................................................................................ ;
Địa chỉ: ................................................................................................................................ ;
Giấy chứng minh nhân dân số: ……………. Ngày cấp: .............................................................
Cơ quan cấp: ....................................................................................................................... ;
Sau khi khám người, chúng tôi thu giữ được những đồ vật, tài liệu, phương tiện vi phạm hành chính như sau:
STT |
Tên đồ vật, tài liệu, phương tiện |
Số lượng |
Chủng loại, nhãn hiệu, xuất xứ |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
Việc khám kết thúc vào hồi ……….. ngày ….. giờ ….. tháng ….. năm .......................................
Biên bản được lập thành ba bản có nội dung và giá trị như nhau. Người bị khám được giao một bản. Ngoài ra, biên bản này được gửi cho …………9 và một bản lưu hồ sơ.
Biên bản này gồm ….. trang, được người vi phạm, người làm chứng, người lập biên bản ký xác nhận vào từng trang.
Sau khi đọc lại biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản, không có ý kiến gì khác và cùng ký vào biên bản hoặc có ý kiến khác như sau: ................................................................................................
Ý kiến bổ sung khác (nếu có): 10 .............................................................................................
...............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
NGƯỜI
BỊ KHÁM
|
NGƯỜI
KHÁM |
NGƯỜI
CHỨNG KIẾN |
____________
1 Ghi tên cơ quan chủ quản và cơ quan của người lập biên bản theo đúng thể thức văn bản.
2 Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản.
3 Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh nơi lập biên bản.
4 Ghi lĩnh vực quản lý nhà nước theo Nghị định được áp dụng.
5 Ghi họ tên, chức vụ của người ký quyết định khám người theo thủ tục hành chính.
6 Ghi rõ thêm căn cứ để cho rằng nếu không tiến hành khám ngay thì đồ vật, tài liệu, phương tiện vi phạm hành chính có thể bị tẩu tán, tiêu hủy; họ tên, chức vụ người quyết định việc khám người (nếu người ra quyết định khám không phải là người có thẩm quyền theo Điều 45 Pháp lệnh).
7 Họ tên, chức vụ người lập biên bản.
8 Họ và tên người làm chứng, nếu đại diện cho chính quyền phải ghi rõ tên cấp chính quyền.
9 Ghi rõ thêm biên bản này được gửi để báo cáo cho Thủ trưởng (nếu người quyết định khám không phải là người có thẩm quyền quy định tại Điều 45 Pháp lệnh).
10 Những người có ý kiến khác về nội dung biên bản phải tự ghi ý kiến của mình, lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ họ tên.
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN1 |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BB-KPTVTĐV2 |
A3 ….., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
Khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 4 năm 2008;
Căn cứ Điều …….. Nghị định số ……./……../NĐ-CP ngày …../…../…….. của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính4 ............................................................................................................................................ ;
Hôm nay, hồi ………… giờ … ngày ... tháng … năm ………. tại ................................................
Chúng tôi gồm:5
1. …………………………………………… Chức vụ: .................................................................. ;
2. …………………………………………… Chức vụ: .................................................................. ;
Với sự chứng kiến của:6
1. ……………………………………………… Nghề nghiệp: ........................................................ ;
Địa chỉ thường trú: ................................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân số: ……………………………. Ngày cấp: .........................................
Nơi cấp: ...............................................................................................................................
2. ……………………………………………… Nghề nghiệp: ........................................................ ;
Địa chỉ thường trú: ................................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân số: ……………………………. Ngày cấp: .........................................
Nơi cấp: ...............................................................................................................................
Tiến hành khám phương tiện vận tải, đồ vật là:7 ........................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Vì có căn cứ cho rằng trong phương tiện vận tải, đồ vật này có cất giấu tang vật vi phạm hành chính.
Chủ phương tiện vận tải, đồ vật (hoặc người điều khiển phương tiện vận tải):8
1. ……………………………………………… Nghề nghiệp: ........................................................ ;
Địa chỉ thường trú: ................................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân số: ……………………………. Ngày cấp: .........................................
Nơi cấp: ...............................................................................................................................
2. ……………………………………………… Nghề nghiệp: ........................................................ ;
Địa chỉ thường trú: ................................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân số: ……………………………. Ngày cấp: .........................................
Nơi cấp: ...............................................................................................................................
Phạm vi khám .......................................................................................................................
Những tang vật vi phạm hành chính bị phát hiện gồm:
STT |
Tên tang vật, phương tiện bị tạm giữ |
Số lượng |
Chủng loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
Việc khám phương tiện vận tải (đồ vật) theo thủ tục hành chính kết thúc hồi ….. giờ …….. ngày …….. tháng …….. năm ………………
Biên bản được lập thành hai bản có nội dung và giá trị như nhau, chủ phương tiện vận tải, đồ vật/người điều khiển phương tiện vận tải ……….. được giao một bản.
Biên bản này gồm ….. trang, được người vi phạm, người làm chứng, người lập biên bản ký xác nhận vào từng trang.
Sau khi đọc lại biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản, không có ý kiến gì khác và cùng ký vào biên bản hoặc có ý kiến khác như sau:
Ý kiến bổ sung khác (nếu có): 9 ..............................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
|
NGƯỜI
QUYẾT ĐỊNH KHÁM
|
CHỦ
PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI,
|
NGƯỜI
THAM GIA KHÁM |
NGƯỜI
CHỨNG KIẾN |
NGƯỜI
LẬP BIÊN BẢN |
____________
1 Ghi tên cơ quan chủ quản và cơ quan của người lập biên bản theo đúng thể thức văn bản.
2 Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản.
3 Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh nơi lập biên bản.
4 Ghi lĩnh vực quản lý nhà nước theo Nghị định được áp dụng.
5 Họ tên, chức vụ người lập biên bản.
6 Họ và tên người làm chứng, nếu đại diện cho chính quyền phải ghi rõ tên cấp chính quyền.
7 Ghi rõ loại phương tiện vận tải, đồ vật, số biển kiểm soát (đối với phương tiện).
8 Ghi rõ họ tên chủ phương tiện vận tải, đồ vật hoặc người điều khiển phương tiện vận tải.
9 Những người có ý kiến khác về nội dung biên bản phải tự ghi ý kiến của mình, lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ họ, tên.
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN1 |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BB-KNCGTVPT2 |
A3 ….., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
Khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 4 năm 2008;
Căn cứ Điều ………….. Nghị định số ……./……../NĐ-CP ngày …../…../…….. của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính4 .................................................................................................................................. ;
Căn cứ Quyết định khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính số …….. ngày ….. tháng ……. năm do 5 ……………………… chức vụ ............................................................................................. ký;
Hôm nay, hồi ………… giờ … ngày ... tháng … năm ………. tại ................................................
Chúng tôi gồm:6
1. …………………………………………… Chức vụ: .................................................................. ;
2. …………………………………………… Chức vụ: .................................................................. ;
Với sự chứng kiến của:7
1. ……………………………………………… Nghề nghiệp: ........................................................ ;
Địa chỉ thường trú: ................................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân số: ……………………………. Ngày cấp: .........................................
Nơi cấp: ...............................................................................................................................
2. ……………………………………………… Nghề nghiệp: ........................................................ ;
Địa chỉ thường trú: ................................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân số: ……………………………. Ngày cấp: .........................................
Nơi cấp: ...............................................................................................................................
Tiến hành khám:8 ...................................................................................................................
Là nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và lập biên bản về việc khám.
Người chủ nơi bị khám là:9
Ông (bà)/tổ chức: 10 .............................................................................................................. ;
Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt động): .......................................................................................... ;
Địa chỉ: .................................................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân số/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD ...............................................
Ngày cấp: ………………………………….Nơi cấp: ....................................................................
