ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 485/QĐ-UBND |
Khánh Hòa, ngày 17 tháng 02 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 2282/QĐ-TTg ngày 31/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình “Tăng cường sự tham gia bình đẳng của phụ nữ trong các vị trí lãnh đạo và quản lý ở các cấp hoạch định chính sách giai đoạn 2021 - 2030”;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 227/SNV-TCBC-CCVC ngày 26/01/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 2282/QĐ-TTg ngày 31/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình “Tăng cường sự tham gia bình đẳng của phụ nữ trong các vị trí lãnh đạo và quản lý ở các cấp hoạch định chính sách giai đoạn 2021 - 2030”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp trực thuộc tỉnh và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 2282/QĐ-TTG NGÀY 31/12/2020 CỦA THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH “TĂNG CƯỜNG SỰ THAM GIA BÌNH ĐẲNG CỦA PHỤ
NỮ TRONG CÁC VỊ TRÍ LÃNH ĐẠO VÀ QUẢN LÝ Ở CÁC CẤP HOẠCH ĐỊNH CHÍNH SÁCH GIAI ĐOẠN
2021 - 2030”
(ban hành kèm theo Quyết định số 485/QĐ-UBND ngày 17/02/2022 của UBND tỉnh)
Thực hiện Quyết định số 2282/QĐ-TTg ngày 31/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình “Tăng cường sự tham gia bình đẳng của phụ nữ trong các vị trí lãnh đạo và quản lý ở các cấp hoạch định chính sách giai đoạn 2021 - 2030”, Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện như sau:
1. Mục đích
- Nhằm cụ thể hóa các nội dung và triển khai một cách đồng bộ có hiệu quả Quyết định số 2282/QĐ-TTg ngày 31/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình “Tăng cường sự tham gia bình đẳng của phụ nữ trong các vị trí lãnh đạo và quản lý ở các cấp hoạch định chính sách giai đoạn 2021 - 2030” trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
- Giảm sự chênh lệch về vị trí, vai trò, tạo điều kiện, cơ hội phát huy trình độ, năng lực của nữ cán bộ, công chức, viên chức trong quy hoạch tạo nguồn, đào tạo, bồi dưỡng, bố trí và sử dụng tại cơ quan, đơn vị, địa phương. Đồng thời, góp phần xây dựng và phát triển vững chắc đội ngũ nữ cán bộ, công chức, viên chức đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế.
- Làm cơ sở xác định trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, địa phương trong việc triển khai thực hiện Kế hoạch này; đồng thời làm cơ sở theo dõi tiến độ thực hiện các mục tiêu đề ra tại Kế hoạch này.
2. Yêu cầu
- Các sở, ban, ngành; các đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện Kế hoạch này để đảm bảo hoàn thành các mục tiêu giai đoạn 2021 - 2030 đã đề ra.
- Tham mưu cho cấp ủy Đảng, chính quyền chỉ đạo, quán triệt nhằm chuyển biến nhận thức thay đổi hành vi của đội ngũ đảng viên, cán bộ, công chức, viên chức đối với công tác bình đẳng giới và vì sự tiến bộ của phụ nữ trong tình hình mới; tăng cường trách nhiệm người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương đối với việc tham mưu lồng ghép vấn đề bình đẳng giới trong việc xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật và triển khai thực hiện các chương trình, dự án, đề án, kế hoạch của cơ quan, đơn vị, địa phương trong cùng giai đoạn.
Đảm bảo sự tham gia bình đẳng của phụ nữ vào các vị trí lãnh đạo và quản lý ở các cấp nhằm phát huy tiềm năng, sức sáng tạo của phụ nữ, hướng tới thực hiện cam kết đạt mục tiêu phát triển bền vững về bình đẳng giới và trao quyền cho phụ nữ.
1. Đến năm 2025 đạt 60% và đến năm 2030 đạt 75%, các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã có lãnh đạo chủ chốt là nữ.
