BỘ VĂN HOÁ, THỂ
THAO VÀ DU LỊCH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 88/2008/TT-BVHTTDL |
Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2008 |
Căn cứ Luật Du lịch số 44/2005/QH11 ngày 14
tháng 6 năm 2005; Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch;
Căn cứ Nghị định số 185/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hoá, Thể thao
và Du lịch;
Căn cứ Quyết định số 63/2008/QĐ-TTg ngày 19 tháng 5 năm 2008 của Thủ tướng
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng
cục Du lịch trực thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP
ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Du lịch về lưu trú du lịch như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn về tiêu chí phân loại, xếp hạng, hồ sơ đăng ký hạng, thủ tục xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch; kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện trong cơ sở lưu trú du lịch và cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch.
2. Đối tượng áp dụng
2.1. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân Việt Nam, tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động kinh doanh lưu trú du lịch tại Việt Nam; kinh doanh dịch vụ ăn uống, mua sắm trong khu du lịch, điểm du lịch, đô thị du lịch.
2.2. Đối tượng không áp dụng
Thông tư này không áp dụng đối với:
a) Nhà khách hoạt động theo quy định của Chính phủ;
b) Chung cư, ký túc xá, nhà trọ, nhà cho các đối tượng không phải là khách du lịch thuê.
II. TIÊU CHÍ PHÂN LOẠI, XẾP HẠNG CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH
1. Tiêu chí phân loại cơ sở lưu trú du lịch
1.1. Khách sạn (hotel) là cơ sở lưu trú du lịch, có quy mô từ mười buồng ngủ trở lên, đảm bảo chất lượng về cơ sở vật chất, trang thiết bị và dịch vụ cần thiết phục vụ khách lưu trú và sử dụng dịch vụ, bao gồm các loại sau:
a) Khách sạn thành phố (city hotel) là khách sạn được xây dựng tại các đô thị, chủ yếu phục vụ khách thương gia, khách công vụ, khách tham quan du lịch;
b) Khách sạn nghỉ dưỡng (hotel resort) là khách sạn được xây dựng thành khối hoặc thành quần thể các biệt thự, căn hộ, băng-ga-lâu (bungalow) ở khu vực có cảnh quan thiên nhiên đẹp, phục vụ nhu cầu nghỉ dưỡng, giải trí, tham quan của khách du lịch;
c) Khách sạn nổi (floating hotel) là khách sạn di chuyển hoặc neo đậu trên mặt nước;
d) Khách sạn bên đường (motel) là khách sạn được xây dựng gần đường giao thông, gắn với việc cung cấp nhiên liệu, bảo dưỡng, sửa chữa phương tiện vận chuyển và cung cấp các dịch vụ cần thiết phục vụ khách du lịch.
1.2. Làng du lịch (tourist village) là cơ sở lưu trú du lịch gồm tập hợp các biệt thự hoặc một số loại cơ sở lưu trú khác như căn hộ, băng-ga-lâu (bungalow) và bãi cắm trại, được xây dựng ở nơi có tài nguyên du lịch, cảnh quan thiên nhiên đẹp, có hệ thống dịch vụ gồm các nhà hàng, quầy bar, cửa hàng mua sắm, khu vui chơi giải trí, thể thao và các tiện ích khác phục vụ khách du lịch.
1.3. Biệt thự du lịch (tourist villa)là biệt thự có trang thiết bị, tiện nghi cho khách du lịch thuê, có thể tự phục vụ trong thời gian lưu trú. Có từ ba biệt thự du lịch trở lên được gọi là cụm biệt thự du lịch.
1.4. Căn hộ du lịch (tourist apartment) là căn hộ có trang thiết bị, tiện nghi cho khách du lịch thuê, có thể tự phục vụ trong thời gian lưu trú. Có từ mười căn hộ du lịch trở lên được gọi là khu căn hộ du lịch.
1.5. Bãi cắm trại du lịch (tourist camping) là khu vực đất được quy hoạch ở nơi có cảnh quan thiên nhiên đẹp, có kết cấu hạ tầng, có cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch và dịch vụ cần thiết phục vụ khách cắm trại.
1.6. Nhà nghỉ du lịch (tourist guest house) là cơ sở lưu trú du lịch, có trang thiết bị, tiện nghi cần thiết phục vụ khách du lịch như khách sạn nhưng không đạt tiêu chuẩn xếp hạng khách sạn.
1.7. Nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê (homestay) là nơi sinh sống của người sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp trong thời gian cho thuê lưu trú du lịch, có trang thiết bị, tiện nghi cho khách du lịch thuê lưu trú, có thể có dịch vụ khác theo khả năng đáp ứng của chủ nhà.
1.8. Các cơ sở lưu trú du lịch khác gồm tàu thủy du lịch, tàu hỏa du lịch, ca-ra-van (caravan), lều du lịch.
2. Xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch
Việc xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch thực hiện theo Tiêu chuẩn quốc gia về xếp hạng các loại cơ sở lưu trú du lịch do Bộ Khoa học và Công nghệ công bố theo quy định của Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật.
III. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ HẠNG, THỦ TỤC XẾP HẠNG CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH
1. Hồ sơ đăng ký hạng cơ sở lưu trú du lịch
1.1. Hồ sơ đăng ký hạng cơ sở lưu trú du lịch đạt tiêu chuẩn kinh doanh lưu trú du lịch gồm:
a) Đơn đề nghị xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch quy định tại Phụ lục 1;
b) Biểu đánh giá chất lượng cơ sở lưu trú du lịch quy định trong Tiêu chuẩn quốc gia về xếp hạng các loại cơ sở lưu trú du lịch;
c) Danh sách người quản lý và nhân viên phục vụ trong cơ sở lưu trú du lịch quy định tại Phụ lục 2;
d) Bản sao có giá trị pháp lý:
- Đăng ký kinh doanh của cơ sở lưu trú du lịch, quyết định thành lập doanh nghiệp (nếu có);
- Văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ và thời gian làm việc trong lĩnh vực du lịch đối với người quản lý;
- Giấy cam kết hoặc giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự và an toàn xã hội;
- Giấy xác nhận đủ điều kiện về phòng chống cháy nổ;
- Xác nhận báo cáo tác động môi trường hoặc xác nhận cam kết bảo vệ môi trường của cấp có thẩm quyền;
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm (đối với cơ sở lưu trú du lịch có cung cấp dịch vụ ăn uống);
đ) Biên lai nộp lệ phí thẩm định cơ sở lưu trú du lịch theo quy định hiện hành.
1.2. Hồ sơ đăng ký hạng từ 1 đến 5 sao hoặc hạng cao cấp, ngoài các giấy tờ quy định tại khoản 1.1 mục 1 Phần III Thông tư này, thêm bản sao có giá trị pháp lý văn bằng, chứng chỉ về trình độ chuyên môn, ngoại ngữ của trưởng các bộ phận lễ tân, buồng, bàn, bar, bếp, bảo vệ.
2. Thủ tục xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch
2.2. Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tiếp nhận hồ sơ đăng ký hạng cơ sở lưu trú du lịch.
Đối với hồ sơ đăng ký hạng cơ sở lưu trú du lịch từ 3 sao trở lên hoặc hạng cao cấp, trong thời hạn bảy ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch gửi Tổng cục Du lịch một bộ.
2.3. Tổ chức thẩm định
a) Giám đốc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch thành lập Tổ thẩm định gồm ba cán bộ, công chức am hiểu chuyên môn nghiệp vụ quản lý lưu trú du lịch của Sở để xem xét hồ sơ, thẩm định dựa trên căn cứ tiêu chuẩn xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch và tư vấn giúp Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch ra quyết định công nhận hạng theo thẩm quyền.
b) Tổng cục trưởng Tổng cục Du lịch thành lập Tổ thẩm định gồm năm cán bộ, công chức am hiểu chuyên môn nghiệp vụ quản lý lưu trú du lịch của Tổng cục Du lịch và Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch để xem xét hồ sơ, thẩm định dựa trên căn cứ tiêu chuẩn xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch và tư vấn giúp Tổng cục trưởng Tổng cục Du lịch ra quyết định công nhận hạng theo thẩm quyền.
2.4. Báo cáo kết quả thẩm định
Tổ thẩm định báo cáo Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Tổng cục trưởng Tổng cục Du lịch kết quả thẩm định, nội dung gồm:
- Tờ trình kết quả thẩm định và đề xuất xếp hạng quy định tại Phụ lục 3;
- Biên bản thẩm định cơ sở lưu trú du lịch quy định tại Phụ lục 4;
- Biên bản làm việc của Tổ thẩm định quy định tại Phụ lục 5;
- Hồ sơ đăng ký hạng do cơ sở lưu trú du lịch nộp theo quy định tại mục 1 Phần III Thông tư này.
