UỶ BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 195/QĐ-UBND-HC |
Đồng Tháp, ngày 12 tháng 3 năm 2014 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Thông tư số 23/2012/TT-BCA ngày 27 tháng 4 năm 2012 của Bộ Công an Quy định về khu dân cư, xã, phường, thị trấn, cơ quan, doanh nghiệp, nhà trường đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh trật tự”;
Căn cứ Thông tư số 41/2013/TT-BNNPTNT ngày 04 tháng 10 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về Hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
Theo đề nghị của Giám đốc Công an Tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chấm điểm các chỉ tiêu công nhận Khóm, ấp, xã, phường, thị trấn, cơ quan, doanh nghiệp, nhà trường đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh trật tự” và xã đạt tiêu chí 19 về “An ninh, trật tự xã hội được giữ vững”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1127/QĐ-UBND.HC ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Tỉnh ban hành Quy định chấm điểm các tiêu chí công nhận Khóm, ấp, xã, phường, thị trấn, cơ quan, doanh nghiệp, nhà trường trên địa bàn Tỉnh đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh trật tự”.
Giao Công an Tỉnh tổ chức hướng dẫn, triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh, Giám đốc Công an Tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành Tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN |
CHẤM ĐIỂM CÁC CHỈ TIÊU ĐỂ
CÔNG NHẬN KHÓM, ẤP, XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN, CƠ QUAN, DOANH NGHIỆP, NHÀ TRƯỜNG ĐẠT
TIÊU CHUẨN “AN TOÀN VỀ AN NINH TRẬT TỰ” VÀ XÃ ĐẠT TIÊU CHÍ 19 VỀ “AN NINH, TRẬT
TỰ XÃ HỘI ĐƯỢC GIỮ VỮNG”
(Kèm theo Quyết định số: 195/QĐ-UBND-HC ngày 12/3/2014 của Ủy ban nhân dân Tỉnh)
Số TT |
NỘI DUNG |
ĐIỂM CHUẨN |
TIÊU CHÍ CÔNG NHẬN KHÓM, ẤP ĐẠT TIÊU CHUẨN “AN TOÀN VỀ ANTT” |
|
|
1 |
Chỉ tiêu 1 |
23 |
|
a) Hàng năm, cấp ủy Đảng của Khóm, ấp có Nghị quyết (hoặc văn bản lãnh đạo) về công tác đảm bảo an ninh, trật tự (ANTT) trên địa bàn. Không có Nghị quyết (hoặc văn bản lãnh đạo) thì không chấm điểm. |
7 |
b) Khóm, ấp có bản đăng ký phấn đấu đạt tiêu chuẩn “An toàn về ANTT”. Không có bản đăng ký thì không xét tiêu chuẩn “An toàn về ANTT”. |
6 |
|
c) 100% hộ gia đình trên địa bàn ký cam kết tham gia xây dựng Khóm, ấp “An toàn về ANTT”. Nếu dưới 100%, cứ thiếu 5% trừ 02 điểm. |
10 |
|
2 |
Chỉ tiêu 2 |
10 |
|
a) Triển khai, thực hiện có hiệu quả các Chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về công tác đảm bảo ANTT. Nếu không triển khai, thực hiện không chấm điểm; triển khai, thực hiện có hiệu quả (đạt và vượt các chỉ tiêu đề ra) thì chấm 5 điểm; nếu có triển khai, thực hiện nhưng chung chung, hình thức thì trừ 3 điểm. |
5 |
b) Có mô hình tự quản về ANTT ở Khóm, ấp. Không có mô hình, không chấm điểm. |
5 |
|
3 |
Chỉ tiêu 3 |
25 |
|
a) Không để xảy ra các hoạt động chống Đảng, chống Chính quyền, phá hoại khối đại đoàn kết toàn dân. Nếu để xảy ra không chấm điểm. |
10 |
b) Không để xảy ra các hoạt động phá hoại các mục tiêu, công trình kinh tế, văn hóa xã hội, an ninh, quốc phòng ở địa phương. Nếu để xảy ra 01 vụ trừ 01 điểm. |