2. Đối với một số ngành, lĩnh vực đặc thù có tỷ lệ nữ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thấp dưới 30% có thể điều chỉnh mục tiêu cho phù hợp với thực tiễn cơ quan, đơn vị, địa phương
3. Tỷ lệ cán bộ, công chức, viên chức nữ trong diện quy hoạch các chức danh lãnh đạo, quản lý các cấp đạt ít nhất 40% vào năm 2025 và đạt 50% vào năm 2030.
4. Tỷ lệ cán bộ, công chức, viên chức nữ trong diện quy hoạch các chức danh quản lý, lãnh đạo các cấp được đào tạo, tập huấn, nâng cao năng lực đạt 75% vào năm 2025 và đạt 90% vào năm 2030.
5. Ở những địa bàn có đồng bào dân tộc thiểu số, phải có cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý là người dân tộc thiểu số phù hợp với cơ cấu dân cư.
- Rà soát, hoàn thiện chính sách về bình đẳng giới để đảm bảo cơ hội bình đẳng cho phụ nữ tham gia vào các vị trí lãnh đạo, quản lý ở tất cả các cơ quan có thẩm quyền hoạch định chính sách để đảm bảo tỷ lệ theo mục tiêu đề ra.
- Tuyên truyền phổ biến Luật Bình đẳng giới và các văn bản hướng dẫn thi hành, các chương trình, kế hoạch, hướng dẫn của Trung ương, của Tỉnh liên quan đến công tác bình đẳng giới.
- Nâng cao nhận thức, tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị, địa phương trong thực hiện chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về cán bộ nữ và công tác cán bộ nữ.
- Chủ động xây dựng và phê duyệt quy hoạch nguồn nữ cán bộ, công chức, viên chức vào các chức vụ, chức danh lãnh đạo, quản lý các cấp tại các cơ quan, đơn vị, địa phương bảo đảm tỷ lệ theo quy định; định kỳ hàng năm tiến hành rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch.
- Triển khai thực hiện quy hoạch nguồn nữ cán bộ, công chức, viên chức gắn với công tác bố trí, sử dụng, đánh giá, đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ nữ cán bộ, công chức, viên chức theo quy định.
3. Bảo đảm bình đẳng giới trong bố trí, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức
- Người đứng đầu cơ quan, đơn vị, địa phương sử dụng cán bộ, công chức, viên chức có trách nhiệm bố trí, phân công công tác đối với nữ cán bộ, công chức, viên chức bảo đảm đúng quy định, không phân biệt đối xử giữa nam và nữ ở cùng chức vụ, chức danh, vị trí việc làm, trừ những công việc không phù hợp với phụ nữ.
- Thực hiện kiện toàn, sắp xếp, bổ nhiệm các chức vụ, chức danh lãnh đạo, quản lý các cấp, đảm bảo tỷ lệ nữ nhằm thực hiện các mục tiêu Chương trình trên địa bàn Tỉnh giai đoạn 2021 - 2030.
- Bố trí, tạo điều kiện, cơ hội để nữ cán bộ, công chức, viên chức phát huy năng lực trình độ chuyên môn đã đào tạo; tham gia đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ, chuyên môn nghiệp vụ, lý luận chính trị, quản lý nhà nước, ….đáp ứng yêu cầu của vị trí việc làm, tiêu chuẩn ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp của viên chức và yêu cầu, tiêu chuẩn của chức vụ, chức danh đảm nhiệm.
- Đánh giá thực trạng đội ngũ cán bộ nữ để phục vụ cho việc xây dựng chính sách và kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, quy hoạch, sử dụng cán bộ.
- Xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đối với nữ cán bộ, công chức, viên chức của Tỉnh đến năm 2030, trong đó quy định rõ các mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể trong đào tạo, bồi dưỡng đối với nữ cán bộ, công chức viên chức theo tiêu chuẩn ngạch, tiêu chuẩn chức danh; tỷ lệ nữ tham gia các khóa đào tạo trong nước và ngoài nước bảo đảm phù hợp với chỉ tiêu, mục tiêu chung.
