BỘ
LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1257/QĐ-BLĐTBXH |
Hà Nội, ngày 12 tháng 8 năm 2024 |
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số 62/2022/NĐ-CP ngày 12/09/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Quyết định số 1190/QĐ-TTg ngày 05/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình trợ giúp người khuyết tật giai đoạn 2021-2030;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Bảo trợ xã hội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch tổng thể triển khai thực hiện Chương trình trợ giúp người khuyết tật giai đoạn 2021-2030.
Điều 2. Các cơ quan, đơn vị liên quan theo nhiệm vụ, trách nhiệm được quy định tại Quyết định này, hàng năm, chỉ đạo và tổ chức thực hiện bảo đảm mục tiêu, tiến độ đã đề ra; gửi báo cáo kết quả về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
Điều 3. Giao Cục Bảo trợ xã hội là đơn vị đầu mối, chịu trách nhiệm đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra và trực tiếp phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch và tổng hợp tình hình, báo cáo Bộ theo quy định.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Bảo trợ xã hội, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH TRỢ GIÚP NGƯỜI KHUYẾT TẬT GIAI ĐOẠN 2021-2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1257/QĐ-BLĐTBXH ngày 12 tháng 8 năm 2024 của
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Quyết định số 1190/QĐ-TTg ngày 05/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình trợ giúp người khuyết tật giai đoạn 2021-2030 (sau đây gọi tắt là Chương trình) đã đề ra mục tiêu:
Góp phần thực hiện Công ước của Liên hợp quốc về quyền của người khuyết tật và Luật người khuyết tật nhằm cải thiện chất lượng cuộc sống của người khuyết tật; tạo điều kiện để người khuyết tật tham gia bình đẳng vào các hoạt động của xã hội; xây dựng môi trường không rào cản bảo đảm quyền lợi hợp pháp của người khuyết tật và hỗ trợ người khuyết tật phát huy khả năng của mình.
Để triển khai hiệu quả Chương trình, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội phối hợp với các bộ, ngành liên quan ban hành Kế hoạch tổng thể triển khai thực hiện Chương trình với những nội dung chính sau:
1. Việc ban hành Kế hoạch tổng thể triển khai thực hiện Chương trình được xây dựng trên cơ sở bám sát quan điểm, mục tiêu nêu trong Quyết định số 1190/QĐ-TTg ngày 05/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình trợ giúp người khuyết tật giai đoạn 2021-2030.
2. Kế hoạch nhằm cụ thể hóa các nhiệm vụ, giải pháp đã nêu trong Chương trình bằng những nhiệm vụ, giải pháp thiết thực gắn với kế hoạch tổ chức thực hiện của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và các bộ, ngành có liên quan, theo lộ trình cụ thể để tháo gỡ những khó khăn nhằm đạt được mục tiêu của Chương trình. Kế hoạch là căn cứ để các bộ, ngành và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố xây dựng chương trình, kế hoạch hành động của từng bộ, ngành và địa phương theo chức năng, nhiệm vụ được giao và tổ chức triển khai thực hiện đồng bộ, hiệu quả, phấn đấu đạt được các mục tiêu cao nhất đã đề ra tại Chương trình.
3. Phát huy vai trò chủ động, sự phối hợp đồng bộ giữa các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan trên cơ sở phân công, phân nhiệm rõ ràng; hoàn thiện thể chế, bổ sung cơ chế, chính sách; phát huy và phân bổ nguồn lực thực hiện các nhiệm vụ và bảo đảm đạt các mục tiêu đã đề ra.
1. Đối tượng: Người khuyết tật, ưu tiên người khuyết tật có hoàn cảnh khó khăn; hộ gia đình có người khuyết tật; các tổ chức của và vì người khuyết tật và các cơ quan, tổ chức có liên quan đến người khuyết tật.
2. Phạm vi: Kế hoạch tổng thể triển khai thực hiện Chương trình được thực hiện trên phạm vi toàn quốc.
III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
Để đạt được các mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể của Chương trình, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội phối hợp với các bộ, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố tập trung chỉ đạo thực hiện các nhóm nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm sau:
1.1. Nội dung thực hiện
a) Tạo chuyển biến và thống nhất trong nhận thức về người khuyết tật, công tác bảo vệ, chăm sóc, hỗ trợ người khuyết tật;
b) Các bộ, ngành, địa phương phối hợp với cơ quan thông tấn báo chí, tăng cường truyền thông, nâng cao nhận thức về người khuyết tật theo đúng quy định tại điểm a, khoản 12, mục II, Điều 1 của Quyết định số 1190/QĐ-TTg ngày 05/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình trợ giúp người khuyết tật giai đoạn 2021-2030 và Kế hoạch tổng thể thực hiện Chương trình với quy mô phù hợp. Xây dựng nội dung và phương pháp tuyên truyền phù hợp với từng đối tượng, bảo đảm thiết thực và hiệu quả, hình thức đa dạng, phong phú;
c) Tuyên truyền, khuyến khích khơi dậy phong trào tham gia bảo vệ, chăm sóc, hỗ trợ người khuyết tật; kịp thời khen thưởng, tôn vinh và nhân rộng các mô hình, cá nhân hoạt động hiệu quả, tiêu biểu ở các địa phương.
1.2. Trách nhiệm tổ chức thực hiện: Các bộ, ngành, địa phương.
1.3. Thời gian thực hiện: Hàng năm.
2.1. Nội dung thực hiện:
a) Hoàn thiện hệ thống chính sách pháp luật về giám định khuyết tật, phục hồi chức năng và các chính sách bảo hiểm y tế cho người khuyết tật;
b) Thực hiện các dịch vụ phát hiện sớm những khiếm khuyết ở trẻ trước khi sinh và trẻ sơ sinh; tuyên truyền, tư vấn và cung cấp dịch vụ về chăm sóc sức khỏe sinh sản;
c) Phát triển mạng lưới cung cấp dịch vụ phát hiện sớm, can thiệp sớm khuyết tật, phục hồi chức năng và phẫu thuật chỉnh hình, cung cấp dụng cụ trợ giúp cho người khuyết tật;
d) Triển khai chương trình phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng.
2.2. Trách nhiệm tổ chức thực hiện: Bộ Y tế, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, các cơ quan liên quan và địa phương.
2.3. Thời gian thực hiện: Từ năm 2024 đến năm 2030.
3.1. Nội dung thực hiện
a) Tiếp tục hoàn thiện các văn bản chính sách về giáo dục đối với người khuyết tật, bảo đảm giáo dục bắt buộc và phổ cập giáo dục đối với người khuyết tật và thúc đẩy thực hiện chính sách ưu đãi đối với giáo viên, nhân viên tham gia giáo dục trẻ khuyết tật;
b) Nghiên cứu, xây dựng, phát triển chương trình học tập, học liệu giáo dục hỗ trợ cấp học mầm non và phổ thông đáp ứng nhu cầu đa dạng của người khuyết tật;
c) Tiếp tục triển khai việc nội dung giáo dục hòa nhập và giáo dục đối với người khuyết tật vào các chương trình đào tạo giáo viên đối với các trường đại học, cao đẳng có đào tạo ngành sư phạm;
d) Xây dựng tài liệu và tổ chức tập huấn cho giáo viên, cán bộ quản lí, nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật cấp học mầm non và phổ thông về nghiệp vụ giáo dục đối với người khuyết tật;
đ) Phát triển các mô hình giáo dục đối với người khuyết tật, hệ thống các cơ sở giáo dục đối với người khuyết tật hoạt động có hiệu quả từ trung ương đến địa phương phù hợp với nhu cầu đa dạng của người khuyết tật: phát hiện sớm, can thiệp giáo dục sớm, giáo dục đối với người khuyết tật trong các cơ sở giáo dục, giáo dục người khuyết tật tại gia đình và cộng đồng, giáo dục từ xa;
e) Rà soát, cập nhật, quản lý dữ liệu về nhu cầu giáo dục của người khuyết tật vào phần mềm quản lý hệ thống hỗ trợ giáo dục người khuyết tật.
3.2. Trách nhiệm tổ chức thực hiện: Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, các cơ quan liên quan và địa phương.
3.3. Thời gian thực hiện: Từ năm 2024 đến năm 2030.
4. Trợ giúp giáo dục nghề nghiệp, tạo việc làm và hỗ trợ sinh kế
4.1. Nội dung thực hiện
a) Rà soát và hoàn thiện văn bản hướng dẫn tổ chức đào tạo nghề, tạo việc làm đối với người khuyết tật; thống kê, đánh giá các cơ sở đào tạo nghề đối với người khuyết tật và nhu cầu học nghề của người khuyết tật;
b) Xây dựng kế hoạch và tổ chức đào tạo nghề đối với người khuyết tật linh hoạt về thời gian, địa điểm, tiến độ đào tạo phù hợp với nghề đào tạo, hình thức đào tạo thông qua các cơ sở đào tạo nghề, doanh nghiệp hoặc các tổ chức của người khuyết tật; các cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ có sử dụng lao động là người khuyết tật hoặc của người khuyết tật;
c) Nhân rộng mô hình hỗ trợ sinh kế đối với người khuyết tật; xây dựng mô hình hỗ trợ người khuyết tật khởi nghiệp; mô hình đào tạo nghề gắn với giải quyết việc làm đối với người khuyết tật; mô hình hợp tác xã có người khuyết tật tham gia chuỗi giá trị sản phẩm;
d) Ưu tiên thanh niên khuyết tật khởi nghiệp, phụ nữ khuyết tật, người khuyết tật và các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh sử dụng nhiều lao động là người khuyết tật được vay vốn ưu đãi để tạo việc làm và mở rộng việc làm.
4.2. Trách nhiệm tổ chức thực hiện: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Ngân hàng chính sách xã hội, Trung ương Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Liên minh hợp tác xã Việt Nam, các cơ quan liên quan và địa phương.
4.3. Thời gian thực hiện: Từ năm 2024 đến năm 2030.
5. Phòng chống dịch bệnh và giảm nhẹ thiên tai
5.1. Nội dung thực hiện:
a) Xây dựng tài liệu và tổ chức tập huấn nâng cao năng lực cho cán bộ làm công tác trợ giúp người khuyết tật, người khuyết tật và tổ chức của người khuyết tật trong phòng chống dịch bệnh và giảm nhẹ thiên tai;
b) Xây dựng mô hình phòng chống dịch bệnh và giảm nhẹ thiên tai bảo đảm khả năng tiếp cận đối với người khuyết tật;
c) Ứng dụng công nghệ, thiết bị chuyên dụng giúp người khuyết tật nhận thông tin cảnh báo sớm để ứng phó với dịch bệnh và thiên tai.
5.2. Trách nhiệm tổ chức thực hiện: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, các cơ quan liên quan và địa phương.
5.3. Thời gian thực hiện: Từ năm 2024 đến năm 2030.
6. Trợ giúp tiếp cận công trình xây dựng
6.1. Nội dung thực hiện
a) Đẩy mạnh các biện pháp thực thi Bộ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếp cận các công trình xây dựng trong các công tác thẩm tra, thẩm định, nghiệm thu, thanh tra, kiểm tra trong hoạt động xây dựng;
b) Rà soát, bổ sung, chỉnh sửa đồng bộ hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về xây dựng bảo đảm tiếp cận sử dụng các công trình công cộng và nhà chung cư; xây dựng tài liệu hướng dẫn bảo đảm người khuyết tật tiếp cận các công trình xây dựng hiện hữu;
c) Nghiên cứu thúc đẩy các giải pháp trợ giúp tiếp cận các công trình xây dựng; xây dựng các tài liệu minh họa, hướng dẫn thực hiện, giáo trình giảng dạy về thiết kế tiếp cận các công trình xây dựng trong công tác đào tạo, tập huấn và nâng cao nhận thức của cộng đồng.
6.2. Trách nhiệm tổ chức thực hiện: Bộ Xây dựng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, các cơ quan liên quan và địa phương.
6.3. Thời gian thực hiện: Từ năm 2024 đến năm 2030.
7. Trợ giúp tiếp cận và tham gia giao thông
7.1. Nội dung thực hiện
a) Nghiên cứu, xây dựng và ban hành bộ tiêu chí giao thông tiếp cận phổ quát đối với hệ thống giao thông;
b) Nghiên cứu, biên soạn và phát hành Sổ tay thiết kế công trình giao thông tiếp cận đối với hệ thống giao thông để hướng dẫn các địa phương áp dụng trong quá trình phát triển hệ thống giao thông;
c) Tăng cường năng lực hướng dẫn, kiểm tra, giám sát thực hiện các quy định về giao thông tiếp cận để người khuyết tật có thể tiếp cận, sử dụng;
d) Xây dựng các tuyến mẫu và nhân rộng các xe vận tải hành khách công cộng để người khuyết tật tham gia giao thông;
e) Khảo sát, đánh giá thực trạng đảm bảo tiếp cận của hệ thống giao thông công cộng và nhu cầu tham gia giao thông của người khuyết tật phục vụ cho việc xây dựng chiến lược giao thông tiếp cận đến năm 2030, định hướng đến năm 2050.
7.2. Trách nhiệm tổ chức thực hiện: Bộ Giao thông vận tải, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, các cơ quan liên quan và địa phương.
7.3. Thời gian thực hiện: Từ năm 2024 đến năm 2030.
8. Trợ giúp tiếp cận và sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông
8.1. Nội dung thực hiện
a) Xây dựng và ban hành tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trợ giúp người khuyết tật tiếp cận công nghệ thông tin và truyền thông;
b) Duy trì, phát triển, nâng cấp các cổng/trang tin điện tử hỗ trợ người khuyết tật;
c) Phát triển các công cụ, sản xuất tài liệu phục vụ đào tạo người khuyết tật tiếp cận và sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông; phát triển các hệ thống, giải pháp giáo dục, đào tạo trực tuyến dành cho người khuyết tật bao gồm giáo dục văn hóa phổ thông các cấp và đào tạo nghề;
d) Nghiên cứu phát triển các công nghệ hỗ trợ người khuyết tật tiếp cận công nghệ thông tin và truyền thông; nghiên cứu phát triển các công nghệ hỗ trợ người khuyết tật hòa nhập cộng đồng và nâng cao chất lượng cuộc sống của người khuyết tật.
8.2. Trách nhiệm tổ chức thực hiện: Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, các cơ quan liên quan và địa phương.
8.3. Thời gian thực hiện: Hàng năm.
9.1. Nội dung thực hiện
a) Tăng cường thực hiện hoạt động trợ giúp pháp lý tại xã, phường, thị trấn nơi có nhiều người khuyết tật có khó khăn về tài chính và người khuyết tật thuộc diện được trợ giúp pháp lý khác có nhu cầu trợ giúp pháp lý, tại Hội người khuyết tật, các cơ sở bảo trợ xã hội, trường học, cơ sở sản xuất kinh doanh và các tổ chức khác của người khuyết tật khi có yêu cầu và phù hợp với điều kiện của địa phương;
b) Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, tăng cường năng lực cho đội ngũ người thực hiện trợ giúp pháp lý khi thực hiện trợ giúp pháp lý đối với người khuyết tật có khó khăn về tài chính và người khuyết tật thuộc diện được trợ giúp pháp lý khác;
c) Truyền thông về trợ giúp pháp lý đối với người khuyết tật có khó khăn về tài chính và người khuyết tật thuộc diện được trợ giúp pháp lý khác thông qua các hoạt động thích hợp.
