ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1613/QĐ-UBND |
Kiên Giang, ngày 29 tháng 6 năm 2022 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Du lịch ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị quyết số 08-NQ/TW ngày 16 tháng 01 năm 2017 của Bộ Chính trị về phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn;
Căn cứ Nghị quyết số 103/NQ-CP ngày 06 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ ban hành Chương trình Hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 08-NQ/TW ngày 16 tháng 01 năm 2017 của Bộ Chính trị về phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn;
Căn cứ Quyết định số 1685/QĐ-TTg ngày 05 tháng 12 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Cơ cấu lại ngành du lịch đáp ứng yêu cầu phát triển thành ngành kinh tế mũi nhọn;
Căn cứ Quyết định số 147/QĐ-TTg ngày 22 tháng 01 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 03-NQ/TU ngày 16 tháng 11 năm 2017 của Tỉnh ủy Kiên Giang về phát triển du lịch của tỉnh Kiên Giang đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Kiên Giang lần XI, nhiệm kỳ 2020-2025;
Căn cứ Kế hoạch số 80/KH-UBND ngày 15 tháng 4 năm 2021 của UBND tỉnh Kiên Giang về triển khai thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 05 năm 2021 - 2025 tỉnh Kiên Giang;
Căn cứ Quyết định số 2132/QĐ-UBND ngày 02 tháng 9 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc phê duyệt Đề cương Đề án “Phát triển du lịch cộng đồng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030”;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Du lịch tại Tờ trình số 32/TTr-SDL ngày 08 tháng 6 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án “Phát triển du lịch cộng đồng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030” (đính kèm Đề án) với những nội dung chủ yếu sau.
1. Tên Đề án: Phát triển du lịch cộng đồng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030.
2. Quan điểm xây dựng Đề án
a) Phát triển du lịch cộng đồng phải gắn với phát triển kinh tế - xã hội địa phương, với bảo vệ tài nguyên, bảo tồn và phát huy các giá trị tài nguyên văn hóa, đảm bảo vệ sinh môi trường, an ninh, quốc phòng.
b) Phát triển du lịch cộng đồng đa dạng và bền vững các sản phẩm, mô hình sản xuất nông nghiệp kết hợp du lịch sinh thái, văn hóa, lịch sử, nghệ thuật, thủ công mỹ nghệ, làng nghề truyền thống....
c) Tranh thủ huy động mọi điều kiện, nguồn lực nhằm khai thác có hiệu quả các điều kiện, tiềm năng và thế mạnh để phát triển du lịch cộng đồng trên địa bàn tỉnh; ưu tiên bố trí nguồn lực cho đầu tư phát triển du lịch tại các địa bàn nông thôn, hải đảo; thực hiện lồng ghép với các chương trình, dự án như chương trình nông thôn mới, chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP) để thúc đẩy phát triển du lịch, góp phần đưa du lịch tỉnh Kiên Giang trở thành ngành kinh tế mũi nhọn.
d) Phát triển du lịch cộng đồng là nhiệm vụ quan trọng trong phát triển du lịch của tỉnh, đóng góp vào phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh bền vững...
3. Mục tiêu Đề án
a) Mục tiêu chung
Đề án phát triển du lịch cộng đồng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 nhằm xây dựng định hướng và đề xuất giải pháp phát triển du lịch cộng đồng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang, tạo căn cứ pháp lý để lập kế hoạch, xây dựng cơ chế chính sách thu hút đầu tư, khuyến khích phát triển du lịch cộng đồng, xây dựng cơ chế phối hợp các bên tham gia trong du lịch cộng đồng, góp phần phát triển du lịch bền vững.
b) Mục tiêu cụ thể
- Xây dựng hệ thống quan điểm phát triển du lịch cộng đồng tỉnh Kiên Giang nhằm khai thác, sử dụng hiệu quả các tiềm năng du lịch gắn với bảo tồn, phát huy các giá trị về môi trường thiên nhiên và bản sắc văn hóa truyền thống của cộng đồng các dân tộc trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng định hướng phát triển du lịch cộng đồng tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030; trong đó, xác định một số địa bàn trọng điểm có nhiều tiềm năng, lợi thế để phát triển du lịch cộng đồng ở tỉnh Kiên Giang.
- Xây dựng các dự án phát triển du lịch cộng đồng tại tỉnh Kiên Giang và kế hoạch triển khai thực hiện các dự án này trong giai đoạn 2021-2025 và các năm tiếp theo.
- Đề xuất các giải pháp đẩy mạnh phát triển du lịch cộng đồng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang nhằm kết hợp chặt chẽ giữa phát triển du lịch với phát triển kinh tế - xã hội địa phương, thực hiện mục tiêu phát triển du lịch gắn với phát triển cộng đồng, nâng cao đời sống người dân, góp phần đẩy mạnh phong trào xây dựng nông thôn mới.
c) Các chỉ tiêu phấn đấu
- Tất cả các địa bàn có tiềm năng phát triển du lịch cộng đồng được triển khai đề án, xây dựng mô hình phát triển du lịch cộng đồng.
- Các điểm du lịch cộng đồng, chủ thể các mô hình được học hỏi, chia sẻ kinh nghiệm lẫn nhau và nhân rộng mô hình du lịch cộng đồng thành công, được đánh giá theo Tiêu chuẩn quốc gia về du lịch cộng đồng (TCVN 13259:2020).
- Đến năm 2025: Có nhất 03 điểm du lịch cộng đồng được tham gia đánh giá, phân hạng về mức hài lòng của khách du lịch đạt mức đánh giá trung bình trở lên, trong đó, ít nhất 1 điểm du lịch cộng đồng đạt mức tốt.
- Đến năm 2030: Có ít nhất 10 điểm du lịch cộng đồng tham gia đánh giá, phân hạng về mức hài lòng của khách du lịch đạt mức đánh giá trung bình trở lên, trong đó, ít nhất 03 điểm du lịch cộng đồng đạt mức tốt.
