Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3020/QĐ-UBND

Bình Phước, ngày 23 tháng 11 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT ĐIỀU LỆ CÂU LẠC BỘ HƯU TRÍ HUYỆN LỘC NINH

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý Hội;

Căn cứ Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý Hội;

Xét đề nghcủa Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ Trình số 2311/TTr-SNV ngày 11/11/2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Điều lệ Câu Lạc bộ Hưu trí huyện Lộc Ninh đã được Đại hội đại biểu Câu Lạc bộ Hưu trí huyện Lộc Ninh khóa II, nhiệm kỳ 2015 - 2020, thông qua ngày 22/7/2016.

Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Chủ tịch UBND huyện Lộc Ninh, Chủ nhiệm Câu Lạc bộ Hưu trí huyện Lộc Ninh và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 2;
- LĐVP;
- Sở Nội vụ: 02 b
n;
- Phòng Nội vụ huyện Lộc Ninh;
- Lưu: VT, PNC
. (H77)

CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Trăm

 

ĐIỀU LỆ

CÂU LẠC BỘ HƯU TRÍ HUYỆN LỘC NINH KHÓA II, NHIỆM KỲ 2015 - 2020
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số 30
20/QĐ-UBND ngày 23/11/206 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Phước)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Tên gọi

1. Tên gọi: Câu Lạc bộ Hưu trí huyện Lộc Ninh.

2. Trụ sở làm việc của Câu Lạc bộ (Đặt tạm thời) tại: Khu phố Ninh Thịnh, thị trấn Lộc Ninh, huyện Lộc Ninh.

Điều 2. Tôn chỉ mục đích

Câu Lạc bộ Hưu trí huyện Lộc Ninh (dưới đây gọi tắt là Câu Lạc bộ) là tổ chức xã hội, tập hợp các cán bộ nghỉ hưu trên địa bàn huyện Lộc Ninh. Hoạt động của Câu Lạc bộ theo hưng ích nước, lợi nhà, trên tinh thn tương thân, tương ái, nhằm đáp ứng nhu cầu của cán bộ hưu trí về đời sống văn hóa tinh thần, đồng thời tập hợp được trí tuệ của cán bộ hưu trí để góp phần xây dựng huyện Lộc Ninh ngày một phát triển.

Điều 3. Địa vị pháp lý và phạm vi hoạt động

1. Câu Lạc bộ có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, có tài khoản riêng. Câu Lạc bộ hoạt động theo quy định pháp luật và Điều lệ Hội được UBND tỉnh phê duyệt.

2. Câu Lạc bộ chịu sự quản lý nhà nước của UBND huyện Lộc Ninh và các cơ quan có liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Câu Lạc bộ theo quy định của pháp luật.

3. Phm vi hoạt động của Câu Lạc bộ trên địa bàn huyện Lộc Ninh.

Điều 4. Nguyên tắc tổ chức, hoạt động

1. Tự nguyện, tự quản, tự đảm bảo kinh phí hoạt động.

2. Dân chủ, bình đẳng, công khai, minh bạch.

3. Không vì mục đích lợi nhuận.

4. Tuân thủ Hiến pháp, pháp luật và Điều lệ Câu Lạc bộ đã được UBND tỉnh phê duyệt.

Chương II

NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA CÂU LẠC BỘ

Điều 5. Nhiệm vụ

1. Chấp hành các quy định của pháp luật có liên quan đến tổ chức, hoạt động của Câu Lạc bộ và Điều lệ Câu Lạc bộ. Không được lợi dụng hoạt động của Câu Lạc bộ để làm phương hại đến an ninh quốc gia, trật tự xã hội, đạo đức, thuần phong mỹ tục, truyền thống của dân tộc, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức.

2. Phổ biến, huấn luyện kiến thức cho hội viên, hướng dẫn hội viên tuân thủ pháp luật, chế độ, chính sách của Nhà nước và Điều lệ, quy chế, quy định của Câu Lạc bộ, tham gia tích cực vào hoạt động của Khu dân cư, làm tròn nghĩa vụ công dân.

3. Đại diện hội viên tham gia, kiến nghị với các cơ quan có thẩm quyền về các chủ trương, chính sách liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Câu Lạc bộ theo quy định của pháp luật.