9.2. Trách nhiệm tổ chức thực hiện: Bộ Tư pháp, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, các cơ quan liên quan và địa phương.
9.3. Thời gian thực hiện: Hàng năm.
10. Hỗ trợ người khuyết tật trong hoạt động văn hóa, thể thao và du lịch
10.1. Nội dung thực hiện
a) Hướng dẫn các tỉnh, thành phố thành lập và phát triển hệ thống câu lạc bộ thể dục, thể thao người khuyết tật;
b) Hoàn thiện và phát triển 15 môn thể thao dành cho người khuyết tật tập luyện, thi đấu;
c) Hướng dẫn các tỉnh, thành phố chỉ đạo hệ thống thư viện trên địa bàn hình thành môi trường đọc thân thiện, đa dạng hóa các dịch vụ và sản phẩm thông tin, thư viện và các điều kiện để hỗ trợ người khuyết tật;
d) Tăng cường ứng dụng công nghệ để người khuyết tật có thể nắm được thông tin về các điểm tham quan du lịch, nhà hàng, khách sạn, phương tiện và mức độ tiếp cận các điểm này với người khuyết tật;
đ) Xây dựng tiêu chuẩn chế độ đối với người khuyết tật tham gia tập luyện và thi đấu thể thao trong nước và ngoài nước; tập huấn nghiệp vụ chuyên môn về lĩnh vực thể dục thể thao người khuyết tật cho các đối tượng: Trọng tài, huấn luyện viên, bác sỹ khám phân loại thương tật, hướng dẫn viên, cán bộ hội người khuyết tật; tập huấn sáng tác hội họa, âm nhạc, thơ ca cho người khuyết tật; tập huấn nghiệp vụ cho các hướng dẫn viên chuyên biệt về kỹ năng, phương pháp hỗ trợ người khuyết tật khi tham gia các hoạt động du lịch.
10.2. Trách nhiệm tổ chức thực hiện: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban Paralympic Việt Nam, các cơ quan liên quan và địa phương.
10.3. Thời gian thực hiện: Từ năm 2024 đến năm 2030.
11. Trợ giúp phụ nữ khuyết tật
11.1. Nội dung thực hiện
a) Vận động, thực hiện chính sách liên quan tới phụ nữ khuyết tật (rà soát, đánh giá để đề xuất chính sách; nghiên cứu xây dựng cơ sở dữ liệu phân tách; truyền thông, giáo dục, vận động nâng cao nhận thức cộng đồng; tăng cường lồng ghép giới trong các chương trình về người khuyết tật; nâng cao năng lực cán bộ Hội các cấp trong hỗ trợ phụ nữ khuyết tật...);
b) Triển khai các hoạt động nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho phụ nữ khuyết tật (nâng cao kiến thức, kỹ năng; phát triển mạng lưới; chia sẻ kinh nghiệm; các hoạt động an sinh xã hội; rà soát, đánh giá các mô hình hiện có và thí điểm một số mô hình/hoạt động mới...);
c) Tăng cường phối hợp liên ngành trong các hoạt động hỗ trợ phụ nữ khuyết tật.
11.2. Trách nhiệm tổ chức thực hiện: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Trung ương Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam, các cơ quan liên quan và địa phương.
11.3. Thời gian thực hiện: Hàng năm.
12. Hỗ trợ người khuyết tật sống độc lập và hòa nhập cộng đồng
12.1. Nội dung thực hiện
a) Vận động nguồn lực hỗ trợ nâng cấp một số cơ sở sản xuất, cung cấp các trang thiết bị, dụng cụ trợ giúp đối với người khuyết tật;
b) Hỗ trợ người khuyết tật: xe lăn, xe lắc, khung tập đi, gậy, máy trợ thính, chân giả, tay giả và các thiết bị cần thiết;
c) Xây dựng tài liệu và tổ chức đào tạo, tập huấn phát hiện, sàng lọc, tư vấn sử dụng, bảo quản thiết bị trợ giúp người khuyết tật cho cán bộ trợ giúp người khuyết tật, gia đình và người khuyết tật;
d) Xây dựng mô hình “cây gậy trắng” chỉ dẫn thông minh đối với người khiếm thị và mô hình sống độc lập và hòa nhập cộng đồng (khảo sát đánh giá nghiên cứu, tập huấn sử dụng cây gậy trắng, tập huấn tiếp cận các chính sách, vận động nguồn lực, kết nối dạy nghề, việc làm, hỗ trợ sinh kế, v.v...).
12.2. Trách nhiệm tổ chức thực hiện: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Bảo trợ xã hội, Hội người mù, các tổ chức của người khuyết tật, các cơ quan liên quan và địa phương.
12.3. Thời gian thực hiện: Từ năm 2024 đến năm 2030.
13. Nâng cao nhận thức, năng lực chăm sóc, hỗ trợ người khuyết tật và giám sát đánh giá
13.1. Nội dung thực hiện
a) Xây dựng chương trình, giáo trình đào tạo, tập huấn trong lĩnh vực chăm sóc, hỗ trợ người khuyết tật;
b) Đào tạo, tập huấn cho cán bộ, nhân viên và cộng tác viên trợ giúp người khuyết tật;
c) Tập huấn cho gia đình người khuyết tật về kỹ năng, phương pháp chăm sóc và phục hồi chức năng cho người khuyết tật; tập huấn các kỹ năng sống cho người khuyết tật;
d) Nghiên cứu kinh nghiệm trợ giúp người khuyết tật của các nước;
đ) Nâng cao năng lực công tác thống kê, thực hiện lồng ghép hoặc tổ chức điều tra, khảo sát thống kê chuyên đề về người khuyết tật; xây dựng phần mềm đăng ký và quản lý thông tin về người khuyết tật;
e) Kiểm tra, giám sát đánh giá thực hiện Đề án và các chính sách, pháp luật đối với người khuyết tật.
13.2. Trách nhiệm tổ chức thực hiện: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Bảo trợ xã hội), các cơ quan liên quan và địa phương.
13.3. Thời gian thực hiện: Hàng năm.
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
1. Kinh phí thực hiện bao gồm:
a) Ngân sách nhà nước được bố trí từ dự toán chi thường xuyên hàng năm của các Bộ, ngành cơ quan Trung ương và các địa phương; các chương trình mục tiêu quốc gia, các chương trình, đề án liên quan khác để thực hiện các hoạt động của Chương trình theo phân cấp của pháp luật về ngân sách nhà nước;
b) Đóng góp, hỗ trợ của các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.
2. Các Bộ, ngành và địa phương lập dự toán ngân sách hàng năm để thực hiện Chương trình và quản lý, sử dụng kinh phí theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
1. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
Các Bộ, ngành, các cơ quan có liên quan và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố theo chức năng, nhiệm vụ được giao, triển khai thực hiện hiệu quả, thực chất nhiệm vụ, giải pháp đã được Thủ tướng Chính phủ phân công tại Quyết định số 1190/QĐ-TTg ngày 05/8/2020 gồm:
1.1. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội giao Cục Bảo trợ xã hội thực hiện nhiệm vụ:
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan nghiên cứu đánh giá tình hình, kết quả thực hiện và đề xuất hoàn thiện các chính sách, pháp luật về người khuyết tật; xây dựng và nhân rộng mô hình sinh kế, xây dựng mô hình hỗ trợ khởi nghiệp cho người khuyết tật; mô hình “cây gậy trắng” chỉ dẫn thông minh đối với người khiếm thị hỗ trợ người khuyết tật sống độc lập, v.v...
b) Triển khai các hoạt động truyền thông nâng cao nhận thức; khảo sát, đánh giá và thu thập thông tin về người khuyết tật; Nâng cao năng lực cho đội ngũ công chức, viên chức, các tổ chức của người khuyết tật và cộng tác viên làm công tác trợ giúp xã hội và phục hồi chức năng cho người người khuyết tật dựa vào cộng đồng, vay vốn ưu đãi, tiếp cận các nguồn lực để phát triển sản xuất, kỹ năng chăm sóc người khuyết tật, kỹ năng tìm việc làm.
c) Là đầu mối phối hợp các đơn vị chức năng chủ trì, kiểm tra giám sát và tổng hợp, định kỳ báo cáo, tổ chức sơ kết, tổng kết thực hiện Chương trình.
1.2. Các Bộ, ngành, cơ quan, tổ chức hội có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ được giao, xây dựng kế hoạch triển khai Chương trình; chỉ đạo, hướng dẫn triển khai thực hiện, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình theo quy định tại Quyết định số 1190/QĐ-TTg và Kế hoạch tổng thể triển khai Chương trình trợ giúp người khuyết tật giai đoạn 2021-2030.
1.3. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương xây dựng và phê duyệt kế hoạch và tổ chức triển khai thực hiện Chương trình tại địa phương; chủ động bố trí ngân sách, nhân lực để thực hiện Chương trình; định kỳ kiểm tra và báo cáo việc thực hiện Chương trình.
1.4. Đề nghị Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, Trung ương Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam, Liên minh hợp tác xã Việt Nam, Hội Chữ thập đỏ Việt Nam, Liên hiệp hội về người khuyết tật Việt Nam, Hội Bảo trợ người khuyết tật và trẻ mồ côi Việt Nam, Hội người mù Việt Nam, Hiệp hội doanh nghiệp của Thương binh và người khuyết tật Việt Nam, Hội Nạn nhân chất độc da cam/dioxin Việt Nam, Hội Cứu trợ trẻ em Việt Nam trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình tham gia tổ chức triển khai thực hiện Chương trình; đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục nhằm nâng cao nhận thức về hỗ trợ người khuyết tật; tham gia xây dựng chính sách, pháp luật; giám sát việc thực hiện chính sách, pháp luật về người khuyết tật.
2. Chế độ báo cáo
Các Bộ, ngành, cơ quan có liên quan và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố theo chức năng, nhiệm vụ được giao báo cáo định kỳ về kết quả thực hiện Chương trình về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội trước ngày 15 tháng 12 hàng năm và báo cáo đột xuất theo yêu cầu.
(Phụ lục các nhiệm vụ cụ thể phân công cho các Bộ, ngành và địa phương thực hiện Kế hoạch tổng thể thực hiện Chương trình được ban hành kèm theo Quyết định này)./.