- Tổ chức lồng ghép nội dung về bình đẳng giới trong chương trình đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức, trong đó chú trọng đối tượng làm công tác xây dựng và hoạch định chính sách của cơ quan, đơn vị.
- Xây dựng chương trình bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý để nâng cao nhận thức của người đứng đầu cơ quan, tổ chức trong thực hiện chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước về công tác cán bộ nữ và bình đẳng giới.
- Hàng năm, tổ chức tập huấn, bồi dưỡng, nâng cao năng lực cho nữ lãnh đạo, quản lý, nữ trong diện quy hoạch chức vụ, chức danh lãnh đạo, quản lý các cấp; nữ đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021 - 2026.
- Đổi mới phương pháp đào tạo, bồi dưỡng nữ cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý.
- Tạo nguồn nữ cán bộ dân tộc thiểu số, hỗ trợ năng lực để cán bộ dân tộc thiểu số tham gia vị trí lãnh đạo, quản lý ở các cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập.
- Triển khai các mô hình vườn ươm lãnh đạo nữ trẻ cho cán bộ, công chức, viên chức và sinh viên các cơ sở đào tạo để tạo nguồn lãnh đạo nữ.
- Xây dựng mạng lưới, nhóm nữ trong các vị trí lãnh đạo, quản lý và tổ chức các hoạt động kết nối nhằm chia số kinh nghiệm và nâng cao năng lực lãnh đạo, quản lý của cán bộ nữ.
- Tăng cường hợp tác quốc tế về tham gia bình đẳng của phụ nữ trong các vị trí lãnh đạo và quản lý thông qua trao đổi, học tập kinh nghiệm.
- Tăng cường truyền thông về trách nhiệm của các cấp ủy Đảng, lãnh đạo cơ quan, đơn vị, địa phương nhất là người đứng đầu trong việc thực hiện chính sách, pháp luật về bình đẳng giới và công tác cán bộ nữ. Đổi mới nội dung, hình thức, phương pháp và nâng cao hiệu quả công tác thông tin, truyền thông trên các phương tiện thông tin đại chúng.
- Tổ chức các hoạt động tôn vinh các tấm gương tốt, điển hình về lãnh đạo nữ thành công ở cả khu vực công và khu vực tư nhân nhằm tạo đồng thuận xã hội ủng hộ phụ nữ tham gia lãnh đạo.
- Hàng năm, các cơ quan, đơn vị, địa phương tăng cường kiểm tra, giám sát công tác quy hoạch, tạo nguồn, bố trí, sử dụng, đào tạo, bổ nhiệm đối với nữ cán bộ, công chức, viên chức tại các cơ quan, đơn vị, địa phương thuộc thẩm quyền quản lý, bảo đảm thực hiện các biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới theo quy định.
- Hàng năm, mỗi cơ quan, đơn vị, địa phương chủ động xây dựng kế hoạch kiểm tra, giám sát chuyên ngành và liên ngành về thực hiện các quy định về công tác cán bộ nữ và bình đẳng giới.
- Ngân sách nhà nước được bố trí trong dự toán chi thường xuyên hàng năm của các cơ quan, đơn vị, địa phương; các chương trình mục tiêu quốc gia, các chương trình, đề án liên quan khác để thực hiện hoạt động và giải pháp của Chương trình theo phân cấp của pháp luật về ngân sách nhà nước.
- Đóng góp, hỗ trợ của các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.
Các cơ quan, đơn vị và địa phương lập dự toán ngân sách hàng năm để thực hiện Đề án và quản lý, sử dụng kinh phí theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
1. Sở Nội vụ
- Nghiên cứu đề xuất, góp ý hoàn thiện các chính sách đối với cán bộ nữ.
- Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức; trong đó có lồng ghép nội dung đào tạo, bồi dưỡng trong nước và ngoài nước đối với nữ cán bộ, công chức, viên chức đến năm 2030 theo tỷ lệ nhất định.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo kết quả thực hiện Chương trình gửi Bộ Nội vụ theo quy định.
2. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
- Hàng năm, chủ động xây dựng và triển khai kế hoạch kiểm tra, giám sát chuyên ngành và liên ngành về bình đẳng giới lồng ghép các nội dung về công tác cán bộ nữ.
- Phối hợp với các sở, ngành lồng ghép các hoạt động truyền thông về nâng cao nhận thức về bình đẳng giới và vai trò, vị trí của phụ nữ trong tình hình mới.
- Hướng dẫn việc triển khai mô hình vườn ươm lãnh đạo nữ trẻ cho cán bộ, công chức, viên chức tại các cơ quan, đơn vị, địa phương để tạo nguồn lãnh đạo nữ và xây dựng mạng lưới, nhóm nữ trong các vị trí lãnh đạo, quản lý và tổ chức các hoạt động kết nối nhằm chia sẻ kinh nghiệm và nâng cao năng lực lãnh đạo, quản lý của cán bộ nữ.
3. Sở Tài chính
Trên cơ sở dự toán ngân sách hàng năm của các cơ quan, đơn vị, Sở Tài chính cân đối theo khả năng ngân sách tham mưu cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các quy định pháp luật có liên quan.
4. Sở Thông tin và Truyền thông
Hướng dẫn các cơ quan báo chí của tỉnh, hệ thống thông tin cơ sở xây dựng chuyên trang, chuyên mục, tăng thời lượng phát sóng, tin, bài tuyên truyền nâng cao nhận thức về bình đẳng giới và vì sự tiến bộ của phụ nữ.
5. Các sở, ban, ngành; các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh; Ủy ban các huyện, thị xã, thành phố
- Xây dựng Kế hoạch và hướng dẫn các đơn vị trực thuộc triển khai có hiệu quả nội dung của Kế hoạch này, đảm bảo hoàn thành các nhiệm vụ và mục tiêu đề ra.
- Hàng năm gửi báo cáo kết quả thực hiện biện pháp bảo đảm bình đẳng giới đối với nữ cán bộ, công chức, viên chức tại cơ quan đơn vị và phụ lục số liệu báo cáo (theo mẫu kèm theo) về Sở Nội vụ trước ngày 15/10 để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Bộ Nội vụ theo quy định.
6. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh
Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị xã hội trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao phối hợp với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền lồng ghép các hoạt động trong các chương trình, kế hoạch của ngành để thực hiện Kế hoạch này; thực hiện phản biện xã hội đối với dự thảo chính sách, pháp luật và tăng cường giám sát theo chuyên đề, giám sát văn bản trong quá trình xây dựng, tổ chức thực hiện luật pháp, chính sách liên quan đến công tác cán bộ nữ.
7. Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh
Đề nghị Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh thực hiện công tác vận động, xã hội và các cấp, các ngành thực hiện bình đẳng giới và giám sát, phản biện xã hội một số mục tiêu cũng như việc thực hiện luật pháp chính sách về bình đẳng giới nói chung, cũng như tăng cường sự tham gia lãnh đạo, quản lý của phụ nữ nói riêng; phối hợp với các ban, ngành liên quan đề xuất việc bổ sung, hoàn thiện quy định về công tác cán bộ nữ.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 2282/QĐ-TTg ngày 31/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình “Tăng cường sự tham gia bình đẳng của phụ nữ trong các vị trí lãnh đạo và quản lý ờ các cấp hoạch định chính sách giai đoạn 2021 - 2030”. Yêu cầu các cơ quan, đơn vị, địa phương căn cứ Kế hoạch để triển khai thực hiện./.