4. Các giải pháp chính thực hiện Đề án
a) Nâng cao nhận thức về du lịch
Tăng cường công tác tuyên truyền để nâng cao nhận thức về du lịch cộng đồng cho các cấp lãnh đạo, quản lý, các tổ chức xã hội, các doanh nghiệp và người dân nhằm làm cho cán bộ và Nhân dân nhận thức đúng đắn về tiềm năng, lợi thế du lịch cộng đồng của địa phương và vai trò trách nhiệm của mình đối với việc phát triển du lịch cộng đồng. Từ đó, sẽ có những hành động thiết thực như giữ gìn vệ sinh môi trường, thân thiện niềm nở với khách du lịch... Đồng thời, từ nhận thức sẽ góp phần hình thành ý tưởng kinh doanh và đầu tư phát triển du lịch.
b) Phát triển hạ tầng và cơ sở vật chất - kỹ thuật phục vụ du lịch
Đẩy mạnh đầu tư phát triển các công trình kết cấu hạ tầng và cơ sở vật chất- kỹ thuật phục vụ du lịch như đường giao thông, bãi đậu xe, khu vệ sinh công cộng, khu mua sắm, khu vui chơi giải trí, điểm dừng chân và mua bán đặc sản địa phương... Ưu tiên đầu tư phát triển các công trình tạo điểm nhấn để thu hút khách du lịch, thông qua đó mở rộng đến các công trình phục vụ du lịch khác.
c) Phát triển sản phẩm kết hợp xây dựng thương hiệu du lịch
Nâng cao chất lượng dịch vụ du lịch, phát triển sản phẩm mới, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, triển khai đồng bộ các giải pháp xúc tiến, quảng bá hình ảnh du lịch Kiên Giang, liên kết hợp tác phát triển du lịch với các địa phương, tập trung hoàn thiện nâng chất các điểm đến du lịch cộng đồng theo lộ trình để thu hút du khách.
Tạo điều kiện để phát triển các loại hình sản phẩm du lịch đặc thù dựa trên các thế mạnh về du lịch văn hóa - lịch sử - tâm linh kết hợp du lịch sinh thái và những đặc trưng văn hóa bản địa như: tham quan di tích lịch sử văn hóa và thắng cảnh thiên nhiên, tìm hiểu và trải nghiệm văn hóa bản địa, thưởng thức và mua sắm đặc sản địa phương...
d) Phát triển nguồn nhân lực du lịch
Tổ chức các lớp tập huấn cho các hộ dân tham gia du lịch cộng đồng những kiến thức và kỹ năng du lịch cần thiết như: kỹ năng phục vụ du lịch có trách nhiệm, kỹ năng giao tiếp, kỹ năng cung cấp các dịch vụ du lịch, kỹ năng ngoại ngữ. Đồng thời nâng cao năng lực quản lý điều hành cho Ban đại diện du lịch cộng đồng, đào tạo đội ngũ hướng dẫn viên tại điểm và các nguồn nhân lực phục vụ du lịch cộng đồng.
đ) Tăng cường thông tin, quảng bá, tiếp thị du lịch
Tăng cường kết nối với các công ty du lịch lữ hành, tập trung xúc tiến, quảng bá du lịch cộng đồng theo chiến dịch trọng điểm, bằng nhiều hình thức, đa dạng cả trong và ngoài nước; sử dụng hiệu quả các phương tiện truyền thông kỹ thuật số, các kênh truyền thông trực tuyến như website, fanpage, panel, video quảng cáo xúc tiến, tờ rơi quảng bá cần được đăng tải bằng cả tiếng Anh lẫn tiếng Việt để đảm bảo thông tin truyền thông quảng bá được đa dạng.
e) Có chính sách khuyến khích phát triển du lịch cộng đồng
Khuyến khích người dân đầu tư phát triển du lịch như làm homestay, vườn du lịch, sản xuất hàng lưu niệm, đặc sản địa phương... bằng các quy định cụ thể về hỗ trợ vốn và ưu đãi vốn vay để người dân đầu tư phát triển du lịch cộng đồng. Xây dựng quy chế hoạt động trong mô hình du lịch cộng đồng, xây dựng cơ chế phối hợp và chia sẻ lợi ích giữa các bên liên quan như: Chính quyền địa phương, doanh nghiệp du lịch, chuyên gia tư vấn đối với cộng đồng làm du lịch để đảm bảo phát triển du lịch cộng đồng bền vững.
g) Tăng cường liên kết, phát triển các tuyến điểm du lịch
Đẩy mạnh hợp tác, liên kết giữa các điểm du lịch ở địa phương với các địa bàn du lịch khác để hình thành hệ thống các tuyến điểm du lịch, góp phần đa dạng các sản phẩm du lịch, tăng cường thu hút khách du lịch. Đồng thời, liên kết với các công ty lữ hành để đưa du khách từ các trung tâm nguồn khách đến địa phương, phối hợp với các địa bàn lân cận xây dựng các chương trình du lịch về nguồn, du lịch sinh thái khám phá thiên nhiên, du lịch văn hóa,...
h) Bảo vệ tài nguyên và môi trường du lịch
Tuyên truyền vận động người dân và khách du lịch nâng cao ý thức bảo vệ môi trường theo nguyên tắc du lịch có trách nhiệm; xây dựng hệ thống xử lý chất thải tại các địa bàn du lịch cộng đồng, kết hợp hệ thống xử lý chất thải du lịch với các loại chất thải sinh hoạt của cộng đồng; xây dựng nếp sống văn hóa, bảo tồn và phát huy những giá trị văn hóa truyền thống của địa phương để góp phần phát triển du lịch cộng đồng; đẩy mạnh phát triển các sản phẩm sinh thái, sản phẩm hữu cơ, sản phẩm sạch để phục vụ khách du lịch.
5. Kinh phí thực hiện
Tổng kinh phí thực hiện Đề án là 30.647.426.080 đồng (ba mươi tỷ, sáu trăm bốn mươi bảy triệu, bốn trăm hai mươi sáu nghìn, không trăm tám mươi đồng).
Trong đó:
Nguồn vốn từ Ngân sách Nhà nước: 17.268.226.080 đồng.
Nguồn vốn đối ứng xã hội hóa: 13.379.200.000 đồng.
Phân bổ nguồn vốn theo nội dung và theo năm: Theo Phụ lục 1, 2 đính kèm.
1. Sở Du lịch
Là cơ quan đầu mối chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trong tỉnh xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện Đề án.
Căn cứ vào chương trình hàng năm xây dựng kế hoạch và dự toán kinh phí để triển khai thực hiện hiệu quả Đề án theo quy định.
Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra và đánh giá kết quả thực hiện các hoạt động của Đề án.
Phối hợp với các sở, ngành liên quan, theo dõi phát hiện những khó khăn, vướng mắc kịp thời tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh cho phù hợp với tình hình thực tế ở địa phương.
Tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện Đề án định kỳ hàng năm, gửi về Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Phối hợp với Sở Du lịch lồng ghép các chương trình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh để thực hiện Đề án; kêu gọi các nhà đầu tư, đầu tư xây dựng các dự án phục vụ phát triển du lịch nói chung, du lịch cộng đồng nói riêng.
3. Sở Tài chính
Phối hợp với Sở Du lịch tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối, bố trí kinh phí sự nghiệp theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các quy định có liên quan trong khả năng ngân sách hàng năm.
4. Sở Văn hóa và Thể thao
Phối hợp với Sở Du lịch khai thác các tài nguyên du lịch văn hóa phục vụ phát triển du lịch cộng đồng.
5. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Phối hợp với Sở Du lịch và các cơ sở Giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh tổ chức đào tạo bồi dưỡng, tập huấn các dự án Du lịch cộng đồng và đào tạo nguồn nhân lực phục vụ, phát triển du lịch cộng đồng của tỉnh.
6. Sở Khoa học và Công nghệ
Phối hợp Sở Du lịch, các cơ quan, đơn vị và địa phương liên quan tham mưu đề xuất, đặt hàng nhiệm vụ khoa học và công nghệ phục vụ du lịch nói chung và du lịch cộng đồng nói riêng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
7. Sở Tài nguyên và Môi trường
Phối hợp Sở Du lịch trong các hoạt động tuyên truyền bảo vệ môi trường gắn với du lịch cộng đồng; triển khai các mô hình bảo vệ môi trường (phân loại rác thải tại nguồn,...) đối với cộng đồng.
8. Sở Thông tin và Truyền thông
Phối hợp với Sở Du lịch xây dựng kế hoạch, định hướng nội dung tuyên truyền về phát triển du lịch cộng đồng trên các phương tiện thông tin đại chúng.
9. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Phối hợp với Sở Du lịch xây dựng kế hoạch, định hướng phát triển các mô hình du lịch nông nghiệp dựa vào cộng đồng, phát triển sản phẩm OCOP gắn với phát triển du lịch nói chung và du lịch cộng đồng nói riêng.
10. Sở Công Thương
Phối hợp với Sở Du lịch xây dựng kế hoạch, định hướng phát triển hàng hóa và dịch vụ trong lĩnh vực du lịch để tạo điều kiện phát triển du lịch cộng đồng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
11. Sở Giao thông vận tải
Phối hợp với Sở Du lịch xây dựng kế hoạch, định hướng phát triển mạng lưới giao thông và phương tiện vận chuyển trong hoạt động du lịch nói chung, du lịch cộng đồng nói riêng.
12. Sở Y tế
Phối hợp với Sở Du lịch xây dựng kế hoạch, phương án phòng, chống dịch bệnh, phát triển các cơ sở y tế phục vụ du lịch cộng đồng.
13. Sở Giáo dục và Đào tạo
Phối hợp với Sở Du lịch và các cơ sở đào tạo du lịch trong tỉnh xây dựng và triển khai kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn về du lịch cho các dự án phát triển du lịch cộng đồng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
14. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các sở, ban, ngành có liên quan
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, phối hợp với Sở Du lịch, các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức thực hiện công tác tuyên truyền, vận động Nhân dân nâng cao nhận thức và tích cực hưởng ứng các hoạt động trực tiếp hoặc gián tiếp góp phần phát triển du lịch tại địa phương với quan điểm: Phát triển du lịch là trách nhiệm của cả hệ thống chính trị, các cấp, các ngành, của toàn xã hội.
15. Hiệp hội Du lịch tỉnh
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, phối hợp với Sở Du lịch và các doanh nghiệp du lịch trên địa bàn tỉnh hỗ trợ các hộ dẫn và các địa phương triển khai các hoạt động phát triển du lịch cộng đồng trên địa bàn.
16. Liên minh Hợp tác xã
Phối hợp với Sở Du lịch hướng dẫn, hỗ trợ cho các hộ dân và các doanh nghiệp du lịch đăng ký thành lập các Hợp tác xã Du lịch hoặc Hợp tác xã Nông nghiệp - Du lịch phù hợp với điều kiện cụ thể trên từng địa bàn.
17. Các tổ chức hội và đoàn thể: Hội Nông dân, Hội Liên hiệp Phụ nữ, Liên đoàn Lao động tỉnh, Tỉnh đoàn
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ triển khai các hoạt động tuyên truyền, vận động hội viên, đoàn viên tích cực tham gia các kế hoạch, dự án phát triển du lịch cộng đồng.
18. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Phối hợp với Sở Du lịch thành lập Ban Chỉ đạo phát triển du lịch cộng đồng trên địa bàn theo Đề án đã được phê duyệt.