MỘT SỐ NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH TỔNG
THỂ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH TRỢ GIÚP NGƯỜI KHUYẾT TẬT GIAI ĐOẠN 2021-2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1257/QĐ-BLĐTBXH ngày 12 tháng 8 năm 2024 của
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
TT |
Nhiệm vụ, giải pháp |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Cấp trình |
Sản phẩm hoàn thành |
Thời gian trình |
1.1 |
Nghiên cứu, xây dựng chính sách chi trả bảo hiểm y tế đối với người khuyết tật sử dụng dịch vụ phục hồi chức năng, dụng cụ phục hồi chức năng, công nghệ trợ giúp, thiết bị, vật liệu phục hồi chức năng, trang thiết bị y tế đặc thù cá nhân, gói dịch vụ y tế cơ bản và hoạt động phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng; xây dựng và triển khai Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển hệ thống phục hồi chức năng giai đoạn 2023-2030, tầm nhìn 2050. |
Bộ Y tế |
Các bộ, ngành, địa phương |
Bộ trưởng |
Báo cáo |
2025-2026 |
1.2 |
Nghiên cứu sửa đổi Thông tư 34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 28/12/2012 của Bộ Y tế và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng giám định y khóa thực hiện; xây dựng Hướng dẫn hỗ trợ người khuyết tật khám chữa bệnh trong các cơ sở y tế. |
Bộ Y tế |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã Hội (Cục Bảo trợ xã hội và các đơn vị liên quan) |
Bộ trưởng |
Thông tư |
2025-2026 |
1.3 |
Nghiên cứu xây dựng, ban hành bổ sung tiêu chí chất lượng bệnh viện về phục hồi chức năng và khuyết tật vào Bộ tiêu chí chất lượng bệnh viện Việt Nam; đánh giá nghiên cứu hoàn thiện các quy định về chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức các cơ sở phục hồi chức năng. |
Bộ Y tế |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã Hội (Cục Bảo trợ xã hội và các đơn vị liên quan), địa phương |
Bộ trưởng |
Quyết định |
2025-2026 |
1.4 |
Rà soát xây dựng và bổ sung danh mục kỹ thuật, quy trình kỹ thuật, hướng dẫn chuyên môn về phục hồi chức năng; hướng dẫn phục hồi chức năng đa chuyên ngành; cập nhật các kỹ thuật mới, phương pháp kỹ thuật mới trong phục hồi chức năng để cung cấp dịch vụ phục hồi chức năng chất lượng, hiệu quả cho người khuyết tật. |
Bộ Y tế |
Các bộ, ngành, địa phương |
Bộ trưởng |
Quyết định |
Hằng năm |
1.5 |
Duy trì, củng cố, kiện toàn và phát triển các bệnh viện phục hồi chức năng hiện có; phát triển các trung tâm, khoa phục hồi chức năng của các cơ sở y tế tỉnh, huyện. Quan tâm đầu tư các bệnh viện phục hồi chức năng đầu ngành và khu vực theo quy hoạch; phát triển các cơ sở phục hồi chức năng ngoài công lập. |
Bộ Y tế, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Bảo trợ xã hội và các đơn vị liên quan) |
Các bộ, ngành, địa phương |
Cấp có thẩm quyền |
Các lớp đào tạo, tập huấn, cơ sở |
Hằng năm |
1.6 |
Đào tạo, đào tạo lại cho cán bộ y tế xã phường, thị trấn về phục hồi chức năng và phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng phù hợp phạm vi hoạt động chuyên môn của y tế xã, phường, thị trấn. |
Địa phương |
Bộ Y tế, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Bảo trợ xã hội và đơn vị liên quan) |
Cấp có thẩm quyền |
Các lớp đào tạo, tập huấn |
Hằng năm |
1.7 |
Triển khai hoạt động phòng ngừa khuyết tật trước sinh và sơ sinh: triển khai sàng lọc trước sinh đối với các bà mẹ mang thai; sàng lọc sơ sinh đối với trẻ em sơ sinh tại tất cả các xã, phường, thị trấn. |
Bộ Y tế |
Các bộ, ngành, địa phương |
Bộ trưởng |
Mô hình |
2024-2030 |
1.8 |
Phát triển mạng lưới cung cấp dịch vụ can thiệp sớm khuyết tật, phục hồi chức năng, xông hơi giải độc. |
Bộ Y tế; Hội Nạn nhân chất độc da cam/dioxin Việt Nam |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Bảo trợ xã hội và đơn vị liên quan) |
Cấp có thẩm quyền |
Mô hình |
Hằng năm |
1.9 |
Khám bệnh, điều trị ngoại trú, chăm sóc sức khỏe ban đầu; quản lý bệnh tật, phục hồi chức năng tại cấp khám, chữa bệnh ban đầu (trạm y tế xã, phường, thị trấn và trung tâm y tế huyện); cung cấp dịch vụ phục hồi chức năng toàn diện tại cấp khám, chữa bệnh cơ bản và chuyên sâu. |
Bộ Y tế |
Các bộ, ngành, địa phương |
Bộ trưởng |
Tài liệu, hồ sơ |
Hàng năm |
1.10 |
Cập nhật, hoàn thiện tài liệu và hướng dẫn triển khai thực hiện chương trình phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng; đào tạo giảng viên TOT cho các tỉnh, thành phố; xây dựng mạng lưới thực hiện chương trình có Ban quản lý thực hiện từ Trung ương đến địa phương. |
Bộ Y tế, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Bảo trợ xã hội và đơn vị liên quan) |
Các bộ, ngành, địa phương |
Bộ trưởng |
Tài liệu, đội ngũ giảng viên TOT |
Hàng năm |
1.11 |
Phát triển mạng lưới phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng và tổ chức triển khai thực hiện phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng tại địa phương. |
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố |
Bộ Y tế, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, các bộ, ngành, địa phương |
Cấp có thẩm quyền |
Các lớp đào tạo, tập huấn |
Hàng năm |
1.12 |
Tổ chức Hội nghị, hội thảo, tập huấn nâng cao nhận thức cộng đồng về phòng ngừa khuyết tật, phát hiện sớm, can thiệp sớm và khả năng phục hồi của người khuyết tật, chuyển tuyến phù hợp đối với khuyết tật ở trẻ em. |
Bộ Y tế |
Các bộ, ngành, địa phương |
Bộ trưởng |
Tài liệu |
Hàng năm |
1.13 |
Lập hồ sơ quản lý sức khỏe, phục hồi chức năng người khuyết tật theo quy định, kết nối với hệ thống thông tin quản lý sức khỏe cá nhân. |
Bộ Y tế |
Các bộ, ngành, địa phương |
Cấp có thẩm quyền |
Báo cáo, hồ sơ |
Hàng năm |
2.1 |
Nghiên cứu, đề xuất đưa vào chương trình công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật các văn bản hướng dẫn thực hiện giáo dục đối với người khuyết tật đáp ứng nhu cầu đặt ra của thực tiễn; tiếp tục nghiên cứu phát triển ngôn ngữ kí hiệu cho người khuyết tật. |
Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Bảo trợ xã hội và đơn vị liên quan) |
Các bộ, ngành, địa phương |
Cấp có thẩm quyền |
Báo cáo |
Hàng năm |
2.2 |
Lập Quy hoạch, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và hướng dẫn các địa phương triển khai thực hiện quy hoạch hệ thống cơ sở giáo dục chuyên biệt đối với người khuyết tật và hệ thống trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập theo Quyết định số 995/QĐ-TTg ngày 09/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ giao nhiệm vụ cho các Bộ tổ chức lập quy hoạch ngành quốc gia giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050. |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Các bộ, ngành, địa phương |
Thủ tướng Chính phủ |
Quyết định |
2025 |
2.3 |
Tiếp tục nghiên cứu, đề xuất ban hành chính sách ưu đãi đối với giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục và nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật tham gia giáo dục người khuyết tật; cơ chế, chính sách khuyến khích tổ chức, cá nhân thành lập trường, lớp dành cho người khuyết tật; nghiên cứu, đề xuất danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cho giáo dục học sinh khuyết tật. |
Bộ Giáo dục và Đào tạo hội. |
Các bộ, ngành, địa phương |
Cấp có thẩm quyền |
Báo cáo |
Hàng năm |
2.4 |
Nghiên cứu, phát triển khung nội dung kỹ năng đặc thù đối với các dạng tật cơ bản; nghiên cứu, xây dựng tài liệu hướng dẫn việc xây dựng kế hoạch giáo dục cá nhân cho học sinh khuyết tật đối với một số dạng tật cơ bản |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Các bộ, ngành, địa phương |
Cấp có thẩm quyền |
Báo cáo |
Hàng năm |
2.5 |
Nguyên cứu, phát triển học liệu phục vụ công tác giáo dục đối với học sinh khuyết tật: chuyển đổi sách giáo khoa sang bản chữ nổi Braille phục vụ giáo dục người khuyết tật nhìn; phát triển hệ thống ngôn ngữ kí hiệu cho người khuyết tật nghe, nói. |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Các bộ, ngành, địa phương |
Cấp có thẩm quyền |
Báo cáo |
Hàng năm |
2.6 |
Đưa nội dung giáo dục hòa nhập vào các chương trình đào tạo giáo viên đối với các trường đại học, cao đẳng có đào tạo ngành sư phạm: Tiếp tục hướng dẫn các cơ sở giáo dục đại học có đào tạo giáo viên, các trường cao đẳng sư phạm đưa vào chương trình đào tạo giáo viên các modul về giáo dục hòa nhập học sinh khuyết tật và tích hợp các nội dung giáo dục hòa nhập vào chương trình đào tạo giáo viên. |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Các bộ, ngành, địa phương |
Cấp có thẩm quyền |
Các lớp đào tạo, tập huấn |
Hàng năm |
2.7 |
Xây dựng tài liệu và tổ chức tập huấn cho cốt cán các địa phương về việc hướng dẫn xây dựng nội dung giáo dục đối với học sinh khuyết tật bao gồm các nội dung về kiến thức văn hóa, nội dung về kỹ năng đặc thù; tiếp tục xây dựng tài liệu bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp Nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật. |
Bộ Giáo dục và Đào tạo. |
Các bộ, ngành, địa phương |
Cấp có thẩm quyền |
Các lớp đào tạo, tập huấn |
Hàng năm |
2.8 |
Xây dựng tài liệu Hướng dẫn và triển khai các mô hình giáo dục người khuyết tật tại các địa phương; thúc đẩy hoạt động hiệu quả Trung tâm Giáo dục đặc biệt Quốc gia; thúc đẩy việc thành lập trường, lớp dành cho người khuyết tật; trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập và Phòng hỗ trợ giáo dục hòa nhập trong các cơ sở giáo dục ở các địa phương. |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Bảo trợ xã hội và đơn vị liên quan), Các bộ, ngành, địa phương |
Cấp có thẩm quyền |
Các lớp đào tạo, tập huấn; tài liệu hướng dẫn; mô hình |
Hàng năm |
2.9 |
Rà soát, cập nhật, quản lý dữ liệu về nhu cầu giáo dục của người khuyết tật vào phần mềm quản lý hệ thống hỗ trợ giáo dục người khuyết tật; tiếp tục hoàn thiện để đưa vào sử dụng phần mềm quản lý hệ thống hỗ trợ giáo dục người khuyết tật Việt Nam. |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Các bộ, ngành, địa phương |
Cấp có thẩm quyền |
Báo cáo |
Hàng năm |
Trợ giúp giáo dục nghề nghiệp, tạo việc làm và hỗ trợ sinh kế |
||||||
3.1 |
Nghiên cứu, rà soát, đánh giá các quy định về giáo dục nghề nghiệp cho đối tượng người khuyết tật trong Luật Giáo dục nghề nghiệp, Luật Việc làm, Luật người khuyết tật và một số văn bản quy phạm pháp luật khác; nghiên cứu xây dựng và sửa đổi các chính sách hỗ trợ giáo dục nghề nghiệp, việc làm và sinh kế đối với người khuyết tật phù hợp với thực tiễn. |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Bảo trợ xã hội, Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp, Cục Việc làm và đơn vị liên quan) |
Các bộ, ngành, địa phương |
Cấp có thẩm quyền |
Báo cáo |
Hàng năm |
3.2 |
Hướng dẫn các Bộ, ngành, địa phương triển khai công tác đào tạo nghề cho người khuyết tật; chỉ đạo địa phương tiếp tục rà soát, cập nhật phê duyệt danh mục nghề đào tạo, định mức kinh tế kỹ thuật và định mức chi phí đào tạo cho các nghề tổ chức đào tạo cho người khuyết tật. |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp, Cục Bảo trợ xã hội và đơn vị liên quan) |
Các bộ, ngành, địa phương |
Cấp có thẩm quyền |
Văn bản hướng dẫn; báo cáo; các lớp đào tạo, tập huấn |
Hàng năm |
3.3 |
Khảo sát, đánh giá, thống kê các cơ sở đào tạo nghề cho người khuyết tật; nhu cầu về đào tạo nghề cho người khuyết tật ở địa phương. |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Bảo trợ xã hội, Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp và đơn vị liên quan) |
Các bộ, ngành, địa phương |
Cấp có thẩm quyền |
Báo cáo |
Hàng năm |
3.4 |
Xây dựng kế hoạch và cân đối bố trí kinh phí tổ chức đào tạo nghề, tạo việc làm cho người khuyết tật và xây dựng chính sách về giáo dục nghề nghiệp cho người khuyết tật phù hợp với thực tiễn. |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp và đơn vị liên quan) |
Các bộ, ngành, địa phương |
Cấp có thẩm quyền |
Báo cáo |
Hàng năm |
3.5 |
Tổ chức đào tạo nghề theo hình thức giao nhiệm vụ và đặt hàng đào tạo nghề cho người khuyết tật. |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp và đơn vị liên quan) |
Các bộ, ngành, địa phương |
Cấp có thẩm quyền |
Các lớp đào tạo, tập huấn |
Hàng năm |
3.6 |
Tổ chức hội nghị, hội thảo và tập huấn, bồi dưỡng cho các cán bộ quản lý các cấp, các ngành từ trung ương đến địa phương, tổ chức của người khuyết tật, vì người khuyết tật; các Hội, Hiệp hội và các cơ sở đào tạo, doanh nghiệp, Hợp tác xã về tư vấn, hướng nghiệp, giới thiệu việc làm, hỗ trợ khởi nghiệp, các chính sách, các quy định về đào tạo nghề và tư vấn, tạo việc làm, vay vốn với lãi suất ưu đãi, miễn thuế thu nhập doanh nghiệp v.v... |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Bảo trợ xã hội và đơn vị liên quan) |
Các bộ, ngành, địa phương |
Cấp có thẩm quyền |
Báo cáo |
Hàng năm |
3.7 |
Tổ chức các hoạt động giao dịch việc làm dành cho người khuyết tật; hội chợ sản phẩm của người khuyết tật, hợp tác xã của người khuyết tật, hợp tác xã sử dụng lao động là người khuyết tật nhằm hỗ trợ người khuyết tật tìm việc làm và tăng cường kết nối tiêu thụ sản phẩm nhân Ngày người khuyết tật Việt Nam (18/4) và Ngày quốc tế về người khuyết tật (3/3). |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Bảo trợ xã hội, Liên minh hợp tác xã Việt Nam và đơn vị liên quan) |
Các bộ, ngành, địa phương |
Cấp có thẩm quyền |
Báo cáo |
Hàng năm |
3.8 |
Nghiên cứu đánh giá tình hình thực hiện các mô hình hỗ trợ người khuyết tật, trên cơ sở đó đề xuất cơ chế chính sách và nhân rộng những mô hình thành công; hội nghị, hội thảo chia sẻ kinh nghiệm triển khai các mô hình, tài liệu hóa các mô hình thành công để phổ biến nhân rộng. |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Bảo trợ xã hội và đơn vị liên quan) |
Các bộ, ngành, địa phương |
Cấp có thẩm quyền |
Báo cáo, tài liệu |
Hàng năm |
3.9 |
