ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/2021/QĐ-UBND |
Đồng Nai, ngày 25 tháng 6 năm 2021 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG NGHĨA TRANG CÁN BỘ VÀ NGƯỜI CÓ CÔNG TỈNH ĐỒNG NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 105/2012/NĐ-CP ngày 17 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ về tổ chức lễ tang cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Nghị định số 23/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ về xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 77/TTr-SLĐTBXH ngày 21 tháng 5 năm 2021 và Văn bản số 3111/SLĐTBXH-NCC ngày 16 tháng 6 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định về việc quản lý và sử dụng Nghĩa trang cán bộ và người có công tỉnh Đồng Nai.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 7 năm 2021 và thay thế Quyết định số 42/2009/QĐ-UBND ngày 23 tháng 6 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định về việc tổ chức an táng tại Nghĩa trang cán bộ và người có công tỉnh Đồng Nai.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Biên Hòa và các cơ quan, đơn vị thuộc ngành dọc quản lý trên địa bàn tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
VỀ
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG NGHĨA TRANG CÁN BỘ VÀ NGƯỜI CÓ CÔNG TỈNH ĐỒNG NAI
(Kèm theo Quyết định 25/2021/QĐ-UBND ngày 25 tháng 6 năm 2021 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
Quy định này quy định về quản lý và sử dụng Nghĩa trang cán bộ và người có công tỉnh Đồng Nai.
Các cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức, cá nhân liên quan đến công tác quản lý và sử dụng Nghĩa trang cán bộ và người có công tỉnh Đồng Nai.
Điều 3. Các trường hợp được an táng và lưu trữ hài cốt tại nghĩa trang
1. Cán bộ lãnh đạo, nguyên là lãnh đạo tỉnh gồm:
a) Thuộc diện Trung ương quản lý.
b) Cán bộ lãnh đạo thuộc khối cơ quan Đảng
- Ủy viên Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh và Ủy viên Ban Chấp hành Đảng bộ thành phố Biên Hòa.
- Trưởng, Phó Văn phòng và ban đảng Tỉnh ủy.
- Bí thư, Phó Bí thư, Ủy viên Ban Thường vụ (chuyên trách) Đảng ủy Khối các cơ quan tỉnh, Đảng ủy Khối doanh nghiệp tỉnh.
- Ủy viên Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy (chuyên trách).
c) Cán bộ lãnh đạo thuộc khối cơ quan nhà nước
- Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh; Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Trưởng, Phó các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh; Giám đốc, Phó Giám đốc các sở, ban, ngành và tương đương thuộc hệ Nhà nước.
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân thành phố Biên Hòa; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Biên Hòa; Ủy viên Ban Chấp hành Huyện ủy - Thành ủy; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có đăng ký thường trú địa bàn thành phố Biên Hòa.
- Trưởng, Phó các cơ quan cấp tỉnh thuộc ngành dọc quản lý.
- Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc các công ty, tổng công ty có vốn Nhà nước thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý.
d) Cán bộ lãnh đạo thuộc một số cơ quan, đơn vị cấp tỉnh
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh.
- Phó đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh.
- Trưởng, Phó các đoàn thể chính trị - xã hội cấp tỉnh.
- Tổng Biên tập, Phó Tổng Biên tập Báo Đồng Nai.
- Giám đốc, Phó Giám đốc Đài Phát thanh - Truyền hình Đồng Nai.
- Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng Trường Chính trị tỉnh Đồng Nai; Chủ tịch Hội đồng trường, Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng Trường Đại học Đồng Nai.
2. Người có công với cách mạng có hồ sơ quản lý tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đồng Nai và có đăng ký thường trú tại thành phố Biên Hòa, cụ thể:
a) Cán bộ lão thành cách mạng được tặng thưởng Huân chương Sao vàng, Huân chương Hồ Chí Minh.
b) Cán bộ hoạt động cách mạng trước tháng 8 năm 1945 hưởng chế độ thâm niên ưu đãi và chế độ tiền khởi nghĩa của Nhà nước.
d) Anh hùng Lực lượng vũ trang.
đ) Thương binh có tỷ lệ 21% trở lên (cả Thương binh loại B).
3. Các đối tượng khác
b) Anh hùng Lao động.
c) Thầy thuốc nhân dân, Nghệ sĩ nhân dân, Nhà giáo nhân dân; Giáo sư, Phó Giáo sư; Người được tặng thưởng Huân chương độc lập.
d) Đối với quân đội bao gồm các đồng chí (nguyên chức hoặc đương chức) giữ chức vụ lãnh đạo, chỉ huy cấp Sư đoàn (hoặc tương đương) có quân hàm từ Đại tá trở lên (không phân biệt các đơn vị địa phương hay các đơn vị của Quân khu, của Bộ Quốc phòng đóng quân trên địa bàn tỉnh Đồng Nai).
Điều 4. Các trường hợp không được an táng, lưu cốt
Các đối tượng quy định tại Điều 3 Quy định này nếu bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị kỷ luật buộc thôi việc, bị khai trừ Đảng khi từ trần không được đưa vào an táng tại Nghĩa trang cán bộ và người có công tỉnh Đồng Nai.
1. Khu A, B, C và D của Nghĩa trang cán bộ và người có công tỉnh Đồng Nai là nơi an táng các đồng chí cán bộ lãnh đạo tỉnh thuộc diện Trung ương quản lý, các đồng chí Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy; Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh và Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; cán bộ lão thành cách mạng, cán bộ tiền khởi nghĩa; Anh hùng Lực lượng vũ trang; Anh hùng Lao động; người được tặng thưởng từ Huân chương độc lập trở lên; Giáo sư, Phó Giáo sư, Nhà giáo nhân dân, Thầy thuốc nhân dân, Nghệ sĩ nhân dân.