4. Hòa giải tranh chấp, giải quyết khiếu nại, tố cáo trong nội bộ Câu Lạc bộ theo quy định của pháp luật.

5. Xây dựng và ban hành quy tắc đạo đức trong hoạt động của Câu Lạc bộ.

6. Quản lý và sử dụng các nguồn kinh phí của Câu Lạc bộ theo đúng quy định của pháp luật.

7. Chấp hành sự kiểm tra, thanh tra của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong việc tuân thủ pháp luật.

8. Hàng năm, Câu Lạc bộ phải báo cáo tình hình tổ chức, hoạt động của Câu Lạc bộ về UBND tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) và UBND huyện Lộc Ninh chậm nhất vào ngày 01 tháng 12.

9. Thực hiện các nhiệm vụ khác khi cơ quan có thẩm quyền yêu cu.

Điều 3. Quyền hạn

1. Được tuyên truyền mục đích của Câu Lạc bộ.

2. Đại diện cho hội viên trong mối quan hệ đối nội, đối ngoại có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Câu Lạc bộ.

3. Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của Câu Lạc bộ, hội viên phù hợp với tôn chỉ, mục đích của Câu Lạc bộ.

4. Tổ chức, phối hợp hoạt động giữa các hội viên vì lợi ích chung của Câu Lạc bộ; hòa giải tranh chấp trong nội bộ Câu Lạc bộ.

5. Phổ biến, huấn luyện kiến thức cho hội viên; cung cấp thông tin cần thiết cho hội viên theo quy định của pháp luật.

6. Được gây quỹ Câu Lạc bộ trên cơ sở hội phí của hội viên và các nguồn thu từ hoạt động kinh doanh, dịch vụ theo quy định của pháp luật để tự trang trải về kinh phí hoạt động.

7. Được nhận các nguồn hỗ trợ hợp pháp của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài địa phương theo quy định của pháp luật.

Chương III

HỘI VIÊN

Điều 5. Điều kiện để trở thành hội viên

1. Hội viên chính thức: là cán bộ hưu trí trên địa bàn huyện Lộc Linh, tán thành Điều lệ Câu Lạc bộ, tự nguyện gia nhập Câu Lạc bộ, được Câu Lạc bộ xem xét công nhận là hội viên chính thức.

2. Hội viên danh dự: là công dân, tổ chức Việt Nam không có điều kiện hoặc không có đủ tiêu chuẩn trở thành hội viên chính thức của Câu Lạc bộ, có đóng góp lớn cho Câu Lạc bộ, tán thành Điều lệ Câu Lạc bộ, tự nguyện xin vào Câu Lạc bộ, được Câu Lạc bộ công nhận là hội viên danh dự.

3. Hội viên danh dự được hưởng quyn và nghĩa vụ như hội viên chính thức của Câu Lạc bộ, trừ quyền biểu quyết các vấn đề của Câu Lạc bộ và không được bầu cử, ứng cử vào Ban Chủ nhiệm, Ban Kiểm tra Câu Lạc bộ.

Điều 6. Nghĩa vụ của hội viên

1. Nghiêm chỉnh chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; chấp hành Điều lệ, quy định của Câu Lạc bộ.

2. Tham gia các hoạt động và sinh hoạt của Câu Lạc bộ; đoàn kết, hợp tác với các hội viên khác để xây dựng Câu Lạc bộ phát triển vững mạnh.

3. Bảo vệ uy tín của Hội, không được nhân danh Câu Lạc bộ trong các quan hệ giao dịch, trừ khi được lãnh đạo Câu Lạc bộ phân công bằng văn bản.

4. Tuyên truyền công tác Câu Lạc bộ, vận động và phát triển hội viên.

5. Chấp hành pháp luật và thực hiện tốt nghĩa vụ công dân; giữ vững tư cách, phẩm chất đạo đức công dân.

6. Đóng hội phí và tham gia xây dựng quỹ Câu Lạc bộ.

7. Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo theo quy định của Câu Lạc bộ.

Điều 7. Quyền của hội viên

1. Được tham gia mọi hoạt động của Câu Lạc bộ.

