ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1127/QĐ-UBND.HC |
Đồng Tháp, ngày 12 tháng 12 năm 2012 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Thông tư số 23/2012/TT-BCA ngày 27 tháng 4 năm 2012 của Bộ Công an quy định về khu dân cư, xã, phường, thị trấn, cơ quan, doanh nghiệp, nhà trường đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự”;
Theo đề nghị của Giám đốc Công an Tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chấm điểm các tiêu chí công nhận khóm, ấp, xã, phường, thị trấn, cơ quan, doanh nghiệp, nhà trường đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Giao Công an Tỉnh tổ chức hướng dẫn, triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh, Giám đốc Công an Tỉnh, Thủ trưởng sở, ban, ngành Tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CHẤM ĐIỂM CÁC TIÊU CHÍ CÔNG NHẬN KHÓM, ẤP, XÃ, PHƯỜNG, THỊ
TRẤN, CƠ QUAN, DOANH NGHIỆP, NHÀ TRƯỜNG ĐẠT TIÊU CHUẨN “AN TOÀN VỀ AN NINH, TRẬT
TỰ”
(Kèm theo Quyết định số: 1127/QĐ-UBND.HC ngày 12/12/2012 của Ủy ban nhân dân
Tỉnh)
Để xét công nhận khóm, ấp, xã, phường, thị trấn, cơ quan, doanh nghiệp, nhà trường đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh trật tự”, Ủy ban nhân dân Tỉnh quy định chấm điểm các tiêu chí cụ thể như sau:
Số TT |
Nội dung |
Điểm chuẩn |
Điểm chấm |
Điểm trừ |
Tiêu chí để công nhận khóm, ấp đạt tiêu chuẩn “An toàn về ANTT” |
|
|
|
|
1 |
* Đối với khóm: |
100 |
|
|
a |
Hàng năm, khóm có bản đăng ký phấn đấu đạt tiêu chuẩn an toàn về ANTT và 100% hộ gia đình trên địa bàn khóm tham gia xây dựng khóm “An toàn về ANTT”. |
20 |
|
|
|
- Đầu năm, Trưởng khóm có xây dựng văn bản nhằm chỉ đạo công tác đảm bảo ANTT trên địa bàn khóm. Không có văn bản chỉ đạo thì không chấm điểm nội dung này. |
7 |
|
|
|
- Đầu năm, khóm có bản đăng ký phấn đấu đạt tiêu chuẩn “An toàn về ANTT”. Không có bản đăng ký thì không xét tiêu chuẩn “An toàn về ANTT”. |
7 |
|
|
|
- 100% hộ gia đình trên địa bàn khóm tham gia xây dựng khóm “An toàn về ANTT”. |
6 |
|
|
b |
Triển khai, thực hiện có hiệu quả các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước; có mô hình tự quản về an ninh trật tự. |
10 |
|
|
|
- Triển khai, thực hiện có hiệu quả các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước. |
5 |
|
|
|
- Có mô hình tự quản về ANTT. |
5 |
|
|
|
+ Có mô hình tự quản về ANTT để xảy ra trộm từ 10 triệu đồng trở lên. |
|
|
- 2 |
c |
Không để xảy ra các hoạt động sau: |
20 |
|
|
|
- Không để xảy ra hoạt động chống Đảng, chống chính quyền, phá hoại khối đại đoàn kết dân tộc. |
2 |
|
|
|
- Không để phá hoại các mục tiêu, công trình kinh tế, văn hóa xã hội, an ninh, quốc phòng ở địa phương. |
2 |
|
|
|
- Không để xảy ra hoạt động tuyên truyền phát triển đạo trái pháp luật; hoạt động ly khai, đòi tự trị, gây rối ANTT. |
6 |
|
|
|
+ Tuyên truyền vận động toàn dân, chức sắc, tín đồ các tôn giáo chấp hành tốt các chủ trương chính sách của Đảng, Nhà nước; không để xảy ra tuyên truyền, phát triển đạo trái pháp luật, gây rối ANTT. |
2 |
|
|
|
+ Phát hiện kịp thời và báo cáo cấp thẩm quyền xử lý các hoạt động tuyên truyền, phát triển đạo trái pháp luật, gây rối ANTT. |
2 |
|
|
|
+ Không để các hoạt động ly khai, đòi tự trị, gây rối ANTT. |
2 |
|
|
|
- Không để xảy ra mâu thuẫn, tranh chấp phức tạp trong nội bộ nhân dân; khiếu kiện đông người và khiếu kiện vượt cấp trái pháp luật. |
10 |
|
|
|
+ Để xảy ra mâu thuẫn, tranh chấp phức tạp trong nội bộ nhân dân; khiếu kiện đông người (từ 5 người trở lên) và khiếu kiện vượt cấp trái pháp luật. |
|
|
-5 |
|
+ Để khiếu kiện từ 4 người trở xuống và khiếu kiện vượt cấp trái pháp luật. |
|
|
-2 |
d |