5 |
|
|
c) Không để xảy ra các hoạt động tuyên truyền phát triển Đạo trái pháp luật, gây rối an ninh trật tự. Nếu xảy ra 01 vụ trừ 01 điểm. |
5 |
d) Không để xảy ra mâu thuẫn, tranh chấp phức tạp trong nội bộ nhân dân; khiếu kiện đông người kéo dài (từ 5 người trở lên). Nếu xảy ra 01 vụ trừ 01 điểm. |
5 |
|
4 |
Chỉ tiêu 4 |
32 |
|
a) Kiềm chế, làm giảm các loại tội phạm, tai nạn, tệ nạn xã hội và vi phạm pháp luật khác so với năm trước. Nếu tội phạm tăng 01 vụ trừ 04 điểm; nếu tai nạn, tệ nạn xã hội và vi phạm pháp luật khác tăng 01 vụ trừ 2 điểm. |
8 |
8 |
||
c) Không có tụ điểm phức tạp về trật tự xã hội (tụ điểm cờ bạc, số đề, đá gà, cá độ, ma túy, mại dâm); không phát sinh người mắc tệ nạn xã hội ở cộng đồng. Nếu có tụ điểm phức tạp về TTXH không chấm điểm; phát sinh thêm 01 trường hợp mắc các tệ nạn xã hội trừ 01 điểm. |
8 |
|
d) Không để xảy ra cháy nổ, tai nạn giao thông và tai nạn lao động nghiêm trọng do công dân của Khóm, ấp gây ra ở cộng đồng. Nếu xảy ra 01 trường hợp trừ 02 điểm. |
8 |
|
5 |
Chỉ tiêu 5 |
10 |
|
a) Công an viên phụ trách ấp (Khóm), thành viên Tổ Bảo vệ Dân phố hoàn thành tốt nhiệm vụ. Nếu có 01 trường hợp không hoàn thành nhiệm vụ trừ 02 điểm. |
5 |
b) Không có Công an viên phụ trách ấp (Khóm), thành viên Tổ Bảo vệ Dân phố bị kỷ luật cảnh cáo trở lên. Nếu có 01 trường hợp trừ 02 điểm. |
5 |
|
|
Tổng cộng |
100 |
|
||
1 |
Chỉ tiêu 1 |
10 |
|
a) Hàng năm, Đảng ủy có Nghị quyết; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn có Kế hoạch về công tác đảm bảo ANTT. Không có Nghị quyết, Kế hoạch về công tác đảm bảo ANTT thì không chấm điểm nội dung này. |
5 |
b) Có bản đăng ký phấn đấu đạt tiêu chuẩn “An toàn về ANTT”. Không có bản đăng ký thì không xét tiêu chuẩn “An toàn về ANTT”. |
5 |
|
2 |
Chỉ tiêu 2 |
10 |
|
a) Triển khai thực hiện tốt các Chủ trương, đường lối chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước về công tác đảm bảo ANTT và ngày hội toàn dân bảo vệ ANTQ. Nếu không triển khai, thực hiện không chấm điểm; triển khai, thực hiện có hiệu quả (đạt và vượt các chỉ tiêu đề ra) thì chấm 05 điểm; nếu có triển khai, thực hiện nhưng chung chung, hình thức thì trừ 03 điểm. |
5 |
b) Có mô hình tự quản về an ninh trật tự ở từng Khóm, ấp. Nếu Khóm (ấp) không có mô hình thì mỗi trường hợp trừ 01 điểm. |
5 |
|
3 |
Chỉ tiêu 3 |
25 |
|
a) Không để xảy ra các hoạt động chống Đảng, chống Chính quyền, phá hoại khối đại đoàn kết toàn dân tộc. Nếu để xảy ra thì không chấm điểm, đồng thời xét không đạt tiêu chuẩn “An toàn về ANTT” và tiêu chí 19 về “An ninh, trật tự xã hội được giữ vững”. |
10 |
b) Không để xảy ra các hoạt động phá hoại các mục tiêu, công trình kinh tế văn hóa xã hội, an ninh, quốc phòng. Nếu để xảy ra 01 vụ trừ 01 điểm. |
5 |
|
c) Không để xảy ra hoạt động tuyên truyền, phát triển Đạo trái pháp luật; gây rối an ninh, trật tự. Nếu để xảy ra 01 vụ trừ 01 điểm. |
5 |
|
d) Không để xảy ra mâu thuẫn, tranh chấp phức tạp trong nội bộ nhân dân; khiếu kiện đông người kéo dài (từ 5 người trở lên). Nếu để xảy ra 01 vụ trừ 01 điểm. |