2. Được Câu Lạc bộ bảo vệ quyền lợi hợp pháp, được giúp đỡ về tinh thần và vật chất khi gặp khó khăn.

3. Được quyền ứng cử, bầu cử vào Ban Chủ nhiệm u Lạc bộ.

4. Được tham gia các sân chơi do Câu Lạc bộ tổ chức.

5. Được hưởng các quyền lợi khác theo quy định của Câu Lạc bộ.

Chương IV

CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÂU LẠC BỘ

Điều 8. Tổ Chức Câu Lạc bộ

1. Đại hội.

2. Ban Chủ nhiệm Câu Lạc bộ.

3. Chủ nhiệm, các Phó Chủ nhiệm Câu Lạc bộ.

4. Ban Kiểm tra.

5. Thư ký Câu Lạc bộ.

6. Văn Phòng Câu Lạc bộ.

7. Các tổ chức trực thuộc Câu Lạc bộ (nếu có).

Điều 9. Đại hội của Câu Lạc bộ

1. Đại hội toàn thể hội viên hoặc Đại hội đại biểu có quyền lực cao nhất Câu Lạc bộ, được tổ chức 05 năm 01 lần do Ban Chủ nhiệm đương nhiệm triệu tập. Đại hội bầu ra cơ quan lãnh đạo là Ban Chủ nhiệm Câu Lạc bộ. Trường hợp cần thiết có ít nhất 2/3 hội viên đề nghị có thể tổ chức Đại hội giữa nhiệm kỳ.

2. Nhiệm vụ của Đại hội:

a) Thảo luận và thông qua báo cáo của Câu Lạc bộ;

b) Quyết định phương hướng, nhiệm vụ, chương trình hoạt động của Câu Lạc bộ;

c) Thông qua báo cáo tài chính Câu Lạc bộ và Điều lệ Câu Lạc bộ;

d) Thảo luận và quyết định những vấn đề quan trọng của Câu Lạc bộ;

đ) Bầu Ban Chủ nhiệm Câu Lạc bộ nhiệm kỳ mới;

e) Thảo luận và thông qua Nghị quyết của Đại hội.

3. Nguyên tắc bầu cử và biểu quyết:

a) Việc bầu cử Ban Chủ nhiệm Câu Lạc bộ theo phương pháp biểu quyết hoặc bỏ phiếu kín;

b) Đại hội biểu quyết theo nguyên tắc đa số đại biểu có mặt.

4. Điều kiện tiến hành Đại hội phải có ít nhất 2/3 số đại biểu được triệu tập có mặt.

Điều 10. Cơ quan lãnh đạo của Câu Lạc bộ

1. Ban Chủ nhiệm Câu Lạc bộ

a) Ban Chủ nhiệm Câu Lạc bộ là cơ quan lãnh đạo Câu Lạc bộ giữa hai kỳ Đại hội. Ban Chủ nhiệm do Đại hội Đại biểu hoặc Đại hội toàn thể hội viên bầu ra, nhiệm kỳ của Ban Chủ nhiệm cùng với nhiệm kỳ Đại hội;

b) Ban Chủ nhiệm họp 06 tháng 01 lần, có thể hp bất thường khi cn thiết.

c) Số lượng ủy viên Ban Chủ nhiệm nhiệm kỳ mới của Câu Lạc bộ do Đại hội quyết định.

2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Chủ nhiệm

a) Tổ chức thực hiện Nghị quyết của Đại hội;

b) Quyết định Chương trình, kế hoạch công tác, kế hoạch thu chi tài chính hàng năm;

c) Quyết định các vấn đề tổ chức Câu Lạc bộ; quyết định bổ sung ủy viên Ban Chủ nhiệm Câu Lạc bộ (số lượng bổ sung ủy viên Ban Chủ nhiệm không quá 1/3 số ủy viên do Đại hội bầu ra);

d) Bầu ra Chủ nhiệm và các Phó Chủ nhiệm Câu Lạc bộ;

đ) Báo cáo định kỳ về tình hình tổ chức hoạt động của Câu Lạc bộ với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền theo quy định;

e) Triệu tập Đại hội hoặc Hội nghị;

h) Xem xét quyết định tư cách hội viên.

