BỘ KHOA HỌC VÀ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2015/TT-BKHCN |
Hà Nội, ngày 12 tháng 01 năm 2015 |
BAN HÀNH QUY CHẾ GIẢI THƯỞNG TẠ QUANG BỬU
Căn cứ Nghị định số 78/2014/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ về Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước và các giải thưởng khác về khoa học và công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 20/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Theo đề nghị của Giám đốc Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Thông tư ban hành Quy chế Giải thưởng Tạ Quang Bửu.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chế Giải thưởng Tạ Quang Bửu.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01/3/2015.
Quyết định số 2635/QĐ-BKHCN ngày 26/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành “Quy chế Giải thưởng Tạ Quang Bửu” hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.
Điều 3: Giám đốc Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
GIẢI
THƯỞNG TẠ QUANG BỬU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2015/TT-BKHCN ngày 12 tháng 01 năm
2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
Giải thưởng Tạ Quang Bửu (sau đây gọi tắt là Giải thưởng) là giải thưởng của Bộ Khoa học và Công nghệ, được tổ chức hằng năm nhằm khích lệ và tôn vinh các nhà khoa học có thành tựu nổi bật trong nghiên cứu cơ bản thuộc các lĩnh vực khoa học tự nhiên và kỹ thuật, góp phần thúc đẩy khoa học công nghệ Việt Nam hội nhập và phát triển.
1. Quy chế này quy định về đối tượng, tiêu chí, trình tự, thủ tục xét tặng Giải thưởng.
2. Giải thưởng được xét tặng cho các công trình nghiên cứu cơ bản thuộc các lĩnh vực khoa học tự nhiên và kỹ thuật, bao gồm:
a) Khoa học tự nhiên: toán học, khoa học máy tính và thông tin, vật lý, hóa học, các khoa học trái đất và môi trường liên quan, sinh học, khoa học tự nhiên khác;
b) Khoa học kỹ thuật và công nghệ;
c) Khoa học y, dược;
d) Khoa học nông nghiệp.
1. Tác giả của công trình nghiên cứu khoa học cơ bản xuất sắc thuộc các lĩnh vực quy định tại Điều 2 Quy chế này (sau đây gọi tắt là công trình khoa học).
2. Các tổ chức và cá nhân có liên quan.
1. Từ một (01) đến ba (03) Giải thưởng dành cho tác giả của công trình khoa học.
2. Một (01) Giải thưởng dành cho nhà khoa học trẻ (dưới 35 tuổi) là tác giả của công trình khoa học.
Điều 5. Quyền lợi của nhà khoa học đạt Giải thưởng
1. Được nhận Bằng chứng nhận Giải thưởng.
2. Được nhận Tiền thưởng.
Điều 6. Kinh phí cho Giải thưởng
1. Tiền thưởng được bố trí từ ngân sách sự nghiệp khoa học và công nghệ của Bộ Khoa học và Công nghệ và các nguồn khác do các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước đóng góp.
Trường hợp tiền thưởng được lấy từ ngân sách nhà nước thì thực hiện theo quy định tại Điều 26 và Điều 27 Nghị định số 78/2014/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ về Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước và các giải thưởng khác về khoa học và công nghệ.
2. Kinh phí hoạt động của Ban Tổ chức Giải thưởng, Hội đồng Giải thưởng, các Hội đồng khoa học chuyên ngành, tổ chức Lễ trao Giải thưởng và kinh phí phục vụ công tác tổ chức xét tặng Giải thưởng được bố trí từ ngân sách nhà nước hằng năm giao cho Bộ Khoa học và Công nghệ và Cơ quan thường trực của Giải thưởng.
TIÊU CHÍ, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG
Điều 7. Tiêu chuẩn đối với tác giả được xét tặng Giải thưởng
Tác giả được xét tặng Giải thưởng phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau đây:
1. Được tổ chức, cá nhân đề cử hoặc tự ứng cử và gửi hồ sơ đề nghị xét tặng Giải thưởng theo quy định tại Điều 9 Quy chế này.
2. Có công trình khoa học được xét tặng đáp ứng các tiêu chuẩn sau:
a) Được thực hiện tại Việt Nam;
b) Công bố trước ít nhất một (01) năm và không quá năm (05) năm trên các tạp chí khoa học chuyên ngành quốc tế tính đến thời điểm kết thúc nhận hồ sơ đề nghị xét tặng Giải thưởng (tính theo thời điểm công bố của tạp chí);
c) Được đăng ký lưu giữ kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo quy định của pháp luật trong trường hợp công trình khoa học là kết quả của nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng hoặc nhận hỗ trợ kinh phí từ ngân sách nhà nước;
d) Không vi phạm quy định tại khoản 3 Điều 5 Nghị định số 78/2014/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ về Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước và các giải thưởng khác về khoa học và công nghệ.