- Hỗ trợ các hộ dân tham gia du lịch cộng đồng về thủ tục vay vốn, thủ tục đăng ký kinh doanh tạo điều kiện tốt nhất cho người dân tham gia hoạt động kinh doanh du lịch.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc (Thủ trưởng) các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
BẢNG TỔNG HỢP KHÁI TOÁN KINH PHÍ TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN ĐẾN NĂM 2030
STT |
Nội dung công việc |
Thành tiền |
Cơ cấu nguồn vốn |
Năm |
|||||
Vốn NSNN |
Vốn đối ứng |
2022 |
2023 |
2024 |
2025 |
2026-2030 |
|||
1 |
Tổ chức hội nghị công bố và triển khai Đề án |
118.800.000 |
118.800.000 |
- |
118.800.000 |
|
|
|
|
2 |
Khảo sát hiện trạng, đề xuất mô hình phát triển DLCĐ |
900.018.000 |
900.018.000 |
- |
900.018.000 |
|
|
|
|
3 |
Tập huấn về phát triển DLCĐ tại 4 địa bàn (A1, A2, A3, A4) |
141.832.000 |
141.832.000 |
- |
141.832.000 |
|
|
|
|
4 |
Xây dựng tài liệu hướng dẫn và xây dựng cơ chế, chính sách phát triển DLCĐ |
268.356.000 |
268.356.000 |
- |
268.356.000 |
|
|
|
|
5 |
Chi ngân sách hỗ trợ 50% chi phí phát triển DLCĐ |
6.480.000.000 |
3.240.000.000 |
3.240.000.000 |
|
6.480.000.000 (Trong đó, vốn đối ứng 3.240.000.000) |
|
|
|
6 |
Tổ chức các hoạt động học tập, chia sẻ kinh nghiệm phát triển DLCĐ |
122.800.000 |
122.800.000 |
- |
|
122.800.000 |
|
|
|
7 |
Tổ chức tour thử nghiệm để tạo nguồn khách và kết nối với doanh nghiệp lữ hành |
281.680.000 |
281.680.000 |
- |
|
|
281.680.000 |
|
|
8 |
Tổ chức đánh giá, công nhận điểm DLCĐ |
121.000.000 |
121.000.000 |
- |
|
|
121.000.000 |
|
|
9 |
Tổ chức hội nghị tổng kết, đánh giá triển khai đề án giai đoạn 2022 - 2025 |
118.800.000 |
118.800.000 |
- |
|
|
|
118.800.000 |
|
10 |
Tập huấn về phát triển DLCĐ tại 10 địa bàn (B1, B2, B3, B4, B5; C1, C2, C3, C4, C5) |
354.580.000 |
354.580.000 |
- |
|
|
|
|
354.580.000 |
11 |
Chi ngân sách hỗ trợ 50% chi phí phát triển DLCĐ |
17.200.000.000 |
8.600.000.000 |
8.600.000.000 |
|
|
|
|
17.200.000.000 (Trong đó, vốn đối ứng 8.600.000.000) |
12 |
Tổ chức các hoạt động học tập, chia sẻ kinh nghiệm phát triển DLCĐ |
122.800.000 |
122.800.000 |
- |
|
|
|
|
122.800.000 |
13 |
Tổ chức đánh giá, công nhận điểm DLCĐ |
302.500.000 |
302.500.000 |
- |
|
|
|
|
302.500.000 |
14 |
Tổ chức tour thử nghiệm để tạo nguồn khách và kết nối với doanh nghiệp lữ hành |
731.200.000 |
731.200.000 |
- |
|
|
|
|
731.200.000 |
15 |
Tổ chức hội nghị tổng kết, đánh giá triển khai đề án giai đoạn 2026 - 2030 |
118.800.000 |
118.800.000 |
- |
|
|
|
|
118.800.000 |
|
Tổng dự toán |
27.121.616.000 |
15.281.616.000 |
11.840.000.000 |
1.429.006.000 |
3.362.800.000 |
402.680.000 |
118.800.000 |
10.229.880.000 |
|
Chi phí quản lý (3%) |
813.648.480 |
458.448.480 |
355.200.000 |
42.870.180 |
100.884.000 |
12.080.400 |
3.564.000 |
306.896.400 |
|
Chi phí dự phòng (10%) |
2.712.161.600 |
1.528.161.600 |
1.184.000.000 |
142.900.600 |
336.280.000 |
40.268.000 |
11.880.000 |
1.022.988.000 |
|
Tổng cộng thực tế |
30.647.426.080 |
17.268.226.080 |
13.379.200.000 |
1.614.776.780 |
3.799.964.000 |
455.028.400 |
134.244.000 |
11.559.764.400 |
BẢNG KHÁI TOÁN CHI TIẾT KINH PHÍ TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN ĐẾN NĂM 2030
STT |
Năm |
Nội dung công việc |
Đơn vị |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
Căn cứ |
Ghi chú |
1 |
2022 |
Tổ chức hội nghị công bố và triển khai đề án |
Hội nghị |
1 |
118.800.000 |
118.800.000 |
|
|
|
|
Hội trường và trang thiết bị, phương tiện phục vụ hội nghị |
Hội nghị |
1 |
15.000.000 |
15.000.000 |
Theo thực tế |
1 hội nghị * 1 ngày |
|
|
Nước uống |
Người ngày |
400 |
40.000 |
16.000.000 |
|
400 người * 40.000đ/ngày |
|
|
Văn phòng phẩm (tài liệu, giấy, bút) |
Bọ |
400 |
50.000 |
20.000.000 |
Theo thực tế |
400 bộ tài liệu |
|
|
Hỗ trợ đại biểu không hưởng lương: |
|
|
|
|
|
150 đại biểu |
|
|
+ Tiền ăn |
Người ngày |
150 |
200.000 |
30.000.000 |
|
150 người *200 nghìn/người |
|
|
+ Đi lại |
Lượt |
150 |
150.000 |
22.500.000 |
|
Theo thực tế |
|
|
Chi phí thuê chuyên gia hỗ trợ |
|
|
|
|
|
|
|
|
Di chuyển từ Cần Thơ đến KG |
Lượt |
4 |
2.000.000 |
8.000.000 |
Khoán theo thực tế |
2 người * 2 lượt |
|
|
Tiền xe đi lại tại Kiên Giang |
Ngày |
1 |
2.000.000 |
2.000.000 |
Khoán theo thực tế |
1 chuyến * 1 ngày * 2 triệu/ngày |
|
|
