ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1946/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 26 tháng 12 năm 2023 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 07/2021/NĐ-CP ngày 27/01/2021 của Chính phủ Quy định chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg ngày 16/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ Quy định quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hàng năm và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025;
Căn cứ Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18/7/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022 - 2025 và mẫu biểu báo cáo; văn bản hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022 - 2025 và mẫu biểu báo cáo (Văn bản hợp nhất số 1315/VBHN-BLĐTBXH ngày 13/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội);
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 147/TTr-SLĐTBXH ngày 21/12/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo định kỳ năm 2023 theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, cụ thể như sau:
1. Tỷ lệ nghèo đa chiều năm 2023 (bao gồm tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo) trên toàn tỉnh là 11,10%
2. Hộ nghèo, hộ cận nghèo cuối năm 2023 theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh:
- Tổng số hộ dân cư: 380.474 hộ.
- Số hộ nghèo: 23.317 hộ, tỷ lệ 6,13%.
- Số hộ cận nghèo: 18.912 hộ, tỷ lệ 4,97%.
2.1. Chia theo vùng, khu vực
a) Khu vực thành thị:
- Tổng số hộ dân cư: 77.242 hộ.
- Số hộ nghèo: 1.561 hộ, tỷ lệ 2,02%.
- Số hộ cận nghèo: 2.639 hộ, tỷ lệ 3,42%.
b) Khu vực nông thôn
- Tổng số hộ dân cư: 303.232 hộ.
- Số hộ nghèo: 21.756 hộ, tỷ lệ 7,17%.
- Số hộ cận nghèo: 16.273 hộ, tỷ lệ 5,37%.
2.2. Chia theo vùng, miền
a) Đồng bằng, hải đảo
- Tổng số hộ dân cư: 314.202 hộ.
- Số hộ nghèo: 7.239 hộ, tỷ lệ 2,30%.
- Số hộ cận nghèo: 10.864 hộ, tỷ lệ 3,46%.
b) Miền núi
- Tổng số hộ dân cư: 66.272 hộ.
- Tổng số hộ nghèo: 16.078 hộ, tỷ lệ 24,26%.
- Tổng số hộ cận nghèo: 8.048 hộ, tỷ lệ 12,14%.
3. Hộ nghèo, hộ cận nghèo theo chỉ số thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản
- Hộ nghèo thiếu hụt chỉ số dịch vụ xã hội cơ bản: Việc làm: 7.412 hộ, tỷ lệ 31,79%; người phụ thuộc trong hộ gia đình: 6.886 hộ, tỷ lệ 29,53%; dinh dưỡng: 2.449 hộ, tỷ lệ 10,50%; bảo hiểm y tế: 14.775 hộ, tỷ lệ 63,37%; trình độ giáo dục của người lớn: 4.014 hộ, tỷ lệ 17,21%; tình trạng đi học ở trẻ em: 572 hộ, tỷ lệ 2,45%; chất lượng nhà ở: 7.431 hộ, tỷ lệ 31,87%; diện tích nhà ở bình quân đầu người: 6.255 hộ, tỷ lệ 26,83%; nguồn nước sinh hoạt: 6.310 hộ, tỷ lệ 27,06%; nhà tiêu hợp vệ sinh: 13.889 hộ, tỷ lệ 59,57%; sử dụng dịch vụ viễn thông: 13.040 hộ, tỷ lệ 55,92%; phương tiện phục vụ tiếp cận thông tin: 6.465 hộ, tỷ lệ 27,73%.
- Hộ cận nghèo thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản: Việc làm: 4.787 hộ, tỷ lệ 25,31%; người phụ thuộc trong hộ gia đình: 3.475 hộ, tỷ lệ 18,37%; dinh dưỡng: 637 hộ, tỷ lệ 3,37%; bảo hiểm y tế: 12.039 hộ, tỷ lệ 63,66%; trình độ giáo dục của người lớn: 1.278 hộ, tỷ lệ 6,76%; tình trạng đi học ở trẻ em: 135 hộ, tỷ lệ 0,71%; chất lượng nhà ở: 1.454 hộ, tỷ lệ 7,69%; diện tích nhà ở bình quân đầu người: 1.474 hộ, tỷ lệ 7,79%; nguồn nước sinh hoạt: 1.831 hộ, tỷ lệ 9,68%; nhà tiêu hợp vệ sinh: 4.085 hộ, tỷ lệ 21,60%; sử dụng dịch vụ viễn thông: 4.712 hộ, tỷ lệ 24,92%; phương tiện phục vụ tiếp cận thông tin: 794 hộ, tỷ lệ 4,20%.