2.5. Thời hạn xếp hạng
a) Trong thời hạn một tháng đối với hồ sơ thuộc thẩm quyền xếp hạng của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và hai tháng đối với hồ sơ thuộc thẩm quyền xếp hạng của Tổng cục Du lịch kể từ ngày nhận hồ sơ, Giám đốc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch hoặc Tổng cục trưởng Tổng cục Du lịch có trách nhiệm tổ chức thẩm định, xem xét, ra quyết định công nhận hạng theo thẩm quyền.
b) Trên cơ sở kết quả thẩm định của Tổ thẩm định, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Tổng cục trưởng Tổng cục Du lịch xem xét, ra quyết định công nhận hạng phù hợp cho cơ sở lưu trú du lịch theo thẩm quyền. Trường hợp không ra quyết định công nhận hạng phải thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do.
2.7. Nâng hạng hoặc hạ hạng
Cơ sở lưu trú du lịch đã xếp hạng, trong quá trình hoạt động kinh doanh có sự thay đổi về chất lượng:
a) Đối với cơ sở lưu trú du lịch sau khi nâng cấp đủ điều kiện nâng hạng, gửi hồ sơ đăng ký hạng mới đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Hồ sơ và thủ tục thẩm định, xếp hạng như thẩm định, xếp hạng lần đầu.
b) Đối với cơ sở lưu trú du lịch không duy trì được hạng như đã xếp, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Tổng cục Du lịch tổ chức thẩm định lại và hạ hạng cơ sở lưu trú du lịch.
3. Treo biển hạng và quyết định công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch
3.1. Chất liệu, màu sắc, kích thước và mẫu biển hạng của cơ sở lưu trú du lịch đã được xếp hạng quy định tại Phụ lục 6.
3.2. Biển hạng được gắn tại khu vực cửa chính của cơ sở lưu trú du lịch.
3.3. Quyết định công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch được treo ở vị trí dễ thấy tại quầy lễ tân.
3.4. Chỉ những cơ sở lưu trú du lịch đã được xếp hạng từ 1 sao đến 5 sao mới được sử dụng hình ngôi sao để trang trí, quảng cáo theo đúng hạng đã được xếp.
IV. KINH DOANH HÀNG HÓA, DỊCH VỤ KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN TRONG CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH
1. Ngoài các loại, hạng cơ sở lưu trú du lịch quy định tại khoản 1 Điều 19 Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch, các cơ sở lưu trú du lịch khác khi kinh doanh các hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện phải thực hiện theo quy định của pháp luật liên quan.
2. Đối với hàng hóa, dịch vụ mà pháp luật chỉ quy định điều kiện kinh doanh không cần giấy phép thì cơ sở lưu trú du lịch phải bảo đảm các điều kiện tương ứng đối với từng loại hàng hóa, dịch vụ trong quá trình kinh doanh.
V. BÁO CÁO VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH
1. Trong thời hạn mười lăm ngày kể từ ngày bắt đầu hoạt động kinh doanh hoặc thay đổi chủ sở hữu, tên doanh nghiệp, tên cơ sở lưu trú du lịch, cơ sở lưu trú du lịch phải thông báo với Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định tại Phụ lục 7.
2. Định kỳ ba tháng, cơ sở lưu trú du lịch báo cáo tình hình hoạt động kinh doanh với Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch.
3. Định kỳ sáu tháng và hàng năm, Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch báo cáo danh mục cơ sở lưu trú du lịch và kết quả hoạt động kinh doanh lưu trú du lịch của địa phương với Tổng cục Du lịch quy định tại Phụ lục 8.
VI. CẤP BIỂN HIỆU ĐẠT TIÊU CHUẨN PHỤC VỤ KHÁCH DU LỊCH
1. Đăng ký cấp biển hiệu
Các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, mua sắm đề nghị cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch trên cơ sở tự nguyện.
2. Điều kiện cấp biển hiệu
2.1. Đăng ký kinh doanh và thực hiện các điều kiện kinh doanh theo quy định của pháp luật.
2.2. Đảm bảo tiêu chuẩn quy định tại mục 3 Phần VI Thông tư này đối với từng dịch vụ tương ứng.
2.3. Bố trí nơi gửi phương tiện giao thông của khách.
3. Tiêu chuẩn cấp biển hiệu
3.1. Đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ mua sắm du lịch
a) Hàng hóa phải có nguồn gốc rõ ràng đảm bảo chất lượng; không bán hàng giả, hàng không đảm bảo chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm; thực hiện niêm yết giá và bán đúng giá niêm yết; có túi đựng hàng hóa cho khách bằng chất liệu thân thiện với môi trường; có trách nhiệm đổi, nhận lại hoặc bồi hoàn cho khách đối với hàng hóa không đúng chất lượng cam kết;
b) Nhân viên mặc đồng phục, đeo phù hiệu tên trên áo; thái độ phục vụ tận tình, vui vẻ, chu đáo, không nài ép khách mua hàng hóa; có nghiệp vụ và kỹ năng bán hàng; không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng chất gây nghiện;
c) Cửa hàng có vị trí dễ tiếp cận; diện tích tối thiểu năm mươi mét vuông; trang trí mặt tiền, trưng bày hàng hóa hài hòa, hợp lý; có hệ thống chiếu sáng cửa hàng và khu vực trưng bày hàng hóa; có hộp thư hoặc sổ góp ý của khách đặt ở nơi thuận tiện; có nơi thử đồ cho khách đối với hàng hóa là quần áo; có phòng vệ sinh;
d) Chấp nhận thanh toán bằng thẻ tín dụng.
3.2. Đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống du lịch
a) Vị trí dễ tiếp cận, có quầy bar;
b) Đủ điều kiện phục vụ tối thiểu năm mươi khách; có trang thiết bị phù hợp đối với từng loại món ăn, đồ uống; đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm
c) Có thực đơn, đơn giá và bán đúng giá ghi trong thực đơn;
d) Đảm bảo chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm;
đ) Bếp thông thoáng, có trang thiết bị chất lượng tốt để bảo quản và chế biến thực phẩm;
e) Nhân viên phục vụ mặc đồng phục phù hợp với từng vị trí công việc, đeo phù hiệu trên áo;
g) Có phòng vệ sinh riêng cho khách;
h) Thực hiện niêm yết giá và chấp nhận thanh toán bằng thẻ tín dụng.
4.1. Đơn đề nghị cấp biển hiệu quy định tại Phụ lục 9.
4.2. Báo cáo của cơ sở kinh doanh về tình hình hoạt động, cơ sở vật chất kỹ thuật, lao động, an ninh trật tự, phòng chống cháy nổ, phòng chống tệ nạn xã hội, vệ sinh an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường.
5. Thẩm định, xem xét cấp và cấp lại biển hiệu
5.1. Trong thời hạn mười lăm ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch thẩm định, xem xét và ra quyết định cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch. Quyết định cấp biển hiệu có giá trị trong hai năm. Trường hợp không đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch, Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do.
6. Thu hồi quyết định cấp biển hiệu
Trong quá trình kinh doanh, nếu cơ sở dịch vụ du lịch đã được cấp biển hiệu không đảm bảo điều kiện, tiêu chuẩn quy định tại mục 2 và mục 3 Phần VI Thông tư này, Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch ra quyết định thu hồi biển hiệu.
7. Mẫu biển hiệu
Mẫu biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch quy định tại Phụ lục 10.
8. Báo cáo của cơ sở được cấp biển hiệu
Định kỳ sáu tháng, cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, mua sắm được cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch báo cáo tình hình hoạt động kinh doanh với Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch.
1. Thông tư này có hiệu lực sau mười lăm ngày kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Thông tư số 01/2001/TT-TCDL ngày 27 tháng 4 năm 2001 của Tổng cục Du lịch hướng dẫn thực hiện Nghị định số 39/2000/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2000 của Chính phủ về cơ sở lưu trú du lịch.
2. Các cơ sở lưu trú du lịch đã được xếp hạng trước ngày Thông tư này có hiệu lực chưa đến thời hạn thẩm định, xếp hạng lại thì vẫn giữ nguyên hạng đã xếp.
3. Các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, mua sắm đã được cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch trước ngày Thông tư này có hiệu lực tiếp tục hoạt động và được Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định, cấp lại biển hiệu trong thời hạn sáu tháng kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các đơn vị phản ánh kịp thời về Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch để hướng dẫn, nghiên cứu, sửa đổi./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
|
…… ngày…… tháng ……..năm........ |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XẾP HẠNG CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH
Kính gửi: |
- Tổng cục Du lịch (đối với hạng 3 sao trở
lên hoặc hạng cao cấp) |
Thực hiện Thông tư số ...../TT-BVHTTDL ngày .../..../.... của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, sau khi nghiên cứu Tiêu chí xếp hạng các loại cơ sở lưu trú du lịch, chúng tôi làm đơn này đề nghị (*) .......................................... xem xét, xếp hạng cho cơ sở lưu trú du lịch.
1. Thông tin chung về cơ sở lưu trú du lịch
- Loại, tên cơ sở lưu trú du lịch:
- Địa chỉ:
- Điện thoại: Fax: Email: Website:
- Thời điểm bắt đầu kinh doanh:
- Loại, hạng đã được xếp (nếu có): ............... theo Quyết định số: ........ ngày …/…/… .........................................................................................