Thực hiện các hoạt động phòng ngừa các loại tội phạm, tai nạn, tệ nạn xã hội và các vi phạm pháp luật khác |
40 |
|
|
|
- Kiềm chế làm giảm các loại tội phạm, tai nạn, tệ nạn xã hội và các vi phạm pháp luật khác. |
15 |
|
|
|
+ Phấn đấu giảm số vụ vi phạm pháp luật trong lứa tuổi thanh thiếu niên so với năm trước. |
5 |
|
|
|
+ Không để xảy ra tội phạm rất nghiêm trọng, đặc biệt nghiêm trọng trên địa bàn khóm (khung hình phạt tù từ 7 năm tù trở lên được qui định trong Bộ luật hình sự sửa đổi bổ sung năm 2009). Nếu để xảy ra không xét tiêu chí “An toàn về ANTT”. |
5 |
|
|
|
+ Để xảy ra tội phạm nghiêm trọng từ 3 năm đến dưới 7 năm . |
|
|
-5 |
|
+ Kiềm chế và làm giảm các tai, tệ nạn: tai nạn giao thông, đuối nước, điện giật, tệ nạn đánh bạc, mại dâm, đá gà, số đề, cá độ... Cứ tăng 01 trường hợp trừ 01 điểm. |
5 |
|
|
|
- Không có tụ điểm phức tạp về trật tự xã hội; không có người tham gia tệ nạn xã hội ở cộng đồng. |
10 |
|
|
|
+ Không để xảy ra các hoạt động như: đánh bạc, số đề, cá độ, mại dâm. diễn ra thường xuyên, liên tục trên địa bàn. |
4 |
|
|
|
+ Phấn đấu đạt tiêu chí khóm không có ma túy. Có 01 trường hợp bị xử phạt hành chính về ma túy trừ 01 điểm. |
3 |
|
|
|
+ Không để phát sinh người tham gia tệ nạn xã hội đến mức phải xử phạt hành chính từ 2.000.000đ trở lên. Có 01 trường hợp bị xử phạt hành chính từ 2.000.000đ trở lên trừ 01 điểm. |
3 |
|
|
|
- Không để xảy ra cháy, nổ, tai nạn giao thông và tai nạn lao động nghiêm trọng do công dân của khóm gây ra ở cộng đồng. |
15 |
|
|
|
+ Không để xảy ra cháy, nổ gây chết người hoặc thiệt hại tài sản từ 100 triệu đồng trở lên. |
5 |
|
|
|
+ Để xảy ra cháy nổ thiệt hại tài sản từ 50 triệu đồng đến dưới 100 triệu đồng. |
|
|
-2 |
|
+ Không để xảy ra tai nạn lao động nghiêm trọng gây chết người. |
5 |
|
|
|
+ Không để xảy ra tai nạn giao thông nghiêm trọng gây chết người. |
5 |
|
|
e |
Lực lượng Bảo vệ dân phố hoàn thành tốt nhiệm vụ, không có cá nhân bảo vệ dân phố bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên. |
10 |
|
|
|
- Có cá nhân bảo vệ dân phố không hoàn thành nhiệm vụ. - Có cá nhân bảo vệ dân phố bị kỷ luật cảnh cáo trở lên. - Có cá nhân bảo vệ dân phố bị kỷ luật khiển trách. |
|
|
-2 -5 -3 |
2 |
* Đối với ấp: |
100 |
|
|
a |
Hàng năm, ấp có bản đăng ký phấn đấu đạt tiêu chuẩn an toàn về ANTT và 100% hộ gia đình trên địa bàn ấp tham gia thực hiện ấp “An toàn về ANTT”. |
20 |
|
|
|
- Đầu năm Trưởng ấp có ban hành văn bản nhằm chỉ đạo công tác đảm bảo ANTT trên địa bàn ấp. Không có văn bản chỉ đạo thì không chấm điểm nội dung này. - Đầu năm ấp có bản đăng ký phấn đấu đạt tiêu chuẩn “An toàn về ANTT”. Không có bản đăng ký thì không xét tiêu chuẩn “An toàn về ANTT”. - 100% hộ gia đình trên địa bàn ấp tham gia thực hiện ấp “An toàn về ANTT”. |
7
7
6 |
|
|
b |
Triển khai, thực hiện các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước; có mô hình tự quản về an ninh trật tự ở ấp. |
10 |
|
|
|
- Triển khai, thực hiện các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước. - Có mô hình tự quản về ANTT. + Có mô hình tự quản để xảy ra trộm từ 10 triệu đồng trở lên |
5 5
|
|
- 2 |
c |
Không để xảy ra các hoạt động sau: |
20 |
|
|
|
