BỘ
VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2009/TT-BVHTTDL |
Hà Nội, ngày 22 tháng 01 năm 2009 |
Căn cứ Nghị định số
185/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Nghị định số 72/2000/ NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2000 của Chính phủ quy
định về công bố, phổ biến tác phẩm ra nước ngoài;
Căn cứ Nghị định số 11/2006/NĐ-CP ngày 18 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ ban
hành Quy chế hoạt động văn hoá và kinh doanh dịch vụ văn hoá công cộng,
Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch hướng dẫn hoạt động triển lãm văn hoá, nghệ thuật tại Việt Nam, đưa triển lãm văn hoá, nghệ thuật của Việt Nam ra nước ngoài như sau:
1. Phạm vi Điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn cụ thể các nội dung sau đây:
a) Tổ chức triển lãm văn hoá, nghệ thuật tại Việt Nam quy định tại các Điều 18; điểm a, khoản 1, Điều 19; khoản 2, Điều 19; Điều 20 và khoản 1, Điều 21 của Quy chế hoạt động văn hoá và kinh doanh dịch vụ văn hoá công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 11/2006/NĐ-CP ngày 18 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ (sau đây gọi là Quy chế ban hành kèm theo Nghị định số 11/2006/NĐ-CP);
b) Đưa triển lãm văn hoá, nghệ thuật của Việt Nam ra nước ngoài quy định tại điểm i, khoản 1, Điều 2; điểm c, khoản 1, Điều 6 của Nghị định số 72/2000/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2000 của Chính phủ (sau đây gọi là Nghị định số 72/2000/NĐ-CP).
2. Tổ chức, cá nhân muốn tổ chức triển lãm văn hoá, nghệ thuật nêu tại khoản 2, Điều 19 Nghị định số 11/2006/NĐ-CP (sau đây gọi là người tổ chức triển lãm) nếu là tổ chức của Việt Nam phải có tư cách pháp nhân; nếu là cá nhân Việt Nam phải có giấy chứng minh nhân dân hoặc xác nhận của chính quyền địa phương nơi cư trú; nếu là tổ chức nước ngoài phải là tổ chức hoạt động hợp pháp tại Việt Nam; nếu là cá nhân nước ngoài phải có hộ chiếu và thị thực nhập cảnh vào Việt Nam còn thời hạn.
3. Nhà nước khuyến khích các triển lãm sau đây:
a) Triển lãm nhằm giới thiệu với công chúng trong nước và quốc tế về bản sắc văn hoá các dân tộc Việt Nam, tinh hoa văn hoá của nhân loại; những tiến bộ, thành tựu trong công cuộc xây dựng và bảo vệ tổ quốc Việt Nam; những tiến bộ về kinh tế, xã hội và khoa học công nghệ của thế giới.
b) Triển lãm của Việt Nam đưa ra nước ngoài; triển lãm của nước ngoài trưng bày tại Việt Nam phải theo quy định của nước sở tại, tôn trọng văn hoá của mỗi nước nhằm tăng cường quan hệ hữu nghị hợp tác giữa Việt Nam với các nước.
4. Tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc tổ chức, cá nhân nước ngoài trưng bày triển lãm về Việt Nam tại nước ngoài mang danh nghĩa đại diện Việt Nam phải được sự đồng ý của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch.
1. Giải thích một số từ ngữ
a) Tác phẩm tạo hình quy định tại điểm i, khoản 1, Điều 2 Nghị định số 72/2000/NĐ-CP bao gồm tác phẩm hội họa, tác phẩm đồ họa, tác phẩm điêu khắc.
b) Triển lãm mỹ thuật quy định tại Điều 18 Quy chế ban hành kèm theo Nghị định số 11/2006/ NĐ-CP bao gồm triển lãm hội họa, đồ họa, điêu khắc, mỹ thuật ứng dụng, nghệ thuật sắp đặt.
c) Hiện vật, tài liệu triển lãm quy định tại khoản 1, Điều 21 Quy chế ban hành kèm theo Nghị định số 11/2006/NĐ-CP bao gồm tác phẩm, sản phẩm, vật phẩm, công cụ, văn bản, đĩa hình, catalogue thể hiện chủ đề, nội dung của triển lãm.