3. Có đóng góp quan trọng nhất đối với công trình khoa học được xét tặng Giải thưởng.
4. Không vi phạm quy định tại Điều 8 Luật Khoa học và Công nghệ.
Điều 8. Tiêu chí đánh giá đối với công trình khoa học
1. Ý nghĩa, giá trị khoa học của công trình khoa học.
2. Chất lượng của tạp chí khoa học có công trình khoa học được đăng tải, được xác định thông qua chỉ số tác động và các xếp hạng quốc tế tại thời điểm công bố công trình.
Điều 9. Hồ sơ đề nghị xét tặng Giải thưởng
1. Tác giả công trình khoa học hoặc tổ chức, cá nhân đề cử nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị xét tặng Giải thưởng và 01 bản điện tử của hồ sơ đề nghị xét tặng Giải thưởng ghi trên đĩa quang (dạng PDF, không đặt mật khẩu), được đóng gói trong túi niêm phong.
Hồ sơ đề nghị xét tặng Giải thưởng bao gồm:
a) Đăng ký tham gia xét tặng Giải thưởng Tạ Quang Bửu (Mẫu TQB01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này);
b) Bài báo công bố công trình khoa học theo quy định tại Khoản 2 Điều 7 Quy chế này;
c) Thuyết minh công trình khoa học (Mẫu TQB02 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này);
d) Lý lịch khoa học (Mẫu TQB03 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này);
đ) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (trường hợp công trình khoa học là kết quả của nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng hoặc nhận hỗ trợ kinh phí từ ngân sách nhà nước);
e) Các tài liệu có liên quan khác (nếu có).
2. Trường hợp hồ sơ được lựa chọn xem xét tại Hội đồng Giải thưởng, tác giả được xem xét trao Giải thưởng phải bổ sung bản xác nhận về mức độ đóng góp đối với công trình khoa học từ các tác giả còn lại của công trình.
Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày có kết quả đánh giá của các Hội đồng khoa học chuyên ngành, Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia tổng hợp kết quả và thông báo tới tác giả công trình khoa học được lựa chọn xem xét tại Hội đồng Giải thưởng về việc bổ sung hồ sơ. Bản xác nhận được gửi tới Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia trong thời hạn mười (10) ngày làm việc kể từ ngày thông báo.
Điều 10. Ban Tổ chức Giải thưởng
1. Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quyết định thành lập Ban Tổ chức Giải thưởng, do Thứ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ làm Trưởng ban.
Thành viên của Ban Tổ chức Giải thưởng bao gồm đại diện các cơ quan có liên quan thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ.
2. Nhiệm vụ của Ban Tổ chức Giải thưởng
Ban Tổ chức Giải thưởng giúp Bộ trưởng chỉ đạo các hoạt động của Giải thưởng và có các nhiệm vụ sau:
a) Xây dựng chương trình, kế hoạch, dự toán kinh phí tổ chức Giải thưởng để trình Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ phê duyệt;
b) Thành lập Ban vận động tài trợ kinh phí Giải thưởng;
c) Thông tin, tuyên truyền, họp báo về Giải thưởng. Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân về trình tự, thủ tục, thời hạn đăng ký xét tặng Giải thưởng;
d) Đề xuất các thành viên Hội đồng Giải thưởng, trình Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, quyết định;
đ) Công bố và tổ chức trao Giải thưởng;
e) Phân công công việc cho các đơn vị có liên quan triển khai tổ chức Giải thưởng.
1. Hội đồng Giải thưởng có trách nhiệm xem xét và lựa chọn tác giả được đề xuất từ các Hội đồng khoa học chuyên ngành để tặng Giải thưởng.
2. Hội đồng Giải thưởng được thành lập trước thời điểm kết thúc nhận hồ sơ đề nghị xét tặng Giải thưởng. Hội đồng Giải thưởng có từ chín (09) đến mười một (11) thành viên là các nhà khoa học có uy tín trong lĩnh vực khoa học tự nhiên và kỹ thuật. Hội đồng Giải thưởng gồm Chủ tịch, Phó Chủ tịch, thư ký và các ủy viên.
3. Thành viên Hội đồng Giải thưởng không phải là tác giả của công trình khoa học đề nghị xét tặng Giải thưởng hoặc có quyền, lợi ích liên quan hoặc có lý do khác ảnh hưởng đến tính khách quan của việc xét tặng Giải thưởng.