Triển khai xây dựng mô hình hỗ trợ người khuyết tật khởi nghiệp; mô hình đào tạo nghề gắn với giải quyết việc làm đối với người khuyết tật; mô hình sinh kế; mô hình hợp tác xã có người khuyết tật tham gia chuỗi giá trị sản phẩm, v.v... |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Bảo trợ xã hội; Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp, Cục Việc làm, Liên minh hợp tác xã Việt Nam và đơn vị liên quan) |
Hội Người mù Việt Nam, Hội Bảo trợ người khuyết tật và trẻ mồ côi Việt Nam, Hội Cứu trợ trẻ em tàn tật Việt Nam; Hội Nạn nhân chất độc da cam/dioxin Việt Nam; các bộ, ngành, địa phương |
Cấp có thẩm quyền |
Mô hình |
Hàng năm |
3.10 |
Tổ chức đánh giá tình hình vay vốn ưu đãi của người khuyết tật và các cơ sở sản xuất, kinh doanh, Hợp tác xã sử dụng nhiều lao động là người khuyết tật; nghiên cứu đề xuất chính sách phù hợp với các nhóm khuyết tật; tổ chức tập huấn quy trình và thủ tục vay vốn; xây dựng các tài liệu cẩm nang vay vốn, tờ rơi vay vốn, v.v... |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Bảo trợ xã hội, Ngân hàng chính sách xã hội, Liên minh hợp tác xã Việt Nam và đơn vị liên quan) |
Các bộ, ngành, địa phương |
Cấp có thẩm quyền |
Báo cáo |
Hàng năm |
4.1 |
Khảo sát đánh giá nhu cầu về nội dung và phương thức tập huấn và tổ chức tập huấn cho cán bộ làm công tác trợ giúp người khuyết tật, tổ chức của người khuyết tật, các cơ sở y tế, giáo dục hỗ trợ người khuyết tật và doanh nghiệp, hợp tác xã của người khuyết tật trong phòng chống thiên tai. |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Bảo trợ xã hội và đơn vị liên quan) |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; các bộ, ngành, địa phương |
Cấp có thẩm quyền |
Báo cáo |
Hàng năm |
4.2 |
Nghiên cứu xây dựng tài liệu và tập huấn chuyên môn, đẩy mạnh các hoạt động truyền thông nâng cao nhận thức về lồng ghép hòa nhập người khuyết tật trong phòng chống và giảm nhẹ thiên tai. |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Bảo trợ xã hội và đơn vị liên quan) |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; các bộ, ngành, địa phương |
Cấp có thẩm quyền |
Báo cáo |
Hàng năm |
4.3 |
Nghiên cứu và đề xuất một số mô hình truyền thông, nâng cao nhận thức cho người khuyết tật và các bộ làm công tác trợ giúp người khuyết tật về phòng, chống thiên tai; mô hình hỗ trợ người khuyết tật tại các khu sơ tán, tránh trú thiên tai an toàn tại cộng đồng,v.v... |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Bảo trợ xã hội), các bộ, ngành, địa phương |
Cấp có thẩm quyền |
Báo cáo |
Hàng năm |
4.4 |
Thực hiện thí điểm một số mô hình xã điển hình về thực hiện quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng trong phòng, chống thiên tai có sự tham gia của người khuyết tật và cán bộ làm công tác trợ giúp người khuyết tật. |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Bảo trợ xã hội), các bộ, ngành, địa phương |
Cấp có thẩm quyền |
Mô hình |
Hàng năm |
4.5 |
Rà soát, đánh giá nội dung, phương thức truyền tin, cảnh báo thiên tai cho người khuyết tật tại các địa phương. |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Bảo trợ xã hội), các bộ, ngành, địa phương |
Cấp có thẩm quyền |
Báo cáo |
Hàng năm |
4.6 |
Khuyến nghị và đề xuất nội dung, phương thức truyền thông tin cảnh báo sớm, thông tin chỉ đạo điều hành phòng chống thiên tai phù hợp với người khuyết tật đặc biệt đối với người khiếm thính và khiếm thị. |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Bảo trợ xã hội), các bộ, ngành, địa phương |
Cấp có thẩm quyền |
Báo cáo |
Hàng năm |
4.7 |
Thiết lập hệ thống cơ sở dữ liệu về quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng (trong đó có thông tin, cơ sở dữ liệu về người khuyết tật; thống kê, đánh giá thiệt hại do thiên tai gây ra đối với người khuyết tật). |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Bảo trợ xã hội), các bộ, ngành, địa phương |
Cấp có thẩm quyền |
Báo cáo |
Hàng năm |
5.1 |
Phối hợp với các địa phương đẩy mạnh công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát thực hiện quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xây dựng công trình đảm bảo tiếp cận sử dụng; Chú trọng công tác cải tạo, bổ sung các giải pháp tiếp cận đối với các công trình xây dựng hiện hữu chưa đảm bảo tiếp cận sử dụng. |
Bộ Xây dựng |
Các bộ, ngành, địa phương |
Cấp có thẩm quyền |
Báo cáo |
Hàng năm |
5.2 |
Nghiên cứu điều chỉnh QCVN 10:2014/BXD theo hướng thiết kế phổ quát, đảm bảo tính khả thi đối với các công trình hiện hữu, công trình di tích đảm bảo người khuyết tật tiếp cận sử dụng. |
Bộ Xây dựng |
Các bộ, ngành, địa phương |
Bộ trưởng |
Quyết định |
2024 |
5.3 |
Đánh giá khả năng tiếp cận các công trình hiện hữu, công trình di tích; Nghiên cứu, biên soạn và phát hành Sổ tay hướng dẫn trợ giúp người khuyết tật tiếp cận các công trình hiện hữu, công trình di tích để hướng dẫn các địa phương áp dụng. |
Bộ Xây dựng |
Các bộ, ngành, địa phương |
Cấp có thẩm quyền |
Báo cáo |
Hàng năm |
5.4 |
Rà soát, bổ sung, chỉnh sửa, biên soạn và phát hành các tài liệu hướng dẫn thiết kế phổ quát; tài liệu kiểm tra (check list); giáo trình giảng dạy Thiết kế công trình đảm bảo tiếp cận đồng bộ với Quy chuẩn kỹ thuật về xây dựng công trình đảm bảo tiếp cận sử dụng (QCVN 10:2024/BXD). |
Bộ Xây dựng |
Các bộ, ngành, địa phương |
Cấp có thẩm quyền |
Tài liệu |
Hàng năm |
5.5 |
Tuyên truyền, tập huấn về xây dựng công trình đảm bảo tiếp cận sử dụng theo yêu cầu của QCVN 10:2024/BXD trong các công tác thẩm tra, thẩm định, nghiệm thu, thanh tra, kiểm tra trong hoạt động xây dựng tại các địa phương. |
Bộ Xây dựng |
Các bộ, ngành, địa phương |
Cấp có thẩm quyền |
Báo cáo |
Hàng năm |
5.6 |
Thúc đẩy các địa phương cập nhật số liệu về xây dựng công trình đảm bảo NKT tiếp cận sử dụng và đăng tải tin bài trên trang thông tin điện tử tại địa chỉ: nkt.xaydung.gov.vn. |
Bộ Xây dựng |
Các bộ, ngành, địa phương |
Cấp có thẩm quyền |
Báo cáo |
Hàng năm |
6.1 |
Hoàn thiện hệ thống cơ chế chính sách trợ giúp người khuyết tật trong hoạt động vận tải: Đánh giá thực trạng hoạt động quản lý nhà nước, quản lý doanh nghiệp đối với mô hình cung cấp dịch vụ vận tải cho hành khách là người khuyết tật; hoàn thiện khung thể chế chính sách để trợ giúp người khuyết tật tham gia giao thông; xây dựng quy định và hướng dẫn đối với các lĩnh vực trong việc trợ giúp người khuyết tật. |
Bộ Giao thông vận tải |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Bảo trợ xã hội), các bộ, ngành, địa phương |
Cấp có thẩm quyền |
Báo cáo |
Hàng năm |
6.2 |
Nghiên cứu xây dựng ban hành bộ tiêu chí giao thông tiếp cận phổ quát đối với hệ thống giao thông. |
Bộ Giao thông vận tải |
Các bộ, ngành, địa phương |
Cấp có thẩm quyền |
Báo cáo |
Hàng năm |
6.3 |
Khảo sát, đánh giá thực trạng đảm bảo tiếp cận của hệ thống giao thông công cộng bằng xe buýt; phân tích đánh giá nhu cầu tham gia giao thông công cộng bằng xe buýt của người khuyết tật. |
Bộ Giao thông vận tải |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Bảo trợ xã hội), các bộ, ngành, địa phương |
Cấp có thẩm quyền |
Báo cáo |
Hàng năm |
6.4 |
Khảo sát, đánh giá thực trạng đảm bảo tiếp cận giao thông trong lĩnh vực đường sắt; phân tích đánh giá nhu cầu tham gia giao thông đường sắt của người khuyết tật. |
Bộ Giao thông vận tải |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Bảo trợ xã hội), các bộ, ngành, địa phương |
Cấp có thẩm quyền |
Báo cáo |
Hàng năm |
6.5 |
Tuyên truyền, tập huấn về công tác kiểm tra giám sát các công trình giao thông công cộng đảm bảo tiếp cận tại các địa phương; biên soạn và xây dựng giáo trình hướng dẫn công tác kiểm tra giám sát các công trình giao thông công cộng đảm bảo tiếp cận; tổ chức tập huấn tại các địa phương kết hợp với kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện các quy định về giao thông tiếp cận đối với người khuyết tật. |
Bộ Giao thông vận tải, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Bảo trợ xã hội) |
Các bộ, ngành, địa phương |
Cấp có thẩm quyền |
Báo cáo |
Hàng năm |
6.6 |
Khảo sát tuyến vận tải hành khách công cộng bằng đường bộ để thực hiện xây dựng tuyến mẫu; triển khai lựa chọn phương tiện, thiết bị hỗ trợ trên phương tiện vận tải hành khách công cộng vận hành trên tuyến mẫu đảm bảo hỗ trợ cho người khuyết tật tiếp cận sử dụng. |
Bộ Giao thông vận tải |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Bảo trợ xã hội), các bộ, ngành, địa phương |
Cấp có thẩm quyền |
Báo cáo |
Hàng năm |
Trợ giúp tiếp cận và sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông |
||||||
7.1 |
Nghiên cứu, xây dựng và ban hành tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trợ giúp người khuyết tật tiếp cận công nghệ thông tin và truyền thông. |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
Các bộ, ngành, địa phương |
Cấp có thẩm quyền |
Báo cáo |
Hàng năm |
7.2 |
Tổ chức thực hiện việc duy trì, rà soát phát triển, nâng cấp các cổng/trang tin điện tử hỗ trợ người khuyết tật theo tiêu chuẩn, quy chuẩn đã ban hành. |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
Các bộ, ngành, địa phương |
Cấp có thẩm quyền |
Báo cáo |
Hàng năm |
7.3 |
Nghiên cứu, phát triển các công cụ, sản xuất tài liệu phục vụ đào tạo người khuyết tật tiếp cận và sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông; phát triển các hệ thống, giải pháp giáo dục, đào tạo trực tuyến dành cho người khuyết tật bao gồm giáo dục văn hoá phổ thông các cấp và đào tạo nghề. |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
Các bộ, ngành, địa phương |
Cấp có thẩm quyền |
Báo cáo |
Hàng năm |
7.4 |
Nghiên cứu phát triển các công nghệ hỗ trợ người khuyết tật tiếp cận công nghệ thông tin và truyền thông; nghiên cứu phát triển các công nghệ hỗ trợ người khuyết tật hòa nhập cộng đồng và nâng cao chất lượng cuộc sống; truyền thông, thúc đẩy chuyển giao, triển khai hiệu quả nghiên cứu, phát triển. |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
Các bộ, ngành, địa phương |
Cấp có thẩm quyền |
Báo cáo |
Hàng năm |
8.1 |
Thực hiện hoạt động trợ giúp pháp lý tại xã, phường, thị trấn nơi nhiều người khuyết tật có khó khăn về tài chính và người khuyết tật thuộc diện được trợ giúp pháp lý khác có nhu cầu trợ giúp pháp lý; tại Hội người khuyết tật, các cơ sở bảo trợ xã hội, trường học, cơ sở sản xuất kinh doanh và các tổ chức khác của người khuyết tật; khảo sát, đánh giá hội nghị, hội thảo để nâng cao năng lực hoạt động trợ giúp pháp lý cho người khuyết tật có khó khăn về tài chính và người khuyết tật thuộc diện được trợ giúp pháp lý khác. |
Bộ Tư pháp (Cục Trợ giúp pháp lý) |
Hội Người mù Việt Nam, Hội Bảo trợ người khuyết tật và trẻ mồ côi Việt Nam, Hội Cứu trợ trẻ em tàn tật Việt Nam; Hội Nạn nhân chất độc da cam/dioxin Việt Nam; các bộ, ngành, địa phương |
Cấp có thẩm quyền |
Báo cáo |
Hàng năm |
8.2 |
Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, tăng cường năng lực cho đội ngũ trợ giúp viên pháp lý, người thực hiện trợ giúp pháp lý, viên chức làm công tác trợ giúp pháp lý tại các Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước và những người có liên quan đến công tác trợ giúp pháp lý cho người khuyết tật thuộc diện được trợ giúp pháp lý, các tổ chức của và vì người khuyết tật. |
Bộ Tư pháp (Cục Trợ giúp pháp lý) |
Hội Người mù Việt Nam, Hội Bảo trợ người khuyết tật và trẻ mồ côi Việt Nam, Hội Cứu trợ trẻ em tàn tật Việt Nam; Hội Nạn nhân chất độc da cam/dioxin Việt Nam; các bộ, ngành, địa phương |
Cấp có thẩm quyền |
Các lớp đào tạo, tập huấn |
Hàng năm |
8.3 |
Truyền thông về trợ giúp pháp lý đối với người khuyết tật có khó khăn về tài chính và người khuyết tật thuộc diện được trợ giúp pháp lý khác thông qua các hoạt động thích hợp, theo hướng đa dạng về phương thức và phong phú về nội dung, hình thức truyền thông. |
Bộ Tư pháp (Cục Trợ giúp pháp lý) |
Hội Người mù Việt Nam, Hội Bảo trợ người khuyết tật và trẻ mồ côi Việt Nam, Hội Cứu trợ trẻ em tàn tật Việt Nam; Hội Nạn nhân chất độc da cam/dioxin Việt Nam; các bộ, ngành, địa phương |
Cấp có thẩm quyền |
Báo cáo |
Hàng năm |
Hỗ trợ người khuyết tật trong hoạt động văn hóa, thể thao và du lịch |
||||||
9.1 |
Rà soát các quy định và thực trạng việc thành lập và phát triển hệ thống câu lạc bộ thể dục, thể thao người khuyết tật, kiến nghị để phát triển câu lạc bộ thể dục, thể thao người khuyết tật; tuyên truyền và tập huấn nâng cao năng lực phát triển hệ thống câu lạc bộ thể dục, thể thao người khuyết tật; xây dựng thí điểm câu lạc bộ thể dục, thể thao người khuyết tật ở một số tỉnh, thành phố. |
Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch và Ủy ban Paralympic Việt Nam |
Các bộ, ngành, địa phương |
Cấp có thẩm quyền |
Báo cáo |
Hàng năm |
9.2 |
Tổ chức các giải thi đấu thể thao người khuyết tật cấp khu vực, vùng, miền, toàn quốc nhằm tuyển chọn, tập huấn các vận động viên có thành tích xuất sắc ở các môn thể thao để tham dự các giải thi đấu thể thao quốc tế; tổ chức các Chương trình đi bộ vì người khuyết tật, thể thao vì người khuyết tật, lễ vinh danh các vận động viên xuất sắc, v.v... nhân Ngày người khuyết tật Việt Nam (18/4) và Ngày quốc tế về người khuyết tật (3/3). |
Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch và Ủy ban Paralympic Việt Nam |
Các bộ, ngành, địa phương |
Cấp có thẩm quyền |
Báo cáo |
Hàng năm |
9.3 |
Rà soát, khảo sát, đánh giá thực trạng các môn thể thao dành cho người khuyết tật tập luyện, thi đấu tại Việt Nam, khu vực và thế giới. |
Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch và Ủy ban Paralympic Việt Nam) |
Các bộ, ngành, địa phương |
Cấp có thẩm quyền |
Báo cáo |
Hàng năm |
9.4 |
Nghiên cứu, xây dựng triển khai thí điểm môn thể thao phù hợp với các vùng, miền; sơ kết đánh giá và nhân rộng môn thể thao thế mạnh dành cho người khuyết tật tập luyện, thi đấu tại Việt Nam. |
Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch và Ủy ban Paralympic Việt Nam |
Các bộ, ngành, địa phương |
Cấp có thẩm quyền |
Mô hình |
Hàng năm |
9.5 |
