ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5784/QĐ-UBND |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 10 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị quyết số 100/2015/QH13 ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2010 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ, về phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 41/2016/QĐ-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý, điều hành thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 6182/QĐ-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành Bộ tiêu chí về nông thôn mới theo đặc thù vùng nông thôn thành phố giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 6183/QĐ-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc phê duyệt Đề án nâng cao chất lượng các tiêu chí xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn vùng nông thôn thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 15/2013/QĐ-UBND ngày 17 tháng 4 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành Quy định cơ chế quản lý đầu tư và xây dựng, quản lý nguồn vốn đầu tư tại các xã thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2013-2020 và Quyết định số 30/2014/QĐ-UBND ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định cơ chế quản lý đầu tư xây dựng, quản lý nguồn vốn đầu tư tại các xã thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2013-2020, ban hành kèm theo Quyết định số 15/2013/QĐ-UBND ngày 17 tháng 4 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố;
Căn cứ Quyết định số 20/2013/QĐ-UBND ngày 24 tháng 6 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố, ban hành cơ chế hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2010-2020 và Quyết định số 3558/QĐ-UBND ngày 22 tháng 7 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc sửa đổi, bổ sung một số điều quy định cơ chế hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2010-2020 theo Quyết định số 20/2013/QĐ-UBND ngày 24 tháng 6 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố;
Xét đề xuất của Liên Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Sở Kế hoạch và Đầu tư - Sở Tài chính tại Tờ trình số 2540/TTr-NNPTNT-KHĐT-TC ngày 03 tháng 10 năm 2017 về phê duyệt Đề án nâng cao chất lượng các tiêu chí xây dựng nông thôn mới xã Tân Nhựt, huyện Bình Chánh, giai đoạn 2016 - 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Đề án nâng cao chất lượng các tiêu chí xây dựng nông thôn mới xã Tân Nhựt, huyện Bình Chánh giai đoạn 2016 - 2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có phát sinh thay đổi về cơ chế, chính sách đầu tư xã nông thôn mới, Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới thành phố phối hợp với Ban Chỉ đạo Chương trình xây dựng nông thôn mới huyện Bình Chánh, Ban Quản lý xây dựng nông thôn mới xã Tân Nhựt nghiên cứu, đề xuất kịp thời điều chỉnh, bổ sung.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc nhà nước thành phố, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Giao thông vận tải và các Sở - ngành liên quan, Chánh Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh, Trưởng Ban Chỉ đạo Chương trình xây dựng nông thôn mới huyện Bình Chánh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã Tân Nhựt, Trưởng Ban Quản lý xây dựng nông thôn mới xã Tân Nhựt có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÁC TIÊU CHÍ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI XÃ TÂN NHỰT,
HUYỆN BÌNH CHÁNH GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5784/QĐ-UBND
ngày 30 tháng 10 năm
2017 của Ủy ban nhân dân thành phố)
THỰC TRANG NÔNG THÔN MỚI XÃ TÂN NHỰT, HUYỆN BÌNH CHÁNH
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN - DÂN SỐ LAO ĐỘNG
1. Điều kiện tự nhiên:
- Xã Tân Nhựt là một xã ngoại thành của Thành phố Hồ Chí Minh, thuộc huyện Bình Chánh, tổng diện tích tự nhiên của xã 2.344,5 ha, gồm có 05 ấp với 23.508 nhân khẩu, 5.790 hộ gồm ấp 1, ấp 2, ấp 3, ấp 4 và ấp 6; có vị trí nằm phía Tây - Tây Nam của Thành phố Hồ Chí Minh, cách trung tâm thành phố khoảng 15km, ranh giới hành chính như sau:
- Phía Đông: giáp xã Tân Kiên, huyện Bình Chánh;
- Phía Tây: giáp xã Bình Lợi và xã Tân Bửu, huyện Bến Lức, tỉnh Long An;
- Phía Nam: giáp Thị trấn Tân Túc và xã Tân Bửu, huyện Bến Lức, tỉnh Long An;
- Phía Bắc: giáp xã Lê Minh Xuân và một phần phường Tân Tạo, quận Bình Tân.
- Xã Tân Nhựt có tổng diện tích tự nhiên 2.344,5ha chiếm 9,28% tổng diện tích tự nhiên của huyện Bình Chánh (25.255,29ha), trong đó:
+ Đất nông nghiệp: 1.843,92ha chiếm 78,65% diện tích của xã, chủ yếu là đất sản xuất nông nghiệp (chiếm 93,23% diện tích đất nông nghiệp).
+ Đất phi nông nghiệp là 500,58ha, chiếm 21,35% diện tích tự nhiên toàn xã, trong đó chủ yếu là đất ở và đất chuyên dùng.
2. Dân số lao động:
- Dân số toàn xã tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2015 là 23.508 nhân khẩu, 5.790 hộ gia đình (theo niên giám thống kê năm 2015), trong đó: hộ nghèo là 229 hộ; hộ cận nghèo là 573 hộ, mật độ dân số bình quân là 969 người/km2. Trong đó:
+ Số hộ nông nghiệp: 493 hộ với 1.037 lao động;
+ Số hộ phi nông nghiệp và dịch vụ khác: 4.534 hộ với 13.280 lao động.
II. ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI
1. Quy hoạch - Tiêu chí số 01
1.1 Có quy hoạch chung xây dựng xã được phê duyệt và được công bố công khai đúng thời hạn:
Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh đã phê duyệt về Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ, cụ thể: Quyết định số 7689/QĐ-UBND ngày 07 tháng 11 năm 2013 và Quyết định số 4555/QĐ-UBND ngày 04 tháng 3 năm 2014 của Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh;
Quy hoạch phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư hiện có theo hướng văn minh, bảo tồn được bản sắc văn hóa tốt đẹp và đã được phê duyệt tại Quyết định số 4833/QĐ-UBND ngày 13 tháng 07 năm 2011 của Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh;
1.2 Ban hành quy định quản lý quy hoạch chung xây dựng xã và tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
Quy định quản lý quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới xã Tân Nhựt đã được Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh phê duyệt theo Quyết định số 4226/QĐ-UBND ngày 26 tháng 5 năm 2015.
2. Hạ tầng kinh tế - xã hội
2.1. Giao thông - Tiêu chí số 02:
- Trên cơ sở thống kê, địa bàn xã Tân Nhựt có 39 tuyến đường giao thông với tổng chiều dài 77.103 km.
- Trong giai đoạn 2010 - 2015, xã Tân Nhựt đã được nâng cấp mở rộng và đã đưa vào sử dụng 33 tuyến đường láng nhựa và cấp phối đá dăm với chiều dài 51,94 km và 04 công trình cầu.
2.2. Thủy lợi - Tiêu chí số 03:
- Toàn xã có 31 tuyến kênh, rạch với tổng chiều dài 48,635 km do Ủy ban nhân dân xã quản lý, phục vụ tốt hơn nhu cầu sử dụng nước trong sinh hoạt, sản xuất nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản của người dân.
- Trong giai đoạn 2010 - 2015, xã Tân Nhựt đã được thực hiện đầu tư nạo vét và thi công 06 tuyến với tổng chiều dài 20,332 km chỉ đảm bảo đủ điều kiện đáp ứng yêu cầu dân sinh và theo quy định phòng chống thiên tai tại chỗ.
2.3. Điện - Tiêu chí số 04:
- Toàn xã hiện có 64 trạm biến áp với công suất 8.070 KVA. Trên địa bàn xã hiện không có đường dây điện cao thế, có 80,11 km đường dây điện trung thế và 68,33km đường dây điện hạ thế.
- Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn đạt quy định của vùng đến nay có 100% hộ dân trên địa bàn xã sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn điện.
2.4. Trường học - Tiêu chí số 05:
- Hệ thống giáo dục trên địa bàn xã hiện nay: Mỗi cấp học, bậc học đều có trường đạt chuẩn về cơ sở vật chất, gồm: Trường Mầm non Hoa Anh Đào, trường Tiểu học Tân Nhựt, trường Trung học cơ sở Tân Nhựt đạt chuẩn Quốc gia.
- Trong giai đoạn 2010 - 2015, xã Tân Nhựt đã được đầu tư cải tạo, nâng cấp 03 trường: trường Tiểu học Tân Nhựt (01 điểm chính và 01 điểm phụ), trường Mẫu giáo và trường Trung học cơ sở Tân Nhựt; xây dựng mới 02 trường đạt chuẩn quốc gia, gồm: trường mầm non Hoa Anh Đào và trường Tiểu học Tân Nhựt.
2.5. Cơ sở vật chất văn hóa - Tiêu chí số 6:
- Trên địa bàn xã hiện chưa có nhà văn hóa phục vụ các hoạt động sinh hoạt văn hóa tập trung tuy nhiên có 01 điểm văn hóa thể dục thể thao phục vụ nhu cầu vui chơi, giải trí của nhân dân tại Khu văn hóa liên xã (ấp 1).
- Trên địa bàn xã có 5/5 ấp đều có điểm vui chơi giải trí và thể thao cho trẻ em và người cao tuổi vào cuối mỗi ngày làm việc.
- Trong giai đoạn 2010 - 2015 đã đầu tư xây dựng mới 05 văn phòng ấp kết hợp với tụ điểm sinh hoạt văn hóa, thể thao (diện tích từ 300m2 - 500m2/ấp) và trang bị trang thiết bị cho 5/5 ấp đáp ứng nơi sinh hoạt văn hóa, thể thao phục vụ cộng đồng.
2.6. Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn - Tiêu chí số 7:
Xã có chợ nông thôn hoặc nơi mua bán, trao đổi hàng hóa: Hiện trên địa bàn xã có chợ Tân Nhựt, với diện tích 1.200 m2 được đầu tư xây dựng mới và đã hoàn thành đưa vào sử dụng năm 2012; lồng chợ gồm: 21 Kios, 32 quầy bán rau, trái cây, cá, thịt ... hiện các tiểu thương đang tham gia buôn bán, đáp ứng nhu cầu của mua sắm của người dân trên toàn địa bàn xã.
2.7. Thông tin và Truyền thông - Tiêu chí số 8:
- Trên địa bàn xã có 02 bưu điện gồm bưu điện Láng Le ở ấp 1 và bưu điện Văn hóa xã Tân Nhựt ở ấp 2 (có trang bị sách, Internet...), có trang bị thùng thư (thùng màu vàng) để nhận thư gửi đi, thực hiện tất cả các chức năng của ngành bưu chính viễn thông như thu cước điện thoại, thu tiền điện, fax, mail, gửi thư tín bảo đảm, gửi tiền,.. .đang hoạt động phục vụ tốt nhu cầu thông tin, liên lạc của người dân.
- Toàn xã có 12 điểm truy cập Internet và hệ thống thông tin liên lạc đến các ấp. Ngoài ra có hàng ngàn hộ dân đã đăng ký sử dụng dịch vụ internet tại gia đình. Bên cạnh đó mạng viễn thông (GMS, FMS, MMS...) đã phủ sóng khắp nơi trên địa bàn xã, giúp mọi người dân trao đổi thông tin nhanh chóng và thuận tiện. Tại xã có đài truyền thanh và hệ thống loa đến ấp để tuyên truyền cho người dân về các chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước, phổ biến các thông tin liên quan đến đời sống kinh tế - xã hội của người dân, đáp ứng nhu cầu hoạt động tuyên truyền hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng về chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, tuyên truyền pháp luật, an ninh xã hội trên địa bàn xã. Tại trụ sở Ủy ban nhân dân xã đã trang bị hệ thống máy tính và lắp đặt mạng internet kết nối nội bộ ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành xử lý hành chính.
2.8 Nhà ở dân cư - Tiêu chí số 9:
Trên địa bàn xã không còn nhà tạm, dột nát. Tổng số nhà ở trên toàn xã là 5.072 căn, diện tích xây dựng khoảng 436.112 m2, trong đó: nhà đạt tiêu chuẩn Bộ Xây dựng là 5,053 căn, chiếm tỷ lệ 99,6%. Kiến trúc nhà ở được xây dựng theo kiểu tự phát, không theo quy hoạch, do đó làm ảnh hưởng đến mỹ quan.
3. Kinh tế - Tổ chức sản xuất
3.1 Thu nhập - Tiêu chí số 10:
- Cơ cấu kinh tế hiện nay của xã Tân Nhựt là công nghiệp - thương mại, dịch vụ - nông nghiệp. Trong đó, Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp là 77.95%; Thương mại - Dịch vụ: 13.20% và nông nghiệp: 8.85%.
- Thu nhập bình quân đầu người: 42,48 triệu đồng/người/năm. Xã Tân Nhựt là một xã công nghiệp - thương mại, dịch vụ - nông nghiệp có thu nhập cao, đời sống của người nông dân nhìn chung cao...
3.2 Hộ nghèo - Tiêu chí số 11:
- Theo các tiêu chí cũ (theo tiêu chí 16 triệu đồng/người/năm), tính đến thời điểm ngày 01 tháng 01 năm 2016, số hộ nghèo là 39 hộ, chiếm tỷ lệ 0,67 % tổng số hộ toàn xã.
- Tính đến thời điểm ngày 01 tháng 01 năm 2016, toàn xã có số hộ nghèo là 229/5.790 hộ (23.508 nhân khẩu), Tổng số hộ nghèo theo khảo sát trên địa bàn là 229 hộ, trong đó: hộ nghèo nhóm 1 là 44 hộ với 239 nhân khẩu; hộ nghèo nhóm 2 là 183 hộ, với 764 nhân khẩu; hộ nghèo nhóm 3a là 02 hộ với 08 nhân khẩu và hộ cận nghèo 573 hộ với 2.391 nhân khẩu. Tỷ lệ hộ nghèo là 3,96%.
3.3 Lao động có việc làm - Tiêu chí số 12:
- Tổng số lao động trong độ tuổi toàn xã 14.919 người (chiếm 63,46% dân số), lao động làm việc trong các ngành kinh tế là 14.317 người (chiếm 95.96% lao động trong độ tuổi).
- Số lao động này chủ yếu phục vụ cho các khu cụm công nghiệp và kinh tế hộ gia đình, đã qua đào tạo cơ bản. Hiện tại, lao động đã qua đào tạo của xã là 14.317 người, chiếm tỷ lệ 95,96%, nữ 46.99%.