Sau khi khám chúng tôi thu giữ những tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, gồm:
STT |
Tên tang vật, phương tiện bị tạm giữ |
Số lượng |
Chủng loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng11 |
Ghi chú12 |
|
|
|
|
|
Ngoài những tang vật, phương tiện nêu trên, chúng tôi không tạm giữ thêm thứ gì khác.
Việc khám kết thúc vào hồi ……….. giờ ….. ngày …… tháng ….. năm ......................................
Biên bản được lập thành hai bản có nội dung và giá trị như nhau, được giao cho chủ nơi bị khám một bản.
Biên bản này gồm ….. trang, được cá nhân/đại diện tổ chức vi phạm, người làm chứng, người lập biên bản ký xác nhận vào từng trang.
Sau khi đọc lại biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản, không có ý kiến gì khác và cùng ký vào biên bản hoặc có ý kiến khác như sau: ................................................................................................
Ý kiến bổ sung khác (nếu có): 13 .............................................................................................
CHỦ
NƠI KHÁM HOẶC NGƯỜI
|
NGƯỜI
RA QUYẾT ĐỊNH TẠM GIỮ |
NGƯỜI
LẬP BIÊN BẢN KHÁM |
NGƯỜI
CHỨNG KIẾN |
____________
1 Ghi tên cơ quan chủ quản và cơ quan của người lập biên bản theo đúng thể thức văn bản.
2 Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản.
3 Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh nơi lập biên bản như Hà Nội, Đà Nẵng, ….
4 Ghi lĩnh vực quản lý nhà nước theo Nghị định được áp dụng.
5 Ghi họ tên, chức vụ của người ký quyết định khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
6 Họ tên, chức vụ người lập biên bản.
7 Họ và tên người làm chứng, nếu đại diện cho chính quyền phải ghi rõ tên cấp chính quyền.
8 Ghi rõ địa chỉ nơi bị khám.
9 Nếu chủ nơi bị khám vắng mặt thì ghi rõ họ tên người thành niên trong gia đình họ.
10 Nếu nơi bị khám là của tổ chức ghi họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức.
11 Nếu có phương tiện phải ghi rõ biển kiểm soát.
12 Ghi rõ tang vật, phương tiện có được niêm phong không, nếu có niêm phong thì trên niêm phong phải có chữ ký của người vi phạm có sự chứng kiến của đại diện gia đình, đại diện tổ chức hay đại diện chính quyền không, nếu không có phải ghi rõ có sự chứng kiến của ông (bà) …
13 Những người có ý kiến khác về nội dung biên bản phải tự ghi ý kiến của mình, lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ họ tên.
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN1 |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BB-TTTVPT2 |
A3 ….., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
Tịch thu tang vật, phương tiện sử dụng để vi phạm hành chính
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 4 năm 2008;
Căn cứ Điều …….. Nghị định số ……./……../NĐ-CP ngày …../…../…….. của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính4 ............................................................................................................................................ ;
Thực hiện Quyết định số ………/……. ngày …../…../……… của5 …………… về xử phạt vi phạm hành chính về khám bệnh, chữa bệnh;
Hôm nay, hồi ………… giờ … ngày ... tháng … năm ………. tại ................................................
Chúng tôi gồm:6
1. …………………………………………… Chức vụ: .................................................................. ;
2. …………………………………………… Chức vụ: .................................................................. ;
Người/tổ chức bị tịch thu tang vật, phương tiện là:
Ông (bà)/tổ chức:7................................................................................................................. ;
Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt động): .......................................................................................... ;
Địa chỉ: ................................................................................................................................ ;
Giấy chứng minh nhân dân/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD số: ..............................................
Ngày cấp: …………………. Cơ quan cấp: .............................................................................. ;
Với sự chứng kiến của:8
1. ……………………………………………… Nghề nghiệp: ........................................................ ;
Địa chỉ thường trú: ................................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân số: ……………………………. Ngày cấp: .........................................
Nơi cấp: ...............................................................................................................................
2. ……………………………………………… Nghề nghiệp: ........................................................ ;
Địa chỉ thường trú: ................................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân số: ……………………………. Ngày cấp: .........................................
Nơi cấp: ...............................................................................................................................
Tiến hành lập biên bản tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, gồm:
STT |
Tên tang vật, phương tiện bị tạm giữ9 |
Số lượng |
Chủng loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng tang vật, phương tiện 10 |
Ghi chú11 |
|
|
|
|
|
Ngoài những tang vật, phương tiện nêu trên, chúng tôi không tịch thu thêm thứ gì khác.
Biên bản được lập thành hai bản có nội dung và giá trị như nhau. Một bản được giao cho cá nhân, đại diện tổ chức vi phạm.
Biên bản này gồm ….. trang, được cá nhân/đại diện tổ chức vi phạm, người làm chứng, người lập biên bản ký xác nhận vào từng trang.
Sau khi đọc lại biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản, không có ý kiến gì khác và cùng ký vào biên bản hoặc có ý kiến khác như sau:
Ý kiến bổ sung khác (nếu có): 12 .............................................................................................
.............................................................................................................................................
NGƯỜI
BỊ TỊCH THU
|
NGƯỜI
CHỨNG KIẾN |
|
NGƯỜI
LẬP BIÊN BẢN
|
NGƯỜI
RA QUYẾT ĐỊNH TỊCH THU |
____________
1 Ghi tên cơ quan chủ quản và cơ quan của người lập biên bản theo đúng thể thức văn bản.
2 Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản.
3 Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh nơi lập biên bản như Hà Nội, Đà Nẵng, ….
4 Ghi lĩnh vực quản lý nhà nước theo Nghị định được áp dụng.
5 Ghi số, ngày, tháng, người ký quyết định xử phạt vi phạm hành chính làm cơ sở để tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
6 Họ tên, chức vụ người lập biên bản.
7 Ghi tên, địa chỉ , … của cá nhân, tổ chức bị tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính; nếu tổ chức thì ghi thêm họ tên, chức vụ của người đại diện.
8 Họ và tên người chứng kiến, nếu đại diện cho chính quyền phải ghi rõ tên cấp chính quyền.
9 Ghi tên của phương tiện, tang vật và chỉ tịch thu các loại tang vật được ghi trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
10 Nếu là phương tiện phải ghi số đăng ký.
11 Ghi rõ tang vật, phương tiện có được niêm phong không, nếu có niêm phong thì trên niêm phong phải có chữ ký của người vi phạm, có sự chứng kiến của đại diện gia đình, đại diện tổ chức hay đại diện chính quyền không, nếu không có phải ghi rõ có sự chứng kiến của ông (bà) …
12 Ghi cụ thể ý kiến khác nếu có, lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ họ tên.
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN1 |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BB-TGGTTVPT2 |
A3 ….., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
Tạm giữ giấy tờ, tang vật, phương tiện để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 4 năm 2008;
Căn cứ Điều ………….. Nghị định số ……./……../NĐ-CP ngày …../…../…….. của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính4 .................................................................................................................................. ;
Để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính,
Hôm nay, hồi ………… giờ … ngày ... tháng … năm ………. tại ................................................
Chúng tôi gồm:5
1. …………………………………………… Chức vụ: .................................................................. ;
2. …………………………………………… Chức vụ: .................................................................. ;
Người/tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính là:
Ông (bà)/tổ chức:6................................................................................................................. ;
Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt động): .......................................................................................... ;
Địa chỉ: ................................................................................................................................ ;
Giấy chứng minh nhân dân/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD số: ..............................................
Ngày cấp: …………………. Cơ quan cấp: .............................................................................. ;
Lập biên bản tạm giữ giấy tờ, tang vật, phương tiện để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, gồm:
STT |
Giấy tờ, tang vật, phương tiện bị tạm giữ |
Số lượng |
Tên, dấu hiệu nhận biết giấy tờ, tang vật, phương tiện7 |
|
|
|
|
Ngoài những giấy tờ, tang vật, phương tiện nêu trên, chúng tôi không tạm giữ thêm thứ gì khác.
