ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 856/QĐ-UBND |
Vĩnh Long, ngày 18 tháng 4 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ- TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 691/QĐ-TTg ngày 05/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ về Ban hành tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2018 - 2020;
Căn cứ Thông báo số 173/TB-VPCP ngày 10/5/2018 của Văn phòng Chính phủ về Kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Vương Đình Huệ tại Hội nghị toàn quốc triển khai xây dựng mô hình khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu, vườn mẫu;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 14/TTr-SNN ngày 14/02/2019 và Công văn số 228/SNN&PTNT-NTM ngày 13/3/2019 về việc ban hành Quyết định hướng dẫn thực hiện tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu và Quyết định tiêu chí xây dựng Khu dân cư (ấp) nông thôn mới kiểu mẫu, vườn mẫu giai đoạn 2019 - 2020 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này tiêu chí xây dựng Khu dân cư (ấp) nông thôn mới kiểu mẫu, vườn mẫu giai đoạn 2019 - 2020 trên địa bàn tỉnh.
Tiêu chí xây dựng Khu dân cư (ấp) nông thôn mới kiểu mẫu được áp dụng để thực hiện cho các Khu dân cư (ấp) trên địa bàn các xã trong toàn tỉnh.
Tiêu chí xây dựng vườn mẫu được áp dụng để thực hiện cho tất cả các hộ gia đình có vườn trên địa bàn các xã trong toàn tỉnh.
2. Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh căn cứ tiêu chí được phân công phụ trách chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan hướng dẫn cụ thể cho các huyện, thị xã việc thực hiện, đánh giá, thẩm định mức độ đạt từng tiêu chí xây dựng Khu dân cư (ấp) nông thôn mới kiểu mẫu, vườn mẫu giai đoạn 2019 - 2020 trên địa bàn tỉnh thuộc phạm vi quản lý của đơn vị.
3. Giao Văn phòng Điều phối nông thôn tỉnh chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương:
- Hướng dẫn thực hiện tiêu chí xây dựng Khu dân cư (ấp) nông thôn mới kiểu mẫu, vườn mẫu trên địa bàn tỉnh và chỉ đạo, kiểm tra việc triển khai thực hiện của các địa phương.
- Hướng dẫn trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và công bố Khu dân cư (ấp) đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu, vườn mẫu trên địa bàn tỉnh.
4. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp và các tổ chức chính trị - xã hội tham gia hướng dẫn nội dung, cách thức, quy trình lấy ý kiến về sự hài lòng của người dân đối với kết quả xây dựng Khu dân cư (ấp) nông thôn mới kiểu mẫu, vườn mẫu và tham gia phản biện, góp ý kết quả xây dựng Khu dân cư (ấp) nông thôn mới kiểu mẫu, vườn mẫu ở địa phương.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thành viên Ban Chỉ đạo thực hiện công tác giảm nghèo bền vững, xây dựng nông thôn mới và đô thị văn minh tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chánh Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
KHU DÂN CƯ (ẤP) NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU, VƯỜN MẪU GIAI ĐOẠN
2019 - 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 856/QĐ-UBND ngày 18/4/2019 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
TT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Chỉ tiêu |
Sở ngành hướng dẫn và chịu trách nhiệm thẩm định công nhận |
1 |
Quy hoạch |
1.1. Tổ chức triển khai và quản lý xây dựng theo quy hoạch được phê duyệt |
Đạt |
Sở Xây dựng |
1.2. Cắm mốc đầy đủ hành lang đường theo quy hoạch nông thôn mới được phê duyệt. |
Đạt |
|||
2 |
Giao thông |
2.1. Đường liên ấp đạt từ cấp B trở lên (Bnền ≥ 4m, Bmặt ≥ 3m). Trong đó: |
Đạt |
|
a) Tỷ lệ km mặt đường nhựa hóa hoặc bê tông hóa. |
100% |
Sở Giao thông vận tải |
||
b) Tỷ lệ đường liên ấp có hệ thống đèn chiếu sáng |
≥ 90% |
|||
c) Có đầy đủ biển báo giao thông (biển tải trọng, biển chỉ dẫn...) |
Đạt |
|||
2.2. Đường liên xóm, đường trục thôn, xóm đạt từ cấp đường C trở lên (Bnền ≥ 3m, Bmặt ≥ 2m). Trong đó: |
Đạt |
|||
a) Tỷ lệ km mặt đường nhựa hóa hoặc bê tông hóa |
100% |
|||
b) Có đầy đủ biển báo giao thông (biển tải trọng, biển chỉ dẫn...) |