3.4 Tổ chức sản xuất - Tiêu chí số 13:
Hiện nay, trên địa bàn xã có 01 Hợp tác xã Sản xuất - Thương mại - Dịch vụ Ngày Mới hoạt động theo Luật Hợp tác xã năm 2012. Hợp tác xã, Tổ hợp tác thực hiện việc ứng dụng khoa học kỹ thuật, công nghệ cao và công nghệ sinh học trong sản xuất nông nghiệp; Có liên kết với doanh nghiệp và thực hiện hiệu quả các khâu sản xuất - chế biến - tiêu thụ nông sản.
4. Văn hóa - Xã hội - Môi trường
4.1 Giáo dục và Đào tạo - Tiêu chí số 14:
- Phổ cập giáo dục bậc trung học cơ sở đạt theo Quyết định số 12239/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh.
- Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp Trung học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, học nghề) đạt 99,69% (657/659 học sinh).
- Tỷ lệ lao động qua đào tạo trên địa bàn xã đạt 95,96% (14.317/14.919 người lao động). Trong đó, có 46.99 % là lao động nữ (6.727/14.317 người lao động).
- Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi trên địa bàn xã đạt theo Quyết định số 12253/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh.
- Độ tuổi từ 15 đến 60 tuổi: hết lớp 5 đạt theo Quyết định số 12239/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh.
- Nâng cao chất lượng Trung tâm học tập cộng đồng (có hoạt động bình quân ít nhất 08 lần/tháng: đạt theo Quyết định số 10624/QĐ-UBND ngày 02 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố.)
- Tỷ lệ lao động qua đào tạo trên địa bàn xã đạt 70,5% (10.090/14.317 người lao động). Trong tổng số lao động đang làm việc có số lượng lao động nữ là 6.727/14.317 người, chiếm tỷ lệ 46.99%.
4.2 Y tế - Tiêu chí số 15:
- Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế trên địa bàn xã đạt 90,07 % (14.494/16.092 người).
- Trạm Y tế xã đạt 10/10 chuẩn theo Quyết định số 3447/QĐ-BYT ngày 22 tháng 9 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
- Tỷ lệ người dân khám chữa bệnh thường xuyên, tiêm chủng dự phòng tại trạm y tế xã tăng bình quân mỗi năm 22,78% (năm 2015 -3.266 lượt người; năm 2016 - 4.230 lượt người tăng 22,78%).
- Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi) trên địa bàn xã đạt 2,63% (50/1903 trẻ suy dinh dưỡng).
4.3 Văn hóa - Tiêu chí số 16:
- Năm 2015, xã Tân Nhựt được Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh công nhận 04/05 ấp đạt danh hiệu “ấp văn hóa”, xã đạt danh hiệu “xã văn hóa nông thôn mới” và đạt tiêu chuẩn ấp văn hóa liên tục 03 năm.
- Xã đã được công nhận đạt tiêu chí văn hóa khi có từ 60% số ấp trở lên đạt tiêu chuẩn ấp văn hóa liên tục 03 năm (năm 2014, 2015 và năm 2016).
- Các hoạt động sinh hoạt văn hóa - văn nghệ, thể thao thường được diễn ra tại trụ sở Ủy ban nhân dân xã và văn phòng của các ấp, tiêu biểu như: Đờn ca tài tử, bóng chuyền...
4.4. Môi trường và An toàn thực phẩm - Tiêu chí số 17:
- Tổng số hộ dân được tiếp cận sử dụng nước sạch đến ngày 30 tháng 11 năm 2016 là 5.790 hộ/5.790 hộ (đạt tỷ lệ 100%).
- Số cơ sở sản xuất đạt tiêu chuẩn môi trường đạt 98,78% (243/246 cơ sở), còn 03 đơn vị sản xuất kinh doanh đang khắc phục. Hiện nay, các doanh nghiệp này trong giai đoạn hoàn thiện hệ thống xử lý khí thải, nước thải và thủ tục pháp lý về bảo vệ môi trường. Ủy ban nhân dân xã đang phối hợp phòng ban chuyên môn của huyện tiếp tục kiểm tra, xử lý theo quy định.
- Đường nông thôn, ngõ, xóm xanh - sạch - đẹp do có sử dụng các thùng chứa rác tại các tuyến đường lớn theo quy định nên người dân bỏ rác đúng nơi quy định, không vứt rác bừa bãi ra đường. Trên 90% số hộ đã thực hiện cải tạo vườn, chỉnh trang hàng rào, cổng ngõ không lầy lội.
- Theo Quyết định số 4833/QĐ-UBND ngày 13 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh phê duyệt quy hoạch, Ủy ban nhân dân xã có một hoa viên nghĩa trang, hiện có doanh nghiệp xin đầu tư xây dựng nghĩa trang và đã được Ủy ban nhân dân huyện thuận chủ trương, đang hoàn chỉnh hồ sơ trình phê duyệt theo quy định với quy mô 05 ha.
- Đối với việc an táng người chết: Ủy ban nhân dân xã phối hợp với các ban, ngành, đoàn thể từ xã đến ấp thực hiện tốt công tác tuyên truyền, vận động người dân trên địa bàn xã thay đổi tập quán an táng người chết tại đất nhà chuyển sang hỏa táng hoặc an táng tại nghĩa trang; tuyên truyền các chính sách hỗ trợ cho các trường hợp hỏa táng,
- Chất thải, nước thải được thu gom và xử lý theo quy định: Hiện trạng, 246/246 đơn vị sản xuất kinh doanh ngành công nghiệp có phát sinh chất thải nguy hại. Có 106/246 đơn vị sản xuất kinh doanh có phát sinh chất thải rắn công nghiệp thông thường; có 07 đơn vị có đăng ký chuyển giao chất thải cho đơn vị thu gom, còn 99 đơn vị phát sinh chất thải năm trong loại chất thải tái sử dụng và tái chế được nên tự bán cho các đơn vị thu mua.
- Số tổ thu gom rác: 03 đơn vị gồm Công ty TNHH Môi trường Biển Xanh Công ty TNHH Quốc Phong và Công ty TNHH Lâm Thành Danh. Tỷ lệ hộ đăng ký thu gom rác: 96,60%, trong đó Số hộ dân đăng ký thu gom/tổng số hộ dân: 511/529 hộ, đạt tỷ lệ: 96,60%; Còn 18 hộ tự xử lý rác hợp vệ sinh do đất vườn rộng (tự chôn đốt), đồng thời có cam kết không xã rác thải bừa bãi và không đổ rác xuống sông, kênh, rạch.
- Trên địa bàn toàn xã có 121/121 hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm trên địa bàn xã tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm, đạt tỷ lệ 100%.
5. Hệ thống chính trị
5.1 Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật - Tiêu chí số 18:
- Biên chế cán bộ công chức xã có 45 nhân sự, gồm: 11 chuyên trách, 13 công chức và 21 cán bộ không chuyên trách.
- Trên địa bàn xã có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định: Đảng bộ, chính quyền cấp xã; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam; Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; Hội Cựu Chiến binh Việt Nam; Hội Nông dân Việt Nam.
- Năm 2015, Đảng bộ xã đạt tiêu chuẩn hoàn thành tốt nhiệm vụ được công nhận tại Quyết định số 116-QĐ/HU ngày 02 tháng 02 năm 2016 của Huyện ủy Bình Chánh.
- Năm 2015, xã đạt danh hiệu Tập thể Lao động tiên tiến được công nhận Quyết định số 18/QĐ-UBND ngày 25 tháng 02 năm 2016 của Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh.
- Các tổ chức chính trị - xã hội của xã đạt danh hiệu tiên tiến:
+ Đảng bộ xã đạt tiêu chuẩn: Hoàn thành tốt nhiệm vụ;
+ Các tổ chức chính trị xã hội của xã đều đạt danh hiệu tiên tiến trở lên;
+ Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam: đơn vị Xuất sắc;
+ Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam: đơn vị Xuất sắc;
+ Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh: đơn vị Xuất sắc;
+ Hội Cựu Chiến binh Việt Nam: đơn vị Xuất sắc;
+ Hội Nông dân Việt Nam: đơn vị Xuất sắc.
- Hiện nay, trên địa bàn các hộ dân đều tiếp cận pháp luật thông qua các buổi tuyên truyền của Ủy ban nhân dân huyện, cũng như các đoàn thể chính trị xã hội của huyện và xã:
- Hàng tháng, quý, năm, Hội Phụ nữ xã thực hiện tuyên truyền các nội dung đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực gia đình; bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong các lĩnh vực của gia đình và đời sống xã hội
5.2 Quốc phòng và An ninh - Tiêu chí số 19:
- Ban Chỉ huy quân sự xã triển khai lực lượng, phân công lịch trực cơ quan, đơn vị nhằm bảo đảm an ninh và giải quyết công tác tiếp nhận thông tin và xử lý các trường hợp vi phạm trên địa bàn xã nhanh và chính xác nhất. Thực hiện hiệu quả các phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc, giữ gìn an ninh trật tự với nhiều hoạt động như: động viên nhân dân tham gia tố giác tội phạm, đóng góp quỹ quốc phòng an ninh, vận động thanh niên tham gia đội dân phòng, lực lượng an ninh cơ sở, kịp thời ngăn chặn những trường hợp gây mất an ninh trật tự trên địa bàn, bảo đảm tình hình an ninh trật tự luôn được giải quyết triệt để và ổn định.
- Năm 2015, xã Tân Nhựt và 5/5 ấp được công nhận đạt tiêu chuẩn an toàn về an ninh trật tự theo Thông tư số 23/2013/TT-BCA ngày 27 tháng 04 năm 2012 của Bộ Công an.
1. Mục tiêu tổng quát
Xây dựng xã Tân Nhựt - huyện Bình Chánh thành xã nông thôn mới thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa, thể hiện các đặc trưng như: kinh tế phát triển, đời sống vật chất và tinh thần của người dân nông thôn được nâng cao, có kết cấu hạ tầng kinh tế, xã hội đồng bộ, hoàn chỉnh, có các hình thức sản xuất phù hợp, gắn phát triển nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ, đô thị theo quy hoạch, xã hội nông thôn ổn định, giàu bản sắc dân tộc; dân trí được nâng cao, môi trường sinh thái được bảo vệ... nâng cao sức mạnh của hệ thống chính trị ở xã dưới sự lãnh đạo của Đảng.
2. Mục tiêu cụ thể
- Căn cứ Quyết định số 6182/QĐ-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành Bộ tiêu chí về nông thôn mới theo đặc thù vùng nông thôn thành phố giai đoạn 2016 - 2020, hiện nay xã Tân Nhựt đạt 06/19 tiêu chí.
- Căn cứ Quyết định số 6183/QĐ-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc phê duyệt Đề án nâng cao chất lượng các tiêu chí xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn vùng nông thôn Thành phố Hồ Chí Minh, dự kiến tiến độ triển khai Đề án nâng chất các tiêu nông thôn mới xã Tân Nhựt giai đoạn 2016 - 2020 như sau:
+ Năm 2016: đạt 06/19 tiêu chí;
+ Năm 2017: đạt 07/19 tiêu chí;
+ Năm 2018: đạt 19/19 tiêu chí;
+ Năm 2019 - 2020: đạt 19/19 tiêu chí.
- Hoàn thành các tiêu chí và được công nhận xã đạt chuẩn Nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020, trong đó, các mục tiêu chủ yếu cụ thể như sau:
+ Hoàn thành quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch hạ tầng kinh tế xã hội, quản lý quy hoạch theo quy chế được duyệt (đảm bảo giúp người dân ổn định sản xuất, có nơi đổ rác thải, nơi chôn chất thải đúng quy định, chỉnh trang khu dân cư, cải thiện cơ sở hạ tầng nông thôn);
+ Nâng cấp hệ thống giao thông nông thôn có chất lượng, bảo đảm thuận tiện cho việc đi lại và vận chuyển hàng hóa, tiêu thụ nông sản;
+ Nâng cấp hệ thống công trình thủy lợi và cải tạo các tuyến kênh nội đồng đảm bảo tốt cho phục vụ sản xuất của người dân;
+ Kiên cố hóa trường, lớp, hoàn thiện các điều kiện về cơ sở vật chất trong hệ thống trường học, tiến tới hiện đại hóa các phương tiện dạy học;
+ Chuyển dịch sản xuất nông nghiệp theo hướng nông nghiệp đô thị hiệu quả cao, an toàn vệ sinh, phòng chống dịch bệnh;
+ Thu nhập bình quân đầu người/năm đến năm 2020 đạt trên 63 triệu đồng/người/năm;
+ Tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn thành phố (dưới 21 triệu đồng/người/năm): mỗi năm giảm bình quân thấp nhất 01 %;
+ Duy trì và phát triển đời sống văn hóa ở nông thôn với 100% số ấp đạt tiêu chuẩn văn hóa, tỷ lệ gia đình văn hóa đạt 90%;
+ Phấn đấu đến cuối năm 2018 xã Tân Nhựt được Ủy ban nhân dân thành phố công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020.
II. NỘI DUNG VÀ NHIỆM VỤ CỤ THỂ
1. Quy hoạch (Tiêu chí số 01)
- Mục tiêu: Phấn đấu đạt yêu cầu tiêu chí số 1 của Bộ tiêu chí đặc thù vùng nông thôn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016 - 2020 trong năm 2017.
- Nội dung thực hiện:
+ Cắm mốc chỉ giới;
+ Tổ chức công bố công khai quy hoạch thông qua các bản niêm yết nơi công cộng, phương tiện thông tin của xã, họp dân, phiếu thông tin quy hoạch (tờ bướm);
+ Triển khai thực hiện quy hoạch (trong đó có quy hoạch cụm dân cư nông thôn gắn liền với nhà mẫu nông thôn), tổ chức thực hiện Quy chế quản lý quy hoạch;
+ Rà soát, điều chỉnh theo thực tiễn, đúng quy định, quan tâm quy hoạch sản xuất nông nghiệp.
- Phân công quản lý và thực hiện:
Giao Sở Quy hoạch và Kiến trúc chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành có liên quan, Ban Chỉ đạo Chương trình xây dựng nông thôn mới huyện Bình Chánh, Ban Quản lý xây dựng nông thôn mới xã Tân Nhựt triển khai thực hiện.