2. Cơ quan cấp giấy phép triển lãm và giấy chứng nhận đăng ký triển lãm
a) Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm thuộc Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch cấp giấy phép triển lãm theo quy định tại điểm c, khoản 1, Điều 6 Nghị định số 72/2000/NĐ-CP và tại điểm a, khoản 1, Điều 19 Quy chế ban hành kèm theo Nghị định số 11/2006/NĐ-CP (trừ triển lãm sách, báo).
b) Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp giấy phép triển lãm theo quy định tại điểm b, khoản 1, Điều 19 và cấp giấy tiếp nhận đăng ký triển lãm theo quy định tại Điều 20 Quy chế ban hành kèm theo Nghị định số 11/2006/NĐ-CP.
3. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép triển lãm, thời hạn giấy phép triển lãm
a) Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép (quy định tại điểm a, khoản 2, Điều 19 Quy chế ban hành kèm theo Nghị định số 11/2006/NĐ-CP) được cụ thể như sau:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép theo mẫu tại phụ lục số I ban hành kèm theo Thông tư này;
- Đối với triển lãm mỹ thuật, phải có danh Mục tác phẩm ghi rõ chất liệu, kích thước tác phẩm, ảnh tác phẩm kích thước từ 9 x 12cm trở lên được dán trên giấy khổ A4, phía dưới ảnh tác phẩm ghi rõ tên tác phẩm, chất liệu, kích thước và có ký tên của người đề nghị cấp giấy phép. Nếu là đĩa hình phải đảm bảo chất lượng, hình ảnh tác phẩm rõ nét và nội dung ghi rõ như quy định đối với ảnh tác phẩm;
- Đối với triển lãm nghệ thuật sắp đặt, phải có văn bản hoặc đĩa hình trình bày ý tưởng nội dung tác phẩm, ảnh chụp tác phẩm ở 3 góc khác nhau (chính diện, bên phải, bên trái), danh sách những người tham gia vào việc hình thành tác phẩm (nếu có);
- Đối với triển lãm của nước ngoài trưng bày tại Việt Nam, phải có thư mời của đối tác Việt Nam hoặc văn bản ký kết với đối tác Việt Nam về triển lãm của nước ngoài trưng bày tại Việt Nam;
- Triển lãm của tổ chức, cá nhân đưa từ nước ngoài vào trưng bày tại Việt Nam hoặc có sự kết hợp nội dung của nước ngoài với nội dung của Việt Nam theo thoả thuận hoặc ký kết giữa tổ chức, cá nhân Việt Nam với tổ chức, cá nhân nước ngoài phải do tổ chức, cá nhân Việt Nam đề nghị cấp giấy phép triển lãm;
- Triển lãm của tổ chức, cá nhân nước ngoài đang hoạt động tại Việt Nam trưng bày tại Việt Nam do tổ chức, cá nhân đứng tên tổ chức triển lãm đề nghị cấp giấy phép triển lãm.
b) Giấy phép triển lãm có giá trị trong thời hạn 12 tháng, đối với triển lãm cần thời gian chuẩn bị dài hơn thì thời hạn không quá 18 tháng. Quá các thời hạn đó mà không thực hiện triển lãm thì giấy phép không còn giá trị. Người tổ chức triển lãm muốn tiếp tục thực hiện triển lãm phải xin cấp lại giấy phép.
4. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký triển lãm (quy định tại Điều 20 Quy chế ban hành kèm theo Nghị định số 11/2006/NĐ-CP)
Tổ chức, cá nhân Việt Nam muốn tổ chức triển lãm văn hoá, nghệ thuật không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1, Điều 19 Quy chế ban hành kèm theo Nghị định số 11/2006/NĐ-CP phải gửi hồ sơ đăng ký triển lãm đến Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch nơi tổ chức triển lãm.
a) Hồ sơ đăng ký gồm:
- Giấy đăng ký triển lãm theo mẫu tại phụ lục số III ban hành kèm theo Thông tư này;
- Mẫu giấy mời, catalogue giới thiệu nội dung triển lãm bằng tiếng Việt Nam và tiếng nước ngoài (nếu có);
- Đề cương nội dung, danh Mục tác phẩm, hiện vật, tài liệu triển lãm,
b) Khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký triển lãm, Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm cấp giấy chứng nhận đăng ký triển lãm (theo mẫu tại phụ lục IV).
c) Sau 07 ngày làm việc kể từ ngày Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tiếp nhận đăng ký triển lãm mà Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch không có ý kiến bằng văn bản thì người đăng ký triển lãm được thực hiện nội dung đã đăng ký theo quy định tại Điều 20 Quy chế ban hành kèm theo Nghị định số 11/2006/NĐ-CP. Trường hợp thay đổi nội dung đã đăng ký thì người tổ chức triển lãm phải đăng ký lại.