- Không để xảy ra hoạt động chống Đảng, chống chính quyền, phá hoại khối đại đoàn kết dân tộc. - Không để phá hoại các mục tiêu, công trình kinh tế, văn hóa xã hội, an ninh, quốc phòng ở địa phương. - Không để xảy ra tuyên truyền phát triển đạo trái pháp luật; hoạt động ly khai, đòi tự trị, gây rối ANTT. + Tuyên truyền vận động toàn dân, chức sắc, tín đồ các tôn giáo chấp hành tốt các chủ trương chính sách của Đảng, Nhà nước; không để xảy ra tuyên truyền, phát triển đạo trái pháp luật, gây rối ANTT. + Phát hiện kịp thời và báo cáo cấp thẩm quyền xử lý các hoạt động tuyên truyền, phát triển đạo trái pháp luật, gây rối ANTT. + Không để các hoạt động ly khai, đòi tự trị, gây rối ANTT. - Không để xảy ra mâu thuẫn, tranh chấp phức tạp trong nội bộ nhân dân; khiếu kiện đông người và khiếu kiện vượt cấp trái pháp luật. + Để xảy ra mâu thuẫn, tranh chấp phức tạp; khiếu kiện đông người (từ 5 người trở lên) và khiếu kiện vượt cấp trái pháp luật. + Để khiếu kiện từ 4 người trở xuống và khiếu kiện vượt cấp trái pháp luật. |
2
2
10 |
|
- 5
- 2 |
d |
Thực hiện các hoạt động phòng ngừa các loại tội phạm, tai nạn, tệ nạn, xã hội và các vi phạm pháp luật khác |
40 |
|
|
|
- Kiềm chế làm giảm các loại tội phạm, tai nạn, tệ nạn xã hội và các vi phạm pháp luật khác. + Phấn đấu giảm số vụ vi phạm pháp luật trong lứa tuổi thanh thiếu niên so với năm trước. + Không để xảy ra tội phạm rất nghiêm trọng, đặc biệt nghiêm trọng trên địa bàn ấp (Khung hình phạt tù từ 7 năm trở lên được qui định trong Bộ luật hình sự sửa đổi bổ sung năm 2009). Nếu để xảy ra không xét tiêu chí “An toàn về ANTT”. + Để xảy ra tội phạm nghiêm trọng từ 3 năm đến dưới 7 năm. + Kiềm chế và làm giảm các tai, tệ nạn: tai nạn giao thông, tai nạn đuối nước, điện giật, tệ nạn đánh bạc, mại dâm, đá gà, số đề, cá độ... Cứ tăng 01 trường hợp trừ 01 điểm. - Không có tụ điểm phức tạp về trật tự xã hội; không có người tham gia tệ nạn xã hội ở cộng đồng. + Không để xảy ra các hoạt động như: đánh bạc, số đề, cá độ, mại dâm. diễn ra thường xuyên, liên tục trên địa bàn. + Phấn đấu đạt tiêu chí ấp không có ma túy. Có 01 trường hợp bị xử phạt hành chính về ma túy trừ 01 điểm. + Không có người tham gia tệ nạn xã hội đến mức phải xử lý hành chính từ 2.000.000đ trở lên. Có 01 trường hợp bị xử phạt hành chính từ 2.000.000đ trở lên trừ 01 điểm. - Không để xảy ra cháy nổ, tai nạn giao thông và tai nạn lao động nghiêm trọng do công dân của ấp gây ra ở cộng đồng. + Không để xảy ra cháy nổ gây chết người hoặc thiệt hại tài sản từ 100 triệu đồng trở lên. + Để xảy ra cháy nổ thiệt hại tài sản từ 50 đến dưới 100 triệu đồng. + Không để xảy ra tai nạn lao động nghiêm trọng làm chết người. + Không để xảy ra tai nạn giao thông nghiêm trọng làm chết người. |
10
5
15
5
|
|
- 2 |
e |
Công an viên phụ trách ấp hoàn thành tốt nhiệm vụ, không có Công an viên bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên. |
10 |
|
|
|
- Có Công an viên phụ trách ấp không hoàn thành nhiệm vụ. - Có Công an viên phụ trách ấp bị kỷ luật cảnh cáo trở lên. - Có Công an viên phụ trách ấp bị kỷ luật khiển trách. |
|
|
- 2 -5 - 3 |
Tiêu chí để công nhận xã, phường, thị trấn đạt tiêu chuẩn “An toàn về ANTT” |
|
|
|
|
1 |
* Đối với xã: |
100 |
|
|
a |
Hàng năm, Đảng ủy có nghị quyết, Ủy ban nhân dân xã có kế hoạch về công tác đảm bảo ANTT, có bản đăng ký phấn đấu đạt tiêu chuẩn “An toàn về ANTT.” |
20 |
|
|
|
- Đầu năm, Đảng ủy có nghị quyết, Ủy ban nhân dân xã có kế hoạch về công tác đảm bảo ANTT. Không có nghị quyết, kế hoạch về công tác đảm bảo ANTT thì không chấm điểm nội dung này. - Có bản đăng ký phấn đấu đạt tiêu chuẩn “An toàn về ANTT”. Không có bản đăng ký thì không xét tiêu chuẩn “An toàn về ANTT”. |
10
10 |
|
|
b |
Triển khai thực hiện có hiệu quả các chủ trương, đường lối chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, có mô hình tự quản về ANTT. |
10 |
|
|
|
- Triển khai thực hiện có hiệu quả các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước. - Có xây dựng mô hình tự quản về an ninh trật tự. + Có mô hình tự quản về an ninh trật tự để xảy ra mất trộm từ 10 triệu đồng trở lên. |