Thù lao chuyên gia (bao gồm biên soạn tài liệu) |
Ngày |
2 |
2.000.000 |
4.000.000 |
Thông tư 36/2018/TT-BTC |
2 người * 1 ngày/chuyến * 1 chuyến; 1 ngày chuẩn bị bài trình bày |
|
|
Phụ cấp lưu trú |
Ngày |
2 |
200.000 |
400.000 |
|
2 người * 1 ngày * 1 chuyến |
|
|
Thuê phòng nghỉ |
Ngày |
2 |
450.000 |
900.000 |
|
2 người * 1 đêm/chuyến * 1 chuyến |
2 |
2022 |
Khảo sát hiện trạng, đề xuất mô hình phát triển du lịch cộng đồng |
Địa bàn |
14 |
64.287.000 |
900.018.000 |
|
14 địa bàn |
|
|
Nghiên cứu, khảo sát tại chỗ |
|
|
|
|
|
|
|
|
Di chuyển |
Km |
3000 |
600 |
1.800.000 |
Khoán theo thực tế |
1 chuyến*2 chiều*1500 km/chiều*10.000 đ/km |
|
|
Tiền xe tàu đi lại |
Ngày |
2 |
4.000.000 |
8.000.000 |
Khoán theo thực tế |
1 ngày/địa bàn* 14 địa bàn |
|
|
Chủ nhiệm nhiệm vụ |
Công |
8 |
669.000 |
5.352.000 |
|
1 người * 8 công/chuyến * 1 chuyến |
|
|
Thành viên thực hiện chính |
Công |
32 |
425.000 |
13.600.000 |
|
4 người * 8 công/chuyến * 1 chuyến |
|
|
Tổng hợp, phân tích, viết báo cáo xây dựng mô hình |
|
|
|
|
|
|
|
|
Chủ nhiệm nhiệm vụ |
Công |
15 |
669.000 |
10.035.000 |
|
1 người * 15 công *14 địa bàn |
|
|
Thành viên thực hiện chính |
Công |
60 |
425.000 |
25.500.000 |
|
4 người * 15 công * 14 địa bàn |
3 |
2022 |
Tập huấn về phát triển du lịch cộng đồng tại 4 địa bàn (A1, A2, A3, A4) |
Địa bàn |
4 |
35.458.000 |
141.832.000 |
|
4 địa bàn |
|
|
Hội trường và trang thiết bị, phương tiện phục vụ hội nghị |
Hội nghị |
1 |
10.000.000 |
10.000.000 |
Theo thực tế |
80 người |
|
|
Nước uống |
Người ngày |
80 |
40.000 |
3.200.000 |
|
81 bộ tài liệu |
|
|
Văn phòng phẩm (tài liệu, giấy, bút) |
Bộ |
80 |
50.000 |
4.000.000 |
Theo thực tế |
|
|
|
Chi phí nhóm nghiên cứu báo cáo |
|
|
|
|
|
|
|
|
Di chuyển từ TP. Cần Thơ |
Lượt |
4 |
2.500.000 |
10.000.000 |
Khoán theo thực tế |
2 người * 2 lượt |
|
|
Tiền xe đi lại tại Kiên Giang |
Ngày |
1 |
3.000.000 |
3.000.000 |
Khoán theo thực tế |
1 ngày |
|
|
Chủ nhiệm nhiệm vụ |
Công |
2 |
1.098.000 |
2.196.000 |
|
1 người * 2 công |
|
|
Thành viên thực hiện chính |
Công |
2 |
681.000 |
1.362.000 |
|
1 người * 2 công |
|
|
Phụ cấp lưu trú |
Ngày |
4 |
200.000 |
800.000 |
|
2 người * 2 ngày/đợt |
|
|
Thuê phòng nghỉ |
Người ngày |
2 |
450.000 |
900.000 |
|
3 người * 1 đêm/đợt |
4 |
2022 |
Xây dựng tài liệu hướng dẫn và xây dựng cơ chế, chính sách phát triển du lịch cộng đồng |
Bộ tài liệu |
1 |
268.356.000 |
268.356.000 |
|
|
|
|
Xây dựng tài liệu hướng dẫn về du lịch cộng đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
Chủ nhiệm nhiệm vụ |
Công |
22 |
669.000 |
14.718.000 |
|
1 người * 22 công/người |
|
|
Thành viên thực hiện chính |
Công |
220 |
425.000 |
93.500.000 |
|
10 người * 22 công/người |
|
|
Xây dựng cơ chế, chính sách phát triển du lịch cộng đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
Chủ nhiệm nhiệm vụ |
Công |
22 |
669.000 |
14.718.000 |
|
1 người * 22 công/người |
|
|
Thành viên thực hiện chính |
Công |
220 |
425.000 |
93.500.000 |
|
10 người * 22 công/người |
|
|
Hội nghị lấy ý kiến góp ý các bên liên quan (2 hội nghị) |
|
|
|
|
|
|
|
|
Hội trường và trang thiết bị, phương tiện phục vụ hội nghị |
Hội nghị |
2 |
10.000.000 |
20.000.000 |
Theo thực tế |
80 người |
|
|
Nước uống |
Người ngày |
160 |
40.000 |
6.400.000 |
|
81 bộ tài liệu |
|
|
Văn phòng phẩm (tài liệu, giấy, bút) |
Bộ |
160 |
50.000 |
8.000.000 |
Theo thực tế |
|
|
|
Chi phí nhóm nghiên cứu báo cáo |
|
|
|
|
|
|
|
|
Di chuyển từ TP. Cần Thơ |
Lượt |
4 |
2.000.000 |
8.000.000 |
Khoán theo thực tế |
2 người * 2 lượt |
|
|
Tiền xe đi lại tại Kiên Giang |
Ngày |
1 |
2.000.000 |
2.000.000 |
Khoán theo thực tế |
1 ngày |
|
|
Chủ nhiệm nhiệm vụ |
Công |
2 |
1.098.000 |
2.196.000 |
|
1 người * 2 công |
|
|
Thành viên thực hiện chính |
Công |
4 |
681.000 |
2.724.000 |
|
1 người * 2 công |
|
|
Phụ cấp lưu trú |
Ngày |
4 |
200.000 |
800.000 |
|
2 người * 2 ngày/đợt |
|
|
Thuê phòng nghỉ |
Người ngày |
4 |
450.000 |
1.800.000 |
|
3 người * 1 đêm/đợt |
5 |
2023 |
Chi ngân sách hỗ trợ 50% chi phí phát triển du lịch cộng đồng |
Điểm |
4 |
1.620.000.000 |
3.240.000.000 |
|
Ước tính 50%, đối ứng 50% |
|
|
Chi phí phát triển cơ sở hạ tầng tại điểm du lịch cộng đồng |
Điểm |
1 |
1.200.000.000 |
1.200.000.000 |
|
|
|
|
Chi phí hoàn thiện cơ cấu tổ chức |
Điểm |
1 |
60.000.000 |