Đạt |
|||
2.3. Đường ngõ xóm. Trong đó: |
Đạt |
|||
a) Có 100% đường ngõ, xóm sạch, không lầy lội, giao thông thuận tiện đảm bảo đi lại vào mùa mưa |
Đạt |
|||
b) Tỷ lệ km đường ngõ xóm được cứng hóa. |
≥ 80% |
|||
2.4. Thực hiện duy tu bảo dưỡng các công trình giao thông đảm bảo không bị hư hỏng gây mất an toàn giao thông |
Đạt |
|||
3 |
Cơ sở vật chất văn hóa |
3.1. Nhà văn hóa |
|
Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch |
a) Diện tích trồng cây xanh, trồng hoa trong khuôn viên Nhà văn hóa ấp tối thiểu là 25% (phần diện tích đất trống của khuôn viên Nhà văn hóa ấp sau khi bố trí các hạng mục cần thiết khác). |
Đạt |
|||
b) Có hàng rào (khuyến khích làm hàng rào bằng cây xanh hoặc hàng rào khác được phủ cây xanh). |
Đạt |
|||
c) Công trình vệ sinh đảm bảo tiêu chuẩn (nhà vệ sinh, được lắp đặt các thiết bị hoàn chỉnh như: hệ thống nước sạch, máng rửa tay, vòi lấy nước,…). |
Đạt |
|||
d) Thu hút người dân tham gia các hoạt động thường xuyên tại Nhà văn hóa ấp |
40% dân số |
|||
đ) Hệ thống loa truyền thanh đảm bảo chuyển tải được thông tin hàng ngày đến các hộ gia đình trong Khu dân cư (ấp). |
Có |
|||
3.2. Khu thể thao |
|
|||
a) Có một số dụng cụ thể thao phù hợp với phong trào thể thao quần chúng ở địa phương. |
Đạt |
|||
b) Thu hút người dân tham gia hoạt động thể dục thể thao thường xuyên. |
≥ 25% dân số |
|||
4 |
Nhà ở dân cư |
4.1. Nhà tạm, nhà dột nát |
Không |
Sở Xây dựng |
4.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn quy định |
≥85% |
|||
5 |
Phát triển sản xuất nâng cao thu nhập và giảm nghèo |
5.1. Tỷ lệ hộ có ứng dụng khoa học công nghệ trong sản xuất, chế biến sản phẩm hoặc sản xuất theo hướng hữu cơ và thực hiện cơ giới hóa trong sản xuất. |
≥70 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
5.2. Thu nhập bình quân đầu người tối thiểu phải bằng 1,5 lần so với thu nhập bình quân đầu người toàn xã tại thời điểm xét |
Đạt |
Cục Thống kê tỉnh |
||
5.3. Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều giai đoạn 2016-2020 (trừ các trường hợp thuộc diện bảo trợ xã hội hoặc thiên tai do tai nạn rủi ro bất khả kháng hoặc do bệnh hiểm nghèo theo quy định) |
≤1% |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
||
6 |
Giáo dục và đào tạo |
6.1.Tỷ lệ trẻ 6 tuổi vào lớp 1, trẻ hoàn thành chương trình giáo dục tiểu học vào lớp 6 THCS đạt tỷ lệ 100%. |
100% |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
6.2. Không có học sinh bỏ học; không có học sinh xếp loại học lực, hạnh kiểm yếu (đối với cấp học có xếp loại); không có học sinh vi phạm pháp luật. |
Đạt |
|||
6.3. Tỷ lệ lao động qua đào tạo |
≥ 65% |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
||
7 |
Y tế |
7.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm Y tế |
≥ 95% |
Bảo hiểm xã hội tỉnh |
7.2. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi) |
≤15% |
Sở Y tế |
||
8 |
Văn hóa |
8.1. Khu dân cư (ấp) được công nhận và giữ vững danh hiệu “Ấp Văn hóa” liên tục 5 năm trở lên. |
Đạt |
Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch |
8.2. Tỷ lệ hộ gia đình đạt chuẩn Gia đình Văn hóa |
≥ 90% |
|||
8.3. Tỷ lệ người dân thực hiện tốt chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của nhà nước và các quy định của địa phương, hộ gia đình thực hiện tốt các quy định về nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội. |
100% |
|||
8.4. Người dân ứng xử văn minh lịch sự; giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc. |
Đạt |
|||
9 |
Môi trường |
9.1. Tỷ lệ hộ dân sử dụng nước hợp vệ sinh và nước sạch đạt chuẩn theo quy định |
100% |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
9.2. Tỷ lệ chất thải rắn (bao bì thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng) được thu gom và xử lý theo đúng quy định; |
≥90% |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
||
9.3. Tỷ lệ rác thải sinh hoạt được phân loại, áp dụng biện pháp xử lý phù hợp. |
≥75% |
|
||
9.4. Tỷ lệ số tuyến đường Khu dân cư (ấp) có rãnh thoát nước và trồng cây bóng mát hoặc trồng hoa, cây cảnh toàn tuyến |