2. Hạ tầng kinh tế - xã hội
2.1 Giao thông (Tiêu chí số 02):
* Mục tiêu: Phấn đấu đạt tiêu chí số 2 trong Bộ tiêu chí đặc thù vùng nông thôn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016 - 2020 vào năm 2018.
* Nội dung thực hiện:
- Cải tạo, nâng cấp: 9.325,6 km đường giao thông, bao gồm:
+ Các tuyến đường trục xã, liên xã được nhựa hóa: đầu tư nâng cấp 0,88km;
+ Các tuyến đường trục ấp, liên ấp được nhựa hóa: đầu tư nâng cấp 3,307km;
+ Các tuyến đường hẻm, tổ được nhựa hóa: đầu tư nâng cấp 3,350km;
+ Các tuyến đường trục chính nội đồng được cấp phối, xe cơ giới đi lại thuận tiện: đầu tư nâng cấp 0,80km.
- Xây dựng mới 02 cây cầu trên các đường trục xã và trục chính nội đồng.
2.2 Thủy lợi (Tiêu chí số 03):
* Mục tiêu: Phấn đấu đạt tiêu chí số 3 trong Bộ tiêu chí đặc thù vùng nông thôn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016 - 2020 vào năm 2018.
* Nội dung thực hiện:
- Nạo vét và khơi thông dòng chảy 04 tuyến kênh rạch bị bồi lắng để đảm bảo nhu cầu tiêu thoát nước; Sửa chữa 07 điểm cống, nâng cấp 04 đê bao chống lũ (theo 2 giai đoạn), 01 công trình: Ngầm hóa mương thoát nước tổ 1, 3 ấp 6.
- Thường xuyên vận động người dân, cộng đồng, doanh nghiệp tham gia nạo vét, vớt cỏ rác, lục bình, phát hoang, khai thông dòng chảy, cải thiện tình trạng ô nhiễm môi trường đối với các tuyến sông, kênh rạch trên địa bàn các xã;
- Tổ chức kiểm tra, rà soát và thống kê, lập danh sách các trường hợp san lấp, đặt cống, lấn chiếm sông, kênh rạch làm cản trở, thu hẹp dòng chảy để có kế hoạch xử lý, khôi phục hiện trạng ban đầu; quản lý và xử lý nghiêm, kịp thời các trường hợp vi phạm phát sinh mới.
2.3 Điện (Tiêu chí số 04):
* Mục tiêu: Tiếp tục phấn đấu giữ vững tiêu chí số 4 trong Bộ tiêu chí đặc thù vùng nông thôn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016 - 2020 đã đạt vào năm 2016.
* Nội dung thực hiện:
- Tổ chức rà soát, thống kê các hệ thống điện chưa đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của ngành điện để đầu tư cải tạo, nâng cấp, mở rộng đặc biệt ở các địa bàn chưa có hệ thống chiếu sáng công cộng; rà soát, thống kê các hộ sử dụng điện chưa đảm bảo an toàn để vận động các đơn vị mạnh thường quân hỗ trợ cải tạo, nâng cấp;
- Tuyên truyền sâu rộng trong, nhân dân về ý thức sử dụng tiết kiệm điện. Rà soát, thống kê danh sách các hộ dân sử dụng thiết bị tiết kiệm điện, sử dụng điện an toàn.
* Phân công quản lý và thực hiện:
Giao Sở Công Thương chủ trì. Ban Chỉ đạo Chương trình xây dựng nông thôn mới huyện Bình Chánh, Ban Quản lý xây dựng nông thôn mới xã Tân Nhựt triển khai thực hiện.
2.4 Trường học (Tiêu chí số 05):
* Mục tiêu: Tiếp tục phấn đấu giữ vững tiêu chí số 5 trong Bộ tiêu chí đặc thù vùng nông thôn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016 - 2020 đã đạt vào năm 2016.
* Nội dung thực hiện:
- Đầu tư nâng cấp, sửa chữa trường Tiểu học Tân Nhựt (điểm phụ ấp 3) để đảm bảo các tiêu chuẩn về trường, lớp của ngành giáo dục cũng như đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của dân số trên địa bàn xã;
- Thực hiện duy tu, sửa chữa; bổ sung cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học tại các trường học trên địa bàn xã.
2.5 Cơ sở vật chất văn hóa (Tiêu chí số 06):
* Mục tiêu: Phấn đấu đạt tiêu chí số 6 trong Bộ tiêu chí đặc thù vùng nông thôn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016 - 2020 vào năm 2018.
* Nội dung thực hiện:
- Đầu tư nâng cấp, sửa chữa 02 văn phòng ấp kết hợp với tụ điểm sinh hoạt văn hóa ấp;
- Tập trung đầu tư thiết chế văn hóa tại các cơ sở vật chất đã được xây dựng nhằm đáp ứng nhu cầu sinh hoạt cũng như tổ chức các hoạt động văn hóa trong cộng đồng, giao lưu văn hóa, văn nghệ, làm điểm vui chơi giải trí cho người già và trẻ em (đảm bảo hoạt động chống đuối nước cho trẻ em);
- Bổ sung trang thiết bị cho Văn phòng Ban nhân dân ấp và nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động, chất lượng sinh hoạt của các câu lạc bộ, đội nhóm các văn phòng ấp kết hợp tụ điểm sinh hoạt văn hóa.
2.6 Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn (Tiêu chí số 07):
* Mục tiêu: Phấn đấu đạt tiêu chí số 07 trong Bộ tiêu chí đặc thù vùng nông thôn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016 - 2020 vào năm 2018.
* Nội dung thực hiện:
- Phát huy hiệu quả hoạt động của chợ Tân Nhựt, kiện toàn và củng cố tổ chức hoạt động của Ban Quản lý chợ Tân Nhựt.
- Đầu tư nâng cấp, sửa chữa văn phòng làm việc, nhà vệ sinh, hệ thống thoát nước, các Kios đã xuống cấp, nâng nên chợ.
2.7 Thông tin và Truyền thông (Tiêu chí số 08):
* Mục tiêu: Phấn đấu đạt tiêu chí số 08 trong Bộ tiêu chí đặc thù vùng nông thôn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016 -2020 vào năm 2018.
* Nội dung thực hiện:
- Thực hiện duy tu, bảo dưỡng và nâng chất các điểm phục vụ bưu chính, viễn thông; nâng cấp chức năng Bưu điện văn hóa xã thành mô hình hoạt động Thư viện - Bưu điện văn hóa xã tại những vị trí phù hợp, đáp ứng nhu cầu văn hóa của nhân dân tại địa phương;
- Rà soát, đánh giá hiện trạng và chất lượng hoạt động Đài Truyền thanh xã, Trạm phát thanh ấp để tăng cường, bổ sung, duy tu sửa chữa. Nâng cấp trạm phát thanh vô tuyến mới để đảm bảo bao phủ toàn bộ địa bàn xã.
- Ứng dụng công nghệ thông tin để hỗ trợ cung cấp thông tin nông thôn mới (hệ thống Kios thông tin nông thôn mới, phương tiện truyền thông,...), ứng dụng công nghệ thông tin giúp nâng cao năng lực quản lý, theo dõi và giám sát quy trình sản xuất, phân phối, tiếp thị các sản phẩm nông nghiệp. Triển khai cung cấp băng thông tại các điểm sinh hoạt văn hóa tại các ấp.
- Tổ chức tập huấn, hướng dẫn kỹ năng sử dụng phần mềm quản lý văn bản và hồ sơ công việc, sử dụng email để trao đổi thông tin văn bản phục vụ công tác quản lý điều hành. Phối hợp với Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện xây dựng chuyên trang về xã Tân Nhựt trên cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân huyện.
2.8 Nhà ở dân cư (Tiêu chí số 09):
* Mục tiêu: Tiếp tục phấn đấu giữ vững tiêu chí số 09 trong Bộ tiêu chí đặc thù vùng nông thôn Thành phố giai đoạn 2016 - 2020 đã đạt vào năm 2016.
* Nội dung thực hiện:
- Cải tạo, chỉnh trang nhà ở phù hợp các tiêu chí mẫu nhà ở nông thôn theo Quy chế quản lý quy hoạch xây dựng nông thôn mới;
- Xây mới 19 căn nhà tình thương (do hết niên hạn sử dụng);
- Hỗ trợ người dân trong giải quyết các thủ tục hành chính về nâng cấp, sửa chữa nhà phù hợp kiến trúc, cảnh quan vùng nông thôn thành phố. Vận động người dân chủ động cải tạo, sửa chữa nhà ở đạt tiêu chuẩn Bộ Xây dựng và theo quy hoạch được duyệt;
- Khảo sát, thống kê các hộ còn ở nhà tạm, dột nát hỗ trợ cải tạo nhà đối với các hộ chính sách, khó khăn. Xóa kịp thời các nhà tạm, dột nát phát sinh mới.
- Sửa chữa, cải tạo trụ sở Ủy ban nhân dân xã.
3. Kinh tế và Tổ chức sản xuất
3.1 Thu nhập (Tiêu chí số 10);
* Mục tiêu: Phấn đấu đạt tiêu chí số 10 trong Bộ tiêu chí đặc thù vùng nông thôn Thành phố giai đoạn 2016 - 2020 (thu nhập bình quân khu vực nông thôn đến năm 2020 ≥ 63 triệu đồng/người/năm) vào năm 2018.
* Nội dung thực hiện:
- Triển khai thực hiện có hiệu quả Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp, chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn để nâng cao hiệu quả sản xuất, góp phần nâng cao thu nhập cho người dân nông thôn, cụ thể như: Tập trung đầu tư hệ thống giao thông trục chính nội đồng để phục vụ phát triển sản xuất nông nghiệp và đồng thời, tạo điều kiện để người dân an tâm thực hiện chuyển đổi từ cây lúa hiệu quả kinh tế thấp sang cây trồng, vật nuôi hiệu quả cao hơn nhằm nâng cao thu nhập cho người dân.
- Xây dựng các mô hình sản xuất nông nghiệp phù hợp với nông nghiệp đô thị, đảm bảo an toàn vệ sinh môi trường, dịch bệnh, mang lại hiệu quả kinh tế cao. Các mô hình sản xuất nông nghiệp có hiệu quả kinh tế cao, phù hợp thổ nhưỡng tại địa phương đang được khuyến khích nhân rộng:
+ Mô hình trồng rau sạch: gồm khu vực ấp 2 và ấp 4; diện tích 225ha.
+ Mô hình nuôi cá kiểng và cá thịt: tại khu vực ấp 1; diện tích 50ha.
+ Mô hình trồng cây mai vàng, cây kiểng, hoa lan: gồm khu vực ấp 2 và khu vực ấp 2 có diện tích 10ha.
+ Mô hình trồng cây ăn trái, trồng cây mía và cây trồng lâu năm: trên địa bàn toàn xã có diện tích 584ha.
- Xây dựng và thực hiện chương trình hỗ trợ phát triển sản xuất, phát triển ngành nghề thuộc chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo.
- Cơ giới hóa sản xuất: khai thác tốt các tiềm năng về đất đai, lao động và lợi thế của xã thông qua giải pháp kích cầu theo Quyết định số 497/QĐ-TTg ngày 17 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ lãi suất vốn vay mua máy móc thiết bị, vật tư phục vụ sản xuất nông nghiệp.
- Thực hiện có hiệu quả Chương trình khoa học, công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới (Quyết định số 27/QĐ-TTg ngày 05 tháng 01 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ) giai đoạn 2016 - 2020. Tăng cường công tác khuyến nông; đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động và hỗ trợ nông dân tiếp thu và ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất, nhất là công nghệ cao vào sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, triển khai Kế hoạch VietGap...
- Đẩy mạnh hợp tác, liên kết giữa các cơ quan quản lý nhà nước, các doanh nghiệp, các trường, Viện nghiên cứu... với nông dân, hộ sản xuất nhằm đẩy mạnh chuyển giao tiến bộ khoa học - công nghệ, giống mới...;
- Xúc tiến thương mại và tiêu thụ sản phẩm: thông qua việc cung cấp thông tin về chủ trương chính sách và tình hình sản xuất các mặt hàng có lợi thể cạnh tranh của xã;
- Xây dựng mỗi loại ít nhất 01 mô hình điểm để nhân rộng. Tuyên truyền, vận động cho nhân dân nắm bắt được chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước về lĩnh vực sản xuất - kinh doanh phát triển kinh tế, nâng cao thu nhập. Chọn và nhân rộng các mô hình sản xuất - kinh doanh phi nông nghiệp và mô hình phát triển ngành nghề nông thôn - tiểu thủ công nghiệp hiệu quả, điển hình ở nông thôn.
* Phân công quản lý và thực hiện:
Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các Sở-ngành có liên quan, Ban Chỉ đạo Chương trình xây dựng nông thôn mới huyện Bình Chánh, Ban Quản lý xây dựng nông thôn mới xã Tân Nhựt triển khai thực hiện.
3.2 Hộ nghèo (Tiêu chí số 11):
* Mục tiêu: Phấn đất đạt tiêu chí số 11 của Bộ tiêu chí đặc thù vùng nông thôn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016 - 2020 vào năm 2018.
* Nội dung thực hiện:
- Triển khai thực hiện có hiệu quả Chương trình giảm nghèo bền vững của thành phố, giai đoạn 2016 - 2020; Kế hoạch số 282/KH-UBND ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân huyện về thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ huyện Bình Chánh về Chương trình giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 (Chỉ tiêu số 7).
- Đẩy mạnh thực hiện các giải pháp giảm hộ nghèo tăng hộ khá, chuyển đổi cơ cấu sản xuất nông nghiệp và nâng cao thu nhập cho người dân; Đẩy mạnh thực hiện các giải pháp giảm nghèo bền vững... (mô hình cá kiểng, cá thịt, rau an toàn...).
- Tổ chức khảo sát, bổ sung hộ nghèo, hộ cận nghèo định kỳ 01 lần/quý. Tổ chức kiểm tra hiệu quả giảm nghèo và thực hiện cập nhật (tăng, giảm và bổ sung thông tin) hộ nghèo, hộ cận nghèo theo định kỳ 01 lần/năm.