Điều 11. Chủ nhiệm, Phó Chủ nhiệm, thư ký

1. Chủ nhiệm Câu Lạc bộ là đại diện pháp nhân của Câu Lạc bộ trước pháp luật, chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động của Câu Lạc bộ. Chủ tịch Câu Lạc bộ do Ban Chủ nhiệm bầu trong số các ủy viên Ban Chủ nhiệm. Tiêu chuẩn Chủ nhiệm Câu Lạc bộ do Ban Chủ nhiệm quy định.

2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ nhiệm Câu Lạc bộ:

a) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo Quy chế hoạt động của Ban Chủ nhiệm;

b) Chịu trách nhiệm toàn diện trước cơ quan có thẩm quyền cho phép thành lập Câu Lạc bộ, cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực hoạt động chính của Câu Lạc bộ, trước Ban Chủ nhiệm về mọi hoạt động của Câu Lạc bộ. Chỉ đạo, điều hành mọi hoạt động của Câu Lạc bộ theo quy định Điều lệ Câu Lạc bộ; Nghị quyết Đại hội; Nghị quyết, Quyết định của Ban Chủ nhiệm;

c) Chủ trì, chỉ đạo chuẩn bị, triệu tập các phiên họp của Ban Chủ nhiệm;

d) Thay mặt Ban Chủ nhiệm ký các văn bản của Câu Lạc bộ;

đ) Khi Chủ nhiệm Câu Lạc bộ vắng mặt, việc chỉ đạo, điều hành giải quyết công việc của Câu Lạc bộ được ủy quyền bng văn bản cho một Phó Chủ nhiệm Câu Lạc bộ.

2. Các Phó Chủ nhiệm Câu Lạc bộ là người giúp Chủ nhiệm Câu Lạc bộ thực hiện công việc theo Quy chế của Ban Chủ nhiệm Câu Lạc bộ; các Phó Chủ nhiệm Câu Lạc bộ thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công của Chủ nhiệm Câu Lạc bộ, Phó Chủ nhiệm Thường trực điều hành công việc của Câu Lạc bộ thay Chủ nhiệm khi Chủ nhiệm đi vắng ủy quyền.

3. Thư ký Câu Lạc bộ do Ban Chủ nhiệm bầu ra, có nhiệm vụ, quyền hạn sau:

- Đại diện và điều hành công việc thường xuyên của Câu Lạc bộ theo yêu cu của Ban Chủ nhiệm và Chủ nhiệm Câu Lạc bộ.

- Quản lý hồ sơ, tài liệu của Câu Lạc bộ.

- Định kỳ báo cáo với Chủ nhiệm, Ban chủ nhiệm về các hoạt động của Câu Lạc bộ.

- Soạn thảo các báo cáo hàng năm, báo cáo nhiệm kỳ của Ban Chủ nhiệm.

- Quản lý danh sách, hồ sơ và các tài liệu về hội viên.

- Chịu trách nhiệm trước Ban Chủ nhiệm và pháp luật về các hoạt động của Văn phòng Câu Lạc bộ.

Điều 12. Văn phòng

- Văn phòng của Câu Lạc bộ hoạt động theo quy chế riêng do Ban chủ nhiệm quy định.

- Kinh phí hoạt động hàng năm của Văn phòng Câu Lạc bộ do thư ký Câu Lạc bộ dự trù trình Ban Chủ nhiệm Câu Lạc bộ phê duyệt và chi từ nguồn quỹ Câu Lạc bộ.

Điều 13. Ban Kiểm tra

1. Ban Kiểm tra do Đại hội đại biểu bầu ra. Nhiệm kỳ của Ban Kiểm tra cùng với nhiệm kỳ của Ban Chủ nhiệm.

2. Nhiệm vụ của Ban Kiểm tra:

a) Giám sát việc thi hành Điều lệ của Câu Lạc bộ, Nghị quyết Đại hội và Nghị quyết của Ban Chủ nhiệm;

b) Kiểm tra việc thu, chi tài chính, sử dụng tài sản của Câu Lạc bộ;

c) Xem xét và kiến nghị giải quyết, khiếu nại, tố cáo của hội viên, đảm bảo quyền và nghĩa vụ của hội viên;

đ) Thực hiện sự ủy nhiệm của Ban Chủ nhiệm trong việc kiểm tra các ủy viên Ban Chủ nhiệm cùng cấp.