- Có cam kết, giấy chứng nhận về:
STT |
Điều kiện |
Cam kết thực hiện |
Giấy chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền |
1 |
An ninh trật tự |
|
|
2 |
Phòng chống cháy nổ |
|
|
3 |
Phòng chống tệ nạn xã hội |
|
|
4 |
Bảo vệ môi trường |
|
|
5 |
Vệ sinh an toàn thực phẩm |
|
|
2. Cơ sở vật chất kỹ thuật
- Tổng vốn đầu tư ban đầu:
- Tổng vốn đầu tư nâng cấp:
- Tổng diện tích mặt bằng (m2):
- Tổng diện tích mặt bằng xây dựng (m2):
- Tổng số buồng: Công suất buồng bình quân (%):
STT |
Loại buồng |
Số lượng buồng |
Giá buồng |
|
VND |
USD |
|||
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
- Dịch vụ có trong cơ sở lưu trú du lịch:
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
3. Người quản lý và nhân viên phục vụ:
- Tổng số:
Trong đó:
Trực tiếp: Lễ tân: Bếp:
Gián tiếp: Buồng: Khác:
Ban giám đốc: Bàn, bar:
- Trình độ:
Trên đại học: Đại học: Cao đẳng:
Trung cấp: Sơ cấp: THPT:
- Được đào tạo nghiệp vụ (%):
- Ngoại ngữ (%):
4. Tình hình khách
- Tổng số khách lưu trú: Quốc tế: Nội địa:
- Tổng số ngày khách: Quốc tế: Nội địa:
5. Kết quả kinh doanh
- Tổng doanh thu:
Lưu trú: Nhà hàng: Khác:
- Lợi nhuận:
Trước thuế: Sau thuế:
- Nộp ngân sách:
- Chính sách trong tổ chức hoạt động kinh doanh:
6. Công tác khác
- Đào tạo, bồi dưỡng
- Vệ sinh an toàn thực phẩm
- Bảo vệ môi trường
- An ninh trật tự
- Phòng chống cháy nổ
- Hoạt động khác.
7. Đề xuất, kiến nghị
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
- Hạng đề nghị:
Chúng tôi xin thực hiện nghiêm túc và đảm bảo chất lượng theo đúng tiêu chuẩn quy định.
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC DOANH
NGHIỆP |
Ghi chú: (*) Thủ trưởng cơ quan nhà nước về du lịch theo thẩm quyền xếp hạng.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
|
…… ngày…… tháng ……..năm........ |
DANH SÁCH NGƯỜI QUẢN LÝ VÀ NHÂN VIÊN PHỤC VỤ TRONG CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH
Kính gửi: |
- Tổng cục Du lịch |
Số TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Chức danh |
Trình độ |
||||
Nam |
Nữ |
Văn hóa |
Chuyên môn |
Nghiệp vụ du lịch |
Ngoại ngữ (*) |
|||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
Ngoại ngữ (*) kê khai như sau:
A (tiếng Anh); P (tiếng Pháp); T (tiếng Trung Quốc); K (ngoại ngữ khác)
GTCB: giao tiếp cơ bản (tương đương bằng A, B)
GTT: giao tiếp tốt (tương đương bằng C)
TT: thông thạo (tương đương bằng đại học)
Ví dụ:
TT (A, P): thông thạo tiếng Anh, tiếng Pháp
GTT (T): giao tiếp tốt tiếng Trung Quốc
GTCB (K): giao tiếp cơ bản ngoại ngữ khác
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC DOANH
NGHIỆP |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
TCDL/SỞ VHTTDL TỈNH
(TP) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
|
...… ngày…… tháng ……..năm.... |
Về kết quả thẩm định và đề xuất xếp hạng
Kính gửi: …………(*)
Trong thời gian từ ngày ......./....../........ trên địa bàn tỉnh (TP).................., sau khi tiến hành thẩm định, Tổ thẩm định báo cáo................ (*) như sau:
I. Tổng hợp, đánh giá cơ sở lưu trú du lịch:
STT |
Tên, địa chỉ cơ sở lưu trú du lịch |
Tổng số buồng |
Tổng số người quản lý và nhân viên phục vụ |
Nhận xét |
Ghi chú |
|||||
Đánh giá chung |
Về vị trí, kiến trúc |
Về trang thiết bị tiện nghi |
Về dịch vụ |
Về lao động |
Về vệ sinh môi trường, an ninh, an toàn |
|||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Kết quả thẩm định và đề xuất xếp hạng:
1. Đề nghị xếp hạng đối với các cơ sở lưu trú du lịch sau:
1.1. Tên cơ sở lưu trú du lịch, địa chỉ.......................... Hạng:........... sao
1.2. Tên cơ sở lưu trú du lịch, địa chỉ.......................... Hạng:........... sao
1.3. Tên cơ sở lưu trú du lịch, địa chỉ.......................... Hạng:........... sao
1.4. ......
2. Đề xuất đối với các cơ sở lưu trú du lịch chưa đạt hạng như đề nghị
....................................................................................................................
....................................................................................................................
Tổ thẩm định chịu trách nhiệm trước pháp luật về mặt pháp lý toàn bộ nội dung và kết quả thẩm định trên./.
|
TM. TỔ THẨM ĐỊNH |
Ghi chú: (*) Thủ trưởng cơ quan nhà nước về du lịch theo thẩm quyền xếp hạng
(Ban hành kèm theo Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
....…, ngày ........tháng........ năm .......
BIÊN BẢN THẨM ĐỊNH CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH
Hôm nay, vào hồi... giờ... ngày......./...../....... Tổ thẩm định đến làm việc tại:
- Loại, tên cơ sở lưu trú du lịch:
- Địa chỉ:
- Điện thoại: Fax: Email: Website:
I. Thành phần:
- Tổ thẩm định:
1.
2.
….
- Đại diện cơ sở lưu trú du lịch:
1.
2.
….
II. Nội dung:
Sau khi được đại diện cơ sở lưu trú du lịch báo cáo tình hình cụ thể và cung cấp thông tin cần thiết, Tổ thẩm định ghi nhận:
1. Thông tin chung:
a) Tổng số người quản lý và nhân viên phục vụ:
Trực tiếp: Lễ tân: Bếp:
Gián tiếp: Buồng: Khác:
Ban giám đốc: Bàn, bar:
- Trình độ:
Trên đại học: Đại học: Cao đẳng:
Trung cấp: Sơ cấp: THPT:
- Được đào tạo nghiệp vụ (%):
- Ngoại ngữ (%):
b) Tổng vốn đầu tư đến thời điểm thẩm định:
c) Thời gian bắt đầu hoạt động:
d) Diên tích mặt bằng (m2):
đ) đ) Diện tích mặt bằng xây dựng (m2):
e) Doanh thu (năm trước liền kề năm thẩm định - nếu có):
Trong đó:
Lưu trú: Nhà hàng: Khác:
g) Công suất buồng (năm trước liền kề năm thẩm định - nếu có) (%):
2. Cơ sở vật chất kỹ thuật:
a) Tổng số buồng:
b) Các loại buồng:
STT |
Loại buồng |
Số lượng buồng |
Giá buồng |
|
VND |
USD |
|||
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
c) Dịch vụ trong cơ sở lưu trú du lịch:
.......................................................................................................................
...................................................................................................................
III. Đánh giá của Tổ thẩm định:
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
Trên cơ sở thực tế, căn cứ quy định tại Thông tư số …/TT-BVHTTDL ngày …/…/…của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch và Tiêu chuẩn quốc gia xếp hạng các loại cơ sở lưu trú du lịch của Bộ Khoa học và Công nghệ, Tổ thẩm định đã tiến hành rà soát, đánh giá về chất lượng cơ sở lưu trú du lịch. Kết quả thẩm định là cơ sở trình (*) ……………… xem xét, ra quyết định công nhận hạng cho cơ sở lưu trú du lịch.
Buổi làm việc kết thúc vào hồi….giờ…..ngày /…./….
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ LƯU
TRÚ DU LỊCH |
TM. TỔ THẨM ĐỊNH |
Ghi chú: (*) Thủ trưởng cơ quan nhà nước về du lịch theo thẩm quyền xếp hạng.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
....…, ngày ........tháng........ năm .......
BIÊN BẢN LÀM VIỆC CỦA TỔ THẨM ĐỊNH
Từ ngày .../.../... đến ngày .../.../..., Tổ thẩm định gồm đại diện Tổng cục Du lịch (nếu có) và Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh (TP)....................... tiến hành thẩm định cơ sở lưu trú du lịch trên địa bàn.
I. Thành phần Tổ thẩm định:
Đại diện Tổng cục Du lịch (nếu có):
1.
…
Đại diện Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh (TP) .......................:
1.