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
BÁO CÁO SỐ LIỆU THỰC HIỆN MỤC TIÊU BÌNH ĐẲNG GIỚI
STT |
Mục tiêu, chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Tại thời điểm báo cáo |
Quy hoạch |
Ghi chú |
I. |
Sở, ban, ngành; đơn vị sự nghiệp trực thuộc tỉnh |
đơn vị |
|
|
|
|
Tổng số CBCCVC |
người |
|
|
|
|
Trong đó nữ |
người |
|
|
|
1 |
Sở, ban, ngành; đơn vị sự nghiệp trực thuộc tỉnh |
|
|
|
|
1.1 |
Giám đốc và tương đương |
người |
|
|
|
|
Trong đó nữ |
người |
|
|
|
|
- Tỷ lệ nữ |
% |
|
|
|
1.2 |
Phó Giám đốc và tương đương |
người |
|
|
|
|
Trong đó nữ |
người |
|
|
|
|
- Tỷ lệ nữ |
% |
|
|
|
2 |
Phòng và tương đương |
|
|
|
|
2.1 |
Số phòng và tương đương |
|
|
|
|
2.2 |
Số phòng và tương đương có tỷ lệ nữ 30% trở lên |
|
|
|
|
|
Trong đó |
|
|
|
|
|
* Trưởng phòng và tương đương |
người |
|
|
|
|
Trong đó nữ |
người |
|
|
|
|
- Tỷ lệ nữ |
% |
|
|
|
|
* Phó Trưởng phòng và tương đương |
người |
|
|
|
|
Trong đó nữ |
người |
|
|
|
|
-Tỷ lệ nữ |
% |
|
|
|
|
* Số phòng và tương đương không có lãnh đạo nữ |
|
|
|
|
2.3 |
Số phòng và tương đương có tỷ lệ nữ dưới 30% |
|
|
|
|
|
Trong đó |
|
|
|
|
|
* Trưởng phòng và tương đương |
người |
|
|
|
|
Trong đó nữ |
người |
|
|
|
|
- Tỷ lệ nữ |
% |
|
|
|
|
* Phó Trưởng phòng và tương đương |
người |
|
|
|
|
Trong đó nữ |
người |
|
|
|
|
- Tỷ lệ nữ |
% |
|
|
|
|
* Số phòng và tương đương không có lãnh đạo nữ |
|
|
|
|
3 |
Số đơn vị trực thuộc |
|
|
|
|
3.1 |
Số đơn vị trực thuộc |
đơn vị |
|
|
|
3.2 |
Số đơn vị có tỷ lệ nữ 30% trở lên |
|
|
|
|
|
Trong đó |
|
|
|
|
|
* Thủ trưởng đơn vị |
người |
|
|
|
|
Trong đó nữ |
người |
|
|
|
|
- Tỷ lệ nữ |
% |
|
|
|
|
* Cấp phó đơn vị |
người |
|
|
|
|
Trong đó nữ |
người |
|
|
|
|
- Tỷ lệ nữ |
% |
|
|
|
|
* Số đơn vị không có lãnh đạo nữ |
|
|
|
|
3.3 |
Số đơn vị có tỷ lệ nữ dưới 30% |
|
|
|
|
|
Trong đó |
|
|
|
|
|
* Thủ trưởng đơn vị |
người |
|
|
|
|
Trong đó nữ |
người |
|
|
|
|
- Tỷ lệ nữ |
% |
|
|
|
|
* Cấp phó đơn vị |
người |
|
|
|
|
Trong đó nữ |
người |
|
|
|
|
- Tỷ lệ nữ |
% |
|
|
|
|
* Số đơn vị không có lãnh đạo nữ |
|
|
|
|
II |
Đào tạo, bồi dưỡng |
|
|
|
|
1 |
Tổng số người được đào tạo, bồi dưỡng trong nước |
người |
|
|
|
|
Trong đó nữ |
người |
|
|
|
|
- Tỷ lệ nữ |
% |
|
|
|
1.1 |
Tỉnh tổ chức |
|
|
|
|
|
Trong đó nữ |
người |
|
|
|
|
- Tỷ lệ nữ |
% |
|
|
|
1.2 |
Cơ quan, đơn vị tổ chức |
|
|
|
|
|
Trong đó nữ |
người |
|
|
|
|
- Tỷ lệ nữ |
% |
|
|
|
2. |
Tổng số người được đào tạo, bồi dưỡng ở nước ngoài |
người |
|
|
|
|
Trong đó nữ |
người |
|
|
|
|
- Tỷ lệ nữ |
% |
|
|
|
2.1 |
Tỉnh tổ chức |