Tuyên truyền, tập huấn, phát triển các môn thể thao dành cho người khuyết tật tập luyện, thi đấu tại Việt Nam. |
Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch và Ủy ban Paralympic Việt Nam) |
Các bộ, ngành, địa phương |
Cấp có thẩm quyền |
Báo cáo |
Hàng năm |
9.6 |
Tổ chức các hội nghị, hội thảo, tập huấn có nội dung về việc nâng cao khả năng, kỹ năng phục vụ người khuyết tật trong các thư viện công cộng các cấp; tuyên truyền về giáo dục đạo đức, lối sống trong gia đình, phòng, chống bạo lực gia đình và giáo dục đời sống gia đình trên các phương tiện truyền thông đại chúng. |
Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch. |
Hội Người mù Việt Nam, Hội Bảo trợ người khuyết tật và trẻ mồ côi Việt Nam, Hội Cứu trợ trẻ em tàn tật Việt Nam; Hội Nạn nhân chất độc da cam/dioxin Việt Nam; các bộ, ngành, địa phương |
Cấp có thẩm quyền |
Các lớp đào tạo, tập huấn |
Hàng năm |
9.7 |
Tăng cường ứng dụng công nghệ để người khuyết tật có thể nắm được thông tin về các điểm tham quan du lịch, nhà hàng, khách sạn, phương tiện và mức độ tiếp cận các điểm này với người khuyết tật. |
Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch |
Các bộ, ngành, địa phương |
Cấp có thẩm quyền |
Báo cáo |
Hàng năm |
9.8 |
Xây dựng tiêu chuẩn chế độ đối với người khuyết tật tham gia thi đấu thể thao trong nước và ngoài nước; tập huấn nghiệp vụ chuyên môn trọng tài, huấn luyện viên, bác sỹ khám phân loại thương tật và các vận động viên tham gia thi đấu các giải; tập huấn sáng tác hội họa, âm nhạc, thơ ca cho người khuyết tật; tập huấn nghiệp vụ cho các hướng dẫn viên chuyên biệt về kỹ năng, phương pháp hỗ trợ người khuyết tật khi tham gia các hoạt động du lịch. |
Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch |
Các bộ, ngành, địa phương |
Cấp có thẩm quyền |
Các lớp đào tạo, tập huấn |
Hàng năm |
10.1 |
Thực hiện các nghiên cứu rà soát, đánh giá luật pháp, chính sách để đề xuất chính sách cụ thể liên quan tới phụ nữ khuyết tật; tổ chức các hội thảo chia sẻ kinh nghiệm, vận động chính sách hỗ trợ phụ nữ khuyết tật nói riêng và phụ nữ yếu thế nói chung. |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Bảo trợ xã hội và đơn vị liên quan, Vụ Bình đẳng giới), Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam. |
Các bộ, ngành, địa phương |
Cấp có thẩm quyền |
Báo cáo |
Hàng năm |
10.2 |
Nghiên cứu và đề xuất xây dựng cơ sở dữ liệu phân tách giới về người khuyết tật trong các số liệu thống kê quốc gia. |
Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam |
Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội, các bộ, ngành, địa phương |
Cấp có thẩm quyền |
Báo cáo |
Hàng năm |
10.3 |
Truyền thông nâng cao nhận thức của các cấp Hội, phụ nữ, cộng đồng về chủ trương, pháp luật, chính sách, dịch vụ liên quan tới người khuyết tật và an sinh xã hội đối với phụ nữ yếu thế. |
Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam |
Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội (Cục Bảo trợ xã hội), các địa phương |
Cấp có thẩm quyền |
Báo cáo |
Hàng năm |
10.4 |
Tổ chức các hoạt động tập huấn, nâng cao năng lực cho cán bộ Hội các cấp về công tác hỗ trợ phụ nữ khuyết tật |
Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam. |
Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội (Cục Bảo trợ xã hội), các địa phương |
Cấp có thẩm quyền |
Báo cáo |
Hàng năm |
10.5 |
Tuyên truyền, tập huấn nâng cao kiến thức, kỹ năng của phụ nữ khuyết tật trên các mảng lĩnh vực như: chăm sóc sức khỏe, phát triển sinh kế bền vững, khởi nghiệp... với hình thức phong phú như trực tiếp tại địa bàn, trực tuyến, trên các phương tiện truyền thông, qua tờ rơi, áp phích, lồng ghép trong các kỳ sinh hoạt hội viên. |
Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam. |
Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội (Cục Bảo trợ xã hội), các bộ, ngành, địa phương |
Cấp có thẩm quyền |
Báo cáo |
Hàng năm |
10.6 |
Phát triển mạng lưới quốc gia hỗ trợ phụ nữ và trẻ em gái khuyết tật bị bạo lực trên cơ sở giới tại 63 tỉnh/thành. |
Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam. |
Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội, các bộ, ngành, địa phương |
Cấp có thẩm quyền |
Báo cáo |
Hàng năm |
10.7 |
Tổ chức hội nghị, hội thảo, tọa đàm, giao lưu chia sẻ kinh nghiệm, đối thoại chính sách để lắng nghe tiếng nói của phụ nữ khuyết tật, tăng cường kết nối và biểu dương gương điển hình phụ nữ khuyết tật. |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Bảo trợ xã hội và đơn vị liên quan, Vụ Bình đẳng giới), Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam. |
Các bộ, ngành, địa phương |
Cấp có thẩm quyền |
Báo cáo |
Hàng năm |
10.8 |
Triển khai các hoạt động an sinh xã hội cho phụ nữ khuyết tật như hỗ trợ đóng bảo hiểm; xây nhà tiêu hợp vệ sinh phù hợp với người khuyết tật; hỗ trợ tiếp cận nguồn vốn phát triển kinh tế; thăm khám sức khỏe, cấp thuốc miễn phí... |
Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam. |
Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội, các bộ, ngành, địa phương |
Cấp có thẩm quyền |
Báo cáo |
Hàng năm |
10.9 |
Rà soát, đánh giá các mô hình hỗ trợ phụ nữ khuyết tật, của phụ nữ khuyết tật hiện có để tư liệu hoá, truyền thông và nhân rộng các mô hình phù hợp (mô hình “Phụ nữ khuyết tật khởi nghiệp”, “Hỗ trợ sinh kế cho phụ nữ khuyết tật”, “Phụ nữ khuyết tật tự lực vượt khó”...). Nghiên cứu xây dựng các mô hình mới phù hợp với từng đối tượng phụ nữ khuyết tật tại từng địa bàn. |
Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam. |
Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội (Cục Bảo trợ xã hội), các bộ, ngành, địa phương |
Cấp có thẩm quyền |
Báo cáo |
Hàng năm |
10.10 |
Thí điểm tổ chức một số mô hình/ hoạt động: kết nối các cặp đôi người khuyết tật có nhu cầu tìm được hạnh phúc trong cuộc sống; hội chợ việc làm cho phụ nữ khuyết tật; hội chợ giới thiệu sản phẩm cho phụ nữ khuyết tật; diễn đàn làm cha mẹ dành riêng cho phụ huynh có con là trẻ khuyết tật; tổ chức Hội nghị biểu dương phụ nữ khuyết tật tiêu biểu,v.v... |
Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam; Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội (Cục Bảo trợ xã hội), |
Các bộ, ngành, địa phương |
Cấp có thẩm quyền |
Mô hình |
Hàng năm |
10.11 |
Tổ chức hội thảo, tọa đàm chia sẻ kinh nghiệm trong công tác hỗ trợ phụ nữ khuyết tật giữa các bộ, ngành, đoàn thể, địa phương |
Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam. |
Các bộ, ngành, đoàn thể, địa phương |
Cấp có thẩm quyền |
Báo cáo |
Định kì theo đề xuất |
11.1 |
Xây dựng tài liệu và tổ chức đào tạo, tập huấn phát hiện, sàng lọc, tư vấn sử dụng, bảo quản thiết bị trợ giúp người khuyết tật cho cán bộ trợ giúp người khuyết tật, gia đình và người khuyết tật. |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Bảo trợ xã hội và đơn vị liên quan) |
Hội Người mù Việt Nam, Hội Bảo trợ người khuyết tật và trẻ mồ côi Việt Nam, Hội Cứu trợ trẻ em tàn tật Việt Nam; Hội Nạn nhân chất độc da cam/dioxin Việt Nam; các bộ, ngành, địa phương |
Cấp có thẩm quyền |
Các lớp đào tạo, tập huấn |
Hàng năm |
11.2 |
Xây dựng mô hình “cây gậy trắng” chỉ dẫn thông minh đối với người khiếm thị và mô hình sống độc lập và hòa nhập cộng đồng (khảo sát đánh giá nghiên cứu, tập huấn sử dụng cây gậy trắng, tập huấn tiếp cận các chính sách, vận động nguồn lực, kết nối dạy nghề việc làm, hỗ trợ sinh kế, v.v...). |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Bảo trợ xã hội), Hội Người mù Việt Nam và các tổ chức của người khuyết tật |
Các bộ, ngành, địa phương |
Cấp có thẩm quyền |
Các lớp đào tạo, tập huấn, hỗ trợ trực tiếp cho NKT. |
Hàng năm |
Nâng cao nhận thức, năng lực chăm sóc, hỗ trợ người khuyết tật và giám sát đánh giá |
||||||
12.1 |
Phối hợp với các cơ quan truyền thông xây dựng các phim phóng sự truyền hình chân dung điển hình trợ giúp người khuyết tật thành công để phát trên Đài truyền hình Việt Nam; các số chuyên đề, tin, bài đăng trên một số báo, tạp chí để tuyên truyền về công tác triển khai thực hiện các chương trình, đề án, chính sách trợ giúp người khuyết tật. |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Bảo trợ xã hội và đơn vị liên quan) |
Hội Người mù Việt Nam, Hội Bảo trợ người khuyết tật và trẻ mồ côi Việt Nam, Hội Cứu trợ trẻ em tàn tật Việt Nam; Hội Nạn nhân chất độc da cam/dioxin Việt Nam; Các bộ, ngành, địa phương |
Bộ trưởng |
Kế hoạch, sản phẩm truyền thông |
Hàng năm |
12.2 |
Biên soạn, phát hành bằng hình thức phù hợp tài liệu truyền thông nhằm giảm định kiến, kỳ thị đối với người khuyết tật; tập huấn hướng dẫn truyền thông về người khuyết tật. |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Bảo trợ xã hội và đơn vị liên quan) |
Hội Người mù Việt Nam, Hội Bảo trợ người khuyết tật và trẻ mồ côi Việt Nam, Hội Cứu trợ trẻ em tàn tật Việt Nam; Hội Nạn nhân chất độc da cam/dioxin Việt Nam Các bộ, ngành, địa phương |
Bộ trưởng |
Kế hoạch, sản phẩm truyền thông |
Hàng năm |
12.3 |
Tổ chức các hoạt động nhân dịp kỷ niệm Ngày người khuyết tật Việt Nam (18/4) và Ngày người khuyết tật thế giới (3/12); tổ chức Diễn đàn lắng nghe tiếng nói của người khuyết tật hàng năm v.v...; phát hiện, biểu dương, tuyên truyền sâu rộng trong xã hội những tấm gương tiêu biểu về người khuyết tật, công tác trợ giúp người khuyết tật. |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Bảo trợ xã hội và đơn vị liên quan) |
Hội Người mù Việt Nam, Hội Bảo trợ người khuyết tật và trẻ mồ côi Việt Nam, Hội Cứu trợ trẻ em tàn tật Việt Nam; Hội Nạn nhân chất độc da cam/dioxin Việt Nam; Các bộ, ngành, địa phương |
Bộ trưởng |
Chương trình |
Hàng năm |
12.4 |
Xây dựng chương trình, giáo trình đào tạo, tập huấn trong lĩnh vực chăm sóc, hỗ trợ người khuyết tật: đào tạo, tập huấn cho cán bộ, nhân viên và cộng tác viên trợ giúp người khuyết tật; tập huấn cho gia đình người khuyết tật về kỹ năng, phương pháp chăm sóc và phục hồi chức năng cho người khuyết tật; tập huấn các kỹ năng sống cho người khuyết tật. |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Bảo trợ xã hội và đơn vị liên quan) |
Hội Người mù Việt Nam, Hội Bảo trợ người khuyết tật và trẻ mồ côi Việt Nam, Hội Cứu trợ trẻ em tàn tật Việt Nam; Hội Nạn nhân chất độc da cam/dioxin Việt Nam; Các bộ, ngành, địa phương |
Cấp có thẩm quyền |
Các lớp đào tạo, tập huấn |
Hàng năm |
12.5 |
Nghiên cứu kinh nghiệm trợ giúp người khuyết tật của các nước. |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Bảo trợ xã hội, Vụ Hợp tác quốc tế và đơn vị liên quan) |
Các bộ, ngành, địa phương |
Cấp có thẩm quyền |
Báo cáo |
Hàng năm |
12.5 |
Nâng cao năng lực công tác thống kê, thực hiện lồng ghép hoặc tổ chức điều tra, khảo sát thống kê chuyên đề về người khuyết tật; xây dựng phần mềm đăng ký và quản lý thông tin về người khuyết tật. |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Bảo trợ xã hội và đơn vị liên quan) |
Các bộ, ngành, địa phương |
Cấp có thẩm quyền |
Báo cáo |
Hàng năm |
Kiểm tra, giám sát, báo cáo, sơ kết, tổng kết thực hiện Chương trình |
||||||
13.1 |
Kiểm tra, giám sát và tổng hợp, định kỳ báo cáo Thủ tướng Chính phủ; tổ chức sơ kết, tổng kết thực hiện Chương trình |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Bảo trợ xã hội và đơn vị liên quan) |
Các bộ, ngành, địa phương |
Bộ trưởng |
Báo cáo |
Định kỳ, hằng năm |
THE
MINISTRY OF LABOR, INVALIDS AND SOCIAL AFFAIRS OF VIETNAM |
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 1858/QD-BLDTBXH |
Hanoi, August 12, 2024 |
DECISION
ON THE PROMULGATION OF THE OVERALL PLAN FOR IMPLEMENTATION OF THE PROGRAM TO SUPPORT PERSONS WITH DISABILITIES FOR THE PERIOD 2021-2030
MINISTRY OF LABOR, INVALIDS AND SOCIAL AFFAIRS
Pursuant to Decree No. 62/2022/ND-CP dated September 12, 2022 of the Government on the functions, duties, powers, and organizational structure of the Ministry of Labor, Invalids and Social Affairs;
Pursuant to Decision No. 1190/QD-TTg dated August 5, 2020 of the Prime Minister on approval for the Program to Support Persons with Disabilities for the period 2021-2030;
At the proposal of the Director General of the Department of Social Protection,
HEREBY DECIDES:
Article 1. Approve the Overall Plan for the Implementation of the Program to Support Persons with Disabilities for the Period 2021-2030, as attached to this Decision.
...
...
...
Article 3. Assign the Department of Social Protection as the coordinating unit responsible for urging, guiding, inspecting, and directly collaborating with relevant units to organize the implementation of the plan, consolidate information, and report to the Ministry in accordance with regulations.
Article 4. This Decision shall enter into force upon signing.
Article 5. The Chief of the Ministry’s Office, the Director General of the Department of Social Protection, the Director of the Planning and Finance Department, Directors of the Departments of Labor, War Invalids, and Social Affairs of provinces and centrally affiliated cities (hereinafter referred to as provinces) and the heads of relevant units shall implement this Decision./.
PP.
THE MINISTER
DEPUTY MINISTER
Nguyen Van Hoi
OVERALL PLAN
...
...
...
Decision No. 1190/QD-TTg dated August 5, 2020 of the Prime Minister on approval for the Program to Support Persons with Disabilities for the period 2021-2030 (hereinafter referred to as the Program), sets forth the following objectives:
To contribute to the implementation of the United Nations Convention on the Rights of Persons with Disabilities and the Law on Persons with Disabilities, aiming to improve the quality of life for persons with disabilities; enable them to participate equally in social activities; build a barrier-free environment that ensures the legitimate rights and benefits of persons with disabilities; and support them in realizing their potential.