…
II. Nội dung:
Danh sách cơ sở lưu trú du lịch đã thẩm định:
Số TT |
Loại, tên CSLTDL |
Địa chỉ |
Quy mô |
Hạng đề nghị |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
Trên cơ sở thực tế và căn cứ quy định tại Thông tư số .../TT-BVHTTDL ngày .../.../... của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Tiêu chuẩn quốc gia xếp hạng các loại cơ sở lưu trú du lịch của Bộ Khoa học và Công nghệ, Tổ thẩm định thống nhất đề nghị (*) ................................... ra quyết định công nhận hạng cho các cơ sở lưu trú du lịch sau:
Số TT |
Loại, tên CSLTDL |
Hạng |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
... |
|
|
|
Biên bản này làm xong vào hồi.....giờ.....ngày...../...../......, đã đọc lại toàn bộ, Tổ Thẩm định thống nhất và ký tên.
CÁC THÀNH VIÊN |
TỔ TRƯỞNG |
Ghi chú: (*) Thủ trưởng cơ quan nhà nước về du lịch theo thẩm quyền xếp hạng.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
MẪU BIỂN HẠNG CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH
LOẠI, TÊN CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH (TIẾNG VIỆT) LOẠI, TÊN CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH (TIẾNG ANH)
ĐẠT TIÊU CHUẨN KINH DOANH LƯU TRÚ DU LỊCH STANDARD TOURIST ACCOMODATION
SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH (TP)…
|
TỈNH (TP)…DEPARTMENT OF CULTURE, SPORTS AND TOURISM
LOẠI, TÊN CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH (TIẾNG VIỆT) LOẠI, TÊN CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH (TIẾNG ANH)
HẠNG CAO CẤP LUXURY
TỔNG CỤC DU LỊCH
|
VIETNAM NATIONAL ADMINISTRATION OF TOURISM
LOẠI, TÊN CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH (TIẾNG VIỆT) LOẠI, TÊN CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH (TIẾNG ANH)
TỔNG CỤC DU LỊCH VIETNAM NATIONAL ADMINISTRATION OF TOURISM
|
LOẠI, TÊN CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH (TIẾNG VIỆT) LOẠI, TÊN CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH (TIẾNG ANH)
SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH (TP)... TỈNH (TP)…DEPARTMENT OF CULTURE, SPORTS AND TOURISM
|
I. Chất liệu: bằng đồng thau, sáng, bóng.
II. Kích thước: dài 47,5cm; rộng 32,5cm (xem hình minh họa)
III. Hình thức trang trí: chữ và đường diềm dập chìm, phủ sơn màu xanh dương.
IV. Kích thước chữ:
1. Đường diềm: đậm 0,2cm.
2. Dòng thứ nhất:
- Loại, tên cơ sở lưu trú du lịch (tiếng Việt).
- Chữ in hoa đậm, có chân. Chiều cao chữ 1,2cm; chiều ngang chữ 1,2cm; đậm chữ 0,3cm; khoảng cách giữa các từ 0,5cm.
3. Dòng thứ hai:
- Tên cơ sở lưu trú du lịch (tiếng Anh).
- Chữ in hoa, không chân. Chiều cao chữ 1cm; chiều ngang chữ 0,7cm; đậm chữ 0,2cm; khoảng cách giữa các từ 0,5cm.
4. Dòng thứ ba:
- Đạt tiêu chuẩn kinh doanh lưu trú du lịch hoặc hạng cao cấp. Chữ in hoa đậm, có chân. Chiều cao chữ 1,2cm; chiều ngang chữ 1,2cm; đậm chữ 0,3cm; khoảng cách giữa các từ 0,5cm.
- Hình ngôi sao (đối với hạng từ 1 sao đến 5 sao). Chiều cao sao, chiều ngang sao 5,5cm; khoảng cách từ tâm sao đến đỉnh sao 3cm; chiều dày sao 0,7cm. Khoảng cách giữa các sao tùy thuộc vào thứ hạng sao được xếp mà trang trí cho cân đối, thẳng hàng.
5. Dòng thứ tư:
- Standard tourist accomodation (đối với hạng đạt tiêu chuẩn kinh doanh lưu trú du lịch) hoặc Luxury (đối với hạng cao cấp)
- Chữ in hoa, không chân. Chiều cao chữ 1cm; chiều ngang chữ 0,7cm; đậm chữ 0,2cm; khoảng cách giữa các từ 0,5cm.
6. Dòng thứ năm:
- Tổng cục Du lịch hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh (TP)…
- Chữ in hoa đậm, có chân. Chiều cao chữ 1,2cm; chiều ngang chữ 1,2cm; đậm chữ 0,3cm; khoảng cách giữa các từ 0,8cm.
7. Dòng thứ sáu:
- Vietnam National Administration of Tourism hoặc Tỉnh (TP)…+ Department of Culture, Sports and Tourism.
- Chữ in hoa, không chân. Chiều cao chữ 0,9cm; chiều ngang chữ 0,7cm; đậm chữ 0,2cm; khoảng cách giữa các từ 0,5cm.
V. Khoảng cách giữa các dòng:
-Từ mép trên đường diềm đến dòng thứ nhất: 2,5cm.
-Từ mép dưới dòng thứ nhất đến mép trên dòng thứ hai: 1,5cm.
-Từ mép dưới dòng thứ hai đến mép trên dòng thứ ba: 4,2cm.
-Từ mép dưới dòng thứ ba đến mép trên dòng thứ tư: 1,2cm.
-Từ mép dưới dòng thứ tư đến mép trên dòng thứ năm: 3,8cm.
-Từ mép dưới dòng thứ năm đến mép trên dòng thứ sáu: 1,2cm.
-Từ mép dưới dòng thứ sáu đến mép trên đường diềm: 2,5cm.
HÌNH MINH HỌA
Hình 1: Mặt trước
Hình 2: Mặt cắt ngang
Ghi chú:
1.Lỗ bắt vít: 0.5
2.R: 1.0
3.Kích thước tính theo đơn vị cm
(Ban hành kèm theo Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
|
…… ngày…… tháng ……..năm........ |
Về thời điểm bắt đầu kinh doanh
Hoặc thay đổi chủ sở hữu, tên doanh nghiệp, tên cơ sở lưu trú du lịch
Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh (TP)................
1. Tên doanh nghiệp:
2. Loại, tên cơ sở lưu trú du lịch:
3. Địa chỉ:
4. Điện thoại: Fax:
Email: Website:
5. Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:
Ngày cấp: Nơi cấp:
6. Tên giám đốc (chủ) cơ sở lưu trú du lịch:
Điện thoại: Fax: Email:
7. Tổng số vốn đầu tư:
8. Tổng số buồng: Công suất buồng bình quân (%):
9. Tổng số người quản lý và nhân viên phục vụ:
10. Dịch vụ:
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
11. Thời điểm bắt đầu kinh doanh (hoặc thay đổi chủ sở hữu, tên doanh nghiệp, tên cơ sở lưu trú du lịch):
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC DOANH
NGHIỆP HOẶC CHỦ CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
UBND TỈNH (TP) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
|
…… ngày…… tháng ……..năm........ |
Kính gửi: Tổng cục Du lịch
DANH SÁCH CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH
Số TT |
Loại, tên CSLTDL |
Địa chỉ, điện thoại, fax |
Quy mô |
Tổng số cán bộ nhân viên |
Loại, hạng |
|
Được xếp |
Chưa được xếp |
|||||
01 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
Kết quả hoạt động kinh doanh lưu trú du lịch
Số TT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Thực hiện |
01 |
Tổng số cơ sở lưu trú du lịch |
|
|
02 |
Tổng số buồng |
buồng |
|
03 |
Công suất buồng bình quân |
% |
|
04 |
Tổng số khách lưu trú |
khách |
|
|
Quốc tế |
“ |
|
Nội địa |
“ |
|
|
05 |
Tổng số ngày khách lưu trú |
ngày khách |
|
|
Quốc tế |
|
|
Nội địa |
“ |
|
|
06 |
Tổng doanh thu |
triệu đồng |
|
|
Lưu trú |
" |
|
Nhà hàng |
“ |
|
|
Khác |
“ |
|
|
07 |
Lợi nhuận |
" |
|
|
Trước thuế |
" |
|
Sau thuế |
" |
|
|
08 |
Nộp ngân sách |
" |
|
09 |
Tổng số người quản lý và nhân viên phục vụ |
Người |
|
|
Người quản lý |
“ |
|
|
Nhân viên phục vụ |
“ |
|
|
Nghiệp vụ |
% |
|
10 |
Thu nhập bình quân |
triệu đồng |
|
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên) |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
|
…… ngày…… tháng ……..năm........ |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP BIỂN HIỆU ĐẠT TIÊU CHUẨN PHỤC VỤ KHÁCH DU LỊCH
Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh (TP)...................
- Tên cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống hoặc mua sắm:
- Địa chỉ:
- Điện thoại: Fax:
Email: Website:
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:
Ngày cấp: Nơi cấp:
- Thời gian bắt đầu kinh doanh:
- Tổng số người quản lý và nhân viên phục vụ:
- Có cam kết, giấy chứng nhận về:
STT |
Điều kiện |
Cam kết thực hiện |
Giấy chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền |
1 |
An ninh trật tự |
|
|
2 |
Phòng chống cháy nổ |
|
|
3 |
Phòng chống tệ nạn xã hội |
|
|
4 |
Bảo vệ môi trường |
|
|
5 |
Vệ sinh an toàn thực phẩm |
|
|
- Đề nghị cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch.