Biên bản được lập thành hai bản có nội dung và giá trị như nhau. Một bản được giao cho cá nhân, đại diện tổ chức vi phạm.
Biên bản này gồm ….. trang, được cá nhân/đại diện tổ chức bị xử phạt vi phạm, người lập biên bản ký xác nhận vào từng trang.
Sau khi đọc lại biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản, không có ý kiến gì khác và cùng ký vào biên bản hoặc có ý kiến khác như sau:
Ý kiến bổ sung khác (nếu có): 8 ..............................................................................................
.............................................................................................................................................
NGƯỜI
VI PHẠM |
NGƯỜI
LẬP BIÊN BẢN |
____________
1 Ghi tên cơ quan chủ quản và cơ quan của người lập biên bản theo đúng thể thức văn bản.
2 Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản.
3 Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh nơi lập biên bản như Hà Nội, Đà Nẵng, ….
4 Ghi lĩnh vực quản lý nhà nước theo Nghị định được áp dụng.
5 Họ tên, chức vụ người lập biên bản.
6 Ghi tên, địa chỉ … của cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính; nếu tổ chức thì ghi thêm họ tên, chức vụ của người đại diện.
7 Nếu là phương tiện phải ghi số đăng ký, tình trạng của tang vật.
8 Ghi cụ thể ý kiến khác nếu có, lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ họ tên.
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN1 |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-TGN2 |
A3 ….., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
Tạm giữ người theo thủ tục hành chính
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 4 năm 2008;
Căn cứ Điều ………….. Nghị định số ……./……../NĐ-CP ngày …../…../…….. của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính4 .................................................................................................................................. ;
Xét cần phải áp dụng biện pháp tạm giữ người theo thủ tục hành chính để ……….. 5 ................. ;
Tôi: 6 …………………………….; Chức vụ: ............................................................................... ;
Đơn vị ..................................................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Tạm giữ ông (bà) ……………………………….. Năm sinh: ........................................................ ;
Nghề nghiệp: .........................................................................................................................
Địa chỉ: .................................................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân số: ……………….. Ngày cấp ..........................................................
Nơi cấp: .............................................................................................................................. ;
Lý do:
- Đã có hành vi vi phạm hành chính:
7
......................................................................................
quy định tại điểm ……. khoản ……… Điều ………. Nghị định số ……./………./NĐ-CP ngày
…../…../……… của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về khám bệnh, chữa
bệnh.
Thời hạn tạm giữ là: 12 giờ kể từ thời điểm bắt đầu giữ là hồi: … giờ ….. ngày ….. tháng …….. năm ………………..
Vì lý do:8 .................................................... nên thời hạn tạm giữ được kéo dài là ……….. giờ.
Theo yêu cầu của ông (bà)9 ………………………………, việc tạm giữ được thông báo cho gia đình, tổ chức, nơi làm việc hoặc học tập là: 10
Vì ông (bà) …………………….. là người chưa thành niên và tạm giữ vào ban đêm/thời hạn tạm giữ trên 6 giờ, việc tạm giữ được thông báo vào hồi …… giờ …… ngày …… tháng ….. năm ………. cho cha/mẹ người giám hộ là: ………………………… Địa chỉ .............................................................................................................................................
Quyết định này được giao cho:
1. Ông (bà): ..................................................................................................... để chấp hành;
2. .........................................................................................................................................
3. .........................................................................................................................................
Quyết định này gồm ……….. trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang.
|
NGƯỜI
RA QUYẾT ĐỊNH |
____________
1 Ghi tên cơ quan chủ quản và cơ quan của người lập biên bản theo đúng thể thức văn bản.
2 Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản.
3 Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh nơi lập biên bản.
4 Ghi lĩnh vực quản lý nhà nước theo Nghị định được áp dụng.
5 Ghi rõ lý do tạm giữ người, phương tiện vi phạm hành chính như để xác minh tình tiết làm căn cứ để quyết định xử lý vi phạm hành chính hoặc ngăn chặn ngay hành vi vi phạm hoặc căn cứ để cho rằng nếu không tạm giữ ngay thì tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có thể bị tẩu tán, tiêu hủy.
6 Họ tên người ra Quyết định tạm giữ.
7 Nếu có nhiều hành vi thì ghi cụ thể từng hành vi vi phạm.
8 Nếu thời hạn tạm giữ dài hơn 12 tiếng phải ghi rõ lý do việc kéo dài thời hạn tạm giữ.
9 Nếu người bị tạm giữ không có yêu cầu thì ghi không có yêu cầu.
10 Ghi rõ họ tên, địa chỉ người được thông báo.
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN1 |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-TGTVPT2 |
A3 ….., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
Tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 4 năm 2008;
Căn cứ Điều ………….. Nghị định số ……./……../NĐ-CP ngày …../…../…….. của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính4 .................................................................................................................................. ;
Xét …………. 5 ..................................................................................................................... ;
Tôi: 6 …………………………….; Chức vụ: ............................................................................... ;
Đơn vị ..................................................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Tạm giữ: Tang vật, phương tiện vi phạm hành chính của
Ông (bà)/tổ chức:7 .................................................................................................................
Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt động): ...........................................................................................
Địa chỉ: .................................................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân số/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD................................................
Ngày cấp: ………………………….. Cơ quan cấp: .................................................................... ;
Lý do:
Đã có hành vi vi phạm hành chính: 8 ........................................................................................
Quy định tại điểm …. khoản …… Điều ………. Nghị định số ……./………./NĐ-CP ngày …../…../……… của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực 9 .........................................................................
Việc tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính được lập biên bản (kèm theo Quyết định này).
Quyết định này được gửi cho:
1. Ông (bà)/tổ chức: ......................................................................................... để chấp hành;
2. ....................................................................................................................................... 10
3. .........................................................................................................................................
Quyết định này gồm ……….. trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang.
|
NGƯỜI
RA QUYẾT ĐỊNH |
Ý kiến Thủ trưởng của người ra Quyết định tạm giữ: 11 ............................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
____________
1 Ghi tên cơ quan chủ quản và cơ quan của người lập biên bản theo đúng thể thức văn bản.
2 Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản.
3 Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh nơi lập biên bản.
4 Ghi lĩnh vực quản lý nhà nước theo Nghị định được áp dụng.
5 Ghi rõ lý do tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính như để xác minh tình tiết làm căn cứ để quyết định xử lý vi phạm hành chính hoặc ngăn chặn ngay hành vi vi phạm. Nếu người tạm giữ không phải là người có thẩm quyền quy định tại Điều 45 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính, thì phải ghi rõ thêm căn cứ để cho rằng nếu không tạm giữ ngay thì tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có thể bị tẩu tán, tiêu hủy.
6 Họ tên người ra Quyết định tạm giữ.
7 Nếu là tổ chức ghi rõ: tên tổ chức vi phạm; họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức vi phạm; lĩnh vực hoạt động; địa chỉ trụ sở chính; quyết định thành lập hoặc đăng ký kinh doanh. Nếu là cá nhân ghi họ tên, nghề nghiệp, địa chỉ thường trú (người nước ngoài ghi địa chỉ tạm trú tại Việt Nam) và giấy chứng minh nhân dân.
8 Nếu có nhiều hành vi thì ghi cụ thể từng hành vi vi phạm.
9 Ghi rõ lĩnh vực quản lý nhà nước theo tên của Nghị định được áp dụng.
10 Trường hợp người quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính không phải là người có thẩm quyền quy định tại Điều 45 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính thì Quyết định này phải được gửi để báo cáo cho Thủ trưởng của người ra quyết định tạm giữ.