To effectively implement the Program, the Ministry of Labor, Invalids, and Social Affairs, in coordination with relevant ministries and sectors, issues the Overall Plan for implementing the Program with the following main contents:
I. PURPOSES AND REQUIREMENTS
1. The issuance of the Overall Plan for implementing the Program is based on the principles and objectives outlined in Decision No. 1190/QD-TTg dated August 5, 2020 of the Prime Minister on approval for the Program to Support Persons with Disabilities for the period 2021-2030.
2. The Plan aims to specify the tasks and solutions proposed in the Program through practical measures tied to the implementation plans of the Ministry of Labor, Invalids, and Social Affairs and relevant ministries and sectors. It provides a clear roadmap to address challenges and achieve the Program's objectives. The Plan serves as a foundation for ministries, sectors, and provincial People’s Committees to develop their respective action plans, ensuring synchronized and effective implementation to achieve the highest goals set out in the Program.
3. The Plan emphasizes the proactive role and coordinated efforts among agencies, units, and organizations, based on clear assignments of responsibilities. It aims to improve institutional frameworks, enhance mechanisms and policies, mobilize and allocate resources for task implementation, and ensure the achievement of the set objectives.
II. TARGET GROUPS AND SCOPE
1. Target groups: persons with disabilities, prioritizing those in difficult circumstances; families with members who have disabilities; organizations representing or supporting persons with disabilities; and agencies and organizations involved with persons with disabilities.
...
...
...
III. KEY TASKS AND SOLUTIONS
To achieve the Program’s specific objectives and targets, the Ministry of Labor, Invalids, and Social Affairs, in coordination with relevant ministries, sectors, and provincial People’s Committees, shall focus on directing and implementing the following key tasks and solutions:
1. Proper and comprehensive understanding of the nature, position, role, and importance of persons with disabilities, as well as efforts to protect, care for, and support them
1.1. Implementation activities:
a) Foster changes and unity in perceptions regarding persons with disabilities, as well as efforts to protect, care for, and support them;
b) Ministries, sectors, and localities shall coordinate with media agencies to enhance communication and raise awareness about persons with disabilities, in accordance with Point a, Clause 12, Section II, Article 1 of Decision No. 1190/QD-TTg dated August 5, 2020 of the Prime Minister on approval for the Program to Support Persons with Disabilities for the period 2021-2030, and the Overall Plan for implementing the Program at an appropriate scale. Develop content and methods tailored to specific audiences to ensure practicality and effectiveness, employing diverse and engaging communication formats;
c) Promote campaigns to encourage participation in protecting, caring for, and supporting persons with disabilities; promptly reward, honor, and replicate effective and exemplary models and individuals in various localities.
1.2. Implementation responsibilities: Relevant ministries, sectors, and localities.
1.3. Timeline: Annually.
...
...
...
2.1. Implementation activities:
a) Improve the legal and policy framework for disability assessment, rehabilitation, and health insurance for persons with disabilities;
b) Provide services for early detection of disabilities in children before birth and during infancy; conduct communication, counseling, and service provision for reproductive healthcare;
c) Develop a network for delivering early detection and intervention services, rehabilitation, orthopedic surgery, and assistive devices for persons with disabilities;
d) Implement community-based rehabilitation programs.
2.2. Implementation responsibilities: The Ministry of Health, the Ministry of Labor, Invalids, and Social Affairs, relevant agencies, and localities.
2.3. Timeline: From 2024 to 2030.
3. Educational assistance
3.1. Implementation activities:
...
...
...
b) Research, design, and develop educational programs and materials for preschool and general education to meet the diverse needs of persons with disabilities;
c) Continue integrating inclusive education and education for persons with disabilities into teacher training programs at universities and colleges offering pedagogical training;
d) Develop materials and organize training sessions for teachers, administrators, and staff supporting the education of persons with disabilities at the preschool and general education levels, focusing on skills for educating persons with disabilities;
dd) Develop educational models for persons with disabilities and an effective system of educational institutions at the central and local levels tailored to the diverse needs of persons with disabilities. These include early detection and intervention, education within institutions, family- and community-based education, and distance education;
e) Review, update, and manage data on the educational needs of persons with disabilities using a software platform for managing the education support system for persons with disabilities.
3.2. Implementation responsibilities: The Ministry of Education and Training, the Ministry of Labor, Invalids, and Social Affairs, relevant agencies, and localities.
3.3. Timeline: From 2024 to 2030.
4. Vocational education support, job creation, and livelihood assistance
4.1. Implementation activities:
...
...
...
b) Develop plans and organize vocational training programs for persons with disabilities with flexible schedules, locations, and training progress, suitable to specific trades and training methods, through vocational training institutions, enterprises, or organizations of persons with disabilities; business, production, and service establishments employing persons with disabilities or owned by persons with disabilities;
c) Expand livelihood support models for persons with disabilities; develop models to support entrepreneurship among persons with disabilities; create vocational training models linked to employment solutions for persons with disabilities; and establish cooperative models involving persons with disabilities in product value chains;
d) Prioritize loans with preferential interest rates to support employment creation and expansion for young persons with disabilities starting businesses, women with disabilities, persons with disabilities in general, and enterprises or establishments employing a large number of persons with disabilities.
4.2. Implementation responsibilities: The Ministry of Labor, Invalids, and Social Affairs, the Social Policy Bank, the Vietnam Women’s Union Central Committee, the Ho Chi Minh Communist Youth Union Central Committee, the Vietnam Cooperative Alliance, relevant agencies, and localities.
4.3. Timeline: From 2024 to 2030.
5. Disease prevention and disaster risk reduction
5.1. Implementation activities:
a) Develop materials and organize training sessions to enhance the capacity of officials assisting persons with disabilities, persons with disabilities themselves, and their organizations in disease prevention and disaster risk reduction;
b) Develop disease prevention and disaster risk reduction models that ensure accessibility for persons with disabilities;
...
...
...
5.2. Implementation responsibilities: The Ministry of Agriculture and Rural Development, the Ministry of Labor, Invalids, and Social Affairs, relevant agencies, and localities.
5.3. Timeline: From 2024 to 2030.
6. Accessibility to buildings and infrastructure
6.1. Implementation activities:
a) Strengthen the enforcement of the National Technical Regulations on Accessibility in Building Structures through appraisal, inspection, acceptance testing, audits, and monitoring in construction activities;
b) Review, supplement, and synchronize the system of standards and technical regulations for construction to ensure accessibility to public facilities and residential buildings; develop guidance materials to ensure accessibility for persons with disabilities to existing buildings;
c) Research and promote solutions to support accessibility to buildings; develop illustrative materials, implementation guidelines, and teaching curricula on designing accessible buildings for training, workshops, and raising community awareness.
6.2. Implementation responsibilities: The Ministry of Construction, the Ministry of Labor, Invalids, and Social Affairs, relevant agencies, and localities.
6.3. Timeline: From 2024 to 2030.
...
...
...
7.1. Implementation activities:
a) Research, develop, and issue a universal accessibility criteria framework for transportation systems;
b) Research, draft, and publish a Handbook on Accessible Transportation Infrastructure Design to guide localities in developing transportation systems;
c) Enhance the capacity for guiding, inspecting, and monitoring the implementation of regulations on transportation accessibility to ensure persons with disabilities can access and use the systems;
d) Develop pilot routes and expand accessible public passenger transport vehicles for persons with disabilities;
e) Conduct surveys and assess the accessibility of public transportation systems and the transportation needs of persons with disabilities to support the development of an accessibility strategy for transportation systems through 2030, with a vision toward 2050.
7.2. Implementation responsibilities: The Ministry of Transport, the Ministry of Labor, Invalids, and Social Affairs, relevant agencies, and localities.
7.3. Timeline: From 2024 to 2030.
8. Assistance in accessing and using information and communication technology
...
...
...
a) Develop and issue national technical standards and regulations to assist persons with disabilities in accessing information and communication technology;
b) Maintain, develop, and upgrade electronic portals/websites that support persons with disabilities;
c) Develop tools and produce materials for training persons with disabilities in accessing and using information and communication technology; create systems and solutions for online education and training for persons with disabilities, including general education at all levels and vocational training;
d) Research and develop assistive technologies to help persons with disabilities access information and communication technology; innovate technologies to assist persons with disabilities in integrating into the community and improving their quality of life.
8.2. Implementation responsibilities: The Ministry of Information and Communications, the Ministry of Labor, Invalids, and Social Affairs, relevant agencies, and localities.
8.3. Timeline: Annually.
9. Legal assistance
9.1. Implementation activities:
a) Enhance legal assistance activities in communes, wards, and towns with a high concentration of financially disadvantaged persons with disabilities and those eligible for legal assistance. Provide legal assistance as requested at Disabled Persons’ Associations, social protection facilities, schools, production, and business establishments, and other organizations of persons with disabilities, depending on local conditions;
...
...
...
c) Conduct communication campaigns on legal assistance for financially disadvantaged persons with disabilities and others eligible for legal aid through appropriate activities.
9.2. Implementation responsibilities: The Ministry of Justice, the Ministry of Labor, Invalids, and Social Affairs, relevant agencies, and localities.
9.3. Timeline: Annually.
10. Support for persons with disabilities in cultural, sports, and tourism activities
10.1. Implementation activities:
a) Guide provinces and cities in establishing and developing a network of sports and fitness clubs for persons with disabilities;
b) Enhance and develop 15 sports disciplines for persons with disabilities to practice and compete in;
c) Provide guidance to provinces and cities to direct their library systems to create accessible reading environments, diversify services and information products, and improve library conditions to support persons with disabilities;
d) Increase the application of technology to enable persons with disabilities to access information about tourist attractions, restaurants, hotels, transportation, and the accessibility of these places;
...
...
...
10.2. Implementation responsibilities: The Ministry of Culture, Sports, and Tourism, the Ministry of Labor, Invalids, and Social Affairs, the Vietnam Paralympic Committee, relevant agencies, and localities.
10.3. Timeline: From 2024 to 2030.
11. Assistance for women with disabilities
11.1. Implementation activities:
a) Advocate for and implement policies related to women with disabilities (conduct reviews and evaluations to propose policies; research and develop gender-disaggregated databases; promote communication, education, and advocacy to raise community awareness; strengthen gender mainstreaming in programs for persons with disabilities; enhance the capacity of association staff at all levels in supporting women with disabilities, etc.);
b) Carry out activities to improve the material and spiritual lives of women with disabilities (enhancing knowledge and skills, developing networks, sharing experiences, promoting social welfare activities; reviewing and evaluating existing models, and piloting new models or activities, etc.);
c) Strengthen intersectoral collaboration in supporting women with disabilities.
11.2. Implementation responsibilities: The Ministry of Labor, Invalids, and Social Affairs, the Vietnam Women’s Union Central Committee, relevant agencies, and localities.
11.3. Timeline: Annually.
...
...
...
12.1. Implementation activities:
a) Mobilize resources to upgrade production facilities and provide assistive devices and equipment for persons with disabilities;
b) Provide assistive devices such as wheelchairs, walkers, canes, hearing aids, prosthetic limbs, and other necessary equipment for persons with disabilities;
c) Develop materials and conduct training sessions on identifying, screening, counseling, and maintaining assistive devices for disability assistance officers, families, and persons with disabilities;
d) Develop the "smart white cane" model for visually impaired individuals and the model for independent living and community integration (conduct surveys, assessments, and research; provide training on using the smart white cane; train on accessing policies; mobilize resources; connect vocational training, employment, and livelihood support, etc.).
12.2. Implementation responsibilities: The Ministry of Labor, Invalids, and Social Affairs (Department of Social Protection, the Vietnam Blind Association, organizations of persons with disabilities, relevant agencies, and localities.
12.3. Timeline: From 2024 to 2030.
13. Awareness raising, capacity building in care and support for persons with disabilities, and monitoring and evaluation
13.1. Implementation activities:
...
...
...
b) Provide training for officials, staff, and volunteers assisting persons with disabilities;
c) Conduct training sessions for families of persons with disabilities on caregiving and rehabilitation techniques and provide life skills training for persons with disabilities;
d) Research international best practices in supporting persons with disabilities;
dd) Enhance statistical capacity, integrate or conduct specialized surveys and investigations on persons with disabilities; develop software for registration and management of information on persons with disabilities;
e) Monitor and evaluate the implementation of the Program and policies and laws concerning persons with disabilities.
13.2. Implementation responsibilities: The Ministry of Labor, Invalids, and Social Affairs (Department of Social Protection), relevant agencies, and localities.
13.3. Timeline: Annually.
III. FUNDING FOR THE IMPLEMENTATION OF THE PLAN
1. Funding sources include:
...
...
...
b) Contributions and support from domestic and international businesses, organizations, and individuals.
2. Ministries, sectors, and localities shall prepare annual budget estimates to implement the Program and manage the funds in accordance with the state budget law.
V. IMPLEMENTATION
1. Responsibilities for implementation:
Ministries, sectors, relevant agencies, and People’s Committees of provinces shall implement effectively and practically the tasks and solutions assigned by the Prime Minister in Decision No. 1190/QD-TTg dated August 5, 2020, including:
1.1. The Ministry of Labor, Invalids, and Social Affairs assigns the Department of Social Protection to:
a) Take the lead in coordinating with relevant agencies to evaluate the implementation results and propose improvements to policies and laws on persons with disabilities; develop and replicate livelihood support models, entrepreneurship models for persons with disabilities, and the “smart white cane” model for visually impaired individuals to support independent living, etc.
b) Conduct communication campaigns to raise awareness; survey, evaluate, and collect information on persons with disabilities; build capacity for officials, public employees, organizations of persons with disabilities, and volunteers engaged in social assistance and community-based rehabilitation, and provide access to preferential loans and resources for production, caregiving, and employment skills;
c) Coordinate with functional units to monitor, consolidate, and periodically report on the Program's implementation, as well as organize mid-term and final reviews.
...
...
...
1.3. The People’s Committees of provinces shall develop, approve, and organize the implementation of the Program locally; proactively allocate budgets and human resources for the Program; and periodically inspect and report on the implementation of the Program.
1.4. It is proposed that the Vietnam Fatherland Front Central Committee, the Vietnam General Confederation of Labor, the Central Vietnam Women’s Union, the Central Committee of the Ho Chi Minh Communist Youth Union, the Vietnam Chamber of Commerce and Industry, the Vietnam Cooperative Alliance, the Vietnam Red Cross Society, the Vietnam Federation on Disability, the Vietnam Association for the Support of People with Disabilities and Orphans, the Vietnam Blind Association, the Vietnam Association of Enterprises for Invalids and People with Disabilities, the Vietnam Association for Victims of Agent Orange/Dioxin, and the Vietnam Children's Relief Association, within their respective functions and responsibilities, participate in organizing and implementing the Program; promote communication and education efforts to enhance awareness of support for people with disabilities; contribute to the development of policies and laws; and monitor the implementation of policies and laws regarding people with disabilities.