5 |
|
- 2 |
c |
Không để xảy ra các hoạt động sau: |
20 |
|
|
|
- Không để phá hoại các mục tiêu, công trình kinh tế văn hóa xã hội, an ninh, quốc phòng. - Không để xảy ra chống Đảng, chống chính quyền, phá hoại khối đại đoàn kết dân tộc. - Không để xảy ra tuyên truyền phát triển đạo trái pháp luật hoạt động ly khai, đòi tự trị, gây rối ANTT. + Tuyên truyền, vận động toàn dân, chức sắc, tín đồ các tôn giáo chấp hành tốt các chủ trương, chính sách của Đảng, nhà nước không để xảy ra tuyên truyền phát triển đạo trái pháp luật gây rối ANTT. + Phát hiện và xử lý kịp thời các hoạt động tuyên truyền, phát triển đạo trái pháp luật, gây rối ANTT. + Không để xảy ra các hoạt động ly khai, đòi tự trị, gây rối ANTT. - Không để xảy ra mâu thuẫn, tranh chấp phức tạp trong nội bộ nhân dân; khiếu kiện đông người và khiếu kiện vượt cấp trái pháp luật. + Để xảy ra mâu thuẫn, tranh chấp phức tạp trong nội bộ nhân dân; khiếu kiện đông người (từ 5 người trở lên) và khiếu kiện vượt cấp trái pháp luật. + Để khiếu kiện từ 4 người trở xuống và khiếu kiện vượt cấp trái pháp luật. |
2
2
|
|
- 5
- 2 |
d |
Thực hiện các hoạt động phòng ngừa các loại tội phạm, tai nạn, tệ nạn xã hội và các vi phạm pháp luật khác. |
40 |
|
|
|
- Kiềm chế làm giảm các loại tội phạm, tai nạn, tệ nạn xã hội và các vi phạm pháp luật khác. + Phấn đấu giảm số vụ vi phạm pháp luật trong lứa tuổi thanh thiếu niên so với năm trước. + Không để xảy ra tội phạm rất nghiêm trọng, đặc biệt nghiêm trọng trên địa bàn xã (Khung hình phạt tù từ 7 năm trở lên được qui định trong Bộ luật hình sự sửa đổi bổ sung năm 2009). Nếu để xảy ra không xét tiêu chí “An toàn về ANTT”. |
10
|
|
|
|
+ Để xảy ra tội phạm nghiêm trọng từ 3 năm đến dưới 7 năm. - Kiềm chế và làm giảm các tai, tệ nạn: tai nạn giao thông, tai nạn đuối nước, điện giật, tệ nạn đánh bạc, mại dâm, đá gà, số đề, cá độ... - Không có tụ điểm phức tạp về trật tự xã hội; không có người tham gia tệ nạn xã hội đến mức phải xử lý hình sự ở cộng đồng. + Không để xảy ra các hoạt động như: Đánh bạc, số đề, cá độ, mại dâm.diễn ra thường xuyên, liên tục tại một địa bàn nhất định thuộc xã. + Phấn đấu đạt tiêu chí xã không có tội phạm ma túy. + Không để phát sinh người tham gia tệ nạn xã hội đến mức phải xử lý hình sự ở cộng đồng. - Không để xảy ra cháy nổ, tai nạn giao thông và tai nạn lao động nghiêm trọng do công dân của xã gây ra ở cộng đồng. + Không để xảy ra cháy nổ tài sản gây chết người hoặc thiệt hại từ 100 triệu đồng trở lên. + Để xảy ra cháy nổ thiệt hại tài sản từ 50 triệu đến dưới 100 triệu đồng. + Không để xảy ra tai nạn lao động nghiêm trọng làm chết người. + Không để xảy ra tai nạn giao thông nghiêm trọng làm chết người. |
5
3
5 5 |
|
- 5
- 2 |
e |
Trong năm, Công an xã phải đạt danh hiệu “đơn vị tiên tiến” trở lên, không có cá nhân bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên. |
5 |
|
|
|
- Trong năm, Công an xã đạt danh hiệu “đơn vị tiên tiến” trở lên. - Không có cá nhân Công an xã bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên. - Công an xã bị kỷ luật khiển trách 01 người. |
3 2 |
|
|
f |
Có 70% số ấp trở lên được công nhận tiêu chuẩn “An toàn về ANTT”. |
5 |
|
|
|
- Có 70% ấp trở lên được công nhận tiêu chuẩn “An toàn về ANTT”. - 10 % số ấp không được công nhận “An toàn về ANTT”. |
5
|
|
- 1 |
2 |
* Đối với phường, thị trấn: |
100 |
|
|
a |
Hàng năm, Đảng ủy có nghị quyết, Ủy ban nhân dân phường, thị trấn có kế hoạch về công tác đảm bảo ANTT, có bản đăng ký phấn đấu đạt tiêu chuẩn “An toàn về ANTT”. |
20 |
|
|
|