11 Thủ trưởng của người ra quyết định tạm giữ (người tạm giữ không có thẩm quyền theo quy định tại Điều 45 Pháp lệnh) có ý kiến về việc tạm giữ, đồng ý hoặc không đồng ý.
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN1 |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-KN2 |
A3 ….., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
Khám người theo thủ tục hành chính
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 4 năm 2008;
Căn cứ Điều ………….. Nghị định số ……./……../NĐ-CP ngày …../…../…….. của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính4 .................................................................................................................................. ;
Xét …………. 5 ..................................................................................................................... ;
Tôi: 6 …………………………….; Chức vụ: ............................................................................... ;
Đơn vị ..................................................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Khám người ông (bà) …………………..; Năm sinh: ................................................................. ;
Nghề nghiệp: .........................................................................................................................
Địa chỉ: .................................................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân số: …………………………Ngày cấp: …………………………..............
Nơi cấp: .............................................................................................................................. ;
Quyết định khám người này đã được thông báo cho ông (bà)7 ..................................................
Việc khám người có người chứng kiến là ông (bà)8 ................................................................. ;
Nghề nghiệp: .........................................................................................................................
Địa chỉ: ................................................................................................................................ ;
Giấy chứng minh nhân dân số: …………………………Ngày cấp: …………………………..............
Nơi cấp: .............................................................................................................................. ;
Việc khám người được lập biên bản (kèm theo Quyết định này).
Quyết định này được gửi cho:
1. Ông (bà) ...................................................................................................... để chấp hành;
2. .........................................................................................................................................
3. .........................................................................................................................................
Quyết định này gồm ……….. trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang.
|
NGƯỜI
RA QUYẾT ĐỊNH KHÁM |
____________
1 Ghi tên cơ quan chủ quản và cơ quan của người lập biên bản theo đúng thể thức văn bản.
2 Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản.
3 Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh nơi lập biên bản.
4 Ghi lĩnh vực quản lý nhà nước theo Nghị định được áp dụng.
5 Ghi rõ lý do khám người, phương tiện vi phạm hành chính như để xác minh tình tiết làm căn cứ để quyết định xử lý vi phạm hành chính hoặc ngăn chặn ngay hành vi vi phạm hoặc căn cứ để cho rằng nếu không tạm giữ ngay thì tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có thể bị tẩu tán, tiêu hủy.
6 Họ tên người ra Quyết định khám người.
7 Họ tên người bị khám.
8 Họ và tên người chứng kiến.
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN1 |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-KNCGTVPT2 |
A3 ….., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
Khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 4 năm 2008;
Căn cứ Điều ………….. Nghị định số ……./……../NĐ-CP ngày …../…../…….. của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính4 .................................................................................................................................. ;
Xét …………. 5 ..................................................................................................................... ;
Tôi: 6 …………………………….; Chức vụ: ............................................................................... ;
Đơn vị ..................................................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Khám:7 .................................................................................................................................
Chủ nơi bị khám là: ông/bà/đại diện tổ chức:8 ..........................................................................
Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt động): ...........................................................................................
Địa chỉ: .................................................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân số/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD................................................
Ngày cấp: ………………………….. Cơ quan cấp: .................................................................... ;
Lý do: .................................................................................................................................. ;
Việc khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính được lập biên bản (kèm theo Quyết định này).
Quyết định này được: ............................................................................................................
1. Giao cho: Ông/bà/đại diện tổ chức: ............................................................... để chấp hành;
2. Gửi. ................................................................................................................................ 9
Quyết định này gồm …………. trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang.
|
NGƯỜI
RA QUYẾT ĐỊNH |
Ý kiến đồng ý của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện trước khi tiến hành khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện là nơi ở: .............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
|
(Ký, ghi rõ họ tên) |
____________
1 Ghi tên cơ quan chủ quản và cơ quan của người lập biên bản theo đúng thể thức văn bản.
2 Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản.
3 Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh nơi lập biên bản.
4 Ghi lĩnh vực quản lý nhà nước theo Nghị định được áp dụng.
5 Ghi rõ lý do khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính như để xác minh tình tiết làm căn cứ để quyết định xử lý vi phạm hành chính hoặc ngăn chặn ngay hành vi vi phạm hoặc căn cứ để cho rằng nếu không tạm giữ ngay thì tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có thể bị tẩu tán, tiêu hủy.
6 Họ tên người ra Quyết định khám.
7 Ghi rõ địa điểm bị khám.
8 Nếu không có người chủ nơi bị khám thì ghi rõ người thành niên trong gia đình họ.
9 Ghi rõ nơi gửi quyết định.
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN1 |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-XPHC2 |
A3 ….., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
Xử phạt vi phạm hành chính về khám bệnh, chữa
bệnh
(theo thủ tục đơn giản)
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 4 năm 2008;
Căn cứ Điều ………….. Nghị định số ……./……../NĐ-CP ngày …../…../…….. của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính4 .................................................................................................................................. ;
Xét hành vi vi phạm hành chính do ............................................................................ thực hiện;
Tôi: 5 …………………………….; Chức vụ: ............................................................................... ;
Đơn vị ..................................................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Xử phạt vi phạm hành chính đối với:
Ông (bà)/tổ chức:6 ................................................................................................................ ;
Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt động): ...........................................................................................
Địa chỉ: .................................................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân số/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD................................................
Ngày cấp: ………………………….. Cơ quan cấp: .................................................................... ;
Hình thức xử phạt chính là: 7
.............................................................................................................................................
Lý do:
- Đã có hành vi vi phạm hành chính:8 .......................................................................................
Quy định tại điểm ……… khoản ………. Điều ………. Nghị định số …../…../NĐ-CP ngày ….. tháng ….. năm ……… của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực 9 ...................................................................
Những tình tiết liên quan đến việc giải quyết vụ vi phạm: ...........................................................
.............................................................................................................................................
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Quyết định này được gửi cho:
1. Ông (bà)/tổ chức:10 ....................................................................................... để chấp hành;
2. ……………………………. 11 ................................................................................................
Quyết định này gồm …………. trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang.
|
NGƯỜI
RA QUYẾT ĐỊNH |
____________
1 Ghi tên cơ quan chủ quản và cơ quan của người lập biên bản theo đúng thể thức văn bản.
2 Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản.
3 Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh nơi lập biên bản.
4 Ghi lĩnh vực quản lý nhà nước theo Nghị định được áp dụng.
5 Họ tên, chức vụ, đơn vị công tác của người ra Quyết định xử phạt.
6 Nếu là tổ chức gh rõ: tên tổ chức vi phạm; họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức vi phạm; lĩnh vực hoạt động; địa chỉ trụ sở chính; quyết định thành lập hoặc đăng ký kinh doanh. Nếu là cá nhân ghi họ tên, nghề nghiệp, địa chỉ thường trú (người nước ngoài ghi địa chỉ tạm trú tại Việt Nam) và giấy chứng minh nhân dân.
7 Ghi hình thức là cảnh cáo hoặc phạt tiền; nếu hành vi là phạt tiền thì ghi mức xử phạt của từng hành vi và tổng hợp thành hình phạt chung theo quy định.
8 Nếu có nhiều hành vi thì ghi cụ thể từng hành vi vi phạm.
9 Ghi cụ thể từng điều, khoản, mức phạt của Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý nhà nước được áp dụng đối với cá nhân, tổ chức bị xử phạt vi phạm.
10 Ghi rõ họ tên cá nhân hoặc tên tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính.
11 Ghi Kho bạc Nhà nước, nếu áp dụng hình thức phạt tiền và những nơi nhận quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN1 |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-XPHC2 |
A3 ….., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
Xử phạt vi phạm hành chính về khám bệnh, chữa
bệnh
(Theo thủ tục thông thường)
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 4 năm 2008;
Căn cứ Điều ………….. Nghị định số ……./……../NĐ-CP ngày …../…../…….. của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính4 .................................................................................................................................. ;
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính do5 …………………… lập hồi ………. ngày ….. tháng ….. năm ……………. tại ;
Tôi: 6 …………………………….; Chức vụ: ............................................................................... ;
Đơn vị ..................................................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Xử phạt vi phạm hành chính đối với:
Ông (bà)/tổ chức:7 ................................................................................................................ ;
Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt động): ...........................................................................................