≥60% |
|||
9.5. Có mô hình bảo vệ môi trường (hợp tác xã, tổ hợp tác, tổ, đội, nhóm tham gia thực hiện thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn, vệ sinh đường làng ngõ xóm và các khu vực công cộng; câu lạc bộ, đội tuyên truyền về bảo vệ môi trường) hoạt động thường xuyên, hiệu quả, có sự tham gia của người dân. |
Đạt |
|||
9.6. Tỷ lệ hộ chăn nuôi có chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường. |
≥ 90% |
|||
9.7. Tỷ lệ cơ sở sản xuất kinh doanh trên địa bàn thực hiện xử lý rác thải, nước thải đạt tiêu chuẩn và đảm bảo bền vững |
100% |
|||
10 |
Hệ thống chính trị và An ninh, trật tự xã hội |
10.1. Các tổ chức đoàn thể - chính trị xã hội ở Khu dân cư (ấp) cuối năm được đánh giá hoạt động từ vững mạnh (tốt) trở lên. |
Đạt |
Sở Nội vụ |
10.2. Chi bộ Khu dân cư (ấp) đạt danh hiệu trong sạch, vững mạnh |
Đạt |
|||
10.3. Khu dân cư được công nhận đạt chuẩn “An toàn về ANTT” theo quy định. |
Đạt |
Công an tỉnh |
||
10.4. Có mô hình tự quản về an ninh, trật tự và hoạt động có hiệu quả. |
Đạt |
|||
11 |
Tham gia và chấp hành các quy định của ấp |
11.1. Tỷ lệ người dân chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của Khu dân cư (ấp). |
100% |
Ủy ban nhân dân xã và các ngành có liên quan |
11.2. Người dân được tham gia, đóng góp ý kiến đối với những vấn đề chung trong xây dựng Khu dân cư (ấp) nông thôn mới kiểu mẫu hoặc các vấn đề khác có liên quan |
Đạt |
|||
11.3. Đóng nộp các khoản phí đã thống nhất trong cộng đồng dân cư và các khoản khác theo quy định của pháp luật đầy đủ, đúng thời gian. |
Đạt |
|||
1 |
Ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật |
Có hệ thống tưới, tiêu khoa học và có ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ tiên tiến khác vào 01 trong các khâu: sản xuất, thu hoạch, bảo quản và chế biến |
Đạt |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
2 |
Định hướng sản xuất và chất lượng sản phẩm từ vườn mẫu |
2.1. Sản phẩm, hàng hóa được đầu tư theo quy hoạch và chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; tập trung vào những giống cây, con, sản phẩm chủ lực, thế mạnh, mang lại hiệu quả kinh tế cao; sản xuất theo hướng sạch, an toàn gắn với việc phát triển tổ hợp tác hoặc hợp tác xã |
Đạt |
|
2.2. Có ít nhất 01 sản phẩm trong vườn mẫu có liên kết sản xuất, tiêu thụ sản phẩm |
Đạt |
|||
2.3. Sản phẩm, hàng hóa làm ra phải đảm bảo chất lượng và an toàn vệ sinh thực phẩm |
Đạt |
|||
3 |
Cảnh quan - Môi trường |
3.1. Có lối đi trong vườn, đảm bảo đi lại thuận tiện |
Đạt |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
3.2. Các hoạt động sản xuất trong khu vực vườn mẫu phải đảm bảo vệ sinh môi trường, không gây ô nhiễm (đối với chuồng trại phải có sử dụng bể Biogas hoặc chế phẩm sinh học hoặc có các biện pháp xử lý khác để không gây ô nhiễm môi trường) |
Đạt |
|||
3.3. Có hệ thống mương thoát nước thải đảm bảo vệ sinh, không ô nhiễm môi trường |
Đạt |
|||
4 |
Thu nhập |
Thu nhập trên cùng một đơn vị diện tích đối với sản phẩm nông nghiệp (cây, con) trong vườn đạt gấp 4 lần trở lên so với thu nhập bình quân từ trồng lúa của toàn huyện trong năm xét công nhận. |
Đạt |
Cục Thống kê tỉnh |
Ghi chú: Khu dân cư (ấp) được công nhận đạt tiêu chí Khu dân cư (ấp) nông thôn mới kiểu mẫu thì phải đạt 11 tiêu chí Khu dân cư (ấp) nông thôn mới kiểu mẫu nêu trên đồng thời các nội dung, chỉ tiêu khác theo tiêu chí xã nông thôn mới có áp dụng tại Khu dân cư (ấp) đều phải đạt chuẩn theo quy định.
Quyết định 856/QĐ-UBND năm 2019 về tiêu chí xây dựng Khu dân cư (ấp) nông thôn mới kiểu mẫu, vườn mẫu giai đoạn 2019-2020 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
Số hiệu: | 856/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Long |
Người ký: | Trần Hoàng Tựu |
Ngày ban hành: | 18/04/2019 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 856/QĐ-UBND năm 2019 về tiêu chí xây dựng Khu dân cư (ấp) nông thôn mới kiểu mẫu, vườn mẫu giai đoạn 2019-2020 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
Chưa có Video