- Tăng cường thực hiện chức năng giám sát phản biện xã hội của các tổ chức chính trị - xã hội, góp phần đảm bảo các chính sách an sinh xã hội của nhà nước thực sự hỗ trợ được người nghèo và các đối tượng chính sách.
- Thực hiện các giải pháp hỗ trợ cho 229 hộ nghèo thoát nghèo, trung bình mỗi năm giảm 01% số hộ nghèo trên toàn xã, đến năm 2018 đạt tỷ lệ theo quy định.
* Phân công quản lý và thực hiện:
Giao Ban Chỉ đạo Chương trình giảm nghèo bền vững chủ trì, phối hợp với các Sở-ngành có liên quan, Ban Chỉ đạo Chương trình xây dựng nông thôn mới huyện Bình Chánh, Ban Quản lý xây dựng nông thôn mới xã Tân Nhựt triển khai thực hiện.
3.3 Lao động có việc làm (Tiêu chí số 12):
* Mục tiêu: Tiếp tục phấn đấu giữ vững tiêu chí số 12 trong Bộ tiêu chí đặc thù vùng nông thôn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016 - 2020 đã đạt vào năm 2016.
* Nội dung thực hiện:
- Tổ chức rà soát, thống kê định kỳ lực lượng lao động trên địa bàn để có kế hoạch thực hiện các chương trình giới thiệu việc làm, đào tạo nghề.
- Triển khai thực hiện Kế hoạch số 28/KH-UBND ngày 27 tháng 01 năm 2016 của Ủy ban nhân dàn huyện về thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ huyện Bình Chánh về đào tạo nghề và giải quyết việc làm, nhiệm kỳ 2015 - 2020 (chỉ tiêu 5).
- Thông tin, tuyên truyền, phổ biến các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các giải pháp thực hiện chế độ chính sách hỗ trợ vay vốn giải quyết việc làm trong và ngoài nước; tập huấn, hướng nghiệp hỗ trợ người lao động nắm bắt khoa học kỹ thuật từng bước ứng dụng trong hoạt động sản xuất, chăn nuôi một cách đồng bộ, hiệu quả tạo ra việc làm ổn định bền vững.
- Liên kết, phối hợp với Trường Trung cấp nghề Trần Đại Nghĩa, trường Cao Đẳng nghề thành phố, Trung tâm tư vấn và hỗ trợ nông dân Thành phố, các doanh nghiệp mở 35 lớp đào tạo nghề dưới 03 tháng và đào tạo sơ cấp: đào tạo nghề trồng và chăm sóc phong lan, nghề nuôi cá kiểng, nghề nuôi lươn, nghề nuôi chim yến, trồng rau theo tiêu chuẩn VIETGAP, nghề trồng và chăm sóc mai vàng, nghề chăn nuôi heo, nghề nuôi rắn, nghề nuôi cá thịt, cá kiểng, lắp ráp xe gắn máy, chăn nuôi bò - bò sữa, trồng dừa, trồng xoài, thiết kế sân vườn, nuôi dế, nuôi thỏ, trồng mít, trồng dưa hấu... Phấn đấu kết hợp các trường đào tạo nghề mở 01 lớp đào tạo nghề trung cấp hoặc cao đẳng cho các đối tượng có nhu cầu trên địa bàn.
* Phân công quản lý và thực hiện:
Giao Sở Lao động, Thương Binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các Sở- ngành có liên quan, Ban Chỉ đạo Chương trình xây dựng nông thôn mới huyện Bình Chánh, Ban Quản lý xây dựng nông thôn mới xã Tân Nhựt triển khai thực hiện.
3.4 Tổ chức sản xuất (Tiêu chí số 13):
* Mục tiêu: Tiếp tục phấn đấu giữ vững tiêu chí số 13 của Bộ tiêu chí đặc thù vùng nông thôn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016 - 2020 đã đạt vào năm 2016.
* Nội dung thực hiện:
- Triển khai thực hiện Kế hoạch số 198/KH-UBND ngày 03 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân huyện về đổi mới, phát triển các hình thức tổ chức kinh tế hợp tác trong nông nghiệp trên địa bàn huyện Bình Chánh, giai đoạn 2015-2020 và Kế hoạch số 159/KH-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban nhân dân huyện về củng cố, nâng cao hiệu quả hoạt động của các Tổ hợp tác, Hợp tác xã trên địa bàn. Trong đó, tập trung hỗ trợ cho Hợp tác xã Ngày mới, củng cố bộ máy, nhân sự có năng lực, tâm huyết với hợp tác xã để có kế hoạch đưa hợp tác xã đi vào hoạt động.
- Phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức tập huấn, giới thiệu Ban Giám đốc, Hội đồng quản trị Hợp tác xã Ngày Mới, các tổ hợp tác tham gia đào tạo nghiệp vụ quản lý, kiến thức kinh doanh.
- Phối hợp các đơn vị có liên quan xây dựng thương hiệu cá kiểng cho cá kiểng xã Tân Nhựt.
* Phân công quản lý và thực hiện:
Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các Sở-ngành có liên quan, Ban Chỉ đạo Chương trình xây dựng nông thôn mới huyện Bình Chánh, Ban Quản lý xây dựng nông thôn mới xã Tân Nhựt triển khai thực hiện.
4. Văn hóa - Xã hội - Môi trường
4.1 Giáo dục và đào tạo (Tiêu chí số 14):
* Mục tiêu: Phấn đấu đạt tiêu chí số 14 của Bộ tiêu chí đặc thù vùng nông thôn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016 - 2020 vào năm 2018.
* Nội dung thực hiện:
- Duy trì đảm bảo 100% trẻ trong độ tuổi đi học được đến trường; thực hiện hoàn thành giáo dục tiểu học đúng độ tuổi; đạt phổ cập giáo dục trung học cơ sở; Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp Trung học cơ sở được tiếp cận Trung học phổ thông (phổ thông, bổ túc, học nghề) đạt trên 90%; Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi đạt tỷ lệ 99,63%.
- Rà soát, khảo sát, thống kê số liệu người từ 15 tuổi đến 60 tuổi không biết chữ để có kế hoạch phối hợp với Phòng Giáo dục, các trường học trên địa bàn xã tổ chức phổ cập, xóa mù chữ.
- Xây dựng kế hoạch, chương trình hoạt động của Trung tâm học tập cộng đồng để nâng cao chất lượng Trung tâm học tập cộng đồng (có hoạt động bình quân ít nhất 08 lần tháng).
- Phối hợp với các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất trên địa bàn huyện, giới thiệu việc làm cho các đối tượng đã được đào tạo nghề nhưng chưa có việc làm.
- Phối hợp với các đơn vị liên quan để khảo sát, thống kê số liệu lao động có việc làm qua đào tạo. Xây dựng kế hoạch đào tạo, tập huấn kiến thức về kỹ thuật, tổ chức sản xuất, thị trường cho nông dân, chủ trang trại, cán bộ hợp tác xã, tổ hợp tác. Phấn đấu đạt tỷ lệ lao động qua đào tạo từ 85%; tỷ lệ lao động có việc làm qua đào tạo lên từ 80%.
- Tổ chức điều tra, khảo sát, thống kê số liệu lao động có việc làm qua đào tạo trên địa bàn xã.
* Phân công quản lý và thực hiện:
Giao Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các Sở-ngành có liên quan, Ban Chỉ đạo Chương trình xây dựng nông thôn mới huyện Bình Chánh, Ban Quản lý xây dựng nông thôn mới xã Tân Nhựt triển khai thực hiện.
4.2 Y tế (Tiêu chí số 15):
* Mục tiêu: Phấn đấu đạt tiêu chí số 15 của Bộ tiêu chí đặc thù vùng nông thôn Thành phố giai đoạn 2016 - 2020 vào năm 2018.
* Nội dung thực hiện:
- Xây dựng và triển khai kế hoạch thực hiện công tác tuyên truyền, vận động nhân dân tham gia bảo hiểm y tế tự nguyện và tham gia khám chữa bệnh thường xuyên, tiêm chủng dự phòng tại Trạm Y tế xã.
- Thực hiện công tác truyền thông, nâng cao nhận thức, hiểu biết của người dân trên địa bàn về công tác chăm sóc y tế, phòng chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ em trên địa bàn. Trên cơ sở đó, phấn đấu tỉ lệ người dân khám, chữa bệnh, tiêm chủng dự phòng tại trạm y tế tăng bình quân 10%/năm và tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thấp còi dưới 10% và giảm qua các năm.
- Tích cực vận động người dân tham gia bảo hiểm y tế toàn dân trên địa bàn:
+ Tỷ lệ người tham gia các hình thức bảo hiểm đạt trên 95%: Vận động nhân dân tham gia Bảo hiểm y tế tự nguyện. Khảo sát, rà soát lập danh sách các trường hợp tham gia Bảo hiểm y tế.
+ Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi): Tổ chức tuyên truyền phổ biến, tư vấn, hướng dẫn về chế độ dinh dưỡng ăn uống để đảm bảo sức khỏe cho trẻ; chế độ dinh dưỡng chăm sóc trẻ để không bị suy dinh dưỡng; vận động hỗ trợ kinh phí để chăm lo cho trẻ em nghèo được chăm sóc sức khỏe và dinh dưỡng đảm bảo,...
- Xây dựng kế hoạch triển khai Kế hoạch số 16/KH-UBND ngày 18 tháng 01 năm 2017 của Ủy ban nhân dân huyện về triển khai thực hiện “Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn đến năm 2020” trên địa bàn huyện Bình Chánh.
* Phân công quản lý và thực hiện:
Giao Sở Y tế chủ trì, phối hợp với các Sở-ngành có liên quan, Ban Chỉ đạo Chương trình xây dựng nông thôn mới huyện Bình Chánh, Ban Quản lý xây dựng nông thôn mới xã Tân Nhựt triển khai thực hiện.
4.3 Văn hóa (Tiêu chí số 16):
* Mục tiêu: Phấn đất đạt tiêu chí số 16 trong Bộ tiêu chí đặc thù vùng nông thôn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016 - 2020 vào năm 2018.
* Nội dung thực hiện:
- Xây dựng và triển khai Kế hoạch xây dựng ấp văn hóa, trong đó định kỳ hàng quý có kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện từng nội dung. Cụ thể:
+ Triển khai thực hiện, phát huy vai trò của Ban Chỉ đạo phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”. Nâng chất cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư” ở các ấp.
+ Về xây dựng “ấp văn hóa”, “Xã nông thôn mới”: phấn đấu 5/5 ấp được công nhận “ấp văn hóa”. “xã nông thôn mới” hàng năm. Trong đó, tỷ lệ ấp đạt tiêu chuẩn ấp văn hóa 03 năm liền từ 70% trở lên.
+ Về “Công sở văn minh - sạch đẹp- an toàn”: cơ quan Ủy ban nhân dân xã phấn đấu giữ vững danh hiệu công sở “Văn minh - Sạch đẹp - An toàn” hàng năm.
+ Về “Điểm sáng văn hóa”: xây dựng một điểm sáng văn hóa; củng cố các điểm sinh hoạt văn hóa - thể thao, đảm bảo duy trì hoạt động thường xuyên, có hiệu quả, tránh gây lãng phí.
- Đầu tư nâng cấp hoặc xây dựng mới hệ thống Đài Truyền thanh trên địa bàn xã, đào tạo nghiệp vụ cơ bản cho cán bộ phụ trách Đài Truyền thanh xã nhằm thực hiện có hiệu quả công tác thông tin và truyền thông nông thôn, đáp ứng yêu cầu Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới.
- Lựa chọn, đề xuất nhân rộng các mô hình tốt về phát huy bản sắc văn hóa, truyền thống tốt đẹp của dòng họ, cộng đồng dân cư, ấp, xã: Rà soát, bổ sung, điều chỉnh các quy ước về nếp sống văn hóa.
- Tổ chức định kỳ các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao giữa các ấp trên địa bàn các xã - thị trấn, giữa các xã - thị trấn trên địa bàn huyện nhân kỷ niệm các ngày Lễ lớn và ngày Kỷ niệm truyền thống.
* Phân công quản lý và thực hiện:
Giao Sở Văn hóa và Thể thao chủ trì, phối hợp với các Sở-ngành có liên quan, Ban Chỉ đạo Chương trình xây dựng nông thôn mới huyện Bình Chánh, Ban Quản lý xây dựng nông thôn mới xã Tân Nhựt triển khai thực hiện.
4.4 Môi trường và An toàn thực phẩm (Tiêu chí số 17):
* Mục tiêu: Phấn đấu đạt tiêu chí số 17 trong Bộ tiêu chí đặc thù vùng nông thôn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016 - 2020 vào năm 2018.
* Nội dung thực hiện:
- Triển khai thực hiện Đề án nâng cao chất lượng thực hiện công tác thu gom, xử lý rác thải, nước thải sinh hoạt và sản xuất, xử lý chất thải chăn nuôi và cung cấp nước sạch trên địa bàn huyện Bình Chánh, giai đoạn 2016-2020, theo Quyết định số 4252/QĐ-UBND ngày 17 tháng 8 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố. Rà soát các khu vực ô nhiễm môi trường hoặc có nguy cơ ô nhiễm để có giải pháp, phương án xử lý hiệu quả và triệt để.
- Tập trung khảo sát, thống kê, lập danh sách các cơ sở sản xuất kinh doanh chưa đảm bảo về môi trường nhằm xây dựng kế hoạch phối hợp kiểm tra và xử lý theo quy định.
- Xây dựng các công trình bảo vệ môi trường nông thôn tại xã, ấp theo quy hoạch. Rà soát, xác định nhu cầu và đăng ký số lượng cây xanh phân tán cần trồng mới trên địa bàn giai đoạn 2016-2020. Vận động nhân dân trồng mới các loại cây xanh phù hợp dọc các hàng rào, cải tạo vườn tạp. Củng cố tổ chức và nâng cao chất lượng hoạt động của các Tổ thu gom rác dân lập, thành lập các Tổ vệ sinh môi trường của ấp, tổ. Vận động nhân dân đóng góp kinh phí cải tạo, nâng cấp hệ thống cống, rãnh thoát nước trong ấp, tổ.