|
|
|
|
|
Trong đó nữ |
người |
|
|
|
|
- Tỷ lệ nữ |
% |
|
|
|
2.2 |
Cơ quan, đơn vị tổ chức |
|
|
|
|
|
Trong đó nữ |
người |
|
|
|
|
- Tỷ lệ nữ |
% |
|
|
|
3 |
Tổng số CBCCVC được cử đi đào tạo thạc sĩ |
người |
|
|
|
|
Trong đó nữ |
người |
|
|
|
|
- Tỷ lệ nữ |
% |
|
|
|
4 |
Tổng số CBCCVC được cử đi đào tạo tiến sĩ |
người |
|
|
|
|
Trong đó nữ |
người |
|
|
|
|
- Tỷ lệ nữ |
% |
|
|
|
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
NỮ ĐẢM NHIỆM CÁC CHỨC VỤ LÃNH ĐẠO CHÍNH QUYỀN CẤP ĐỊA PHƯƠNG
|
Mã số |
Tổng số lãnh đạo chính quyền địa phương |
Cấp tỉnh |
Cấp huyện |
Cấp xã |
|||
Tổng số |
Trong đó: Nữ |
Tổng số |
Trong đó: Nữ |
Tổng số |
Trong đó: Nữ |
|||
A |
B |
1 = (2+4+6) |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
Tổng số |
01 |
|
|
|
|
|
|
|
1. Chia theo trình độ học vấn |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiểu học |
02 |
|
|
|
|
|
|
|
Trung học cơ sở |
03 |
|
|
|
|
|
|
|
Trung học phổ thông |
04 |
|
|
|
|
|
|
|
Sơ cấp |
05 |
|
|
|
|
|
|
|
Trung cấp |
06 |
|
|
|
|
|
|
|
Cao đẳng |
07 |
|
|
|
|
|
|
|
Đại học |
08 |
|
|
|
|
|
|
|
Trên đại học |
09 |
|
|
|
|
|
|
|
2. Chia theo dân tộc |
|
|
|
|
|
|
|
|
Kinh |
10 |
|
|
|
|
|
|
|
Dân tộc thiểu số |
11 |
|
|
|
|
|
|
|
3. Chia theo nhóm tuổi |
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 30 trở xuống |
12 |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 31 đến 40 tuổi |
13 |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 41 đến 50 tuổi |
14 |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 51 đến 55 tuổi |
15 |
|
|
|
|
|
|
|
Từ 56 đến 60 tuổi |
16 |
|
|
|
|
|
|
|
Trên 60 tuổi |
17 |
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Chức vụ lãnh đạo chính quyền cấp tỉnh bao gồm: Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh; Chủ tịch. Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc, Phó Giám đốc sở và tương đương.
- Chức vụ lãnh đạo chính quyền cấp huyện bao gồm: Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp huyện; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân.
- Chức vụ lãnh đạo chính quyền cấp xã bao gồm: Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp xã; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CÓ TỪ 30% LAO ĐỘNG NỮ TRỞ LÊN CÓ LÃNH ĐẠO CHỦ CHỐT LÀ NỮ
Tên cơ quan |
Mã số |
Số biên chế thực tế đã thực hiện |
Số lao động nữ |
Số lãnh đạo chủ chốt là nữ |
A |
B |
1 |
2 |
3 |
Sở, ban, ngành |
|
|
|
|
Cấp huyện |
|
|
|
|
Cấp xã |
|
|
|
|
Tổng số cơ quan |
|
|
|
|
Ghi chú: Chỉ thống kê các cơ quan có 30% lao động nữ trở lên và có cán bộ chủ chốt là nữ./.