1. Thông tư này có hiệu lực sau 45 ngày kể từ ngày ký ban hành.
2. Ban hành kèm theo Thông tư này các phụ lục từ số I đến số IV gồm: mẫu Đơn đề nghị cấp giấy phép triển lãm (phụ lục I), mẫu Giấy phép triển lãm (phụ lục II), mẫu Giấy đăng ký triển lãm (phụ lục III), mẫu Giấy chứng nhận đăng ký triển lãm (phụ lục IV).
3. Trong quá trình thực hiện, tổ chức, cá nhân thấy vướng mắc, cần phản ánh kịp thời về Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch để nghiên cứu, Điều chỉnh./.
Nơi nhận: |
BỘ
TRƯỞNG |
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP TRIỂN LÃM
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
………….., ngày…… tháng……. năm …….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP TRIỂN LÃM
Kính gửi:…… (Tên cơ quan cấp giấy phép) ……
1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép triển lãm (viết chữ in hoa)
…………………………………………………....................................................
- Địa chỉ: ………………………………….
- Điện thoại:……………………………….
- GCMND (đối với cá nhân Việt Nam): Số……. ngày cấp…… nơi cấp……….
- Hộ chiếu (đối với cá nhân nước ngoài): Số…………… ngày cấp ………… nơi cấp …………. Thời hạn thị thực nhập/xuất cảnh: ……………………………
2. Người đại diện theo pháp Luật (đối với tổ chức)
- Họ và tên (viết chữ in hoa):………………………..................
- Năm sinh: …………/………../………..
- Quốc tịch:………………………………
- Chức danh:……………………………..
- GCMND: Số………………. ngày cấp…………. nơi cấp……………....
- Hộ chiếu (đối với cá nhân nước ngoài):Số…………. ngày cấp…………... nơi cấp………… Thời hạn thị thực nhập/xuất cảnh:……………………………
3. Nội dung đề nghị cấp giấy phép:
- Tên triển lãm:…………………………
- Mục đích triển lãm:………………………
- Nội dung triển lãm:………………………………….
- Quy mô triển lãm:……………………………………
- Thời gian triển lãm: từ………………….đến…………………..
- Địa điểm triển lãm:……………………………………………..
- Quốc gia (đối với triển lãm đưa từ Việt Nam ra nước ngoài):……………..
- Số lượng tác phẩm (có danh sách kèm theo):…………………..
- Số lượng tác giả (có danh sách kèm theo):……………………..
4. Cam kết:
- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định 72/2000/NĐ-CP, Quy chế ban hành theo Nghị định 11/2006/NĐ-CP và các văn bản pháp Luật liên quan khi tổ chức triển lãm.
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép triển lãm.
Các tài liệu kèm theo như quy định về Hồ sơ trong Nghị định 72/2000/NĐ-CP, Quy chế ban hành theo Nghị định số 11/2006/NĐ - CP và Thông tư số…../2008/TT – BVHTTDL ngày…./…./2008 của Bộ VHTTDL |
TỔ
CHỨC, CÁ NHÂN |
………………(1)………………. |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:…………/GP……………….. |
………….., ngày…… tháng……. năm ……. |
GIẤY PHÉP TRIỂN LÃM
- Căn cứ Thông tư số………/2008/TT-BVHTTDL, ngày……tháng…… năm 2008 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch hướng dẫn hoạt động triển lãm văn hoá, nghệ thuật quy định tại Nghị định 11/2006/NĐ-CP ngày 18/01/2006 của Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động văn hoá và kinh doanh dịch vụ văn hoá công cộng và Nghị định 72/2000/NĐ-CP ngày 05/12/2000 của Chính phủ quy định về công bố, phổ biến tác phẩm ra nước ngoài.