Chúng tôi xin thực hiện nghiêm túc và đảm bảo chất lượng theo đúng tiêu chuẩn quy định.
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC HOẶC CHỦ
CƠ SỞ |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
MẪU BIỂN HIỆU ĐẠT TIÊU CHUẨN PHỤC VỤ KHÁCH DU LỊCH
TÊN CƠ SỞ KINH DOANH DỊCH VỤ (TIẾNG VIỆT) TÊN CƠ SỞ KINH DOANH DỊCH VỤ (TIẾNG ANH)
ĐẠT TIÊU CHUẨN PHỤC VỤ KHÁCH DU LỊCH STANDARD TOURIST SERVICE
SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH (TP)… TỈNH (TP)…DEPARTMENT OF CULTURE, SPORTS AND TOURISM
|
I. Chất liệu, kích thước, hình thức trang trí, khoảng cách giữa các dòng:
Như biển hạng cơ sở lưu trú du lịch
II. Kích thước chữ:
1. Đường diềm: đậm 0,2cm.
2. Dòng thứ nhất:
- Tên cơ sở kinh doanh dịch vụ (tiếng Việt).
- Chữ in hoa đậm, có chân. Chiều cao chữ 1,2cm; chiều ngang chữ 1,2cm; đậm chữ 0,3cm; khoảng cách giữa các từ 0,5cm.
3. Dòng thứ hai:
- Tên cơ sở kinh doanh dịch vụ (tiếng Anh).
- Chữ in hoa, không chân. Chiều cao chữ 1cm; chiều ngang chữ 0,7cm; đậm chữ 0,2cm; khoảng cách giữa các từ 0,5cm.
4. Dòng thứ ba:
- Đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch
- Chữ in hoa đậm, có chân. Chiều cao chữ 1,2cm; chiều ngang chữ 1,2cm; đậm chữ 0,3cm; khoảng cách giữa các từ 0,5cm.
5. Dòng thứ tư:
- Standard tourist service
- Chữ in hoa, không chân. Chiều cao chữ 1cm; chiều ngang chữ 0,7cm; đậm chữ 0,2cm; khoảng cách giữa các từ 0,5cm.
6. Dòng thứ năm:
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Chữ in hoa đậm, có chân. Chiều cao chữ 1,2cm; chiều ngang chữ 1,2cm; đậm chữ 0,3cm; khoảng cách giữa các từ 0,8cm.
7. Dòng thứ sáu:
- Tỉnh (TP)…+ Department of Culture, Sports and Tourism
- Chữ in hoa, không chân. Chiều cao chữ 0,9cm; chiều ngang chữ 0,7cm; đậm chữ 0,2cm; khoảng cách giữa các từ 0,5cm.
THE MINISTRY OF
CULTURE. SPORTS AND TOURISM |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM |
No. 88/2008/TT-BVHTTDL |
Hanoi, December 31, 2008 |
Pursuant to Tourism Law No. 44/2005/QH11 of
June 14, 2005. and the Governments Decree No. 92/2007/ND-CP of June 1, 2007.
detailing the implementation of a number of articles of the Tourism Law;
Pursuant to the Governments Decree No. 185/2007/ND-CP of December 25, 2007.
defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the
Ministry of Culture, Sports and Tourism;
Pursuant to the Prime Ministers Decision No. 63/2008/QD-TTg of May 19, 2008,
defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the
Vietnam National Administration of Tourism under the Ministry of Culture,
Sports and Tourism;
The Ministry of Culture, Sports and Tourism guides the implementation of the
Governments Decree No. 92/2007/ND-CP of June 1,. 2007. detailing the
implementation of a number of articles of the Tourism Law regarding tourist
accommodation as follows:
1. Scope of regulation
This Circular guides criteria for categorization and classification of tourist accommodation establishments, dossiers of class registration and procedures for classification of tourist accommodation establishments; trading in conditional goods and services in tourist accommodation establishments and grant of signboards of satisfaction of tourist service standards.
2. Subjects of application
2.1. Subjects of application
...
...
...
2.1. Non-applicable subjects
This Circular does not apply to:
a/ Guest houses operating under the Governments regulations;
b/ Apartment buildings, dormitories, inns and houses for lease to people other than tourists.
II. CRITERIA FOR CATEGORIZATION AND CLASSIFICATION OF TOURIST ACCOMMODATION ESTABLISHMENTS
1. Criteria for categorization of tourist accommodation establishments
1.1. Hotels are tourist accommodation establishments with at least 10 bedrooms which ensure prescribed quality regarding material foundations, equipment, facilities and services for tourists. Hotels are divided into the following types:
a/ City hotels, which are hotels built in urban centers primarily for business people, officials and tourists;
b/ Hotel resorts, which are hotels built in blocks or groups of villas, apartments and bungalows in areas with beautiful natural landscape to serve tourists needs for rest, recreation and sightseeing;
...
...
...
d/ Motels, which are hotels built near roads and linked with the supply of fuels and the provision of vehicle maintenance and repair service, and other necessary services for tourists.
1.2. Tourist villages are tourist accommodation establishments comprising villas or accommodation establishments of other types such as apartments, bungalows and campsites, which are built in areas with tourist resources and beautiful natural landscape and a system of services, including restaurants, bars shops, entertainment and sports centers and other amenities serving tourists.
1.3. Tourist villas are villas which are built for lease to tourists and furnished with all necessary equipment and amenities so that tourists can serve themselves during their stay.
A group of three or more villas is called tourist villa cluster.
1.4. Tourist apartments are apartments which are built for lease to tourists and furnished with all necessary equipment and amenities so that tourists can serve themselves during their stay. A building of 10 or more apartments is called tourist apartment building.
1.5. Tourist campsites are plots of land planned in places with beautiful natural landscape and necessary infrastructure facilities, material and technical foundations and services for campers.
1.6. Tourist guest houses are tourist accommodation establishments which have necessary equipment and amenities for tourists like hotels but do not satisfy criteria for categorized as hotels.
1.7. Homestay means a place of residence of its lawful owner or user which has rooms for lease for tourist accommodation and furnished with necessary equipment and amenities and, possibly, other services for tourists, depending on the capability of the owner.
1.8. Other tourist accommodation places, including tourist ships, tourist trains, caravans and tourist tents.
...
...
...
Tourist accommodation establishments shall be classified according to the national standard for classification of tourist accommodation establishments, promulgated by the Ministry of Science and Technology under the Law on Standards and Technical Regulations.
1. Dossiers of class registration for tourist accommodation establishments
1.1. A dossier of registration for classification of a tourist accommodation establishment qualified for tourist accommodation business comprises:
a/ An application for the classification of the tourist accommodation establishment;
b/ The table on quality evaluation of the tourist accommodation establishment as prescribed in the national standard for classification of tourist accommodation establishments;
c/ A list of managers and attendants of the tourist accommodation establishment;
d/ Valid copies of:
- The tourist accommodation establishments business registration certificate and enterprise establishment decision, if any;
...
...
...
- The written commitment on or certificate of satisfaction of conditions on security and social order and safety;
- The certificate of satisfaction of conditions on fire and explosion prevention and fighting;
- The environmental impact report or environmental protection commitment, certified by a competent authority;
- The certificate of satisfaction of food safety and hygiene conditions, for tourist accommodation establishments providing catering services;
e/ The receipt of the charge paid for the appraisal of the tourist accommodation establishment according to current regulations.
1.2. For dossiers of registration for classes from one-star to five-star or high-grade class, apart from papers specified in Clause 1.1. Item 1. Part III of this Circular, valid copies of professional and foreign-language diplomas and certificates of heads of reception, housekeeping, waitering, bar, kitchen and security divisions are also required.
2. Procedures for classification of tourist accommodation establishments
2.1. Within three months after commencement of its business operations, a tourist accommodation establishment shall send two sets of dossier of class registration to the provincial-level Culture, Sports and Tourism Service of its locality for appraisal and classification according to current regulations.
2.2. Provincial-level Culture. Sports and Tourism Services shall receive dossiers of class registration of tourist accommodation establishments.
...
...
...
2.3. Organization of appraisal
a/ The director of the provincial-level Culture, Sports and Tourism Service shall set up an appraisal team of three officials who possess professional knowledge on tourist accommodation management to consider and appraise the dossier according to the criteria for classification of tourist accommodation establishments, and advise him/her on making a decision according to his/her competence to recognize the tourist accommodation establishments class.
b/ The General Director of the Vietnam National Administration of Tourism shall set up an appraisal team of five officials who possess professional knowledge on tourist accommo-dation management to consider and appraise the dossier according to the criteria for classification of tourist accommodation establishments, and advise him/her on making a decision according to his/her competence to recognize the tourist accommodation establishments class.
2.4. Reporting on appraisal results
The appraisal team shall submit to the director of the provincial-level Culture, Sports and Tourism Service or the General Director of the Vietnam National Administration of Tourism reports on appraisal results, including:
- A report on appraisal results, proposing the class of the tourist accommodation establishment;
- The minutes on the appraisal of the tourist accommodation establishment;
- The working minutes of the appraisal team.
