ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 487/QĐ-UBND |
Tuyên Quang, ngày 15 tháng 8 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ VƯỜN MẪU NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG ĐẾN NĂM 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 319/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ Quy định xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 479/QĐ-UBND ngày 04/8/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang về một số chỉ tiêu xã nông thôn mới và một số chỉ tiêu xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2021-2025; Quyết định số 480/QĐ-UBND ngày 04/8/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang về ban hành tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2021-2025;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 148/TTr-SNN ngày 14/7/2022 về việc đề nghị ban hành Bộ tiêu chí Vườn mẫu nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang đến năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí Vườn mẫu nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang đến năm 2025.
Điều 2. Đối tượng thực hiện:
Hộ gia đình có vườn với diện tích tối thiểu từ 1.000m2 trở lên thuộc các xã khu vực nông thôn (122 xã) thực hiện xây dựng nông thôn mới.
Điều 3. Tổ chức thực hiện:
1. Các sở, ngành liên quan theo chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước hướng dẫn các xã thực hiện có hiệu quả tiêu chí, chỉ tiêu Vườn mẫu nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang đến năm 2025.
2. Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, nắm bắt tiến độ thực hiện, kịp thời báo cáo những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai tại cơ sở và đề xuất giải pháp để tổ chức thực hiện.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:
3.1. Trên cơ sở các tiêu chí, chỉ tiêu của Bộ tiêu chí Vườn mẫu nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang đến năm 2025, tiếp tục triển khai đến các phòng, ban trực thuộc, Ủy ban nhân dân xã và nhân dân biết, thực hiện.
3.2. Xây dựng kế hoạch chi tiết để triển khai xây dựng Vườn mẫu nông thôn mới trên địa bàn. Chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn các xã tổ chức thực hiện.
3.3. Quy định trình tự, thủ tục xét công nhận “Vườn mẫu nông thôn mới” trên địa bàn.
4. Thẩm quyền xét, công nhận “Vườn mẫu nông thôn mới” do Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố quyết định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; các Giám đốc Sở; Thủ trưởng Ban, Ngành của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BỘ TIÊU CHÍ VƯỜN MẪU NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG ĐẾN NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số:487/QĐ-UBND ngày 15/8 /2022 của UBND tỉnh)
TT |
Tiêu chí |
Nội dung tiêu chí, chỉ tiêu |
Chỉ tiêu đánh giá |
Cơ quan hướng dẫn, phụ trách tiêu chí |
1 |
Quy hoạch và thực hiện quy hoạch |
1.1. Có bản vẽ hoặc sơ đồ quy hoạch - thiết kế vườn hộ được UBND xã xác nhận. |
Đạt |
Sở Xây dựng |
1.2. Thực hiện đúng bản vẽ hoặc sơ đồ quy hoạch - thiết kế được UBND xã xác nhận. |
Đạt |
|||
2 |
Ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật |
Có ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào ít nhất một trong các khâu: sản xuất, thu hoạch, bảo quản và chế biến. |
Đạt |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
3 |
Sản phẩm từ vườn |
3.1. Sản phẩm hàng hóa từ vườn đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm. |
Đạt |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
3.2. Tỷ lệ giá trị sản phẩm thuộc nhóm sản phẩm nông nghiệp hàng hóa phù hợp với kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp của xã, huyện trong tổng giá trị sản phẩm từ vườn. |
≥70% |
|||
4 |
Môi trường - Cảnh quan |
4.1. Có hàng rào bằng cây xanh; đối với hàng rào được xây dựng bằng các loại vật liệu khác (bê tông, kim loại…) khuyến khích trồng cây xanh (hoa) để phủ xanh hàng rào. |
Đạt |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
4.2. Hệ thống thoát nước thải đảm bảo hợp vệ sinh, không gây ô nhiễm môi trường xung quanh; chất thải rắn của hộ gia đình trước khi được tập kết tại điểm thu gom phải được phân loại theo đúng quy định, đảm bảo vệ sinh môi trường. Đối với rác thải sinh hoạt cần được xử lý hoặc chôn lấp theo đúng quy định. |
Đạt |
|||
4.3. Hạ tầng chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản (nếu có) phải đảm bảo đúng quy cách kỹ thuật, đảm bảo vệ sinh môi trường. |
Đạt |
|||
5 |
Thu nhập |
Thu nhập trên cùng một đơn vị diện tích đối với cây trồng trong vườn so với thu nhập từ trồng lúa trong xã. |
≥ 5 lần |
Cục Thống kê tỉnh |
Quyết định 487/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí Vườn mẫu nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang đến năm 2025
Số hiệu: | 487/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tuyên Quang |
Người ký: | Nguyễn Thế Giang |
Ngày ban hành: | 15/08/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 487/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí Vườn mẫu nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang đến năm 2025
Chưa có Video