5 |
|
4 |
Chỉ tiêu 4 |
32 |
|
a) Kiềm chế, làm giảm các loại tội phạm, tai nạn, tệ nạn xã hội và vi phạm pháp luật khác so với năm trước. Nếu tội phạm tăng 01 vụ trừ 04 điểm; nếu tai nạn, tệ nạn xã hội và vi phạm pháp luật khác tăng 01 vụ trừ 02 điểm. |
8 |
8 |
||
c) Không có tụ điểm phức tạp về trật tự xã hội (tụ điểm cờ bạc, số đề, đá gà, cá độ, ma túy, mại dâm); không phát sinh người mắc tệ nạn xã hội ở cộng đồng. Nếu có tụ điểm phức tạp về TTXH thì không chấm điểm, đồng thời xét không đạt tiêu chuẩn "An toàn về ANTT" và tiêu chí 19; nếu phát sinh thêm người mắc các tệ nạn xã hội thì 01 người trừ 01 điểm. |
8 |
|
d) Không để xảy ra cháy nổ, tai nạn giao thông và tai nạn lao động nghiêm trọng do công dân của xã, phường, thị trấn gây ra ở cộng đồng. Nếu tăng 01 trường hợp trừ 02 điểm. |
8 |
|
5 |
Chỉ tiêu 5 |
13 |
|
a) Công an xã, phường, thị trấn, Ban Bảo vệ dân phố đạt danh hiệu “Đơn vị tiên tiến” trở lên. Nếu không đạt thì không chấm điểm, đồng thời xét không đạt tiêu chuẩn "An toàn về ANTT" và tiêu chí 19. |
7 |
b) Không có cá nhân Công an xã, phường, thị trấn, Ban Bảo vệ Dân phố bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên. Nếu có 01 trường hợp trừ 02 điểm. |
6 |
|
6 |
Chỉ tiêu 6 |
10 |
|
Có 70% Khóm, ấp trở lên được công nhận tiêu chuẩn “An toàn về ANTT”. Nếu dưới 70% thì không chấm điểm, đồng thời xét không đạt tiêu chuẩn “An toàn về ANTT” và tiêu chí 19. |
10 |
|
Tổng cộng |
100 |
TIÊU CHÍ CÔNG NHẬN CƠ QUAN, DOANH NGHIỆP ĐẠT TIÊU CHUẨN “AN TOÀN VỀ ANTT” |
|
|
1 |
Chỉ tiêu 1 |
30 |
|
a) Hàng năm, cấp ủy Đảng có Nghị quyết (đối với nơi có tổ chức Đảng), người đứng đầu cơ quan, doanh nghiệp có Kế hoạch về công tác bảo đảm ANTT. Không có Nghị quyết, Kế hoạch về công tác đảm bảo ANTT thì không chấm điểm. |
10 |
b) Có bản đăng ký phấn đấu đạt tiêu chuẩn “An toàn về ANTT”. Không có bản đăng ký thì xét không đạt tiêu chuẩn “An toàn về ANTT”. |
10 |
|
c) Có đủ nội quy, quy chế bảo vệ cơ quan, doanh nghiệp, bảo vệ bí mật nhà nước, bảo vệ chính trị nội bộ, phòng, chống cháy, nổ. Nếu thiếu những nội quy, quy chế mà yêu cầu bảo vệ ANTT cần phải có, thì mỗi nội quy, quy chế bị thiếu trừ 02 điểm. |
5 |
|
d) 100% cán bộ, công nhân viên ký cam kết giao ước thi đua thực hiện tốt các nội quy, quy chế và xây dựng cơ quan, doanh nghiệp đạt tiêu chuẩn “An toàn ANTT”. Nếu dưới 100%, cứ thiếu 5% thì trừ 01 điểm. |
5 |
|
2 |
Chỉ tiêu 2 |
20 |
|
a) Có văn bản để cụ thể hóa các Chỉ thị, Nghị quyết, Kế hoạch của cấp trên có liên quan đến công tác đảm bảo ANTT để triển khai thực hiện. Không có văn bản cụ thể hoá không chấm điểm; cứ thiếu 01 trường hợp phải có văn bản cụ thể hoá trừ 01 điểm. |
7 |
b) Có Kế hoạch (hoặc văn bản) phối hợp với chính quyền địa phương và cơ quan Công an trong công tác bảo đảm ANTT và phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội trên địa bàn. Nếu không có, không chấm điểm. |
7 |
|
c) Có mô hình tự phòng, tự quản, tự bảo vệ về ANTT trong CQ, DN (đối với đơn vị hành chính sự nghiệp không xây dựng mô hình nhưng phải có nội quy, quy định tự bảo vệ vật tư, tài sản đơn vị). Nếu không có, không chấm điểm. |