- Xét đơn đề nghị cấp giấy phép triển lãm tại ……….…………………….. của ……(2)…………….. ngày …. tháng ……. năm……
……….(1)…….. cấp giấy phép triển lãm với các nội dung sau:
1. Tên tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép (viết chữ in hoa): ……………
……………………………………………………………………………………
- Địa chỉ: ………………………………….………………
- Họ và tên người đại diện:…………………………………
- Năm sinh:…………/…………/………..
- Chức vụ:………………………………..
- Quốc tịch:………………………………
- GCMND: Số……………… ngày cấp ….……….. nơi cấp……………....
- Hộ chiếu (đối với cá nhân nước ngoài): Số……………. ngày cấp ………… nơi cấp……… Thời hạn thị thực nhập/xuất cảnh vào Việt Nam: ……………….
2. Tên triển lãm:………………………………………………..
- Nội dung:………………………………….
- Quy mô:……………………………………
- Thời gian: từ………………….đến…………………..
- Địa điểm:……………………………………………………………
- Quốc gia (đối với triển lãm đưa từ Việt Nam ra nước ngoài):…………………
- Số lượng tác phẩm (có danh sách kèm theo).
- Số lượng tác giả (có danh sách kèm theo).
3. Những nội dung cần thiết khác (nếu có):……………………………
…………………………………………………………………………………
4. Giấy phép này có giá trị đến ngày ……….. tháng…… năm ………
Ghi chú: |
CƠ
QUAN CẤP GIẤY PHÉP |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
………….., ngày…… tháng……. năm …….
GIẤY ĐĂNG KÝ TRIỂN LÃM
Kính gửi: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch Tỉnh, thành phố…………………
1. Tên tổ chức, cá nhân đăng ký triển lãm (viết chữ in hoa)
……………………………………………………………………………
- Địa chỉ: ………………………………….
- Điện thoại:……………………………….
- GCMND (đối với cá nhân): Số………ngày cấp..…… nơi cấp…………
2. Người đại diện theo pháp Luật (đối với tổ chức)
- Họ và tên (viết chữ in hoa):………………………..................
- Năm sinh: …………/………../………..
- Chức danh:……………………………..
- GCMND: Số…………….ngày cấp..………… nơi cấp……………….
3. Nội dung đăng ký triển lãm:
- Tên triển lãm:………………………………………………….
- Mục đích triển lãm:……………………………………………
- Nội dung triển lãm:……………………………………………
- Quy mô triển lãm:…………………………………………….
- Thời gian triển lãm: từ………………….đến…………………..
- Địa điểm triển lãm:……………………………………………..
4. Cam kết:
- Thực hiện đúng các quy định tại Quy chế ban hành theo Nghị định 11/2006/NĐ - CP và các văn bản pháp Luật liên quan khi tổ chức triển lãm.
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đăng ký triển lãm.
Các tài liệu kèm theo như quy định về Hồ sơ trong Thông tư số…../2008/TT – BVHTTDL ngày…./…./2008 của Bộ VHTTDL:…………… |
TỔ
CHỨC, CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ TRIỂN LÃM |
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ TRIỂN LÃM
UBND
TỈNH (THÀNH PHỐ)………… |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:…………/CNĐK-VHTTDL |
…….., ngày…… tháng……. năm ……. |
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ TRIỂN LÃM
- Căn cứ Thông tư số………/2008/TT-BVHTTDL, ngày……tháng…… năm 2008 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch hướng dẫn hoạt động triển lãm văn hoá, nghệ thuật quy định tại Nghị định 11/2006/NĐ-CP ngày 18/01/2006 của Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động văn hoá và kinh doanh dịch vụ văn hoá công cộng và Nghị định 72/2000/NĐ-CP ngày 05/12/2000 của Chính phủ quy định về công bố, phổ biến tác phẩm ra nước ngoài.
- Căn cứ giấy đăng ký triển lãm của ……(1). ngày …. tháng …… năm…..
Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh, thành phố………………… cấp giấy chứng nhận đăng ký triển lãm với các nội dung sau:
1. Tên tổ chức, cá nhân được cấp giấy chứng nhận đăng ký (viết chữ in hoa):
……………………………………………………………………………………...
- Địa chỉ: ………………………………….………………
- Họ và tên người đại diện:…………………………………
- Năm sinh:…………/…………/………..