- The dossier of class registration of the tourist accommodation establishment, as required in Item 1, Section III of this Circular.
...
...
...
a/ Within one month, for dossiers falling within the classifying competence of provincial-level Culture, Sports and Tourism Services, or two months, for dossiers falling within the classifying competence of the Vietnam National Administration of Tourism, directors of provincial-level Culture, Sports and Tourism Services or the General Director of the Vietnam National Administration of Tourism shall organize the appraisal and issue decisions to recognize the classes of tourist accommodation establishments according to their competence.
b/ On the basis of the appraisal results reported by appraisal teams, directors of provincial-level Culture, Sports and Tourism Services or the General Director of the Vietnam National Administration of Tourism shall consider and issue decisions to recognize suitable classes of tourist accommodation establishments according to their competence. In case of refusal to issue such a decision, competent authorities shall issue a written notification clearly stating the reasons.
2.6. At least three months before the expiration of its classification decision, a tourist accommodation establishment shall send a re- registration dossier to the provincial-level Culture, Sports and Tourism Service. Dossiers of and procedures for appraisal and re-classification are similar to those for first-lime appraisal and classification.
2.7. Class promotion and lowering
In the process of operation, if classified tourist accommodation establishments see changes in their quality:
a/ Tourist accommodation establishments which, after being upgraded, are qualified for a higher class shall send a dossier of registration for a new class to the provincial-level Culture, Sports and Tourism Service. Dossiers of and procedures for appraisal and classification are similar to those for first-time appraisal and classification.
b/ For tourist accommodation establishments which fail to maintain their quality up to the recognized class, the provincial-level Culture. Sports and Tourism Service shall organize a re-appraisal and lower their class.
3. Display of class signboards and class recognition decisions at tourist accommodation establishments
3.1. The material, color, size and model of class signboards of classified tourist accommodation establishment must comply with the prescribed model.
...
...
...
3.3. Class recognition decisions of tourist accommodation establishments shall be displayed at a noticeable place near the reception counter.
3.4. Only tourist accommodation establishments which have been classed as one- star to live-star may use the star symbol for decoration and advertisement in strict compliance with their recognized class.
IV. TRADING IN CONDITIONAL GOODS OR SERVICES IN TOURIST ACCOMMODATION ESTABLISHMENTS
1. Apart from tourist accommodation establishments of categories and classes defined in Clause 1, Article 19 of the Governments Decree No. 92/2007/ND-CP of June 1, 2007. detailing the implementation of a number of articles of the Tourism Law, other tourist accommodation establishments, when trading in conditional goods or services, shall comply with relevant laws.
2. For goods and services which are subjected by law only to business conditions, not permits, tourist accommodation establishments must satisfy business conditions on each type of goods or services.
V. REPORTING ON THE OPERATION OF TOURIST ACCOMMODATION ESTABLISHMENTS
1. Within 15 days after the date of commencement of business operation or change of its owner, name of the enterprise, name of the tourist accommodation establishment, a tourist accommodation establishment shall send a notice thereof to the provincial-level Culture, Sports and Tourism Service of its locality.
2. Tourist accommodation establishments shall, on a quarterly basis, report on their business operations to provincial-level Culture. Sports and Tourism Services.
3. Biannually and annually, provincial-level Culture, Sports and Tourism Services shall send a list of tourist accommodation establishments, enclosed with the results of tourist accommodation business in their localities, to the Vietnam National Administration of Tourism.
...
...
...
1. Registration for the grant of a signboard
Restaurant and shopping service businesses may request at their own will the grant of signboards of satisfaction of tourist service standards.
2. Conditions for the grant of a signboard
2.1. Having made business registration and satisfying business conditions as prescribed by law.
2.2. Satisfying the criteria specified in Item 3, Section VI of this Circular for each type of services.
Having parking lots for customers vehicles.
3. Criteria for the grant of a signboard
3.1. For tourist shopping service businesses
a/ Businesses must assure that their goods are of clear origin and high quality; they may not sell fake goods or goods not up to food safety, hygiene and quality standards; they are also required to post up prices and sell goods at posted prices; have shopping bags which are made of environmentally friendly materials and have to change, lake back or make refund for goods of poor quality.
...
...
...
c/ Shops must be located at easy-to-access places; have an area of at least 50 sq. meters; have their front and goods display space decorated in a harmonious and reasonable manner; have a lighting system for the whole shop and showcases, a mailbox or book placed at a convenient place for customers to give their opinions, fitting rooms for customers, and toilets;
d/ Accepting payment by credit cards.
3.2. For tourist restaurant businesses
a/ Being located at easy-to-access places and having a bar counter;
b/ Being capable of serving at least 50 customers; having equipment and utensils suitable to each type of food and drinks; ensuring food safety and hygiene.
c/ Having a menu with unit prices and selling food at menu prices;
d/ Ensuring food safety, hygiene and safety;
e/ Having a kitchen which is airy and well ventilated and equipped with high-quality equipment and utensils for food preservation and processing;
f/ Attendants must wear uniform suitable to each job and name badges;
...
...
...
h/ Posting up prices and accepting payment by credit cards.
4. A dossier of request for the grant of a signboard comprises
4.1. A written request for the grant of a signboard.
4.2. A report of the business on its operation, material and technical foundations, labor, security and order situation, fire and explosion prevention and fighting, social evil prevention and combat, food hygiene and safety and environmental protection.
5. Appraisal and consideration for grant and re-grant of signboards
5.1. Within 15 working days after the receipt of a valid dossier, the provincial-level Culture, Sports and Tourism Service shall appraise and issue a decision to grant a signboard of satisfaction of tourist service standards. A decision on the grant of a signboard of satisfaction of tourist service standards is valid for two years. In case of failure to satisfy tourist service standards, the provincial-level Culture, Sports and Tourism Service shall issue a written notice clearly staling the reasons.
5.2. At least three months before the expiration of the time limit stated in the decision on the grant of a signboard of satisfaction of tourist service standards, a business shall send a registration dossier to the provincial-level Culture. Sports and Tourism Service for appraisal and re-grant of a signboard.
6. Withdrawal of decisions on the grant of signboards
If a business which has been granted a signboard fails to satisfy the conditions and criteria specified in Items 2 and 3, Section VI of this Circular, the provincial-level Culture. Sports and Tourism Service shall issue a decision to withdraw the granted signboard.
...
...
...
Signboards of satisfaction of tourist service standards shall be made according to a prescribed model.
8. Reports of businesses with a granted signboard
Biannually. tourist restaurant and shopping service businesses which have been granted a signboard of satisfaction of tourist service standards shall report on their business operations to provincial-level Culture, Sports and Tourism Services.
VII. ORGANIZATION OF IMPLEMENTATION
1. This Circular takes effect 15 days after its publication in CONG BAO and replaces Circular No. 01/2001/TT-TCDL of April 27, 2001. of the Vietnam National Administration of Tourism guiding the implementation of the Governments Decree No. 39/2000/ND-CP of August 24, 2000, on tourist accommodation establishments.
2. Tourist accommodation establishments classified before the effective date of this Circular will have their classes remain unchanged if the time limit for appraisal and re-classification has not yet expired.
3. Restaurants and shopping service businesses granted a signboard of satisfaction of tourist service standards before the effective date of this Circular may continue their operation and shall be appraised and re-granted a new signboard by provincial-level Culture, Sports and Tourism Services within six months after the effective date of this Circular.
4. Any problems arising in the course of implementation should be reported to the Ministry of Culture, Sports and Tourism for guidance, study and amendment.
...
...
...
MINISTER OF
CULTURE, SPORTS AND TOURISM
Hoang Anh Tuan
(Issued together with Circular No.88/2008/TT-BVHTTDL dated December 31, 2008 of Minister of Culture, Sports and Tourism)
NAME OF ENTERPRISE
Name of the tourist accommodation establishment
-------
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
---------
…… date…… month ……..year........
...
...
...
APPLICATION FOR THE CLASSIFICATION OF THE TOURIST ACCOMMODATION ESTABLISHMENT
To:
- The Vietnam National Administration of
Tourism (for class of 3 stars or more or
luxury)
- Provincial-level Culture, Sports and Tourism Services (City)...
Implementation of Circular No. ..... / TT-BVHTTDL dated ... / .... / .... Minister of Culture, Sport and Tourism, after studying the criteria for classification of types of tourist accommodation establishments, we make this application for (*) .......... ................................ review and classify for tourist accommodation establishment.
1. General information on tourist accommodation establishments
- Type, name of tourist accommodation establishment:
- Address:
- Telephone: Fax: Email: Website:
...
...
...
- Type and class-listed (if any): ............... by the Decision No.: ........ Date ... / ... / ............................................... .............................................
- With Commitment, certificates for:
No.
Conditions
Commitment to implement
Certificates of the competent agencies
1
Security, order
...
...
...
2
Fire and explosive prevention and fighting
3
Social evils prevention and fighting
4
...
...