6 |
|
3 |
Chỉ tiêu 3 |
30 |
|
a) Không để xảy ra các hoạt động khiếu kiện đông người, đình công trái pháp luật. Nếu xảy ra 01 vụ trừ 02 điểm. |
10 |
b) Không để xảy ra mất trộm tài sản có giá trị lớn (từ 50 đồng triệu trở lên), để lộ lọt công nghệ, bí mật nhà nước. Nếu xảy ra 01 vụ trừ 05 điểm; trường hợp xảy ra mất trộm tài sản có giá trị từ 10 triệu đồng đến dưới 50 triệu đồng thì 01 vụ trừ 02 điểm. |
10 |
|
c) Không để xảy ra cháy nổ, tai nạn lao động nghiêm trọng. Nếu xảy ra một nội dung nêu trên mà nghiêm trọng thì không chấm điểm; không nghiêm trọng trừ 02 điểm. |
5 |
|
d) Không có cán bộ, công nhân viên phạm tội hoặc tham gia tệ nạn xã hội, vi phạm pháp luật an toàn giao thông bị xử phạt hành chính từ 1.000.000đ trở lên. Nếu có cán bộ, công nhân viên phạm tội thì không chấm điểm; bị xử phạt vi phạm hành chính 01 trường hợp trừ 02 điểm. |
5 |
|
4 |
Chỉ tiêu 4 |
10 |
|
a) Xây dựng lực lượng bảo vệ chuyên trách hoặc bán chuyên trách trong sạch, vững mạnh. Nếu không có lực lượng bảo vệ thì không chấm điểm. |
5 |
b) Không có cá nhân lực lượng bảo vệ bị kỷ luật từ cảnh cáo trở lên. Nếu có 01 trường hợp trừ 01 điểm. |
5 |
|
5 |
Chỉ tiêu 5 |
10 |
|
Có 70% số đầu mối trực thuộc (phòng, ban, tổ, đội) trở lên đạt danh hiệu “tập thể lao động tiên tiến”. Nếu dưới 70% thì cứ thiếu 10% trừ 02 điểm. |
10 |
|
Tổng cộng |
100 |
TIÊU CHÍ CÔNG NHẬN NHÀ TRƯỜNG ĐẠT TIÊU CHUẨN “AN TOÀN VỀ ANTT” |
|
|
1 |
Chỉ tiêu 1 |
30 |
|
a) Hàng năm, cấp ủy Đảng có Nghị quyết (đối với những nơi có tổ chức Đảng), Ban giám hiệu (Ban giám đốc) nhà trường có Kế hoạch về công tác bảo đảm an ninh, trật tự trong trường học. Không có Nghị quyết, Kế hoạch về công tác đảm bảo ANTT thì không chấm điểm. |
10 |
b) Có bản đăng ký phấn đấu đạt tiêu chuẩn “An toàn về ANTT”. Không có bản đăng ký thì xét không đạt tiêu chuẩn “An toàn về ANTT”. |
10 |
|
c) Có đủ các nội quy, quy chế bảo vệ nhà trường, bảo vệ chính trị nội bộ, quản lý giáo dục người học; phòng chống cháy, nổ. Nếu thiếu những nội quy, quy chế mà yêu cầu của công tác ANTT cần phải có, thì mỗi nội quy, quy chế thiếu trừ 02 điểm. |
5 |
|
d) Có 100% cán bộ, giáo viên, công nhân viên, người học từ cấp trung học cơ sở trở lên ký cam kết thực hiện các nội quy, quy chế và xây dựng nhà trường đạt tiêu chuẩn “An toàn về ANTT” gắn với các phong trào thi đua trong hệ thống giáo dục quốc dân. Nếu dưới 100%, cứ thiếu 5% thì trừ 01 điểm. |
5 |
|
2 |
Chỉ tiêu 2 |
20 |
|
a) Có văn bản cụ thể hóa để triển khai thực hiện các Chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về công tác đảm bảo ANTT trong nhà trường. Nếu không có, không chấm điểm. |
7 |
b) Có Kế hoạch (hoặc văn bản) phối hợp giữa nhà trường, chính quyền địa phương, gia đình người học (nếu người học là học sinh phổ thông) trong công tác bảo đảm an ninh, trật tự trường học và quản lý, giáo dục người học. Nếu không có, không chấm điểm. |
7 |
|
c) Có mô hình tự phòng tự quản, tự bảo vệ an ninh, trật tự trong nhà trường, ký túc xá. Nếu không có, không chấm điểm. |
6 |
|