60.000.000 |
|
|
|
|
Chi phí xây dựng cơ chế quản lý |
Điểm |
1 |
80.000.000 |
80.000.000 |
|
|
|
|
Chi phí phát triển sản phẩm |
Điểm |
1 |
150.000.000 |
150.000.000 |
|
|
|
|
Chi phí xúc tiến, quảng bá |
Điểm |
1 |
50.000.000 |
50.000.000 |
|
|
|
|
Chi phí hoàn thiện hồ sơ đánh giá theo tiêu chuẩn TCVN 1359: 2020 |
Điểm |
1 |
80.000.000 |
80.000.000 |
|
|
6 |
2023 |
Tổ chức các hoạt động học tập, chia sẻ kinh nghiệm phát triển du lịch cộng đồng |
Hội nghị |
1 |
122.800.000 |
122.800.000 |
|
1 hội nghị * 1 ngày |
|
|
Hội trường và trang thiết bị, phương tiện phục vụ hội nghị |
Hội nghị |
1 |
15.000.000 |
15.000.000 |
Theo thực tế |
400 người * 40.000đ/ngày |
|
|
Nước uống |
Người ngày |
400 |
40.000 |
16.000.000 |
|
400 bộ tài liệu |
|
|
Văn phòng phẩm (tài liệu, giấy, bút) |
Bộ |
400 |
50.000 |
20.000.000 |
Theo thực tế |
150 đại biểu |
|
|
Hỗ trợ đại biểu không hưởng lương: |
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Tiền ăn |
Người ngày |
150 |
200.000 |
30.000.000 |
|
150 người *200 nghìn/người |
|
|
+ Đi lại |
Lượt |
150 |
150.000 |
22.500.000 |
Theo thực tế |
|
|
|
Chi phí thuê chuyên gia hỗ trợ |
|
|
|
|
|
|
|
|
Di chuyển từ TP. Cần Thơ |
Lượt |
4 |
2.000.000 |
8.000.000 |
Khoán theo thực tế |
2 người * 2 lượt |
|
|
Tiền xe đi lại tại Kiên Giang |
Ngày |
1 |
2.000.000 |
2.000.000 |
Khoán theo thực tế |
2 chuyến * 1 ngày * 2 triệu/ngày |
|
|
Thù lao chuyên gia (bao gồm biên soạn tài liệu) |
Ngày |
4 |
2.000.000 |
8.000.000 |
Thông tư 36/2018/TT-BTC |
2 người * 2 ngày/đợt |
|
|
Phụ cấp lưu trú |
Ngày |
2 |
200.000 |
400.000 |
|
2 người * 1 ngày * 1 chuyến |
|
|
Thuê phòng nghỉ |
Ngày |
2 |
450.000 |
900.000 |
|
2 người * 1 đêm/chuyến * 1 chuyến |
7 |
2024 |
Tổ chức tour thử nghiệm để tạo nguồn khách và kết nối với doanh nghiệp lữ hành |
Tour |
4 |
70.420.000 |
281.680.000 |
|
|
|
|
Chi phí thiết kế tour |
|
|
|
|
|
|
|
|
Chủ nhiệm nhiệm vụ |
Công |
2 |
1.098.000 |
2.196.000 |
|
1 người * 2 công |
|
|
Thành viên thực hiện chính |
Công |
4 |
681.000 |
2.724.000 |
|
2 người * 2 công |
|
|
Chi phí tổ chức tour |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiền xe vận chuyển khách |
Xe |
6 |
4.000.000 |
24.000.000 |
|
2 xe* 3 ngày * 4 triệu đồng |
|
|
Tiền ăn của khách |
Người ngày |
60 |
250.000 |
15.000.000 |
|
20 khách * 250.000đ/ngày * 2 ngày |
|
|
Tiền lưu trú của khách |
Người đêm |
40 |
500.000 |
20.000.000 |
|
20 khách * 500.000đ/đêm* 2 đêm |
|
|
Chi hoạt động trải nghiệm văn nghệ, văn hóa địa phương |
Người |
20 |
100.000 |
2.000.000 |
|
20 khách * 100.000đ *1 tour |
|
|
Chi phí hướng dẫn viên |
Người ngày |
6 |
500.000 |
3.000.000 |
|
2 HDV* 500.000đ/ngày * 3 ngày |
|
|
Chi phí nước uống, khăn lạnh... |
Người ngày |
60 |
25.000 |
1.500.000 |
|
20 khách * 25.000đ/ngày * 3 ngày |
8 |
2024 |
Tổ chức đánh giá, công nhận điểm du lịch cộng đồng |
Hội đồng |
4 |
30.250.000 |
121.000.000 |
|
|
|
|
Hội đồng cấp tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
Chủ tịch Hội đồng |
Người |
1 |
750.000 |
750.000 |
|
|
|
|
Thành viên Hội đồng |
Người |
8 |
500.000 |
4.000.000 |
|
|
|
|
Thanh viên tổ thư ký - cán bộ chuyên môn |
Người |
2 |
200.000 |
400.000 |
|
|
|
|
Đại biểu mời dự |
Người |
10 |
100.000 |
1.000.000 |
|
|
|
|
Đại diện điểm du lịch báo cáo |
|
|
|
|
|
|
|
|
Chuẩn bị hồ sơ |
Người ngày |
30 |
150.000 |
4.500.000 |
Theo thực tế |
10 người * 3 ngày * 1 điểm |
|
|
Hỗ trợ đi lại |
Người ngày |
30 |
100.000 |
3.000.000 |
Theo thực tế |
11 người * 3 ngày * 1 điểm |
|
|
Tư vấn và chỉ đạo đánh giá |
|
|
|
|
|
|
|
|
Di chuyển từ Cần Thơ đến Kiên Giang |
Lượt |
1 |
2.000.000 |
2.000.000 |
|
|
|
|
Tiền xe đi lại tại Kiên Giang |
Ngày |
2 |
2.000.000 |
4.000.000 |
|
|
|
|
Thù lao chuyên gia (bao gồm biên soạn tài liệu) |
Ngày |
4 |
2.000.000 |
8.000.000 |
|
|
|
|
Phụ cấp lưu trú |
Ngày |
4 |
200.000 |
800.000 |
|
|
|
|
Thuê phòng nghỉ |
Ngày |
4 |
450.000 |
1.800.000 |
|
|
9 |
2025 |
Tổ chức hội nghị tổng kết, đánh giá triển khai đề án giai đoạn 2022-2025 |
Hội nghị |
1 |
118.800.000 |
118.800.000 |
|
|
|
|
Hội trường và trang thiết bị, phương tiện phục vụ hội nghị |
Hội nghị |
1 |
15.000.000 |
15.000.000 |
Theo thực tế |
1 hội nghị * 1 ngày |
|
|
Nước uống |
Người ngày |
400 |
40.000 |
16.000.000 |
|
400 người * 40.000đ/ngày |
|
|