4. Hội đồng Giải thưởng bỏ phiếu lựa chọn Giải thưởng trên cơ sở tham khảo kết quả đánh giá, đề xuất của các Hội đồng khoa học chuyên ngành và các tài liệu có liên quan. Hội đồng Giải thưởng làm việc theo Quy chế do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
Điều 12. Hội đồng khoa học chuyên ngành
1. Hội đồng khoa học chuyên ngành có trách nhiệm đánh giá công trình khoa học, đề xuất nhà khoa học được xét tặng Giải thưởng.
2. Hội đồng khoa học chuyên ngành là các Hội đồng khoa học trong lĩnh vực khoa học tự nhiên và kỹ thuật của Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia tương ứng với các lĩnh vực xét thưởng quy định tại Điều 2 Quy chế này.
3. Thành viên Hội đồng không tham gia quá trình đánh giá, đề xuất xét tặng Giải thưởng nếu là tác giả của công trình khoa học tham gia xét tặng Giải thưởng hoặc có quyền, lợi ích liên quan hoặc có lý do khác ảnh hưởng đến tính khách quan của việc xét tặng Giải thưởng.
4. Việc đánh giá được thực hiện đối với từng hồ sơ phù hợp với quy định tại Điều 7 và Điều 8 Quy chế này. Hội đồng khoa học chuyên ngành làm việc theo Quy chế do Hội đồng Quản lý Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia ban hành.
Điều 13. Tổ chức xét duyệt Giải thưởng
1. Kế hoạch xét tặng Giải thưởng hằng năm do Ban Tổ chức Giải thưởng quyết định và được công bố trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Khoa học và Công nghệ và của Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia. Kế hoạch xét tặng Giải thưởng phải nêu rõ trình tự, thủ tục nộp hồ sơ đăng ký xét tặng Giải thưởng. Việc nhận hồ sơ đăng ký xét tặng Giải thưởng được thực hiện trong thời hạn ba (03) tháng kể từ ngày công bố kế hoạch xét tặng Giải thưởng.
2. Căn cứ kế hoạch xét tặng Giải thưởng, các tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đăng ký xét tặng Giải thưởng đến Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia theo quy định tại Điều 9 Quy chế này. Hồ sơ được nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia.
3. Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia có trách nhiệm tiếp nhận, tổng hợp, phân loại và xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ đăng ký xét tặng Giải thưởng. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia thông báo đến tác giả công trình khoa học hoặc tổ chức, cá nhân đề cử trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày kết thúc nhận hồ sơ.
4. Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia có trách nhiệm tổ chức đánh giá hồ sơ đăng ký xét tặng Giải thưởng tại các Hội đồng khoa học chuyên ngành và Hội đồng Giải thưởng trong thời hạn ba (03) tháng kể từ ngày kết thúc nộp hồ sơ.
5. Trong thời hạn mười lăm (15) ngày kể từ ngày có kết quả đánh giá của Hội đồng Giải thưởng, Ban Tổ chức Giải thưởng hoàn thiện hồ sơ, trình Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quyết định tặng Giải thưởng.
6. Kết quả xét tặng Giải thưởng được đăng trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Khoa học và Công nghệ và của Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ký quyết định tặng Giải thưởng.
1. Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia có trách nhiệm:
a) Tiếp nhận, quản lý và sử dụng nguồn kinh phí của Giải thưởng theo quy định của Quy chế này và quy định tài chính;
b) Phối hợp với các đơn vị có liên quan giúp Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ tổ chức triển khai, hướng dẫn thực hiện Quy chế.
2. Vụ Thi đua - Khen thưởng chủ trì, phối hợp với Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia và Ban Tổ chức Giải thưởng trình Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quyết định tặng Giải thưởng.
3. Các thành viên Ban Tổ chức có trách nhiệm phối hợp triển khai tổ chức Giải thưởng theo đúng các quy định của Quy chế này.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia tổng hợp ý kiến và trình Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, quyết định./.
01/2015/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------------
ĐĂNG KÝ THAM GIA XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG TẠ QUANG BỬU
Kính gửi: Ban Tổ chức Giải thưởng Tạ Quang Bửu
A. THÔNG TIN CHUNG (*)
Họ và tên:…..............................................................................................................
Năm sinh: ...........................................Giới tính: ......................................................
Học hàm/ Học vị: ...............................Quốc tịch:......................................................
Cơ quan công tác:....................................................................................................
Địa chỉ liên hệ: .........................................................................................................
Điện thoại:………………................. Email:..............................................................
