BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4168/QĐ-BNN-VPĐP |
Hà Nội, ngày 13 tháng 10 năm 2016 |
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Xét đề nghị của Cục trưởng - Chánh Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Kế hoạch triển khai Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020, cụ thể như sau:
1. Mục đích.
a) Hoàn thành tốt nhiệm vụ của Cơ quan thường trực Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020, giúp việc Ban Chỉ đạo Trung ương các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020, quản lý và tổ chức thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020.
b) Triển khai, thực hiện có hiệu quả các Chương trình, đề án, nhiệm vụ, thuộc chức năng quản lý Nhà nước, của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được Thủ tướng Chính phủ giao tại Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16 tháng 8 năm 2016 đảm bảo đáp ứng các yêu cầu, mục tiêu của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020.
c) Xác định rõ nội dung công việc, lộ trình thực hiện, thời gian, tiến độ hoàn thành và trách nhiệm của các đơn vị có liên quan trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch.
2. Yêu cầu
- Chủ động thực hiện các nhiệm vụ được phân công hoàn thành đúng thời gian, tiến độ đã đề ra, đảm bảo chất lượng, hiệu quả, đúng mục tiêu, nội dung của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
- Đảm bảo sự phối hợp thường xuyên, hiệu quả và thống nhất giữa Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương với các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong việc triển khai Quyết định số 1600/QĐ- TTg của Thủ tướng Chính phủ.
(Chi tiết theo Phụ lục đính kèm)
III. PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các đơn vị được giao chủ trì, phối hợp thực hiện các nội dung được nêu tại Mục II, có nhiệm vụ:
a) Chủ động tham mưu, đề xuất với Lãnh đạo Bộ; phối hợp chặt chẽ với các đơn vị có liên quan trong quá trình thực hiện; chịu trách nhiệm trước Lãnh đạo Bộ về kết quả triển khai các nhiệm vụ được phân công.
b) Phối hợp với Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương để thống nhất xây dựng các đề án, văn bản hướng dẫn triển khai các nhiệm vụ được Bộ trưởng phân công;
c) Tham mưu cho Bộ chỉ đạo, hướng dẫn các địa phương triển khai các chương trình, dự án, đề án xây dựng nông thôn mới theo lĩnh vực đơn vị phụ trách.
d) Điều chỉnh, bổ sung các chương trình, dự án thuộc phạm vi quản lý của đơn vị để gắn với xây dựng nông thôn mới.
đ) Phân công nhiệm vụ cụ thể cho các đơn vị, cá nhân trong cơ quan chịu trách nhiệm giúp Thủ trưởng đơn vị theo dõi, chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ được giao.
e) Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ (6 tháng và hàng năm), đột xuất về kết quả thực hiện các nhiệm vụ được giao gửi Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương để tổng hợp, báo cáo theo yêu cầu của Bộ trưởng và Lãnh đạo Bộ.
2. Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương:
- Trực tiếp giúp việc Bộ trưởng, Phó Trưởng Ban chỉ đạo Trung ương các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 về quản lý và tổ chức thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới (theo Quyết định số 1920/QĐ-TTg ngày 05 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy và biên chế của Văn phòng Điều phối nông thôn mới các cấp);
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị trong Bộ thống nhất xây dựng văn bản của Bộ để hướng dẫn triển khai các nội dung của Chương trình theo phân công của Thủ tướng Chính phủ và Trưởng Ban Chỉ đạo Trung ương các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020;
- Chịu trách nhiệm đôn đốc, tổng hợp chung tiến độ và kết quả thực hiện các nhiệm vụ được phân công của các đơn vị trong Bộ (định kỳ, đột xuất) để báo cáo Bộ trưởng và Lãnh đạo Bộ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng - Chánh Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương, Thủ trưởng các đơn vị được phân công và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CÁC NỘI DUNG QUYẾT ĐỊNH 1600/QĐ-TTG