...
5
Hygiene and food safety
2. Technical and material facilities
- Total initial investment:
- Total investment for the upgrading:
...
...
...
- The total construction area (m2):
- Total number of rooms: Average room capacity (%):
No.
Types of rooms
Quantity of rooms
Room prices
VND
USD
...
...
...
2
...
...
...
- Services in the tourist accommodation establishment:
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
3. Managers and service staffs:
- Total:
...
...
...
Direct: Reception: Kitchen:
Indirect: Room: Other:
Board of directors: Table, bar:
- Qualifications:
Postgraduate: University: College:
Intermediate: Primary: High school:
- Being trained professional skill (%):
- Foreign language (%):
4. Client situation
...
...
...
- Total days of clients: International: Domestic:
5. Business results
- Total revenues:
Accommodation: Restaurant: Other:
- Profit:
Before tax: After tax:
- Paid budget:
- Policies in the organization for business operation:
6. Other works
...
...
...
- Hygiene and food safety
- Environmental protection
- Security, order
- Fire and explosive prevention and fighting
- Other activities.
7. Recommendation, proposal
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
...
...
...
Recipient:
- As above;
- Archived:......
ENTERPRISE’S DIRECTOR
OR OWNER OF THE TOURIST ACCOMMODATION ESTABLISHMENT
(Signature, stamp and full name)
Note: (*) Head of state agency on tourism by competence of classification.
(Issued together with Circular No.88/2008/TT-BVHTTDL dated December 31, 2008 of Minister of Culture, Sports and Tourism)
NAME OF ENTERPRISE
Name of the tourist accommodation establishment
-------
...
...
...
…… date…… month ……..year........
LIST OF MANAGERS AND SERVICE STAFFS IN TOURIST ACCOMMODATION ESTABLISHMENT
To:
- The Vietnam National Administration of
Tourism (for class of 3 stars or more or
luxury)
- Provincial-level Culture, Sports and Tourism Services (City)...
...
...
...
Full name
Date of birth
Positions
Qualifications
Male
Female
Degrees
Profession
Tourism professional skill
...
...
...
1
...
...
...
…
...
...
...
Notes:
Foreign Language (*) declared as follows:
...
...
...
GTCB: basic communication (equivalent to A, B certificates)
GTT: Good communication (equivalent to C certificate)
TT: Fluent (university degree equivalent)
For example:
TT (A, P): fluent in English, French
GTT (T): Good communication in Chinese
GTCB (K): basic communication on other foreign language
...
...
...
ENTERPRISE’S DIRECTOR
OR OWNER OF THE TOURIST ACCOMMODATION ESTABLISHMENT
(Signature, stamp and full name)
(Issued together with Circular No.88/2008/TT-BVHTTDL dated December 31, 2008 of Minister of Culture, Sports and Tourism)
VIETNAM NATIONAL ADMINISTRATION OF TOURISM/PROVINCIAL-LEVEL CULTURE, SPORTS AND TOURISM SERVICES
APPRAISAL TEAM
-------
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
---------
...
...
...
…… date…… month ……..year........
On the result of appraisal and proposal for classification
To: …………(*)
From ......./....../........in the area of province, (city).................., after conducting appaisal, the appraisal team reports................ (*) as follows:
I. Synthesis, assessment of tourist accommodation establishments:
No.
Names, addresses of tourist accommodation establishments
...
...
...
Total managers and services staffs
Comments
Note
General assessment
On location, architecture
On equipment, conveniences
On services
On labor
On environmental hygiene, security, safety
...
...
...
...
...
...
2
...
...
...
…
...
...
...
II. The appraisal results and proposal for classification:
1. Requesting for rating for the following tourist accommodation establishments:
1.1. Name of tourist accommodation establishment, address ......... Rank: ........... star
1.2. Name of tourist accommodation establishment, address ......... Rank: ........... star
1.3. Name of tourist accommodation establishment, address ......... Rank: ........... star
1.4. ......
2. The proposal for the tourist accommodation establishments not yet reached ranks as proposed
...
...
...
....................................................................................................................
The appraisal team takes responsibility before the law on legislation for the entire contents and the above appraisal results./.
FOR APPRAISAL TEAM
(Signature and full name)
Note: (*) Head of state agency on tourism by competence of classification
...
...
...
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
-------------
....…, date ........month........ year .......
MINUTE OF APPRAISAL OF TOURIST ACCOMMODATION ESTABLISHMENT
Today, on... hour... date......./...../....... The appraisal team works at:
- Type, name of tourist accommodation establishment:
- Address:
- Tel: Fax: Email: Website:
I. Attendants:
- Appraisal team:
...
...
...
2.
….
- Representatives of tourist accommodation establishment:
1.
2.
….
II. Contents:
After being reported the specific situation and provided necessary information by representative of tourist accommodation establishment, the appraisal team records as follows:
1. General information:
...
...
...
Direct: Reception: Kitchen:
Indirect: Room: Other:
Board of directors: Table, bar:
- Qualifications:
Postgraduate: University: College:
Intermediate: Primary: High school:
- Being trained professional skill (%):
- Foreign language (%):
b) Total investment amount to the time of appraisal:
...
...
...
d) Surface area (m2):
đ) Construction area (m2):
e) Revenues (year preceding the year of appraisal – if any):
In particular:
Accommodation: Restaurant: Other:
g) Capacity of rooms (year preceding the year of appraisal – if any) (%):
2. Technical material facilities:
a) Total rooms:
b) Types of rooms:
...
...
...
Types of rooms
Number of rooms
Prices of rooms
VND
USD
1
...
...
...
2
...
...
...
...
c) Services in the tourist accommodation establishment:
.......................................................................................................................
...................................................................................................................
III. Valuation of the appraisal team:
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
Based on fact, based on the provisions in Circular No.... /TT-BVHTTDL date ... / ... / ... of the Minister of Culture, Sport and Tourism and the National Standard of rating tourist accommodation establishments of the Ministry of Science and Technology, the appraisal team was conducted to review and assess the quality of tourist accommodation establishments. The appraisal results are the establishment to submit (*) .................. for considering and issuing decision to recognize the rank for the tourist accommodation establishment.
The meeting ended on .... date ...../…./….
...
...
...
FOR THE APPRAISAL
TEAM
(Signature, stamp and full name)
Note: (*) Head of state agency on tourism by competence of classification.
(Issued together with Circular No.88/2008/TT-BVHTTDL dated December 31, 2008 of Minister of Culture, Sports and Tourism)
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
-------------
....…, date ........month........ year .......
...
...
...
From ... / ... / ... to... / ... / ..., The appraisal team includes representatives of the Vietnam National Administration of Tourism (if any) and the Department of Culture, Sport and Tourism of province (City) ........ ............... conducting the appraisal of tourist accommodation establishments in the area.
I. The composition of the appraisal team:
Representative of the Vietnam National Administration of Tourism (if any):
1.
…
Representative of the Department of Culture, Sport and Tourism of province (City).......................:
1.
…
II. Contents:
...
...
...
No.
Types, names of tourist accommodation establishments
Address
Scale
Ranks proposed
Note
1
...
...
...
2
...
...
...
...
Based on the facts and based on provisions in Circular No. ... / TT-BVHTTDL date ... / ... / ... of Ministry of Culture, Sport and Tourism, National Standard of of rating tourist accommodation establishments of the Ministry of Science and Technology, the appraisal team uniformly propose (*) ....... ............................ to make decision recognize ranks for the following tourist accommodation establishments:
No.
Types, names of tourist accommodation establishments
Ranks
Note
...
...
...
2
...
...
...
...
This minute is made at.....hour.....date...../...../......, red in whole, the appraisal team agree nd sign.
MEMBERS
(if any)
LEADER OF TEAM
Note: (*) Head of state agency on tourism by competence of classification.
...
...
...
FORMS OF RANK SIGN OF TOURIST ACCOMMODATION ESTABLISHMENTS
TYPE, NAME OF TOURIST ACCOMMODATION ESTABLISHMENT (VIETNAMESE)
TYPE, NAME OF TOURIST ACCOMMODATION ESTABLISHMENT (ENGHLISH)
STANDARD TOURIST ACCOMODATION BUSINESS
THE DEPARTMENT OF CULTURE, SPORT AND TOURISM OF PROVINCE (CITY)…
...
...
...
PROVINCE (CITY)…DEPARTMENT OF CULTURE, SPORTS AND TOURISM
TYPE, NAME OF TOURIST ACCOMMODATION ESTABLISHMENT (VIETNAMESE)
TYPE, NAME OF TOURIST ACCOMMODATION ESTABLISHMENT (ENGHLISH)
LUXURY
...
...
...
VIETNAM NATIONAL ADMINISTRATION OF TOURISM
VIETNAM NATIONAL ADMINISTRATION OF TOURISM
TYPE, NAME OF TOURIST ACCOMMODATION ESTABLISHMENT (VIETNAMESE)
TYPE, NAME OF TOURIST ACCOMMODATION ESTABLISHMENT (ENGHLISH)
...
...
...