UBND …………
BÁO CÁO SỐ LIỆU THỰC HIỆN MỤC TIÊU BÌNH ĐẲNG GIỚI
STT |
Mục tiêu, chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Tại thời điểm báo cáo |
Quy hoạch |
Ghi chú |
I. |
Huyện, thị xã, thành phố |
đơn vị |
|
|
|
|
Tổng số CBCCVC |
người |
|
|
|
|
Trong đó nữ |
người |
|
|
|
1 |
Lãnh đạo |
|
|
|
|
1.1 |
Chủ tịch Ủy ban nhân dân |
người |
|
|
|
|
Trong đó nữ |
người |
|
|
|
|
- Tỷ lệ nữ |
% |
|
|
|
1.2 |
Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân |
người |
|
|
|
|
Trong đó nữ |
người |
|
|
|
|
- Tỷ lệ nữ |
% |
|
|
|
1.3 |
Chủ tịch Hội đồng nhân dân |
người |
|
|
|
|
Trong đó nữ |
người |
|
|
|
|
- Tỷ lệ nữ |
% |
|
|
|
1.4 |
Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân |
người |
|
|
|
|
Trong đó nữ |
người |
|
|
|
|
- Tỷ lệ nữ |
% |
|
|
|
2 |
Các cơ quan chuyên môn |
|
|
|
|
2.1 |
Số cơ quan có tỷ lệ nữ 30% trở lên |
|
|
|
|
|
Trong đó |
|
|
|
|
|
* Trưởng phòng và tương đương |
người |
|
|
|
|
Trong đó nữ |
người |
|
|
|
|
- Tỷ lệ nữ |
% |
|
|
|
|
* Phó Trưởng phòng và tương đương |
người |
|
|
|
|
Trong đó nữ |
người |
|
|
|
|
- Tỷ lệ nữ |
% |
|
|
|
|
* Số cơ quan không có lãnh đạo nữ |
|
|
|
|
2.2 |
Số cơ quan có tỷ lệ nữ dưới 30% |
|
|
|
|
|
Trong đó |
|
|
|
|
|
* Trưởng phòng và tương đương |
người |
|
|
|
|
Trong đó nữ |
người |
|
|
|
|
- Tỷ lệ nữ |
% |
|
|
|
|
* Phó Trưởng phòng và tương đương |
người |
|
|
|
|
Trong đó nữ |
người |
|
|
|
|
- Tỷ lệ nữ |
% |
|
|
|
|
* Số cơ quan không có lãnh đạo nữ |
|
|
|
|
3 |
Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc |
|
|
|
|
3.1 |
Số đơn vị trực thuộc |
đơn vị |
|
|
|
3.2 |
Số đơn vị có tỷ lệ nữ 30% trở lên |
|
|
|
|
|
Trong đó |
|
|
|
|
|
* Thủ trưởng đơn vị |
người |
|
|
|
|
Trong đó nữ |
người |
|
|
|
|
- Tỷ lệ nữ |
% |
|
|
|
|
* Cấp phó đơn vị |
người |
|
|
|
|
Trong đó nữ |
người |
|
|
|
|
- Tỷ lệ nữ |
% |
|
|
|
|
* Số đơn vị không có lãnh đạo nữ |
|
|
|
|
3.3 |
Số đơn vị có tỷ lệ nữ dưới 30% |
|
|
|
|
|
Trong đó |
|
|
|
|
|
* Thủ trưởng đơn vị |
người |
|
|
|
|
Trong đó nữ |
người |
|
|
|
|
- Tỷ lệ nữ |
% |
|
|
|
|
* Cấp phó đơn vị |
người |
|
|
|
|
Trong đó nữ |
người |
|
|
|
|
- Tỷ lệ nữ |
% |
|
|
|
|
* Số đơn vị không có lãnh đạo nữ |
|
|
|
|
4 |
Xã, phường, thị trấn |
|
|
|
|
|
* Số xã, phường, thị trấn |
|
|
|
|
|
* Chủ tịch Ủy ban nhân dân |
người |
|
|
|
|
Trong đó nữ |
người |
|
|
|
|
- Tỷ lệ nữ |
% |
|
|
|
|
* Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân |
người |
|
|
|
|
Trong đó nữ |
người |
|
|
|
|
- Tỷ lệ nữ |
% |
|
|
|
|
* Chủ tịch Hội đồng nhân dân |
người |