NGÀY 16/8/2016 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4168/QĐ-BNN-VPĐP ngày 13 tháng 10 năm 2016
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT |
Nội dung được phân công tại QĐ 1600/QĐ-TTg |
Hình thức ban hành/thực hiện |
Cơ quan chủ trì/ tổng hợp |
Cơ quan phối hợp/ hướng dẫn |
Thời hạn |
A |
HƯỚNG DẪN TRIỂN KHAI CÁC NỘI DUNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH |
|
|
|
|
1 |
Quy hoạch xây dựng nông thôn mới |
|
|
|
|
|
Hướng dẫn rà soát, điều chỉnh bổ sung các quy hoạch sản xuất trong đồ án quy hoạch xã NTM gắn với tái cơ cấu cấp huyện, cấp vùng/cấp tỉnh |
Thông tư của Bộ NN và PTNT hướng dẫn chung các nội dung thực hiện (gọi tắt là Thông tư chung của Bộ NN và PTNT) |
Văn phòng Điều phối nông thôn mới TW |
Viện Quy hoạch và Thiết kế nông nghiệp |
Quý IV/2016 |
2 |
Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội |
|
|
|
|
2.1 |
Hoàn thiện hệ thống thủy lợi nội đồng |
Thông tư chung của Bộ NN và PTNT |
Văn phòng Điều phối nông thôn mới TW tổng hợp chung |
Tổng cục Thủy lợi chủ trì, phối hợp với Trung tâm Quốc gia Nước sạch và VSMTNT xây dựng hướng dẫn triển khai thực hiện |
Quý IV/2016 |
2.2 |
Hoàn chỉnh các công trình đảm bảo cung cấp nước sinh hoạt cho người dân |
||||
3 |
Phát triển sản xuất gắn với tái cơ cấu ngành nông nghiệp, chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn, nâng cao thu nhập cho người dân |
|
|
|
|
3.1 |
Triển khai có hiệu quả Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp gắn với xây dựng nông thôn mới |
Văn bản của Bộ NN và PTNT hướng dẫn thực hiện Chương trình mục tiêu Tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phòng chống giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư |
Vụ Kế hoạch |
Các đơn vị có liên quan |
Quý IV/2016 |
3.2. |
Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Chương trình khoa học và công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của QĐ số 27/QĐ-TTg ngày 05/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ |
Văn phòng Điều phối nông thôn mới TW tổng hợp chung |
- Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường; - Ban Chủ nhiệm Chương trình Khoa học và Công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới - Các đơn vị khác có liên quan |
Quý I/2017 |
3.3 |
Tăng cường công tác khuyến nông; |
Kế hoạch thực hiện |
Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường |
Trung tâm Khuyến nông Quốc gia |
6 tháng, hàng năm |
3.4 |
Đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ, nhất là công nghệ cao vào sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp |
Kế hoạch thực hiện |
Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường |
Các Tổng cục, Cục liên quan |
6 tháng, hàng năm |
3.5. |
Thúc đẩy liên kết theo chuỗi giá trị; thu hút doanh nghiệp đầu tư vào địa bàn nông thôn |
Thông tư chung của Bộ NN và PTNT |
Văn phòng Điều phối nông thôn mới TW tổng hợp chung |
Cục Kinh tế hợp tác và PTNT hướng dẫn thực hiện |
Quý IV/2016 |
Sổ tay hướng dẫn thực hiện phát triển sản xuất |
|
|
Quý I/2017 |
||
Nghị định của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ nông sản |
Cục Kinh tế hợp tác và PTNT |
Các đơn vị có liên quan |
Quý IV/2017 |
||
Tiếp tục triển khai Đề án “Xây dựng và phát triển mô hình chuỗi cung cấp thực phẩm nông, lâm, thủy sản an toàn trên phạm vi toàn quốc (QĐ số 3037/QĐ-BNN-QLCL ngày 27/12/2013) |
Cục quản lý chất lượng nông, lâm sản và thủy sản |
Các đơn vị có liên quan |
|
||
3.6. |
Đổi mới tổ chức sản xuất trong nông nghiệp |
Thông tư chung của Bộ NN và PTNT |
Văn phòng Điều phối nông thôn mới TW tổng hợp chung |
Cục Kinh tế hợp tác và PTNT hướng dẫn thực hiện |
Quý IV/2016 |
3.7. |
Phát triển ngành nghề nông thôn; bảo tồn và phát triển làng nghề; khuyến khích mỗi làng một nghề; |
Thông tư chung của Bộ NN và PTNT |
Văn phòng Điều phối nông thôn mới TW tổng hợp chung |
Cục Chế biến, nông, lâm, thủy sản và Nghề muối hướng dẫn thực hiện |
Quý IV/2016 |
Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định 66/2006/NĐ-CP ngày 07/7/2006 của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn |
Cục Chế biến, nông, lâm, thủy sản và Nghề muối |
Các đơn vị khác có liên quan |
2017 |
||
Đề án phát triển ngành nghề nông thôn |
Cục Chế biến, nông, lâm, thủy sản và nghề muối |
- Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương; - Các đơn vị khác có liên quan |
2017 |
||
Sổ tay hướng dẫn phát triển ngành nghề nông thôn |
2017 |
||||
3.8. |
Nâng cao chất lượng đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn; xây dựng các mô hình đào tạo nghề có hiệu quả |
Thông tư chung của Bộ NN và PTNT |
Văn phòng Điều phối nông thôn mới TW tổng hợp chung |
Cục Kinh tế hợp tác và PTNT hướng dẫn thực hiện |
Quý I/2017 |
Quyết định của Bộ trưởng Bộ NN và PTNT về kế hoạch đào tạo nghề nông nghiệp giai đoạn 2017-2020 |
Cục Kinh tế hợp tác và PTNT |
|
Quý IV/2016 |
||
4 |
Vệ sinh môi trường nông thôn và khắc phục ô nhiễm |
|
|
|
|
4.1. |
Thực hiện hiệu quả Chiến lược quốc gia về cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn |
Thông tư chung của Bộ NN và PTNT |
Văn phòng Điều phối nông thôn mới TW tổng hợp chung |
Tổng cục Thủy lợi chủ trì, phối hợp với Trung tâm Quốc gia Nước sạch và VSMTNT xây dựng hướng dẫn triển khai thực hiện |
Quý IV/2016 |
4.2 |
Xây dựng các công trình bảo vệ môi trường nông thôn; thu gom và xử lý chất thải, nước thải theo quy định; xây dựng cảnh quan môi trường |
Thông tư hướng dẫn của Bộ NNPTNT |
Văn phòng Điều phối nông thôn mới TW tổng hợp chung |
- Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường; - Cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản; - Trung tâm Quốc gia Nước sạch và VSMTNT; - Các đơn vị khác có liên quan |
2017 |
Sổ tay hướng dẫn liên ngành nông nghiệp và tài nguyên môi trường |
Các đơn vị có liên quan |
2017 |
|||
5 |
Nâng cao năng lực xây dựng nông thôn mới và công tác giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình; truyền thông về xây dựng nông thôn mới |
|
Văn phòng Điều phối nông thôn mới TW |
Các đơn vị có liên quan |
Quý IV/2016 |
5.1 |
Tập huấn về nông thôn mới |
Tổ chức các lớp đào tạo, tập huấn |
|
|
2017 |
5.2. |
Ban hành Bộ tài liệu chuẩn phục vụ đào tạo, tập huấn |
Quyết định của Bộ trưởng Bộ NN và PTNT về khung chương trình và các chuyên đề |
|
|
2017 |
5.3 |
Xây dựng và triển khai có hiệu quả hệ thống giám sát, đánh giá trên cơ sở áp dụng CNTT |
Thông tư chung của Bộ NN và PTNT |
|
|
Quý IV/2016 |
5.4 |
Truyền thông về xây dựng nông thôn mới |
Đề án truyền thông, thông tin tuyên truyền Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 |
|
|
Đã hoàn thành (QĐ số 3670/QĐ- BNN-VPĐP ngày 07/9/2016) |
B |
THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP |
|
|
|
|
1 |
Tiếp tục bổ sung, hoàn thiện hệ thống cơ chế, chính sách |
|
Văn phòng Điều phối nông thôn mới TW |
|
|
1.1. |
Rà soát, hoàn thiện Bộ tiêu chí xây dựng NTM |
|
|
- Tổng cục Thủy lợi; - Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường; - Cục Kinh tế hợp tác và PTNT; - Cục Chế biến NLTS và Nghề muối; - Cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản; - Các đơn vị khác có liên quan |
|
- |
Ban hành Bộ tiêu chí Quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
|
|
Quý III/2016 |
- |
Hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí Quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 |
Sổ tay hướng dẫn thực hiện tiêu chí nông thôn mới cấp xã |
|
|
Quý IV/2016 |
1.2 |
Xây dựng, ban hành chính sách đối với các vùng đặc thù |
Đề án |
|
Ban Chủ nhiệm Chương trình 27 |
2017 |
1.3. |
Hướng dẫn thực hiện tiêu chí huyện nông thôn mới |
Thông tư hướng dẫn của Bộ NNPTNT |
|
Các đơn vị có liên quan |
Quý IV/2016 |
1.4. |
Ban hành quy định, trình tự, thủ tục hồ sơ xét công nhận và công bố địa phương đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
|
Các đơn vị có liên quan |
Quý I/2017 |
1.5 |
Rà soát, sửa đổi bổ sung, ban hành chính sách về huy động nguồn lực |
Đề án |
|
|
2017 |
2 |
Cơ chế phân bổ và giám sát nguồn lực |