B. THÔNG TIN VỀ CÔNG TRÌNH KHOA HỌC
(Tên tác giả, tên công trình, tạp chí, năm công bố)
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
C. LĨNH VỰC
Toán học □ Khoa học máy tính và thông tin □ Vật lý □ Hóa học □
Các khoa học trái đất và môi trường liên quan □ Sinh học □ Khoa học tự nhiên khác □
Khoa học kỹ thuật và công nghệ □ Khoa học y dược □ Khoa học nông nghiệp □
D. THAM GIA XÉT, TẶNG GIẢI THƯỞNG
Giải thưởng chính □ Giải thưởng trẻ □
E. HỒ SƠ KÈM THEO (đánh dấu x vào mục tương ứng nếu có tài liệu):
1. Lý lịch khoa học |
□ |
2. Bản toàn văn bài báo công bố Công trình khoa học |
□ |
3. Thuyết minh công trình khoa học |
□ |
4. Các tài liệu khác có liên quan…………….................................................... ………………………………………………………………………………… |
□ |
Tôi /tổ chức giới thiệu xin cam đoan và hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính xác thực của các thông tin cũng như tính pháp lý của các thông tin đăng ký tham gia Giải thưởng nêu trên.
|
................., ngày .... tháng ..... năm….. TÁC GIẢ/CÁ NHÂN, TỔ CHỨC GIỚI THIỆU (**) |
(*): trường hợp đồng tác giả đề nghị xét tặng Giải thưởng, cần cung cấp thông tin của tất cả các đồng tác giả đề nghị xét tặng Giải thưởng trong mục A.
(**): trường hợp là cá nhân, tổ chức giới thiệu, cần cung cấp các thông tin của cá nhân, tổ chức giới thiệu và có xác nhận của nhà khoa học được đề cử đồng ý tham gia xét tặng Giải thưởng.
01/2015/TT-BKHCN
THUYẾT MINH CÔNG TRÌNH KHOA HỌC
A. THÔNG TIN VỀ CÔNG TRÌNH KHOA HỌC
(Tên tác giả, tên công trình, tạp chí, năm công bố)
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
B. Ý NGHĨA KHOA HỌC CỦA CÔNG TRÌNH
...................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
C. ĐÓNG GÓP CỦA TÁC GIẢ THAM GIA XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG
....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
D. THÔNG TIN VỀ QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN CÔNG TRÌNH
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
|
(Tỉnh/thành phố), ngày tháng năm Người khai |
1. Thông tin cá nhân
Họ và tên |
|
Năm sinh |
|
Chức danh khoa học |
|
Giới tính |
Nam □; Nữ □ |
Chức vụ hành chính |
|
CMTND |
|
Tên phòng , ban, bộ môn |
|
||
Tên cơ quan công tác |
|
||
Địa chỉ cơ quan |
|
Tỉnh/ TP |
|
Điện thoại cố định |
|
Di động |
|
Email chính |
|
Fax |
|
Email thay thế |
|
||
Số tài khoản |
|
||
Mở tại Ngân hàng |
|
||
Tên chi nhánh NH |
|
2. Quá trình đào tạo:
TT |
Thời gian |
Tên cơ sở đào tạo |
Chuyên ngành |
Học vị |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
3. Quá trình công tác:
TT |
Thời gian |
Cơ quan công tác |
Địa chỉ và Điện thoại |
Chức vụ |
|
|
|
|
|
4. Ngoại ngữ (nhận xét theo các mức: A- Yếu; B- Trung bình; C- Khá; D- Thành thạo)
Ngoại ngữ |
Đọc |
Viết |
Nói |
Tiếng Anh |
|
|
|
Ngoại ngữ khác |
|
|
|
5. Kinh nghiệm và thành tích nghiên cứu
5.1. Hướng nghiên cứu chính theo đuổi trong 5 năm gần đây
5.2. Danh sách đề tài/dự án nghiên cứu tham gia thực hiện hoặc đã nộp hồ sơ trong 5 năm gần nhất
TT |
Tên đề tài/dự án |
Cơ quan tài trợ kinh phí |
Thời gian thực hiện |
Vai trò |
... |
|
|
|
|
5.3. Kết quả nghiên cứu đã được công bố hoặc đăng ký trong 5 năm gần nhất
TT |
Tên sản phẩm |
Tên tác giả |
Tên tạp chí/ NXB/ Nơi cấp |
ISSN |
Năm |
Ghi chú |
1 |
Bài báo ISI |
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Bài báo quốc tế khác |
|||||
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Báo cáo tại hội nghị quốc gia/quốc tế |
|||||
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Bài báo trên các tạp chí khoa học trong nước |
|||||
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Khác (Sách chuyên khảo/bằng sáng chế/giải thưởng khoa học) |
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
(Tỉnh/thành phố), ngày tháng năm Người khai |
Thông tư 01/2015/TT-BKHCN về Quy chế giải thưởng Tạ Quang Bửu do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Số hiệu: | 01/2015/TT-BKHCN |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ |
Người ký: | Nguyễn Quân |
Ngày ban hành: | 12/01/2015 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 01/2015/TT-BKHCN về Quy chế giải thưởng Tạ Quang Bửu do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Chưa có Video