- Xây dựng kế hoạch triển khai, giải pháp thực hiện các chỉ tiêu về môi trường, trong đó: tiến hành khảo sát, lập danh sách cụ thể các hộ, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ chưa áp dụng hoặc áp dụng các biện pháp xử lý nước thải, chất thải trong sinh hoạt và sản xuất theo quy định; các tuyến sông, kênh rạch, ao, hồ đang ô nhiễm trên địa bàn; thống kê cụ thể các địa điểm, tuyến đường có bãi rác tự phát đang tồn tại, danh sách các hộ gia đình chưa có nhà tạm, nhà tiêu hợp vệ sinh và các cơ sở sản xuất, kinh doanh, chăn nuôi ô nhiễm nằm trong khu dân cư. ... để có giải pháp thực hiện phù hợp với điều kiện thực tế.
- Tổ chức điều tra hiện trạng, lập danh sách hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm trên địa bàn để tổ chức tập huấn, hướng dẫn thực hiện các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm. Tăng cường công tác tuyên truyền nhân dân sử dụng thực phẩm sạch, thực phẩm an toàn và có nguồn gốc rõ ràng. Triển khai thực hiện việc cam kết không sản xuất, kinh doanh thực phẩm không đảm bảo an toàn đến từng hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm. Tăng cường hoạt động giám sát, kiểm tra hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm để kịp thời phát hiện, xử lý theo quy định các trường hợp vi phạm.
- Triển khai thực hiện các nội dung trong Kế hoạch số 49/KH-UBND ngày 09 tháng 3 năm 2016 của Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh về xử lý cơ sở gây ô nhiễm trên địa bàn huyện Bình Chánh và Kế hoạch số 30/KH-UBND ngày 27 tháng 01 năm 2016 của Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh về thực hiện “Giảm thiểu ô nhiễm môi trường giai đoạn 2015 - 2020 trên địa bàn huyện Bình Chánh” theo chương trình hành động số 08-CTrHĐ/HU ngày 08 tháng 01 năm 2016 của Huyện ủy.
* Phân công quản lý và thực hiện:
Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các Sở-ngành có liên quan, Ban Chỉ đạo Chương trình xây dựng nông thôn mới huyện Bình Chánh, Ban Quản lý xây dựng nông thôn mới xã Tân Nhựt triển khai thực hiện.
5. Hệ thống chính trị
5.1. Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật (Tiêu chí số 18):
* Mục tiêu: Phấn đấu đạt tiêu chỉ số 18 trong Bộ tiêu chí đặc thù vùng nông thôn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016 - 2020 vào năm 2018.
* Nội dung thực hiện:
- Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, tạo điều kiện cho cán bộ, công chức tham gia tự đào tạo, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn, lý luận chính trị theo quy định. Đảm bảo 100% cán bộ, công chức đạt chuẩn về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.
- Nâng cao chất lượng hoạt động của tổ chức cơ sở Đảng thông qua việc đổi mới nội dung, phương thức hoạt động, chỉ đạo giải quyết kịp thời những vướng mắc, bức xúc của người dân tại xã...
- Nâng cao vai trò, vị trí chức năng giám sát của Hội đồng nhân dân xã một cách thực chất, thể hiện đầy đủ quyền hạn và trách nhiệm Hội đồng nhân dân tại các kỳ họp. Kiện toàn tổ chức bộ máy của Ủy ban nhân dân xã theo quy định chuẩn hóa cán bộ từng bước nâng cao trình độ lý luận và chuyên môn đáp ứng cải cách hành chính, nâng cao hiệu quả hoạt động cơ chế “một cửa” tại xã, tập trung công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao kiến thức, năng lực cán bộ.
- Nâng cao hiệu quả các phong trào, xây dựng chương trình, kế hoạch quan tâm chăm lo cho đoàn viên, hội viên. Đổi mới nội dung phương thức tập hợp quần chúng, tăng cường mối quan hệ mật thiết giữa nhân dân với Đảng và chính quyền. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ làm công tác vận động quần chúng, chất lượng hoạt động của Mặt trận tổ quốc và các đoàn thể chính trị - xã hội.
- Xây dựng thiết thực phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới”; phát huy dân chủ cơ sở để dân có cơ hội tham gia và giám sát các hoạt động xây dựng nông thôn mới theo phương châm “dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra”.
- Đảm bảo có công chức xã chuyên trách về xây dựng nông thôn mới và được cấp Giấy chứng nhận đào tạo, bồi dưỡng về nông thôn mới giai đoạn 2016 -2020.
- Đảng bộ hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên;
- Chính quyền xã đạt danh hiệu tiên tiến trở lên;
- Các tổ chức chính trị xã hội của xã đều đạt danh hiệu tiên tiến trở lên.
* Phân công quản lý và thực hiện:
Giao Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với phối hợp với các Sở-ngành có liên quan, Ban Chỉ đạo Chương trình xây dựng nông thôn mới huyện Bình Chánh, Ban Quản lý xây dựng nông thôn mới xã Tân Nhựt triển khai thực hiện.
5.2. Quốc phòng và An ninh (Tiêu chí số 19):
* Mục tiêu: Tiếp tục phấn đấu giữ vững tiêu chí số 19 trong Bộ tiêu chí đặc thù vùng nông thôn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016 - 2020 đã đạt vào năm 2016.
* Nội dung thực hiện:
- Xây dựng lực lượng dân quân “vững mạnh, rộng khắp” và hoàn thành các chỉ tiêu quốc phòng. Tổ chức rà soát, củng cố và kiện toàn lực lượng dân quân đảm bảo các yêu cầu theo quy định. Đồng thời xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch hoàn thành các chỉ tiêu quốc phòng hàng năm.
- Tiếp tục đẩy mạnh việc thực hiện Nghị quyết Trung ương 7 Khóa IX về phát huy sức mạnh đại đoàn kết dân tộc, công tác dân tộc, công tác tôn giáo trong tình hình mới.
- Thực hiện có hiệu quả các chương trình hành động của Thành ủy, Huyện ủy về tăng cường lãnh đạo đấu tranh phòng, chống tội phạm, phát huy vai trò của Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị, chính trị - xã hội trong công tác tuyên truyền giáo dục pháp luật cho nhân dân, nhất là Luật Nghĩa vụ quân sự, Luật Dân quân tự vệ và Pháp lệnh dự bị động viên, xây dựng quy chế phối hợp giữa các ngành đoàn thể với công an - quân sự.
* Phân công quản lý và thực hiện:
Giao Công an thành phố chủ trì, phối hợp với các Sở - ngành có liên quan, Ban Chỉ đạo Chương trình xây dựng nông thôn mới huyện Bình Chánh và Ban Quản lý xây dựng nông thôn mới xã Tân Nhựt triển khai thực hiện.
III. DỰ KIẾN KINH PHÍ VÀ NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ HỖ TRỢ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
1. Tổng kinh phí đầu tư, hỗ trợ để thực hiện Đề án nâng cao chất lượng các tiêu chí xây dựng nông thôn mới nông thôn mới xã Tân Nhựt, huyện Bình Chánh, dự kiến: 430.541 triệu đồng, gồm:
1.1. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản: 175.341 triệu đồng (chiếm 40,72%).
1.2. Vốn sự nghiệp hỗ trợ cho các hoạt động trên địa bàn xã: 255.200 triệu đồng (chiếm 59,28%).
2. Nguồn vốn:
2.1 Vốn từ Ngân sách nhà nước: 138.777 triệu đồng, chiếm 32.23%; trong đó:
+ Vốn nông thôn mới: 138.777 triệu đồng, chiếm 32,23%.
+ Vốn lồng ghép: Không có.
* Vốn ngân sách tập trung: Không có.
* Vốn huyện: Không có.
* Vốn sự nghiệp: bố trí chi thường xuyên hàng năm của các Sở-ngành và huyện.
2.2 Vốn cộng đồng đóng góp: 291.642 triệu đồng, chiếm 67,77%; trong đó:
+ Vốn dân: 57.522 triệu đồng;
+ Vốn doanh nghiệp: 122.242 triệu đồng;
2.3 Vốn vay tín dụng: 112.000 triệu đồng, chiếm 26,01%.
2.4 Vốn đầu tư các nguồn được xác định cụ thể theo chương trình, dự án được cấp thẩm quyền phê duyệt.
1. Thời gian thực hiện đề án: Từ nay đến năm 2020.
2. Qui mô và khối lượng thực hiện: Theo các biểu đính kèm.
3. Phương châm và nguyên tắc đầu tư, hỗ trợ
- Phát huy nội lực của địa phương là chính, đảm bảo sử dụng có hiệu quả nguồn lực từ sự hỗ trợ của Trung ương và Thành phố, đáp ứng nhu cầu đầu tư, giúp đỡ của các doanh nghiệp.
- Phát huy dân chủ, công khai trong cộng đồng dân cư, khẩn trương, đồng bộ và chặt chẽ trong thủ tục hành chính và đầu tư.
3.1 Cơ chế huy động và quản lý các nguồn vốn:
- Thực hiện Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020. Trong quá trình triển khai thực hiện Ban quản lý xây dựng nông thôn mới xã An Phú Tây nếu không thực hiện huy động theo quy định, phải có văn bản báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, chỉ đạo.
- Thực hiện Quyết định số 41/2016/QĐ-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành Quy chế quản lý, điều hành thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia.
- Thực hiện Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020.
- Thực hiện Nghị định số 161/2016/NĐ-CP ngày 02 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ về cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với một số dự án thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020.
- Thực hiện Quyết định số 6182/QĐ-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành Bộ tiêu chí về nông thôn mới theo đặc thù vùng nông thôn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016-2020.
- Thực hiện Quyết định số 6183/QĐ-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc phê duyệt Đề án nâng cao chất lượng các tiêu chí xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn vùng nông thôn thành phố Hồ Chí Minh.
- Thực hiện Thông tư số 08/2016/TT-BTC ngày 18 tháng 01 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định về quản lý, thanh toán vốn đầu tư sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước; Thông tư số 108/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2016/TT-BTC ngày 18 tháng 01 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định về quản lý, thanh toán vốn đầu tư sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
- Thực hiện Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18 tháng 01 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước.
- Thực hiện Thông tư số 349/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định về thanh toán, quyết toán nguồn vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020.
- Thực hiện Thông tư số 01/201 7/TT-BKHĐT ngày 14 tháng 02 năm 2017 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn quy trình lập kế hoạch đầu tư cấp xã thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia.
3.2 Quản lý đầu tư và xây dựng:
- Thực hiện Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ, về phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
- Thực hiện Quyết định số 41/2016/QĐ-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý, điều hành thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia;
- Thực hiện Quyết định số 15/2013/QĐ-UBND ngày 17 tháng 4 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành Quy định cơ chế quản lý đầu tư và xây dựng, quản lý nguồn vốn đầu tư tại các xã thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2013 - 2020 và Quyết định số 30/2014/QĐ-UBND ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định cơ chế quản lý đầu tư xây dựng, quản lý nguồn vốn đầu tư tại các xã thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2013 - 2020, ban hành kèm theo Quyết định số 15/2013/QĐ-UBND ngày 17 tháng 4 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố.
- Thực hiện Quyết định số 20/2013/QĐ-UBND ngày 24 tháng 6 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố, ban hành cơ chế hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2010-2020 và và Quyết định số 3558/QĐ-UBND ngày 22 tháng 7 năm 2015 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều quy định cơ chế hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2010-2020 theo Quyết định số 20/2013/QĐ-UBND ngày 24 tháng 6 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố.
4. Phân công thực hiện:
4.1 Giao Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh, Ủy ban nhân dân xã Tân Nhựt, Ban Chỉ đạo Chương trình xây dựng nông thôn mới huyện Bình Chánh và Ban Quản lý xây dựng nông thôn mới xã Tân Nhựt:
- Tập trung triển khai các hoạt động tuyên truyền, vận động nhân dân, Đảng viên, cán bộ công chức quán triệt chủ trương của Trung ương và thành phố về chương trình xây dựng mô hình nông thôn mới tại xã; vận động cơ sở sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp và nhân dân tích cực hưởng ứng tham gia và đóng góp hỗ trợ để thực hiện các tiêu chí quốc gia về nông thôn mới trên địa bàn xã.
- Thực hiện theo đúng nội dung của Đề án được phê duyệt, không được thay đổi nội dung của Đề án khi chưa được chấp thuận của Ban Chỉ đạo của Thành ủy về Chương trình xây dựng nông thôn mới thành phố và Ủy ban nhân dân thành phố.
- Trong quá trình triển khai các công trình, dự án có nguồn vốn huy động ngoài ngân sách thì phải thực hiện xong nội dung huy động đóng góp mới bắt đầu khởi công triển khai công trình, dự án.
- Khi triển khai các công trình, dự án theo Đề án được phê duyệt, đề nghị Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh chỉ đạo chủ đầu tư và các phòng, ban chuyên môn thuộc huyện thực hiện các nội dung trước khi phê duyệt chủ trương đầu tư như sau:
+ Đối với công trình Văn phòng ấp kết hợp với tụ điểm sinh hoạt văn hóa ấp: việc đầu tư phải thực hiện theo Thông tư số 05/2014/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về sửa đổi, bổ sung Điều 6 của Thông tư số 12/2010/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2010 về quy chế mẫu về tổ chức, hoạt động và tiêu chí của Trung tâm Văn hóa - Thể thao xã và Thông tư số 06/2011/TT-BVHTTDL ngày 08 tháng 3 năm 2011 của của Bộ Văn hóa. Thể thao và Du lịch về quy định mẫu về tổ chức, hoạt động và tiêu chí của Nhà văn hóa - Khu thể thao thôn.
+ Đối với công trình Trụ sở Ủy ban nhân dân xã Tân Nhựt, huyện Bình Chánh: việc đầu tư xây dựng mới kho lưu trữ hồ sơ, kho lưu trữ thiết bị phòng cháy chữa cháy phải thực hiện theo Quyết định số 23/2012/QĐ-TTg ngày 31 tháng 5 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc của cơ quan nhà nước tại xã, phường và trị trấn.
- Phân công các phòng ban, đơn vị chức năng của huyện, cán bộ chuyên môn của xã tham gia, hỗ trợ Ban Quản lý xây dựng nông thôn mới xã Tân Nhựt xây dựng kế hoạch tổng thể thực hiện đề án giai đoạn 2016 - 2020, xây dựng kế hoạch cụ thể từng năm, kế hoạch đầu tư trung hạn đảm bảo tiến độ và mục tiêu, nhiệm vụ thực hiện các tiêu chí quốc gia về nông thôn mới.
- Thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới theo đúng quy định hướng dẫn của pháp luật hiện hành.
4.2 Giao các Sở-ngành là thành viên Ban Chỉ đạo Chương trình xây dựng nông thôn mới thành phố:
- Phân công cán bộ, công chức theo dõi, hướng dẫn, hỗ trợ Ban quản lý xây dựng nông thôn mới xã Tân Nhựt, huyện Bình Chánh chuẩn bị và thực hiện, đảm bảo tiến độ thực hiện các tiêu chí của ngành trên địa bàn xã.
- Chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện các chương trình mục tiêu của Trung ương và Thành phố do Sở, ngành liên quan phụ trách trên địa bàn xã.
- Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới thành phố chủ trì hướng dẫn Ủy ban nhân dân xã Tân Nhựt và Ban quản lý xây dựng nông thôn mới xã Tân Nhựt triển khai thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới theo Đề án được phê duyệt.
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc hướng dẫn, hoàn tất thẩm định quy hoạch chung, quy hoạch chuyên ngành, quy hoạch hạ tầng thiết yếu (theo phân công, phân cấp) của huyện Bình Chánh và xã Tân Nhựt; tổ chức giám sát việc công bố, công khai các quy hoạch được phê duyệt, thực hiện cắm mốc chỉ giới.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới thành phối hướng dẫn Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh, Ban Quản lý xây dựng nông thôn mới xã Tân Nhựt rà soát các công trình cấp bách, phân kỳ đầu tư phù hợp với kế hoạch đầu tư trung hạn giai đoạn 2016 - 2020.
- Sở Tài chính phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới thành phố cân đối nguồn vốn để đảm bảo đầu tư theo kế hoạch đầu tư trung hạn giai đoạn 2016 - 2020.
- Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Kho bạc nhà nước, các Sở-ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh và Ban quản lý xây dựng nông thôn mới xã Tân Nhựt, đề xuất và dự thảo văn bản trình Ủy ban nhân dân thành phố bổ sung, giao kế hoạch kinh phí sự nghiệp chi thường xuyên để thực hiện các hoạt động, đảm bảo tiến độ thực hiện các tiêu chí đặc thù vùng nông thôn Thành phố Hồ Chí Minh trên địa bàn xã Tân Nhựt.
4.3 Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới thành phố chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện các chương trình, dự án, các tiêu chí đặc thù vùng nông thôn Thành phố Hồ Chí Minh về nông thôn mới trên địa bàn xã Tân Nhựt, huyện Bình Chánh; định kỳ hàng tháng báo cáo Ban Chỉ đạo Chương trình của Thành ủy xây dựng nông thôn mới thành phố, Thường trực Ủy ban nhân dân thành phố kết quả thực hiện; đồng thời tham mưu, đề xuất, giải quyết những khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện; chuẩn bị hồ sơ, tài liệu để thành phố tổ chức sơ kết hàng năm, tổng kết đánh giá kết quả thực hiện xây dựng xã nông thôn mới trên địa bàn thành phố./.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5784/QĐ-UBND ngày 10 tháng 10 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố)
STT |
TÊN TIÊU CHÍ |
HIỆN TRẠNG NĂM |
||||
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
||
1 |
Quy hoạch |
|
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
2 |
Giao thông |
|
|
Đạt |
Đạt |
Đạt |
3 |
Thủy lợi |
|
|
Đạt |
Đạt |
Đạt |
4 |
Điện |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
5 |
Trường học |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
6 |
Cơ sở vật chất văn hóa |
|
|
Đạt |
Đạt |
Đạt |
7 |
Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn |
|
|
Đạt |
Đạt |
Đạt |
8 |
Thông tin và Truyền thông |
|
|
Đạt |
Đạt |
Đạt |
9 |
Nhà ở dân cư |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
10 |
Thu nhập |
|
|
Đạt |
Đạt |
Đạt |
11 |
Hộ nghèo |
|
|
Đạt |
Đạt |
Đạt |
12 |
Lao động có việc làm |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
13 |
Tổ chức sản xuất |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
14 |
Giáo dục và Đào tạo |
|
|
Đạt |
Đạt |
Đạt |
15 |
Y tế |
|
|
Đạt |
Đạt |
Đạt |
16 |
Văn hóa |
|
|
Đạt |
Đạt |
Đạt |
17 |
Môi trường và An toàn thực phẩm |
|
|
Đạt |
Đạt |
Đạt |
18 |
Hệ thống chính trị và Tiếp cận pháp luật |
|
|
Đạt |
Đạt |
Đạt |
19 |
Quốc phòng và An ninh |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
TỔNG CỘNG |
6/19 |
7/19 |
19/19 |
19/19 |
19/19 |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5784/QĐ-UBND ngày 10 tháng 10 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố)
TT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Chung cả nước |
Đông Nam bộ |
TP.HCM |
Hiện trạng 2016 |
Dự kiến kết quả thực hiện nâng chất tiêu chí |
|||||
Tỷ lệ % |
So với tiêu chí |
Kế hoạch phát triển % |
||||||||||
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
|||||||||
1 |
Quy hoạch |
1.1. Có quy hoạch chung xây dựng xã được phê duyệt và được công bố công khai đúng thời hạn |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Chưa đạt |
100% |
Chưa đạt |
Đạt |
Duy trì |
Duy trì |
Duy trì |
1.2. Ban hành quy định quản lý quy hoạch chung xây dựng xã và tổ chức thực hiện theo quy hoạch |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Chưa đạt |
Chưa đạt |
Chưa đạt |
Đạt |
Duy trì |
Duy trì |
Duy trì |
||
2 |
Giao thông |
2.1. Tỷ lệ km đường trục xã, liên xã được bê tông hóa đạt chuẩn |
100% |
100% |
100% |
Đạt |
100% |
90% |
Chưa đạt |
Đạt |
Duy trì |
Duy trì |
2.2. Tỷ lệ km đường trục ấp, liên ấp, trục tổ được nhựa hóa hay bê tông xi măng |
70% |
100% |
100% |
Chưa dạt |
95% |
95.00% |
Chưa dạt |
Đạt |
Duy trì |
Duy trì |
||
2.3. Tỷ lệ km đường tổ, hẻm được nhựa hóa hay bê tông xi măng |
100% |
100% cứng hóa |
100% |
Chưa đạt |
66% |
66% |
Chưa đạt |
Đạt |
Duy trì |
Duy trì |
||
2.4. Tỷ lệ km đường trục chính nội đồng được cấp phối xe cơ giới đi lại thuận tiện |
65% |
100% |
100% |
Đạt tốt |
100% |
95.00% |
Chưa đạt |
Đạt |
Duy trì |
Duy trì |
||
3 |
Thủy lợi |
3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động đạt từ 80% trở lên |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Chưa đạt |
Chưa đạt |
Chưa đạt |
Chưa đạt |
Đạt |
Duy trì |
Duy trì |
3.2. Đảm bảo đủ điều kiện đáp ứng yêu cầu dân sinh và theo quy định phòng chốn thiên tai tại chỗ |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Chưa đạt |
Đạt |
Đạt |
Duy trì |
Duy trì |
||
4 |
Điện |
4.1. Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của ngành điện |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Duy trì |
Duy trì |
Duy trì |
Duy trì |
Duy trì |
4.2. Tỷ lệ hộ sử dụng diện thường xuyên, an toàn từ các nguồn |
>98% |
>99% |
100% |
Đạt |
100% |
Duy trì |
Duy trì |
Duy trì |
Duy trì |
Duy trì |
||
5 |
Trường học |
Tỷ lệ trường học các cấp: mầm non, mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở có cơ sở vật chất và thiết bị dạy học đạt chuẩn quốc gia |
>80% |
100% |
100% |
Đạt |
100% |
Duy trì |
Duy trì |
Duy trì |
Duy trì |
Duy trì |
6 |
Cơ sở vật chất văn hóa |
6.1. Xã có nhà văn hóa hoặc hội trường đa năng và sân thể thao phục vụ sinh hoạt văn hóa, thể thao của toàn xã |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Duy trì |
Duy trì |
Duy trì |
Duy trì |
Duy trì |
6.2. Xã có điểm vui chơi, giải trí và thể thao cho trẻ em và người cao tuổi theo quy định |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Duy trì |
Duy trì |
Duy trì |
Duy trì |
Duy trì |
||
6.3. Tỷ lệ ấp có nhà văn hóa hoặc nơi sinh hoạt văn hóa, thể thao phục vụ cộng đồng |
100% |
100% |
100% |
Đạt |
Đạt |
Duy trì |
Duy trì |
Duy trì |
Duy trì |
Duy trì |
||
7 |
Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn |
Xã có chợ nông thôn hoặc nơi mua bán, trao đổi hàng hóa |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Chưa đạt |
Chưa đạt |
Chưa đạt |
Chưa đạt |
Đạt |
Duy trì |
8 |
Thông tin và Truyền thông |
8.1. Xã có điểm phục vụ bưu chính |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Duy trì |
Duy trì |
Duy trì |
Duy trì |
Duy trì |
8.2. Xã có dịch vụ viễn thông, internet |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Duy trì |
Duy trì |
Duy trì |
Duy trì |
Duy trì |
||
8.3. Xã có đài truyền thanh và hệ thống loa đến các ấp |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Chưa đạt |
Chưa đạt |
Chưa đạt |
Chưa đạt |
Đạt |
Duy trì |
||
8.4. Xã có ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Duy trì |
Duy trì |
Duy trì |
Duy trì |
Duy trì |
||
9 |
Nhà ở dân cư |
9.1. Nhà tạm, dột nát |
Không |
Không |
Không |
Không |
100% |
Đạt |
Duy trì |
Duy trì |
Duy trì |
Duy trì |
9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn Bộ Xây dựng. |
>80% |
>90% |
>98% |
Đạt |
96,87% |
Đạt |
Duy trì |
Duy trì |
Duy trì |
Duy trì |
||
10 |
Thu nhập |
Thu nhập bình quân đầu người khu vực nông thôn đến năm 2020 (triệu đồng/người) |
≥45 triệu đồng/ người/ năm |
≥ 59 triệu đồng/ người/ năm |
≥ 63 triệu đồng/người/năm |
Chưa đạt |
64% (≥39 triệu đồng/người/năm) |
Chưa đạt |
Chưa đạt |
Đạt |
Duy trì |
Duy trì |
11 |
Hộ nghèo |
Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều giai đoạn 2016-2020 |
≤6% |
≤1% |
Mỗi năm giảm bình quân 1% |
Chưa đạt |
3.95% |
Chưa đạt |
Chưa đạt |
Đạt |
Duy trì |
Duy trì |
12 |
Lao động có việc làm |
Tỷ lệ người có việc làm trên dân số trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động |
≥90% |
Đạt |
≥95% |
Chưa đạt |
96% |
Đạt |
Duy trì |
Duy trì |
Duy trì |
Duy trì |
13 |
Tổ chức sản xuất |
13.1. Xã có hợp tác xã hoạt động theo đúng quy định của Luật Hợp tác xã năm 2012 |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Chưa đạt |
Đạt |
Chưa đạt |
Chưa đạt |
Đạt |
Duy trì |
Duy trì |
13.2. Xã có mô hình liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản chủ lực đảm bảo bền vững |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
100% |
Đạt |
Duy trì |
Duy trì |
Duy trì |
Duy trì |
||
14 |
Giáo dục và Đào tạo |
14.1. Phổ cập giáo dục trung học cơ sở |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
100% |
Đạt |
Duy trì |
Duy trì |
Duy trì |
Duy trì |
14.2. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, học nghề) |
85% |
90% |
> 90% |
Đạt |
95.50% |
Đạt |
Duy trì |
Duy trì |
Duy trì |
Duy trì |
||
14.3. Tỷ lệ LĐ qua đào tạo |
> 35% |
> 40% |
85% |
Đạt |
99.69% |
Đạt |
Duy trì |
Duy trì |
Duy trì |
Duy trì |
||
14.4. Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi. |
|
|
Đạt |
Chưa đạt |