|
Văn phòng Điều phối nông thôn mới TW |
|
|
2.1. |
Ban hành nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn NSTW và quy định tỷ lệ đối ứng từ NSĐP thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
|
Các đơn vị có liên quan |
Quý IV/2016 |
2.2. |
Hoàn thiện và vận hành hệ thống thông tin quản lý ngân sách trên cơ sở hệ thống Tabmis |
Văn bản hướng dẫn thực hiện |
|
|
2017 |
2.3 |
Xây dựng cơ chế giám sát và kiểm tra việc phân bổ và sử dụng nguồn lực |
Thông tư chung của Bộ NN và PTNT |
|
|
Quý IV/2016 |
2.4 |
Hướng dẫn Thành lập bộ phận chuyên trách về giám sát thuộc Cơ quan giúp việc Ban Chỉ đạo các cấp |
Thông tư chung của Bộ NN và PTNT |
|
Các đơn vị có liên quan |
Quý IV/2016 |
3 |
Hợp tác quốc tế về xây dựng nông thôn mới |
|
|
|
Hàng năm |
|
- Vận động, hợp tác với các tổ chức quốc tế hỗ trợ tư vấn và kỹ thuật; - Tranh thủ hỗ trợ vốn và vay vốn từ các tổ chức tài chính quốc tế và các đối tác phát triển |
Hội nghị với các nhà tài trợ |
Vụ Hợp tác quốc tế |
Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương |
Hàng năm |
4 |
Phối hợp với Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương, Trung ương Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam... triển khai 03 phong trào quy định trong giải pháp thực hiện Chương trình |
Chương trình phối hợp, Nghị quyết liên tịch |
Văn phòng Điều phối nông thôn mới TW |
|
Hàng năm |
5 |
Hưởng ứng Phong trào thi đua “Cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới” |
Kế hoạch thực hiện Phong trào thi đua “Ngành nông nghiệp và Phát triển nông thôn chung sức xây dựng nông thôn mới” |
Vụ Tổ chức Cán bộ |
Văn phòng Điều phối nông thôn mới TW |
Quý IV, 2016 |
6 |
Điều hành, quản lý Chương trình |
|
|
|
|
|
Thành lập cơ quan tham mưu, giúp việc ở các cấp đảm bảo chuyên nghiệp, đồng bộ và thống nhất |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
Văn phòng Điều phối nông thôn mới TW |
Vụ Tổ chức Cán bộ |
Quý III/2016 |
C |
NHIỆM VỤ CỦA CƠ QUAN THƯỜNG TRỰC |
|
Văn phòng Điều phối nông thôn mới TW |
Các đơn vị có liên quan |
|
1 |
Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành Trung ương liên quan và các địa phương tổ chức Hội nghị triển khai Chương trình giai đoạn 2016-2020 |
Hội nghị triển khai toàn quốc |
|
|
Tháng 9/2016 |
2 |
Xây dựng kế hoạch vốn, phân bổ vốn NSTW cho các Bộ, ngành và các địa phương hàng năm, 05 năm |
Tờ trình Thủ tướng Chính phủ của Bộ NN và PTNT |
|
|
Hàng năm |
3 |
Xây dựng phương án giao chỉ tiêu phấn đấu, nhiệm vụ cụ thể hàng năm, 05 năm cho các địa phương |
Tờ trình Thủ tướng Chính phủ của Bộ NN và PTNT |
|
|
Hàng năm |
4 |
Xây dựng hướng dẫn các Bộ, ngành và các địa phương thực hiện kế hoạch hàng năm và kế hoạch 05 năm |
Văn bản hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và PTNT |
|
|
Hàng năm |
5 |
Tham mưu cho Thủ tướng Chính phủ phân công nhiệm vụ cho các Bộ, ngành và sự tham gia của MTTQ, các đoàn thể |
Tờ trình Thủ tướng Chính phủ của Bộ NN và PTNT |
|
|
Hàng năm |
6 |
Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành định kỳ, đột xuất tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện |
Chương trình công tác của Ban Chỉ đạo Trung ương |
|
|
Hàng năm |
7 |
Hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu trực tuyến của Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới |
Tiếp tục nâng cấp và hoàn thiện hệ thống CSDL hiện có |
|
Trung tâm Tin học và Thống kê |
Hàng năm |
8 |
Thực hiện chế độ báo cáo Thủ tướng Chính phủ, Trưởng Ban Chỉ đạo Trung ương theo quy định |
Báo cáo định kỳ, đột xuất |
|
|
Định kỳ, đột xuất |
Quyết định 4168/QĐ-BNN-VPĐP năm 2016 Kế hoạch triển khai Quyết định 1600/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Số hiệu: | 4168/QĐ-BNN-VPĐP |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Người ký: | Nguyễn Xuân Cường |
Ngày ban hành: | 13/10/2016 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 4168/QĐ-BNN-VPĐP năm 2016 Kế hoạch triển khai Quyết định 1600/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Chưa có Video