Văn phòng phẩm (tài liệu, giấy, bút) |
Bộ |
400 |
50.000 |
20.000.000 |
Theo thực tế |
400 bộ tài liệu |
|
|
Hỗ trợ đại biểu không hưởng lương: |
|
|
|
|
|
150 đại biểu |
|
|
+ Tiền ăn |
Người ngày |
150 |
200.000 |
30.000.000 |
|
150 người *200 nghìn/người |
|
|
+ Đi lại |
Lượt |
150 |
150.000 |
22.500.000 |
|
Theo thực tế |
|
|
Chi phí thuê chuyên gia hỗ trợ |
|
|
|
|
|
|
|
|
Di chuyển từ TP. Cần Thơ |
Lượt |
4 |
2.000.000 |
8.000.000 |
Khoán theo thực tế |
2 người * 2 lượt |
|
|
Tiền xe đi lại tại Kiên Giang |
Ngày |
1 |
2.000.000 |
2.000.000 |
Khoán theo thực tế |
1 chuyến * 1 ngày * 2 triệu/ngày |
|
|
Thù lao chuyên gia (bao gồm biên soạn tài liệu) |
Ngày |
2 |
2.000.000 |
4.000.000 |
Thông tư 36/2018/TT-BTC |
2 người * 1 ngày/chuyến * 1 chuyến; 1 ngày chuẩn bị bài trình bày |
|
|
Phụ cấp lưu trú |
Ngày |
2 |
200.000 |
400.000 |
|
2 người * 1 ngày * 1 chuyến |
|
|
Thuê phòng nghỉ |
Ngày |
2 |
450.000 |
900.000 |
|
2 người * 1 đêm/chuyến * 1 chuyến |
10 |
2026 |
Tập huấn về phát triển du lịch cộng đồng tại 8 địa bàn (B1, B2, B3, B4; C1, C2, C3, C4, C5) |
Địa bàn |
10 |
35.458.000 |
354.580.000 |
|
10 địa bàn |
|
|
Hội trường và trang thiết bị, phương tiện phục vụ hội nghị |
Hội nghị |
1 |
10.000.000 |
10.000.000 |
Theo thực tế |
80 người |
|
|
Nước uống |
Người ngày |
80 |
40.000 |
3.200.000 |
|
81 bộ tài liệu |
|
|
Văn phòng phẩm (tài liệu, giấy, bút) |
Bộ |
80 |
50.000 |
4.000.000 |
Theo thực tế |
|
|
|
Chi phí nhóm nghiên cứu báo cáo |
|
|
|
|
|
|
|
|
Di chuyển từ Cần Thơ đến Kiên Giang |
Lượt |
4 |
2.500.000 |
10.000.000 |
Khoán theo thực tế |
2 người * 2 lượt |
|
|
Tiền xe đi lại tại Kiên Giang |
Ngày |
1 |
3.000.000 |
3.000.000 |
Khoán theo thực tế |
1 ngày |
|
|
Chủ nhiệm nhiệm vụ |
Công |
2 |
1.098.000 |
2.196.000 |
|
1 người * 2 công |
|
|
Thành viên thực hiện chính |
Công |
2 |
681.000 |
1.362.000 |
|
1 người * 2 công |
|
|
Phụ cấp lưu trú |
Ngày |
4 |
200.000 |
800.000 |
|
2 người * 2 ngày/đợt |
|
|
Thuê phòng nghỉ |
Người ngày |
2 |
450.000 |
900.000 |
|
3 người * 1 đêm/đợt |
11 |
2027 |
Chi ngân sách hỗ trợ 50% chi phí phát triển du lịch cộng đồng |
Điểm |
10 |
1.720.000.000 |
8.600.000.000 |
|
Ước tính 50%, đối ứng 50% |
|
|
Chi phí phát triển cơ sở hạ tầng tại điểm du lịch cộng đồng |
Điểm |
1 |
1.200.000.000 |
1.200.000.000 |
|
|
|
|
Chi phí hoàn thiện cơ cấu tổ chức |
Điểm |
1 |
60.000.000 |
60.000.000 |
|
|
|
|
Chi phí xây dựng cơ chế quản lý |
Điểm |
1 |
80.000.000 |
80.000.000 |
|
|
|
|
Chi phí phát triển sản phẩm |
Điểm |
1 |
250.000.000 |
250.000.000 |
|
|
|
|
Chi phí xúc tiến, quảng bá |
Điểm |
1 |
50.000.000 |
50.000.000 |
|
|
|
|
Chi phí hoàn thiện hồ sơ đánh giá theo tiêu chuẩn TCVN 1359: 2020 |
Điểm |
1 |
80.000.000 |
80.000.000 |
|
|
12 |
2028 |
Tổ chức các hoạt động học tập, chia sẻ kinh nghiệm phát triển du lịch cộng đồng |
Hội nghị |
1 |
122.800.000 |
122.800.000 |
|
|
|
|
Hội trường và trang thiết bị, phương tiện phục vụ hội nghị |
Hội nghị |
1 |
15.000.000 |
15.000.000 |
Theo thực tế |
400 người * 40.000đ/ngày |
|
|
Nước uống |
Người ngày |
400 |
40.000 |
16.000.000 |
|
400 bộ tài liệu |
|
|
Văn phòng phẩm (tài liệu, giấy, bút) |
Bộ |
400 |
50.000 |
20.000.000 |
Theo thực tế |
150 đại biểu |
|
|
Hỗ trợ đại biểu không hưởng lương: |
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Tiền ăn |
Người ngày |
150 |
200.000 |
30.000.000 |
|
150 người *200 nghìn/người |
|
|
+ Đi lại |
Lượt |
150 |
150.000 |
22.500.000 |
Theo thực tế |
|
|
|
Chi phí thuê chuyên gia hỗ trợ |
|
|
|
|
|
|
|
|
Di chuyển từ TP. Cần Thơ |
Lượt |
4 |
2.000.000 |
8.000.000 |
Khoán theo thực tế |
2 người * 2 lượt |
|
|
Tiền xe đi lại tại Kiên Giang |
Ngày |
1 |
2.000.000 |
2.000.000 |
Khoán theo thực tế |
2 chuyến * 1 ngày * 2 triệu/ngày |
|
|
Thù lao chuyên gia (bao gồm biên soạn tài liệu) |
Ngày |
4 |
2.000.000 |
8.000.000 |
Thông tư 36/2018/TT-BTC |
2 người * 2 ngày/đợt |
|
|
Phụ cấp lưu trú |
Ngày |
2 |
200.000 |
400.000 |
|
2 người * 1 ngày * 1 chuyến |
|
|
Thuê phòng nghỉ |
Ngày |
2 |
450.000 |
900.000 |
|
2 người * 1 đêm/chuyến * 1 chuyến |
13 |
2029 |
Tổ chức đánh giá, công nhận điểm du lịch cộng đồng |
Hội đồng |
10 |
30.250.000 |
302.500.000 |
|
|
|
|
Hội đồng cấp tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
Chủ tịch Hội đồng |
Người |
1 |
750.000 |
750.000 |