3 |
Chỉ tiêu 3 |
30 |
|
a) Không để xảy ra các hoạt động gây rối, biểu tình, lập các hội nhóm, tuyên truyền phát triển Đạo, khiếu kiện và tụ tập đông người trái pháp luật. Nếu để xảy ra 01 vụ thì trừ 04 điểm. |
10 |
b) Không để xảy ra tội phạm và bạo lực học đường (đánh nhau gây mất ANTT trong trường học hoặc trước cổng trường). Nếu để xảy ra tội phạm thì 01 vụ trừ 05 điểm; bạo lực học đường 01 vụ trừ 02 điểm. |
10 |
|
c) Không có cán bộ, giáo viên, công nhân viên, người học phạm tội hoặc tham gia tệ nạn xã hội, vi phạm pháp luật an toàn giao thông bị xử phạt hành chính từ 1.000.000đ trở lên. Nếu có cán bộ, giáo viên, công nhân viên, người học phạm tội thì không chấm điểm; bị xử phạt vi phạm hành chính 01 trường hợp trừ 02 điểm. |
5 |
|
d) Không để xảy ra cháy nổ, tai nạn lao động nghiêm trọng. Nếu xảy ra một nội dung nêu trên mà nghiêm trọng thì không chấm điểm; không nghiêm trọng trừ 02 điểm. |
5 |
|
4 |
Chỉ tiêu 4 |
10 |
|
a) Xây dựng lực lượng bảo vệ chuyên trách hoặc bán chuyên trách trong sạch, vững mạnh. Nếu không có lực lượng bảo vệ thì không chấm điểm. |
5 |
b) Không có cá nhân lực lượng bảo vệ bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên. Nếu có 01 trường hợp trừ 01 điểm. |
5 |
|
5 |
Chỉ tiêu 5 |
10 |
|
Có 70% số đầu mối trực thuộc (khoa, phòng, tổ, bộ môn) trở lên đạt danh hiệu “tập thể lao động tiên tiến” (đối với các trường theo qui định về thi đua của ngành giáo dục). Nếu dưới 70%, thì cứ thiếu 10% trừ 02 điểm. |
10 |
|
Tổng cộng |
100 |
* Khung điểm để xét công nhận Khóm, ấp, xã, phường, thị trấn, cơ quan, doanh nghiệp, nhà trường đạt tiêu chuẩn “An toàn về ANTT” và xã đạt tiêu chí 19 về “An ninh, trật tự xã hội được giữ vững” phải đạt từ 90 đến 100 điểm.
* Khung điểm để xét phân loại phong trào toàn dân bảo vệ ANTQ hàng năm:
- Loại tốt: Từ 90 - 100 điểm.
- Loại khá: Từ 70 - 89 điểm.
- Loại Trung bình: Từ 60 - 69 điểm.
- Loại yếu kém: Từ 59 điểm trở xuống.
Trên đây Quy định chấm điểm các tiêu chí để công nhận Khóm, ấp, xã, phường, thị trấn, cơ quan, doanh nghiệp, nhà trường đạt tiêu chuẩn “An toàn về ANTT” và xã đạt tiêu chí 19 về “An ninh, trật tự xã hội được giữ vững”; đồng thời làm cơ sở xét khen thưởng và xét đạt chuẩn văn hóa cho Khóm, ấp xã, phường, thị trấn, cơ quan, doanh nghiệp, nhà trường hàng năm./.
Quyết định 195/QĐ-UBND-HC năm 2014 về chấm điểm chỉ tiêu công nhận Khóm, ấp, xã, phường, thị trấn, cơ quan, doanh nghiệp, nhà trường đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh trật tự” và xã đạt tiêu chí 19 về “An ninh, trật tự xã hội được giữ vững” do tỉnh Đồng Tháp ban hành
Số hiệu: | 195/QĐ-UBND-HC |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Tháp |
Người ký: | Lê Minh Hoan |
Ngày ban hành: | 12/03/2014 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 195/QĐ-UBND-HC năm 2014 về chấm điểm chỉ tiêu công nhận Khóm, ấp, xã, phường, thị trấn, cơ quan, doanh nghiệp, nhà trường đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh trật tự” và xã đạt tiêu chí 19 về “An ninh, trật tự xã hội được giữ vững” do tỉnh Đồng Tháp ban hành
Chưa có Video