Địa chỉ: .................................................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân số/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD................................................
Ngày cấp: ………………………….. Cơ quan cấp: .................................................................... ;
Với các hình thức sau:
1. Hình thức xử phạt chính: 8
Cảnh cáo/phạt tiền với mức phạt là: ............................................................................. (đồng).
(Viết bằng chữ: ................................................................................................................... ).
2. Hình thức xử phạt bổ sung (nếu có):
1. Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề: .........................................................
2. Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính gồm: .............................
3. Các biện pháp khắc phục hậu quả (nếu có): .........................................................................
Lý do:
Đã có hành vi vi phạm hành chính:9 .........................................................................................
Quy định tại điểm …… khoản ……. Điều ………. Nghị định số …../…../NĐ-CP ngày ….. tháng ….. năm …………… của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực 10 ..................................................................
Những tình tiết liên quan đến việc giải quyết vụ vi phạm:11 .........................................................
.............................................................................................................................................
Điều 2. Ông (bà)/tổ chức ……………………………. phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định xử phạt 12
Quá thời hạn này, nếu ông (bà)/tổ chức ………………………………. cố tình không chấp hành Quyết định xử phạt thì bị cưỡng chế thi hành.
Số tiền phạt quy định tại Điều 1 phải nộp vào tài khoản số: …………… của Kho bạc Nhà nước ………………… 13 trong vòng mười ngày, kể từ ngày được giao Quyết định xử phạt.
Ông (bà)/tổ chức …………………… có quyền khiếu nại, khởi kiện đối với Quyết định xử phạt vi phạm hành chính này theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày … tháng … năm …………..14.
Trong thời hạn ba ngày, Quyết định này được gửi cho:
1. Ông (bà)/tổ chức: ......................................................................................... để chấp hành;
2. Kho bạc .................................................................................................... để thu tiền phạt;
3. .........................................................................................................................................
Quyết định này gồm ……………….. trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang.
|
NGƯỜI
RA QUYẾT ĐỊNH |
____________
1 Ghi tên cơ quan chủ quản và cơ quan của người lập biên bản theo đúng thể thức văn bản.
2 Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản.
3 Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh nơi lập biên bản.
4 Ghi lĩnh vực quản lý nhà nước theo lĩnh vực áp dụng.
5 Ghi họ tên, chức vụ người lập biên bản.
6 Họ tên người ra Quyết định xử phạt.
7 Nếu là tổ chức ghi rõ: tên tổ chức vi phạm; họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức vi phạm; lĩnh vực hoạt động; địa chỉ trụ sở chính; quyết định thành lập hoặc đăng ký kinh doanh. Nếu là cá nhân ghi họ tên, nghề nghiệp, địa chỉ thường trú (người nước ngoài ghi địa chỉ tạm trú tại Việt Nam) và giấy chứng minh nhân dân.
8 Ghi cụ thể từng mức xử phạt sau đó tổng hợp thành số tiền xử phạt chung nếu đối tượng vi phạm bị xử phạt về nhiều hành vi vi phạm hành chính.
9 Nếu có nhiều hành vi thì ghi cụ thể từng hành vi vi phạm.
10 Ghi cụ thể từng điều, khoản, mức phạt của Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý nhà nước được áp dụng đối với cá nhân, tổ chức bị xử phạt vi phạm.
11 Ghi những tình tiết có liên quan được áp dụng để quyết định việc xử phạt vi phạm hành chính.
12 Ghi rõ số lần, thời hạn và số tiền phải nộp phạt trong một lần nếu nộp phạt nhiều lần. Nếu nộp phạt một lần ghi trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày được giao quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
13 Ghi rõ tên, địa chỉ Kho bạc Nhà nước nơi nộp tiền xử phạt.
14 Ngày ký Quyết định hoặc ngày do người có thẩm quyền xử phạt quyết định.
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN1 |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-CC2 |
A3 ….., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
Cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính về khám bệnh, chữa bệnh
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 4 năm 2008;
Căn cứ Điều ………….. Nghị định số ……./……../NĐ-CP ngày …../…../…….. của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính4 .................................................................................................................................. ;
Để đảm bảo thi hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về ………… số ….. ngày ….. tháng ….. năm …………… của ;
Tôi: 5 …………………………….; Chức vụ: ............................................................................... ;
Đơn vị ..................................................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Áp dụng biện pháp cưỡng chế thi hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số ……/QĐ-XPHC ngày ……. tháng ….. năm ……… của …………………… về .....................................................................................
Đối với:
Ông (bà)/tổ chức:6 ................................................................................................................ ;
Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt động): ...........................................................................................
Địa chỉ: .................................................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân số/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD................................................
Ngày cấp: ………………………….. Cơ quan cấp: .................................................................... ;
* Biện pháp cưỡng chế:7 ........................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Điều 2. Ông (bà)/tổ chức ……………………………. phải nghiêm chỉnh thực hiện Quyết định này và phải chịu mọi chi phí về việc tổ chức thực hiện các biện pháp cưỡng chế.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày … tháng … năm …………..
Quyết định có …………. trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang.
Quyết định này được giao cho ông (bà)/tổ chức .................................................. để thực hiện.
Quyết định này được gửi cho:
1. ……………………….. để ................................................................................................... 8
2. ……………………….. để ....................................................................................................
|
NGƯỜI
RA QUYẾT ĐỊNH |
____________
1 Ghi tên cơ quan chủ quản và cơ quan của người lập biên bản theo đúng thể thức văn bản.
2 Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản.
3 Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh nơi lập biên bản.
4 Ghi lĩnh vực quản lý nhà nước theo Nghị định được áp dụng.
5 Họ tên người ra Quyết định cưỡng chế.
6 Nếu là tổ chức ghi rõ: tên tổ chức vi phạm; họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức vi phạm; lĩnh vực hoạt động; địa chỉ trụ sở chính; quyết định thành lập hoặc đăng ký kinh doanh. Nếu là cá nhân ghi họ tên, nghề nghiệp, địa chỉ thường trú (người nước ngoài ghi địa chỉ tạm trú tại Việt Nam) và giấy chứng minh nhân dân.
7 Ghi cụ thể biện pháp cưỡng chế, số tiền cưỡng chế, hoặc các biện pháp khắc phục phải thực hiện.
8 Nếu biện pháp cưỡng chế là khấu trừ lương hoặc một phần thu nhập, khấu trừ tiền từ tài khoản tại ngân hàng thì Quyết định được gửi cho cơ quan, tổ chức nơi cá nhân làm việc hoặc ngân hàng để phối hợp thực hiện. Nếu biện pháp cưỡng chế là kê biên tài sản hoặc các biện pháp cưỡng chế khác để thực hiện tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính, buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đã bị thay đổi do vi phạm hành chính gây ra hoặc buộc tháo dỡ công trình xây dựng trái phép, buộc thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường, lây lan dịch bệnh, buộc đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam, buộc tái xuất hàng hóa, vật phẩm, phương tiện, buộc tiêu hủy vật phẩm gây hại cho sức khỏe con người, vật nuôi và cây trồng, văn hóa phẩm độc hại thì Quyết định được gửi chi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thực hiện việc cưỡng chế để phối hợp thực hiện.