70.5% |
Chưa đạt |
Chưa đạt |
Đạt |
Duy trì |
Duy trì |
||
14.5. Xóa mù chữ |
|
|
Đạt |
Đạt |
99.27% |
Đạt |
Duy trì |
Duy trì |
Duy trì |
Duy trì |
||
15 |
Y tế |
15.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế |
≥85% |
Đạt |
≥95% |
Chưa đạt |
90.50% |
Chưa đạt |
Chưa đạt |
Đạt |
Duy trì |
Duy trì |
15.2. Y tế xã đạt chuẩn quốc gia |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Duy trì |
Duy trì |
Duy trì |
Duy trì |
||
15.3. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi) |
≤21,8% |
≤14,3% |
≤14,3% |
10% |
Đạt |
Đạt |
Duy trì |
Duy trì |
Duy trì |
Duy trì |
||
16 |
Văn hóa |
Xã có từ 70% số thôn (ấp) trở lên đạt tiêu chuẩn thôn (ấp) VH theo quy định của Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch. |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Chưa đạt |
Chưa đạt |
Chưa đạt |
Chưa đạt |
Đạt |
Duy trì |
Duy trì |
17 |
Môi trường và An toàn thực phẩm |
17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn Quốc gia |
≥95% (≥60% nước sạch) |
≥98% (≥65% nước sạch) |
100% |
Đạt |
100% |
Duy trì |
Duy trì |
Duy trì |
Duy trì |
Duy trì |
17.2. Các cơ sở SX-KD đạt tiêu chuẩn về môi trường. Các làng nghề đạt tiêu chuẩn về môi trường |
100% |
100% |
100% |
Chưa đạt |
95.00% |
Chưa đạt |
Chưa đạt |
Dạt |
Duy trì |
Duy trì |
||
17.3. Không có các hoạt động suy giảm môi trường và có các hoạt động phát triển môi trường xanh, sạch, đẹp |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Duy trì |
Duy trì |
Duy trì |
Duy trì |
Duy trì |
||
17.4. Nghĩa trang được xây dựng theo quy hoạch |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Duy trì |
Duy trì |
Duy trì |
Duy trì |
Duy trì |
||
17.5. Chất thải, nước thải được thu gom và xử lý theo quy định |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Chưa đạt |
Chưa đạt |
Chưa đạt |
Đạt |
Duy trì |
Duy trì |
Duy trì |
||
17.6. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch |
≥85% |
≥90% |
≥90% |
Đạt |
100% |
Duy trì |
Duy trì |
Duy trì |
Duy trì |
Duy trì |
||
17.7. Tỷ lệ hộ chăn nuôi có chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường |
≥70% |
≥80% |
≥80% |
Đạt |
100% |
Duy trì |
Duy trì |
Duy trì |
Duy trì |
Duy trì |
||
17.8. Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm |
100% |
100% |
100% |
Đạt |
100% |
Duy trì |
Duy trì |
Duy trì |
Duy trì |
Duy trì |
||
18 |
Hệ thống chính trị và Tiếp cận pháp luật |
18.1. Cán bộ, công chức xã đạt chuẩn; Có công chức xã chuyên trách về xây dựng nông thôn mới |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Chưa đạt |
Chưa đạt |
Chưa đạt |
Chưa đạt |
Đạt |
Duy trì |
Duy trì |
18.2. Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
100% |
100% |
Duy trì |
Duy trì |
Duy trì |
Duy trì |
||
18.3. Đảng bộ xã hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Duy trì |
Duy trì |
Duy trì |
Duy trì |
Duy trì |
||
18.4. Chính quyền xã đạt danh hiệu tập thể lao động tiên tiến trở lên |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
100% |
Duy trì |
Duy trì |
Duy trì |
Duy trì |
Duy trì |
||
18.5. Các tổ chức chính trị - xã hội của xã đạt danh hiệu tiên tiến |
100% |
100% |
100% |
Đạt |
Đạt |
Duy trì |
Duy trì |
Duy trì |
Duy trì |
Duy trì |
||
18.6. Xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Duy trì |
Duy trì |
Duy trì |
Duy trì |
Duy trì |
||
18.7. Đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực gia đình; bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong các lĩnh vực của gia đình và đời sống xã hội |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Duy trì |
Duy trì |
Duy trì |
Duy trì |
Duy trì |
||
19 |
Quốc phòng và An ninh |
19.1. Xây dựng lực lượng dân quân “vững mạnh, rộng khắp” và hoàn thành các chỉ tiêu quốc phòng |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
100% |
Đạt |
Duy trì |
Duy trì |
Duy trì |
Duy trì |
19.2. Xã đạt chuẩn an toàn về an ninh, trật tự xã hội và đảm bảo bình yên: không có khiếu kiện đông người kéo dài; không để xảy ra trọng án; tội phạm và tệ nạn xã hội (ma túy, trộm cắp, cờ bạc, nghiện hút) được kiềm chế, giảm liên tục so với các năm trước |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
Đạt |
100% |
Đạt |
Duy trì |
Duy trì |
Duy trì |
Duy trì |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5874/QĐ-UBND ngày 30 tháng 10 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố)
(Đơn vị tính: triệu đồng)
TT |
Tiêu chí |
Nội dung thực hiện |
ĐVT |
Số lượng |
Chia theo nguồn vốn |
Ghi chú |
||||||||
Vốn ngân sách |
Dân |
Doanh nghiệp |
Tín dụng |
Tổng cộng |
|
|||||||||
Tổng |
NTM |
Lồng ghép |
||||||||||||
Vốn huyện |
Sự nghiệp |
|
|
|
|
|
||||||||
TỔNG CỘNG |
|
|
138.777 |
138.777 |
|
|
57.522 |
122.242 |
112.000 |
430.541 |
|
|||
Tỷ lệ (%) |
|
|
32,23 |
|
|
|
13,36 |
28,39 |
26,01 |
|
|
|||
I |
Quy hoạch |
Bản đồ |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Quy hoạch |
Cắm mốc chỉ giới |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
II |
HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI |
|
138.777 |
138.777 |
|
|
21.322 |
15.242 |
|
175.341 |
|
|||
2 |
Giao thông |
Tổng |
8.358 |
50.046 |
50.046 |
|
|
1.322 |
|
|
51.368 |
|
||
Đường trục xã, liên xã |
m |
880 |
7.690 |
7.690 |
|
|
12 |
|
|
7.702 |
|
|||
Đường trục ấp, liên ấp |
m |
3.307 |
17.765 |
17.765 |
|
|
56 |
|
|
17.821 |
|
|||
Đường ngõ, xóm |
m |
3.350 |
14.423 |
14.423 |
|
|
1.242 |
|
|
15.665 |
|
|||
Đường nội đồng |
m |
800 |
4.968 |
4.968 |
|
|
12 |
|
|
4.980 |
|
|||
Cầu nội đồng |
m |
21 |
5.200 |
5.200 |
|
|
|
|
|
5.200 |
|
|||
3 |
Thủy lợi |
Tổng |
19.188 |
72.931 |
72.931 |
|
|
|
|
|
72.931 |
|
||
Nạo vét |
m |
5480 |
20.687 |
20.687 |
|
|
|
|
|
20.687 |
|
|||
Tôn cao CPĐD |
m |
13413 |
32.244 |
32.244 |
|
|
|
|
|
32.244 |
|
|||
Sửa chữa |
Công |
23 |
18.800 |
18.800 |
|
|
|
|
|
18.800 |
|
|||
Ngầm hóa mương thoát nước Tổ 1, 3 Ấp 6 |
m |
295 |
1.200 |
1.200 |
|
|
|
|
|
1.200 |
|
|||
4 |
Điện |
Tổng |
|
|
|
|
|
|
12.742 |
|
12.742 |
|
||
Đầu tư mới đường dây điện hạ thế |
|
|
|
|
|
|
|
12.742 |
|
12.742 |
|
|||
5 |
Trường học |
Tổng |
1 |
4.000 |
4.000 |
|
|
|
|
|
4.000 |
|
||
Nâng cấp, sửa chữa Trường Tiểu học Tân Nhựt (điểm ấp 3) |
Trường |
1 |
4.000 |
4.000 |
|
|
|
|
|
4.000 |
|
|||
6 |
Cơ sở vật chất văn hóa |
Tổng |
3 |
9.500 |
9.500 |
|
|
|
|
|
9.500 |
|
||
Sửa chữa Văn phòng ấp 1 |
Ấp 1 |
1 |
900 |
900 |
|
|
|
|
|
900 |
|
|||
Sửa chữa Văn phòng ấp 2 |
Ấp 2 |
1 |
600 |
600 |
|
|
|
|
|
600 |
|
|||
Trụ sở Ủy ban nhân dân |
Ấp 2 |
1 |
8.000 |
8.000 |
|
|
|
|
|
8.000 |
|
|||
7 |
Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn |
Tổng |
1 |
|
|
|
|
|
2.500 |
|
2.500 |
|
||
Chợ Tân Nhựt |
chợ |
1 |
|
|
|
|
|
2.500 |
|
2.500 |
|
|||
8 |
Thông tin và Truyền thông |
Tổng |
|
5 |
2.300 |
2.300 |
|
|
|
|
|
2.300 |
|
|
Nâng cấp Trạm phát thanh không dây xã |
5 ấp |
5 |
2.300 |
2.300 |
|
|
|
|
|
2.300 |
|
|||
9 |
Nhà ở dân cư |
Tổng |
19 |
|
|
|
|
20.000 |
|
|
20.000 |
|
||
Sửa chữa, nâng cấp nhà |
Căn |
19 |
|
|
|
|
20.000 |
|
|
20.000 |
|
|||
III |
KINH TẾ VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT |
|
|
|
|
|
21.500 |
75.000 |
112.000 |
208.500 |
|
|||
10 |
Thu nhập |
Tổng |
|
|
|
|
|
6.000 |
20.000 |
60.000 |
86.000 |
|
||
Phát triển nông nghiệp theo hướng đô thị kết hợp với công nghiệp, dịch vụ và ngành nghề nông thôn; Hỗ trợ phát triển các ngành nghề thủ công, phi nông nghiệp và phấn đấu đến 2020 thu nhập bình quân đạt trên 63 triệu đồng/người/năm |
Triệu đồng |
|
|
|
|
|
6.000 |
20.000 |
60.000 |
86.000 |
|
|||
11 |
Hộ nghèo |
Tổng |
|
|
|
|
|
|
10.000 |
15.000 |
2.000 |
27.000 |
|
|
Thực hiện các chương trình tín dụng ưu đãi thông qua Ngân hàng chính sách xã hội; hỗ trợ đào tạo nghề, phương tiện, vay vốn sản xuất và phấn đấu bình quân mỗi năm giảm 1% theo chuẩn nghèo 21 triệu đồng/người/năm |
Triệu đồng |
|
|
|
|
|
10.000 |
15.000 |
2.000 |
27.000 |
|
|||
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
5.000 |
10.000 |
|
15.000 |
|
|
12 |
Lao động có việc làm |
Bồi dưỡng, đào tạo, hỗ trợ để mở rộng và nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất, kinh doanh dịch vụ của các tổ chức kinh tế |
Triệu đồng |
|
|
|
|
|
5.000 |
10.000 |
|
15.000 |
|
|
13 |
Tổ chức sản xuất |
Tổng |
|
|
|
|
|
|
500 |
30.000 |
50.000 |
80.500 |
|
|
Tuyên truyền vận động nông dân tham gia vào các tổ hợp tác sản xuất nông nghiệp; ứng dụng khoa học kỹ thuật, thúc đẩy liên kết kinh tế giữa các loại hình kinh tế ở địa phương |
Triệu đồng |
|
|
|
|
|
500 |
30.000 |
50.000 |
80.500 |
|
|||
IV |
VĂN HÒA - XÃ HỘI - MÔI TRƯỜNG |
|
|
|
|
|
9.700 |
22.000 |
|
31.700 |
|
|||
14 |
Giáo dục và Đào tạo |
Tổng |
|
|
|
|
|
|
4.000 |
2.000 |
|
6.000 |
|
|
Nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo. |
Triệu đồng |
|
|
|
|
|
4.000 |
2.000 |
|
6.000 |
|
|||
15 |
Y tế |
Tổng |
|
|
|
|
|
|
5.000 |
|
|
5.000 |
|
|
Truyền thông về phòng chống dịch bệnh (20 cuộc/năm); truyền thông về sức khỏe (20 cuộc/năm); củng cố vườn cây thuốc nam và khuyến khích người dân tham gia bảo hiểm y tế, nâng tỷ lệ người tham gia bảo hiểm y tế đạt trên 95%. |
Triệu đồng |
|
|
|
|
|
5.000 |
|
|
5.000 |
|
|||
16 |
Văn hóa |
Tổng |
|
|
|
|
|
|
200 |
|
|
200 |
|
|
Xây dựng quy ước khu dân cư, tổ chức và duy trì các lớp tuyên truyền pháp luật...phấn đấu đạt tỷ lệ số ấp đạt tiêu chuẩn ấp văn hóa liên tục 3 năm đạt từ 70% trở lên. |
Triệu đồng |
|
|
|
|
|
200 |
|
|
200 |
|
|||
17 |
Môi trường và An toàn thực phẩm |
Tổng |
|
|
|
|
|
|
500 |
20.000 |
|
20.500 |
|
|
Tăng cường hoạt động tuyên truyền, xử lý, vận động người dân và các cơ sở sản xuất kinh doanh thực hiện tốt về vệ sinh môi trường và phòng chống ô nhiễm môi trường... |
Triệu đồng |
|
|
|
|
|
500 |
20.000 |
|
20.500 |
|
|||
V |
HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ |
|
|
|
|
|
5.000 |
10.000 |
|
15.000 |
|
|||
18 |
Hệ thống chính trị và Tiếp cận pháp luật |
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nâng cao chất lượng hoạt động của tổ chức cơ sở Đảng thông qua việc đổi mới nội dung, phương thức hoạt động, chỉ đạo giải quyết kịp thời những vướng mắc, bức xúc của người dân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
19 |
Quốc phòng và An ninh |
Tổng |
|
|
|
|
|
|
5.000 |
10.000 |