- Chức vụ:………………………………..
- GCMND: Số…………………. ngày cấp ….………… nơi cấp…………
2. Tên triển lãm:………………………………………………..
- Nội dung:……………………………………………………..
- Quy mô:………………………………………………………
- Thời gian: từ………………….đến…………………………..
- Địa điểm:……………………………………………………………
3. Những nội dung cần thiết khác (nếu có):………………………….
…………………………………………………………………………………
4. Giấy chứng nhận đăng ký này có giá trị đến ngày…tháng…năm. ..
Ghi chú: |
GIÁM
ĐỐC |
THE
MINISTRY OF CULTURE, SPORTS AND TOURISM |
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIET NAM |
No. 01/2009/TT-BVHTTDL |
Hanoi, January 22, 2009 |
CIRCULAR
GUIDING CULTURAL AND ART EXHIBITION ACTIVITIES IN VIETNAM AND OVERSEAS UNDER THE GOVERNMENT'S DECREE NO. 11/2006/ND-CP OF JANUARY 18, 2006, PROMULGATING THE REGULATION ON CULTURAL ACTIVITIES AND COMMERCIAL PROVISION OF PUBLIC CULTURAL SERVICES, AND DECREE NO. 72/ 2000/ND-CP OF DECEMBER 5, 2000, ON OVERSEAS ANNOUNCEMENT AND DISSEMINATION OF WORKS
Pursuant to the Government's
Decree No. 185/2007/ND-CP of December 25, 2007, defining the functions, tasks,
powers and organizational structure of the Ministry of Culture, Sports and
Tourism;
Pursuant to the Government's Decree No. 72/2000/ND-CP of December 5, 2000, on
overseas announcement and dissemination of works;
Pursuant to the Government's Decree No. 11/2006/ND-CP of January 18, 2006,
promulgating the Regulation on cultural activities and commercial provision of
public cultural services,
The Ministry of Culture, Sports and Tourism guides cultural and art exhibition
activities in Vietnam and overseas as follows:
I. GENERAL PROVISIONS
1. Scope of regulation
This Circular specifically guides the following contents:
a/ Organization of cultural and art exhibitions in Vietnam under Article 18; Point a, Clause 1, Article 19; Clause 2. Article 19; Article 20; and Clause 1, Article 21 of the Regulation on cultural activities and commercial provision of public cultural services, promulgated together with the Government's Decree No. 11/2006/ND-CP of January 18. 2006 (below referred to as the Regulation promulgated together with Decree No. 11/2006/ND-CP);
b/ Organization of Vietnam's cultural and an exhibitions overseas under Point i, Clause 1. Article 2; and Point c, Clause 1, Article 6, of the Government's Decree No. 72/2000/ND-CP of December 5, 2000 (below referred to as Decree No. 72/2000/ND-CP).
...
...
...
3. The State encourages the following exhibitions:
a/ Exhibitions aiming to introduce to the domestic and international public cultural identities of Vietnam's ethnic groups and cultural values of mankind; Vietnam's advances and achievements in national construction and defense: and the world's economic, social and scientific-technological advances.
b/ Vietnam's overseas exhibitions and foreign exhibitions in Vietnam shall be held in compliance with the host country's law and respect the culture of each country in order to enhance the friendship and cooperation between Vietnam and other countries.
4. Vietnamese or foreign organizations and individuals that hold overseas exhibitions on Vietnam in the name of Vietnam must obtain approval of the Ministry of Culture. Spoils and Tourism.
II. SPECIFIC PROVISIONS
1. Interpretation of terms
a/ Plastic art works under Point i, Clause 1, Article 2 of Decree No. 72/2000/ND-CP include painting, graphic and sculptural works.
b/ Art exhibitions under Article 18 of the Regulation promulgated together with Decree No. 11/2006/ND-CP include painting, graphic, sculptural, applied art and installment art exhibitions.
c/ Exhibits and documents displayed at exhibitions under Clause 1. Article 21 of the Regulation promulgated together with Decree No. 11/2006/ND-CP include works, products, specimens, tools, documents, video discs and catalogs showing exhibition themes and contents.
...
...