- Đầu năm, Đảng ủy có nghị quyết, Ủy ban nhân dân phường, thị trấn có kế hoạch về công tác đảm bảo an ninh trật tự. Không có nghị quyết, kế hoạch về công tác đảm bảo an ninh trật tự không chấm điểm nội dung này. - Có bản đăng ký phấn đấu đạt tiêu chuẩn “An toàn về ANTT”. Không có bản đăng ký không xét tiêu chuẩn “An toàn về ANTT”. |
10
10 |
|
|
b |
Triển khai thực hiện có hiệu quả các chủ trương, đường lối chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, có mô hình tự quản về ANTT ở phường, thị trấn. |
10 |
|
|
|
- Triển khai thực hiện có hiệu quả các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước. - Có xây dựng mô hình tự quản về ANTT. + Có mô hình tự quản về ANTT để xảy ra mất trộm từ 10 triệu đồng trở lên. |
5
|
|
- 2 |
c |
Không để xảy ra các hoạt động sau: |
20 |
|
|
|
- Không để phá hoại các mục tiêu, công trình kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh, quốc phòng. - Không để xảy ra chống Đảng, chống chính quyền, phá hoại khối đại đoàn kết dân tộc. - Không để xảy ra tuyên truyền phát triển đạo trái pháp luật hoạt động ly khai, đòi tự trị, gây rối ANTT. + Tuyên truyền, vận động toàn dân, chức sắc, tín đồ các tôn giáo chấp hành tốt các chủ trương, chính sách của Đảng, nhà nước không để xảy ra tuyên truyền phát triển đạo trái pháp luật gây rối ANTT. + Phát hiện và xử lý kịp thời các hoạt động tuyên truyền, phát triển đạo trái pháp luật, gây rối ANTT. + Không để xảy ra các hoạt động ly khai, đòi tự trị, gây rối ANTT. - Không để xảy ra mâu thuẫn, tranh chấp phức tạp trong nội bộ nhân dân; khiếu kiện đông người và khiếu kiện vượt cấp trái pháp luật. + Để xảy ra mâu thuẫn, tranh chấp phức tạp trong nội bộ nhân dân; khiếu kiện đông người (từ 5 người trở lên) và khiếu kiện vượt cấp trái pháp luật. + Để khiếu kiện từ 4 người trở xuống và khiếu kiện vượt cấp trái pháp luật. |
2
2
|
|
- 5
- 2 |
d |
Thực hiện các hoạt động phòng ngừa các loại tội phạm, tai nạn, tệ nạn xã hội và các vi phạm pháp luật khác. |
40 |
|
|
|
- Kiềm chế làm giảm các loại tội phạm, tai nạn, tệ nạn xã hội và các vi phạm pháp luật khác + Phấn đấu giảm số vụ vi phạm pháp luật trong lứa tuổi thanh thiếu niên so với năm trước. + Không để xảy ra tội phạm rất nghiêm trọng, đặc biệt nghiêm trọng trên địa bàn phường, thị trấn (Khung hình phạt tù từ 7 năm trở lên được qui định trong Bộ luật hình sự sửa đổi bổ sung năm 2009). Nếu để xảy ra không xét tiêu chí “An toàn về ANTT”. + Để xảy ra tội phạm nghiêm trọng từ 3 năm đến dưới 7 năm. - Kiềm chế và làm giảm các tai, tệ nạn: tai nạn giao thông, tai nạn đuối nước, điện giật, tệ nạn đánh bạc, mại dâm, đá gà, số đề, cá độ... - Không có tụ điểm phức tạp về trật tự xã hội; không có người tham gia tệ nạn xã hội đến mức phải xử lý hình sự ở cộng đồng. + Không để xảy ra các hoạt động như: đánh bạc, số đề, cá độ, mại dâm… diễn ra thường xuyên, liên tục tại một địa bàn nhất định thuộc phường, thị trấn. + Phấn đấu đạt tiêu chí phường, thị trấn không có tội phạm ma túy. + Không để phát sinh người tham gia tệ nạn xã hội đến mức phải xử lý hình sự ở cộng đồng. - Không để xảy ra cháy nổ, tai nạn giao thông và tai nạn lao động nghiêm trọng do công dân của phường, thị trấn gây ra ở cộng đồng. + Không để xảy ra cháy nổ gây chết người hoặc thiệt hại tài sản từ 100 triệu đồng trở lên. + Để xảy ra cháy nổ thiệt hại tài sản từ 50 triệu đến dưới 100 triệu đồng. + Không để xảy ra tai nạn lao động nghiêm trọng làm chết người. + Không để xảy ra tai nạn giao thông nghiêm trọng làm chết người. |
10
5
3
15
5
5 |
|
- 5
- 2 |
e |
Trong năm, Công an phường, thị trấn, bảo vệ dân phố phải đạt danh hiệu “đơn vị tiên tiến” trở lên, không có cá nhân bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên. |
5 |
|
|
|