3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Kiểm tra: Ban Kiểm tra hoạt động theo quy chế do Ban Chủ nhiệm ban hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Câu Lạc bộ.

Chương V

TÀI CHÍNH VÀ TÀI SẢN

Điều 14. Nguồn tài chính của Câu Lạc bộ

1. Các nguồn thu của Câu Lạc bộ

a) Thu từ các tổ chức trực thuộc Câu Lạc bộ (nếu có);

b) Hội phí do hội viên đóng;

c) Đóng góp, ủng hộ của hội viên, các thành viên;

d) Các nguồn thu hợp pháp khác.

2. Các khoản chi gồm:

a) Các hoạt động của Câu Lạc bộ và cơ quan thường trực của Câu Lạc bộ;

b) Đầu tư, xây dựng, mua sắm, sửa chữa tài sản, cơ sở vật chất của Câu Lạc bộ;

c) Chi khen thưởng và các khoản chi khác theo quy định của Ban Chủ nhiệm.

3. Tài chính của Câu Lạc bộ được Ban kiểm tra thm định và báo cáo hàng năm với Ban Chủ nhiệm.

4. Ban Chủ nhiệm Câu Lạc bộ ban hành Quy chế quản lý, sử dụng tài chính, tài sản của Câu Lạc bộ đảm bảo nguyên tc công khai, minh bạch, tiết kiệm phù hợp với quy định của pháp luật và tôn ch, mục đích hoạt động của Câu Lạc bộ.

Chương VI

KHEN THƯỞNG, KỶ LUẬT

Điều 15. Khen thưởng

Tổ chức, hội viên Câu Lạc bộ có nhiều thành tích được Câu Lạc bộ xét khen thưởng hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp trên khen thưởng.

Điều 16. Kỷ luật

Tổ chức Câu Lạc bộ, hội viên vi phạm Điều lệ, Nghị quyết Đại hội hoặc làm tổn hại đến uy tín, danh dự, tài sản, tài chính của Câu Lạc bộ thì tùy theo mức độ sai phạm có thể bị phê bình, cảnh cáo, không công nhận là hội viên.

Chương VII

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 17. Thể thức sửa đổi, bổ sung Điều lệ

Chỉ có Đại hội Câu Lạc bộ hưu trí huyện Lộc Ninh mới có quyền sửa đổi, bổ sung Điều lệ này. Việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ phải được Đại hội nhất trí thông qua và được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt mới có hiệu lực thi hành.

Điều 18. Hiệu lực thi hành

1. Những vấn đề liên quan đến hoạt động của Câu Lạc bộ chưa được quy định trong Điu lệ này thì được căn cứ vào những quy định tại Nghị đnh số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính Phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý Hội; Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/10/2012 của Chính phủ sửa đi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP; Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính Phủ và các văn bản pháp luật khác hướng dẫn thi hành.

2. Bản Điều lệ này đã được Đại hội Khóa II, nhiệm kỳ 2015-2020 Câu Lạc bộ Hưu trí huyện Lộc Ninh thông qua ngày 22/7/2016 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.

3. Bản Điều lệ này không còn hiệu lực khi Câu Lạc bộ ngừng hoạt động hoặc giải th.

4. Chủ nhiệm Câu Lạc bộ có trách nhiệm tổ chức triển khai nội dung bản Điều lệ này đến tất cả hội viên của Câu Lạc bộ./.

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Quyết định 3020/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Điều lệ Câu Lạc bộ Hưu trí huyện Lộc Ninh, tỉnh Bình Phước

Số hiệu: 3020/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bình Phước
Người ký: Nguyễn Văn Trăm
Ngày ban hành: 23/11/2016
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [4]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Quyết định 3020/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Điều lệ Câu Lạc bộ Hưu trí huyện Lộc Ninh, tỉnh Bình Phước

Văn bản liên quan cùng nội dung - [7]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…