4. Hộ nghèo, cận nghèo theo nhóm đối tượng
a) Hộ nghèo:
- Hộ nghèo dân tộc thiểu số: 15.306 hộ, tỷ lệ 65,64% so với tổng số hộ nghèo, tỷ lệ 27,75% so với tổng hộ dân tộc thiểu số.
- Hộ nghèo không có khả năng lao động: 7.504 hộ, tỷ lệ 32,18% so với tổng số hộ nghèo.
- Hộ nghèo có đối tượng người có công với cách mạng: 212 hộ, ty lệ 0,91% so với tổng số hộ nghèo.
b) Hộ cận nghèo
- Hộ cận nghèo dân tộc thiểu số: 6.997 hộ, tỷ lệ 37,00% so với tổng số cận hộ nghèo, tỷ lệ 12,69% so với tổng hộ dân tộc thiểu số.
- Hộ cận nghèo không có khả năng lao động: 4.233 hộ, tỷ lệ 22,38% so với tổng số cận hộ nghèo.
- Hộ cận nghèo có đối tượng người có công với cách mạng: 215 hộ, tỷ lệ 1,14% so với tổng số hộ cận nghèo.
5. Hộ nghèo theo các nhóm dân tộc
- Tổng số hộ nghèo 23.317 hộ. Cụ thể theo các nhóm dân tộc: Kinh 8.011 hộ, Hre 9.319 hộ, Cor 3.663 hộ, Thái 03 hộ, Mường 05 hộ, Nùng 02 hộ, Cơ Tu 01 hộ, Ca dong (tên gọi khác của dân tộc Xơ Đăng) 2.306 hộ, Khơ me 01 hộ, Tày 06 hộ.
- Tổng số cận hộ nghèo 18.912 hộ. Cụ thể theo các nhóm dân tộc: Kinh 11.916 hộ, Hre 4.643 hộ, Cor 1.751 hộ, Thái 01 hộ, Mường 01 hộ, Nùng 01 hộ, Ca dong (tên gọi khác của dân tộc Xơ Đăng) 595 hộ, Rọi 01 hộ, Tày 01 hộ, Hoa 02 hộ.
6. Hộ nghèo theo các nguyên nhân nghèo
a) Hộ nghèo:
Không có đất sản xuất: 5.064 hộ; không có vốn sản xuất, kinh doanh: 7.855 hộ; không có lao động: 7.473 hộ; không có công cụ/phương tiện sản xuất: 4.290 hộ; không có kiến thức về sản xuất: 4.663 hộ; không có kỹ năng lao động, sản xuất: 6.009 hộ; có người ốm đau, bệnh nặng, tai nạn: 5.508 hộ; nguyên nhân khác: 895 hộ.
b) Hộ cận nghèo:
Không có đất sản xuất: 2.854 hộ; không có vốn sản xuất, kinh doanh: 5.595 hộ; không có lao động: 4.211 hộ; không có công cụ/ phương tiện sản xuất: 2.349 hộ; không có kiến thức về sản xuất: 2.093 hộ; không có kỹ năng lao động, sản xuất: 3.444 hộ; có người ốm đau, bệnh nặng, tai nạn: 5.460 hộ; nguyên nhân khác: 873 hộ.
7. Chỉ số thiếu hụt của trẻ em thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo
- Tổng số trẻ em thuộc hộ nghèo: 21.630 trẻ. Trong đó: Có 9.389 trẻ thiếu hụt về bảo hiểm y tế; 3.790 trẻ thiếu hụt về dinh dưỡng; 326 trẻ thiếu hụt về tình trạng đi học.
- Tổng số trẻ em thuộc hộ cận nghèo: 14.235 trẻ. Trong đó: Có 6.563 trẻ thiếu hụt về bảo hiểm y tế; 1.012 trẻ thiếu hụt về dinh dưỡng; 181 trẻ thiếu hụt về tình trạng đi học.
(Chi tiết đối với từng địa phương theo phụ lục: 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08, 09, 10, 11 đính kèm).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Cục trưởng Cục Thống kê tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, tổ chức chính trị - xã hội tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
Quyết định 1946/QĐ-UBND phê duyệt kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo định kỳ năm 2023 theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Số hiệu: | 1946/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi |
Người ký: | Võ Phiên |
Ngày ban hành: | 26/12/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 1946/QĐ-UBND phê duyệt kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo định kỳ năm 2023 theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Chưa có Video