- Trong năm, Công an phường, thị trấn, bảo vệ dân phố đạt danh hiệu “đơn vị tiên tiến” trở lên. - Không có cá nhân Công an phường, thị trấn, công an viên, bảo vệ dân phố bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên. - Công an phường, thị trấn, công an viên, bảo vệ dân phố bị kỷ luật khiển trách 01 người. |
3
|
|
- 1 |
f |
Có 70% số khóm trở lên được công nhận tiêu chuẩn “an toàn về ANTT”. |
5 |
|
|
|
- Có 70% khóm trở lên được công nhận tiêu chuẩn “An toàn về ANTT”. - 10 % số khóm không được công nhận “An toàn về ANTT”. |
5
|
|
|
Tiêu chí để công nhận cơ quan, doanh nghiệp đạt tiêu chuẩn “An toàn về ANTT”. |
100 |
|
|
|
a |
Hàng năm, cấp ủy Đảng có Nghị quyết (đối với nơi có tổ chức Đảng), người đứng đầu cơ quan, doanh nghiệp có kế hoạch về công tác đảm bảo ANTT; có bản đăng ký phấn đấu đạt tiêu chuẩn “An toàn về ANTT”; có nội quy, quy chế bảo vệ cơ quan, doanh nghiệp, bảo vệ bí mật nhà nước, bảo vệ chính trị nội bộ, phòng, chống cháy, nổ và 100% cán bộ, công nhân viên ký cam kết giao ước thi đua thực hiện tốt các nội quy, quy chế và xây dựng cơ quan, doanh nghiệp đạt tiêu chuẩn “An toàn về ANTT”. |
30 |
|
|
|
- Đầu năm Đảng ủy (đối với nơi có tổ chức Đảng) người đứng đầu cơ quan, doanh nghiệp có nghị quyết, kế hoạch về công tác đảm bảo ANTT ở cơ quan, doanh nghiệp. - Có bản đăng ký phấn đấu đạt tiêu chuẩn “An toàn về ANTT”. Không có bản đăng ký không xét tiêu chuẩn “An toàn về ANTT”. |
10
10 |
|
|
|
- Có xây dựng nội quy, quy chế bảo vệ cơ quan, doanh nghiệp bảo vệ, bí mật nhà nước, bảo vệ chính trị nội bộ, phòng chống cháy, nổ. - Có tổ chức cho 100% cán bộ công nhân viên ký cam kết giao ước thi đua thực hiện tốt các nội quy, quy chế và xây dựng cơ quan, doanh nghiệp đạt tiêu chuẩn “An toàn về ANTT”. + 10 % cán bộ công nhân viên không ký cam kết giao ước thi đua. |
5
5
|
|
-1 |
b |
Triển khai thực hiện các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; có kế hoạch phối hợp với chính quyền địa phương và cơ quan Công an trong công tác bảo đảm ANTT, phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội trên địa bàn; có mô hình tự phòng, tự quản, tự bảo vệ an ninh, trật tự; tự bảo vệ trong cơ quan, doanh nghiệp. |
20 |
|
|
|
- Tổ chức triển khai thực hiện các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước. - Không tổ chức kiểm điểm, giáo dục cán bộ, công nhân viên chức vi phạm luật giao thông khi có thông báo của cơ quan chức năng. |
7 |
|
-2 |
|
- Có kế hoạch, phối hợp với chính quyền địa phương và cơ quan Công an trong công tác đảm bảo ANTT, phòng chống tội phạm, tệ nạn xã hội trên địa bàn. - Có mô hình tự phòng, tự quản, tự bảo vệ về ANTT. |
7
6 |
|
|
c |
Không để xảy ra các hoạt động khiếu kiện đông người, đình công trái pháp luật; mất trộm tài sản có giá trị lớn, để lộ công nghệ, bí mật nhà nước; cháy, nổ, tai nạn lao động nghiêm trọng. Không có cán bộ, công nhân viên phạm tội hoặc tham gia tệ nạn xã hội. |
30 |
|
|
|
- Không để xảy ra các hoạt động khiếu kiện đông người, đình công, lãn công trái pháp luật. |
10 |
|
|
|
+ Khiếu kiện từ dưới 5 người và đình công, lãn công dưới 50% công nhân thuộc cơ quan, doanh nghiệp. |
|
|
- 2 |
|
- Không để xảy ra mất trộm tài sản có giá trị lớn, để lộ lọt công nghệ, bí mật nhà nước. |
10 |
|
|
|
+ Để xảy ra mất trộm tài sản, có giá trị lớn từ 10 triệu trở lên. |
|
|
-5 |
|
+ Để xảy ra mất trộm tài sản có giá trị dưới 10 triệu đồng |
|
|
- 2 |
|
- Không để xảy ra cháy nổ, tai nạn lao động nghiêm trọng. + Không để xảy ra cháy nổ, tai nạn lao động nghiêm trọng gây chết người hoặc thiệt hại tài sản từ 100 triệu đồng trở lên. + Nếu để xảy ra cháy nổ, tai nạn lao động không nghiêm trọng gây thương tật 50% sức khỏe từ 2 người trở lên và thiệt hại dưới 100 triệu đồng. - Không có cán bộ, công nhân viên phạm tội hoặc tham gia tệ nạn xã hội. |