VIETNAM NATIONAL ADMINISTRATION OF TOURISM
TYPE, NAME OF TOURIST ACCOMMODATION ESTABLISHMENT (VIETNAMESE)
TYPE, NAME OF TOURIST ACCOMMODATION ESTABLISHMENT (ENGHLISH)
...
...
...
DEPARTMENT OF CULTURE, SPORTS AND TOURISM OF PROVINCE (CITY)…
I. Material: brass, light, polish.
II. Dimensions: length of 47.5 cm; width of 32.5 cm (see illustration)
III. Form of decoration: the words and fringes sunk stamp, covered in blue paint.
IV. Font Size:
1. Fringes: depth of 0.2 cm.
2. The first line:
...
...
...
- Bold caps with legs. Height of letters 1.2 cm; width of letters 1.2 cm; bold letters 0.3 cm; space between letters of 0.5 cm.
3. The second line:
- Name of tourist accommodation establishment (in English).
- Caps, no legs. Height of letters 1 cm; width of letters 0.7 cm; bold letters 0.2 cm; space between letters of 0.5 cm.
4. The third line:
- Achievement of standard of tourist accommodation business or luxury rank. Bold capital letters, is true. Height of letters 1.2 cm; width of letters 1.2 cm; bold letters 0.3 cm; space between letters of 0.5 cm.
- The star images (for the ranks from 1 star to 5 stars). Star height, width of 5.5 cm star; distance from the center of star to the top star of 3cm; thickness of stars of 0.7 cm. The distance between the stars is depending on the ranks of stars to decorate so as balance, straight line.
5. The fourth line:
- Standard tourist accommodation (for ranks achieving standard of tourist accommodation business) or Luxury (for the luxury rank)
...
...
...
6. Fifth line:
- Vietnam National Administration of Tourism or the Department of Culture, Sport and Tourism of province (City) ...
- All caps, with legs. Height of letters 1.2 cm; width of letters 1.2 cm; bold letters 0.3 cm; space between letters of 0.8 cm.
7. Sixth Line:
- Vietnam National Administration of Tourism or the province (city) ... + Department of Culture, Sports and Tourism.
- All caps, no legs. Height of letters 0.9 cm; width of letters 0.7 cm; bold letters 0.2 cm; space between letters of 0.5 cm.
V. The distance between the lines:
- From the top edge of the fringes to the first line: 2.5 cm.
- From the bottom edge of the first line to the top edge of the second line: 1.5 cm.
...
...
...
- From the bottom edge of the third line to the top edge of the forth line: 1.2 cm.
- From the bottom edge of the forth line to the top edge of the fifth line: 3.8 cm.
- From the bottom edge of the fifth line to the top edge of the sixth line: 1.2 cm.
- From the bottom edge of the sixth line to the top edge of the fringes: 2.5 cm
ILLUSTRATION
Image 1: Front side
Image 2: Cross section
...
...
...
1.Holes for screw: 0.5
2.R: 1.0
3. Dimension calculated by cm
(Issued together with Circular No.88/2008/TT-BVHTTDL dated December 31, 2008 of Minister of Culture, Sports and Tourism)
NAME OF ENTERPRISE
Name of the tourist accommodation establishment
-------
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
---------
...
...
...
To: The Department Of Culture, Sport and Tourism Of Province (City)................
1. Name of enterprise:
2. Type, name of tourist accommodation establishment:
3. Address:
4. Tel: Fax:
...
...
...
5. Number of certificate of business registration:
Date of issue: Place of issue:
6. Name of Director (owner) of tourist accommodation establishment:
Tel: Fax: Email:
7. Total investment amount:
8. Total rooms: Average room capacity (%):
9. Total managers and service staffs:
10. Service:
.........................................................................................................................
...
...
...
.........................................................................................................................
11. Time of commencement of business (or change of owner, name of enterprise, name of tourist accommodation establishment):
Recipient:
- As above;
- Archived:......
ENTERPRISE’S DIRECTOR
OR OWNER OF THE TOURIST ACCOMMODATION ESTABLISHMENT
(Signature, stamp and full name)
(Issued together with Circular No.88/2008/TT-BVHTTDL dated December 31, 2008 of Minister of Culture, Sports and Tourism)
PEOPLE’S COMMITTEE
OF PROVINCE, CITY
PROVINCIAL-LEVEL CULTURE, SPORTS AND TOURISM SERVICES
-------
...
...
...
…… date…… month ……..year........
To: Vietnam National Administration of Tourism
LIST OF THE TOURIST ACCOMMODATION ESTABLISHMENTS
No.
Type, name of the tourist accommodation establishments
Address, telephone, fax
...
...
...
Total managers, staffs
Type, ranks
ranked
Not yet ranked
01
...
...
...
…
Results of business operation of the tourist accommodation establishments
...
...
...
Contents
Unit
Implementation
01
Total the tourist accommodation establishments
02
Total rooms
...
...
...
03
Average room capacity
%
04
Total the accommodation clients
client
...
...
...
International
“
Domestic
“
05
Total days clients accommodated
Client day
...
...
...
International
Domestic
“
06
Total revenues
...
...
...
Accommodation
"
Restaurant
“
Other
...
...
...
07
Profit
"
Before tax
"
...
...
...
"
08
Payment for budget
"
09
Total managers and service staffs
Person
...
...
...
Managers
“
Service staffs
“
...
...
...
%
10
Average income
Million VND
Recipient:
- As above;
- Archived:......
DIRECTOR
...
...
...
(Issued together with Circular No.88/2008/TT-BVHTTDL dated December 31, 2008 of Minister of Culture, Sports and Tourism)
NAME OF ENTERPRISE
Name of the service establishment
-------
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
---------
…… date…… month ……..year........
APPLICATION FOR SIGN OF ACHIEVEMENT OF STANDARD TOURIST SERVICE
...
...
...
To: Provincial-level Culture, Sports and Tourism Services (City)...................
- Name of establishment of catering business or shopping:
- Address:
- Tel: Fax:
Email: Website:
- Number of business registration:
Date of issue: Place of issue:
- Time of commencement of business:
- Total managers and service staffs:
...
...
...
No.
Conditions
Commitment to perform
Certificates granted by the competent agencies
1
Security, order
2
...
...
...
3
Social evil prevention and fighting
4
Environmental protection
...
...
...
5
Hygiene and food safety
- Request for granting sign of achievement of standard tourist service.
We commit to strictly comply with and ensure quality in accordance with regulations specified.
Recipient:
- As above;
- Archived:......
DIRECTOR OR OWNER
OF THE ESTABLISHMENT
(Signature, stamp and full name)
...
...
...
(Issued together with Circular No.88/2008/TT-BVHTTDL dated December 31, 2008 of Minister of Culture, Sports and Tourism)
PATTERN OF SIGN OF ACHIEVEMENT OF STANDARD TOURIST SERVICE
TYPE, NAME OF TOURIST ACCOMMODATION ESTABLISHMENT (VIETNAMESE)
TYPE, NAME OF TOURIST ACCOMMODATION ESTABLISHMENT (ENGHLISH)
STANDARD TOURIST SERVICE
...
...
...
DEPARTMENT OF CULTURE, SPORTS AND TOURISM OF PROVINCE (CITY)
I. Material, size and form of decoration, the distance between the lines:
As sign of rank of tourist accommodation establishment
II. Font Size:
1. Fringes: 0.2 cm bold.
2. The first line:
- Name of tourist accommodation establishment (in Vietnamese).
...
...
...
3. The second line:
- Name of tourist accommodation establishment (in English).
- Caps, no legs. Height of letters 1 cm; width of letters 0.7 cm; bold letters 0.2 cm; space between letters of 0.5 cm.
4. The third line:
- Achievement of standard tourist service
- Bold capital letters with legs. Height of letters 1.2 cm; width of letters 1.2 cm; bold letters 0.3 cm; space between letters of 0.5 cm.
5. The fourth line:
- Standard tourist service
- All caps, no legs. Height of letters 1 cm; width of letters 0.7 cm; bold letters 0.2 cm; space between letters of 0.5 cm.
...
...
...
- Department of Culture, Sport and Tourism
- Bold caps, with legs. Height of letters 1.2 cm; width of letters 1.2 cm; bold letters 0.3 cm; space between letters of 0.8 cm.
7. Sixth Line:
- Province (City) ... + Department of Culture, Sports and Tourism
- All caps, no legs. Height of letters 0.9 cm; width of letters 0.7 cm; bold letters 0.2 cm; space between letters of 0.5 cm.
;
Thông tư 88/2008/TT-BVHTTDL hướng dẫn Nghị định 92/2007/NĐ-CP thi hành một số điều Luật Du lịch về lưu trú du lịch do Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch ban hành
Số hiệu: | 88/2008/TT-BVHTTDL |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Văn hoá, Thể thao và du lịch |
Người ký: | Hoàng Tuấn Anh |
Ngày ban hành: | 30/12/2008 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 88/2008/TT-BVHTTDL hướng dẫn Nghị định 92/2007/NĐ-CP thi hành một số điều Luật Du lịch về lưu trú du lịch do Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch ban hành
Chưa có Video