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN1 |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-KPHQ2 |
A3 ….., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 4 năm 2008;
Căn cứ Điều ………….. Nghị định số ……./……../NĐ-CP ngày …../…../…….. của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính4 .................................................................................................................................. ;
Vì ………………….. 5 …………. nên không áp dụng xử phạt vi phạm hành chính;
Để khắc phục triệt để hậu quả do vi phạm hành chính gây ra,
Tôi: 6 …………………………….; Chức vụ: ............................................................................... ;
Đơn vị ..................................................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả do vi phạm hành chính đối với: 7 .........................
Ông (bà)/tổ chức:8 ................................................................................................................ ;
Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt động): ...........................................................................................
Địa chỉ: .................................................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân số/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD................................................
Ngày cấp: ………………………….. Cơ quan cấp: .................................................................... ;
Lý do:
Đã có hành vi vi phạm hành chính:9 .........................................................................................
Quy định tại điểm …….. khoản ……… Điều …….. Nghị định số ……../……./NĐ-CP ngày ….. tháng ….. năm ……… của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực 10 ..................................................................
Những tình tiết liên quan đến việc giải quyết vụ vi phạm: 11 ........................................................
.............................................................................................................................................
Lý do không xử phạt vi phạm hành chính: ................................................................................
Hậu quả cần khắc phục là: .....................................................................................................
Biện pháp để khắc phục hậu quả là: ........................................................................................
Điều 2. Ông (bà)/tổ chức ……………………………. phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này trong thời hạn ……… ngày, kể từ ngày được giao Quyết định. Quá thời hạn này, nếu ông (bà)/tổ chức ………………………………….. cố tình không chấp hành thì bị cưỡng chế thi hành.
Ông (bà)/tổ chức ………………………. có quyền khiếu nại, khởi kiện đối với quyết định này theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày … tháng … năm …………..12
Quyết định này gồm …………. trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang.
Trong thời hạn ba ngày, Quyết định này được gửi cho:
1. Ông (bà)/tổ chức: .......................................................................................... để chấp hành;
2. .........................................................................................................................................
3. .........................................................................................................................................
|
NGƯỜI
RA QUYẾT ĐỊNH |
____________
1 Ghi tên cơ quan chủ quản và cơ quan của người lập biên bản theo đúng thể thức văn bản.
2 Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản.
3 Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh nơi lập biên bản.
4 Ghi lĩnh vực quản lý nhà nước theo Nghị định được áp dụng.
5 Ghi rõ lý do không xử phạt.
6 Họ tên người ra Quyết định khắc phục hậu quả.
7 Nếu là tổ chức ghi họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức vi phạm.
8 Nếu là tổ chức ghi rõ: tên tổ chức vi phạm; họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức vi phạm; lĩnh vực hoạt động; địa chỉ trụ sở chính; quyết định thành lập hoặc đăng ký kinh doanh. Nếu là cá nhân ghi họ tên, nghề nghiệp, địa chỉ thường trú (người nước ngoài ghi địa chỉ tạm trú tại Việt Nam) và giấy chứng minh nhân dân.
9 Nếu có nhiều hành vi thì ghi cụ thể từng hành vi vi phạm.
10 Ghi cụ thể từng điều, khoản, mức phạt của Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý nhà nước được áp dụng đối với cá nhân, tổ chức bị xử phạt vi phạm.
11 Ghi những tình tiết có liên quan được áp dụng để quyết định việc xử phạt việc xử phạt vi phạm hành chính.
12 Ngày ký Quyết định hoặc ngày do người có thẩm quyền quyết định./.
THE
GOVERNMENT |
THE
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 96/2011/ND-CP |
Hanoi, October 21, 2011 |
ON PRESCRIBING THE SANCTIONS AGAINST ADMINISTRATIVE VIOLATIONS OF MEDICAL EXAMINATION AND TREATMENT
THE GOVERNMENT
Pursuant to the Law on organization of the Government of December 25, 2001;
Pursuant to the Law on Medical examination and treatment of November 23, 2009;
Pursuant to the Law on the donation, removal, transplantation of human tissue and organ and the donation and recovery of cadavers of November 29, 2006;
Pursuant to the Ordinance on Handling administrative violations of July 02, 2002; the Ordinance on amending and supplementing a number of articles of the Ordinance on Handling administrative violations of April 02, 2008;
Pursuant to the Government's Decree No. 128/2008/ND-CP of December 16, 2008 detailing the implementation of a number of articles of the Ordinance on Handling administrative violations of July 02, 2002; the Ordinance on amending and supplementing a number of articles of the Ordinance on Handling administrative violations of April 02, 2008
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DECREE:
Article 1. Scope of regulation
1. This decree prescribes the acts of violations, forms sanctions, fine rates and authority to sanction against administrative violations of medical examination and treatment.
2. Administrative violations of medical examination and treatment prescribed in this Decree include:
a) Violations of provisions on practicing and using the practice certificates of practitioners in medical examination and treatment;
b) Violations of provisions on conditions for the operation and the use of the operation certificates of medical examination and treatment facilities;
c) Violations of provisions on professional and technical operation;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dd) Violations of provisions on the conditions for massage services;
e) Violations of provisions on childbirth by scientific methods;
g) Violations of provisions on the donation, removal, transplantation of human tissue and organ and the donation and recovery of cadavers;
h) Violations of provisions on sex reassignment;
i) Violations of other provisions on medical examination and treatment.
3. For acts of administrative violations of medical examination and treatment not being prescribed in this Decree, the provisions in other Decrees on sanctions against administrative violations of relevant State management domains shall apply.
Article 2. Subjects of application
1. This Decree is applicable to individuals, agencies and organizations relating to sanctions against administrative violations of medical examination and treatment.
2. Individuals being officers and officials on duty committing the acts prescribed in this Decree shall not be administratively sanctioned but shall be handled and disciplined as prescribed by law provisions on officers and officials.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. For each of the acts of administrative violations of medical examination and treatment prescribed in this Decree, violating organizations and individuals shall be imposed one of the following forms of sanctions:
a) Warning;
b) Fines of up to 40,000,000 VND.
2. Depending on the nature and the extent of violations, administrative violating organizations and individuals may also be liable to one of the following additional forms of sanctions:
a) Indefinitely or temporarily withdrawing the operation certificate and practice certificate;
b) Confiscating the exhibits and means of administrative violations.
3. Apart from the above forms of sanctions, depending on the nature and the extent of violations, administrative violating organizations and individuals might be compelled to take one of the remedial measures as prescribed by law provisions on handling administrative violations and one or a number of remedial measures as follows:
a) Refunding or returning the illegal money or exhibits for expropriation;
b) Admitting patients eligible for compulsory medical treatment;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Defraying the cost of health care for the practitioner upon damaging their health;
dd) Defraying the cost of medical examination and treatment as prescribed by law provisions on prices for medical examination and treatment services upon using such services;
e) Resolving the unreliability of the conditions for implementing reproduction assistance techniques
Article 4. Applying law provisions on sanctions against administrative violations
1. Principle of sanctions; the handling minors committing administrative violations; the mitigating or aggravating circumstances; the prescription and time limits for sanctions; the time limits considered not sanctioned; the methods of time limit and prescription calculation; the application of forms of sanctions against administrative violations and remedial measures; the determination of administrative sanction authority; the making of written records on administrative violations; the issue of decisions on sanctions against administrative violations; the procedures for fines, fine collection; the procedures for confiscating and handling exhibits and means of administrative violations; the implementation of the decisions on sanctions against administrative violations, deferred implementation of Decisions on fines, on the enforcing the implementation of Decisions on sanctions against administrative violations and the transfer of Decisions on sanctions against administrative violations of medical examination and treatment are implemented as prescribed by law provisions on handling administrative violations..
2. The forms of Records and Decision used in sanctions against administrative violations of medical examination and treatment are provided for in the Annex promulgated together with this Decree.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Failing to report to competent persons upon detecting the practitioners committing fraud acts against patients, colleagues or committing other violations of the law on medical examination and treatment;
b) Failing to participate in supervising the professional capacity and occupational ethics of other practitioners when requested by competent persons;
c) Failing to participate in local activities of public health protection and education when requested;
d) Using alcohol or smoking while practicing medical examination and treatment.