5 5
5 |
|
- 2 |
|
+ Có cán bộ giáo viên, công nhân viên, người học trong trường học tham gia tệ nạn xã hội (ma túy, cờ bạc, số đề, cá độ bóng đá,...) + Để cán bộ công nhân viên bị xử phạt hành chính từ 1.000.000đ trở lên (có 01 trường hợp trừ 01 điểm). |
|
|
- 2
|
d |
Xây dựng lực lượng bảo vệ chuyên trách và bán chuyên trách trong sạch, vững mạnh, hàng năm đạt danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến” trở lên; không có cá nhân bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên. |
10 |
|
|
|
- Xây dựng lực lượng bảo vệ chuyên trách và bán chuyên trách trong sạch, vững mạnh, đạt danh hiệu “tập thể lao động tiên tiến”. + Lực lượng bảo vệ chuyên trách và bán chuyên trách không cử đi tập huấn do Công an Tỉnh tổ chức (có 01 trường hợp trừ 1 điểm). + Không xây dựng lực lượng PCCC tại chỗ và trang bị đầy đủ phương tiện PCCC cần thiết. - Không có cá nhân lực lượng bảo vệ bị kỷ luật từ cảnh cáo trở lên. + Có cá nhân bị kỷ luật khiển trách. |
5
|
|
- 2
|
e |
Có 70% số đầu mối trực thuộc (phòng, ban, tổ, đội) trở lên đạt danh hiệu “tập thể lao động tiên tiến”. |
10 |
|
|
|
- 10 % số đầu mối trực thuộc (phòng, ban, tổ, đội) không đạt lao động tiên tiến. |
|
|
- 1 |
Tiêu chí để công nhận nhà trường đạt tiêu chuẩn “An toàn về ANTT” |
100 |
|
|
|
a |
Hàng năm, cấp ủy Đảng có nghị quyết (đối với nơi có tổ chức Đảng) Ban giám hiệu, (Ban Giám đốc), nhà trường có kế hoạch về công tác bảo đảm ANTT;có bản đăng ký phấn đấu đạt tiêu chuẩn “An toàn về ANTT”; có nội quy, quy chế bảo vệ nhà trường, bảo vệ chính trị nội bộ, quản lý giáo dục người học, phòng, chống, cháy, nổ và 100% cán bộ, giáo viên, công nhân viên, người học từ cấp trung học cơ sở trở lên ký cam kết thực hiện các nội quy, quy chế và xây dựng nhà trường đạt tiêu chuẩn “An toàn về ANTT” gắn với các phong trào thi đua trong hệ thống giáo dục quốc dân. |
25 |
|
|
|
- Đầu năm, cấp ủy Đảng có nghị quyết (đối với nơi có tổ chức đảng), Ban giám hiệu, (Ban Giám đốc) nhà trường có kế hoạch về công tác đảm bảo ANTT trong trường học. Đầu năm, không xây dựng nghị quyết, kế hoạch không chấm điểm nội dung này. - Có bản đăng ký phấn đấu đạt tiêu chuẩn “An toàn về ANTT”. Không có bản đăng ký thì không xét tiêu chuẩn “An toàn về ANTT”. - Có nội quy, quy chế bảo vệ nhà trường, bảo vệ, chính trị nội bộ, quản lý giáo dục người học; phòng, chống cháy nổ. - Có 100% cán bộ, giáo viên, công nhân viên, người học từ cấp trung học cơ sở trở lên ký cam kết thực hiện các nội quy, quy chế và xây dựng nhà trường đạt tiêu chuẩn “An toàn về ANTT”. + 10 % cán bộ, giáo viên, công nhân viên, người học từ trung học cơ sở trở lên không ký cam kết thực hiện các nội quy, quy chế và xây dựng nhà trường đạt tiêu chuẩn “An toàn về ANTT”. |
10
5
5
|
|
-1 |
b |
Triển khai thực hiện có hiệu quả các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước; có kế hoạch phối hợp với chính quyền địa phương và cơ quan Công an trong công tác đảm bảo ANTT, phòng chống tội phạm, tệ nạn xã hội trên địa bàn; có mô hình tự phong, tự quản, tự bảo vệ về an ninh, trật tự; tự bảo vệ vật tư, tài sản trong cơ quan, doanh nghiệp. |
20 |
|
|
|
- Triển khai thực hiện các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước. - Có kế hoạch phối hợp giữa nhà trường, chính quyền địa phương, gia đình người học (nếu người học là học sinh phổ thông) trong công tác bảo đảm ANTT trường học và quản lý, giáo dục người học. - Có mô hình tự phòng tự quản, tự bảo vệ ANTT trong nhà trường, ký túc xá. + Để xảy ra tình trạng gây mất ANTT trong nhà trường bị xử phạt hành chính từ 1.000.000đ trở lên. |