2. Reporting requirements
Ministries, sectors, relevant agencies, and People’s Committees of provinces shall submit annual reports on the Program’s implementation to the Ministry of Labor, Invalids, and Social Affairs by December 15 each year, as well as ad hoc reports upon request.
(Appendix detailing specific tasks and assignments for ministries, sectors, and localities for implementing the Program is issued along with this Decision)./.
APPENDIX
KEY
TASKS AND SOLUTIONS FOR IMPLEMENTING THE OVERALL PLAN TO SUPPORT PERSONS WITH
DISABILITIES FOR THE PERIOD 2021-2030
(Issued together with Decision No. 1257/QD-BLDTBXH dated August 12,
2024, by the Minister of Labor, War Invalids, and Social Affairs)
No.
...
...
...
Lead agency
Coordinating agencies
Approval level
Deliverables
Submission timeline
Medical assistance
1.1
Research and develop policies on health insurance payment for persons with disabilities utilizing rehabilitation services, rehabilitation aids, assistive technologies, devices, rehabilitation materials, personal medical equipment, basic healthcare service packages, and community-based rehabilitation activities; formulate and implement the Development Program for the Rehabilitation System for the 2023-2030 period, with a vision to 2050.
...
...
...
Relevant ministries, agencies, and localities
Minister
Report
2025-2026
1.2
Revise Joint Circular No. 34/2012/TTLT-BYT-BLDTBXH dated December 28, 2012 of the Ministry of Health and the Ministry of Labor - Invalids and Social Affairs on elaboration of the determination of disability levels by the Medical Examination Council; draft guidelines for supporting persons with disabilities in healthcare facilities.
Ministry of Health
Ministry of Labor, Invalids and Social Affairs (Department of Social Protection and relevant units)
Minister
...
...
...
2025-2026
1.3
Develop and integrate quality criteria for rehabilitation and disability into the Vietnam Hospital Quality Criteria Framework; review and enhance regulations on the functions, tasks, and organizational structure of rehabilitation facilities.
Ministry of Health
Ministry of Labor - Invalids and Social Affairs (Department of Social Protection and relevant units), localities
Minister
Decision
2025-2026
1.4
...
...
...
Ministry of Health
Relevant ministries, agencies, and localities
Minister
Decision
Annually
1.5
Maintain, consolidate, and develop existing rehabilitation hospitals; expand rehabilitation centers and departments at provincial and district medical facilities. Pay attention to investing in top-tier and regional rehabilitation hospitals as planned; develop non-public rehabilitation facilities.
Ministry of Health, Ministry of Labor - Invalids and Social Affairs (Department of Social Protection and relevant units)
Relevant ministries, agencies, and localities
...
...
...
Training courses, workshops, and facilities
Annually
1.6
Train and retrain healthcare staff at the commune, ward, and town levels on rehabilitation and community-based rehabilitation appropriate to their scope of practice.
Local governments
Ministry of Health, Ministry of Labor - Invalids and Social Affairs (Department of Social Protection and relevant units)
Competent authority
Training sessions
Annually
...
...
...
Implement disability prevention activities before birth and during infancy: conduct prenatal screening for pregnant women and newborn screening for all infants at the commune, ward, and town levels.
Ministry of Health
Relevant ministries, agencies, and localities
Minister
Model
2024-2030
1.8
Develop a service network for early intervention, rehabilitation, and detoxification for persons with disabilities.
Ministry of Health; Vietnam Association for Victims of Agent Orange/Dioxin
...
...
...
Competent authority
Model
Annually
1.9
Medical examination, outpatient treatment, primary healthcare; disease management, and rehabilitation at the primary healthcare level (commune, ward, and township health stations and district health centers); provision of comprehensive rehabilitation services at basic and specialized healthcare levels.
Ministry of Health
Relevant ministries, agencies, and localities
Minister
Documents, records
...
...
...
1.10
Update and complete materials and guidelines for implementing the community-based rehabilitation program; train TOT (Training of Trainers) instructors for provinces and cities; establish a program implementation network with a management board operating from the central to local levels.
Ministry of Health, Ministry of Labor - Invalids and Social Affairs (Department of Social Protection and relevant units)
Relevant ministries, agencies, and localities
Minister
TOT materials, trainers
Annually.
1.11
Expand and implement community-based rehabilitation networks in localities.
...
...
...
Ministry of Health, Ministry of Labor - Invalids and Social Affairs, relevant ministries, agencies, and localities
Competent authority
Training sessions
Annually.
1.12
Organize conferences, seminars, and training to raise community awareness on disability prevention, early detection, early intervention, rehabilitation, and appropriate referrals for children with disabilities.
Ministry of Health
Relevant ministries, agencies, and localities
Minister
...
...
...
Annually.
1.13
Compile health records and rehabilitation plans for persons with disabilities as per regulations, integrating them with personal health information management systems.
Ministry of Health
Relevant ministries, agencies, and localities
Competent authority
Reports, records
Annually.
...
...
...
2.1
Research and propose integrating the drafting of legal documents into the legislative agenda to guide the implementation of education for persons with disabilities in response to practical needs; continue developing sign language for persons with disabilities.
Ministry of Education and Training, Ministry of Labor - Invalids and Social Affairs (Department of Social Protection and related units)
Relevant ministries, agencies, and localities
Competent authority
Report
Annually.
2.2
Develop the master plan, submit it to the Prime Minister for approval, and guide localities in implementing the plan for a specialized education system for persons with disabilities and a network of centers supporting inclusive education development, in accordance with Decision No. 995/QD-TTg dated August 9, 2018, by the Prime Minister, which assigns ministries the task of preparing the national sectoral planning for the 2021–2030 period, with a vision to 2050.
...
...
...
Relevant ministries, agencies, and localities
Prime Minister
Decision
2025
2.3
Continue researching and proposing policies to offer incentives for teachers, education managers, and support staff involved in educating persons with disabilities; establish mechanisms and policies to encourage organizations and individuals to set up schools and classes for persons with disabilities; research and propose a list of minimum teaching equipment for educating students with disabilities.
Ministry of Education and Training
Relevant ministries, agencies, and localities
Competent authority
...
...
...
Annually.
2.4
Research and develop content frameworks for specific skills tailored to basic types of disabilities; create instructional materials to guide the development of individual education plans for students with disabilities in specific categories.
Ministry of Education and Training
Relevant ministries, agencies, and localities
Competent authority
Report
Annually.
2.5
...
...
...
Ministry of Education and Training
Relevant ministries, agencies, and localities
Competent authority
Report
Annually.
2.6
Incorporate inclusive education content into teacher training programs at universities and colleges offering pedagogy: Incorporate inclusive education content into teacher training programs at universities and colleges offering pedagogy: continue guiding higher education institutions and teacher training colleges to include modules on inclusive education for students with disabilities and integrate inclusive education content into teacher training curricula.
Ministry of Education and Training
Relevant ministries, agencies, and localities
...
...
...
Training sessions
Annually.
2.7
Develop instructional materials and conduct training for local key personnel on designing educational content for students with disabilities, including cultural knowledge and specialized skills; continue creating professional development materials for education support staff working with students with disabilities.
Ministry of Education and Training
Relevant ministries, agencies, and localities
Competent authority
Training sessions
Annually.
...
...
...
Develop instructional materials and implement educational models for persons with disabilities in localities; promote the effectiveness of the National Center for Special Education; encourage the establishment of schools and classes for persons with disabilities, centers for inclusive education development, and support rooms for inclusive education in local educational institutions.
Ministry of Education and Training
Ministry of Labor - Invalids and Social Affairs (Department of Social Protection and related units), Relevant ministries, agencies, and localities
Competent authority
Training sessions; instructional materials; models
Annually.
2.9
Review, update, and manage data on the educational needs of persons with disabilities using the management software for the system supporting education for persons with disabilities; continue finalizing the software for nationwide use.
Ministry of Education and Training
...
...
...
Competent authority
Report
Annually.
Vocational education support, job creation, and livelihood assistance
3.1
Research, review, and evaluate regulations on vocational education for persons with disabilities in the Vocational Education Law, Employment Law, Disability Law, and other legal documents; propose revisions and develop policies to support vocational education, employment, and livelihood development for persons with disabilities.
Ministry of Labor - Invalids and Social Affairs (Department of Social Protection, Directorate of Vocational Education and Training, Department of Employment, and related units)
Relevant ministries, agencies, and localities
...
...
...
Report
Annually.
3.2
Guide ministries, agencies, and localities to implement vocational training for persons with disabilities; direct localities to continue reviewing and approving the list of training occupations, economic-technical norms, and cost norms for vocational training programs for persons with disabilities.
Ministry of Labor - Invalids and Social Affairs (Directorate of Vocational Education and Training, Department of Social Protection, and related units)
Relevant ministries, agencies, and localities
Competent authority
Guidance documents; reports; training sessions
Annually.
...
...
...
Survey, evaluate, and compile statistics on vocational training facilities for persons with disabilities and their training needs in localities.
Ministry of Labor - Invalids and Social Affairs (Department of Social Protection, Directorate of Vocational Education and Training, and related units)
Relevant ministries, agencies, and localities
Competent authority
Report
Annually.
3.4
Develop plans and allocate budgets for vocational training and job creation for persons with disabilities; propose policies on vocational education for persons with disabilities suited to practical needs.
Ministry of Labor - Invalids and Social Affairs (Directorate of Vocational Education and Training and related units)
...
...
...
Competent authority
Report
Annually.
3.5
Organize vocational training through task assignments and vocational training orders for persons with disabilities
Ministry of Labor - Invalids and Social Affairs (Directorate of Vocational Education and Training and related units)
Relevant ministries, agencies, and localities
Competent authority
Training sessions
...
...
...
3.6
Hold conferences, workshops, and training sessions for management officials at all levels, organizations of and for persons with disabilities, associations, and vocational training facilities on counseling, career orientation, employment introduction, startup support, policies, and regulations on vocational training and employment creation, and accessing preferential loans and tax exemptions, etc.
Ministry of Labor - Invalids and Social Affairs (Department of Social Protection and relevant units)
Relevant ministries, agencies, and localities
Competent authority
Report
Annually.
3.7
Organize job fairs for persons with disabilities; hold fairs showcasing products made by persons with disabilities, cooperatives for persons with disabilities, and cooperatives employing many persons with disabilities, supporting their job search and enhancing product connectivity on Vietnam Disability Day (April 18) and International Day of Persons with Disabilities (December 3).
...
...
...
Relevant ministries, agencies, and localities
Competent authority
Report
Annually.
3.8
Conduct research and evaluate the implementation of support models for persons with disabilities; propose mechanisms and policies based on successful models and expand them. organize conferences, workshops to share experiences in implementing models, and document successful models for replication.
Ministry of Labor - Invalids and Social Affairs (Department of Social Protection and relevant units)
Relevant ministries, agencies, and localities
Competent authority
...
...
...
Annually.
3.9
Develop and implement models to support persons with disabilities in starting businesses, vocational training linked with employment for persons with disabilities, livelihoods, and cooperatives involving persons with disabilities in product value chains, etc.
Ministry of Labor - Invalids and Social Affairs (Department of Social Protection, Directorate of Vocational Education and Training, Department of Employment, Vietnam Cooperative Alliance, and related units)
Vietnam Blind Association, Vietnam Association for the Support of People with Disabilities and Orphans, Vietnam Relief Association for Disabled Children, Vietnam Association of Victims of Agent Orange/Dioxin, relevant ministries, agencies, and localities
Competent authority
Model
Annually.
3.10
...
...
...
Ministry of Labor - Invalids and Social Affairs (Department of Social Protection, Social Policy Bank, Vietnam Cooperative Alliance, and related units)
Relevant ministries, agencies, and localities
Competent authority
Report
Annually.
Disease prevention and disaster risk reduction
4.1
Survey and assess training content and methods for staff assisting persons with disabilities, organizations for persons with disabilities, healthcare facilities, educational support institutions, and businesses, cooperatives of persons with disabilities in disaster prevention and reduction.
...
...
...
Ministry of Agriculture and Rural Development; relevant ministries, agencies, and localities
Competent authority
Report
Annually.
4.2
Develop training materials and enhance communication activities to raise awareness on integrating persons with disabilities into disaster prevention and reduction.
Ministry of Labor - Invalids and Social Affairs (Department of Social Protection and relevant units)
Ministry of Agriculture and Rural Development; relevant ministries, agencies, and localities
Competent authority
...
...
...
Annually.
4.3
Research and propose communication models to raise awareness among persons with disabilities and staff assisting them in disaster prevention; support models for persons with disabilities in evacuation shelters and safe community disaster shelters, etc.
Ministry of Agriculture and Rural Development
Ministry of Labor - Invalids and Social Affairs (Department of Social Protection), relevant ministries, agencies, and localities
Competent authority
Report
Annually.
4.4
...
...
...
Ministry of Agriculture and Rural Development
Ministry of Labor - Invalids and Social Affairs (Department of Social Protection), relevant ministries, agencies, and localities
Competent authority
Model
Annually.
4.5
Review and evaluate content and methods for disaster communication and warning for persons with disabilities in localities.
Ministry of Agriculture and Rural Development
Ministry of Labor - Invalids and Social Affairs (Department of Social Protection), relevant ministries, agencies, and localities
...
...
...
Report
Annually.
4.6
Recommend and propose content and methods for early warning communication and disaster prevention and control directives tailored to persons with disabilities, particularly those with hearing and visual impairments.
Ministry of Agriculture and Rural Development
Ministry of Labor - Invalids and Social Affairs (Department of Social Protection), relevant ministries, agencies, and localities
Competent authority
Report
Annually.
...
...
...
Establish a database system for community-based disaster risk management (including information and data on persons with disabilities; statistics and assessments of damages caused by disasters to persons with disabilities).
Ministry of Agriculture and Rural Development
Ministry of Labor - Invalids and Social Affairs (Department of Social Protection), relevant ministries, agencies, and localities
Competent authority
Report
Annually.
Accessibility to buildings and infrastructure
5.1
...
...
...
Ministry of Construction
Relevant ministries, agencies, and localities
Competent authority
Report
Annually.
5.2
Revise QCVN 10:2014/BXD towards universal design, ensuring feasibility for existing structures and historical sites, enabling access for persons with disabilities.
Ministry of Construction
Relevant ministries, agencies, and localities
...
...
...
Decision
2024
5.3
Assess accessibility of existing structures and historical sites; develop and publish a Handbook on Supporting Accessibility for Persons with Disabilities in existing structures and historical sites for local application.
Ministry of Construction
Relevant ministries, agencies, and localities
Competent authority
Report
Annually.
...
...
...
Review, supplement, revise, compile, and publish instructional materials on universal design; checklists; and teaching curriculums for designing accessible structures in accordance with the National Technical Regulation on Construction Accessibility (QCVN 10:2024/BXD).
Ministry of Construction
Relevant ministries, agencies, and localities
Competent authority
Materials
Annually.
5.5
Promote and provide training on constructing accessible buildings in accordance with the requirements of QCVN 10:2024/BXD through appraisal, inspection, and acceptance processes in local construction activities.