|
15.000 |
|
|
Xây dựng chương trình liên tịch kết hợp phong trào thi đua và lực lượng dân quân, tự vệ luôn được huấn luyện, đào tạo. |
|
|
|
|
|
|
5.000 |
10.000 |
|
15.000 |
|
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ban hành kèm theo Quyết định 5784/QĐ-UBND ngày 30 tháng 10 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố)
(Đơn vị tính: triệu đồng)
TT |
Công trình đề xuất |
Địa điểm |
Hiện trạng |
Đầu tư |
Kinh phí thực hiện (triệu đồng) |
Ghi chú |
||||||||||
Dài (m) |
Rộng (m) |
Kết cấu |
Dài (m) |
Rộng (m) |
Kết cấu |
Vốn ngân sách |
Dân |
Doanh nghiệp |
Tổng cộng |
|||||||
Tổng |
NTM |
Lồng ghép |
||||||||||||||
Vấn huyện |
Sự nghiệp |
Tỷ lệ đóng góp |
||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
138.777 |
138.777 |
|
|
1.322 |
|
140.099 |
|
|
I |
GIAO THÔNG |
|
|
|
|
8.358 |
|
|
50.046 |
50.046 |
|
|
1.322 |
|
51.368 |
|
1 |
Đương trục xã, liên xã |
|
|
|
|
880 |
|
|
7.690 |
7.690 |
|
|
12 |
|
7.702 |
|
1 |
Đường Trương Văn Đa (Từ Tân Long - Cầu Rạch Tam) - (Đoạn 2) |
Ấp 2, 4 |
880 |
6 |
Mặt đường cấp phối đá dăm 6m |
880 |
6 |
Mặt đường Láng nhựa 5m + Lề 0,5m x2 |
7.690 |
7.690 |
|
|
12 |
|
7.702 |
Dân đóng góp tiền mặt để làm đường |
2 |
Đường trục ấp, liên ấp, trục tổ |
|
3.307 |
|
|
3.307 |
|
|
17.765 |
17.765 |
|
|
56 |
|
17.821 |
|
1 |
Đường Sáu Oánh |
Ấp 3 |
792 |
6 |
Mặt đường cấp phối sỏi đỏ 6m |
792 |
6 |
Mặt đường Láng nhựa 5m + Lề 0,5m x2 |
7.104 |
7.104 |
|
|
18 |
|
7.122 |
Dân đóng góp tiền mặt để làm đường |
2 |
Đường Láng Cát |
Ấp 2,4 |
1.577 |
4 |
Mặt đường cấp phối đá dăm 4m |
1.577 |
4 |
Mặt đường Láng nhựa 3,5m + Lề 0,25m x2 |
6.347 |
6.347 |
|
|
16 |
|
6.363 |
Dân đóng góp tiền mặt để làm đường |
3 |
Đường Bà Điểm (Đoạn 2) |
Ấp 1,2 |
938 |
5 |
Mặt đường cấp phối đá dăm 5m |
938 |
5 |
Mặt đường Láng nhựa 4m + Lề 0,5m x2 |
4.314 |
4.314 |
|
|
22 |
|
4.336 |
Dân đóng góp tiền mặt để làm đường |
3 |
Đường ngõ, xóm |
3.350 |
|
|
3.350 |
|
|
14.423 |
14.423 |
|
|
1.242 |
|
15.665 |
|
|
1 |
Đường Tổ 10 |
Ấp 4 |
990 |
4 |
Mặt đường cấp phối đá dăm 4m |
990 |
4 |
Mặt đường Bê tông xi măng 3,5m + Lề 0,25m x2 |
4.554 |
4.554 |
|
|
17 |
|
4.571 |
Dân đóng góp tiền mặt để làm đường |
2 |
Đường Tổ 23 |
Ấp 1,2 |
1 210 |
4 |
Mặt đường cấp phối đá dăm 4m |
1.210 |
4 |
Mặt đường Bê tông xi măng 3,5m + Lề 0,25m x2 |
4.870 |
4.870 |
|
|
25 |
|
4.895 |
Dân đóng góp tiền mặt để làm đường |
3 |
Đường Tổ 12 |
Ấp 3 |
1.150 |
4 |
Mặt đường cấp phối đá dăm 4m |
1.150 |
4 |
Mặt đường Bê tông xi măng 3,5m +Lề 0,2 5m x2 |
4.999 |
4.999 |
|
|
1.200 |
|
6.199 |
Dân hiến đất 100% |
4 |
Đường nội đồng |
|
800 |
|
|
800 |
|
|
4.968 |
4.968 |
|
|
12 |
|
4.980 |
|
1 |
Đường 05 |
Ấp 2 |
800 |
5 |
Mặt đường đất đen 5m |
800 |
5 |
Mặt đường đá dăm 4m + Lề 0,5m x2 |
4.968 |
4.968 |
|
|
12 |
|
4.980 |
Dân đóng góp tiền mặt để làm đường |
5 |
Cầu nội đồng |
|
18 |
|
|
21 |
|
|
5.200 |
5.200 |
|
|
|
|
5.200 |
|
1 |
Cầu Láng Cát |
Ấp 2 |
18 |
4 |
Hư hỏng nặng phần trụ, hệ cọc BTCT dẫn đến cọc bể, nứt thu hẹp tiết diện rất nguy hiểm, ngoài ra xe tải trọng vẫn lưu thông (xe tải >=5 m3) |
21 |
4,4 |
03 nhịp 9m + 12m + 9m BTCT, H8, dầm BTCT |
5.200 |
5.200 |
|
|
|
|
5.200 |
|
II |
Thủy lợi |
|
19.188 |
|
|
19.188 |
|
|
72.931 |
72.931 |
|
|
|
|
72.931 |
|
1 |
Nạo vét Rạch Láng Le |
Ấp 1, 2 |
630 |
6-8 |
Kênh đất, bồi lắng cỏ nhiều |
630 |
6-8 |
Nạo vét, khai thông dòng chảy |
2.608 |
2608 |
|
|
|
|
2.608 |
Không kết hợp làm đê bao nên không vận động nhân dân hiến đất, thi công bằng cơ giới nên không huy động nhân dân đóng góp |
2 |
Nạo vét Rạch Ngọn Chia |
Ấp 2 |
2.000 |
6-8 |
Kênh đất, bồi lắng cỏ nhiều |
2.000 |
6-8 |
Nạo vét, khai thông dòng chảy |
6.280 |
6.280 |
|
|
|
|
6.280 |
|
3 |
Nạo vét Rạch Bàu Gốc |
Ấp 6 |
1.300 |
6-8 |
Kênh đất, bồi lắng cỏ nhiều |
1.300 |
6 - 8 |
Nạo vét, khai thông dòng chảy |
5.382 |
5.382 |
|
|
|
|
5.382 |
|
4 |
Nạo vét Rạch Xã Hai |
Ấp 3 |
1.550 |
6-8 |
Kênh đất, bồi lắng cỏ nhiều |
1.550 |
6-8 |
Nạo vét, khơi thông dòng chảy |
6.417 |
6417 |
|
|
|
|
6.417 |
ngày công lao động. |
5 |
Đê bao chống lũ 1-2-4 (Đoạn 1) |
Ấp 2 |
3.909 |
3 |
Mặt đê cấp phối đá dăm 3m, một số đoạn đã xuống cấp, bị sạt lở, sụt lún không đảm bảo cao trình chống triều cường |
3 909 |
3 |
Sửa chữa, nâng cao trình các đoạn sạt lở, sụt lún và rải cấp phối đá dăm một đường 3m |
9.180 |
9.180 |
|
|
|
|
9.180 |
Làm đê bao chống lũ trên nền đường hiện hữu nên không vận động nhân dân hiến đất; thi công bằng cơ giới nên không huy động nhân dân đóng góp ngày công lao động |
6 |
Đê bao chống lũ 1-2-4 (Đoạn 2) |
Ấp 1,2 |
2.781 |
3 |
Mặt đê cấp phối đá dăm 3m, một số đoạn đã xuống cấp, bi sạt lở, sụt lún không đảm bảo cao trình chống triều cường |
2.783 |
3 |
Sửa chữa, nâng cao trình các đoạn sạt lở, sụt lún và rải cấp phối đá dăm mặt đường 3m |
7.104 |
7.104 |
|
|
|
|
7.104 |
|
7 |
Đê bao chống lũ 1-2-6 (Đoạn 1) |
Ấp 2, 6 |
4.218 |
3 |
Mặt đê cấp phối đá dăm 3m, một số đoạn đã xuống cấp, bị sạt lở, sụt lún không đảm bảo cao trình chống triều cường |
4.218 |
3 |
Sửa chữa, nâng cao trình các đoạn sạt lở, sụt lún và rải cấp phối đá dăm mặt đường 3m |
9.570 |
9 570 |
|
|
|
|
9.570 |
|
8 |
Đê bao chống lũ 1-2-6 (Đoạn 2) |
Ấp 1,2 |
2503 |
3 |
Mặt đê cấp phối đá dăm 3m, một số đoạn đã xuống cấp, bị sạt lở, sụt lún không đảm bảo cao trình chống triều cường |
2.503 |
3 |
Sửa chữa, nâng cao trình các đoạn sạt lở, sụt lún và rải cấp phối đá dăm mặt đường 3m |
6.390 |
6.390 |
|
|
|
|
6.390 |
|
9 |
Sửa chữa 06 cống đường Tân Long |
Ấp 3, 4 |
|
Nắp cống: Hở, nước tràn vào không đảm bảo sản xuất nông nghiệp |
|
Thay thế cửa cống: đảm bảo tiêu thoát nước |
4.800 |
4.800 |
|
|
|
|
4.800 |
|
||
10 |
Sửa chữa 06 cống đường Trương Văn Đa |
Ấp 1,2, 4 |
|
Nắp cống: Hở, nước tràn vào không đảm bảo sản xuất nông nghiệp |
|
Thay thế cửa cống: đảm bảo tiêu thoát nước |
5.200 |
5.200 |
|
|
|
|
5.200 |
|
||
11 |
Sửa chữa 02 cống đường Bà Tỵ |
Ấp 1,3 |
|
Nắp cống: Hở, nước tràn vào không đảm bảo sản xuất nông nghiệp |
|
Thay thế cửa cống: đảm bảo tiêu thoát nước |
1.600 |
1.600 |
|
|
|
|
1.600 |
|
||
12 |
Sửa chữa 04 cống đường Lương Ngang |
Ấp 3 |
|
Nắp cống: Hở, nước tràn vào không đảm bảo sản xuất nông nghiệp |
|
Thay thế cửa cống: đảm bảo tiêu thoát nước |
3.200 |
3.200 |
|
|
|
|
3.200 |
|
||
13 |
Sửa chữa 03 cống đường Đê bao Long An |
Ấp 3 |
|
Nắp cống: Hở, nước tràn vào không đảm bảo sản xuất nông nghiệp |
|
Thay thế cửa cống: đảm bảo tiêu thoát nước |
2.400 |
2.400 |
|
|
|
|
2.400 |
|
||
14 |
Sửa chữa cống đường Bà Miêu |
Ấp 3 |
|
Nắp cống: Hở, nước tràn vào không đảm bảo sản xuất nông nghiệp |
|
Thay thế cửa cống: đảm bảo tiêu thoát nước |
800 |
800 |
|
|
|
|
800 |
|
||
15 |
Sửa chữa cống Tân Đông |
Ấp 6 |
|
Nắp cống: Hở, nước tràn vào không đảm bảo sản xuất nông nghiệp |
|
Thay thế cửa cống: đảm bảo tiêu thoát nước |
800 |
800 |
|
|
|
|
800 |
|
||
16 |
Ngầm hóa mương thoát nước Tổ 1, 3 Ấp 6 |
Ấp 6 |
295 |
0,6 |
Mương hở, xây gạch |
295 |
1 |
Cổng BTCT D600 |
1.200 |
1.200 |
|
|
|
|
1.200 |
|
III |
TRƯỜNG HỌC |
4.000 |
4.000 |
|
|
|
|
4.000 |
|
|||||||
1 |
Nâng cấp, sửa chữa Trường Tiểu học Tân Nhựt (điểm ấp 3) |
Ấp 3 |
Diện tích 2549 m2, số học sinh 238 em, 10 phòng học, 01 phòng giáo viên |
Nâng cấp, sửa chữa: Sơn và thay la phong 11 phòng học, Tráng bê tông sân trường; Xây mới 01 phòng tin học 56m2, và sắm trang thiết bị 40 bộ bộ máy vi tính, 40 bàn ghế, 01 ti vi 55 inch, 01 bảng tương tác, 01 dàn âm thanh ngoài trời |
4.000 |
4.000 |
|
|
|
|
4.000 |
|
||||
IV |
CƠ SỞ VẬT CHẤT VĂN HÓA |
1.500 |
1.500 |
|
|
|
|
|
|
|||||||
1 |
Văn phòng ấp kết hợp với tụ điểm sinh hoạt văn hóa ấp 1 |
Ấp 1 |
Diện tích 100 m2: Chưa có hàng tường rào, 10 phòng học, 01 phòng giáo viên. |
Xây mới hàng tường rào, nâng nền và cống |
900 |
900 |
|
|
|
|
900 |
|
||||
2 |
Văn phòng ấp kết hợp với tụ điểm sinh hoạt văn hóa ấp 2 |
Ấp 2 |
Diện tích 280m2: Đã hư hỏng xuống cấp nền, hàng tường rào, cống, không đảm bảo cho các hoạt động |
Xây mới hàng tường rào, nâng nền |
600 |
600 |
|
|
|
|
600 |
|
||||
V |
THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG |
2.300 |
2.300 |
|
|
|
|
2.300 |
|
|||||||
1 |
Nâng cấp Trạm phát thanh không dây xã |
5 ấp |
Có 05 trạm phát thanh (phát thanh và tiếng) |
Đầu tư thêm 03 trạm và nâng cấp 05 trạm hiện hữu (phát thanh không dây) |
2.300 |
2.300 |
|
|
|
|
2.300 |
|
||||
VI |
NHÀ Ở DÂN CƯ |
8.000 |
8.000 |
|
|
|
|
8.000 |
|
|||||||
1 |
Trụ sở Ủy ban nhân dân |
Ấp 2 |
Trụ sở làm việc đã xuống cấp nghiêm trọng (nứt, dột nhiều nơi), sân bị ngập nước, thiếu kho lưu trữ hồ sơ, nhà ăn |
Cải tạo, sửa chữa và nâng cấp Trụ sở Ủy ban, xây mới kho lưu trữ hồ sơ. |
8.000 |
8.000 |
|
|
|
|
8.000 |
|
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5784/QĐ-UBND ngày 30 tháng 10 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố)
STT |
Ngành nghề |
Hiện trạng 2016 |
Định hướng 2020 |
||
Lao động |
Quy mô |
Lao động |
Quy mô |
||
I. NÔNG NGHIỆP |
|||||
1 |
Trồng lúa |
5.039 |
1.870 ha |
2.500 |
1.630 ha |
2 |
Trồng hoa |
170 |
87 ha |
600 |
200 ha |
3 |
Nuôi trồng thủy sản |
1.200 |
313 ha |
800 |
300 ha |
4 |
Chăn nuôi khác |
340 |
150 ha |
600 |
300 ha |
II. TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP VÀ DỊCH VỤ |
|||||
1 |
Các ngành tiểu thủ công nghiệp |
2.630 |
1.140 |
1.1520 |
5.820 |
2 |
Dịch vụ |
5.068 |
2.230 |
9.335 |
6.340 |
Năm |
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
Tổng số lao động |
15.630 |
16.200 |
16.878 |
17.842 |
18.520 |
Lao động nông nghiệp |
4.370 |
3.860 |
3.250 |
2.420 |
1.820 |
Tỷ lệ (%) |
27,96% |
23,83% |
19,26% |
13,56% |
9,83% |
Quyết định 5784/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Đề án nâng cao chất lượng tiêu chí xây dựng nông thôn mới xã Tân Nhựt, huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016-2020
Số hiệu: | 5784/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hồ Chí Minh |
Người ký: | Lê Thanh Liêm |
Ngày ban hành: | 30/10/2017 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 5784/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Đề án nâng cao chất lượng tiêu chí xây dựng nông thôn mới xã Tân Nhựt, huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016-2020
Chưa có Video