7
|
|
- 3 |
c |
Không để xảy ra các hoạt động gây rối, biểu tình, lập các hội, nhóm, tuyên truyền phát triển đạo, khiếu kiện và tụ tập đông người trái với quy định của pháp luật; không để xảy ra tội phạm và bạo lực học đường; không có cán bộ, giáo viên, công nhân viên, học sinh, sinh viên phạm tội hoặc tham gia tệ nạn xã hội; không để xảy ra cháy, nổ, tai nạn lao động nghiêm trọng. |
25 |
|
|
|
- Không để xảy ra các hoạt động gây rối, biểu tình, lập các hội nhóm, tuyên truyền phát triển đạo trái pháp luật. + Nếu để xảy ra phát hiện báo cáo kịp thời cho cơ quan có thẩm quyền giải quyết. - Không để xảy ra khiếu kiện tụ tập đông người trái với quy định của pháp luật. + Khiếu kiện tụ tập dưới 5 người trái với quy định của pháp luật. - Không để xảy ra tình trạng bạo lực học đường. + Để xảy ra bạo lực học đường bị xử phạt hành chính từ 500.000đ trở lên (01 vụ trừ 01 điểm). + Để học sinh, sinh viên đánh nhau gây mất ANTT trong trường học. - Không có cán bộ, giáo viên, công nhân viên, người học phạm tội hoặc tham gia tệ nạn xã hội. + Có cán bộ giáo viên, công nhân viên, người học trong trường học tham gia tệ nạn xã hội (ma túy, cờ bạc, số đề, cá độ bóng đá,...) - Không để xảy ra cháy nổ, tai nạn lao động nghiêm trọng gây chết người hoặc thiệt hại tài sản từ 100 triệu đồng trở lên. + Để xảy ra cháy nổ, tai nạn lao động nghiêm trọng gây thương tật 50% từ 2 người trở lên hoặc thiệt hại tài sản dưới 100 triệu đồng. |
5
5
5 |
|
- 2
- 2
- 2
- 2 |
d |
Xây dựng lực lượng bảo vệ chuyên trách và bán chuyên trách trong sạch, vững mạnh, hàng năm đạt danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến” trở lên; không có cá nhân bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên. |
20 |
|
|
|
- Xây dựng lực lượng bảo vệ chuyên trách và bán chuyên trách (nếu có) trong sạch lành mạnh, đạt “Tập thể lao động tiên tiến” trở lên. + Lực lượng bảo vệ chuyên trách và bán chuyên trách không cử đi dự lớp tập huấn của Công an Tỉnh tổ chức. - Không có cá nhân bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên. + Có cá nhân bị kỷ luật từ hình thức khiển trách. |
10
10 |
|
|
e |
Có 70% số đầu mối trực thuộc (khoa, phòng, tổ,bộ môn) trở lên đạt danh hiệu “tập thể lao động tiên tiến”. |
10 |
|
|
- 10 % số đầu mối trực thuộc (khoa, phòng, tổ, bộ môn) trở xuống không đạt danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến”. |
|
|
- 1 |
* Khung điểm để xét công nhận đạt tiêu chuẩn “An toàn về ANTT” phải đạt từ 90 đến 100 điểm.
* Khung điểm để xét phân loại phong trào toàn dân bảo vệ ANTQ hằng năm:
- Loại Tốt: từ 90 - 100 điểm.
- Loại Khá: từ 70 - 89 điểm.
- Loại Trung bình: từ 60 - 69 điểm.
- Loại Yếu kém: từ 59 điểm trở xuống.
Trên đây là Quy định chấm điểm các tiêu chí để công nhận đạt tiêu chuẩn “An toàn về ANTT” và làm cơ sở xét khen thưởng cho khóm, ấp, xã, phường, thị trấn, cơ quan, doanh nghiệp, nhà trường hàng năm trên địa bàn Tỉnh./.
Quyết định 1127/QĐ-UBND-HC năm 2012 về chấm điểm tiêu chí công nhận Khóm, ấp, xã, phường, thị trấn, cơ quan, doanh nghiệp, nhà trường trên địa bàn Tỉnh Đồng Tháp đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh trật tự"
Số hiệu: | 1127/QĐ-UBND-HC |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Tháp |
Người ký: | Lê Minh Hoan |
Ngày ban hành: | 12/12/2012 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 1127/QĐ-UBND-HC năm 2012 về chấm điểm tiêu chí công nhận Khóm, ấp, xã, phường, thị trấn, cơ quan, doanh nghiệp, nhà trường trên địa bàn Tỉnh Đồng Tháp đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh trật tự"
Chưa có Video