...
a/ The Arts, Photography and Exhibition Department under the Ministry of Culture, Sports and Tourism shall license exhibitions under Point c, Clause 1, Article 6 of Decree No. 72/2000/ND-CP and Point a. Clause 1, Article 19 of the Regulation promulgated together with Decree No. 11/2006/ND-CP (other than book and newspaper exhibitions).
b/ Provincial-level Culture. Sports and Tourism Services shall license exhibitions under Point b. Clause 1, Article 19, and grant exhibition registration certificates under Article 20, of the Regulation promulgated together with Decree No. 11/2006/ND-CP.
3. Dossiers of exhibition permit application, terms of exhibition permits
a/ A permit application dossier (under Point a. Clause 2. Article 19 of the Regulation promulgated together with Decree No. 11/2006/ND-CP) is detailed as follows:
- A permit application made according to the form in Appendix 1 to this Circular;
- For an art exhibition, a list of works, specifying the material and size of works with their photos of 9x12 cm or larger size glued on A4 papers. Below the photo of each work is the work's name, its material and size and the permit applicant's signature. A work being a video disc must ensure quality and sharp images and provide details as required for photos of works;
- For an installment art exhibition, a document or videodisc demonstrating the ideas and contents of the work, its photos taken from three angles of view (front, right and left) and a list of participants in the formation of the work (if any);
- For a foreign exhibition in Vietnam, a letter of invitation from a Vietnamese party or an agreement signed with a Vietnamese party on organization of the exhibition in Vietnam;
- The permit for an overseas exhibition by an organization or individual to be introduced in Vietnam or an exhibition combining foreign with Vietnamese contents under an agreement between a Vietnamese organization or individual with a foreign organization or individual, which must be applied by the Vietnamese organization or individual;
...
...
...
b/ An exhibition permit is valid for 12 months, or 18 months, for an exhibition requiring a longer preparation time. Past this time limit, if such exhibition is not held, the permit is invalidated. The exhibition organizer shall re-apply for a permit.
3. Procedures for granting exhibition registration certificates (under Article 20 of the Regulation promulgated together with Decree No. 11/2006/ND-CP)
A Vietnamese organization or individual wishing to organize a cultural or art exhibition which does not fall into the cases specified in Clause 1 .Article 19 of the Regulation promulgated together with Decree No. 11/2006/ND-CP shall submit an exhibition registration dossier to the provincial-level Culture, Sports and Tourism Service of the locality where the exhibition is to be held.
a/ A registration dossier comprises:
- An exhibition registration form made according to Appendix 111 to this Circular;
- Invitation forms and catalogs on the exhibition in Vietnamese and foreign languages (if any);
- The exhibition plan and a list of works, exhibits and documents on display.
b/ When receiving an exhibition registration dossier, a provincial-level Culture, Sports and
Tourism Service shall issue an exhibition registration certificate (made according to the form in Appendix IV to this Circular).
...
...
...
III. IMPLEMENTATION PROVISIONS
1. This Circular takes effect 45 days from the date of its signing.
2. Attached to this Circular are Appendices I thru IV. namely exhibition permit application form (Appendix I), exhibition permit form (Appendix 11), exhibition registration form (Appendix III) and exhibition registration certificate form (Appendix IV). (All these appendices are not printed herein.)
In the course of implementation, any arising problems should be promptly reported to the Ministry of Culture, Sports and Tourism for study and amendment.
MINISTER
OF CULTURE, SPORTS AND TOURISM
Hoang Than Anh
;
Thông tư 01/2009/TT-BVHTTDL hướng dẫn hoạt động triển lãm văn hoá, nghệ thuật tại Việt Nam và đưa triển lãm văn hoá, nghệ thuật ra nước ngoài theo Nghị định 11/2006/NĐ-CP và Nghị định 72/2000/NĐ-CP do Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch ban hành
Số hiệu: | 01/2009/TT-BVHTTDL |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Văn hoá, Thể thao và du lịch |
Người ký: | Hoàng Tuấn Anh |
Ngày ban hành: | 22/01/2009 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 01/2009/TT-BVHTTDL hướng dẫn hoạt động triển lãm văn hoá, nghệ thuật tại Việt Nam và đưa triển lãm văn hoá, nghệ thuật ra nước ngoài theo Nghị định 11/2006/NĐ-CP và Nghị định 72/2000/NĐ-CP do Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch ban hành
Chưa có Video