2. Fines of from 2,000,000 VND to 5,000,000 VND for one of the following acts of violations:
a) Erasing and modifying medical records in order to falsify the information of medical examination and treatment;
b) Using superstitious forms of medical examination and treatment;
c) Disregard the patients’ rights prescribed in Articles 7, 8, 9, 10, 11, 12 and 13 of the Law on medical examination and treatment;
d) Misusing the position for sexual harassment;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Prescribing treatments and medicines in other languages rather than Vietnamese that have not been registered, or the translator is not qualified to translate into Vietnamese.
3. Fines of from 5,000,000 VND to 10,000,000 VND for one of the following acts of violations:
a) Preventing patients eligible for compulsory treatment from entering medical examination and treatment facilities;
b) Prescribing medical examination and treatment services or suggesting patients to go to another medical examination and treatment facilities for personal interests
c) Violating the provisions of professional and technical operation in medical examination and treatment.
4. Fines of from 10,000,000 VND to 15,000,000 VND for one of the following acts of violations:
a) Praticing without practice certificate or while being suspended from practice;
b) Practicing beyond the profession scope specified in the practice certificate, except for cases of emergency
c) Renting, borrowing practice certificates to practice;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dd) Failing to provide prompt first-aids or emergency aids; refusing to provide medical examination and treatment except for the case of being entitled to refuse medical examination and treatment as prescribed in Article 32 of the Law on Medical examination and treatment.
5. Fines of from 15,000,000 VND to 20,000,000 VND for one of the following acts of violations:
a) Paying, taking bribes, brokering bribery in medical examination and treatment but not being liable to criminal prosecution;
b) Selling medicines, except for practitioners of medical examination and treatment using traditional medicines;
c) Violating the provisions on professional and technical operation in medical examination and treatment that cause medical accidents to patients.
6. Additional forms of sanctions: withdrawing the practice certificate from 6 to 12 months regarding acts of violations prescribed in point b, c, d clause 4 and clause 5 this Article.
7. Remedial measures: returning the money or exhibits for expropriation regarding acts of violations prescribed in point a clause 5 this Article.
1. Warning or fines of from 500,000 VND to 1,000,000 VND for one of the following acts of violations:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Operating without signboard or the signboard does not show the correct information compared to that in the operation certificate;
c) Failing to publicize the working hours or posting the service prices;
d) Failing to notify the certificate issue agencies when replacing the person in charge of professional and technical operation of medical examination and treatment facilities or the practitioners being foreigners as prescribed.
2. Fines of from 3,000,000 VND to 8,000,000 VND for one of the following acts of violations:
a) Advertising false prices or beyond the profession scope specified in the operation certificate;
b) Collecting medical examination and treatment charges not being posted or collecting higher charges than the posted prices;
c) Failing to admit patients eligible for compulsory treatment, or deliberately organize compulsory treatments for individuals not eligible for compulsory treatment.
3. Fines of from 10,000,000 VND to 15,000,000 VND for one of the following acts of violations:
a) Failing to ensure necessary conditions for medical examination and treatment within the allowed profession scope;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Leasing, lending operation certificates.
4. Fines of from 15,000,000 VND to 20,000,000 VND for one of the following acts of violations:
a) Providing medical examination and treatment services without operation certificate or while being suspended from operation;
c) Providing medical examination and treatment services beyond the profession scope specified in the operation certificate, except for cases of emergency;
c) Applying new techniques and methods for medical examination and treatment not being approved by the Service of Health or The Ministry of Health;
c) Using medicines not being allowed to circulate in medical examination and treatment.
5. Additional forms of sanctions:
a) Withdrawing the operation certificate from 6 to 12 months regarding acts of violations prescribed in clause 3, point b, c clause 4 this Article;
c) Withdrawing violating the medicines prescribed in point d clause 4 this Article.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Warning or fines of from 300,000 VND to 700,000 VND for one of the following acts of violations:
a) Failing to make or to complete the medical records of patients;
b) Failing to make medical logbook for monitoring outpatients;
c) Failing to retain medical records as prescribed by law provisions on archiving medical records;
d) Failing to settle abandoned patients as prescribed by law provisions on settling abandoned patients;
dd) Failing to settle dead patients as prescribed by law provisions on settling dead patients;
e) Failing to provide medical examination and treatment in accordance with law provisions on medical examination and treatment;
g) Failing to hold consultations when the disease beyond the professional capacity of the practitioners or the medical examination and treatment facilities shows no progress or starts to regress;
h) Failing to take measures for bacterial contamination control in medical examination and treatment facilities as prescribed by law provisions on bacterial contamination control in medical examination and treatment facilities.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Failing to make books and records to monitor and retain addictive, psychotropic medicines and pre-substances for making medicines as prescribed by law provisions on the use of medicines in medical examination and treatment facilities;
b) Failing to transfer the patients to appropriate medical examination and treatment facilities when their conditions exceed the professional capacity of the facilities.
3. Fines of from 10,000,000 VND to 15,000,000 VND for one of the following acts of violations:
a) Performing surgeries and surgical interventions without the approval of the patients or the patients’ representatives except for the case prescribed in clause 3 Article 61 of the Law on Medical examination and treatment;
b) Failing to ensure the adequate quantity and quality of means of emergency aids, medical equipment, instrument and the emergency aid medicine quantity.
1. Fines of from 1,000,000 VND to 2,000,000 VND for one of the following acts of violations:
a) Giving prescriptions with unclear or incorrect medicine names, quantity, contents, dosage, usage and duration;
b) Failing to check the prescriptions, medicine receipts, names, content, dosage, usage and quality of medicines or not comparing the prescriptions with information of the concentration, content, receiving quantity and expiry date on the medicine receipts, medicine labels when dispensing medicines to patients and individuals in charge of medicine dispensing;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Failing to fully record the time of dispensing medicine to patients;
dd) Failing to monitor and record the patients’ post-medication clinical status to the medical records;
e) Failing to promptly detect the post-medication accidents and notifying the direct practitioners.
2. Fines of from 4,000,000 VND to 8,000,000 VND for one of the following acts of violations:
a) Giving prescriptions incorrectly;
b) Failing to monitor the effects and promptly handle the medication accidents of the patients under the direct treatment and prescription.
3. Fines of 10,000,000 VND to 20,000,000 VND for giving prescriptions for expensive and unnecessary proprietary medicines in order to collect commissions from medicine business establishments.
Article 9. Violations of provisions on the conditions for massage services
1. Fines of from 500,000 VND to 1,000,000 VND for one of the following acts of violations:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Having improper signboard contents;
c) Failing to put up or improperly putting up posters of technical process of massage in massage rooms;
d) Failing to wear proper clothing and badges when practicing;
dd) Practicing without professional certificates issued by competent agencies.
2. Fines of from 2,000,000 VND to 5,000,000 VND for one of the following acts of violations:
a) The massage beds fail to satisfy the prescribed norms;
b) Failing to set up alarm bells in massage rooms;
c) Failing to satisfy the prescribed conditions for lighting and hygiene;
d) Failing to satisfy the prescribed conditions for the practicing room area;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Fines of from 5,000,000 VND to 7,000,000 VND for one of the following acts of violations:
a) The doors of massage rooms, acupuncture rooms are inconsistent to the law provisions on massage services;
b) Giving massages inconsistently with the technical process;
c) Misusing the vocation for prostitutions.
Article 10. Violations of provisions on childbirth by scientific methods
1. Fines of 1,000,000 VND to 2,000,000 VND for revealing the information of names, ages, address and images of the sperm, embryo donors and receivers.