Ministry of Construction
...
...
...
Competent authority
Report
Annually.
5.6
Encourage localities to update data on accessible buildings for persons with disabilities and publish articles on the website at nkt.xaydung.gov.vn.
Ministry of Construction
Relevant ministries, agencies, and localities
Competent authority
Report
...
...
...
Accessibility and participation in transportation
6.1
Improve policies supporting persons with disabilities in transportation activities: assess the current state of governance and business management models for providing transportation services for passengers with disabilities; refine the institutional framework and policies to support transportation access for persons with disabilities; and establish guidelines for relevant sectors.
Ministry of Transport
Ministry of Labor - Invalids and Social Affairs (Department of Social Protection), relevant ministries, agencies, and localities
Competent authority
Report
Annually.
...
...
...
Research and establish a universal accessibility standard for transportation systems.
Ministry of Transport
Relevant ministries, agencies, and localities
Competent authority
Report
Annually.
6.3
Survey and evaluate the accessibility of public bus transportation systems; analyze and assess the transportation needs of persons with disabilities.
Ministry of Transport
...
...
...
Competent authority
Report
Annually.
6.4
Survey and evaluate the accessibility of railway systems; analyze and assess the transportation needs of persons with disabilities for railway services.
Ministry of Transport
Ministry of Labor - Invalids and Social Affairs (Department of Social Protection), relevant ministries, agencies, and localities
Competent authority
Report
...
...
...
6.5
Conduct communication campaigns and training on inspection and monitoring of accessible public transportation infrastructure in localities; develop and compile instructional materials on inspecting and monitoring accessible public transportation infrastructure; organize training sessions in localities combined with inspections and evaluations of the implementation of accessibility regulations in transportation for persons with disabilities.
Ministry of Transport, Ministry of Labor - Invalids and Social Affairs (Department of Social Protection)
Relevant ministries, agencies, and localities
Competent authority
Report
Annually.
6.6
Survey public passenger transport routes by road to develop model routes; implement the selection of vehicles and assistive devices on public passenger transport vehicles operating on the model routes to ensure accessibility and usability for persons with disabilities.
...
...
...
Ministry of Labor - Invalids and Social Affairs (Department of Social Protection), relevant ministries, agencies, and localities
Competent authority
Report
Annually.
Assistance in accessing and using information and communication technology (ICT)
7.1
Research, develop, and promulgate national technical standards and regulations for assisting persons with disabilities in accessing ICT.
Ministry of Information and Communications
...
...
...
Competent authority
Report
Annually.
7.2
Maintain, review, develop, and upgrade electronic portals/websites supporting persons with disabilities in accordance with established standards and regulations.
Ministry of Information and Communications
Relevant ministries, agencies, and localities
Competent authority
Report
...
...
...
7.3
Research and develop tools, and produce materials for training persons with disabilities in accessing and using ICT; develop online education and training systems, including general education and vocational training solutions for persons with disabilities.
Ministry of Information and Communications
Relevant ministries, agencies, and localities
Competent authority
Report
Annually.
7.4
Research and develop technologies supporting persons with disabilities in accessing ICT; advance technologies promoting community integration and improving quality of life for persons with disabilities. Facilitate communication, transfer, and effective implementation of research and development outcomes.
...
...
...
Relevant ministries, agencies, and localities
Competent authority
Report
Annually.
Legal assistance
8.1
Implement legal assistance activities at communes, wards, and townships with a significant number of persons with disabilities facing financial difficulties, or other persons with disabilities eligible for legal assistance, as well as at Disabled Persons’ Associations, social protection facilities, schools, production facilities, and other organizations supporting persons with disabilities. Conduct surveys, evaluations, and workshops to enhance the capacity for legal assistance for persons with disabilities.
Ministry of Justice (Department of Legal Assistance)
...
...
...
Competent authority
Report
Annually.
8.2
Organize training and capacity-building sessions for legal aid officers, legal aid practitioners, and officials engaged in legal aid activities at State Legal Aid Centers, as well as individuals involved in providing legal aid to persons with disabilities eligible for legal aid and organizations of and for persons with disabilities.
Ministry of Justice (Department of Legal Assistance)
Vietnam Blind Association, Vietnam Association for the Support of People with Disabilities and Orphans, Vietnam Relief Association for Disabled Children, Vietnam Association of Victims of Agent Orange/Dioxin, relevant ministries, agencies, and localities
Competent authority
Training sessions
...
...
...
8.3
Conduct communication campaigns on legal aid for persons with disabilities facing financial difficulties and those eligible for legal aid through appropriate activities, with diverse methods and rich content and formats.
Ministry of Justice (Department of Legal Assistance)
Vietnam Blind Association, Vietnam Association for the Support of People with Disabilities and Orphans, Vietnam Relief Association for Disabled Children, Vietnam Association of Victims of Agent Orange/Dioxin, relevant ministries, agencies, and localities
Competent authority
Report
Annually.
Support for persons with disabilities in cultural, sports, and tourism activities
...
...
...
Review regulations and current practices regarding the establishment and development of sports and fitness clubs for persons with disabilities, and propose recommendations to further develop such clubs; conduct awareness campaigns and training sessions to enhance the capacity for developing sports and fitness club systems for persons with disabilities; and pilot the establishment of sports and fitness clubs for persons with disabilities in selected provinces and cities.
Ministry of Culture, Sports, and Tourism, Vietnam Paralympic Committee
Relevant ministries, agencies, and localities
Competent authority
Report
Annually.
9.2
Organize regional, local, and national sports competitions for persons with disabilities to identify and train outstanding athletes for international events. Organize awareness walks, disability-inclusive sports programs, and ceremonies honoring exceptional athletes on Vietnam Disability Day (April 18) and International Day of Persons with Disabilities (December 3).
Ministry of Culture, Sports, and Tourism, Vietnam Paralympic Committee
...
...
...
Competent authority
Report
Annually.
9.3
Conduct surveys and evaluations on the current status of sports disciplines for persons with disabilities in Vietnam, the region, and globally.
Ministry of Culture, Sports, and Tourism, Vietnam Paralympic Committee
Relevant ministries, agencies, and localities
Competent authority
Report
...
...
...
9.4
Research and pilot sports disciplines tailored to specific regions and localities; evaluate and scale up successful sports disciplines for training and competition for persons with disabilities in Vietnam.
Ministry of Culture, Sports, and Tourism, Vietnam Paralympic Committee
Relevant ministries, agencies, and localities
Competent authority
Model
Annually.
9.5
Promote and provide training on developing sports disciplines for persons with disabilities for training and competition in Vietnam.
...
...
...
Relevant ministries, agencies, and localities
Competent authority
Report
Annually.
9.6
Organize conferences, workshops, and training sessions focused on enhancing the abilities and skills to serve persons with disabilities in public libraries at all levels; promote education on ethics, family lifestyles, domestic violence prevention, and family life education through mass media channels.
Ministry of Culture, Sports, and Tourism
Vietnam Blind Association, Vietnam Association for the Support of People with Disabilities and Orphans, Vietnam Relief Association for Disabled Children, Vietnam Association of Victims of Agent Orange/Dioxin, relevant ministries, agencies, and localities
Competent authority
...
...
...
Annually.
9.7
Leverage technology to provide accessible information on tourist attractions, restaurants, hotels, transportation, and the accessibility of these venues for persons with disabilities.
Ministry of Culture, Sports, and Tourism
Relevant ministries, agencies, and localities
Competent authority
Report
Annually.
9.8
...
...
...
Ministry of Culture, Sports, and Tourism
Relevant ministries, agencies, and localities
Competent authority
Training sessions
Annually.
Assistance for women with disabilities
10.1
Conduct research, review, and evaluate laws and policies to propose specific policies related to women with disabilities. Organize workshops to share experiences and advocate for policies supporting women with disabilities and other vulnerable women.
...
...
...
Relevant ministries, agencies, and localities
Competent authority
Report
Annually.
10.2
Research and propose the development of gender-disaggregated databases on persons with disabilities in national statistics.
Vietnam Women’s Union
Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs, relevant ministries, agencies, and localities
Competent authority
...
...
...
Annually.
10.3
Raise awareness among Women’s Union members and the community about laws, policies, and services for persons with disabilities and social welfare for vulnerable women.
Vietnam Women’s Union
Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs (Department of Social Protection), local authorities
Competent authority
Report
Annually.
10.4
...
...
...
Vietnam Women’s Union
Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs (Department of Social Protection), local authorities
Competent authority
Report
Annually.
10.5
Conduct communication and training activities to improve the knowledge and skills of women with disabilities in health care, sustainable livelihoods, and entrepreneurship. Utilize diverse methods such as direct sessions, online platforms, media, leaflets, posters, and integrating content into member meetings.
Vietnam Women’s Union
Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs (Department of Social Protection), relevant ministries, agencies, and localities
...
...
...
Report
Annually.
10.6
Develop a national network to support women and girls with disabilities affected by gender-based violence in all 63 provinces and cities.
Vietnam Women’s Union
Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs, relevant ministries, agencies, and localities
Competent authority
Report
Annually.
...
...
...
Organize conferences, workshops, dialogues, and networking activities to amplify the voices of women with disabilities, strengthen connections, and honor exemplary women with disabilities.
Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs (Department of Social Protection and related units, Department of Gender Equality), Vietnam Women’s Union
Relevant ministries, agencies, and localities
Competent authority
Report
Annually.
10.8
Implement social welfare activities for women with disabilities, such as insurance contributions, building accessible sanitation facilities, providing access to development funding, and organizing free health check-ups and medication distribution, etc.
Vietnam Women’s Union
...
...
...
Competent authority
Report
Annually.
10.9
Review and evaluate existing support models for and by women with disabilities. Document, promote, and replicate successful models (e.g., "Women with Disabilities Starting Businesses," "Sustainable Livelihoods for Women with Disabilities," "Self-Reliance among Women with Disabilities"). Research and develop new models tailored to specific groups of women with disabilities in different regions.
Vietnam Women’s Union
Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs (Department of Social Protection), relevant ministries, agencies, and localities
Competent authority
Report
...
...
...
10.10
Pilot initiatives such as matchmaking for persons with disabilities, job fairs for women with disabilities, exhibitions showcasing their products, forums for parents of children with disabilities, and events honoring exemplary women with disabilities, etc.
Vietnam Women’s Union; Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs (Department of Social Protection)
Relevant ministries, agencies, and localities
Competent authority
Model
Annually.
10.11
Host workshops and seminars to share experiences among ministries, agencies, organizations, and localities in supporting women with disabilities.
...
...
...
Relevant ministries, agencies, organizations, and localities
Competent authority
Report
As proposed
Support for independent living and community integration for persons with disabilities
11.1
Develop materials and conduct training sessions on identifying, screening, advising on, using, and maintaining assistive devices for persons with disabilities for caregivers, families, and persons with disabilities.
Ministry of Labor - Invalids and Social Affairs (Department of Social Protection and relevant units)
...
...
...
Competent authority
Training sessions
Annually.
11.2
Develop and implement models such as the "Smart White Cane" for visually impaired individuals and independent living and community integration models. Activities include surveys, training on policy access, resource mobilization, vocational training, employment connection, and livelihood support, etc.
Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs (Department of Social Protection)
Relevant ministries, agencies, and localities
Competent authority
Training sessions and direct support for persons with disabilities
...
...
...
Awareness raising, capacity building in care and support for persons with disabilities, and monitoring and evaluation
12.1
Collaborate with media agencies
to produce documentary films showcasing successful support cases for persons
with disabilities, broadcast on Vietnam Television; create thematic
publications, news articles, and reports in newspapers and magazines to
promote the implementation of programs, projects, and policies assisting
persons with disabilities.
Ministry of Labor - Invalids and Social Affairs (Department of Social Protection and relevant units)
Vietnam Blind Association, Vietnam Association for the Support of People with Disabilities and Orphans, Vietnam Relief Association for Disabled Children, Vietnam Association of Victims of Agent Orange/Dioxin, relevant ministries, agencies, and localities
Minister
Plans, communication products
Annually.
...
...
...
Develop and disseminate communication
materials to reduce stigma and discrimination against persons with
disabilities; conduct training to guide effective communication about persons
with disabilities.
Ministry of Labor - Invalids and Social Affairs (Department of Social Protection and relevant units)
Vietnam Blind Association,
Vietnam Association for the Support of People with Disabilities and Orphans,
Vietnam Association for the Relief of Handicapped Children, Vietnam
Association for Victims of Agent Orange/Dioxin; relevant ministries, sectors,
and localities
Minister
Plans, communication products
Annually.
12.3
Organize activities to
commemorate Vietnam Disability Day (April 18) and International Day of
Persons with Disabilities (December 3); hold forums to hear the voices of
persons with disabilities annually; identify, honor, and widely promote
exemplary individuals and efforts in supporting persons with disabilities.
Ministry of Labor - Invalids and Social Affairs (Department of Social Protection and relevant units)
...
...
...
Minister
Programs
Annually.
12.4
Develop training programs and curricula for the care and support of persons with disabilities: Provide training for staff, volunteers, and collaborators involved in assisting persons with disabilities; conduct training sessions for families of persons with disabilities on caregiving skills, methods for rehabilitation, and functional recovery; and organize life skills training for persons with disabilities.
Ministry of Labor - Invalids and Social Affairs (Department of Social Protection and relevant units)
Vietnam Blind Association, Vietnam Association for the Support of People with Disabilities and Orphans, Vietnam Relief Association for Disabled Children, Vietnam Association of Victims of Agent Orange/Dioxin, relevant ministries, agencies, and localities
Competent authority
Training sessions
...
...
...
12.5
Research international
experiences in assisting persons with disabilities.
Ministry of Labor, Invalids and
Social Affairs (Department of Social Protection, Department of International
Cooperation, and relevant units)
Relevant ministries, agencies, and localities
Competent authority
Report
Annually.
12.5
Enhance statistical capacity,
integrate or conduct specialized surveys and research on persons with
disabilities; develop a registration and information management software
system for persons with disabilities.
...
...
...
Relevant ministries, agencies, and localities
Competent authority
Report
Annually.
Monitoring, evaluation, reporting, mid-term and final reviews of the Program
13.1
Conduct monitoring and evaluation
activities and submit regular reports to the Prime Minister; organize
mid-term and final reviews of the Program's implementation.
Ministry of Labor - Invalids and Social Affairs (Department of Social Protection and relevant units)
...
...
...
Minister
Report
Periodic, annual
;
Quyết định 1257/QĐ-BLĐTBXH năm 2024 về Kế hoạch tổng thể thực hiện Chương trình trợ giúp người khuyết tật giai đoạn 2021-2030 do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
Số hiệu: | 1257/QĐ-BLĐTBXH |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
Người ký: | Nguyễn Văn Hồi |
Ngày ban hành: | 12/08/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 1257/QĐ-BLĐTBXH năm 2024 về Kế hoạch tổng thể thực hiện Chương trình trợ giúp người khuyết tật giai đoạn 2021-2030 do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
Chưa có Video