|
|
|
|
Thành viên Hội đồng |
Người |
8 |
500.000 |
4.000.000 |
|
|
|
|
Thanh viên tổ thư ký- CB chuyên môn |
Người |
2 |
200.000 |
400.000 |
|
|
|
|
Đại biểu mời dự |
Người |
10 |
100.000 |
1.000.000 |
|
|
|
|
Đại diện điểm du lịch báo cáo |
|
|
|
|
|
|
|
|
Chuẩn bị hồ sơ |
Người ngày |
30 |
150.000 |
4.500.000 |
Theo thực tế |
10 người * 3 ngày * 1 điểm |
|
|
Hỗ trợ đi lại |
Người ngày |
30 |
100.000 |
3.000.000 |
Theo thực tế |
11 người * 3 ngày * 1 điểm |
|
|
Tư vấn và chỉ đạo đánh giá |
|
|
|
|
|
|
|
|
Di chuyển từ TP. Cần Thơ |
Lượt |
1 |
2.000.000 |
2.000.000 |
|
|
|
|
Tiền xe đi lại tại Kiên Giang |
Ngày |
2 |
2.000.000 |
4.000.000 |
|
|
|
|
Thù lao chuyên gia (bao gồm biên soạn tài liệu) |
Ngày |
4 |
2.000.000 |
8.000.000 |
|
|
|
|
Phụ cấp lưu trú |
Ngày |
4 |
200.000 |
800.000 |
|
|
|
|
Thuê phòng nghỉ |
Ngày |
4 |
450.000 |
1.800.000 |
|
|
14 |
2029 |
Tổ chức tour thử nghiệm để tạo nguồn khách và kết nối với doanh nghiệp lữ hành |
Tour |
10 |
73.120.000 |
731.200.000 |
|
|
|
|
Chi phí thiết kế tour |
|
|
|
|
|
|
|
|
Chủ nhiệm nhiệm vụ |
Công |
2 |
1.098.000 |
2.196.000 |
|
1 người * 2 công |
|
|
Thành viên thực hiện chính |
Công |
4 |
681.000 |
2.724.000 |
|
1 người * 2 công |
|
|
Chi phí tổ chức tour |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiền xe vận chuyển khách |
Xe |
6 |
4.000.000 |
24.000.000 |
|
3 xe* 3 ngày * 4 triệu đồng |
|
|
Tiền ăn của khách |
Người ngày |
60 |
250.000 |
15.000.000 |
|
20 khách *500.000đ/ngày*3 ngày |
|
|
Tiền lưu trú của khách |
Người đêm |
40 |
500.000 |
20.000.000 |
|
20 khách * 1.000.000đ/đêm * 2 đêm |
|
|
Chi hoạt động trải nghiệm văn nghệ, văn hóa địa phương |
Người |
20 |
100.000 |
2.000.000 |
|
20 khách * 100.000đ *1 tour |
|
|
Chi phí hướng dẫn viên |
Người ngày |
12 |
500.000 |
6.000.000 |
|
2 HDV* 400.000đ/ngày * 2 ngày |
|
|
Chi phí nước uống, khăn lạnh... |
Người ngày |
60 |
20.000 |
1.200.000 |
|
20 khách * 20.000đ/ngày* 2 ngày |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15 |
2030 |
Tổ chức hội nghị tổng kết, đánh giá triển khai đề án giai đoạn 2026-2030 |
Hội nghị |
1 |
118.800.000 |
118.800.000 |
|
|
|
|
Hội trường và trang thiết bị, phương tiện phục vụ hội nghị |
Hội nghị |
1 |
15.000.000 |
15.000.000 |
Theo thực tế |
1 hội nghị * 1 ngày |
|
|
Nước uống |
Người ngày |
400 |
40.000 |
16.000.000 |
|
400 người * 40.000đ/ngày |
|
|
Văn phòng phẩm (tài liệu, giấy, bút) |
Bộ |
400 |
50.000 |
20.000.000 |
Theo thực tế |
400 bộ tài liệu |
|
|
Hỗ trợ đại biểu không hưởng lương: |
|
|
|
|
|
150 đại biểu |
|
|
+ Tiền ăn |
Người ngày |
150 |
200.000 |
30.000.000 |
|
150 người *200 nghìn/người |
|
|
+ Đi lại |
Lượt |
150 |
150.000 |
22.500.000 |
|
Theo thực tế |
|
|
Chi phí thuê chuyên gia hỗ trợ |
|
|
|
|
|
|
|
|
Di chuyển từ Cần Thơ đến KG |
Lượt |
4 |
2.500.000 |
10.000.000 |
Khoán theo thực tế |
2 người * 2 lượt |
|
|
Tiền xe đi lại tại Kiên Giang |
Ngày |
1 |
3.000.000 |
3.000.000 |
Khoán theo thực tế |
1 chuyến * 1 ngày * 2 triệu/ngày |
|
|
Thù lao chuyên gia (bao gồm biên soạn tài liệu) |
Ngày |
2 |
2.000.000 |
4.000.000 |
Thông tư 36/2018/TT-BTC |
2 người * 1 ngày/chuyến * 1 chuyến; 1 ngày chuẩn bị bài trình bày |
|
|
Phụ cấp lưu trú |
Ngày |
2 |
200.000 |
400.000 |
|
2 người * 1 ngày * 1 chuyến |
|
|
Thuê phòng nghỉ |
Ngày |
2 |
450.000 |
900.000 |
|
2 người * 1 đêm* 1 chuyến |
|
|
Tổng cộng dự toán NSNN |
|
|
|
15.281.616.000 |
|
|
|
|
Tổng cộng vốn đối ứng |
|
|
|
11.840.000.000 |
|
|
|
|
Tổng dự toán |
|
|
|
27.121.616.000 |
|
|
|
|
Chi phí quản lý (3%) |
|
|
|
813.648.480 |
|
|
|
|
Chi phí dự phòng (10%) |
|
|
|
2.712.161.600 |
|
|
|
|
Tổng dự toán thực tế |
|
|
|
30.647.426.080 |
|
|
(Bằng chữ: Ba mươi tỷ, sáu trăm bốn mươi bảy triệu, bốn trăm hai mươi sáu nghìn, không trăm tám mươi đồng).
Quyết định 1613/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án “Phát triển du lịch cộng đồng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030”
Số hiệu: | 1613/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Kiên Giang |
Người ký: | Nguyễn Lưu Trung |
Ngày ban hành: | 29/06/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 1613/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án “Phát triển du lịch cộng đồng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030”
Chưa có Video