2. Các khu mộ khác trong nghĩa trang là nơi an táng các đối tượng còn lại.
Điều 6. Mộ và hũ đựng tro hài cốt
1. Mộ của cán bộ và người có công với cách mạng từ trần được xây dựng theo quy cách hiện hành; được lập bia song hồn cho vợ hoặc chồng thuộc diện được an táng trong nghĩa trang. Kinh phí xây huyệt, mộ do gia đình chi trả.
2. Hũ đựng tro hài cốt do gia đình chọn tại nơi hỏa táng.
Điều 7. Nơi để tro cốt đã hỏa táng
1. Vị trí tầng trệt Nhà để tro cốt là nơi để tro cốt các đối tượng được quy định tại khoản 1 Điều 5 Quy chế này.
2. Vị trí tầng 1 và các vị trí còn lại trong Nhà để tro cốt là nơi để tro cốt thuộc diện đối tượng còn lại.
3. Trong mỗi ô để tro cốt các đối tượng nêu trên được để thêm 01 hũ tro cốt của thân nhân (vợ hoặc chồng).
Điều 8. Thủ tục đưa cán bộ và người có công từ trần vào an táng
1. Trường hợp cán bộ hoặc người có công với cách mạng quy định tại Điều 3 Quy định này từ trần thì gia đình thực hiện các thủ tục sau:
a) Giấy đề nghị (theo mẫu quy định) đưa cán bộ, người có công với cách mạng từ trần vào an táng tại Nghĩa trang cán bộ và người có công tỉnh Đồng Nai do gia đình tự viết (trường hợp cán bộ từ trần thuộc diện do cơ quan nhà nước tổ chức lễ tang thì cơ quan chủ quản của cán bộ đề nghị).
b) Bản sao quyết định bổ nhiệm cao nhất hoặc phiếu cá nhân nghỉ hưởng chế độ bảo hiểm xã hội; quyết định của Tỉnh ủy, các giấy tờ chứng minh khác đối với người có công đang hưởng trợ cấp tại thành phố Biên Hòa.
c) Một trong các bản sao giấy tờ có liên quan đến thường trú.
2. Các trường hợp không thuộc quy định tại Điều 3 Quy chế này do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
3. Địa điểm liên hệ nộp hồ sơ: Ban Quản lý nghĩa trang tỉnh Đồng Nai; khu phố 5B, phường Tân Biên, thành phố Biên Hòa (Nghĩa trang liệt sĩ tỉnh).
1. Giao Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chịu trách nhiệm quản lý, việc thực hiện an táng, lưu trữ hài cốt các đối tượng tại Điều 3 Quy định này; phê duyệt đối tượng được an táng, lưu trữ hài cốt theo quy định.
2. Ban Quản lý Nghĩa trang tỉnh chịu trách nhiệm xây dựng nội quy và hướng dẫn các tổ chức, cá nhân thăm viếng hoặc làm thủ tục đưa cán bộ và người có công với cách mạng từ trần vào an táng trong nghĩa trang. Rà soát, tham mưu Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội về quyết định phê duyệt đối tượng khuyến khích việc hỏa táng để lưu cốt vào nghĩa trang.
3. Các tổ chức, cá nhân có trách nhiệm thực hiện theo nội quy và hướng dẫn của Ban Quản lý nghĩa trang tỉnh.
Trong quá trình thực hiện nếu có những nội dung cần thay đổi, bổ sung; Giám đốc Sở Lao động -Thương binh và Xã hội phối hợp các cơ quan liên quan đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
GIẤY
ĐỀ NGHỊ
(Kèm theo Quyết định số 25/2021/QĐ-UBND ngày 25 tháng 6 năm 2021 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
Kính gửi: |
- Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; - Trưởng ban Ban Quản lý nghĩa trang tỉnh Đồng Nai. |
Tên tôi: .................................................................................................................................
Hộ khẩu thường trú: .............................................................................................................
Là: ............... của ông (bà): .................................................................... Sinh năm: ............
Thường trú: ..........................................................................................................................
Đã từ trần ngày .... tháng ..... năm 20 ....... Tại .....................................................................
…………………………………………………………………………………………………………
Thuộc đối tượng được an táng tại Nghĩa trang cán bộ và người có công tỉnh Đồng Nai.
Gia đình (cơ quan) đề nghị Ban Quản lý nghĩa trang tỉnh Đồng Nai giải quyết cho gia đình tổ chức lễ an táng cho ông (bà) .................................................................... tại Nghĩa trang cán bộ và người có công tỉnh Đồng Nai./.
Hồ sơ kèm theo:
|
- Giấy khai tử (bản sao). |
Xác nhận của UBND phường (xã) |
Đồng Nai,
ngày....tháng....năm 202...
|
Ban Quản lý nghĩa trang tỉnh An táng tại khu...Hàng .......... Mộ số ..... Đồng Nai, ngày ....tháng ........ năm 202... TRƯỞNG BAN
|
GIÁM ĐỐC
|
Quyết định 25/2021/QĐ-UBND quy định về quản lý và sử dụng Nghĩa trang cán bộ và người có công tỉnh Đồng Nai
Số hiệu: | 25/2021/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Nai |
Người ký: | Thái Bảo |
Ngày ban hành: | 25/06/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 25/2021/QĐ-UBND quy định về quản lý và sử dụng Nghĩa trang cán bộ và người có công tỉnh Đồng Nai
Chưa có Video