2. Fines of 5,000,000 VND to 10,000,000 VND for one of the following acts of violations:
a) Illegally donating, receiving sperms, ova and embryos;
b) Failing to satisfy the prescribed conditions for childbirth assistance techniques as prescribed by law provisions on childbirth by scientific methods.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Surrogacy;
b) Human cloning;
c) Implanting sperms, ova and embryos among consanguineous persons or between persons of opposite sexes being three-generation relatives.
4. Remedial measures: resolving the unreliability of the conditions for childbirth assistance techniques as prescribed by law provisions on childbirth by scientific methods regarding acts of violations prescribed in point b clause 2 this Article.
1. Fines of from 5,000,000 VND to 10,000,000 VND for one of the following acts of violations:
a) Advertising, brokering human organ sale;
b) Revealing the information and secrets of the donors and the receivers except for the case of agreement between the parties, or otherwise prescribed by law.
c) Removing non-regenerable from living donors before obtaining the written approval from The Counseling Council on Human organ removal and transplantation.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Removing, transplanting, using, storing human tissue and organs for commercial purposes;
b) Removing, transplanting, using, storing human organs before being accredited by The Minister of Health as qualified for human organs and tissue removal and transplantation
3. Fines of from 30,000,000 VND to 40,000,000 VND for one of the following acts of violations:
a) Compelling others to donate their tissue or organs, or removing tissue, organs from involuntary donors.
b) Removing tissue and organs from persons under eighteen;
c) Transplanting tissue and organs from persons suffering from the diseases in the list prescribed by The Minister of Health.
4. Additional forms of sanctions: indefinitely withdrawing the operation certificate regarding acts of violations prescribed in clause 2 and clause 3 this Article.
Article 12. Violations of provisions on sex reassignment
1. Fines of from 1,000,000 VND to 2,000,000 VND for one of the following acts of violations:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Discriminating against sex-reassigned persons.
2. Fines of from 10,000,000 VND to 20,000,000 VND for one of the following acts of violations:
a) Performing sex-reassignment for persons with unexceptionable genders;
b) Performing sex-reassignment for persons before obtaining the approval from The Ministry of Health or Services of Health of central-affiliated cities and provinces as prescribed in Article 8 of the Decree No. 88/2008/ND-CP of August 05, 2008 on sex reassignment
3. Remedial measures: offering apologies to the discriminated persons regarding acts of violations prescribed in point b, clause 1 this Article.
Article 13. Violations of other provisions on medical examination and treatment
1. Warning or fines of from 200,000 VND to 500,000 VND for one of the following acts of violations:
a) Providing untruthful information of the personal health or failing to fully cooperate with the practitioners and the medical examination and treatment facilities in medical examination and treatment;
b) Failing to follow the diagnoses and treatment indication from the practitioners, except for the case of being entitled to refuses prescribed in Article 12 of the Law on Medical examination and treatment;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Fines of from 500,000 VND to 2,000,000 VND for one of the following acts of violations:
a) Damaging honor and dignity of the practitioners during the medical examination and treatment;
b) Failing to observe the decisions on mobilizing from competent State agencies upon occurrence of natural disaster, catastrophes and dangerous epidemics.
3. Fines of from 2,000,000 VND to 5,000,000 VND for one of the following acts of violations:
a) Failing to pay the cost of medical examination and treatment when using medical examination and treatment services except from cases of exemption and reduction as prescribed by law;
b) Failing to establish professional councils as prescribed by law to determine whether or not have the professional and technical mistakes occurred when being requested to settle dispute over medical examination and treatment upon occurrence of medical accidents,
4. Fines of from 5,000,000 VND to 10,000,000 VND for one of the following acts of violations:
a) Advertising the medical examination and treatment services inconsistently with the procedures prescribed by law provisions on advertising in medicine;
b) Damaging health and life of the practitioners during medical examinations and treatments.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Offering apologies to the practitioners regarding acts of violations prescribed in point a clause 2 this Article;
b) Paying the heath care cost regarding acts of violations prescribed in point b clause 4 this Article;
c) Paying the cost of medical examination and treatment as prescribed by law provisions on medical examination and treatment service prices regarding acts of violations prescribed in point a clause 3 this Article.
AUTHORITY TO SANCTIONS AGAINST ADMINISTRATIVE VIOLATIONS OF MEDICAL EXAMINATION AND TREATMENT
1. Presidents of the People’s Committees of communes, wards and towns are entitled to:
a) Issue warnings;
b) Impose fines of up to 2,000,000 VND;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Impose remedial measures prescribed in point a, b and d clause 3 Article 12 of the Ordinance on Handling administrative violations.
2. Presidents of the People’s Committees of districts, provincial cities are entitled to:
a) Issue warnings;
b) Impose fines of up to 30,000,000 VND;
c) Withdraw practice certificates, operation certificates within the authority;
d) Confiscate exhibits and means of administrative violations;
dd) Impose remedial measures prescribed in point a, b and d clause 3 Article 12 of the Ordinance on Handling administrative violations.
3. President of the People’s Committee of central-affiliated cities and provinces are entitled to:
a) Issue warnings;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Withdraw practice certificates, operation certificates within the authority;
d) Confiscate exhibits and means of administrative violations;
dd) Impose remedial measures prescribed in point a, b, c and d clause 3 Article 12 of the Ordinance on Handling administrative violations and clause 3 Article 3 of this Decree.
Article 15. Authority to sanction of Health inspectors
1. Health inspector on duty are entitled to:
a) Issue warnings;
b) Impose fines of up to 500,000 VND;
c) Impose additional forms of sanctions: confiscating exhibits and means of administrative violations with the level up to 2,000,000 VND;
d) Impose remedial measures prescribed in point a, b and d clause 3 Article 12 of the Ordinance on Handling administrative violations.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Impose fines of up to 30,000,000 VND;
c) Impose additional forms of sanctions: withdrawing practice certificates, operation certificates, confiscating exhibits and means of administrative violations;
d) Impose remedial measures prescribed in point a, b, and d clause 3 Article 12 of the Ordinance on Handling administrative violations and clause 3 Article 3 of this Decree.
3. Chief inspectors of The Ministry of Health are entitled to:
a) Issue warnings;
b) Impose fines of up to 40,000,000 VND;
c) Impose additional forms of sanctions: withdrawing practice certificates, operation certificates, confiscating exhibits and means of administrative violations;
d) Impose remedial measures prescribed in point a, b, and d clause 3 Article 12 of the Ordinance on Handling administrative violations and clause 3 Article 3 of this Decree.
4. Heads of agencies assigned to conduct line inspections, individuals assigned to conduct line inspections are authorized to sanction against administrative violations as prescribed by law provisions on handling administrative violations and relevant law.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Apart from individuals prescribed in Article 14 and Article 15 of this Decree, other individuals under the provisions of Ordinance on Handling administrative violations, within their assigned functions and tasks, upon detecting the acts of administrative violations prescribed in this Decree within the domains or area under their management are entitled to sanctions as prescribed by law provisions on handling administrative violations.
This Decree takes effect from December 15, 2011.
Abolishing the Article 25, 26, 27, 28, 29, 30 and 31 of the Government's Decree No. 45/2005/ND-CP of April 06, 2005 prescribing the sanctions against administrative violations in the health sector.
Article 18. Responsibilities and implementation guidance
1. The Minister of Health is responsible to guide, organize and inspect the implementation of this Decree.
2. Ministers, Heads of ministerial-level agencies, Heads of governmental agencies, Presidents of the People’s Committees at all levels and relevant agencies, organizations and individuals are responsible to implement this Decree./.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FOR
THE GOVERNMENT
THE PRIME MINISTER
Nguyen Tan Dung
;
Nghị định 96/2011/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về khám, chữa bệnh
Số hiệu: | 96/2011/NĐ-CP |
---|---|
Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ |
Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 21/10/2011 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Nghị định 96/2011/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về khám, chữa bệnh
Chưa có Video