|
|
|
|
Trong đó nữ |
người |
|
|
|
|
- Tỷ lệ nữ |
% |
|
|
|
|
* Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân |
người |
|
|
|
|
Trong đó nữ |
người |
|
|
|
|
- Tỷ lệ nữ |
% |
|
|
|
|
* Số UBND xã, phường, thị trấn không có TT UBND là nữ |
|
|
|
|
|
* Số HĐND xã, phường, thị trấn không có TT UBND là nữ |
|
|
|
|
II |
Đào tạo, bồi dưỡng |
|
|
|
|
1 |
Tổng số người được đào tạo, bồi dưỡng trong nước |
người |
|
|
|
|
Trong đó nữ |
người |
|
|
|
|
- Tỷ lệ nữ |
% |
|
|
|
1.1 |
Tỉnh tổ chức |
|
|
|
|
|
Trong đó nữ |
người |
|
|
|
|
- Tỷ lệ nữ |
% |
|
|
|
1.2 |
Địa phương tổ chức |
|
|
|
|
|
Trong đó nữ |
người |
|
|
|
|
- Tỷ lệ nữ |
% |
|
|
|
2. |
Tổng số người được đào tạo, bồi dưỡng ở nước ngoài |
người |
|
|
|
|
Trong đó nữ |
người |
|
|
|
|
- Tỷ lệ nữ |
% |
|
|
|
2.1 |
Tỉnh tổ chức |
|
|
|
|
|
Trong đó nữ |
người |
|
|
|
|
- Tỷ lệ nữ |
% |
|
|
|
2.2 |
Địa phương tổ chức |
|
|
|
|
|
Trong đó nữ |
người |
|
|
|
|
- Tỷ lệ nữ |
% |
|
|
|
3 |
Tổng số CBCCVC được cử đi đào tạo thạc sĩ |
người |
|
|
|
|
Trong đó nữ |
người |
|
|
|
|
- Tỷ lệ nữ |
% |
|
|
|
4 |
Tổng số CBCCVC được cử đi đào tạo tiến sĩ |
người |
|
|
|
|
Trong đó nữ |
người |
|
|
|
|
- Tỷ lệ nữ |
% |
|
|
|
UBND …………
SỐ ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC CẤP CÓ LÃNH ĐẠO CHỦ CHỐT LÀ NỮ
|
Mã số |
Tổng số |
Cấp tỉnh |
Cấp huyện |
Cấp xã |
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
Số Ủy ban nhân dân |
|
|
|
|
|
Số Ủy ban nhân dân có lãnh đạo chủ chốt là nữ |
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Lãnh đạo chủ chốt của Ủy ban nhân dân bao gồm: Chủ tịch và Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân.
- Ủy ban nhân dân có lãnh đạo chủ chốt là nữ khi có ít nhất từ 01 lãnh đạo chủ chốt là nữ trở lên./.
Quyết định 485/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 2282/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình “Tăng cường sự tham gia bình đẳng của phụ nữ trong các vị trí lãnh đạo và quản lý ở các cấp hoạch định chính sách giai đoạn 2021-2030" do tỉnh Khánh Hòa ban hành
Số hiệu: | 485/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Khánh Hòa |
Người ký: | Nguyễn Tấn Tuân |
Ngày ban hành: | 17/02/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 485/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 2282/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình “Tăng cường sự tham gia bình đẳng của phụ nữ trong các vị trí lãnh đạo và quản lý ở các cấp hoạch định chính sách giai đoạn 2021-2030" do tỉnh Khánh Hòa ban hành
Chưa có Video